Khóa luận Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông ...
BCHN á troi oi hehehehehehehehehehehehehe
1. Tổng quan các khoản đầu tư vào công
cụ vốn và kế toán tập đoàn
1
Nguyễn Thị Thu Hiền - 2023
thuhien-23
Chương 1
2. Mục tiêu
Phân biệt được các khoản đầu tư vào công cụ vốn.
Giải thích được khái niệm tập đoàn
Hiểu được tại sao phải lập BCTC hợp nhất
Nắm được các phương pháp kế toán các khoản đầu tư vào công
cụ vốn.
thuhien-23
2
3. Nội dung:
1. Phân loại các khoản đầu tư vào công cụ vốn.
2. Kiểm soát
3. Phương pháp kế toán các khoản đầu tư vào công cụ vốn
& BCTC nhà đầu tư
4. Khái quát BCTC hợp nhất
thuhien-23
3
4. 1. Phân loại đầu tư vào công cụ vốn
1.1. Khái quát đầu tư vào công cụ vốn
thuhien-23
4
Bên đầu tư
Bên nhận
đầu tư
VCSH
Đầu
tư
vào
công
cụ
vốn
5. 1.1. Khái quát đầu tư vào công cụ vốn
thuhien-23
5
Cơ sở phân loại
Giữ để
kinh
doanh
50% 100%
0%
Liên
doanh
Ảnh hưởng
Đáng kể
Công
ty con
6. 1.2. Phân loại đầu tư vào công cụ vốn
Đầu tư không ảnh hưởng đáng kể (tài sản tài chính)
Đầu tư ảnh hưởng đáng kể vào Cty liên kết
Đầu tư đồng kiểm soát vào thỏa thuận liên doanh
Đầu tư vào công ty con
thuhien-23
6
7. 1-2. Phân loại đầu tư vào CCV
thuhien-23
7
Ảnh hưởng đáng kể (significant influence): là quyền
tham gia vào các quyết định về chính sách tài chính/ hoạt động
của bên nhận đầu tư nhưng không có quyền kiểm soát hay
đồng kiểm soát những chính sách này.
Biểu hiện:
- Có đại diện trong Hội đồng quản trị hay bộ máy quản lý tương đương của
bên nhận đầu tư
- Tham gia vào quá trình ra các quyết định về cổ tức và các phân phối khác
- Có các giao dịch trọng yếu giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư
- Có sự trao đổi về nhà quản lý hoặc
- Cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng
8. Vào ngày 1/10/20x6, công ty P đã mua 30% cổ phiếu thường của
công ty A. Số lượng cổ phiếu còn lại chia cho rất nhiều cổ đông, do
đó mỗi cổ đông còn lại nắm giữ một tỷ lệ cổ phiếu rất thấp, cổ đông
nắm giữ cao nhất là 10%. Công ty P có 3/9 ghế trong hội đồng quản
trị và 2 trong số 3 thành viên này cũng tham gia 2/5 ghế trong Uỷ
ban lập kế hoạch chiến lược và điều hành hoạt động công ty A. Các
ghế còn lại trong hội đồng quản trị cũng như trong Uỷ ban lập kế
hoạch chiến lược đều do các cổ đông không liên quan đến công ty
P nắm giữ. Công ty P là nhà cung cấp nguyên vật liệu thường
xuyên cho hoạt động kinh doanh của công ty A, đồng thời, hai bên
cũng ký hợp đồng thương mại hỗ trợ kỹ thuật sản xuất theo yêu cầu
của công ty A.
thuhien-23
8
9. 1-2. Phân loại đầu tư vào CCV
Đồng kiểm soát (Joint control) là quyền cùng kiểm soát một
thoả thuận mà mọi quyết định về các hoạt động liên quan đến
thỏa thuận phải được sự đồng thuận của các bên đồng kiểm
soát.
thuhien-23
9
Cùng tham gia điều hành
Phải được sự đồng thuận của tất cả các bên.
