Ngày nay, sự thành công của doanh nghiệp trên thương trường đã chứng minh yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất giúp doanh nghiệp thành công chính là con người trong doanh nghiệp.
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất, bài báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty 9 điểm
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty, một số giải pháp nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty tnhh hay nhất
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
công tác quản trị nguồn nhân lực bao gồm những vấn đề về hoạch định, công tác tổ chức tuyển dụng, bố trí và sử dụng, tạo động lực, khuyến khích, đào tạo, duy trì và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Viễn thông FPT Miền Nam trong 3 năm từ 2013 đến 2015
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
Phân tích công việc là công việc đầu tiên cần phải biết của mọi nhà quản trị nhân sự. Phân tích công việc mở đầu cho vấn đề tuyển dụng nhân viên, là cơ sở cho việc bố trí nhân viên phù hợp. Một nhà quản trị không thể tuyển chọn đúng nhân viên, đặt đúng người vào đúng việc nếu không biết mô tả và phân tích công việc. Mục đích chủ yếu của phân tích công việc là hướng dẫn giải thích cách thức xác định một cách chi tiết các chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công việc và cách thức xác định nên tuyển chọn hay bố trí những người như thế nào để thực hiện công việc tốt nhất.
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vận tải Phượng Cường cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty, quy trình tuyển dụng nhân sự trong công ty hay nhất
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyênluanvantrust
Phong cách lãnh đạo của ceo đặng lê nguyên vũ tại tập đoàn trung nguyên,Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài tiểu luận gồm ba chương chính:Chương 1: Cơ sở lý luận về phong cách lãnh đạo,Chương 2: Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ,Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phong cách lạnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Hầu hết, doanh nghiệp và nhà tuyển dụng luôn đau đầu với bài toán: Làm thế nào để tuyển được đúng người vào đúng vị trí, theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu của doanh nghiệp? Giải được bài toán này, doanh nghiệp không những không tốn nhiều thời gian, chi phí (bao gồm: phí tuyển dụng, phí trả lương thử việc, phí đào tạo,… cho các vị trí tuyển không phù hợp) và rất nhiều nguồn lực khác, mà còn nâng cao được sức mạnh của đội ngũ thông qua việc phát huy sở trường và hạn chế khiếm khuyết tại từng vị trí tuyển dụng.
Một trong những “chìa khóa” vô cùng quan trọng để giải quyết vấn đề nói trên chính là làm tốt công tác phỏng vấntuyển dụng. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có được những nhân sự như mong muốn. Ngược lại, sẽ vô cùng tai hại vì có thể doanh nghiệp sẽ bỏ sót nhân tài hoặc, tồi tệ hơn, sẽ tiếp nhận sai người, gây tổn thất.
Tài liệu môn học Quản trị nhân lực
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất, bài báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty 9 điểm
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty, một số giải pháp nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty tnhh hay nhất
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
công tác quản trị nguồn nhân lực bao gồm những vấn đề về hoạch định, công tác tổ chức tuyển dụng, bố trí và sử dụng, tạo động lực, khuyến khích, đào tạo, duy trì và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Viễn thông FPT Miền Nam trong 3 năm từ 2013 đến 2015
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
Phân tích công việc là công việc đầu tiên cần phải biết của mọi nhà quản trị nhân sự. Phân tích công việc mở đầu cho vấn đề tuyển dụng nhân viên, là cơ sở cho việc bố trí nhân viên phù hợp. Một nhà quản trị không thể tuyển chọn đúng nhân viên, đặt đúng người vào đúng việc nếu không biết mô tả và phân tích công việc. Mục đích chủ yếu của phân tích công việc là hướng dẫn giải thích cách thức xác định một cách chi tiết các chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công việc và cách thức xác định nên tuyển chọn hay bố trí những người như thế nào để thực hiện công việc tốt nhất.
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vận tải Phượng Cường cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty, quy trình tuyển dụng nhân sự trong công ty hay nhất
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyênluanvantrust
Phong cách lãnh đạo của ceo đặng lê nguyên vũ tại tập đoàn trung nguyên,Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài tiểu luận gồm ba chương chính:Chương 1: Cơ sở lý luận về phong cách lãnh đạo,Chương 2: Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ,Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phong cách lạnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Hầu hết, doanh nghiệp và nhà tuyển dụng luôn đau đầu với bài toán: Làm thế nào để tuyển được đúng người vào đúng vị trí, theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu của doanh nghiệp? Giải được bài toán này, doanh nghiệp không những không tốn nhiều thời gian, chi phí (bao gồm: phí tuyển dụng, phí trả lương thử việc, phí đào tạo,… cho các vị trí tuyển không phù hợp) và rất nhiều nguồn lực khác, mà còn nâng cao được sức mạnh của đội ngũ thông qua việc phát huy sở trường và hạn chế khiếm khuyết tại từng vị trí tuyển dụng.
Một trong những “chìa khóa” vô cùng quan trọng để giải quyết vấn đề nói trên chính là làm tốt công tác phỏng vấntuyển dụng. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có được những nhân sự như mong muốn. Ngược lại, sẽ vô cùng tai hại vì có thể doanh nghiệp sẽ bỏ sót nhân tài hoặc, tồi tệ hơn, sẽ tiếp nhận sai người, gây tổn thất.
