1. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN
TRỊ HỌC
Mục tiêu:
• Nhận thức đƣợc khoa học quản trị không có giới hạn về sự hiểu
biết, do đó phải phấn đấu không ngừng trong mọi môi trƣờng
quản trị nhằm đƣa ra các quyết định quản trị luôn thích ứng với
tình hình thực tế.
• Nắm đƣợc đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
môn quản trị học.
• Trên cơ sở những nhận thức trên, các em sinh viên có thể phấn
đấu rèn luyện để trở thành những nhà quản trị giỏi trong tƣơng
lai.
2. NỘI DUNG CHƢƠNG 1
Thời gian: 11giờ (LT: 2 giờ; TH:9giờ)
1. Khái niệm và bản chất của quản trị
1.1. Khái niệm
1.2. Bản chất
2. Vai trò và chức năng của quản trị
3. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chức
4. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu quản trị
5.Vận dụng các quy luật và nguyên tắc trong quản trị
6. Thực hành:
7. Kiểm tra:
3. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 1
• Trong chƣơng này, chúng ta đã nghiên cứu các vấn đề rất khái
quát về quản trị. Những vấn đề nghiên cứu chủ yếu đã đƣợc
thống nhất đó là:
• Xét về mặt tổ chức và kỹ thuật của hoạt động quản trị thì quản
trị chính là sự kết hợp mọi nỗ lực của con ngƣời trong một tổ
chức nào đó để đạt tới mục tiêu chung của tổ chức và mục tiêu
riêng của mỗi ngƣời một cách khôn khéo và hiệu quả nhất.
• Quản trị ra đời đã tạo ra hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với
lao động của từng cá nhân độc lập. Thực chất của quản trị là
quản trị con ngƣời, thông qua quản trị để sử dụng có hiệu quả
nhất mọi tiềm năng và cơ hội của tổ chức, giúp cho tổ chức tồn
tại và ngày càng phát triển, đáp ứng đƣợc những mong muốn và
nguyện vọng của tập thể ngƣời lao động trong tổ chức đó.
4. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 1
• Quản trị có thể diễn ra trên nhiều lĩnh vực và hoạt động nhƣng
tựu chung lại thì đó là quản trị về tài sản, về thời gian lao động
và quản trị các mối quan hệ của con ngƣời trong lao động.
• Các nhà quản trị ở trong các tổ chức nhƣng không phải ai trong
tổ chức đều là nhà quản trị. Hoạt động quản trị liên quan đến sự
phối hợp, định hƣớng, lựa chọn, quyết định… để đạt đƣợc mục
tiêu chung của tổ chức. Chính vì vậy, các thành viên trong tổ chức
thƣờng đƣợc chia làm hai loại theo đặc thù công việc đó là:
ngƣời thừa hành và nhà quản trị.
5. CHƢƠNG 2: QUYẾT ĐỊNH VÀ THÔNG
TIN TRONG QUẢN TRỊ
Mục tiêu:
• Nhận thức đƣợc khái niệm, bản chất và vai trò của thông tin
quản trị; các mô hình về hệ thống thông tin trong quản trị.
• Vận dụng đƣợc các quy luật, các nguyên tắc trong việc ra quyết
định quản trị các tổ chức.
• Trung thực, chính xác nghiêm túc khi nghiên cứu
6. NỘI DUNG CHƢƠNG 2
Thời gian: 5giờ (LT: 1.5 giờ;TH 3.5giờ)
• 1. Hệ thống thông tin trong quản trị
• 1.1. Một số khái niệm
• 1.2. Hệ thống thông tin với nhà quản trị
• 1.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản trị
• 2. Quyết định quản trị
• 2.1. Khái niệm, đặc điểm của quyết định quản trị
• 2.2. yêu cầu và nguyên tắc đối với quyết định quản trị
• 2.3. Phƣơng pháp ra quyết định quản trị
• 3. Thực hành
7. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 2
• Trong chƣơng này, chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề rất khái
quát về công tác tổ chức trong doanh nghiệp. Những nội dung chủ
yếu cần chú ý đó là:
• Thông tin là nhu cầu không thể thiếu đƣợc của con ngƣời. Con
ngƣời là tổng hoà các mối quan hệ xã hội, và những mối quan hệ đó
đƣợc thể hiện qua lại lẫn nhau. Từ khi có con ngƣời, nói cách khác
có xã hội loài ngƣời thì đã có sự trao đổi giữa những con ngƣời với
nhau trong quá trình lao động, săn bắn, hái lƣợm, sản xuất, sinh
hoạt hàng ngày nhằm đạt đƣợc một mục đích nhất định.