Một bên đồng kiểm soát có quyền ngăn cản
Tham gia thỏa thuận liên doanh bao gồm cả các bên
không có quyền đồng kiểm soát
10. thuhien-23
10
Thí dụ 1.4
Công ty X được thành lập theo một hợp đồng liên doanh giữa
công ty K (VN) và Công ty M International (NN). Bên VN góp
30% vốn, bên NN góp 70% vốn. Điều lệ công ty cho thấy:
Hội đồng quản trị gồm 6 người, 2 do VN cử và 4 do NN cử.
Hai bên luân phiên cử người làm chủ tịch HĐQT, nhiệm kỳ 2
năm.
HĐQT được quyền quyết định mọi vấn đề trên cơ sở bỏ
phiếu có trên 2/3 thành viên chấp nhận.
11. 1-2. Phân loại đầu tư vào CCV
Kiểm soát (control):
DN kiểm soát bên nhận đầu tư khi DN có quyền đối với thu
nhập của bên nhận đầu tư cũng như có quyền lực tác động đến
thu nhập của bên nhận đầu tư
thuhien-23
11
Một nhà đầu tư có quyền kiểm soát bên nhận đầu tư khi
và chỉ khi đáp ứng các điều kiện sau:
Có quyền lực đối bên nhận đầu tư;
Tác động hay có quyền đối với thu nhập (returns) từ
bên nhận đầu tư, và
Có khả năng sử dụng quyền lực đối với bên nhận đầu
tư để tác động đến thu nhập của bên nhận đầu tư
12. 2. Khái niệm kiểm soát
thuhien-23
12
Nhà đầu tư có quyền lực(power) đối với bên nhận đầu tư khi có
quyền (right) đem lại cho nhà đầu tư khả năng chỉ đạo các hoạt động
thích hợp(relevant activities) mà các hoạt động này ảnh hưởng đáng
kể đến thu nhập có thể thay đổi (variable returns) của bên nhận
đầu tư.
Quyền lực
(P)
Khả năng sử dụng quyền
lực để tác động đến thu
nhập (A)
Thu nhập bên
(returns)nhận đầu
tư ®
Kiểm soát
13. 2.1.Quyền lực (Power)
Các quyền(rights) đối với bên nhận đầu tư mang lại quyền lực cho nhà
đầu tư:
Quyền biểu quyết hiện tại & tiềm tàng
Quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm, tái bổ nhiệm đa số các thành viên quản lý
chủ chốt (HĐQT/BGĐ)
Quyền bổ nhiệm hay bãi nhiệm 1 DN khác đang chỉ đạo các hoạt động
liên quan.
Quyền chi phối bên nhận đầu tư đưa vào hay phủ quyết bất cứ thay đổi
nào của các giao dịch mang lại lợi ích cho nhà đầu tư
Các quyền khác (quyền ra quyết định được xác định trong hợp đồng)
thuhien-23
13
14. Quyền biểu quyết
Quyền lực với đa số (>1/2) quyền biểu quyết (trực tiếp hay
gián tiếp);
Có đa số quyền biểu quyết nhưng không có quyền lực:
Thí dụ: Bên nhận đầu tư đang chịu sự điều hành của đơn vị khác
(theo yêu cầu của Chính phủ, Tòa án, quản lý tài sản…)
Quyền lực mà không có đa số quyền biểu quyết:
Có thỏa thuận về quyền biểu quyết với NĐT khác
Quyền phát sinh từ thỏa thuận theo hợp đồng
Quyền được phép đơn phương điều khiển hoạt động liên quan
Quyền biểu quyết tiềm tàng
Quyền biểu quyết tiềm tàng
thuhien-23
14
15. Quyền lực - thí dụ
Thí dụ 2.1- Quyền biểu quyết tương ứng
Ba nhà đầu tư A, B & C c tỷ lệ biểu quyết tại bên nhận đầu tư lần lượt là 40%, 10% &
7%. Số lượng các nhà đầu tư còn lại trên 100 với tống tỷ lệ biểu quyết 43%, nhưng mỗi
nhà đầu tư có tỷ lệ biểu quyết dưới 0,5%. Tại đại hội cổ đông (AGM), các cổ động
tham gia với tỷ lệ biểu quyết như sau:
Voting rights Voting at AGM Relative voting rights
Investor A 40% 40% 57%
Investor B 10% 10% 14%
Investor C 7% 7% 10%
Other investors 43% 13% 19%
100% 70% 100%
P + A + R
thuhien-23
15
16. Thí dụ 2.2: Quyền biểu quyết tiềm tàng
A là nhà đầu tư sáng lập đã mời nhà đầu tư B & C cùng nhau mua VCSH của công ty X. B là
nhà đầu tư chiến lược có hiểu biết về HĐKD của X, A là nhà đầu tư tài chính. C là bên liên
quan của A. B được nắm giữ quyền chọn mua 40,000 cổ phiếu thường của X.