Tài liệu môn học Quản trị nhân lực
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
Cơ sở lý luận về nhân viên kinh doanh, công tác đào tạo nhân sự và phát triển nguồn nhân lực. - Nhân viên kinh doanh là: một bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công việc của nhân viên kinh doanh là đảm bảo các công việc trong công ty như quản lý, xây dựng chiến lược, môi giới tiếp thị… với mục đích đẩy sản phẩm đi nhanh chóng và đem về những lợi nhuận lớn cho công ty
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và ngành công trình đô thị. Nguồn nhân lực là những người tạo nên lực lượng lao động của một tổ chức, lĩnh vực kinh doanh hoặc nền kinh tế. Nguồn nhân lực là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nguồn nhân lực luôn được quan tâm hàng đầu.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HOT, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nhật Cường, cho các bạn tham khảo
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Quản Trị Nhân Lực. Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức, giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, đặc biệt là trước ngưỡng cửa của hội nhập kinh tế quốc tế. Tầm quan trọng của quản trị nhân lực xuất phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Vì thế, vai trò của quản trị nhân lực được thể hiện qua các vấn đề sau:
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hươngluanvantrust
phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh thu hương,Kể từ khi hình thành xã hội loài người, con người biết hợp quần thành tổ chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền với một phương thức sản xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế xã hội.
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa ốc Đất Xanh. Quản trị nhân sự là một trong những chức năng cơ bản của quá trình quản trị. Bởi con người bao giờ cũng là yếu tố quan trong nhất của một doanh nghiệp. Do đó, việc chọn lựa, sắp xếp con người có năng lực, phẩm chất phù hợp với các vị trí bộ máy trong tổ chức là nhiệm vụ hàng đầu của nhà quản trị.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. Mục tiêu kinh tế: Quản trị nhân lực nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả nhất sức lao động, tăng năng suất lao động. Thông qua đó, tăng hiệu quả kinh tế, tạo tích lũy cho doanh nhiệp, thỏa mãn nhu cầu trang trải các chi phí, tái sản xuất giản đơn và mở rộng sức lao động, ổn định kinh tế gia đình. Ở tầm vĩ mô, quản trị nhân lực tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tạo tích lũy cho nhà nước, phát triển kinh tế xã hội.
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp. “Quản trị nhân sự là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nhân sự đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lƣợc và gắn với chiến lƣợc hoạt động của công ty”.
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA ...Minh Chanh
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. Hợp đồng mua bán hàng hóa có bản chất chung của hợp đồng, nó là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán.
TS. BÙI QUANG XUÂN . GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC Minh Chanh
Thật may mắn vì Việt Nam vẫn còn loại nghệ trắng rừng tự nhiên, mọc hoang trong những vùng rừng núi khí hậu mát mẻ. Và thật tuyệt vời khi chúng chứa chất chống oxy hóa, kháng khuẩn, chất kích thích và chống đầy hơi hiệu quả chữa rất nhiều bệnh của cơ thể. Nghệ trắng (Curcuma Aromatica) có thân rễ, củ với một mùi thơm đặc biệt và màu sắc đặc trưng là màu kem. Củ nghệ trắng thường được sử dụng trong các loại thảo dược sử dụng trong ngành mỹ phẩm và một số vùng dùng để làm gia vị. Ngoài ra nghệ trắng có tác dụng chữa được nhiều bệnh trong cơ thể. Có thể gần như Thần dược chữa bách bệnh Trong củ nghệ trắng có chứa các thành phần sau, carbohydrate, protein, chất khoáng, curcumin, tinh dầu, axit béo, vitamin A.v.v và một số thành phần khác giúp trị được rất nhiều bệnh thành phần, dược tính của củ nghệ trắng, Hiện tại nhiều nước đã trồng nghệ trắng tuy nhiên giống bản địa không thể tốt như loại nghệ hoang dã vốn như tên gọi của nó. Thật may mắn khi Việt Nam là nước nhiệt đới nên vẫn còn nghệ trắng hoang, nghệ trắng rừng. Tuy nhiên thời gian qua Trung quốc thu mua rất nhiều. Và người Việt Nam còn có quá ít người biết đến nghệ trắng và công dụng thần kì của nó. Mamacare mong rằng sau bài viết này, Người Việt chúng ta có thể sử dụng tối đa được dược tính của nghệ trắng trong chữa bệnh và làm đẹp
Để biết nghệ trắng Việt Nam có tác dụng như thế nào và được các nước trên thế giới tin dùng không. Thì một đối tác ở Mỹ đã email cho Mamacare và muốn đặt mua 1000 kg nghệ trắng khô để làm thảo dược trị bệnh. Mamacare có ngỏ ý hỏi bên đối tác tại Mỹ rằng nghệ trắng chữa bệnh gì. Thì bên đó nói chữa được rất nhiều loại bệnh, gần như bách bệnh nên mới đặt mua số lượng lớn nghệ như vậy. Đặc biệt nghệ trắng hoang, nghệ trắng rừng trên thế giời còn rất ít. Việt Nam rất may mắn khi còn nghệ trắng rừng tự nhiên.
Luật thương mại là tổng thể các quy phạm do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động thương mại giữa các thương nhân với nhau và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5 Minh Chanh
Hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ,
Bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3Minh Chanh
Ngày nay, trong quá trình toàn cầu hóa với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, khách hàng đòi hỏi dịch vụ ngày càng cao về chất lượng và số lượng.
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6Minh Chanh
Đối với hợp đồng thương mại, vì mục đích là kinh doanh thu lợi nhuận, nên để đảm bảo về mặt quản lý Nhà nước cũng như trách nhiệm thương mại, chủ thể phải là cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh (thương nhân).
Một số giao dịch thương mại đòi hỏi chủ thể giao kết hợp đồng phải là pháp nhân
Trong quan hệ mua bán hàng hóa, các bên không chỉ bị ràng buộc bởi những điều khoản đã thỏa thuận với nhau mà còn chịu sự ràng buộc bởi những quy định của pháp luật,
Tức là những điều khoản pháp luật có quy định nhưng các bên không thỏa thuận trong hợp đồng.
Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật này.
Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này.
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN Minh Chanh
Trong nền kinh tế thị trường vai trò của bộ phận này ngày càng quan trọng, nó đòi hỏi chúng ta phải xây dựng được đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế thích hợp với nó.
