Buồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
Buồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
Trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
Là thủ thuật nhằm giải phóng khoang MP khỏi sự đè ép do khí hoặc dịch, đưa khoang MP về trạng thái ban đầu
là một khoang ảo áp lực âm tính
Trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
Là thủ thuật nhằm giải phóng khoang MP khỏi sự đè ép do khí hoặc dịch, đưa khoang MP về trạng thái ban đầu
là một khoang ảo áp lực âm tính
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpTBFTTH
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
2. I- PHẦN HÀNH CHÍNH
• Họ và tên: NGUYỄN HOÀNG KH.
• Giới: Nam
• Sinh ngày: 03/07/2020 ( 8 tháng)
• Địa chỉ: Xã Cư Né, huyện Krông Buk, Đăk Lăk.
• Ngày vào viện: 26/2/2021
• Ngày làm bệnh án:17/03/2021
3. II- LÝ DO VÀO VIỆN:
• Bệnh viện Đa Khoa Vùng Tây Nguyên chuyển với chẩn đoán
Viêm não- màng não/ td nhiễm trùng huyết.
4. III- BỆNH SỬ:
Bệnh 6 ngày
N1-6: em sốt không rõ nhiệt độ, không ho, không ói, bú kém, ở
nhà có cho em uống thuốc hạ sốt, sốt có giảm -> nhập trung tâm y tế
xã. Chẩn đoán viêm phổi điều trị kháng sinh 4 ngày( không rõ loại,
ngày tiêm 3 lần), em còn sốt cao, bú kém, li bì, không nôn, tiêu phân
lỏng -> chuyển BV huyện, tại bv huyện em co giật toàn thân 1 lần # 2
phút, sau giật em tỉnh -> chuyển BV ĐK Vùng Tây Nguyên, chẩn đoán
Viêm não- màng não/ td NTH, điều trị ceftriaxone + amikacin 3 ngày,
vancomycin 1 ngày. Bé còn sốt, lừ đừ, co giật toàn thân 6 lần( sau co
giật em tỉnh) chuyển bệnh viện Nhi Đồng 2.
5. Nhập khoa nhiễm BVNĐ 2 lúc 3h30p ngày 26/2/2020 trong tình trạng
• Tỉnh,vẻ đừ, sốt t 38,5 oC
• Môi hồng/ Khí trời SpO2 99%
• Chi ấm, CRT < 2s
• Mạch quay rõ 140l/p, HA 90/60 mmHg
• Đồng tử đều 2 bên, PXAS (+)
• Họng đỏ, không ban da, không xuất huyết dưới da
• Tim đều rõ
• Thở đều không gắng sức 30 l/p
• Phổi không rale, thông khí đều
6. DIỄN TIẾN LÂM SÀNG TẠI KHOA NHIỄM
Bụng mềm, gan lách không lớn
Dấu mất nước âm tính
Cổ mền, không dấu thần kinh khu trú
Thóp phẳng
Chẩn đoán: Viêm não- màng não
7. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
4h 26/2/2021 Tỉnh, vẻ đừ, sốt t 38,5 oC
Môi hồng
Chi ấm, CRT < 2s
Mạch quay rõ 130l/p
Họng đỏ, không ban da, không xuất huyết
dưới da
Tim đều rõ
Thở đều không gắng sức 30 l/p
Phổi không rale, thông khí đều
Bụng mềm, gan lách không lớn
Dấu mất nước âm tính
Không co giật, đồng tử 2 bên # 2mm, PXAS +
CĐ: Viêm não- màng não
CTM
WBC: 11,8 K/uL
NEU: 76%
Hb: 10,2 g/dl
HCT: 30 %
PLT 506 K/uL
CRP: 63,2 mg/l
AST/ALT: 73/26
Ure/Cre: 2,4/36
ĐGĐ: bt, Ca2+ bt
1 .Pimenem 0,5g
120mg/kg/ ngày
2 .Vancomycin 0,5g
60mg/kg/ngày
4 .Vinphacin 0,25mg
15mg/kg/ngày
Hạ sốt
CLS:
CTM, CRP, AST, ALT, ure/ cre
Cấy máu, ĐGĐ, Ca 2+
CDTS( sinh hóa, tế bào, cấy)
ĐH/ CD
12h 26/2 Tỉnh, sốt 38,8, không ói, co giật toàn thân
Môi hồng/kt
sau xử trí:
em nằm yên
Chi ấm, CRT < 2s
Mạch quay rõ 130l/p
Tim đều rõ
Thở đều không gắng sức
Phổi thô
Bụng mềm, gan lách không lớn
Đồng tử đều 2 bên 2mm, PXAS (+)
thở oxy ẩm/ canulla 1l/ph
Midanium 5mg/ml