Tình huống: (a) Các quyền chọn có thể thực hiện vào ngày hiện hành? (b) Quyền chọn có thể
thực hiện trong năm Y 3?
P + A + R
thuhien-23
16
Quyền lực - thí dụ
17. Khả năng thực hiện quyền lực
Thí dụ 2.2- quyền biểu quyết tiềm tàng
Các tình huống
a) Giá thực hiện quyền chọn < giá thị trường của cổ phiếu
b) Giá thực hiện quền chọn > giá thị trường
P + A + R
thuhien-23
17
18. 2.2.Thu nhập bên nhận đầu tư (Returns)
Thu nhập có thể thay đổi là thu nhập không cố định và tiềm ẩn
thay đổi theo kết quả kinh doanh của bên nhận đầu tư:
Cổ tức hay các lợi ích kinh tế khác NĐT nhận được từ bên
nhận đầu tư
Chênh lệch thay đổi giá trị khoản đầu tư;
Khác (tài sản thuần bên nhận đàu tư khi thanh lý…)
thuhien-23
18
19. 2.3.Quyết định các hoạt động thích hợp
Các hoạt động thích hợp: các hoạt động kinh doanh, tài chính
ảnh hưởng đến thu nhập của bên nhận đầu tư:
Bán/mua sản phẩm, dịch vụ;
Quản trị TSTC;
Lựa chọn, mua, thanh lý tài sản;
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới
Xác định cấu trúc nguồn vốn và phương thức huy động vốn
thuhien-23
19
Nếu có từ hai nhà đầu tư trở lên đều có quyền hiện hữu để đơn
phương chỉ đạo các hoạt động khác nhau thì nhà đầu tư nào chỉ
đạo các hoạt động đáng kể đến lợi nhuận thì có quyền chi phối bên
nhận đầu tư
20. Quyền biểu quyết & tỷ lệ sở hữu
Quyền biểu quyết:
Trực tiếp: Tỷ lệ QBQ trực tiếp đối với bên nhận đầu tư trực
tiếp
Gián tiếp: Tỷ lệ QBQ của cty con đối với bên nhận đầu tư +
tỷ lệ QBQ trực tiếp của cty mẹ tại bên nhận đầu tư
Xác định tỷ lệ sở hữu (lợi ích)
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
thuhien-23
20
22. Thí dụ 1-2
thuhien-23
22
Công ty A
Công ty B Công ty D
Công ty C Công ty E
Công ty Y Công ty Z
Công ty X
55 %
20 % 70 %
27 % 10 %
35 %
60 %
35 %
23. thuhien-23
23
Thí dụ 1.5
Doanh nghiệp ABC được thành lập bởi ba bên: A: 40%;
B:40%, C:20%. Trong hợp đồng quy định:
(2a) Các chiến lược đòi hỏi 100% sự đồng ý
(2b) Các chiến lược chỉ cần thông qua 80%.
