Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN Bach
Bài trình bày của ThS. Bs. Trần Thị Khánh Tường - Bộ môn Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan do bệnh lý gan kết hợp.
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN Bach
Bài trình bày của ThS. Bs. Trần Thị Khánh Tường - Bộ môn Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan do bệnh lý gan kết hợp.
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO CÁC TIÊU CHUẨN IDF, ATPIII Ở NHÓM NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI NINH BÌNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO CÁC TIÊU CHUẨN IDF, ATPIII Ở NHÓM NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI NINH BÌNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh trung ương.
Công ty Pierre Fabre Việt Nam phối hợp với Hội dược học Việt Nam tổ chức buổi đào tạo liên tục diễn ra từ 13h30 - 16h30 ngày 16-17/06/2023 nhằm mục đích nâng cao năng lực tư vấn sử dụng thuốc và vận hành nhà thuốc hiệu quả cho dược sĩ nhà thuốc. Với sự đồng hành của các chuyên gia trong lĩnh vực thần kinh, tiết niệu, sản phụ khoa, dược lý-dược lâm sàng cũng như quản lý dược, hội thảo hứa hẹn sẽ mang đến cho Quý nhà thuốc nhiều kiến thức mới, có giá trị "trong" hoạt động tư vấn hàng ngày tại nhà thuốc
Tự chữa bệnh không dùng thuốc: Tổng hợp vỗ, rung, vận động, hơi thở, ăn uống,...Van Dao Duy
https://unica.vn/ung-dung-thien-va-khi-cong-giup-tang-cuong-suc-khoe-phong-va-chua-benh?aff=46362&coupon=UDKCTHIEN99
https://unica.vn/lam-chu-cam-xuc-va-tam-tri-voi-thien?aff=46362&coupon=VDTSS259
Tự chữ bệnh không dùng thuốc: Tổng hợp vỗ, rung, vận động, hơi thở, ăn uống, và khí công ứng dụng theo nguyên lý y học, dinh dưỡng, và y học cổ truyền.
Tự chữa bệnh mãn tính
• Đau đầu • Ho, hen
• Đau lưng • Huyết áp thấp
• Huyết áp cao • Khó thở
• Tiểu đường • Trĩ
• Mất ngủ • Rối loạn tiền đình
• Đau cổ Vai gáy • Viêm, trào ngược dạ dày
Các bệnh nan y mãn tính khác.
Đào Duy Văn
A. Trong thế nào, ngoài thế ấy.
Theo cơ chế cơ bản:
“Thông thì bất thống
Thống do bất thông.
Không thông có thể do tắc hay yếu khí huyết.”
Các bệnh theo y học cổ truyền chủ yếu là bệnh của khí huyết do rối loạn, thông tắc cục bộ, tạm thời, hay lâu dài, cấp tính hay mãn tính.
Tắc, hẹp, nghẽn bị bỏ quên là nguyên nhân gây ra quá nhiều vấn đề sức khỏe: Với các vấn đề sức khỏe mãn tínhđau đầu, đau đầu, vai gáy, tiền đình, huyết áp thấp, tiểu đường, huyết áp, tê chân, viêm loét dạ dày, thực quản, táo bón, ung thư, thoái hóa đốt sống cổ, thoái hóa đốt sống lưng, đau lưng, chóng mặt, tiền đình, đau vai gáy, rối loạn tiêu hóa, rối loạn nội tiết, bệnh tiểu đường và bệnh huyết áp...
http://www.daoduyvan.com/2020/08/huong-dan-tu-kham-tu-chua-benh-khong.html
1. AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG
THUỐC HƯỚNG THẦN TẠI
VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
CN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HUY
VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN
2. NỘI DUNG
1. Định nghĩa thuốc hướng thần
2. Phân loại thuốc hướng thần, tác dụng chính , tác dụng không mong muốn
và một số can thiệp với tác dụng không mong muốn.
3. Cơ sở pháp lý
4. Thực trạng an toàn trong sử dụng thuốc hướng thần tại viện Sức khỏe Tâm
thần, Yếu tố nguy cơ và biện pháp dự phòng
5. Case lâm sàng
3. I. ĐỊNH NGHĨA THUỐC HƯỚNG THẦN
• Những thuốc có nguồn gốc tự nhiên, tổng hợp, hay bán tổng hợp.
