1. LIỆU PHÁP KHÍ DUNG
Nhóm 3: Lê Thị Dịu
Phan Thị Hoài Phương
Trần Thị Khánh Linh
Giảng viên: Nguyễn Phúc Học
2. ĐỊNH NGHĨA
Liệu pháp khí dung là một phương pháp được chỉ định điều trị tại
chỗ một số bệnh lý tai mũi họng như: hen suyễn, viêm mũi mạn
tính, cấp tính, viêm xoang mạn tính, viêm họng, viêm thanh
quản, viêm khí phế quản...
3. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA KHÍ DUNG
- Cơ trơn đường hô hấp có nhiều receptor β2, khi bị kích thích sẽ
gây giãn cơ trơn khí phế quản do làm tăng AMPv trong tế bào.
- Khi dùng dưới dạng khí dung, các thuốc cường β2 ức chế giải
phóng histamin và leucotrien khỏi dưỡng bào ở phổi, làm tăng
chức phận của hệ thống lông mao, giảm tính thấm của mao mạch
phổi và ức chế phospholipase A2, tăng khả năng chống viêm của
corticoid khí dung.
4. CÁC CHỈ ĐỊNH
Liệu pháp khí dung nhằm mục đích phân phối thuốc đến đường
hô hấp để điều trị các bệnh:
- Co thắt phế quản cấp tính
- Bệnh lý thanh quản hoặc viêm nắp thanh quản
5. ƯU ĐIỂM
- Dùng thuốc bằng đường hít là có thể đưa thuốc trực tiếp đến vị
trí cần gây tác dụng
- Hạn chế được những tác dụng phụ toàn thân của thuốc, nhất
là với các thuốc có nguồn gốc corticoid.
6. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ LƯU Ý
- Với bệnh nhân hôn mê và rối loạn ý thức, không thể hợp tác khi
tiến hành thủ thuật này thì có thể dùng mask, tuy nhiên hiệu quả
kém hơn.
- Những bệnh nhân có rì rào phế nang mất hoặc giảm rất nặng,
chỉ khí dung qua nội khí quản nếu bệnh nhân có thở máy. Với
những bệnh có giảm trao đổi khí có thể sẽ không đủ để di chuyển
các thuốc vào trong đường thở.
- Cần lưu ý khi dùng cho những bệnh nhân có bất
thường về tim mạch, khí dung thuốc nhóm
catecholamine sẽ làm tăng nhịp tim và có thể gây ra
các loạn nhịp.
7. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
Máy khí dung
bằng
phương pháp phun sương
Máy khí dung sử dụng mặt nạ
1.Máy khí dung
8. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
- Chọn máy khí dung theo bệnh lí:
+ Hen suyễn: máy có kích thước hạt sương từ 3-5mm
+ Tai – mũi – họng: máy có kích thước hạt sương lớn hơn (5-
8mm)
- Chọn máy khí dung phù hợp với lứa tuổi:
+ Máy khí dung bằng phương pháp phun khí: sử dụng cho nhiều
lứa tuổi, ngoại trừ trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh.
+ Máy khí dung sử dụng mặt nạ: phù hợp với trẻ sơ sinh
và trẻ mới biết đi.
9. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
2.Thuốc khí dung
- Tiêu chuẩn: sức căng bề mặt nhỏ, tan trong nước.
-Thuốc nhóm corticoid: viêm mũi – xoang – họng, dị ứng, hắt
hơi, sổ mũi,… (fluticason, beclomethason, budesonid,…)
-Kết hợp kháng sinh nếu có nhiễm khuẩn, bội nhiễm.
-Thuốc giãn phế quản: co thắt khí quản, phế quản trong viêm phế
quản cấp, bệnh hen suyễn, viêm phổi tắc nghẽn mạn tính...
(fenoterol, salbutamol,…)
10. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
- Thuốc loãng đờm: trong chữa trị bệnh phổi.
-Nước muối sinh lí 0.9%: viêm tiểu phế
quản do tắc đờm nhớt.
11. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
3. Các dụng cụ khác
-Mặt nạ phù hợp với từng lứa tuổi
-Dây dẫn khí
-Dung dịch rửa tay nhanh
-Thùng rác y tế, sinh hoạt
-Xô ngâm dụng cụ
12. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
- Cần đặt bệnh nhân ở tư thế sao cho di chuyển cơ hoành được
tối đa và thông khí sâu: tư thế ngồi thẳng là lý tưởng nhất.
- Hướng dẫn bà mẹ cách bế em bé
- Đánh giá nhịp tim, tình trạng hô hấp.
13. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
- Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện đúng kĩ thuật:
+ Thở ra tối đa
+ Hít vào chậm bằng miệng
+ Dừng lại thời gian ngắn khi hít vào kết thúc
+ Thở ra chậm rãi bằng mũi
Tải bản FULL (25 trang): https://bit.ly/2PB8vpb
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LIỆU PHÁP
• Đặt máy khí dung lên bề mặt vững chãi. Lắp ráp các bộ phận
và nối máy với nguồn điện
• Rửa tay. Tháo van đổi chiều và đổ thuốc vào cốc .Sau đó lắp
lại van đổi chiều và các bộ phận.
• Gắn nắp trên và ống ngậm vào (hoặc mặt nạ xông).
• Bật máy xem máy có phun sương không.Tắt máy.
• Áp mặt nạ kín vào mũi miệng bệnh nhân.
• Bật máy cho bệnh nhân thở.
• Thời gian phun trung bình từ 10 – 15 phút
4369164