SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007



   CĂN BẢN VÔ CẢM TRONG NGOẠI KHOA

1-Gây mê:
1.1-Yêu cầu:
Yêu cầu chung:
      o Không còn cảm giác đau
      o Bất động tốt
      o Cơ dãn tốt
      o Kiểm soát được hoạt động của hệ thần kinh thực vật
Yêu cầu trang thiết bị tối thiểu:
      o Phòng ốc: rộng rãi, đủ sáng, đủ thoáng, vô trùng.
      o Bộ dụng cụ thông khí quản và ống thông khí quản
      o Oxy (cao áp)
      o Máy hút
      o Thiết bị phân phối và kiểm soát liều lượng khí mê (máy gây mê)
      o Thiết bị theo dõi: nhịp tim, huyết áp, SpO2, nhiệt độ.
1.2-Thăm khám tiền mê:
BS phụ trách gây mê cho BN trực tiếp thăm khám.
Cần chú ý đến:
      o Tiền căn nội khoa:
               Hen, dị ứng thuốc hay các biểu hiện tăng mẫn cảm khác
               Bệnh lý: tiểu đường, viêm gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim, bệnh phổi
               tắc nghẽn mãn tính…
      o Tiền căn gây mê lần trước (tốt nhất là có hồ sơ bệnh án):
               Thuốc mê đã dùng
               Khó khăn khi đặt thông khí quản
               Các tác dụng phụ và tai biến sau mổ
Khám vùng đầu mặt cổ: chú ý đến các dấu hiệu có thể gây khó khăn cho việc thông khí
quản:
      o Cằm lẹm, nhỏ
      o Cổ ngắn
      o Cổ ngữa không tốt
      o Rụng răng
      o Chấn thương vùng mặt
      o U vùng mặt



                                           105
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Đánh giá mức độ thích ứng của BN đối với cuộc gây mê theo ASA (American Society of
Anesthesiologists):
     o Độ I: khoẻ mạnh
     o Độ II: có bệnh lý nội khoa nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến chức năng các hệ
       cơ quan
     o Độ III: có bệnh lý nội khoa và có ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ quan
     o Độ IV: chức năng các hệ cơ quan bị suy nặng, có thể tử vong
     o Độ V: BN có thể tử vong trong vòng 24 giờ
1.3-Chuẩn bị BN:
Ngưng các loại thuốc:
     o Thuốc hạ đường huyết uống: ngưng vào sáng ngày phẫu thuật, chuyển sang
       insulin + dung dịch Glucose 5%.
     o Riêng metformin: ngưng 2 tuần trước phẫu thuật
     o Các loại thuốc kháng đông (bao gồm cả aspirin): ngưng tối thiểu 4 ngày trước
       phẫu thuật
     o Các thuốc ức chế MAO
Vấn đề ăn uống (nếu không liên quan trực tiếp đến phương pháp phẫu thuật, và chức
năng của đường tiêu hoá, đặc biệt là chức năng tiêu thoát của dạ dày, bình thường):
     o Phẫu thuật chương trình: nhịn ăn tối thiểu 6 giờ, nhịn uống tối thiểu 2 giờ.
     o Phẫu thuật cấp cứu:
              BN không ăn uống tối thiểu 6 giờ.
              Nếu cần phải mổ khẩn, tiến hành các biện pháp ngăn ngừa trào ngược
              thực quản (đặt thông dạ dày, đặt thông khí quản)
1.4-Các bước gây mê (nội khí quản):
1.4.1-Giai đoạn tiền mê:
Mục đích: tạo cho BN trạng thái thư giãn, tránh những phản ứng bất lợi từ việc thay đổi
nhịp tim và hô hấp.
Các loại thuốc có thể được chỉ định: morphine, lorazepam, diazepam, temazepam…Ngày
nay, fentanyl là loại thuốc thường được chỉ định nhất.
Các loại thuốc giảm đau như indomethacin, acetaminophen cũng có thể được xử dụng.
1.4.2-Giai đoạn khởi mê:
Là giai đoạn quan trọng nhất (được ví như thời điểm cất cánh của máy bay).
Có hai cách khởi mê:
     o Tiêm mạch thiopental hoặc propofol: tác dụng nhanh, được chỉ định trong hầu
       hết các trường hợp.
     o Hít khí mê qua mask với nồng độ thấp: dành cho BN không hợp tác.
     o Việc kết hợp với thuốc giảm đau nhóm á phiện sẽ làm tăng hiệu quả của thuốc
       dẫn mê.