• Tác dụng trên thần kinh trung ương gây nên tình trạng kích thích hoặc ức chế
được sử dụng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh.
• Nếu sử dụng không hợp lý có thể gây nên rối loạn chức năng vận động, tư duy,
hành vi, nhận thức, cảm xúc hoặc gây ảo giác hoặc có khả năng lệ thuộc thuốc.
4. II. PHÂN LOẠI NHÓM THUỐC
HƯỚNG THẦN
Thuốc
hướng
thần
Chống
trầm
cảm
Cường
thần
Bình
thần
Chỉnh
khí sắc
An thần
kinh
5. 1. NHÓM AN THẦN KINH
• Nhóm điển hình: Clopromazin, Levomepromazin, Haloperidol,
sulpride, amisulpride, Thioridazine…
6. 1. NHÓM AN THẦN KINH
• Nhóm không điển hình: Risperidon, Quetiapin, Olanzapin,
Clozapin…
7. TÁC DỤNG CHÍNH
Tác dụng chống loạn thần: điều trị các triệu chứng loạn thần như: hoang
tưởng, ảo giác…
Tác dụng an dịu: chống kích động và các rối loạn hành vi đồng thời làm
giảm sự căng thẳng và gây ngủ.
Tác dụng giải ức chế: Một số an thần kinh khi dùng liều thấp thì có tác
dụng hoạt hóa nhưng khi dùng liều cao lại có tác dụng an thần điều trị tình
trạng căng trương lực, lười biếng, tự kỷ, bàng quan, vô cảm.
8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
1. Hạ huyết áp tư thế:
BN hạ huyết áp khi đứng (giảm 20mmHg ha tâm thu, 10mmHg tâm
trương so với khi nằm, có thể kèm theo hoa mắt, nhìn mờ…
9. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
2. Hội chứng ngoại tháp
Loạn trương lực cơ cấp
Ngước mắt Méo miệng, cứng hàm Tăng trương cơ vùng cổ Thè lưỡi
10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hội chứng giống Parkinson
• Run
• Cứng cơ
• Đi lê chân, chậm chạp
• Tăng trương lực cơ chi trên, chi
dưới, vùng cổ
12. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hội chứng bồn chồn bất an do an thần kinh
• Người bệnh lo lắng, căng thẳng đứng ngồi không yên
• Có thể tim đập nhanh, thở gấp
13. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
3. Rối loạn chuyển hóa:
Tăng cân và béo phì, đái tháo đường ( Bệnh nhân ăn nhiều, tăng cân nhanh, xn có
rối loạn lipid máu, đường máu tăng)
14. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
4. Các tác dụng không mong muốn khác
Khô miệng, táo bón, bí tiểu
Tác dụng tại chỗ: Sưng, cứng, đỏ, đau
Rối loạn nội tiết: Vú to ở nam; tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt ở nữ
Hội chứng an thần kinh ác tính (hiếm gặp, tỉ lệ tử vong cao): Bhls
cứng cơ, sốt, mạch nhanh, huyết áp tăng, ý thức lú lẫn.
Một số tác dụng phụ khác : Giảm bạch cầu hạt, nhìn mờ, nhạy cảm
với ánh sáng…
15. 2. NHÓM CHỐNG TRẦM CẢM
2.1 Thuốc chống trầm cảm cổ điển ( IMAO và CTC 3 vòng)
• Thuốc ức chế MAO(Monoamino oxidase inhibitors)
20. TÁC DỤNG CỦA
THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
• TÁC DỤNG CHÍNH:
Chống trầm cảm, gây hoạt hóa tâm thần
Gây ngủ
Êm dịu, giảm đau
Điều trị lo âu,…
21. TÁC DỤNG CỦA
THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
• TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Mệt mỏi, mạch nhanh, huyết áp hạ, buồn ngủ.