• Nhƣ vậy: thông tin là những dữ liệu, số liệu, tin tức thu thập đƣợc
đã qua xử lý, sắp xếp, diễn giải theo cấu trúc thích hợp để phục vụ
cho mục tiêu nào đó. Nói cách khác, thông tin là tất cả những gì có
thể mang lại cho con ngƣời sự hiểu biết về đối tƣợng mà họ quan
tâm tới (vì những nguyên nhân và mục tiêu nào đó). Thông tin là sự
phản ánh của sự vật, hiện tƣợng của tự nhiên, xã hội, con ngƣời.
8. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 2
• Yêu cầu cơ bản đối với thông tin là: tính chính xác và trung
thực, tính kịp thời và linh hoạt, tính đầy đủ, tính hệ thống và
tổng hợp, tính cô đọng và lôgíc
• Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo với tƣ cách là sản phẩm
của chủ thể quản trị, nhằm định ra mục tiêu chƣơng trình, tính
chất hoạt động của ngƣời hoặc cấp phải thực hiện quyết định
đó để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết
các quy luật vận động khách quan của đối tƣợng quản trị và việc
phân tích thông tin về hiện trạng của hệ thống.
9. CHƢƠNG 3: CHỨC NĂNG LẬP KẾ
HOẠCH
Mục tiêu:
• Trình bày đƣợc khái niệm, vai trò của chức năng lập kế hoạch
đối với các cấp quản trị.
• Biết đƣợc các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp trong quản trị ở cấp
cơ sở.
• Lập đƣợc sơ đồ kế hoạch tác nghiệp cho một công việc cụ thể.
• Nhận thức đƣợc những nhân tố chủ yếu tác động tới công tác
xây dựng và thực hiện kế hoạch từ đó có các cách xử lý thích
hợp để nâng cao chất lƣợng của hoạt động trong tổ chức.
10. NỘI DUNG CHƢƠNG 3
Thời gian: 8giờ (LT: 2 giờ;TH:6 giờ)
• 1. Khái niệm và vai trò của lập kế hoạch
• 2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
• 2.1. Các kế hoạch của tổ chức
• 2.2. Quá trình lập kế hoạch
• 3. Lập kế hoạch chiến lƣợc
• 3.1. Khái niệm về kế hoạch chiến lƣợc
• 3.2. Lập kế hoạch chiến lƣợc ở các cấp
• 4. Lập kế hoạch tác nghiệp
• 4.1. Khái niệm về kế hoạch tác nghiệp
• 4.2. Lập kế hoạch tác nghiệp
• 5. Thực hành
• 6. Kiểm tra
11. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 3
• Trong chƣơng này, chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề rất khái
quát về lập kế hoạch và các phƣơng pháp lập kế hoạch trong
doanh nghiệp. Những nội dung chủ yếu cần chú ý đó là:
• Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu, xây dựng chiến lƣợc
tổng thể để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống kế
hoạch toàn diện để phối hợp và thống nhất các hoạt động với
nhau.
• Công tác Lập kế hoạch cần phải đƣợc xây dựng trƣớc khi tiến
hành các hoạt động, làm cơ sở, phƣơng hƣớng cho hành động.
12. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 3
• Có nhiều loại Lập kế hoạch trong thực tế nhƣ: Lập kế hoạch
chiến lƣợc, Lập kế hoạch tác nghiệp; Lập kế hoạch dài hạn, Lập
kế hoạch trung hạn và Lập kế hoạch ngắn hạn.
• Các loại Lập kế hoạch phải phù hợp với nhau về nội
dung, phƣơng châm hành động để cùng đạt đƣợc mục tiêu
chung.
• Việc Lập kế hoạch cần phải đƣợc thực hiện theo một quy trình
nhất định, bao gồm: Xác định mục tiêu, đánh giá môi trƣờng bên
trong và bên ngoài, kiểm tra lại mục tiêu, xây dựng kế hoạch
hành động, kiểm tra hiệu chỉnh.