                                          106
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Thông khí quản: được chỉ định khi:
     o Có thể có trào ngược từ ống tiêu hoá
     o Tiên lượng sẽ đặt thông khí quản khó khăn (do đó tốt nhất là thông khí quản
       ngay từ đầu)
     o Phẫu thuật BN có tư thế nghiêng hay sấp
     o Phẫu thuật vùng mặt hay khoang miệng
     o Phẫu thuật kéo dài
     o Phẫu thuật cần có sự dãn cơ tốt (phẫu thuật vùng bụng, ngực)
Sử dụng thuốc dãn cơ:
     o Thuốc dãn cơ tác dụng ngắn: hỗ trợ cho việc thông khí quản.
     o Thuốc dãn cơ tác dụng trung bình hay dài: khi phẫu thuật vùng bụng hay ngực.
1.4.3-Giai đoạn duy trì mê:
Duy trì mê chủ yếu bằng các thuốc mê thể khí. Đây là giai đoạn ổn định nhất.
Trong giai đoạn này, cần chú ý điều chỉnh độ sâu của gây mê tuỳ theo từng giai đoạn của
cuộc phẫu thuật.
Đánh giá độ sâu của gây mê:
     o Nếu không có thuốc dãn cơ: BN ho, cựa quậy chứng tỏ mê còn nông.
     o Nếu có thuốc dãn cơ: dựa vào các dấu hiệu thần kinh thực vật:
              Mê nông: tăng huyết áp, tăng nhịp tim, dãn đồng tử
              Mê sâu: chậm nhịp tim, hạ huyết áp
1.4.4-Giai đoạn kết thúc mê (giai đoạn hồi tỉnh):
BS gây mê cần tham khảo ý kiến của phẫu thuật viên để xác định thời điểm băng vết mổ.
Trong giai đoạn này các công việc sau được thực hiện:
     o Giảm dần liều lượng thuốc mê
     o Trung hoà thuốc dãn cơ, nếu thuốc dãn cơ còn tác dụng ở giai đoạn mà cuộc
       phẫu thuật không cần thiết phải có dãn cơ (thí dụ sau khi đã đóng bụng).
     o Quan sát quá trình hồi tỉnh của BN, quan sát hiện tượng BN tự thở.
     o Chỉ định các thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện tác dụng dài để BN hồi
       tỉnh trong trạng thái thư giãn.
     o Chỉ rút thông khí quản khi BN phục hồi hoàn toàn phản xạ hô hấp.
1.5-Các loại thuốc:
1.5.1-Thuốc dẫn mê:
Propofol:
     o Thuốc mê tĩnh mạch không phải barbiturate, đã thay thế barbiturate (thiopental)
       trong thời gian gần đây.
     o Ưu điểm: tác dụng nhanh, ít nôn ói sau mổ, BN tỉnh táo sau khi hồi tỉnh.
     o Có thể pha truyền tĩnh mạch để duy trì mê.