Nôn, buồn nôn
Mất ngủ
Rối loạn chức năng tình dục (SSRI)
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ như: Bồn chồn, lo lắng, khô miệng, táo bón, tăng cân,
dị ứng với thành phần các thuốc
Hội chứng serotonin
22. 3. THUỐC BÌNH THẦN
• Nhóm Benzodiazepin
Bromazepam: Lexomil
Diazepam
• Loại khác: Nhóm Non-benzodiazepine (zopiclon, zopidem)
24. TÁC DỤNG CỦA THUỐC BÌNH THẦN
• TÁC DỤNG CHÍNH
Giải lo âu
Gây êm dịu, giãn cơ, chống co giật
• TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Gây ngủ
Nhược cơ
Nguy cơ suy hô hấp với người già, người mắc bệnh phổi mạn tính
25. 4. NHÓM CHỈNH KHÍ SẮC
• Các thuốc chống động kinh (Valproat,
Carbamazepine, lamotrigine)
• Lithium
26. TÁC DỤNG CỦA
THUỐC CHỈNH KHÍ SẮC
• TÁC DỤNG CHÍNH:
Điều chỉnh khí sắc cho người bệnh. Làm tình trạng cảm xúc của
người bệnh trở nên ổn định, vừa có tác dụng điều trị trạng thái
hưng cảm, vừa có tác dụng điều trị trạng thái trầm cảm trong rối
loạn cảm xúc lưỡng cực.
Tác dụng chống động kinh
27. TÁC DỤNG CỦA
THUỐC CHỈNH KHÍ SẮC
• TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc Carbamazepine hay gây dị ứng thuốc tuýp chậm (người bệnh
sau dùng thuốc một tháng):
Hội chứng steven
Hội chứng Lyell
28. TÁC DỤNG CỦA
THUỐC CHỈNH KHÍ SẮC
• Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn
Rối loạn chuyển hóa
Dùng quá liều dẫn đến bị nhiễm độc: tăng huyết áp sau đó hạ HA,
mạch nhanh, lú lẫn gặp ở Lithium
Ngoài ra: khô miệng, rối loạn thị giác…
29. CAN THIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỚI
MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hạ huyết áp tư
thế
Kiểm tra mạch, nhiệt độ cho người bệnh sau dùng thuốc 30 phút
Dặn người bệnh khi đứng dậy phải thay đổi tư thế từ từ.
Cho người bệnh uống một cốc sữa ấm, nước đường, nước gừng
Hội chứng an
thần kinh ác
tính
Theo dõi ý thức, dấu hiệu sinh tồn để phát hiện sớm
Báo ngay bác sĩ để xử trí kịp thời.
Hội chứng
ngoại tháp
Người bệnh nghỉ ngơi tại giường
Động viên người bệnh và gia đình -> báo bác sĩ ->thực hiện y lệnh
Hướng dẫn ăn thức ăn mềm, dễ nuốt , tuyệt đối không ăn khi nằm
Bí tiểu Theo dõi tình trạng bí tiểu lâu chưa, kiểm tra cầu bàng quang
Hướng dẫn chườm ấm vùng bụng dưới
Báo bác sĩ ->thực hiện y lệnh thuốc, đặt sond tiểu theo y lệnh, tiếp tục theo dõi.
30. CAN THIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỚI
MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Mất ngủ Thực hiện vệ sinh giấc ngủ: Tránh ăn uống chất kích thích, uống sữa ấm..
Báo bác sĩ -> thực hiện y lệnh thuốc
Tăng cân và béo
phì, táo bón
Hướng dẫn người bệnh chế độ ăn hợp lý, uống 1,5-2l nước mỗi ngày, tăng
cường ăn rau xanh, trái cây, hạn chế đồ ăn ngọt, nhiều dầu mỡ, đồ ăn liền, đồ ăn
nhiều dinh dưỡng, kết hợp vận động, thể thao phù hợp.
Theo dõi BMI hàng tuần
Thực hiện y lệnh thuốc nhuận tràng
Rối loạn chức
năng tình dục
Động viên người bệnh yên tâm, vấn đề này sẽ hết khi giảm thuốc, tư vấn các
biện pháp hỗ trợ.
Nếu tình trạng kéo dài thông báo gíp người bệnh vấn đề tế nhị đến bác sĩ để Bs
can thiệp đổi thuốc.
