Redoxon Double Action: Cong dung, lieu dùng va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Redoxon Double Action được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu Vitamin C như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Redoxon double action là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
33 Câu hỏi về thực dưỡng giúp bảo vệ sức khỏe của lương y Trần Đức TàiMeta Force File Slide
Tài liệu này của bác Lương Y Trần Ngọc Tài mới viết chủ yếu cho những người đang gặp vấn đề về sức khỏe.
Hiển nhiên khi khỏe thì ai cũng muốn xả láng. Bao giờ bệnh đến rồi tính, thường là vậy. Bếp Thực Dưỡng và bác Trần Ngọc Tài không muốn bạn tìm đến Thực Dưỡng như vào bệnh viện gặp bác sĩ. Mà thực sự đây là một nghệ thuật sống hòa hợp với tự nhiên (theo trật tự vũ trụ). Chừng nào chúng ta còn tuân theo trật tự này thì còn yên thân, hạnh phúc và làm được những giấc mơ trong đời!
Với Thực Dưỡng không bao giờ có nan y! Chắc chắn thế. Nhưng nó đòi hỏi sự nỗ lực của chính người bệnh, phải tự lập, kiên trì. Vì không ai hiểu mình bằng bản thân mình. Chắc chắn sẽ có kết quả tốt nếu nghiêm túc. Lơ tơ mơ thì đừng hỏi vì sao số em xui
Có một điều rằng, thông thường những người bệnh là những người có trí phán đoán khá thấp. Cho nên thường phải dựa dẫm niềm tin vào bác sĩ, vào thuốc…Tài liệu này, một cách đơn giản và máy móc nhất sẽ giúp những người như vậy “lấy lại những gì đã mất”.
Tại sao chúng ta bệnh? – Vì mất quân bình.
Làm sao để hết bệnh? – Lấy lại quân bình. Tinh khí thần hội tụ.
Cần tránh cái gì? Xem câu số 3
Cần tập trung vào cái gì? Xem câu số 5 và số 6
Điều chỉnh thêm cho từng loại trục trặc? Xem câu số 7
Quá dễ dàng. Ai cũng có thể tự làm bác sĩ cho chính mình. Nói chung chỉ 1 con đường, có thể nhanh với người này chậm với người khác, nhưng chắc chắn sẽ về đích chứ không đâm đầu vào ngõ cụt được. Ít tốn kém mà khỏi phải lo tác dụng phụ như thuốc Tây.
Vitamin E là một trong những chất dinh dưỡng thiết yếu, giúp hệ thống miễn dịch khỏe mạnh, hình thành các tế bào hồng cầu và ngăn ngừa đông máu. Vitamin E là một hợp chất hòa tan trong chất béo, được tìm thấy tự nhiên trong nhiều nguồn thực phẩm. Loại vitamin này được biết đến với đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ, chống lại sự mất cân bằng oxy hóa trong cơ thể và giảm thiểu khả năng mắc bệnh.
Sản phẩm giá tốt tháng 4/2016 - Hàng nội địa Nhật chính hãngThuốc bổ Nhật Bản
Shop chuyên hàng thực phẩm chức năng Nhật Bản - Made in Japan 100% (hàng nội địa Nhật chính hãng). Hình ảnh cung cấp là ảnh thực tế của sản phẩm với thông tin đúng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Giá luôn ưu đãi nhất & Miễn phí giao hàng tại Hà Nội trong 24h.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình.
Ceelin 60ml hỗ trợ đề kháng nhiễm khuẩn và tăng chức năng miễn dịch giúp cho trẻ khỏe mạnh hơn mỗi ngày. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Ceelin 60ml ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuoc Redoxon Double Eff Tab: Cong dung, lieu dung va cach dung Nhà Thuốc An Tâm
Thuốc Redoxon Double Eff Tab điều trị thiếu hụt Vitamin C và kẽm như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Gía thuốc, mua thuốc Redoxon Double Eff Tab ở đâu? Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. ĐỊNH NGHĨA
Vitamin là những chất hữu cơ mà phần lớn cơ thể không tổng hợp
được. Vitamin tác động với 1 lượng rất nhỏ để đảm bảo sự sinh trưởng
và hoạt động bình thường của cơ thể.
Phân biệt vitamin với :
Chất khoáng: chất dinh dưỡng tác dụng lượng nhỏ nhưng là chất vô
cơ.
Lipid, glucid, protid : chất hữu cơ nhưng tác dụng với lượng lớn.
3. PHÂN LOẠI
VITAMIN
Vitamin tan trong nước:
Nhóm B và C
- Chuyển hóa nhanh
-Lưu trữ lượng giới hạn
- Do đào thải qua đường niệu
Vitamin tan trong dầu:
A, D, E , K
- Chuyển hóa chậm
- Lưu trữ 1 lượng lớn ở gan
4. PHÂN LOẠI
KHOÁNG CHẤT
Nguyên tố vi lượng
Sắt
Kẽm
Iod
Đồng
Mangan
Selen …
Nguyên tố đa lượng
Calci
Phosphor
Natri
Kali
Clor …
5. VAI TRÒ SINH HỌC
-Vitamin tác dụng như một coenzym (vitamin nhóm B): góp phần vào
nhiều phản ứng của enzym để chuyển hóa các chất glucid, lipid, protid
thành năng lượng cần thiết cho hoạt động tế bào.
Ví dụ : Vitamin B1 tham gia chuyển hóa hydratcarbon.
Vitamin B2 tham gia chuyển hóa protid, lipid
-Vitamin tác động chống oxy hoá : vitamin A, C, E.
-Vitamin tác động như 1 hormon : vitamin A, D.
6. Dinh dưỡng
- Thực phẩm kém chất lượng
- Bảo quản không đúng
- Chế biến
- Ăn kiêng
Rối loạn hấp thu
- Loét, cắt dạ dày
- Bệnh gan, tụy, mật.
- Nghiện rượu.