                                          107
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Các thuốc mê thể khí (Halothane, Servoflurane) cũng có thể được dùng để dẫn mê.
1.5.2-Các thuốc giảm đau gây nghiện:
Morphine, meperidine: đã được sử dụng rộng rãi.
Các thuốc tổng hợp (fentanyl, sufentanil, alfentanil, remifentanil): có tác dụng ngắn và ít
gây thay đổi huyết động học.
1.5.3-Các thuốc dãn cơ:
Succinylcholine:
      o Thuốc dãn cơ khử cực duy nhất còn được sử dụng.
      o Tác dụng nhanh (hầu như tức thì)
      o Thời gian tác dụng ngắn (5 phút)
      o Chỉ định: cần dãn cơ nhanh (thông khí quản)
      o Biến chứng: chậm nhịp tim, tăng kali huyết tương, tăng thân nhiệt ác tính.
Các loại thuốc dãn cơ không khử cực (D-tubocurarine, rocuronium, vecuronium,
pancuronium):
      o Có thời gian tác dụng từ 15 phút đến 2 giờ.
      o Có thể trung hoà bằng anticholinesterase (neostigmine, edrophonium) kết hợp
        với atropine (hay glucopyrolate).
Các loại thuốc dãn cơ được chuyển hoá bởi các enzyme trong huyết tương thích hợp hơn
cho BN suy thận.
1.5.4-Thuốc mê thể khí:
1.5.4.1-Halothane:
Đặc điểm của Halothane:
      o Là loại thuốc mê điển hình
      o Là một loại thuốc mê mạnh (tốc độ mê nhanh hơn và thời gian hồi tỉnh ngắn
        hơn nhiều so với Ether)
      o Do có tác dụng dãn phế quản, đôi khi Halothane được chỉ định cho BN có nguy
        cơ co thắt phế quản.
Tác dụng không mong muốn khi gây mê với Halothane:
      o Ức chế cơ tim, làm giảm cung lượng tim
      o Làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine
      o Có thể có độc tính trên gan, có khả năng dẫn đến viêm gan
      o Như các thuốc mê mạnh khác, có thể dẫn đến biến chứng tăng thân nhiệt ác tính
1.5.4.2-Enflurane:
Đặc điểm của Enflurane:
      o Ít làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine hơn so với Halothane.
      o Chất chuyển hoá Fluoride (F-) nếu tích tụ nhiều trong cơ thể (gây mê kéo dài),
        đặc biệt ở ngưới béo phì, có thể dẫn đến suy thận nhẹ.



                                           108
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


      o Có thể tạo ra các sóng điện não tương tự như động kinh khi gây mê với nồng độ
        cao và BN có tình trạng giảm thán.
1.5.4.3-Isoflurane:
Hiện nay Isoflurane là loại thuốc mê được xử dụng phổ biến nhất.
Ưu điểm của Isoflurane: ít gây tác động bất lợi lên tim hơn so với Halothane.
Tuy nhiên, Isoflurane có thể gây nhịp tim nhanh.
Do ít gây tăng dòng chảy máu não (và áp lực nội sọ) và ức chế hoạt động chuyển hoá của
não hơn Halothane và Enflurane, Isoflurane thích hợp cho các phẫu thuật sọ não.
1.5.4.4-Servoflurane:
Servoflurane có hệ số máu/khí thấp, do đó khi tiến hành gây mê với Servoflurane, BN
mê nhanh và hồi tỉnh nhanh.
Do không gây co thắt phế quản, Servoflurane có thể được sử dụng trong các cuộc phẫu
thuật ngoại viện, phẫu thuật trên BN khó thông khí quản, BN có bệnh lý co thắt phế
quản.
1.5.4.5-Desflurane:
Tương tự như Servoflurane, Desflurane có hệ số máu/khí thấp: BN được gây mê với
Desflurane sẽ mê nhanh và hồi tỉnh nhanh.
Desflurane gây tăng nhịp tim và tăng huyết áp khi gây mê với nồng độ tăng nhanh.
2-Gây tê:
2.1-Các loại thuốc:
Có hai nhóm chính: nhóm ester và nhóm amide. Nhóm ester (procaine, tetracaine) hiện
nay ít được sử dụng do có độc tính cao và dễ gây phản ứng dị ứng.
       Tên thuốc                         Liều tối đa
                                                                       Thời gian tác dụng
Ester:
Procaine (Novocaine)                       7 mg/kg
                                                                                Ngắn.
Amide:
Lidocaine (xylocaine)    7 mg/kg, nếu có epinephrine
                                                                           30-60 phút
                         4,5 mg/kg, nếu không có epinerphrine
Mepivacaine              7 mg/kg (tối đa 400 mg)
                                                                           45-90 phút
Bupivacaine              225mg, nếu có epinephrine
                                                                         120-240 phút
                         175 mg, nếu không có epinerphrine
Prilocaine               600 mg, nếu có epinephrine
                                                                           30-90 phút
                         500 mg, nếu không có epinerphrine
Etidocaine               8 mg/kg, nếu có epinephrine
                                                                         120-180 phút
                         6 mg/kg, nếu không có epinerphrine
2.2-Các phương pháp gây tê:
2.2.1-Gây tê ngoài da và niêm mạc:
Thường gây tê mũi họng, khí-phế quản, niệu đạo.
2.2.2-Gây tê tại chỗ, tê thấm lớp:



                                          109
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Thuốc tê được tiêm vào dưới da, cân, cơ, các cơ quan bị cắt rạch theo thứ tự từng lớp
một.
Gây tê cục bộ, tê đám rối: thuốc tê tiếp xúc trực tiếp và ngấm vào đám rối hay sợi thần
kinh, làm mất cảm giác (và thường kèm theo liệt vận động) một vùng rộng lớn do thần
kinh đó chi phối.
2.2.3-Tê tuỷ sống:
Thuốc tê được tiêm vào khoang dưới nhện. Thuốc tê sẽ hoà tan trong dịch não tuỷ và làm
tê các rễ thần kinh. Có thể kết hợp với liều nhỏ các loại thuốc khác như mindazolam,
ketamine, thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện… để giảm bớt liều thuốc tê và kéo dài
thời gian tác dụng.
Để tránh làm tổn thương tuỷ sống, vị trí chọc dò tuỷ sống thường từ L3 trở xuống.
BN chỉ nên vận động sau 24 giờ sau mổ.
Chỉ định: các phẫu thuật vùng chậu.
Chống chỉ định: dị ứng thuốc tê, rối loạn đông máu, bệnh lý cột sống, biến dạng cột
sống, nhiễm trùng vùng lưng, BN không hợp tác.
2.2.4-Tê ngoài màng cứng:
Thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng.
Vị trí đâm kim có thể từ vùng cổ đến vùng xương cùng.
Lượng thuốc tê được sử dụng nhiều hơn so với tê tuỷ sống.
Nếu luồn catheter vào khoang ngoài màng cứng:
     o Có thể bơm thuốc tê nhiều lần nếu thời gian phẫu thuật kéo dài.
     o Sau mổ, bơm thuốc giảm đau vào khoang ngoài màng cứng là phương pháp
       giảm đau hậu phẫu rất hiệu quả.
Tê dưới màng cứng, tiêm thuốc tê qua màng cùng cụt: rất thích hợp cho các phẫu thuật
vùng hậu môn và tầng sinh môn.
BN có thể vận động sớm sau mổ.
Chỉ định: các trường hợp gây mê toàn thân không thuận lợi (sản phụ tiền sản giật, người
già, BN suy gan, suy thận hay tiểu đường…).
Chống chỉ định: tương tự như tê tuỷ sống.
2.3-Biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng:
Các biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng bao gồm:
     o Tụt huyết áp
     o Đau đầu (đau đầu-tuỷ sống)
     o Đau lưng
     o Tổn thương thần kinh: liệt, rối loạn chức năng bàng quang, đường tiêu hoá,
       sinh dục…
     o Viêm dính màng não tuỷ, viêm rễ thần kinh
     o Đối với tê tuỷ sống, có thể liệt cơ hô hấp và tổn thương các dây thần kinh sọ.



                                            110
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


     o Phản ứng dị ứng (ít khi xảy ra với các thuốc tê thuộc nhóm amide)
     o Ngộ độc thuốc (do quá liều hay tiêm bất cẩn thuốc tê vào tĩnh mạch)
Triệu chứng nổi bật nhất của ngộ độc thuốc tê là các biểu hiện thần kinh và tim mạch:
     o Triệu chứng thần kinh:
              Dấu hiệu sớm: tê đầu lưỡi, có vị kim loại, nhẹ đầu, ù tai, rối loạn thị giác.
              Rối loạn vận ngôn, mất định hướng, co giật, hôn mê.
     o Triệu chứng tim mạch: cơn đau thắt ngực, loạn nhịp. Nếu liều cao hơn: truỵ tim
       mạch.




