Bài giảng thông tin di động là một học phần rất hay trong chương trình đào tạo kĩ sư điện tử viễn thông, đây là một môn học quan trọng nhất đối với bất kỳ một kỹ sư điện tử nào. Người học sẽ không bị nhàm chán bởi những nội dung trong bài giảng bởi đó là những kiến thức mà bất kỳ một sinh viên ngành ĐTVT nào cũng cần có lời giải đáp.
http://giaotrinh247.blogspot.com/
Bài giảng thông tin di động là một học phần rất hay trong chương trình đào tạo kĩ sư điện tử viễn thông, đây là một môn học quan trọng nhất đối với bất kỳ một kỹ sư điện tử nào. Người học sẽ không bị nhàm chán bởi những nội dung trong bài giảng bởi đó là những kiến thức mà bất kỳ một sinh viên ngành ĐTVT nào cũng cần có lời giải đáp.
http://giaotrinh247.blogspot.com/
This lesson describes the concept of VPN and introduces some VPN terminology.
Importance
This lesson is the foundation lesson for the MPLS VPN Curriculum.
Objectives
Upon completion of this lesson, the learner will be able to perform the following
tasks:
■ Describe the concept of VPN
■ Explain VPN terminology as defined by MPLS VPN architecture
This lesson describes the concept of VPN and introduces some VPN terminology.
Importance
This lesson is the foundation lesson for the MPLS VPN Curriculum.
Objectives
Upon completion of this lesson, the learner will be able to perform the following
tasks:
■ Describe the concept of VPN
■ Explain VPN terminology as defined by MPLS VPN architecture
This document discusses MPLS Traffic Engineering (TE) configurations using IS-IS as the IGP. It covers topics such as MPLS TE tunnel setup with IS-IS, explicit paths, bandwidth reservations, metric manipulation, static routing, targeted LDP, fast reroute, inter-area MPLS TE using IS-IS areas, and inter-AS MPLS TE. Diagrams are provided to illustrate the various MPLS TE concepts and configurations.
This lesson describes the concept of VPN and introduces some VPN terminology.
Importance
This lesson is the foundation lesson for the MPLS VPN Curriculum.
Objectives
Upon completion of this lesson, the learner will be able to perform the following
tasks:
■ Describe the concept of VPN
■ Explain VPN terminology as defined by MPLS VPN architecture
This lesson describes the concept of VPN and introduces some VPN terminology.
Importance
This lesson is the foundation lesson for the MPLS VPN Curriculum.
Objectives
Upon completion of this lesson, the learner will be able to perform the following
tasks:
■ Describe the concept of VPN
■ Explain VPN terminology as defined by MPLS VPN architecture
This document describes the transmission convergence layer specification for Gigabit-capable Passive Optical Networks (G-PON). It defines the frame structure, encapsulation, dynamic bandwidth allocation, operations, administration and maintenance (OAM) functionality, security, and other aspects of the transmission convergence layer. The transmission convergence layer provides the interface between the optical distribution network and the payload data and is responsible for the transmission of different traffic types over the G-PON infrastructure. It allows the transport of services such as voice, video and data at rates up to 2.5 Gbps downstream and 1.25 Gbps upstream through encapsulation using the G-PON Encapsulation Method (GEM).
The document discusses the history and development of artificial intelligence over several decades. Early research focused on symbolic approaches using rules and logic but progress was slow. More recently, machine learning techniques such as deep learning have seen increasing success by learning from large amounts of data without being explicitly programmed. These new approaches are being applied to many areas and fueling a new wave of innovation and development in AI.