Cung cấp không đủ
nhu cầu
-Phụ nữ có thai, nuôi con
bú.
-Tuổi dậy thì.
-Bệnh nhân sau ốm dậy.
Nguyên nhân khác
-Dùng kháng sinh, sulfamid dài
ngày.
-Trẻ sơ sinh : thiếu vitamin K.
-Thuốc nhuận tràng, dầu khoáng,
antacid cản trở hấp thu vitamin A.
THIẾU VITAMIN
Nguyên nhân
7. Hậu quả
Một số bệnh gây ra do thiếu vitamin
- Thiếu vitamin A :
- Thiếu vitamin B1 :
- Thiếu vitamin C :
- Thiếu vitamin D :
trẻ chậm lớn, quáng gà, khô mắt.
tê phù.
chảy máu chân răng.
còi xương
8. THỪA VITAMIN
Nguyên nhân
-Lạm dụng vitamin dưới dạng thuốc.
-Ăn uống : ít gặp vì cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh trong quá trình
hấp thu qua đường tiêu hóa.
Hậu quả
Vitamin tan trong nước: ít gây hậu quả
Vitamin tan trong dầu: gây hậu quả nghiêm trọng
-Thừa vitamin A : độc gan, tăng áp lực nội sọ, da khô, rụng tóc.
-Thừa vitamin D : tăng huyết áp, tăng calci huyết, sỏi thận.
-Thừa vitamin C : tiêu chảy, sỏi thận.
9. ẢNH HƯỞNG CỦA VITAMIN ĐẾN TÁC
DỤNG CỦA THUỐC KHÁC
Vitamin B3 dùng chung với thuốc hạ huyết áp (ức chế
adrenergic) : gây hạ huyết áp thế đứng
Ví dụ Vitamin B3 + Propranololgây hạ huyết áp thế đứng
Vitamin B6 dùng chung với levodopa : mất hoạt tính của
levodopa trong điều trị Parkinson
Vitamin C :Dùng chung penicillin, ampicillin, erythromycin :
giảm hoạt tính. Dùng chung alkaloid: tăng thải trừ
Vitamin D dùng chung với Digitalis : loạn nhịp tim.
Vitamin K dùng chung chống đông máu (dicoumarol): giảm
tác dụng
10. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
Không sử dụng vitamin nếu chưa cần thiết: vitamin chỉ cần
thiết khi thiếu thực sự hoặc khi nhu cầu của cơ thể tăng. Nếu sử
dụng khi không thiếu không những gây tốn kém, tạo thói quen
xấu, lạm dụng trong sử dụng thuốc mà còn có thể xảy ra những
tác dụng có hại
Liều dùng phù hợp: nếu thiếu hoàn toàn với các triệu chứng điển
hình thì dùng liều cao hơn bình thường có khi đến 100 thậm chí
1000 lần. Tuy nhiên liều dùng hàng ngày dự phòng có trường hợp
chỉ cao hơn 10 lần cũng đã xảy ra nguy cơ gây ngộ độc
Chọn loại vitamin: chọn loại dễ hấp thu và ít gây tai biến. Tốt
nhất là nên chọn loại thiên nhiên, tận dụng nguồn thực phẩm hoa
quả
11. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
Chọn thuốc phù hợp với chức năng gan, bệnh lý của người bệnh
Chọn đường hấp thu: đường uống an toàn hơn tiêm, tiêm bắp an
toàn hơn tiêm tĩnh mạch. Trường hợp nặng thì dùng đường tiêm,
khi đã thuyển giảm thì nên chuyển sang đường uống
Thời gian điều trị: không nên dùng quá lâu một loại vitamin vì
có thể gây thiếu vitamin khác dùng ở liều thấp. Theo kinh nghiệm,
không nên dùng vitamin quá một tháng. Nếu người bệnh ăn uống
được thì khuyến khích sử dụng vitamin có trong thực phẩm
Phối hợp vitamin hợp lý: do hệ vitamin trong cơ thể đã đạt mức
cân bằng sinh học, vì vậy nếu phối hợp không hợp lý sẽ gây cản
trở lẫn nhau
12. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
Cần tìm nguyên nhân trước khi dùng thuốc: để chọn đúng
vitamin cần thiết. Trong bệnh thiếu máu hồng cầu to phải chẩn
đoán phân biệt thiếu acid folic hay thiếu Vitamin B12. Nếu sử
dụng không đúng không những không cải thiện mà còn làm cho
tình trạng bệnh trầm trọng hơn và có thể gây ra những tác hại
không hồi phục.
Nên bổ sung vitamin dạng hỗn hợp: thường ít khi thiếu đơn độc
một loại vitamin. Do đó nên bổ sung vitamin dưới dạng hỗn hợp
sẽ hiệu quả hơn dùng đơn thuần một loại vitamin đơn lẻ. Sử dụng
vitamin đơn lẻ chỉ có hiệu quả khi biết chính xác loại vitamin
thiếu thông qua các biểu hiện điểnhình
Phải biết rõ thành phần vitamin trong từng chế phẩm sử dụng
13. Tránh thừa vitamin: nắm rõ tác dụng, độc tính từng loại vitamin,
thận trọng khi sử dụng các chế phẩm có hàm lượng > 5US.RDA
(Recommended dietary allowances)
Khi chọn vitamin dạng phối hợp với chất khoáng phải phân
biệt công thức dành cho trẻ dưới 1 tuổi, dưới 4 tuổi và cho người
lớn
Bổ sung vitamin cho người được nuôi ăn bằng đường tiêu
hóa: trường hợp này bắt buộc phải dùng vitamin để đảm bảo quá
trình chuyển hóa các chất, nhưng liều lượng vitamin cần phải tính
toán chi tiết dựa trên tình trạng bệnh lý của từng người bệnh cụ
thể
Người bệnh thẩm phân máu: chỉ nên bổ sung hỗn hợp vitamin
tan trong nước vì vitamin tan trong dầu không bị mất trong quá
trình thẩm phân
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
14. CÁC VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN A (RETINOL)
Arovit, Avibon
Nguồn gốc
- Động vật(retinol): dầu gan cá thu, bơ, sữa, lòng đỏ trứng...