                                           111

More Related Content

What's hot

[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhsHuế
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016youngunoistalented1995
 
1 thuoc giam dau ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau ha sot - khang viemOPEXL
 
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)Bs. Nhữ Thu Hà
 
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ Ống Nghe Littmann 3M
 

What's hot (6)

[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
 
PROPOFOL.pptx
PROPOFOL.pptxPROPOFOL.pptx
PROPOFOL.pptx
 
1 thuoc giam dau ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem1 thuoc giam dau   ha sot - khang viem
1 thuoc giam dau ha sot - khang viem
 
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
 
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
 

Similar to 06 vo cam 2007

CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊSoM
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuHùng Lê
 
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 200703 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007Hùng Lê
 
Gây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnGây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnNGUYEN TOAN THANG
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duongk1351010236
 
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin   th.s.duongThuoc giam dau loai morphin   th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duongHtc Chỉ
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAnhThi86
 
Phân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonPhân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonHA VO THI
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGHoangPhung15
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHSoM
 
Phân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảmPhân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảmHA VO THI
 
Phân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpPhân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpHA VO THI
 
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxĐề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxGiangH58
 

Similar to 06 vo cam 2007 (20)

CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
 
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 200703 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
 
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 200703 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
 
Gây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnGây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quản
 
LP morphin_edit.pptx
LP morphin_edit.pptxLP morphin_edit.pptx
LP morphin_edit.pptx
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duong
 
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin   th.s.duongThuoc giam dau loai morphin   th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
 
Phân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonPhân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinson
 
Airway
AirwayAirway
Airway
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
 
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệChẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
Phân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảmPhân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảm
 
Phân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpPhân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấp
 
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxĐề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
 

More from Hùng Lê

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Hùng Lê
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)Hùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giápHùng Lê
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Hùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 

More from Hùng Lê (20)

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giáp
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 