Khô miệng Hướng dẫn người bệnh ngậm kẹo cứng hoặc kẹo bạc hà
31. III. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Dựa vào Thông tư 23/2011/TT-BYT
Điều 6. Trách nhiệm của khoa lâm sàng trong việc cho người
bệnh dùng thuốc.
Điều 7. Quản lý, bảo quản thuốc tại khoa lâm sàng.
32. Thực trạng tại Viện sức khỏe Tâm Thần -
Bệnh viện Bạch Mai
33. Các tác dụng phụ do thuốc ATK tại VSKTT
(Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn Phi, 2016)
Biểu hiện Mức độ thường xuyên (n) %
Rối loạn trương lực cơ cấp
(n = 27)
Có cơn mắt nhìn lên trần 0 0
Vẹo cổ 1 1,7
Lè lưỡi 1 1,7
Nuốt khó 2 3,3
Chảy dãi 2 3,3
Gồng cứng 2 3,3
Hội chứng giống Parkinson
(n = 42)
Nét mặt đờ đẫn 8 13,3
Đi lại chậm chạp 11 18,3
Run tay, chân 0 0
Bồn chồn bất an (n = 31) Đứng ngồi không yên 8 13,3
Rối loạn thần kinh thực vật
(n = 26)
Mờ mắt 0 0
Khô miệng 1 1,7
Táo bón 0 0
Bí đái 0 0
Tụt huyết áp tư thế đứng 1 1,7
Tần suất
34. Các tác dụng phụ do thuốc CTC tại VSKTT
(Nguyễn Thị Phương Huy và cộng sự, 2016)
≤ 7 ngày 8 – 14 ngày 15 – 21 ngày 22 – 28 ngày
Khô miệng
Không 20 (39.2) 17 (44.7) 6 (40.0) 2 (100)
Đôi khi 20 (39.2) 17 (44.7) 7 (46.7) 0
Thường xuyên 11 (21.6) 4 (10.5) 2 (13.3) 0
Táo bón
Không 26 (51.0) 23 (60.5) 5 (33.3) 1 (50)
Đôi khi 18 (35.3) 11 (28.9) 7 (46.7) 1 (50)
Thường xuyên 7 (13.7) 4 (10.5) 3 (20.0) 0
Tác dụng phụ
Thời gian dùng
35. VI.THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC
SỬ DỤNG THUỐC TẠI KHOA
1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÀM ĐƯỢC
• Thực hiện y lệnh miệng đúng quy
trình
• Mỗi người bệnh được chuẩn bị 2 lọ
thuốc sáng, chiều
• Kiểm tra chéo khi chia thuốc
36. VI. THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC
SỬ DỤNG THUỐC TẠI KHOA
1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÀM ĐƯỢC
• Cho người bệnh uống thuốc tận dạ dày
• 100% người bệnh có người nhà
• Công khai thuốc với người nhà, người
nhà ký nhận thuốc ngay khi phát.
• Tư vấn tốt cho người bệnh, gia đình về
thuốc và tác dụng phụ của thuốc.
37. THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC
SỬ DỤNG THUỐC TẠI KHOA
1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÀM ĐƯỢC
• Thực hiện “5s” tủ trực
38. 2. NHỮNG TỒN TẠI, YẾU TỐ NGUY CƠ,
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
NHỮNG TỒN TẠI
CHƯA KHẮC PHỤC ĐƯỢC
YẾU TỐ NGUY CƠ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Chỉ định thời gian dùng
thuốc chưa cụ thể theo giờ
Tác dụng của thuốc tới
người bệnh chưa cao
Thời gian chỉ định dùng
thuốc theo khung giờ: 8-9h
hoặc 20-21h
Khi phát thuốc vẫn còn tình
trạng nhiều người bệnh ra
nhận thuốc cùng một lúc
Phát thuốc nhầm cho người
bệnh
Người bệnh ngồi tại giường,
điều dưỡng kiểm tra 5 đúng,
cho từng người bệnh uống
tận dạ dày.
