Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tác động phong cách lãnh đạo tích hợp đến động lực phụng sự công của công chức tại địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tác động phong cách lãnh đạo tích hợp đến động lực phụng sự công của công chức tại địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
lãnh đạo là quá trình và hoạt động của người lãnh đạo dựa vào một sức ảnh hưởng nào đó chỉ huy, hướng dẫn người bị lãnh đạo thực hiện mục tiêu đã định. Người lãnh đạo có thể là cá nhân, hay tổ chức.
Để hoàn thành được bài tiểu luận với đề tài Phong cách lãnh Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
lãnh đạo là quá trình và hoạt động của người lãnh đạo dựa vào một sức ảnh hưởng nào đó chỉ huy, hướng dẫn người bị lãnh đạo thực hiện mục tiêu đã định. Người lãnh đạo có thể là cá nhân, hay tổ chức.
Để hoàn thành được bài tiểu luận với đề tài Phong cách lãnh Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công tyluanvantrust
giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty,Có nhiều cách phát biểu về Quản trị Nguồn nhân lực do ảnh hưởng cách tiếp cận và nhận thức khác nhau. Một trong những khái niệm thường dùng đó là: “Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhân viên của nó
Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp. Mỗi con người đều sinh ra trong môi trường khác nhau và h ọ có cách nhìn nhận về cuộc sống khác nhau cho nên động lực của họ sẽ khác nhau. Có người tự biết tạo cho mình động lực cao hơn người khác. Họ biết cách tự điều chỉnh hành vi của mình sao cho tốt nhất, họ biết tự đặt mục tiêu thách th ức đối với mình. Họ luôn luôn ph ấn đấu vì mục tiêu đặt ra, biết tự điều chỉnh cảm xúc vui bu ồn, những khi gặp khó khăn hay vấp ngã họ có th ể tự tìm con đường mới, gượng dậy và tiếp tục bước tiếp mà không c ần đến sự giúp đỡ của người khác.
Tác động phong cách lãnh đạo tích hợp đến động lực phụng sự công của công chức tại địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Lãnh đạo là một hoạt động đã xuất hiện từ khi xã hội loài người hình thành và là một trong những nhân tố đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của xã hội loài người, các tổ chức. Vì thế nó luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của tất cả mọi người. Đặc biệt, trong điều kiện toàn cầu hóa, với sự bùng nổ tri thức, môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội có sự thay đổi rất nhanh chóng. Hiện nay, lãnh đạo trở thành một chủ đề được quan tâm đặc biệt. Trong điều kiện một xã hội đầy biến động, sự lãnh đạo đang đối mặt với những cơ hội cũng như những thách thức vô cùng to lớn cùng với sự tồn tại và phát triển của các cộng đồng và các tổ chức. Để khai thác tốt những cơ hội và xử lý thỏa đáng những thách thức cho sự phát triển của các cộng đồng, các tổ chức đòi hỏi những năng lực lãnh đạo mạnh mẽ đầy thuyết phục.
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬPBùi Quang Xuân
Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức được Nhà nước thành lập để thực hiện các hoạt động nhằm cung ứng các dịch vụ công thiết yếu phục vụ cho đời sống cộng đồng nên có vị trí, vai trò quan trọng trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước và đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, các đơn vị sự nghiệp công lập đã được thành lập và hoạt động với nhiều mô hình đa dạng, trực thuộc nhiều cơ quan quản lý nhà nước khác nhau, đã có nhiều đóng góp quan trọng vào việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước nên đã khẳng định được vị trí, vai trò của mình trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước
NGHIỆP VỤ, KỸ NĂNG CÔNG TÁC ĐẢNG ĐỐI VỚI BÍ THƯ ĐẢNG ỦY VÀ PHÓ BÍ THƯ ĐẢNG ỦY...Bùi Quang Xuân
- Bí thư Đảng ủy là cán bộ chuyên trách công tác Đảng ở đảng bộ, chi bộ (nơi chưa thành lập đảng bộ) có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ, cùng tập thể đảng ủy, chi ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Bí thư Đảng ủy là người giữ trọng trách cao nhất trong tổ chức đảng cơ sở, trong cấp ủy; đồng thời Bí thư Đảng ủy cũng là đảng viên trong tổ chức đảng. Vì vậy, Bí thư Đảng ủy phải nêu cao vai trò, trách nhiệm của cá nhân trong việc triển khai thực hiện các công việc của chi bộ, gương mẫu chấp hành các chỉ thị, nghị quyết, các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luậT của Nhà nước, các quyết định của tổ chức.
I. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Ngày nay, sự thành công của doanh nghiệp trên thương trường đã chứng minh yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất giúp doanh nghiệp thành công chính là con người trong doanh nghiệp.
3. Hành vi tổ chức là gì
Môn khoa học, nghiên cứu tác động của cá
nhân, của các nhóm và của cấu trúc tổ chức
đến hành vi bên trong tổ chức nhằm mục
đích áp dụng những kiến thức đó giúp tổ
chức hoạt động hiệu quả hơn.
Nghiên cứu hành vi của con người trong
phạm vi tổ chức, những mối quan hệ giữa
hành vi con người và tổ chức, và chính tổ
chức đó.
5. Thế nào là một tổ chức
Một thực thể xã hội được thành lập một
cách có chủ đích
Bao gồm ít nhất 2 người
Hoạt động một các thường xuyên để
nhằm đạt được các mục tiêu chung
Được đặc trưng bởi các vị trí một cách
chính thức quy định hành vi của từng
thành viên
7. Các yếu tố cấu thành tổ chức
Một tổ chức bao gồm 4 thành phần thiết yếu
(a) Một nhóm người
(b) Hoạt động tương tác với nhau
(c ) Theo một cách thức chuẩn mực
(d) Nhằm đạt mục tiêu chung
9. Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức(OB)
Là một lĩnh vực nghiên cứu
nhằm tìm hiểu các tác động
của cá nhân, các nhóm và cấu
trúc đến hành vi bên trong tổ
chức nhằm mục đích áp dụng
những kiến thức đó để tăng
cường hiệu quả hoạt động của
tổ chức.
10. Sự cần thiết phải nghiên cứu
hành vi tổ chức?
Nhân viên gương mẫu Nhân viên cá biệt
Luôn hoàn thành nhiệm vụ mà không
cần nhắc nhở hay hướng dẫn
Không hoành thành nhiệm vụ dù đã
được theo dõi, đốc thúc
Thích nghi khi cần có sự thay đổi hoặc
phải làm theo cách khác
Không muốn chấp nhận bất cứ thay đổi
nào, dù là thay đổi đó có lợi
Luôn luôn có thái độ tích cực dù có
những bất lợi xảy ra trong công việc
Hay phàn nàn, kêu ca bất kể có điều gì
xảy ra
Tham gia các buổi họp hoặc các công
việc tự nguyện để giúp đỡ người khác
Không bao giờ tham gia các hoạt động
không bắt buộc
Hỗ trợ nhân viên mới hoặc người cần
giúp đỡ
Chế nhạo nhân viên mới hay những
người cần được giúp đỡ
Cảm thấy gắn bó và có trách nhiệm làm
việc lâu dài
Luôn tìm kiếm cơ hội khắc mặc dù nó
không tốt hơn
Là người đến sớm nhất, về muộn nhất Nghỉ trưa sớm nhất quay lại muộn nhất
Tại sao 2 nhân viên này lại hành động khác nhau như vậy?
11. OB sẽ tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau
1. Tại sao người ta hành động như họ đã làm khi ở
cơ quan?
2. Trong tình huống nào thì hành vi của họ sẽ thay
đổi?
3. Tổ chức sẽ có các tác động thế nào đến hành vi của
từng cá nhân, của các nhóm chính thức (phòng
ban) và các nhóm không chính thức?
4. Vì sao những người khác nhau trong tổ chức lại
hình thành lên nhứng cách cư xử khác nhau?
12. Mục tiêu của việc nghiên cứu OB
1. OB tìm cách lý giải lý do vì sao các cá nhân và các
nhóm trong tổ chức lại hành động như cách họ đã làm
trong tổ chức
2. OB cố gắng dự đoán về hành vi của các nhân và các
nhóm trên cơ sở các điều kiện bên trong và bên ngoài
nhất định
3. OB sẽ cung cấp cho các nhà quản trị các công cụ để hỗ
trợ cho họ quản lý các cá nhân và nhóm để các cá nhân
và nhóm đó sắn lòng nỗ lực đóng góp cho mục tiêu
chung của tổ chức
14. Kiến thức về OB sẽ cung cấp
OB cung cấp một bộ công
cụ cho phép
Mọi thành viên hiểu,
phân tích và diễn giải
hành vi trong tổ chức
Nhà quản trị có thể cải
thiện, tăng cường hoặc
thay đổi hành vi giúp cho
các cá nhân, nhóm và cả
tổ chức đạt được mục
tiêu của mình
15. Các môn khoa học cấu thành
1. Tâm lý học: nhằm đo lường, giải thích và có thể là thay
đổi hành vi của con người.