06 vo cam 2007

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 CĂN BẢN VÔ CẢM TRONG NGOẠI KHOA 1-Gây mê: 1.1-Yêu cầu: Yêu cầu chung: o Không còn cảm giác đau o Bất động tốt o Cơ dãn tốt o Kiểm soát được hoạt động của hệ thần kinh thực vật Yêu cầu trang thiết bị tối thiểu: o Phòng ốc: rộng rãi, đủ sáng, đủ thoáng, vô trùng. o Bộ dụng cụ thông khí quản và ống thông khí quản o Oxy (cao áp) o Máy hút o Thiết bị phân phối và kiểm soát liều lượng khí mê (máy gây mê) o Thiết bị theo dõi: nhịp tim, huyết áp, SpO2, nhiệt độ. 1.2-Thăm khám tiền mê: BS phụ trách gây mê cho BN trực tiếp thăm khám. Cần chú ý đến: o Tiền căn nội khoa: Hen, dị ứng thuốc hay các biểu hiện tăng mẫn cảm khác Bệnh lý: tiểu đường, viêm gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính… o Tiền căn gây mê lần trước (tốt nhất là có hồ sơ bệnh án): Thuốc mê đã dùng Khó khăn khi đặt thông khí quản Các tác dụng phụ và tai biến sau mổ Khám vùng đầu mặt cổ: chú ý đến các dấu hiệu có thể gây khó khăn cho việc thông khí quản: o Cằm lẹm, nhỏ o Cổ ngắn o Cổ ngữa không tốt o Rụng răng o Chấn thương vùng mặt o U vùng mặt 105
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Đánh giá mức độ thích ứng của BN đối với cuộc gây mê theo ASA (American Society of Anesthesiologists): o Độ I: khoẻ mạnh o Độ II: có bệnh lý nội khoa nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ quan o Độ III: có bệnh lý nội khoa và có ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ quan o Độ IV: chức năng các hệ cơ quan bị suy nặng, có thể tử vong o Độ V: BN có thể tử vong trong vòng 24 giờ 1.3-Chuẩn bị BN: Ngưng các loại thuốc: o Thuốc hạ đường huyết uống: ngưng vào sáng ngày phẫu thuật, chuyển sang insulin + dung dịch Glucose 5%. o Riêng metformin: ngưng 2 tuần trước phẫu thuật o Các loại thuốc kháng đông (bao gồm cả aspirin): ngưng tối thiểu 4 ngày trước phẫu thuật o Các thuốc ức chế MAO Vấn đề ăn uống (nếu không liên quan trực tiếp đến phương pháp phẫu thuật, và chức năng của đường tiêu hoá, đặc biệt là chức năng tiêu thoát của dạ dày, bình thường): o Phẫu thuật chương trình: nhịn ăn tối thiểu 6 giờ, nhịn uống tối thiểu 2 giờ. o Phẫu thuật cấp cứu: BN không ăn uống tối thiểu 6 giờ. Nếu cần phải mổ khẩn, tiến hành các biện pháp ngăn ngừa trào ngược thực quản (đặt thông dạ dày, đặt thông khí quản) 1.4-Các bước gây mê (nội khí quản): 1.4.1-Giai đoạn tiền mê: Mục đích: tạo cho BN trạng thái thư giãn, tránh những phản ứng bất lợi từ việc thay đổi nhịp tim và hô hấp. Các loại thuốc có thể được chỉ định: morphine, lorazepam, diazepam, temazepam…Ngày nay, fentanyl là loại thuốc thường được chỉ định nhất. Các loại thuốc giảm đau như indomethacin, acetaminophen cũng có thể được xử dụng. 1.4.2-Giai đoạn khởi mê: Là giai đoạn quan trọng nhất (được ví như thời điểm cất cánh của máy bay). Có hai cách khởi mê: o Tiêm mạch thiopental hoặc propofol: tác dụng nhanh, được chỉ định trong hầu hết các trường hợp. o Hít khí mê qua mask với nồng độ thấp: dành cho BN không hợp tác. o Việc kết hợp với thuốc giảm đau nhóm á phiện sẽ làm tăng hiệu quả của thuốc dẫn mê. 106
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Thông khí quản: được chỉ định khi: o Có thể có trào ngược từ ống tiêu hoá o Tiên lượng sẽ đặt thông khí quản khó khăn (do đó tốt nhất là thông khí quản ngay từ đầu) o Phẫu thuật BN có tư thế nghiêng hay sấp o Phẫu thuật vùng mặt hay khoang miệng o Phẫu thuật kéo dài o Phẫu thuật cần có sự dãn cơ tốt (phẫu thuật vùng bụng, ngực) Sử dụng thuốc dãn cơ: o Thuốc dãn cơ tác dụng ngắn: hỗ trợ cho việc thông khí quản. o Thuốc dãn cơ tác dụng trung bình hay dài: khi phẫu thuật vùng bụng hay ngực. 1.4.3-Giai đoạn duy trì mê: Duy trì mê chủ yếu bằng các thuốc mê thể khí. Đây là giai đoạn ổn định nhất. Trong giai đoạn này, cần chú ý điều chỉnh độ sâu của gây mê