(2c) Các chiến lược chỉ cần đa số biểu quyết
Xác định hình thức của khoản đầu tư vào ABC của các bên
24. thuhien-23
24
Thí dụ 1.6: X nắm quyền kiểm soát công ty nào?
Tập đoàn X có nhiều khoản đầu tư vào các công ty. Giám đốc tài
chính của X đưa ra các quan điểm về việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất như sau:
(1) X đầu tư vào công ty A với vốn góp là 50%, hai nhà đầu tư còn
lại chiếm 50%. X cho rằng mình không nắm quyền kiểm soát
đối với công ty A vì không thể ảnh hưởng đến các hoạt động
của công ty A trừ khi được các nhà đầu tư khác đồng ý.
(2) X đầu tư vào công ty B. Theo thỏa thuận, X có quyền đưa ra
các quyết định tài chính còn nhà đầu tư còn lại sẽ đưa ra các quyết
định về hành chính. X cho rằng mình cũng không nắm quyền kiểm
soát đối với B.
25. thuhien-23
25
Thí dụ 1.6: X nắm quyền kiểm soát công ty nào? (tt)
(3) X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết và đầu tư vào công ty R với
40% quyền biểu quyết. Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty R với 40%
quyền biểu quyết. X cho rằng mình nắm quyền kiểm soát đối với R vì tỷ lệ lợi
ích trong công ty R lên đến 56%
(4) X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ các cổ phần loại A của D.
Các cổ phần loại B gồm 3000 cổ phần do một tổ chức tín dụng nằm giữ. Mặc
dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần
loại A là được quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công ty D.
(5)X nắm giữ 25% cổ phần của công ty E. 75% cổ phần còn lại do công ty niêm
yết Y nắm giữ. Công ty này hiện đang hợp nhất báo cáo tài chính của E vào báo
cáo tài chính mình với tư cách công ty mẹ. Tuy nhiên, theo điều lệ của công ty
E, một quyết định chỉ được thông qua nếu có trên 75% biểu quyết. Vì vậy, X
cho rằng mình có quyền phủ quyết các quyết định của công ty Y và do đó, X
mới là người nắm quyền kiểm soát công ty E. X phải hợp nhất báo cáo tài chính
của E vào báo cáo tài chính của mình.
26. thuhien-23
26
(6) X năm giữ 48% quyền biểu quyết của công ty F. Quyền biểu
quyết còn lại được nắm giữ bởi hàng ngàn cổ đông và không có
cá nhân nào nắm giữ trên 1%. Không ai có bất kỳ thỏa thuận
nào về nhượng quyền biểu quyết.
(7) X nắm giữ 40% quyền biểu quyết trong công ty K, số còn lại
do 12 nhà đầu tư nắm giữ (mỗi bên 5%). Theo thỏa thuận X có
quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm và thiết lập mức lương của quản
lý chỉ đạo các hoạt động có liên quan.
(8) X nắm giữ 70% quyền biểu quyết trong công ty L, nhà đầu tư
Y nắm giữ 30% quyền biểu quyết, nhà đầu Y có quyền chọn
mua lại cổ phần của nhà đầu tư X để có hơn 50% quyền biểu
quyết với giá gấp 100 lần giá thị trường.