Vấn đề về tiêu dùng là rất phổ biến, nhất là liên quan tới chất lượng và nguồn gốc hàng hoá cũng như phong cách phục vụ. Thế nên, ngoài việc quan tâm tới thông tin về sản phẩm, dịch vụ, người tiêu dùng cũng nên trang bị cho mình những kiến thức căn bản về quyền lợi, nghĩa vụ của mình cũng như cách khiếu nại khi những quyền lợi đó bị xâm phạm.
Người tiêu dùng được Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 định nghĩa là người m
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có vai trò rất quan trọng trong hoạt động xử lý vi phạm hành chính (bao gồm xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác), vì đây là cấp cơ sở, là nơi chủ yếu diễn ra các hành vi vi phạm hành chính.
Do đó, cấp xã chính là nơi phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc lập hồ sơ, biên bản và chuyển đến cấp có thẩm quyền xử lý…
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...Minh Chanh
Đất đai là vấn đề nóng, là tâm điểm chú ý của xã hội. Đây vừa là thuận lợi cho công tác quản lý đất đai phát triển, nhưng cũng là thách thức lớn, chịu sức ép trong quá trình vận hành.
Cơ chế phân cấp ngân sách hiện nay tạo điều kiện cho các địa phương chủ động phân bổ nguồn lực theo khả năng và nhu cầu phát triển của từng địa phương. Tuy nhiên, đây cũng là một trở ngại cho việc tập trung nguồn vốn đủ lớn để phát triển đồng bộ một ngành, đặc biệt đối với các địa phương có nguồn ngân sách hạn hẹp. Cơ chế này cũng gây áp lực cho công tác quản lý đất đai, trong điều kiện thiếu vốn, mọi nguồn lực đều trông chờ vào nguồn tài chính - đất đai, các địa phương tìm cách để tăng nguồn thu từ đất.
Tham nhũng trong lĩnh vực đất đai vẫn xảy ra ở nhiều nơi, nhiều cấp, nhiều ngành. Đầu cơ đất đai đã trở thành phổ biến với những quy mô khác nhau, gây nên những cơn sốt trên thị trường bất động sản, đẩy giá đất tăng cao một cách bất hợp lý, tăng chi phí đầu tư, giảm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tác
động xấu đến tình hình kinh tế - xã hội.
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI
TS. BÙI QUANG XUÂN
Tự bao đời, dòng sông Đồng Nai hiền hòa, ôm ấp chở che xóm làng, bồi đắp nền văn hóa, văn hiến đặc trưng Đồng Nai. Sở hữu những ngọn thác, những con suối tuyệt đẹp, các địa điểm du lịch tại Đồng Nai mê hoặc du khách bằng khung cảnh nên thơ, hữu tình đặc trưng riêng của miền Đông Nam Bộ .
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Phương pháp giảng dạy truyền thống với việc lấy người thầy làm trung tâm phát thông tin và sinh viên bị động tiếp nhận thông tin đã không còn phù hợp trong giai đoạn hiện nay. Hạn chế rõ nhất của phương pháp này là không tạo được sự chủ động, tích cực của người học, nhất là năng lực tư duy sáng tạo và khả năng tự tiếp thu cái mới. Chính vì vậy, chuyển sang phương pháp dạy học tích cực sẽ giúp cho giảng viên và sinh viên cùng nhau trao đổi, nắm bắt những kiến thức và vận dụng chúng vào hoạt động thực tiễn.
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
lãnh đạo là quá trình và hoạt động của người lãnh đạo dựa vào một sức ảnh hưởng nào đó chỉ huy, hướng dẫn người bị lãnh đạo thực hiện mục tiêu đã định. Người lãnh đạo có thể là cá nhân, hay tổ chức.
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC TS. BÙI QUANG XUÂN Minh Chanh
Giáo dục và kinh tế có mối quan hệ qua lại lẫn nhau. Mỗi sự kiện giáo dục đều chứa đựng những nội dung kinh tế nhất định, đồng thời mỗi sự kiện kinh tế lại ít nhiều có sự đóng góp của thành quả giáo dục. Giáo dục vừa chịu sự quy định của kinh tế - xã hội, vừa tác động đến nền kinh tế - xã hội, thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội và cá nhân. Tuy nhiên, giáo dục muốn phát triển cũng cần có sự tiêu tốn kinh tế nhất định. Càng tăng chi phí cho giáo dục, chất lượng và hiệu quả của chúng cũng càng cao. Trong lịch sử, mối quan hệ giữa
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Con người sinh ra vốn không ai hoàn hảo, và mỗi người chúng ta cũng đã tự chất vấn về bản thân mình không biết bao nhiêu lần trong đời?
Khi chúng ta nhìn lại mình, hẳn ta sẽ thấy còn thật nhiều điều thiếu sót, những chỗ khuyết, những vết xước.
Và như thế, câu chuyện về chiếc bình nứt mà chúng ta sắp bàn dưới đây chính là câu chuyện dành cho những ai chưa bao giờ thấy mình hoàn hảo.
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Môn học Quản trị chiến lược trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về chiến lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh có thể áp dụng cho các loại hình Doanh nghiệp khác nhau.
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Chẳng ai có quyết định đúng đắn ở tất cả mọi lúc. Nhưng nếu bạn có các kỹ năng ra quyết định và biết cách phát triển các kỹ năng đó, bạn có thể làm cho cơ hội thành công trong cuộc sống của bạn tăng lên. Vậy kỹ năng ra quyết định là gì? Các bước để thực hiện quyết định của bạn như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau đề cập về vấn đề này.