39. 2. NHỮNG TỒN TẠI, YẾU TỐ NGUY CƠ,
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
NHỮNG TỒN TẠI
CHƯA KHẮC PHỤC ĐƯỢC
YẾU TỐ NGUY CƠ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Nhiều thuốc khoa dược không
có người bệnh phải mua tự túc
khó khăn trong bảo quản thuốc.
Uống nhầm hay cố tình tự
sát bằng thuốc tự túc
Thuốc tự túc của người bệnh
điều dưỡng quản lý, ký nhận
với người nhà cho người
bệnh uống đúng chỉ định và
bàn giao giữa các tua trực.
Người bệnh phải tiêm bắp
nhiều ngày, đặc điểm là thuốc
dầu khó tan không
Sợ tiêm, chống đối tiêm Luôn thay đổi vị trí tiêm,
động viên người bệnh
40. 2.NHỮNG TỒN TẠI, YẾU TỐ NGUY CƠ,
BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
NHỮNG TỒN TẠI
CHƯA KHẮC PHỤC ĐƯỢC
YẾU TỐ NGUY CƠ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
không tránh khỏi vùng tiêm bị
sưng, cứng
Người bệnh không hợp tác điều
trị
Giấu thuốc, bỏ thuốc Luôn đảm bảo thuốc đến
tận dạ dày, hướng dẫn gia
đình cùng hợp tác theo dõi
người bệnh
41. V. CASE LÂM SÀNG
VÀ XỬ TRÍ CỤ THỂ
• Bệnh nhân Đặng Hồng V, 44t, nữ, vào viện 9h ngày 13/02/2019
• Lý do vào viện: đi lại nhiều, nói nhiều, đập phá đồ đạc
• Chẩn đoán y khoa: Rối loạn cảm xúc lưỡng cực hiện giai đoạn hưng
cảm không có triệu chứng loạn thần
42. V. CASE LÂM SÀNG
VÀ XỬ TRÍ CỤ THỂ
• Tình trạng khi vào viện
Ý thức: tỉnh, tiếp xúc được
Cảm xúc: cáu gắt, khóc lóc, dễ xung động đánh chửi mọi người xung quanh
Hoạt động: đi lại nhiều, ăn ngủ kém, phủ định bệnh, không hợp tác điều trị
43. V. CASE LÂM SÀNG
VÀ XỬ TRÍ CỤ THỂ
Xử trí lúc 9h20’ ngày 13/02/2019
Xếp người bệnh vào phòng riêng, yên tĩnh, đảm bảo trong bệnh phòng không có các vật
dụng có thể gây nguy hiểm cho người bệnh.
Sau khi tiếp xúc, giải thích động viên gia đình và người bệnh:
+ Người bệnh không hợp tác
+ Giải thích với gia đình phối hợp cố định người bệnh tại giường để thực hiện thuốc tiêm
theo y lệnh ( Haloperidol 5mg x 2 ống, tiêm bắp; diazepam 10mg x 1 ống , tiêm bắp sâu)
44. V. CASE LÂM SÀNG
VÀ XỬ TRÍ CỤ THỂ
Tình trạng người bệnh lúc 11h - 13/02/2019
Người bệnh có biểu hiện loạn trương lực cơ cấp:
+ Chảy dãi
+ Vẹo cổ
+ Cứng lưỡi, cứng hàm
+ Có cơn mắt nhìn lên trần
45. V. CASE LÂM SÀNG
VÀ XỬ TRÍ CỤ THỂ
Xử trí:
Thực hiện thuốc tiêm Diazepam 10mg x 1 ống, tiêm bắp
Danaphatrihex 2mg x 2 viên uống
• Sau tiêm thuốc 30’:
Người bệnh hết tình trạng loạn trương lực cơ cấp.
Tiếp tục theo dõi tình trạng người bệnh
Hướng dẫn gia đình cho người bệnh ăn tư thế ngồi, đồ ăn mềm, dễ
nuốt.
46. V. CASE LÂM SÀNG
VÀ XỬ TRÍ CỤ THỂ
• Ngày 15/02/1019, ngày điều trị thứ 3
Người bệnh hợp tác điều trị
Cảm xúc ổn định hơn
Không còn dấu hiệu loạn trương lực cơ
Chuyển thuốc tiêm sang thuốc uống