Thí dụ 1.6: X nắm quyền kiểm soát công ty nào? (tt)
27. 3. Phương pháp kế toán khoản đầu tư & báo cáo tài
chính
thuhien-23
27
Mức độ ảnh
hưởng
Loại hình đầu tư Chuẩn mực áp
dụng
Phương pháp kế
toán
Không ảnh
hưởng
đáng kể
Kinh doanh IFRS 9 Giá trị hợp lý
ẢNh hưởng đáng
kể
Liên kết IAS 28 Giá gốc
Vốn chủ sở hữu
Đồng kiểm soát Liên doanh IFRS 11, IAS 28 Giá gốc
Vốn chủ sở hữu
Kiểm soát Công ty con IFRS 3, IFRS 10,
IAS 27
Hợp nhất
28. 1.1.6.Được biết, mỗi quyền chọn mua cổ phiếu
được đổi lấy 1 cổ phiếu với giá 10,000 VND. Giá
thị trường của mỗi cổ phiếu công ty X là 5,000
VND. Theo chính sách công ty X, quyền chọn
của công ty B có thể thực hiện từ 01/01/20x0
đến 31/12/20x2. Quyền chọn của công ty C có
thể được thực hiện từ ngày 01/01/20x2 đến
31/12/20x4. Bên nắm giữ quyền kiểm soát công
ty X cho kỳ báo cáo kết thúc ngày 31/12/x1 là?
A. Công ty A
B. Công ty B
C. Công ty C
D. Công ty B & C
thuhien-23
28
29. thuhien-23
29
1.1.7. Tập đoàn bao gồm công ty mẹ M nắm giữ 100%
cổ phần của công ty A, 80% cổ phần của công ty B, 70%
cổ phần của công ty C. Tổng tài sản thuần của M, A, B, C
lần lượt là 100 tỷ đồng, 10 tỷ đồng, 20 tỷ đồng và 30 tỷ
đồng. Lợi ích của cổ đông công ty mẹ trong tập đoàn này
là:
A. 160 tỷ
B. 137 tỷ
C. 150 tỷ
D. 147 tỷ
30. thuhien-23
30
1.4.1. X đầu tư vào công ty A 60% vốn cổ phần có quyền biểu
quyết. A đầu tư vào công ty B 70% vốn cổ phần có quyền biểu
quyết. Tỉ lệ quyền biểu quyết và tỉ lệ lợi ích của X trong B lần
lượt là:
A. 70% và 42%
B. 42% và 42%
C. 42% và 70%
D. Đáp án khác
31. thuhien-23
31
1.4.2 Tập đoàn X gồm công ty mẹ X sở hữu 90% công ty Y,
công ty Y sở hữu 80% công ty Z. Phát biểu nào sau đây là
đúng.
A. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z
lần lượt là 20% và 10%
B. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z
lần lượt là 10% và 28%
C. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z
lần lượt là 0% và 9%
D. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z
lần lượt là 8% và 0%
32. 3.Báo cáo tài chính của nhà đầu tư
Báo cáo tài
chính hợp nhất
Báo cáo bộ
phận
Báo cáo tài
chính riêng
Nhu cầu báo cáo từng bộ phận:
• Xác định rủi ro từng bộ phận
• Điểm mạnh, điểm yếu của từng bộ phận
-> Theo sản phẩm hay vị trí địa lý…
thuhien-23
32
33. Báo cáo tài chính của nhà đầu tư
Báo cáo tài
chính hợp nhất
Báo cáo bộ
phận
Báo cáo tài
chính riêng
thuhien-23
33
Nhu cầu BCTC riêng:
• Pháp nhân, thuế
• Cổ tức
• Kết quả kinh doanh & tình hình tài chính của từng
doanh nghiệp trong tập đoàn
34. Báo cáo tài chính của nhà đầu tư
Báo cáo tài
chính hợp nhất
Báo cáo bộ
phận
Báo cáo tài
chính riêng
thuhien-23
34
Nhu cầu BCTC hợp nhất:
• Nếu chỉ có BCTC riêng là nguồn thông tin duy nhất, thì
o Người sử dụng không có khả năng đánh giá được phạm vi quy mô, khả
năng sinh lời, các dòng tiền và rủi ro của đơn vị kinh tế
o Không cung cấp được bức tranh rõ ràng về KQKD của cả đơn vị kinh tế