13. CHƢƠNG 4: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
Mục tiêu:
• Trình bày đƣợc bản chất của chức năng tổ chức trong quản
trị, các kiểu cơ cấu tổ chức và biết tổ chức khoa học lao động
của nhà quản trị.
• Phân biệt đƣợc mối quan hệ và quyền hạn của các cấp, các bộ
phận chức năng trong một cơ cấu tổ chức nhất định
14. NỘI DUNG CHƢƠNG 4
Thời gian: 7giờ (LT: 1.5 giờ;TH :5.5giờ)
• 1. Chức năng tổ chức và cơ cấu tổ chức
• 1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức
• 1.2. Cơ cấu tổ chức và thuộc tính của nó
• 1.3. Các kiểu cơ cấu tổ chức
• 2. Cán bộ quản trị tổ chức
• 2.1. Cán bộ quản trị và vai trò của các cán bộ quản trị
• 2.2. Những yêu cầu đối với cán bộ quản trị
• 2.3. Tổ chức khoa học lao động của nhà quản trị
• 3. Quản trị sự thay đổi của tổ chức
• 4. Thực hành:
15. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 4
• Trong chƣơng này, chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề rất khái
quát về công tác tổ chức trong doanh nghiệp. Những nội dung
chủ yếu cần chú ý đó là:
• Công tác tổ chức là việc xác định những chức năng nhiệm vụ và
quyền hạn của mỗi ngƣời, mỗi bộ phận và mối quan hệ giữa họ
trong quá trình lao động với nhau sao cho các cá nhân và bộ phận
có thể phối hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện mục
tiêu chiến lƣợc của tổ chức.
• Mục tiêu của chức năng tổ chức là tạo nên một môi trƣờng nội
bộ thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy đƣợc năng
lực và nhiệt tình của mình, đóng góp tốt nhất vào việc hoàn
thành mục tiêu chung của tổ chức.
16. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 4
• Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đƣợc phân loại theo
cách thức hình thành các bộ phận, theo mối quan hệ quyền hạn
đƣợc sử dụng, theo số cấp quản trị hoặc theo quan điểm tổng
hợp. Mối kiểu cơ cấu đều có ƣu nhƣợc điểm riêng. Các yêu cầu
đối với cơ cấu tổ chức là: Tối ƣu; Linh hoạt; ổn định: Tin cậy và
Kinh tế.
• Cán bộ quản trị là những ngƣời thực hiện các chức năng quản trị
nhằm đảm bảo cho tổ chức đạt đƣợc những mục đích của mình
với kết quả và hiệu quả cao.
17. CHƢƠNG 5: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
Mục tiêu:
• Giải thích đƣợc khái niệm, bản chất của lãnh đạo; phân biệt
đƣợc sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản trị.
• Trình bày đƣợc nội dung và vai trò của chức năng lãnh đạo.
• Giải thích đƣợc các lý thuyết động cơ làm việc của nhân viên..
• Vận dụng đƣợc các phƣơng pháp và phong cách lãnh đạo để giải
quyết các bài tập tình huống.
18. NỘI DUNG CHƢƠNG 5
Thời gian: 8giờ (LT: 2 giờ;TH:6 giờ)
• 1. Lãnh đạo và căn cứ để lãnh đạo trong quản trị
• 2. Các phƣơng pháp lãnh đạo con ngƣời
• 2.1. Khái niệm về phƣơng pháp lãnh đạo
• 2.2. Nhu cầu và động cơ làm việc của con ngƣời
• 2.3. Các phƣơng pháp lãnh đạo đối với con ngƣời
• 3. Nhóm và lãnh đạo theo nhóm
• 3.1. Nhóm và sự hình thành nhóm
• 3.2. Các đặc điểm thƣờng gặp của nhóm
• 3.3. Lãnh đạo theo nhóm
• 4. Giao tiếp và đàm phán trong lãnh đạo
• 4.1. Tình huống và nguyên tắc xử lý
• 4.2. Giao tiếp và đặc điểm của giao tiếp
• 4.3. Đàm phán trong lãnh đạo
• 5. Thực hành:
• 6. Kiểm tra:
19. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 5
• Trong chƣơng này, chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề rất khái quát
về công tác lãnh đạo. Những nội dung chủ yếu cần chú ý đó là:
• Lãnh đạo là việc định ra chủ trƣơng, đƣờng lối, mục đích, tính
chất, nguyên tắc hoạt động của một hệ thống trong các điều kiện môi
trƣờng nhất định.