3. MÔ TẢ HỌC
PHẦN
-Những vấn đề về lý thuyết và kinh
nghiệm thực tiễn trong quản trị nguồn
nhân lực: Hoạch định nguồnnhân lực,
-Phân tích công việc,
-Quá trình tuyển dụng,
-Đào tạo và phát triển,
-Đánh giá thực hiện công việc và trả
công lao động
-- Nghiên cứu tình huống trong quản
trị nguồn nhân lực
4. MỤC TIÊU Kiến thức:
Giúp cho sinh viên có được
cái nhìn tổng hợp về những
vấn đề cơ bản của quản trị
nguồn nhân lực.
Phân tích và đưa ra cách
thức giải quyết vấn đề đối với
các trường hợp điển hình
trong quản trị nguồn nhân lực
6. MỤC TIÊU
Thái độ:
Tích cực tham gia thảo luận
Nghiêm túc đọc các tài liệu
, giáo trình và các bài tập tìn
h huống mà giảng viên đã gi
ao
Tham dự không dưới 80%
tổng thời gian môn học
7. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
BÀI I
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com
8. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản trị
nguồn nhân lực
2. Quá trình phát triển của QT NNL
3. Chức năng cơ bản của QT NNL
4. Mô hình QT NNL
5. Vai trò của phòng QT NNL
9. 1. KHÁI NIỆM, VAI
TRÒ, Ý NGHĨA CỦA
QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC
10. MỤC TIÊU
Hiểu được vai trò quan trọng của yếu tố
con người trong sản xuất kinh doanh
cũng như trong mọi mục tiêu hoạt động
của xã hội và tầm quan trọng của mức độ
thành công trong quản trị con người.
Hiểu được thực chất QTNNL là gì, mục
tiêu, ý nghĩa và vai trò của QTNNL đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trong môi trường cạnh tranh khắc
nghiệt.
Hiểu được khái quát về các chức năng cơ
bản của QTNNL trong một tổ chức doanh
nghiệp, những xu hướng và thách thức và
một số mô hình QTNNL được áp dụng.
11. HƯỚNG DẪN HỌC
TẬP
Học viên cần đọc tài liệu trong 3 giờ và nghiên
cứu thêm lý luận chung về Quản trị học khi tiếp
cận bài này.
Tham khảo các thông tin trên các kênh khác
nhau (tài liệu tham khảo, mạng internet) về
những vấn đề liên quan tới quản trị con người
trong tổ chức, doanh nghiệp.
Tìm hiểu tại sao vấn đề nguồn lực con người
được đề cao và công tác QTNNL có vai trò vô
cùng quan trọng trong một tổ chức.
Bí quyết: học viên có thể đặt ngược vấn đề nếu
một tổ chức hay doanh nghiệp bỏ qua hoặc xem
nhẹ công tác quản trị nguồn nhân lực thì vấn đề
gì sẽ xảy ra (loại bỏ dần các nội dung từ nghiên
cứu mục tiêu đến thực hiện các chức năng
QTNNL, chủ thể tham gia, các yếu tố môi
trường… sẽ giúp học viên tự giải thích và hiểu
sâu hơn vấn đề.
12.
13. KHÁI NIỆM
Quản trị NNL: là tất cả các hoạt động, chính sách và
các quyết định quản trị liên quan và có ảnh hưởng đến mối
quan hệ giữa DN và cán bộ công nhân viên của DN đó.
QTNNL bao gồm các hoạt động được thiết kế để cung
cấp và điều phối các nguồn lực con người của một tổ chức.
(Noe, Hollenbeck, Gerhart, Wright (2003): Human Resource Management: Gaining A Competitive
Advantage, 4th, Ed. McGraw-Hill Irwin).
14. TÌNH HUỐNG
“Một thương gia làm chủ một hệ thống cửa hàng ăn
nhanh nổi tiếng, việc làm ăn khá phát đạt. Có một thời
gian, việc kinh doanh hệ thống cửa hàng bỗng trở nên
sa sút, trong khi ngày càng có nhiều hệ thống cửa hàng
ăn nhanh xuất hiện khắp nơi. Ông ta phát hiện ra rằng,
sau thành công ban đầu, các vị quản trị viên trở nên
chủ quan và quan liêu trong quản lý, chỉ ngồi ỳ trong
phòng chỉ đạo từ xa mà không đi sâu vào thực tế hoạt
động của cửa hàng.
15. TÌNH HUỐNG
“Đội ngũ nhân viên không được quản lý sát sao, tính tổ chức
và thái độ phục vụ khách hàng kém dần, một số nhân viên,
đầu bếp giỏi lần lượt xin thôi việc, do vậy mà việc kinh
doanh ở các chi nhánh trở nên bê trễ, kém hiệu quả, khách
hàng mới đến thì ít, khách quen bỏ đi thì nhiều. Vị thương gia
này rất thất vọng và phẫn nộ, ông định triệu tập cuộc họp chất
vấn, chỉ trích các vị quản trị viên này. Suy đi tính lại, ông
thấy vấn đề không phải các vị Giám đốc chi nhánh không đủ
năng lực, hơn nữa, chính họ có công tạo nên thành công của
hệ thống trong giai đoạn đầu. Ông ta nghĩ ra một cách:
16.
17. TÌNH HUỐNG
Ngày hôm sau, các chi nhánh nhận được mệnh lệnh trực tiếp
từ ông chủ, đó là tháo bỏ phần lưng ghế tựa của các Giám
đốc. Họ rất ngạc nhiên không hiểu tại sao lại có mệnh lệnh kỳ
quặc đó nhưng vì đó là mệnh lệnh nên họ vẫn phải chấp hành.
Qua vài ngày làm việc với cái ghế không có lưng tựa, họ giật
mình nhận ra thông điệp của ông chủ”.
18. MỤC TIÊU
Giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu của mình.
Sử dụng các kỹ năng và khả năng của lực lượng lao động một
cách có hiệu quả.
