Giáo trình quản trị doanh nghiệp, dành cho các bạn học ngành quản trị kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Một tài liệu hữu ích để học tập và quản lý doanh nghiệp tốt nhất
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Giáo trình quản trị doanh nghiệp, dành cho các bạn học ngành quản trị kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Một tài liệu hữu ích để học tập và quản lý doanh nghiệp tốt nhất
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Upload by: Tuyet Nguyen
Thành viên thực hiện
1. Nguyễn Thị Ánh Tuyết_12109094
2. Nguyễn Thị Mỹ Linh_12109034
3. Trần Thị Thanh Thủy_12109078
4. Bùi Thị Diễm Phúc_12109059
5. Kỳ Thị Ánh Hồng_12109023
GVHD: ThS NGUYỄN THỊ THÚY
SVTH: NHÓM 10
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019LuatVietnam
Công ty cổ phần là gì?
Việc thành lập, quản lý và vận hành một Công ty cổ phần tương đối phức tạp. Tuy nhiên quý vị có thể dễ dàng nắm bắt được qua việc tổng hợp 8 điểm cần biết về Công ty cổ phần trong năm 2019 bởi LuatVietnam sau đây.
Cơ sở lý luận về quản trị công ty cổ phần và pháp luật về quản trị công ty cổ phần. Quản trị công ty là một hệ thống các yếu tố pháp luật, thể chế và thông lệ quản lý của các công ty. Nó cho phép công ty có thể thu hút đƣợc các nguồn tài chính và nhân lực, hoạt động có hiệu quả, và nhờ đó tạo ra cá giá trị kinh tế lâu dài cho các cổ đông, trong khi vẫn tôn trọng quyền lợi của những ngƣời có lợi ích liên quan và của xã hội. Đặc điểm cơ bản nhất của một hệ thống quản trị công ty là: (i)Tính minh bạch của các thông tin tài chính, kinh doanh và quá trình giám sát nội bộ đối với hoạt động quản lý, (ii) Bảo đảm thực thi các quyền của tất cả các cổ đông, (iii) các thành viên trong hội đồng quản trị có thể hoàn toàn độc lập trong việc thông qua các quyết định, phê chuẩn kế hoạch kinh doanh, tuyển dụng ngƣời quản lý, trong việc giám sát tính trung thực và hiệu quả của hoạt động quản lý và trong việc miễn nhiệm ngƣời quản lý khi cần thiết [10].
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Các Quy Định Của Pháp Luật Về Quản Trị Công Ty Cổ Phần Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên những bài mẫu luận văn thạc sĩ luật kinh tế hoàn toàn miễn phí.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics Cho Các Doanh Nghiệp Giao Nhận Vận Tải Việt Nam Trên Thị Trường Miền Nam Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Một số từ tương ứng với mệnh giá cổ phần tiếng Anh?LutDnVit
Ngoài phân tích rõ mệnh giá cổ phần tiếng Anh là gì, Luật Dân Việt xin cung cấp thêm một số từ ngữ tương ứng với mệnh giá cổ phần tiếng Anh như sau:
– Tổng số cổ phần tiếng Anh là Total shares
– Mệnh giá cổ phần tiếng Anh là Par value shares
– Mệnh giá cổ phiếu tiếng Anh là
– Mệnh giá trái phiếu tiếng Anh là Face value of bonds
– Thị giá tiếng Anh làmarket price
– Mệnh giá tiếng Anh làdenominations
-Mệnh giá tối đa tiếng Anh là maximum face value
– Mệnh giá cổ phần tối thiểu tiếng Anh là Minimum share par value
– Cổ phần tiếng Anh là share
2. Lịch sử ra đời
Khái niệm, đặc
điểm
Phân loại các cổ
đông. Quyền và
nghĩa vụ của các
cổ đông.
Cơ cấu quản lý bộ
máy. Trình bày
chức năng cụ thể.
3. LỊCH SỬ RA ĐỜI
Nguyên nhân
Quá trình công nghiệp hóa ở các nước Châu Âu
và Bắc Mỹ từ thế kỷ 18, 19 yêu cầu tích tụ vốn
đầu tư ngày càng lớn
Các chủ tư bản mong muốn thu được lợi nhuận
tối đa và bành trướng hơn thế lực kinh tế của
mình.
Sản xuất kinh doanh phải có quy mô ngày càng
to lớn, cạnh tranh và độc quyền có mức độ ngày
càng gay gắt
Quá trình phát triển
CTCP được hình thành trong hoạt động
kinh doanh rồi sau đó mới được pháp luật
thừa nhận và được hoàn thiện thành một
chế định pháp lý
Công ty cổ phần đầu tiên trên thế giới là
công ty Đông Ấn của Anh (31/10/1860).