- Thực vật (tiền vitamin A - caroten): cà rốt, cà chua, gấc, bí đỏ…
15. Tác dụng
- Tạo sắc tố thị giác để nhìn trong tối (retinol + opsin = rhodopsin).
- Biệt hóa và duy trì biểu mô.
- Giúp phát triển xương, phát triển phôi thai, tăng trưởng trẻ em.
- Tăng cường chức năng miễn dịch và giảm nhiễm khuẩn.
16.
17. Triệu chứng thiếu
Quáng gà, khô kết mạc, vết bitot (mảnh nhỏ màu trắng) trên củng
mạc, tăng sừng hóa nang lông.
18.
19. Triệu chứng thừa
Ngộ độc cấp
-Xảy ra khi dùng vitamin A theo liều sau :
A : liều duy nhất 1.500.000 IU.
E : liều duy nhất 300.000 IU.
-Triệu chứng : chóng mặt, buồn nôn, ban đỏ, da tróc vảy, rối loạn thị
giác hôn mê.
Ngộ độc mạn
- Xảy ra khi dùng liều :
A : 25.000 – 100.000 IU trong thời gian dài .
E : 3.000 – 5.000 IU trong thời gian dài.
- Triệu chứng : đau xương, rụng tóc, tăng áp lực nội sọ, gan lách to.
20. Chỉ định
Thiếu vitamin A: quáng gà, khô mắt.
Bệnh về da: trứng cá, vảy nến.
Ung thư và các bệnh nhiễm trùng.
21. Cách dùng – liều dùng
Vitamin A được đo bằng các đơn vị :
USP: United States Pharmacopea.
IU : International Unit.
RE : Retinol Equivalent.
1 RE = 1 μg retinol.
=6 μg carotene.
=3.3 IU.
23. VITAMIN D (CALCIFEROL)
Aldevit, Vitasterol, Vigantol.
Vitamin D là tên dùng để chỉ các chất có cấu trúc tương tự nhau gồm:
-Tiền vitamin D
-Vitamin D: vitamin D2 (ergocalciferol), vitamin D3
(cholecalciferol), vitamin D4 (dihydroergocalciferol), và vitamin D5
(sitocalciferol).
24. Nguồn
gốc
-Nội sinh:
-Tự nhiên: dầu gan cá thu, mỡ động vật, bơ, sữa, lòng đỏ trứng (D3).
-Tổng hợp: từ ergosterol có trong nấm, men bia.
Ergoterol Ergocalciferol (D2).
Về hoạt tính không có sự khác biệt giữa D2 và D3.
25.
26.
27. Tác dụng
Hằng định Ca2+ huyết (tăng hấp thu calci ở ruột, huy động calci từ
xương vào máu, tái hấp thu calci và phosphat ).
Tác dụng trên xương, biểu bì và tế bào biệt hóa (tăng thành lập
xương, biệt hóa biểu bì, ức chế tăng sinh và cảm ứng biệt hóa tế bào
ác tính).
28. Triệu chứng thiếu
- Trẻ em: còi xương ( xương biến dạng ), cơ kém phát triển.
- Người lớn: nhuyễn xương.
29. Triệu chứng thừa
-Suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn
-Tăng Ca niệu kéo dài thúc đẩy thành lập sỏi trong ống thận, cầu
thận
-Suy thận: tiểu nhiều, khát nhiều.
-Kéo dài: lắng đọng trong mô mềm, mạch máu, phổi
Xử trí:
+ Ngưng vitamin D và calci.
+ Uống nhiều nước.
+ Dùng thêm furosemid, corticoid.
30. Chỉ định
Phòng và trị bệnh còi xương ở trẻ em,
Dự phòng cho người già, phụ nữ có thai, cho con bú, người hấp thu
vitamin ở ruột kém, bị nghẽn đường mật, suy tế bào gan, dùng thuốc
chống co giật.
Trị nhuyễn xương ở người lớn
Nhược năng tuyến cận giáp.
Hạ calci huyết máu.
Chống chỉ định
Tăng Ca 2+ huyết .
Mẫn cảm.
Bệnh cấp ở gan thận.
31. Cách dùng – liều dùng
1IU = 0,025 mg D3 hay
1 mg D3 = 40 IU.
Dạng dùng : Viên bao 500 IU, viên nang 500 – 1000 IU.
Dung dịch dầu: 10.000 IU/ml, 500.000 IU/ml.
Nhu cầu:
Tắm nắng 10 – 15 phút/ ngày x 2-3 lần trong tuần.
32. Cách dùng – liều dùng
•Dự phòng còi xương:
- Dùng hàng ngày:1200 – 2400 IU cho trẻ sơ sinh và trẻ em
600 - 1800 IU cho người lớn.
600 IU cho phụ nữ có thai, cho con bú.
- Dùng định kỳ 6 tháng: 200.000 IU cho trẻ em và người lớn.
•Điều trị còi xương, loãng xương:
4.000 – 8.000 IU cho trẻ em trong 3 tuần.
4.000 – 20.000 IU cho người lớn đến khi khỏi bệnh.
33. VITAMIN E (Tocopherol)
Ephynal, Tocomin, Aquasol E
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng
hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó :
+ Alphatocopherol có hoạt tính nhất
+Các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gamma và delta
tocopherol, nhưng không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong
thực phẩm.
+ Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol.
34. Nguồn gốc
Có nhiều trong dầu hạt thực vật (lạc, mè, đậu nành, hướng dương…)
Ngoài ra còn có trong gan bò, lòng đỏ trứng, cây xanh
35.