Cung cấp cho tổ chức những người lao động được đào tạo tốt và
có động cơ mạnh.
Tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc và nhu cầu tự
khẳng định.
Đảm bảo việc tuân thủ luật pháp và đạo đức về sử dụng lao động.
19. CÂU HỎI
1.Hệ thống cửa hàng kinh
doanh trên đã gặp phải
vấn đề gì?
2.Vai trò của các nhà quản
trị trong tình huống trên
cần được nhấn mạnh
như thế nào và chú
trọng ở khâu nào?
20. NGUỒN NHÂN
LỰC Ngày nay, sự thành công của doanh
nghiệp trên thương trường đã chứng
minh yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất
giúp doanh nghiệp thành công chính là
con người trong doanh nghiệp.
Yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất trong
doanh nghiệp chính là con người.
Con người – nguồn nhân lực của doanh
nghiệp sẽ quyết định vận mệnh của
doanh nghiệp, có thể tạo ra tất cả nhưng
cũng có thể phá hủy tất cả.
Một trong những khó khăn lớn nhất của
nhà quản trị là quản trị con người.
21. NGUỒN NHÂN
LỰC Nhà quản trị luôn đặt ra câu hỏi:
1. Làm thế nào để tuyển dụng được
những con người tài năng, trung thành
và tận tụy?
2. Làm thế nào để giữ được những
người tài trong doanh nghiệp?
3. Làm thế nào để họ phát huy tốt nhất
năng lực?
4. Làm thế nào để xây dựng được nền
văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, tiến
bộ, trở thành nền tảng vững chắc cho
sự phát triển vững mạnh của doanh
nghiệp?
22. NGUỒN NHÂN
LỰC Nghiên cứu khoa học
QTNNL và thực hành
QTNNL trên cơ sở học hỏi sự
thành công, rút kinh nghiệm
từ những thất bại của các tổ
chức, doanh nghiệp sẽ giúp
nhà quản trị có kỹ năng, kinh
nghiệm ở lĩnh vực này.
23. NGUỒN NHÂN
LỰC Nguồn nhân lực của một tổ
chức được hiểu theo nghĩa
bao gồm tất cả các cá nhân
nhân (người lao động cùng
với kỹ năng, kinh nghiệm,
trình độ đào tạo, nỗ lực,…của
họ) có vai trò khác nhau,
được liên kết với nhau theo
những mục tiêu nhất định,
tham gia thực hiện các hoạt
động của một tổ chức.
24. NGUỒN NHÂN
LỰC
Để xác định nguồn nhân
lực, doanh nghiệp phải
xác định các thông tin về
định lượng và định tính
dưới nhiều khía cạnh
khác nhau.
25. NGUỒN NHÂN
LỰC Cụ thể doanh nghiệp ta phải xác định
quy mô của lực lượng này và cơ cấu
theo các đặc điểm khác nhau như
giới tính trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, ngành nghề, theo các đặc điểm về
kinh nghiệm, kỹ năng và ngoài ra còn
có những mô tả về sự tận tâm, tiềm
năng… của người lao động.
26. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
QTNNL (Human Resource Management) là thành tố
quan trọng của chức năng quản trị và là chức năng
quản trị cốt lõi, liên quan đến các chính sách nhân sự,
cùng các thực tiễn và hệ thống quản trị tác động đến
lực lượng lao động.
QTNNL cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho tổ chức:
hoạch định nhân sự, tuyển dụng, phân tích & thiết kế
công việc, đào tạo và phát triển, đãi ngộ, động viên,
khen thưởng, đề bạt…
27. VAI TRÒ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
QTNNL là một trong những lĩnh vực chủ yếu
trong quản trị doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của QTNNL ngày càng tăng trên
toàn thế giới trong mấy thập kỷ gần đây khi hầu
hết các doanh nghiệp đều phải đối đầu với sự cạnh
tranh rất gay gắt trên thị trường, vật lộn với các
cuộc suy thoái kinh tế và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người lao động.
28. VAI TRÒ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Nghiên cứu QTNNL giúp các nhà quản trị nâng
cao kỹ năng giao tiếp, động viên, thúc đẩy người
lao động và đánh giá người lao động chính xác,
phối hợp hài hoà mục tiêu của tổ chức và mục
tiêu các của các cá nhân, nâng cao chất lượng và
hiệu quả của tổ chức... đưa chiến lược con người
trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp.
30. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Vì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, QTNNL tập
trung vào các mục tiêu cơ bản có liên quan tới doanh
nghiệp, con người và xã hội.
Mục tiêu của doanh nghiệp
Thu hút, phát triển và duy trì một lực lượng lao động có
chất lượng và hiệu quả,
đáp ứng được mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
31. 2. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Trong doanh nghiệp, mỗi bộ phận hay đơn vị đều có
chức năng, nhiệm vụ riêng (tài chính – kế toán, sản
xuất, kinh doanh, Marketing, quản trị nhân lực…).
Do vậy, mỗi bộ phận hay phòng, ban đều có trách
nhiệm tham gia đóng góp hướng tới mục tiêu chung
của toàn doanh nghiệp theo phạm vi chuyên môn
của mình.
32. 2. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
• Mục tiêu của QTNNL đối với các bộ phận
chức năng sẽ tập trung vào việc đảm bảo cho
các đơn vị có nguồn nhân lực có chất lượng,
đủ về số lượng để đảm bảo thực hiện tốt và
hoàn thành nhiệm vụ được giao, đóng góp
vào mục tiêu chung của doanh nghiệp một
cách hiệu quả.
33. MỤC TIÊU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người lao động trong doanh nghiệp, tạo
điều kiện cho người lao động được định
hướng nghề nghiệp, phát triển năng lực
cá nhân, được động viên, thúc đẩy tại môi
trường làm việc.
34. MỤC TIÊU ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Đáp ứng nhu cầu và thách thức của
xã hội.