tuỳ theo từng giai đoạn của cuộc phẫu thuật. Đánh giá độ sâu của gây mê: o Nếu không có thuốc dãn cơ: BN ho, cựa quậy chứng tỏ mê còn nông. o Nếu có thuốc dãn cơ: dựa vào các dấu hiệu thần kinh thực vật: Mê nông: tăng huyết áp, tăng nhịp tim, dãn đồng tử Mê sâu: chậm nhịp tim, hạ huyết áp 1.4.4-Giai đoạn kết thúc mê (giai đoạn hồi tỉnh): BS gây mê cần tham khảo ý kiến của phẫu thuật viên để xác định thời điểm băng vết mổ. Trong giai đoạn này các công việc sau được thực hiện: o Giảm dần liều lượng thuốc mê o Trung hoà thuốc dãn cơ, nếu thuốc dãn cơ còn tác dụng ở giai đoạn mà cuộc phẫu thuật không cần thiết phải có dãn cơ (thí dụ sau khi đã đóng bụng). o Quan sát quá trình hồi tỉnh của BN, quan sát hiện tượng BN tự thở. o Chỉ định các thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện tác dụng dài để BN hồi tỉnh trong trạng thái thư giãn. o Chỉ rút thông khí quản khi BN phục hồi hoàn toàn phản xạ hô hấp. 1.5-Các loại thuốc: 1.5.1-Thuốc dẫn mê: Propofol: o Thuốc mê tĩnh mạch không phải barbiturate, đã thay thế barbiturate (thiopental) trong thời gian gần đây. o Ưu điểm: tác dụng nhanh, ít nôn ói sau mổ, BN tỉnh táo sau khi hồi tỉnh. o Có thể pha truyền tĩnh mạch để duy trì mê. 107
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Các thuốc mê thể khí (Halothane, Servoflurane) cũng có thể được dùng để dẫn mê. 1.5.2-Các thuốc giảm đau gây nghiện: Morphine, meperidine: đã được sử dụng rộng rãi. Các thuốc tổng hợp (fentanyl, sufentanil, alfentanil, remifentanil): có tác dụng ngắn và ít gây thay đổi huyết động học. 1.5.3-Các thuốc dãn cơ: Succinylcholine: o Thuốc dãn cơ khử cực duy nhất còn được sử dụng. o Tác dụng nhanh (hầu như tức thì) o Thời gian tác dụng ngắn (5 phút) o Chỉ định: cần dãn cơ nhanh (thông khí quản) o Biến chứng: chậm nhịp tim, tăng kali huyết tương, tăng thân nhiệt ác tính. Các loại thuốc dãn cơ không khử cực (D-tubocurarine, rocuronium, vecuronium, pancuronium): o Có thời gian tác dụng từ 15 phút đến 2 giờ. o Có thể trung hoà bằng anticholinesterase (neostigmine, edrophonium) kết hợp với atropine (hay glucopyrolate). Các loại thuốc dãn cơ được chuyển hoá bởi các enzyme trong huyết tương thích hợp hơn cho BN suy thận. 1.5.4-Thuốc mê thể khí: 1.5.4.1-Halothane: Đặc điểm của Halothane: o Là loại thuốc mê điển hình o Là một loại thuốc mê mạnh (tốc độ mê nhanh hơn và thời gian hồi tỉnh ngắn hơn nhiều so với Ether) o Do có tác dụng dãn phế quản, đôi khi Halothane được chỉ định cho BN có nguy cơ co thắt phế quản. Tác dụng không mong muốn khi gây mê với Halothane: o Ức chế cơ tim, làm giảm cung lượng tim o Làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine o Có thể có độc tính trên gan, có khả năng dẫn đến viêm gan o Như các thuốc mê mạnh khác, có thể dẫn đến biến chứng tăng thân nhiệt ác tính 1.5.4.2-Enflurane: Đặc điểm của Enflurane: o Ít làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine hơn so với Halothane. o Chất chuyển hoá Fluoride (F-) nếu tích tụ nhiều trong cơ thể (gây mê kéo dài), đặc biệt ở ngưới béo phì, có thể dẫn đến suy thận nhẹ. 108
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Có thể tạo ra các sóng điện não tương tự như động kinh khi gây mê với nồng độ cao và BN có tình trạng giảm thán. 1.5.4.3-Isoflurane: Hiện nay Isoflurane là loại thuốc mê được xử dụng phổ biến nhất. Ưu điểm của Isoflurane: ít gây tác động bất lợi lên tim hơn so với Halothane. Tuy nhiên, Isoflurane có thể gây nhịp tim nhanh. Do ít gây tăng dòng chảy máu não (và áp lực nội sọ) và ức chế hoạt động chuyển hoá của não hơn Halothane và Enflurane, Isoflurane thích hợp cho các phẫu thuật sọ não. 1.5.4.4-Servoflurane: Servoflurane có hệ số máu/khí thấp, do đó khi tiến hành gây mê với Servoflurane, BN mê nhanh và hồi tỉnh nhanh. Do không gây co thắt phế quản, Servoflurane có thể được sử dụng trong các cuộc phẫu thuật ngoại viện, phẫu thuật trên BN khó thông khí quản, BN có bệnh lý co thắt phế quản. 1.5.4.5-Desflurane: Tương tự như Servoflurane, Desflurane có hệ số máu/khí thấp: BN được gây mê với Desflurane sẽ mê nhanh và hồi tỉnh nhanh. Desflurane gây tăng nhịp tim và tăng huyết áp khi gây mê với nồng độ tăng nhanh. 