• Các kỹ năng lãnh đạo, nội dung lãnh đạo và các phƣơng pháp lãnh đạo
con ngƣời.
• Nhóm và các đặc điểm thƣờng gặp của nhóm.
• Giao tiếp trong quản trị là sự tiếp xúc giữa nhà quản trị với
những ngƣời khác có liên quan trong hoạt động quản trị, nhằm
đạt tới các mục tiêu quản trị đề ra.Giao tiếp giúp cho mọi ngƣời
hiểu nhau, hiểu đƣợc mục tiêu, ý đồ, thiện chí và công việc.
• Đàm phán trong quản trị là hoạt động giao tiếp đặc biệt giữa
ngƣời lãnh đạo với đối tác đàm phán nhằm đạt tới một thỏa
thuận mong muốn về một vấn đề cụ thể nào đó.
20. Chƣơng 6. CHỨC NĂNG KIỂM TRA
Mục tiêu:
• Giải thích đƣợc quan điểm và ý nghĩa của công tác kiểm tra
trong doanh nghiệp.
• Trình bày đƣợc nội dung cần kiểm tra và các phƣơng pháp
thích hợp để kiểm tra.
• Hiểu và biết cách vận dụng công tác kiểm tra trong thực tế
để các hoạt động theo kế hoạch đƣợc thực hiện một cách
có hiệu quả.
• Trên cơ sở những nhận thức trên, Sinh viên có thể phấn
đấu rèn luyện để trở thành những nhà quản trị giỏi trong
tƣơng lai.
21. NỘI DUNG CHƢƠNG 6
Thời gian: 6giờ (LT: 1 giờ;TH:5 giờ)
• 1. Khái niệm và vai trò của kiểm tra
• 1.1.Khái niệm và bản chất
• 1.2. Vai trò của kiểm tra
• 2. Nội dung và mức độ kiểm tra
• 2.1. Nội dung kiểm tra
• 2.2. Yêu cầu đối với hệ thống kiểm tra
• 2.3. Các chủ thể kiểm tra
• 3. Quá trình kiểm tra
• 3. 1. Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn
• 3.2. Đo lƣờng và đánh giá sự thực hiện
• 3.3. Các hình thức và kỹ thuật kiểm tra
• 4. Thực hành:
22. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 6
• Trong chƣơng này, chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề rất khái
quát về công tác kiểm tra trong doanh nghiệp. Những nội dung
chủ yếu cần chú ý đó là:
• Kiểm tra là chức năng cuối cùng của quản lý, song không phải là
công đoạn cuối cùng, nó đƣợc thực hiện trong suốt quá trình
kinh doanh (đối với từng việc, từng công đoạn sản xuất - dịch vụ
và kết quả cuối cùng của cả chu kỳ kinh doanh). Đây là khâu then
chốt của quá trình tổ chức thực hiện các quyết định quản lý và là
cơ sở để đánh giá kết quả, hiệu quả kinh doanh; là cơ sở để nhìn
nhận lại, tổng kết kinh nghiệm, hoàn thiện công việc thuộc các
chức năng quản trị.
23. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 6
• Kiểm tra gồm có 4 nội dung chính:
• Xây dựng các tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu hoạt động.
• Đo các kết quả thực tế xảy ra.
• So sánh kết quả thực tế với tiêu chuẩn hoặc với các chỉ tiêu.
• Điều chỉnh các hoạt động nếu phát hiện ra những sai lệch.
• Có các dạng kiểm tra:
• Kiểm tra đầu vào, kiểm tra trong quá trình hoạt động, kiểm tra kết quả
đầu ra.
• Kiểm tra chủ động.
• Kiểm tra toàn bộ các công việc hoặc toàn bộ lô sản phẩm sản xuất và
kiểm tra xác suất.
• Kiểm tra về tài chính.
• Kiểm tra thƣờng xuyên định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
• Kiểm tra phƣơng pháp và kiểm tra kết quả.
• Kiểm tra trực tiếp.