Doanh nghiệp hoạt động không chỉ vì
lợi ích của riêng mình mà còn vì lợi
ích của xã hội.
35. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QTNNL VÀ
VAI TRÒ CỦA BỘ PHẬN QTNNL TRONG
DOANH NGHIỆP TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com
36. CHỨC NĂNG CƠ
BẢN CỦA QTNNL
Các hoạt động liên quan đến
QTNNL rất đa dạng. Tuy nhiên
có thể phân chia các hoạt động
chủ yếu của QTNNL theo 3
nhóm chức năng chủ yếu, gồm:
1. Nhóm chức năng thu hút
nguồn nhân lực,
2. Nhóm chức năng đào tạo,
phát triển
3. Nhóm chức năng duy trì
nguồn nhân lực.
37. NHÓM CHỨC NĂNG THU HÚT
NGUỒN NHÂN LỰC
1. Khái niệm
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực là các nhóm
chức năng chú trọng tới vấn đề đảm bảo có đủ số lượng
người lao động với các phẩm chất phù hợp với yêu cầu
công việc của doanh nghiệp.
2. Các chức năng cơ bản
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực bao gồm các
chức năng cơ bản sau: Hoạch định nguồn nhân lực,
phân tích và thiết kế công việc, tuyển dụng.
38. 2. NHÓM CHỨC NĂNG ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
Khái niệm
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển tập trung vào việc
nâng cao năng lực của người lao động, đảm bảo cho
người lao động có đủ kỹ năng làm việc, trình độ lành
nghề để hoàn thành tốt công việc được giao và tạo điều
kiện để người lao động được phát triển tối đa các năng
lực cá nhân.
39. 2. NHÓM CHỨC NĂNG ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
Các chức năng cơ bản
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển gồm
các hoạt động: hướng nghiệp, huấn luyện,
đào tạo kỹ năng thực hành, bồi dưỡng nâng
cao trình độ tay nghề, cập nhật kiến thức
quản trị, kỹ thuật, công nghệ cho người lao
động và các nhà quản trị.
40. 3. NHÓM CHỨC NĂNG DUY TRÌ NGUỒN
NHÂN LỰC
Khái niệm
Nhóm chức năng duy trì là nhóm chức năng tập trung
đến việc ổn định, duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.
Các chức năng cơ bản
Nhóm chức năng duy trì gồm có: chức năng động viên
(thúc đẩy), duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động và
giá trị trong doanh nghiệp, đãi ngộ vật chất (trả công lao
động).
41. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Ai chịu trách nhiệm đối với các hoạt động
quản trị nguồn nhân lực?
Giám đốc/trưởng phòng nhân sự?
Các nhà quản trị cấp cao?
Giám đốc/trưởng phòng chuyên môn?
42. 4. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC ÁP
DỤNG TRONG DOANH
NGHIỆP
43. KHÁI QUÁT VỀ MÔ HÌNH QTNNL
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh
nghiệp thường áp dụng một mô hình QTNNL theo cách
riêng của doanh nghiệp mình tùy theo điều kiện, năng
lực của doanh nghiệp và đội ngũ các nhà quản trị.
Trên thực tế, các doanh nghiệp tùy theo giai đoạn phát
triển đã áp dụng một trong số các mô hình QTNNL phù
hợp với chiến lược của mình, đó là: mô hình thư ký, mô
hình luật pháp, mô hình tài chính, mô hình quản trị, mô
hình nhân văn, mô hình khoa học hành vi.
44. KHÁI QUÁT VỀ MÔ HÌNH QTNNL
Việc lựa chọn áp dụng mô hình QTNNL nào phù
hợp với doanh nghiệp thường phụ thuộc vào
những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp như
trình độ, năng lực của các quản trị gia, nhất là
đối với các nhà quản trị cấp cao, giá trị văn hoá
tinh thần trong doanh nghiệp, yêu cầu và mong
muốn của người lao động, tác động của môi
trường…
45.
46. MÔ HÌNH THƯ KÝ
Ở mô hình này, chức năng QTNNL liên quan chủ yếu
đến việc thu thập báo cáo, dữ liệu thông tin và thực
hiện các nhiệm vụ hành chính thường ngày trong
doanh nghiệp.
Bộ phận QTNNL thực hiện các công việc về thủ tục
hành chính, giấy tờ, thực hiện các quy định và các
nhiệm vụ thường nhật liên quan đến việc làm của
người lao động theo lệnh của các lãnh đạo trực tuyến
theo quy định của doanh nghiệp.
Các kiểu mô
hình QTNNL
47. MÔ HÌNH THƯ KÝ
Đối với kiểu mô hình này, vai trò của bộ phận QTNNL mờ nhạt
và thụ động. Cán bộ của bộ phận QTNNL thường không có trình
độ cao. Những công việc phức tạp và yêu cầu cao liên quan đến
các chức năng quản lý con người sẽ do các nhà quản trị trực
tuyến thực hiện, thậm chí có thể bị bỏ qua hoặc không có ai thực
hiện.
Đây chính là cách quản trị theo kiểu hành chính, thường được
áp dụng trong các doanh nghiệp nhiều năm trước đây. Tuy
nhiên, trong nhiều doanh nghiệp nhỏ hiện nay, mô hình quản trị
này vẫn còn tương đối phổ biến.
Các kiểu mô
hình QTNNL
48. MÔ HÌNH PHÁP LUẬT
Với kiểu mô hình này, các chức năng QTNNL chú trọng tới sự
hiểu biết các vấn đề luật pháp nhằm giúp các doanh nghiệp né
tránh được các tranh chấp về lao động gây rắc rối liên quan đến
pháp luật (vi phạm qui định về hợp đồng lao động, vi phạm các
qui định về: an toàn lao động, tuyển dụng, sa thải công nhân…).