Trong quá trình phát triển của con người, những cuộc các mạng về công nghệ đóng một vai trò rất quan trọng, chúng làm thay đổi từng ngày từng giờ cuộc sống của con người, theo hướng hiện đại hơn. Đi đôi với quá trình phát triển của con người, những thay đổi do chính tác động của con người trong tự nhiên, trong môi trường sống cũng đang diễn ra, tác động trở lại chúng ta, như ô nhiễm môi trường, khí hậu thay đổi, v.v... Dân số càng tăng, nhu cầu cũng tăng theo, các dịch vụ, các tiện ích từ đó cũng được hình thành và phát triển theo. Đặc biệt là áp dụng các công nghệ của các ngành điện tử, công nghệ thông tin và viễn thông vào trong thực tiễn cuộc sống con người. Công nghệ cảm biến không dây được tích hợp từ các kỹ thuật điện tử, tin học và viễn thông tiên tiến vào trong mục đích nghiên cứu, giải trí, sản xuất, kinh doanh, v.v..., phạm vi này ngày càng được mở rộng, để tạo ra các ứng dụng đáp ứng cho các nhu cầu trên các lĩnh vực khác nhau. Hiện nay, công nghệ cảm biến không dây chưa được áp dụng một các rộng rãi ở nước ta, do những điều kiện về kỹ thuật, kinh tế, nhu cầu sử dụng. Song nó vẫn hứa hẹn là một đích đến tiêu biểu cho các nhà nghiên cứu, cho những mục đích phát triển đầy tiềm năng. Để áp dụng công nghệ này vào
thực tế trong tương lai, đã có không ít các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu, nắm bắt những thay đổi trong công nghệ này.
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...Huynh MVT
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for Parametric Loudspeakers
A PC (Intel Xeon with 16Gb of RAM, Intel Corporation, Santa Clara, California, USA)
Audio Measurements in the Presence of a High-Level Ultrasonic Carrier
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
1. Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm:
A. Phần tổng quan về GSM:
Câu 1: Tổng đài BSC trong mạng GSM có chức năng quản lý:
a. Vô tuyến
b. Mạng lõi
c. Tính cước
d. Quản lý thuê bao
Câu 2: Đơn vị vùng phục vụ nhỏ nhất trong mạng GSM:
a. LAC
b. BSC
c. Cell
d. MSC
Câu 3: Chuẩn GSM sử dụng phương pháp đa truy cập: (b)
a. Đa truy cập phân chia theo mã CDMA
b. Đa truy cập phân chia theo thời gian và tần số (TDMA và FDMA)
c. Đa truy cập phân chia theo tần số FDMA
d. Đa truy cập phân chia theo mã và tần số (CDMA và FDMA).
Câu 4: Băng tần GSM đang sử dụng cho mạng Viettel bao gồm: (d)
a. E-GSM 900, DCS 1800
b. P-GSM 900, PCS 1900
c. DCS 1800, PCS 1900
d. P-GSM 900, DCS 1800
Câu 5: HLR lưu trữ lâu dài các thông số gì ?
a. Địa chỉ vùng phục vụ MSC/VLR của thuê bao
b. MSISDN
c. MSRN
d. Các thông số trên
Câu 6: Hệ thống GSM bao gồm các phân hệ nào?
a. MSC, BSC và BTS
b. OMC, MSC, BSC
c. OSS, BSS và NSS
d. MSC, BSS và BTS
Câu 7: Đơn vị nào được sử dụng để đo lưu lượng thoại trong viễn thông:
a. Erlang
b. Bit trên giây (bit/s)
2. c. Hertz (Hz)
d. Kilo Byte trên giây (KB/s)
Câu 8: Băng thông của 1 sóng mang trong GSM:
a. 200 kHz
b. 45 MHz
c. 25 kHz
d. 900 MHz
Câu 9: Số điện thoại của khách hàng được định nghĩa trong GSM là:
a. IMSI
b. MSISDN
c. IMEI
d. MSRN
Câu 10: Tốc độ bit trên giao diện vô tuyến Um là:
a. 271 kbit/s
b. 64 kbis/s
c. 16 kbit/s
d. 13 kbit/s
B: Giao diện vô tuyến
Câu 11: Chuẩn P-GSM 900 MHz có bao nhiêu sóng mang?