1mg (TMC)
8. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
15h 26/2/2021 Em trợn mắt, tiếp xúc chậm, sốt 2 cữ t 38,5-
38,8 oC
Gồng toàn thân 2 cơn
Môi hồng ,Chi ấm
Mạch quay rõ 120l/p
Tim đều rõ
Phổi không rale
Bụng mềm, gan lách không lớn
Không dấu thần kinh khu trú
thóp phẳng
DNT:
Màu sắc: trong
BC: 163tb/mm3
NEU: 20%
Lym:80%
Protein: 0,81 g/l
Glucose: 2.0mmol/l
Lactate: 2.4 mmol/l
Clo : 112mmol/l
Glucose máu lúc chọc dò 4,2
mmol/l
thở oxy ẩm/ canulla 1l/ph
Midanium 5mg/ml
1mg (TMC)
1. Acyclovir 250mg
20mg/ kg/N
16h30
26/2/2021
Em đừ
kích thích đau đáp ứng chậm
còn sốt cao
Môi hồng, chi ấm
Mạch quay rõ
Tim đều rõ
Phổi không rale
Bụng mềm
thở oxy ẩm/ canulla 1l/ph
NaCl 10% 25ml
+ nước cất đủ 75ml
TTM / 1h
NaCl 10% 32ml
+ nước cất đủ 96ml
TTM 4ml/h ( 0,5ml/kg/h)
Đặt HAĐMXL
chuyển hồi sức nhiễm
9. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
19h10
26/2/2021
Tại hồi sức Nhiểm:
Em đừ
Thở bụng (+)
Kích thích đau đáp ứng kém
Sau xử trí:
Mạch: 100l/ph
HA: 100/50
SpO2: 100%
Nằm yên, môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
Xquang phổi tại giường Đặt NKQ 3,5
Hypnovel 5mg/ml
2mg (TMC)
Fentanin 50pg
20pg (TMC)
thở máy Bennett
Mode PC/AC
F 30 l/ph, FiO2 60%
PI/PEEP 14/6 cmH2O
Ti 0,66
7h 27/2/2021 Mạch: 130l/ph
HA: 97/40
SpO2: 100%
T:38,2
Nằm yên, môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
Thóp phẳng
ĐGĐ: bt
Ca2+: bt
Thở máy
An thần
KS
2. Pimenem
3. Vancomycin
5. Vinphacin
2. Acyclovir
Chống phù não NaCl 3%
Hạ sốt
10. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
9h 27/2/2021 Mạch: 101l/ph
HA: 79/33/45 mmHg
SpO2: 100%
Nằm yên, môi hồng, chi ấm
Mạch rõ, CRT< 2s
Tim đều
Thở theo máy
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
Thóp phẳng
Adrenalin 1mg/ml 1,2ml
+ G5% đủ 25 ml
TTM 1ml/h ( 0,1pg/kg/ph)
17h 27/2/2021 Mạch: 130l/ph
HA: 112/47
SpO2: 100%
Nằm yên,thỉnh thoảng co gồng+
co giật
Môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
Phù mi
Ngưng Adrenalin
Lasix 20mg
5mgx 2(TMC)
11. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
16h30
28/2/2021
Mạch: 130l/ph
HA: 89/35/49 mmHg
SpO2: 99%
Nằm yên, môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
JEV IgM / DNT (-) Noradrenalin
( 0,2 ug/ kg/ ph)
14h 1/3/2021 Mạch: 120l/ph
HA: 110/55/71 mmHg
SpO2: 100%
Nằm yên, môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Không sốt
Không co giật
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
cấy DNT (-)
Realtime PCR HSV (+) HSV1
Rút NKQ
Thở Oxy ẩm 1 l/ ph
12. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
2/3/2021 Mạch: 110l/ph
HA: 104/51mmHg
SpO2: 99%
tiểu: 6,7 ml/ kg/h
Còn sốt T max 38,9
Nằm yên, kích thích đáp
ứng chậm
Môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
MRI não (3/3)
Tổn thương bất thường tín hiệu vỏ não
và chất trắng dưới vỏ lan tỏa tập trung
chủ yếu ở thùy trán, thái dương 2 bên
vad chẩm bên trái, tín hiệu cao trên
T2W, FLAIR, thấp trên T1W, có hạn chế
khuếch tán tín hiệu cao trên DW1, thấp
trên ADC, có nốt vi xuất huyết vùng trán
trái, bắt thuốc tương phản từ mạnh sau
tiêm.