Trước đó, phần lớn mọi chính sách, thủ tục nhân viên trong
doanh nghiệp đều được thực hiện theo các văn bản dưới luật,
thậm chí cả lãnh đạo và nhân viên đều không hiểu rõ các quyền
hạn, trách nhiệm liên quan đến cách chính sách thủ tục nhân sự
của mình.
Các kiểu mô
hình QTNNL
49. MÔ HÌNH PHÁP LUẬT
Mô hình quản trị này hiện nay xuất hiện trong
các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài,
đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư của
một số nước châu Á như Hàn Quốc, Đài Loan.
Ở đây thường có những vấn đề vi phạm quy
định pháp luật về tiền lương, điều kiện làm việc
thậm chí có những hành vi xúc phạm hoặc thô
bạo đối với công nhân.
Các kiểu mô
hình QTNNL
50. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Khía cạnh tài chính trong quản trị nguồn
nhân lực ngày càng trở nên quan trọng do
các chi phí liên quan đến con người trong
doanh nghiệp như lương, thưởng, bảo
hiểm y tế, tuyển dụng, đào tạo, phúc lợi…
ngày càng tăng.
Các kiểu mô
hình QTNNL
51. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Mô hình này chú trọng đến việc giải quyết hài hoà các
mối quan hệ về thu nhập giữa những người lao động
trong doanh nghiệp, tạo ra cơ cấu hợp lý giữa tiền
lương, phụ cấp, thưởng, phúc lợi trong thu nhập của
người lao động và sử dụng các chi phí liên quan đến
người lao động sao cho có hiệu quả nhất.
Ở nhiều nước đang phát triển trên thế giới, người lao
động có thu nhập thấp, do vậy, mô hình tài chính
thường được xem xét áp dụng.
Các kiểu mô
hình QTNNL
52. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
Mô hình này có các kiểu áp dụng sau:
Thứ nhất, các cán bộ QTNNL hiểu, chia sẻ các mục tiêu, giá trị,
quan điểm và làm việc với các nhà quản trị trực tuyến để cùng
đưa ra các giải pháp cho các vấn đề của doanh nghiệp.
Thứ hai, cán bộ của bộ phận QTNNL sẽ giữ vai trò người huấn
luyện, hướng dẫn kỹ năng QTNNL cho các quản trị trực tuyến.
Các nhà quản trị trực tuyến sẽ tự thực hiện các chức năng quản
trị nguồn nhân lực như tuyển dụng, trả lương, khen thưởng,
đánh giá nhân viên.
Các kiểu mô
hình QTNNL
53. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Mô hình này nhằm phát triển và thúc đẩy các giá
trị và tiềm năng con người trong doanh nghiệp.
Bộ phận QTNNL có sự liên hệ mật thiết, chia sẻ,
đồng cảm với các cá nhân trong tổ chức và tạo
điều kiện giúp đỡ họ tự phát triển cá nhân và
thăng tiến trong nghề nghiệp. Mô hình này phản
ánh sự quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp đối
với vấn đề đào tạo, phát triển nhân viên.
Các kiểu mô
hình QTNNL
54. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Bộ phận QTNNL giữ vai trò tích cực trong việc
thực hiện các chương trình “nâng cao chất
lượng đời sống nơi làm việc” và khuyến khích
các “nhóm tự quản”, các “nhóm chất lượng”
trong doanh nghiệp. Sự thành công trong mô
hình quản lý của Nhật Bản và sự phổ biến rộng
rãi thuyết Z của Ouchi đã làm cho mô hình nhân
văn có tính hiện thực cao.
Các kiểu mô
hình QTNNL
55. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Nội dung Thuyết Z được thể hiện trong tác phẩm “Thuyết Z: Làm
thế nào để các doanh nghiệp Mỹ đáp ứng được sự thách đố của
Nhật?” do một giáo sư người Mỹ gốc Nhật Bản là William Ouchi
nghiên cứu, xây dựng cuối thế kỷ XX.
Tư tưởng cốt lõi của thuyết này có cơ sở hạt nhân là triết lý kinh
doanh/định hướng cho nguyên tắc quản lý mới, thể hiện sự quan
tâm đến con người và yêu cầu mọi người cùng làm việc tận tâm
với tinh thần cộng đồng và đó là chìa khóa tạo nên năng suất
ngày càng cao và sự ổn định của doanh nghiệp
Các kiểu mô
hình QTNNL
56. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Các doanh nghiệp Nhật Bản đã áp dụng khá phổ
biến lý thuyết này.
Trong các công ty của Nhật Bản, người lao động
được quan tâm, thỏa mãn các nhu cầu nhằm tạo
điều kiện đạt năng suất cao.
Sự trung thành tuyệt đối, nhân hòa luôn được
coi là yếu tố thành công của các doanh nghiệp
Nhật Bản.
Các kiểu mô
hình QTNNL
57. MÔ HÌNH KHOA HỌC HÀNH VI
Mô hình này cho rằng tâm lý và hành vi tổ chức là cơ
sở của các hoạt động của QTNNL.
Mục tiêu và cách tiếp cận khoa học đối với hành vi con
người trong tổ chức có thể được vận dụng để giải
quyết đối với hầu hết các vấn đề của QTNNL.
Hiện nay, mô hình này được áp dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực: đánh giá, khen thưởng, thiết kế mẫu công việc
và đào tạo, phát triển nhân viên.
Các kiểu mô
hình QTNNL
59. 5.VAI TRÒ CỦA QTNNL
Vai trò hành chính:
Các thủ tục hành chính như: hợp đồng, tính lương, bảo hiểm, phúc lợi,...
cho người lao động.
Vai trò hỗ trợ người lao động:
Giúp nhân viên quản lý khủng hoảng
Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của nhân viên.