a. 123
b. 124
c. 125
d. 126
Câu 12: Trong một sóng mang có mấy khe thời gian (Time Slot):
a. 5
b. 8
c. 12
d. 16
Câu 15: Kênh lưu lượng gồm các kênh sau:
a. SDCCH, TCH
b. BCCH, SDCCH
c. TCH FullRate, TCH HalfRate
d. SDCCH
3. Câu 17: Tốc độ bit của 1 kênh lưu lượng Full rate là:
a. 6.5 kbit/s
b. 9.6 kbit/s
c. 13 kbit/s
d. 16 kbit/s
Câu 18: Phương thức truyền thông tin trên đường vô tuyến của GSM là
a. Đơn công
b. Bán song công
c. Song công
d. Cả 3 phương thức trên
Câu 19: Vì sao phải sử dụng lại tần số trong mạng GSM:
a. Giảm nhiễu
b. Do số tần số hạn chế
c. Tăng lưu lượng của mạng vô tuyến
d. Cải thiện cường độ tín hiệu
Câu 20: Phân tập không gian được thực hiện bằng cách:
a. Chỉnh góc anten đồng hướng
b. Mỗi Antenna phát từ 2 tần số trở lên
c. Sử dụng 2 anten thu riêng biệt để thu cùng 1 tín hiệu
d. Tăng độ cao anten
Câu 22. Đa khung lưu lượng bao gồm:
a. 8 Frames
b. 16 Frames
c. 26 Frames.
d. 51 Frames.
Câu 23. Đa khung báo hiệu
a. 8 Frames
b. 16 Frames
c. 26 Frames
d. 51 Frames
Câu 24. Kênh FACCH được sử dụng để:
a. Đàm thoại
b. Báo hiệu trong suốt cuộc gọi.
c. Truyền bản tin báo hiệu trong quá trình handover và xác nhận khi TCH
4. được ấn định.
d. b, c đúng.
Câu 25. Kênh SACCH được sử dụng để:
a. Báo hiệu trong suốt quá trình cuộc gọi.
b. Truyền các bản tin đo lường và điều khiển.
c. Thiết lập cuộc gọi.
d. a, b đúng
Câu 26. MS phát chậm 3TS so với BTS để:
a. Sử dụng cùng số hiệu TS cho UpLink và DownLink trong khung TDMA.
b. Tránh hiện tượng thu phát đồng thời.
c. Giảm nhiễu.
d. Cả a và b đều đúng
Câu 27. Kênh BCCH được truyền theo hướng:
a. UpLink
b. DownLink
c. BothLink.
d. Cả a, b và c
Câu 28. Kênh SDCCH được sử dụng cho đường:
a. UpLink
b. DownLink
c. BothLink
Câu 29. Kênh FACCH được sử dụng cho đường:
a. UpLink
b. DownLink
c. BothLink
Câu 30. Kênh TCH được sử dụng cho đường:
a. UpLink
b. DownLink
c. BothLink
Câu 33 Kênh CCCH là kết hợp của các kênh:
a. SDCCH
b. AGCH
c. PCH
d. Cả a, b và c
5. C. Traffic Case:
Câu 39. Các Node mạng liên quan trong quá trình thiết lập cuộc gọi khởi
tạo bởi MS:
a. MS, BTS, BSC,
b. MS, BTS, BSC, MSC/VLR.
c. MS, BTS, BSC
d. MS, BTS, BSC, MSC/VLR, GMSC.
Câu 40.Các Node mạng liên quan trong quá trình thiết lập cuộc gọi kết
cuối bởi MS:
a. MS, BTS, BSC,
b. MS, BTS, BSC, MSC/VLR
c. MS, BTS, BSC
d. MS, BTS, BSC, MSC/VLR, GMSC.
Câu 41. MS paging sử dụng:
a. IMSI
b. TMSI
c. MSISDN
d. IMSI hoặc TMSI.
Câu 42. MOBILE ORIGINATED SMS cung cấp phương tiện để truyền tin
nhắn từ MS đến SMSC. Việc này được thực hiện khi:
a. MS đang ở chế độ Idle.
b. MS đang ở chế độ thoại.
c. Cả a và b đều đúng