36. Chống oxy hóa bảo vệ màng tế bào và các cơ cấu thiết yếu khác của
tế bào khỏi sự tấn công của gốc tự do và tránh thành lập sản phẩm độc
của sự oxy hóa
Tác dụng
37. Triệu chứng thiếu
- Thần kinh và cơ: yếu cơ, thất điều, rung giật nhãn cầu, mất cảm
giác đau và xúc giác.
-Trẻ đẻ non: thiếu máu tiêu huyết, chảy máu tâm thất.
Nguyên nhân thiếu
-Trẻ sinh thiếu tháng ( Vit E qua nhau thai vào thời kỳ cuối)
- Giảm hấp thu do xơ túi mật
- Ăn nhiều thực vật có acid béo không no nên tăng nhu cầu vit E
- Người già, cho con bú
38. Triêu chứng thừa
Vitamin E ít độc nhất trong các vitamin tan trong dầu:
-Liều 300 – 3.200 mg/ngày: rối loạn tiêu hóa, suy nhược, mệt mỏi.
-Liều 200 – 270 mg/ngày × thời gian dài: cạn dự trữ vitamin A, ức
chế hấp thu và tác dụng của vitamin K.
-Liều rất cao 1.3 – 1.8 g/ngày: rối loạn tiêu hóa, giảm chức năng sinh
dục, giảm creatinin.
39. Chỉ định
- Điều trị và phòng thiếu vitamin E.
- Dùng tại chổ để làm ẩm da và ngăn tác dụng của tia UV.
- Phòng sảy thai, vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng.
- Rối loạn kinh nguyệt, tiền mãn kinh.
- Cận thị.
- Trị thiếu máu tiêu huyết và chảy máu tâm thất ở trẻ đẻ non.
40. Chống chỉ định
Tiêm IV và độc gan, thận, phổi, hệ tạo máu.
Cách dùng – liều dùng
1 TE (tocopherol equivalent) = 1 mg d-α-tocopherol 1
mg d-α-tocopherol = 1,49 IU
Dạng dùng :
- Viên bao, nang: 100, 200, 400, 500 mg, 100 – 1000 IU.
- Ống tiêm500 mg/ml.
Cách dùng – liều dùng
PO : 100 – 500 mg/ngày
IM : 1 – 2 mg/kg
Dự phòng: 10 - 20 mg hàng ngày
42. Vitamin k là những dẫn xuất của napthoquinone
VitaminK
dạng tự nhiên
Vitamin K
Tổng hợp
Vitamin K
Trong thức ăn
tự nhiên
Vi khuẩn đường ruột
cung cấp
K1
K2
K5
K3
K4
43.
44. 1. Vai trò :
Vitamin K cần cho quá trình sinh tổng hợp các yếu tố đông
máu
Kích hoạt protein osteocalcin, giúp gắn ion canxi vào khung
xương, ngăn ngừa loãng xương
Tham gia vận chuyển điện tử trong quá trình quang phosphoryl
ở thực vật xanh và quá trình phosphoryl hóa oxy hóa ở động vật
2.Nguồn cung cấp
Vitamin K1 được tìm thấy chủ yếu trong các loại rau xanh
như: bồ công anh xanh, củ cải Thụy sĩ, và cải bắp, cải xoăn, súp
lơ , bông cải xanh, và cải bruxen, thường là hấp thu lớn hơn khi
đi kèm với chất béo như bơ hoặc dầu. Một số loại trái
cây như bơ, quả Kiwi và nho, cũng có nhiều vitamin K.
Nguồn thực phẩm của vitamin K2 từ pho mát, trứng, các loại
thịt, sữa ,các sản phẩm từ sữa hoặc đậu nành lên men
45. 3. Tác dụng
- Ngăn ngừa những vấn đề đông máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt vitamin
K
- Điều trị xuất huyết do các thuốc như salicylate, sulfonamide, quinine,
quinidine hoặc kháng sinh
- Điều trị và ngăn ngừa thiếu hụt vitamin K
- Ngăn ngừa và điều trị yếu xương và giảm triệu chứng ngứa trong bệnh
xơ gan mật
- Uống vitamin K2 (menaquinone) để trị loãng xương, mất xương do sử
dụng steroids cũng như hạ cholesterol máu ở những người lọc máu;
- Thoa lên da để loại bỏ tĩnh mạch mạng nhện, vết bầm tím, vết sẹo, vết
rạn da và bỏng
- Thoa lên da để trị bệnh trứng cá đỏ, gây mụn đỏ trên da và mặt
- Trong phẫu thuật, vitamin K thường được dùng để thúc đẩy nhanh quá
trình lành da, giảm sưng và bầm.
46. Triệu chứng thiếu vitamin K
• Dễ bầm tím
• Xuất huyết đường tiêu hóa,
• Chảy máu mũi,
• Ra máu nặng trong chu kỳ kinh nguyệt,
• Có máu trong nước tiểu…
Người mắc một số bệnh sau sẽ dễ có nguy cơ thiếu vitamin K hơn
những đối tượng khác: viêm ruột mạn tính, xơ nang và ứ mật, bệnh
còi xương, loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, bệnh về gan mật.
Nguyên nhân
• Dinh dưỡng kém
• Sử dụng kháng sinh dài ngày
• Mắc hội chứng viêm ruột mãn tính
• Đang dùng các thuốc hạ cholesterol
47. Thừa vitamin K
Thường chỉ gặp khi dùng đường tiêm kéo dài có thể gây tan máu
và vàng da.
- Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin
huyết.
- Xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin.
- Giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột
hoặc sau khi điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phổ rộng,
sulfonamid hay các dẫn chất của acid salicylic.
Chỉ định
48. Chống chỉ định
• Người bệnh quá mẫn với phytomenadion hoặc
một thành phần nào đó của thuốc.
• Không được tiêm bắp trong các trường hợp có
nguy cơ xuất huyết cao.
49. Natri Warfarin
Là những chất tổng hợp dẫn xuất của 4- hydroxycoumarin
Phân tử lượng nhỏ
Tan trong lipid.