Vai trò tác nghiệp:
Xây dựng và triển khai các chương trình và chính sách nguồn nhân lực
như: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thành tích, đãi ngộ,...
60. VAI TRÒ CHIẾN LƯỢC
Tập trung và phát triển các chương trình nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức.
Gắn kết nguồn nhân lực vào hoạch định chiến lược ngay từ đầu.
Tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến sáp nhập,
mua lại, và cắt giảm quy mô tổ chức.
Thiết kế lại tổ chức và các quy trình công việc.
Tính toán và lưu trữ các kết quả tài chính của hoạt động nhân
sự.
61. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Theo Alvin Toffler: “Sức mạnh của cá nhân,
tập thể, quốc gia, đa quốc gia... chuyển từ
sức mạnh của bạo lực tới sức mạnh của
cải và đến sức mạnh của trí thức” – (The
Human Resource Development as an
aspect of strategic competition – The MIT
Club of Singapore).
62. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Xu hướng thay đổi về lãnh đạo thế kỷ 21 là sự cạnh tranh mãnh
liệt về nhân tài.
Một công ty hay một tổ chức dù có nguồn tài chính dồi dào, máy
móc kỹ thuật hiện đại đến đâu cũng sẽ trở nên vô nghĩa nếu
không có chiến lược quản trị nhân sự đúng đắn.
Như vậy, sứ mệnh của nhà quản trị không những phải hiểu được
thế nào là người tài, thu hút được họ là thành viên trong tổ chức
mà còn phải tạo động lực để họ phát huy hết khả năng, thành
đạt trong sự nghiệp, để họ gắn bó hết mình với doanh nghiệp
hay tổ chức”.
63. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Việc thu hút và giữ người lao động, nhất là
những người giỏi luôn được xem là vấn đề
hết sức quan trọng, đòi hỏi các nhà quản trị
trong doanh nghiệp phải thực sự đầu tư và
xác định đây là yếu tố quyết định cho thành
công.
64. * Trách nhiệm đối với công tác
Quản trị nguồn nhân lực
Ai chịu trách nhiệm đối với các hoạt
động quản trị nguồn nhân lực?
Giám đốc/trưởng phòng nhân sự?
Các nhà quản trị cấp cao?
Giám đốc/trưởng phòng chuyên môn?
65. I. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của
Quản trị nguồn nhân lực:
2. MỤC TIÊU:
Giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu của mình.
Sử dụng các kỹ năng và khả năng của lực lượng lao động
một cách có hiệu quả.
Cung cấp cho tổ chức những người lao động được đào tạo
tốt và có động cơ mạnh.
Tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc và nhu
cầu tự khẳng định.
Đảm bảo việc tuân thủ luật pháp và đạo đức về sử dụng lao
động.
66. 3.Vai trò của QTNNL:
Vai trò hành chính:
Các thủ tục hành chính như: hợp đồng, tính lương, bảo
hiểm, phúc lợi,... cho người lao động.
Vai trò hỗ trợ người lao động:
Giúp nhân viên quản lý khủng hoảng
Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của nhân viên.
Vai trò tác nghiệp:
Xây dựng và triển khai các chương trình và chính sách
nguồn nhân lực như: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thành
tích, đãi ngộ,...
67. 3.Vai trò của QTNNL:
Vai trò chiến lược:
Tập trung và phát triển các chương trình nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Gắn kết nguồn nhân lực vào hoạch định chiến lược ngay từ
đầu.
Tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến sáp nhập,
mua lại, và cắt giảm quy mô tổ chức.
Thiết kế lại tổ chức và các quy trình công việc.
Tính toán và lưu trữ các kết quả tài chính của hoạt động
nhân sự.
68. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTNNL:
TIỀN
TUYỂN DỤNG
TUYỂN DỤNG
HẬU
TUYỂN DỤNG
• Hoạch định NNL
• Phân tích công việc
• Tuyển mộ
• Tuyển chọn
• Đào tạo và phát triển
• Đánh giá thành tích
• Đãi ngộ
HẬU
TUYỂN DỤNG
69. III. Nghề nghiệp và Năng lực quản trị
nguồn nhân lực:
1. NGHỀ NGHIỆP QTNNL:
Chuyên gia nhân sự tổng hợp:
Người có trách nhiệm thực hiện các hoạt động
QTNNL khác nhau, có kiến thức, kỹ năng chuyên sâu
về các hoạt động QTNNL.
Chuyên viên nhân sự:
Người có kiến thức và chuyên môn rất sâu về một vài
lĩnh vực (hữu hạn) của QTNNL.
70. 2. Năng lực QTNNL quan trọng:
Kiến thức về lĩnh vực kinh doanh và tổ chức
Kỹ năng gây ảnh hưởng và quản lý thay đổi
Kiến thức và kỹ năng cụ thể về QTNNL.
71. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HŨU HẠN
Công ty TNHH được quy định
tại chương III của LDN 2014 .
Gồm có 2 loại :
Công ty TNHH 2 thành viên
trở lên và công ty TNHH 1
thành viên .
72. CÂU HỎI
1. Một cá nhân có đầy đủ các tiêu chuẩn để thành lập một tổ
chức kinh doanh, theo quy định của pháp luật, có quyền
thành lập bao nhiêu hộ kinh doanh và mỗi hộ kinh doanh
được thành lập bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
2. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ có quyền thành lập
công ty TNHH 1 thành viên+. Nhận xét về trách nhiệm dân
sự của cá nhân này với vai trò là chủ sở hữu của hai tổ chức
kinh doanh nêu trên.
73. PHÁP LUẬT VỀ CHỦ
THỂ KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ CHỦ
THỂ KINH DOANH.
II. PHÁP LUẬT VỀ MỘT
SỐ CHỦ THỂ KINH
DOANH.
74. QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC
Môn học:
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com