• BCTC hợp nhất giúp nhà đầu tư đánh giá được thu nhập/rủi ro của cả tập đoàn
35. thuhien-23
35
Trình bày các thông tin tài chính của công ty mẹ và
công ty con dưới dạng là một chủ thể kinh doanh duy
nhất
Thể hiện các nguồn lực kinh tế do tập đoàn kiểm soát
Thể hiện các nghĩa vụ của tập đoàn
Thể hiện kết quả kinh doanh cả tập đoàn tạo ra được
từ những nguồn lực kinh tế của mình
4. Khái quát về BCTC hợp nhất
Báo cáo tài chính của tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính
của một doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công
ty mẹ và các công ty con
Mục tiêu
36. thuhien-23
36
(1)BCTC hợp nhất
Yêu cầu then chốt trong kế toán hợp nhất là phản ánh bản chất
kinh tế của mối quan hệ
Mục tiêu của báo cáo tài chính hợp nhất là nhằm thể hiện vị thế
của cả tập đoàn như một chủ thể kinh doanh duy nhất, do đó:
Tất cả tài sản và nợ phải trả của M và C đều được trình bày
chung trong bảng cân đối kế toán hợp nhất
Tất cả các khoản thu nhập và chi phí của M và C đều được
trình bày chung trong báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
Tất cả các luồng tiền của M và C đều được trình chung
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
37. thuhien-23
37
(2)Phạm vi lập BCTC hợp nhất
Công ty mẹ không phải lập BCHN bao gồm:
- Công ty mẹ đồng thời là công ty con, bị công ty khác nắm giữ
toàn bộ hoặc một phần.
- Các công cụ nợ và công cụ vốn của công ty mẹ không được
giao dịch trên thị trường.
- Công ty mẹ không phải nộp hoặc đang chuẩn bị nộp báo cáo
tài chính cho Ủy ban chứng khoán hoặc các tổ chức chính
quyền khác nhằm mục đích phát hành các công cụ ra thị trường
Công ty mẹ cần phải lập và trình bày BCTCHN để hợp nhất
toàn bộ công ty con
38. Thí dụ 1-7: Xác định phạm vi hợp nhất và tỉ lệ lợi ích
của M
M
A
M có thành viên là
chủ tịch HĐQT và
có quyền bỏ đa số
phiếu
B C
M giữ C để
bán trong
ngắn hạn
D
N O P Q
B có quyền
đồng kiểm
soát
30%
60% 90%
70%
70% 30% 30%
30%
R
30%
40%
X
60%
38 thuhien-23
39. thuhien-23
39
(3)Thủ tục hợp nhất
Bước 1 Bước 2 Bước 3
Cộng hợp
Xử lý giao dịch
ngày mua
Xử lý giao dịch nội
bộ
Tính lợi ích của cổ đông không kiểm
soát
41. (4) Tổ chức hệ thống thông tin
41
Báo cáo hợp nhất
Sổ hợp nhất (worksheet)
Phiếu kế toán Phiếu kế toán Phiếu kế toán
Bảng kê Bảng kê Bảng kê
thuhien-23
42. (3)Tổ chức hệ thống thông tin
Hệ thống các Bảng kê của công ty con:
- Bảng kê tình hình thanh toán cổ tức
- Bảng kê doanh thu bán hàng/ cung cấp dịch vụ nội bộ
- Bảng kê bán/ mua TSCĐ nội bộ
- Bảng kê chi phí sử dụng dịch vụ nội bộ
- Bảng kê cho vay/đi vay nội bộ
- Bảng kê nợ phải thu/phải trả nội bộ
42 thuhien-23
43. Tổ chức hệ thống thông tin
43
Worksheet
BCTC
Mẹ
BCTC
con
Cộng Bút toán điều chỉnh BCTC
hợp nhất
Nợ Có
Tài sản ngắn hạn
Đầu tư dài hạn
…
Cộng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn đầu tư của CSH
…
Cộng nguồn
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
…
thuhien-23