Sau này, ở Hà Lan rồi lần lượt các CTCP
xuất hiện ở Thụy Điển, Đan Mạch, Đức...
Từ cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX,
CTCP bắt đầu phát triển ở nhiều lĩnh vực
khác nhau như giao thông, vận tải, xây
dựng, các ngành chế tạo cơ khí, ngân hàng,
bảo hiểm…
7. Khái Niệm
CTCP là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành
lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của
công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Các cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp cổ phần
gọi là cổ đông.
8. Đặc
Điểm
- Phải có số lượng cổ đông tối thiểu là 3
thành viên và không hạn chế số lượng
- Cổ đông chịu trách nhiệm về các
khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn
đã góp.
- Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ
phần vốn góp của mình một cách tự do.
- Phát hành chứng khoán theo quy định
của pháp luật.
9. Ưu điểm
• Chế độ trách nhiệm là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp.
• Khả năng huy động vốn rất cao, khiến khả năng hoạt động của công ty rất rộng.
• Việc chuyển nhượng vốn là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham
gia công ty cổ phần là rất rộng
Nhược điểm
• Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp và khó khăn do số lượng các cổ
đông rất lớn, thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau
về lợi ích.
• Việc thành lập và quản lý Công ty cũng lâu và phức tạp do bị ràng buộc chặt chẽ bởi
các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
10. Cổ Phần
Cổ phần phổ
thông
Cổ phần ưu
đãi
Cổ phần ưu đãi
biểu quyết
Cổ phần ưu đãi
cổ tức
Cổ phần ưu đãi
hoàn lại
Cổ phần ưu đãi
khác do điều lệ
công ty quy định
11. CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
- Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ
thông của từng cổ đông trong công ty
- Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông
trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
có các quyền sau:
+ Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
+ Xem xét và trích lục số biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản
trị, báo cáo tài chính
+ Yêu cầu triệu tập họp Đại Hội đồng cổ đông
+ Yêu cầu ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề liên quan đến quản lý, điều
hành công ty khi xét thấy cần thiết.
12. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT
1.Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số
phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ
thông.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
có các quyền sau đây:
+ Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu
quyết theo quy định
+ Các quyền khác như cổ đông phổ thông
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đãi biểu quyết không được
chuyển nhượng cổ phần đó cho
người khác
13. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC
1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ
phần được trả cổ tức với mức
cao hơn so với mức cổ tức của
cổ phần phổ thông hoặc mức ổn
định hàng năm.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đãi cổ tức có quyền sau đây:
+ Được nhận lại một phần tài
sản còn lại tương ứng với số cổ
phần góp vốn vào công ty, sau
khi công ty đã thanh toán hết
các khoản nợ, cổ phần ưu đãi
hoàn lại khi công ty giải thể
hoặc phá sản;
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đãi cổ tức không có quyền biểu
quyết, dự họp Đại hội đồng cổ
đông, đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát.
14. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI
1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ
phần được công ty hoàn lại vốn
góp bất cứ khi nào theo yêu cầu
của người sở hữu hoặc theo các
điều kiện được ghi tại cổ phiếu
của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đãi hoàn lại có các quyền khác
như cổ đông phổ thông, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đãi hoàn lại không có quyền biểu
quyết, dự họp Đại hội đồng cổ
đông, đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát.
16. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty cổ phần
17. a) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng
loại
b) Quyết định đầu tư hoặc bán tài sản
c) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
d) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán
của mỗi loại.
e) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
f) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
g) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
h) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát
18. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Là cơ quan quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, có
toàn quyền nhân danh công ty quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ
19. Quyết định chiến lược,
kế hoạch
Quyết định chào bán
và giá bán cổ phần
Quyết định mua lại cổ
phần
Quyết định phương án
đầu tư
Quyết định giải
pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và
công nghệ
Quyết định cơ cấu
tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ
công ty
Trình báo cáo quyết
toán tài chính hằng
năm lên Đại hội
đồng cổ đông;
Kiến nghị mức cổ tức
được trả; quyết định thời
hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ phát sinh
trong quá trình kinh
doanh;
Kiến nghị việc tổ
chức lại, giải thể
hoặc yêu cầu phá
sản công ty;
Giám sát, chỉ đạo
Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc
20. GIÁM ĐỐC, TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc và tổng
giám đốc là những
người trực tiếp chỉ
đạo các hoạt động
kinh doanh hằng
ngày của công ty,
chịu dưới sự giám sát
của Hội đồng quản
trị,
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty,
Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty
Tuyển dụng lao động
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
21. BAN KIỂM SOÁT
Là cơ quan giám sát và kiểm
tra tình hình hoạt động của
Hội đồng quản trị và các cơ
quan cấp dưới
22. Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý và hoạt động kinh doanh
Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty.
Có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội cổ đông
hoặc Hội đồng quản trị hay các cuộc họp khác của công ty.