Sinh khả dụng đường uống của dung dịch natri warfarin cao.
Có thể PO, IM, IV, trực tràng...
Hầu như kết hợp hoàn toàn với protein huyết tương (99%) nên bất cứ
thuốc nào thay thế warfarin trên albumin huyết tương sẽ gây chảy máu
50. Tác dụng
Warfarin natri là thuốc chống đông máu nhóm coumarin, dễ tan trong
nước, do vậy có thể dùng tiêm hoặc uống.
51. Chỉ định
Ðiều trị ngắn hạn
Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều
trị phối hợp với heparin.
Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu
thuật.
Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ
trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
Phòng bệnh dài hạn
Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người
bệnh thiếu máu cục bộ thoảng qua, nghẽn mạch não.
Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
52. Chống chỉ định
Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của
thầy thuốc).
Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan,
chứng phân mỡ.
Suy thận nặng. U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ
làm chảy máu). Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần
kinh trung ương.
Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều
trị, nhưng phải thật thận trọng.
53. CÁC VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN B1 (Thiamin)
Bevitin, Benerva.
Nguồn gốc
- Thiên nhiên: + động vật: thịt heo, gan, thận, lòng đỏ trứng.
+ thực vật : mầm lúa, men bia, cám gạo.
- Nội sinh
- Tổng hợp
: vi sinh vật trong ruột tổng hợp .
: từ năm 1936.
54.
55. Tác dụng
- Tham gia chuyển hóa carbonhydrat.
- Tăng tổng hợp acetylcholin cần cho dẫn truyền thần kinh.
Dược động học
- Hấp thu: tốt qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: mô cơ và mô thần kinh.
- Thải trừ: thận.
56. Triệu chứng thiếu
-Nhẹ: chán ăn, vọp bẻ, dị cảm, dễ bị kích thích.
-Nặng: ảnh hưởng đến tim mạch (Beri-Beri ướt) hoặc thần kinh
(Beri-Beri khô)
Beri-Beri ướt: suy tim lưu lượng cao và phù (phù phổi, phù ngoại
biên) và xảy ra ở đối tượng hoạt động thể lực nặng và ăn nhiều glucid.
Beri-Beri khô: đau, mất phản xạ, viêm thần kinh, liệt, teo cơ, mê sảng
và xảy ra ở đối tượng ít hoạt động và ăn ít glucid.
Hội chứng Korsakoff: suy yếu tâm thần, nói chuyện phiếm, giảm khả
năng học hỏi, giảm trí nhớ
58. Chỉ định
- Chữa bệnh Beri-Beri.
- Phòng thiếu vitamin B1.
- Đau nhức, đau lưng, đau thần kinh hông, đau thần kinh sinh ba.
59. Chống chỉ định
Tiêm IV (sốc và ngừng hô hấp và ngừng tim ).
Cách dùng –liều dùng
Dạng dùng :
- Viên nén, bao: 50, 100, 250 mg.
-Ống tiêm 100, 200 mg/ml. Cách dùng – liều dùng
-Phòng bệnh: 50 – 100 mg/ngày
-Trị bệnh:
PO là 250 – 500 mg/ngày
IM là 100 mg/ngày
-Đau nhiều dùng liều cao: 500 – 1.000 mg/ngày
60. VITAMIN B2 (Riboflavin, Vactoflavin)
Nguồn gốc
- Thiên nhiên: cám, sữa, sản phẩm từ sữa, men bia, thịt, lòng trắng
trứng.
- Nội sinh
- Tổng hợp
: vi sinh vật ruột tổng hợp nhiều hơn thức ăn đưa vào.
: năm 1935
Vitamin B2 dự trữ ở gan, tim, thận và ít thiếu B2
Beflavin
61. Tác dụng
- Tham gia chuyển hóa glucid, lipid và
protid.
- Dinh dưỡng da và niêm mạc.
Dược động học
- Hấp thu: tốt qua ruột.
- Phân bố: tích trữ tim, gan, thận.
- Thải trừ: nước tiểu và phân
62. Triệu chứng thiếu
- Rối loạn tiêu hóa.
- Cương tụ kết mạc, viêm giác mạc.
- Viêm lưỡi, loét môi, viêm da tăng tiết bã
nhờn.
- Da khô, tróc vảy
- Thiếu máu.
Chỉ định
- Dùng trong tổn thương mắt, da, niêm mạc.
- Thường phối hợp với vitamin B6, B3.
63. Cách dùng – liều dùng
Dạng dùng:
-Viên nén 1 mg, 5 mg, 10 mg.
-Ống tiêm 10 mg.
-Thuốc nhỏ mắt 0,01 – 0,1%. Cách dùng – liều dùng
-PO : 5 – 30 mg/ngày.
-IM : 3 – 5 mg/ngày.
-Nhỏ mắt: 1 giọt/ lần × 2 – 3 lần/ngày
65. Vai trò sinh học:
- Là thành phần quan trọng của coenzyme NAD và NADP.
- Là thành phần tá dược của nhiều loại thành phẩm để hỗ trợ tác
dụng:
+ Kháng viêm trên đường ruột và da niêm.
+ Hưng phấn tế bào thần kinh trung ương.
+ Cải thiện huyết áp.
+ Chống co thắt phế quản.
+ Hỗ trợ quá trình tạo huyết.
+ Chống thấp khớp.
+ Hạ lượng mỡ trong máu.
Vitamin B3
Niacin:
Vitamin B3, Viamin B4, Viamin PP
66. Nhu cầu:
- Nhu cầu vitamin B3 trung bình mỗi ngày là 15mg- 25mg.
- Một số thực vật, vi sinh vật, động vật có thể tổng hợp vitamin
B3 từ tryptophan. Do đó ăn thực phẩm chứa nhiều trytophan
cũng không sợ thiếu vitamin B3.
