Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Thực hành hoá sinh căn bản ,Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
+ Hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Điều hòa chuỗi hô hấp tế bào
+ Những rối loạn trong hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Các dược phẩm dùng trong điều trị rối loạn hô hấp tế bào
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Thực hành hoá sinh căn bản ,Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
+ Hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Điều hòa chuỗi hô hấp tế bào
+ Những rối loạn trong hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Các dược phẩm dùng trong điều trị rối loạn hô hấp tế bào
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...TBFTTH
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD , thông khí nhân tạo ở bệnh nhân copd, tho may copd, Đợt cấp COPD là một trong những nguyên nhân gây SHHC thường gặp nhất tại khoa HSCC, trong đó quá nửa tổng số được chỉ định TKCH.
qGần đây TKCH đã có sự tiến bộ vượt bậc song vẫn chưa góp phần đem lại những kết quả khả quan: § Tỷ lệ tử vong còn rất cao, § Tiến hành thở máy cho BN SHHC do COPD vẫn còn là một thách thức đối với các thầy thuốc HSCC.Đặc điểm SHHC trong COPD
q SHHC trên nền suy hô hấp mạn. q Chủ yếu là loại tăng carbonic hơn là loại giảm oxy q Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP. q Tăng hoạt động của trung tâm hô hấp. q Tình trạng mệt cơ hô hấp.SHHC trên nền suy hô hấp mạn
qSHHC trên nền suy hô hấp mạn. § Chủ yếu loại tăng carbonic hơn loại giảm oxy § Liên quan với hyperinflation và auto-PEEP.
qTăng hoạt động của trung tâm hô hấp. qTình trạng mệt cơ hơ hấp.Chủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
q Giảm O2 chủ yếu do bất tương hợp TK – TM (VA/Q):
§ Có thể khắc phục bằng oxy liệu pháp thông thường
§ Mức độ vừa phải, được thích nghi khá tốt.
q Giảm O2 có thể do rối loạn khuếch tán khi có thêm:
§ Nhiễm khuẩn lan toả ở nhu mô hoặc
§ Thuyên tắc mạch phổi
§ Trở nên vô cùng nguy hiểm, tiên lượng rất kém.Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP
qĐặc trưng nổi bật nhất của suy hô hấp cấp do COPD
qHyperinflation:
§ Tình trạng phế nang bị phồng căng qúa mức® auto-PEEP.
§ Luôn có thể thay đổi (động) chứ không cố định (tĩnh).
§ Không hoàn toàn đồng nghĩa với auto-PEEP (V so với P).
qAuto-PEEP:
§ Áp suất dương cuối thì thở ra tự phát (ngầm, nội sinh…).
§ Gây tăng áp suất trong lồng ngực ® tác hạiHyperinflation và auto-PEEP
Thể tích phổi
Căng phế nang quá mức
Vt
Phổi bình thường
FRC
Ti
Te
Thời gian
Vei
VtrapTác hại của auto-PEEP
Do P lồng ngực, DP lồng ngực/đầu ống NKQ.
q Trên hệ tuần hoàn:
§ Giảm tuần hoàn trở về ® ¯ cung lượng tim và ¯ huyết áp.
§ Làm áp lực TM trong lồng ngực (CVP, mao mạch phổi).
q Trên hệ hô hấp:
§ nguy cơ barotrauma, có thể gây tràn khí màng phổi.
§ công thở, mệt mỏi cơ hô hấp, gây khó cai máy.
q Trên hệ thần kinh:
§ Làm áp nội sọ, nguy cơ tụt kẹp não…Cơ chế tạo Auto-PEEP trong COPD
qDo hạn chế dòng khí ® bẫy khí: cơ chế chính.
§ Có thể hồi phục: viêm và tăng tiết đờm ở phế quản; co thắt cơ
trơn đường dẫn khí trung tâm và ngoại biên.
§ Không thể hồi phục: xơ - hẹp đường thở, mất tính co hồi PN và
mất khả năng duy trì sức c
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...TBFTTH
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y Ha Noi Bộ môn Ung thư Trường Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1980. Trong những
năm gần đây, bộ môn đã phát triển nhanh chóng cùng với chuyên ngành ung thư ở nước
ta. Nhiệm vụ chủ yếu của bộ môn là giảng dạy, đào tạo các đối tượng đại học và sau đại
học. Nhiều đầu sách giáo khoa của bộ môn như Bài giảng ung thư học, Hướng dẫn thực
hành chẩn đoán điều trị ung thư, Thực hành xạ trị bệnh ung thư, Hoá chất điều trị bệnh
ung thư... phục vụ cho các Bác sỹ đa khoa và chuyên khoa đã được xuất bản.
Từ năm 2003 bộ môn được nhà trường giao nhiệm vụ giảng dạy sinh viên đại học
y. Thực hiện chủ trương viết sách giao khoa cho sinh viên của Trường Đại học Y Hà
Nội, bộ môn tiến hành biên soạn cuốn “Ung thư đại cương” làm tài liệu giảng dạy chính
thức cho sinh viên. Sách được viết theo phương pháp giảng dạy tích cực, mỗi bài giảng
gồm 3 phần: Mục tiêu học tập, nội dung bài giảng và phần lượng giá, nhằm không chỉ
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bệnh ung thư mà còn giúp cho học viên
đạt kết quả thi tốt.