KL: hình ảnh MRI phù hợp viêm não-
màng não.
Cấy máu (-)
Thở Oxy ẩm 1 l/ ph
Ngưng vận mạch
Ngưng NaCl 3%
5. Pimenem
6. Vancomycin
5. Acyclovir
3. Phenobarbital 100mg
1/3 v (U)
8/3/2021 Còn sốt T max 39,1
Nằm yên, kích thích đáp
ứng chậm
Còn co gồng tay chân, trợn
mắt nhiều
Mở mắt tự nhiên, không tx
Môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
CTM
WBC: 10,4 K/uL
NEU: 60%
Hb: 8,9g/dl
HCT: 28,1 %
PLT 557 K/uL
CRP: 1,1 mg/l
AST/ALT: 118/217
Ure/Cre: 4/32
ĐGĐ: bt, Ca2+ bt
EEG lúc ngủ: hoạt động nền Theta biên
Ngưng Vanco 7N
Pimenem 10N
11. Acyclovir
20mg/kgx 3 cử
Phenobarbital 100mg
1/3 v
13. Thời gian Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
17/3/2021 Còn sốt T max 39,1
Nằm yên, kích thích đáp
ứng chậm
Còn co gồng tay chân, trợn
mắt nhiều
Mở mắt tự nhiên, không tx
Môi hồng, chi ấm
Mạch rõ
Tim đều
Phổi phế âm đều 2 bên
Bụng mền
Thóp phẳng
Chưa nuốt được
CTM
WBC: 6,73 K/uL
LYM: 63%
Hb: 10.2g/dl
HCT: 30.3 %
PLT 557 K/uL
CRP: 27,3 mg/l
AST/ALT: 105/119
Ure/Cre: 1.7/34
ĐGĐ: bt, Ca2+ bt
DNT:
Màu sắc: trong
BC: 17tb/mm3
Lym:100%
Protein: 0,762 g/l
Glucose: 2.5mmol/l
Lactate: 2mmol/l
Clo : 112mmol/l
Glucose máu lúc chọc dò 3.9mmol/l
Realtime PCR HSV (+) yếu HSV1
Xquang ngực: viêm phổi
20. Acyclovir
Phenobarbital 100mg
1/2 v
thêm
1.Cefotaxone 1g
15omg/kg/N
14. IV- TIỀN CĂN
• Con 2/2, sanh mổ, đủ tháng, CNLS 3kg
• Phát triển tâm thần vận động bình thường
• Viêm phổi lúc 5 tháng tuổi điều trị 7 ngày ks tĩnh mạch.
• Gia đình: không ai bị viêm hô hấp hay sốt gần đây, không ai bị
lao, không ai bị SGMD
• Tiêm phòng 1 mũi 5 trong1, lao + VGSV B.
15. V- THĂM KHÁM HIỆN TẠI: Lúc 17/03/2021
• Tổng trạng trung bình, CN: 8 kg, CC: 68 cm
• Em mở mắt tự nhiên, còn sốt , nhiệt độ# 38- 39oC
• Còn co giật 5-6 cơn cục bộ mặt trái + tay trái
• Môi hồng/ Khí trời SpO2 99%
• Chi ấm, CRT < 2s
• Mạch quay rõ 120l/p
• Không ban da, không xuất huyết dưới da
• Tim đều rõ110l/p
• Thở đều không gắng sức 30 l/p
• Phổi không rale, thông khí đều
• Bụng mềm, gan lách không lớn
• Không dấu thần kinh khu trú
• Thóp phẳng
16. VI- TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhi nam, 7 tháng tuổi, tổng trạng trung bình (p: 8kg, CC:
68cm)
Vào viện: bệnh viện Đa Khoa Vùng Tây Nguyên chuyển với chẩn
đoán: Viêm não- màng não/ td NTH
Bệnh 29 N, 2N+ 4N+ 3N( ở nhà+ ttytxã + bv huyện), 20 ngày ở
khoa Nhiễm bệnh viện NĐ 2
17. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Viêm não do HSV1, giai đoạn di chứng
2. Động kinh triệu chứng
3. Viêm phổi
18. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
• Viêm não do HSV1, giai đoạn di chứng/ động kinh triệu chứng/
viêm phổi
19. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ TIẾP THEO
• Điều trị Acyclovir 21N+ 7N
• Điều trị viêm phổi
• Tập vật lý trị liệu