2. Tâm lý xã hội học: một nhánh của tâm lý học, kết hợp
giữa tâm lý và xã hội học, tập trung nghiên cứu ảnh
hưởng của của con người lên con người. Các chủ đề
liên quan như quyền lực, mâu thuẫn, sự thay đổi…
3. Xã hội học: nghiên cứu con người trong mối quan hệ xã
hội, môi trường và văn hóa. Các chủ đề chính bao gồm
nhóm, giao tiêp, mẫu thuẫn
4. Nhân loại học: nghiên cứu xã hội để hiểu về con người
và các hoạt động của họ, giúp chúng ta hiểu về thái độ
hành vi của con người trong các tổ chức và quốc gia
khác nhau.
16. Hành
vi tổ
chức
Xã hội học
Tâm
lý học
Nhân
loại học
Tâm lý
xã hội
học
Hiếm có những điều tuyệt đối trong
hành vi tổ chức
17. Nhân viên nên biết về OB
Cho phép nhân viên ở mọi cấp trong tổ chức
đưa ra quyết định đúng đắn về cách thức
hành động và làm việc với người khác để đạt
được mục tiêu của cá nhân và tổ chức
Hiểu biết về OB giúp nhân viên phát huy các
yếu tố tích cực và giảm thiểu tác động tiêu
cực của công việc trong tổ chức
18. Kiến thức về OB cần thiết
với nhà quản trị
Nhà quản lý có thể khuyến khích sự tự tôn và lòng tin
vào năng lực của nhân viên trong công việc để cải thiện
năng suất và sự hài lòng với công việc.
Nhà quản lý có thể thay đổi hệ thống lương thưởng để
người lao động thấy rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa phần
thưởng và hiệu quả làm việc.
Người quản lý có thể thiết kế lại công việc hoặc cách
thức và trình tự thực hiện công việc để giảm thiểu chi
phí, làm cho công việc thú vị hơn hoặc làm cho công việc
trở nên dễ dàng hơn.
19. Khoa Quản trị kinh doanh 19
Chức năng của nhà quản trị
Tổ chức
Hoạch định
Kiểm tra
Lãnh đạoMục tiêu
20. Hành vi tổ chức và chức năng của
nhà quản trị
21. Vai trò của nhà quản trị
Nhóm Vai trò Ví dụ
Quan hệ con
người
Người đại diện Tham gia các sự kiện của tổ chức
Người lãnh đạo Động viên khuyến khích nhân viên
Cầu nối Kết nối hoạt động của 2 nhóm
Thông tin Kiểm soát Tìm kiếm thông tin đối thủ cạnh tranh
Phổ biến thông tin Gửi thông báo về chính sách mới
Phát ngôn viên Phát biểu trước báo giới
Ra quyết
định
Phát triển kinh
doanh
Ý tưởng Sản phẩm, dịch vụ mới
Giải quyết mâu
thuẫn
Xử lý tranh chấp
Phân bổ nguồn lực Lập ngân sách dự toán
Thương lượng Hợp đồng lao động mới
24. Cấu trúc môn học
Cá nhân
trong tổ
chức
Các
nhóm
trong tổ
chức
Cấu trúc
và sự
thay đổi
tổ chức
25. Nội dung môn học
1. Cá nhân trong tổ chức
1.1. Nền tảng của hành vi cá nhân
1.2. Động lực làm việc của cá nhân trong tổ chức
1.3. Căng thẳng trong công việc và cân bằng công việc-
cuộc sống
2. Các nhóm trong tổ chức
2.1. Nền tảng của hành vi nhóm trong tổ chức
2.2. Lãnh đạo trong tổ chức
2.3. Giao tiếp, xung đột và đàm phán trong tổ chức
3. Cấu trúc và sự thay đổi tổ chức
3.1. Cấu trúc và thiết kế tổ chức
3.2. Văn hóa tổ chức
3.3. Thay đổi và phát triển tổ chức
26. Mô hình nghiên cứu OB
Các biến độc lập Biến phụ thuộc
Các biến khác
29. OB và quản trị nhân lực
OB thiên về nghiên cứu, tìm ra các lý thuyết còn HRM chủ
yếu tập trung vào sự vận dụng các lý thuyết và kết quả
nghiên cứu đó vào trong thực tiễn
HRM sẽ thừa nhận nhứng lý thuyết và nguyên lý từ OB và
tìm ra các cách áp dụng những nguyên lý đó hiệu quả nhất
trong tổ chức
Ví dụ:
OB chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa học tập và thành tích
công tác.
HRM tìm cách tốt nhất để xây dựng các chương trình đào
tạo sao cho nó khuyến khích việc học tập, nâng cao trình
độ của nhân viên.