- Thiếu vitamin B3 : sẽ gây triệu chứng sưng màng nhày dạ dày,
ruột, da sần sùi ở những vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời,
gây vi phạm quá trình oxy hóa – khử trong cơ thể…
- Thừa vitamin B3: không gây độc nhưng nếu dùng ở liều cao
có thể gây rối loạn chuyển hóa đường và acid ruic gây bệnh
thống phong.
Vitamin B3
67. Nguồn cung cấp:
Có nhiều trong thịt bò, gan bò, thận, tim, trứng, các loại hạt đậu,
đặc biệt trong nấm men. Trong các loại hạt, vitamin này tồn tại ở
dạng este khó hấp thụ.
Vitamin B3
69. 1. Cấu tạo hóa học
- Biotin còn được gọi
là vitamin H hay
coenzym R,là một
dạng hòa tan trong
nước B-vitamin
(vitamin B7 )
- Biotin là một coezyme cho men carboxylase, tham gia
vào quá trình tổng hợp acid béo và isoleucine và valine,
và trong gluconeogenesis
Vitamin H
70. 2. Vai trò sinh học:
- Cần thiết cho sự tăng trưởng tế bào, sản xuất các axit béo,chuyển
hóa chất béo và axit amin.
- Hỗ trợ trong các phản ứng trao đổi chất khác nhau liên quan đến
việc chuyển giao carbon dioxide .
- Duy trì ổn định lượng đường trong máu.
3. Các nguồn:
-Có trong nhiều thực phẩm và được tổng hợp ở vi khuẩn đường ruột.
-Các nguồn có lượng Biotin tương đối cao bao gồm: củ cải Thụy Sĩ,
lòng đỏ trứng, gan, quả Saskatoon và các loại rau xanh.
Vitamin H
71. 4.Thiếu hụt:
-Rất ít khi thiếu biotin, trừ khi ăn nhiều trứng sống có nhiều avidin
kết hợp rất chặt với biotin ngăn cho việc hấp thụ chất này qua ruột
non.
-Có sự thiếu hụt Biotin ở người cắt một phần dạ dày,người già,vận
động viên,người mắc bệnh động kinh,phụ nữ trong thời kì thai
nghén,…
-Các triệu chứng khi thiếu hụt Biotin: Rụng tóc, đau mắt, viêm da,
suy nhược, thờ ơ, ảo giác, và cảm giác tê và ngứa ran của các chi,
phát ban đặc trưng trên khuôn mặt
Vitamin H
73. 1. Nguồn gốc: có nhiều trong lòng đỏ trứng, thận, gan, thịt bò, men
bia, bắp cải
2. Tác dụng
- Là thành phần Coenzym A giúp tân tạo glucid, phân hủy acid béo,
tổng hợp steroid, hormone vỏ thượng thận.
- Sản sinh mô biểu bì giúp lành sẹo.
- Ổn định hoạt tính protein.
Vitamin B5 (Panthothenic)
74. 3. Triệu chứng thiếu: thoái hóa thần kinh cơ và thiểu năng vỏ thượng
thận (biểu hiện là mệt mỏi, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, ói,
đau bụng, đầy hơi, co thắt cơ)
Thường không có chỉ định rõ ràng.
4. Một số chỉ định thường dùng:
Sau phẫu thuật lớn vùng bụng; các bệnh da, rụng tóc, tóc bạc sớm. Co
giật thời kỳ mang thai
5. Các chế phẩm:
Dexpanthenol dạng tiêm, kem;
Acid panthothenic viên nén…
Vitamin B5
76. Tác dụng
Tham gia chuyển hóa protid.
Tham gia chuyển hóatryptophan acid nicotinic.
Tham gia tổng hợp hème.
Tham gia quá trình chuyển hóa ở não, ảnh hưởng đến hoạt động của
hệ thần kinh.
77. Hấp thu: tốt qua đường uống.
Phân bố: phần lớn khắp cơ thể.
Thải trừ: thận
Dược động học
78. Triệu chứng thiếu
-Nhẹ Da: viêm da tăng tiết bã nhờn, viêm lưỡi, khô nứt môi.
Thần kinh: suy nhược, dễ bị kích thích.
- Nặng
Phòng và điều trị thiếu B6.
Ngăn ngừa các rối loạn ở hệ thần kinh do một số thuốc gây ra như
isoniazid…
Co giật, thiếu máu, chống nôn.
Viêm thần kinh ngoại biên, thiếu máu, co giật.
Chỉ định
79. Chú ý
Không nên phối hợp với levodopa.
Các chất làm tăng nhu cầu về vitamin B6 như I.N.H., dihydralazin,
thuốc ngừa thai…
Quá liều (2 – 10 g): bồn chồn về đêm, mất điều hòa, vụng về, tê cứng
tay chân, ngừng thuốc triệu chứng này hết.
Cách dùng – liều dùng
Dạng dùng
- Viên nén 10, 50, 100, 250 mg.
- Ống tiêm 100 mg/ml, 250 mg/ml.
Cách dùng – liều dùng
PO, IM, IV : 50 – 250 mg/ngày, cũng có khi cần đến 600 mg/ngày
81. Vitamin B9 (hay còn được gọi là folate hoặc axit folic)Vitamin tan
trong nước thuộc nhóm vitamin B. Các vitamin nhóm B, bao gồm
vitamin B6, giúp hỗ trợ chức năng tuyến thượng thận, cần thiết cho
quá trình trao đổi chất và duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh. Vitamin
B9 có sẵn trong thực phẩm, còn axit folic là dạng tổng hợp của
folate.
82. Vì sao vitamin B9 lại cần thiết?
- Vitamin B9 cần thiết cho sự phát triển và tăng trưởng của con người.
Nó giúp duy trì chức năng bình thường của thần kinh và não bộ, giúp
giảm nồng độ axit amin homocysteine trong máu (nồng độ
homocysteine cao được xem là nguyên nhân làm tăng nguy cơ mắc
bệnh tim mạch và đột quỵ). Axit folic hay folate còn giúp bảo vệ cơ thể
khỏi ung thư phổi, ruột già, cổ tử cung và làm chậm tình trạng suy giảm
trí nhớ do tuổi tác.