2-Gây tê: 2.1-Các loại thuốc: Có hai nhóm chính: nhóm ester và nhóm amide. Nhóm ester (procaine, tetracaine) hiện nay ít được sử dụng do có độc tính cao và dễ gây phản ứng dị ứng. Tên thuốc Liều tối đa Thời gian tác dụng Ester: Procaine (Novocaine) 7 mg/kg Ngắn. Amide: Lidocaine (xylocaine) 7 mg/kg, nếu có epinephrine 30-60 phút 4,5 mg/kg, nếu không có epinerphrine Mepivacaine 7 mg/kg (tối đa 400 mg) 45-90 phút Bupivacaine 225mg, nếu có epinephrine 120-240 phút 175 mg, nếu không có epinerphrine Prilocaine 600 mg, nếu có epinephrine 30-90 phút 500 mg, nếu không có epinerphrine Etidocaine 8 mg/kg, nếu có epinephrine 120-180 phút 6 mg/kg, nếu không có epinerphrine 2.2-Các phương pháp gây tê: 2.2.1-Gây tê ngoài da và niêm mạc: Thường gây tê mũi họng, khí-phế quản, niệu đạo. 2.2.2-Gây tê tại chỗ, tê thấm lớp: 109
  • 6. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Thuốc tê được tiêm vào dưới da, cân, cơ, các cơ quan bị cắt rạch theo thứ tự từng lớp một. Gây tê cục bộ, tê đám rối: thuốc tê tiếp xúc trực tiếp và ngấm vào đám rối hay sợi thần kinh, làm mất cảm giác (và thường kèm theo liệt vận động) một vùng rộng lớn do thần kinh đó chi phối. 2.2.3-Tê tuỷ sống: Thuốc tê được tiêm vào khoang dưới nhện. Thuốc tê sẽ hoà tan trong dịch não tuỷ và làm tê các rễ thần kinh. Có thể kết hợp với liều nhỏ các loại thuốc khác như mindazolam, ketamine, thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện… để giảm bớt liều thuốc tê và kéo dài thời gian tác dụng. Để tránh làm tổn thương tuỷ sống, vị trí chọc dò tuỷ sống thường từ L3 trở xuống. BN chỉ nên vận động sau 24 giờ sau mổ. Chỉ định: các phẫu thuật vùng chậu. Chống chỉ định: dị ứng thuốc tê, rối loạn đông máu, bệnh lý cột sống, biến dạng cột sống, nhiễm trùng vùng lưng, BN không hợp tác. 2.2.4-Tê ngoài màng cứng: Thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng. Vị trí đâm kim có thể từ vùng cổ đến vùng xương cùng. Lượng thuốc tê được sử dụng nhiều hơn so với tê tuỷ sống. Nếu luồn catheter vào khoang ngoài màng cứng: o Có thể bơm thuốc tê nhiều lần nếu thời gian phẫu thuật kéo dài. o Sau mổ, bơm thuốc giảm đau vào khoang ngoài màng cứng là phương pháp giảm đau hậu phẫu rất hiệu quả. Tê dưới màng cứng, tiêm thuốc tê qua màng cùng cụt: rất thích hợp cho các phẫu thuật vùng hậu môn và tầng sinh môn. BN có thể vận động sớm sau mổ. Chỉ định: các trường hợp gây mê toàn thân không thuận lợi (sản phụ tiền sản giật, người già, BN suy gan, suy thận hay tiểu đường…). Chống chỉ định: tương tự như tê tuỷ sống. 2.3-Biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng: Các biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng bao gồm: o Tụt huyết áp o Đau đầu (đau đầu-tuỷ sống) o Đau lưng o Tổn thương thần kinh: liệt, rối loạn chức năng bàng quang, đường tiêu hoá, sinh dục… o Viêm dính màng não tuỷ, viêm rễ thần kinh o Đối với tê tuỷ sống, có thể liệt cơ hô hấp và tổn thương các dây thần kinh sọ. 110
  • 7. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Phản ứng dị ứng (ít khi xảy ra với các thuốc tê thuộc nhóm amide) o Ngộ độc thuốc (do quá liều hay tiêm bất cẩn thuốc tê vào tĩnh mạch) Triệu chứng nổi bật nhất của ngộ độc thuốc tê là các biểu hiện thần kinh và tim mạch: o Triệu chứng thần kinh: Dấu hiệu sớm: tê đầu lưỡi, có vị kim loại, nhẹ đầu, ù tai, rối loạn thị giác. Rối loạn vận ngôn, mất định hướng, co giật, hôn mê. o Triệu chứng tim mạch: cơn đau thắt ngực, loạn nhịp. Nếu liều cao hơn: truỵ tim mạch. 111