- Nhu cầu axit folic của phụ nữ mang thai cao hơn vì cơ thể cần có axit
folic để hỗ trợ sự phát triển của nhau thai và thai nhi, giúp ngăn ngừa dị
tật bẩm sinh ở thai nhi, đặc biệt là dị tật ở não và cột sống. Do đó, phụ
nữ mang thai và trong độ tuổi sinh sản nên chú ý nạp đủ lượng axit
folic cần thiết.
83. Dấu hiệu cơ thể thiếu hụt vitamin B9
Thiếu hụt vitamin B9 thường dẫn đến dị tật bẩm sinh, nhẹ cân ở thai
nhi; giảm cân, trầm cảm, mất trí nhớ và chứng loạn sản cổ tử cung ở
người lớn.
Người nghiện rượu, phụ nữ mang thai và người lớn tuổi có nguy cơ
thiếu hụt vitamin B9 cao.
84. Loại vitamin B9 và liều khuyên dùng cho người lớn
Liều vitamin B9 khuyến nghị là 400 mcg mỗi ngày đối với người lớn.
Ngoài ra, cần bổ sung đầy đủ vitamin nhóm B, bao gồm B12, B7, B1,
B2 và B3.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên trao đổi với bác sĩ về liều
vitamin B9 cần bổ sung mỗi ngày.
Nhu cầu vitamin B9 của trẻ nhỏ
Liều axit folic khuyến nghị dành cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi là 65 mcg;
trẻ 7-12 tháng tuổi là 80 mcg; trẻ 1-3 tuổi là 150 mcg; trẻ 4-8 tuổi là
200 mcg; trẻ 9-13 tuổi là 300 mcg mỗi ngày.
85. Cách bổ sung vitamin B9 từ thực phẩm
Thực phẩm giàu vitamin B9 gồm có: rau bina, rau xanh, đậu; sản
phẩm tăng cường vitamin B9 như nước cam, bánh nướng, ngũ cốc;
Ngoài ra, măng tây, chuối, chanh, đậu lăng, men, nấm và các loại dưa
cũng chứa hàm lượng folate cao.
Nguy cơ do tiêu thụ quá nhiều vitamin B9
Tiêu thụ axit folic liều quá cao (trên 15,000 mcg) có thể gây các vấn
đề về dạ dày, rối loạn giấc ngủ, dị ứng trên da và co giật.
Sử dụng sản phẩm bổ sung axit folic có thể khiến ta khó nhận biết
dấu hiệu của chứng thiếu máu ác tính (bệnh do thiếu vitamin B12 và
có nguy cơ gây tử vong).
86. - Khả năng hấp thụ axit folic dạng bổ sung sẽ giảm bớt khi bổ sung
chung với thực phẩm.
- Khả năng hấp thụ axit folic sẽ thấp hơn ở người nghiện rượu bia,
người sử dụng thuốc kháng axit lượng lớn, người sử dụng thuốc
kháng sinh và người sử dụng thuốc tránh thai đường uống.
- Axit folic, khi bổ sung cùng với vitamin B12, có thể làm khiến ta
khó nhận thấy dấu hiệu cơ thể thiếu hụt vitamin B12. Cẩn trọng khi
bổ sung cả hai vitamin này cùng lúc
88. 1. Khái niệm:
Vitamin B12 là những hợp chất hữu cơ có nguyên tử cobalt ở
trung tâm, với tên gọi là những cobalamin và có hoạt tính sinh học
trên cơ thể người.
b. Nguồn gốc
Vitamin B12 có nhiều trong phomát làm từ thịt dê và thịt cừu, cá,
quả hạnh nhân, cải xoong, dưa bắp cải, sữa tươi, sữa bột, sữa chua,
sữa đậu nành, nước khoáng.
90. 4. Chức năng sinh học:
- Tham gia quá trình tổng hợp protein và acid nucleic của cơ thể.
Đóng vai trò là một coenzym.
-Tham gia tổng hợp và trao đổi chất có cacbon.
-Tham gia vao sự khử hợp chất disunfittaoj thành hợp chất sulfitryơ.
5. Nhu cầu:
- Lượng tối thiểu cần thiết cho cơ thể thấp, chưa đến 3mg/ngày, chỉ
uống 1 ly sữa 1 ngày là đủ.
- Trẻ bú sữa mẹ có thể thiếu vitamin b12 nếu mẹ ăn chay trường mà
không uống sữa. Khi bị đau nhức cũng như viêm day thần kinh nên
dung vitamin b1.
- Có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc.
91. VITAMIN C (Acid ascorbic)
- Có trong hầu hết rau cải tươi, trái cây xanh chua, có ít trong thịt.
- Tổng hợp hóa học năm 1933
Nguồn gốc
Upsa C, laroscorbin, C 1000
92. Tác dụng
-Chống oxy hóa mạnh.
-Tổng hợp collagen, proteoglycan để tạo mô liên kết trong xương,
răng và nội mô mạch máu.
-Chuyển hóa lipid, glucid và protid.
-Ngăn thành lập nitrosamin.
-Tham gia chuyển hóa Fe, acid folic và methemoglobin.
-Tổng hợp kháng thể.
93. Triệu chứng thiếu
Giai đoạn đầu: bệnh scorbut (xuất huyết dưới da, khớp xương và chân
răng, vết bầm thịt, sưng nướu răng, răng dễ rụng, vết thương chậm lên
sẹo).
Giai đoạn cuối: phù, giảm tiểu, chảy máu não rồi chết.
94.
95. Triệu chứng thừa
Liều < 1g/ngày: an toàn.
Liều > 1g/ngày gây các tác hại sau:
• Kích thích dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy (PO).
• Suy thận năng, tích tụ oxalat ở thận, loạn nhịp tim (tiêm).
• Tan máu ở người thiếu men G6PD
96. Chỉ định
Trị bệnh scorbut. Phòng thiếu vitamin C.
Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống chỉ định
Trên 1g/ngày Thiếu men G6PD Sỏi thận
97. Cách dùng – liều dùng
Dạng dùng
- Viên nén, nang, sủi bọt: 50 mg đến 1000 mg
- Ống tiêm 100, 500, 1000 mg Cách dùng – liều dùng
- Phòng ngừa: PO/IM 100 mg/ngày
- Điều trị : PO/IM 500 – 1000 mg/ngày
98. MỘT SỐ VITAMIN KHÁC
Vitamin B4: trị các chứng giảm bạch cầu nhẹ.
Vitamin J: chống rụng lông, tóc. Dùng trong các bệnh về gan,
bệnh xơ cứng động mạch
Vitamin B9 (Acid folic, vitamin M hay L1): chữa thiếu máu
Vitamin B10 (vitamin H2): có trong men bia, mầm lúa mì, gạo,
gan, thận. Thuốc chống rám nắng, giảm đau do phỏng, giữ da
trơn láng, khoẻ mạnh
Vitamin B11 (carnitin, vitamin O hay T)
Vitamin B12 (cyanocobalamin, vitamin L2): chữa thiếu máu
Vitamin B13 (Acid orotic): thuốc có nhiều trong rễ rau cải, sữa
chua. Thuốc có tác dụng ngăn chặn một số bệnh gan, điều trị
phối hợp trong bệnh đa xơ cứng
99. Vitamin B14: là canthopterine.
Vitamin B15: là Pangamic acid
Vitamin B17: là Laetrile, chất này có tác dụng diệt tế bào
Vitamin F: thuốc có tác dụng chống lắng đọng cholesterol trong
mạch máu, kích thích da, tóc khoẻ mạnh, giảm cân do đốt mỡ
bão hòa
Vitamin K: thuộc nhóm cầm máu
Vitamin P: tập hợp nhiều loại sắc tố thực vật gốc flavon như
rutin, hesperidin. Thường có trong quả cam, chanh, ớt …
Thuốc có tác dụng ngăn cản phá huỷ và tăng hiệu lực vitamin C,
tăng sức bền thành mạch, ngừa vết bầm chảy máu
100. THUỐC CHỨA CALCIUM-PHOSPHOR
Calci glycerophosphat
Thuốc có tác dụng thúc đẩy sự nuôi dưỡng các tổ chức trong cơ
thể, đặc biệt là não và thần kinh
Chỉ định: kém ăn, mệt mỏi, suy nhược thần kinh
Calci phosphat
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp suy nhược thần kinh,
thiếu máu, còi xương, bệnh lao
Các chế phẩm:
Monocalci phosphat.
Dicalci phosphat.
Tricalci phosphat
101. Calci gluconat
Biệt dược: Kalcinate…
Chỉ định: hạ calci huyết cấp, dự phòng thiếu calci khi thay thế
máu, chế độ ăn thiếu calci, thời kỳ mang thai, cho con bú, người
cao tuổi, quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng
kali máu, tăng magne máu
Chống chỉ định: rung thất, bệnh tim, bệnh thận, u ác tính, tăng
calci máu, người bệnh đang dùng digitalis
102. THUỐC BỔ DƯỠNG DẠNG PHỐI HỢP
Nhóm phối hợp các vitamin
B1 + B6 + B12: tác dụng bồi bổ cơ thể, bổ sung dinh dưỡng, điều
trị viêm thần kinh ngoại biên. Chế phẩm: Vitamin 3B, Multivita
…
Phối hợp các vitamin nhóm B và C: tác dụng bồi bổ cơ thể,
nâng sức đề kháng. Chế phẩm: B complex C, Enervon C …
Vitamin E + Eicosapentaenoid acid (EPA) + Docosahexaenoid
aicd (DHA): ngăn ngừa bệnh tim mạch, bổ não, dinh dưỡng mắt,
giảm béo phì.
Chế phẩm: Omega 3…
103. Nhóm phối hợp vitamin và khoáng chất
Vitamin B6 + Magne: điều trị các trường hợp lo lắng cấp tính,
tạng co giật, viêm thần kinh ngoại biên
Chế phẩm: Magne B6 …
Vitamin D + Calci: thuốc bồi bổ cơ thể, bổ sung calci, trị các
chứng loãng xương, còi xương, trẻ chậm lớn
Chế phẩm: Calcigenol, Calci D, Pecaldex…
Lưu ý: calci và magné nên uống cách xa nhau để tránh hiện tượng
tranh chấp hấp thu.
104. Nhóm có chứa acid amin
Thuốc có chứa các acid amin thiết yếu, một số vitamin nhóm
A,B,C và các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể
Tác dụng chính: là bồi bổ cơ thể, điều trị các chứng mệt mỏi
chức năng, suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ...
Chế phẩm dạng dung dịch uống: Nutroplex, Unikid, Lysivit,
Kiddy pharmaton, Astymin, Asthenal, Appeton …
Chế phẩm dạng viên uống: Moriamin…
105. Nhóm chứa tinh chất nhân sâm
Thành phần chính: là nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115. Thuốc có
tác dụng phục hồi sức khoẻ, hỗ trợ điều trị các trường hợp stress,
thời kỳ dưỡng bệnh, tăng sức đề kháng
Uống 1 viên/ngày, sau bữa ăn
Chế phẩm: Kogina, Ginsana, Geriton, Ginsomin, Homtamin,
Kosena, Panaxia, Pharmaton, Pharmax…
106. Một số chất dinh dưỡng
Đại cương
- Là các peptid mạch ngắn – sản phẩm thủy phân của các protein
và các acid amin
- Thiếu protein do ăn không đủ
- Do không tiêu hóa và hấp thu được protein
- Do mất protein và các acid amin khi bị sốt, bệnh bạch cầu,
chảy máu, do phẫu thuật, do bỏng, gãy xương hoặc sốc.