Do những hạn chế về quỹ thời gian của khung chương trình với 2 đơn vị học
trình, chúng tôi cố gắng viết ngắn gọn nhưng đầy đủ và cập nhật, mặc dù vậy chắc chắn
vẫn còn những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp của độc giả để
trong tương lai cuốn sách giáo khoa này sẽ được hoàn thiện tốt hơn.
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...TBFTTH
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Chương Cơ Xương Khớp TBFTTH test nội bệnh lý y hà nội có đáp án, test đình đông, trắc nghiệm nội khoa đình đông có đáp án - y hà n
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
1. ĐẠI CƯƠNG VIRUSĐẠI CƯƠNG VIRUS
Mục tiêuMục tiêu::
1.1. Nêu được đặc điểm sinh học, đặc điểm cấuNêu được đặc điểm sinh học, đặc điểm cấu
trúc của virustrúc của virus
2.2. Trình bày được cách phân loại và sự nhânTrình bày được cách phân loại và sự nhân
lên của viruslên của virus
3.3. Trình bày được các hậu quả của sự tươngTrình bày được các hậu quả của sự tương
tác giữa virus và tế bàotác giữa virus và tế bào
4.4. Trình bày được cách chẩn đoán virus,Trình bày được cách chẩn đoán virus,
phòng và điều trị bệnh virus.phòng và điều trị bệnh virus.
2. 1.1. Đặc điểm sinh học:Đặc điểm sinh học:
1.1. Định nghĩa:1.1. Định nghĩa:
Virus là vi sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản,Virus là vi sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản,
không có cấu tạo tế bào. Chúng chỉ biểu hiện sựkhông có cấu tạo tế bào. Chúng chỉ biểu hiện sự
sống khi thực hiện quá trình nhân lên ở tế bàosống khi thực hiện quá trình nhân lên ở tế bào
cảm thụ:cảm thụ:
- Gây nhiễm cho tế bào- Gây nhiễm cho tế bào
- Duy trì nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ- Duy trì nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ
tính ổn định về đặc điểm sinh học.tính ổn định về đặc điểm sinh học.
1.2. Hình thể, kích thước:1.2. Hình thể, kích thước:
- Hình thể virus rất đa dạng: hình cầu (VR cúm,- Hình thể virus rất đa dạng: hình cầu (VR cúm,
sởi..), hình sợi chỉ (VR quai bị), hình que (VRsởi..), hình sợi chỉ (VR quai bị), hình que (VR
3. đốm thuốc lá, VR dại), hình khối (Adenovirus,đốm thuốc lá, VR dại), hình khối (Adenovirus,
Hepesvirus), hình chùy (phage)Hepesvirus), hình chùy (phage)
- Kích thước: VR có kích thước rất nhỏ bé. VRKích thước: VR có kích thước rất nhỏ bé. VR
gây bệnh cho người có kích thước 20-300nm.gây bệnh cho người có kích thước 20-300nm.
Nhỏ nhất: Enterovirus (17-28nm)Nhỏ nhất: Enterovirus (17-28nm)
Lớn nhất: virus đậu mùa (300nm)Lớn nhất: virus đậu mùa (300nm)
7. 2. Cấu trúc của virus:2. Cấu trúc của virus:
Virus không có cấu tạo một tế bào:Virus không có cấu tạo một tế bào:
- Cấu tạo chỉ gồm 2 thành phần: lõi và vỏ- Cấu tạo chỉ gồm 2 thành phần: lõi và vỏ
- Không có hệ thống enzym hô hấp, chuyển- Không có hệ thống enzym hô hấp, chuyển
hóa nên bắt buộc ký sinh trong tế bào chủ.hóa nên bắt buộc ký sinh trong tế bào chủ.
2.1. Cấu trúc cơ bản:2.1. Cấu trúc cơ bản:
Gồm 2 thành phần chính mà virus nào cũng có.Gồm 2 thành phần chính mà virus nào cũng có.
a.a. Lõi:Lõi:
- Ở chính giữa virus, bản chất là AND ( thườngỞ chính giữa virus, bản chất là AND ( thường
là sợi kép) hoặc ARN (thường là sợi đơn)là sợi kép) hoặc ARN (thường là sợi đơn)
- Chức năng:Chức năng:
8. + Mang toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng+ Mang toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng
của viruscủa virus
+ Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của+ Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của
virus trong tế bào cảm thụvirus trong tế bào cảm thụ
+ Quyết định sự nhân lên của virus trong tế bào+ Quyết định sự nhân lên của virus trong tế bào
+ Chi phối mọi hoạt động của tế bào khi nó thực+ Chi phối mọi hoạt động của tế bào khi nó thực
hiện quá trình nhân lênhiện quá trình nhân lên
+ Đóng vai trò kháng nguyên không đặc hiệu+ Đóng vai trò kháng nguyên không đặc hiệu
(bán kháng nguyên)(bán kháng nguyên)
b. Vỏ capside: bao bọc quanh acid nucleicb. Vỏ capside: bao bọc quanh acid nucleic
- Bản chất: protein- Bản chất: protein
9. - Cấu trúc: capsid được tạo bởi nhiều đơn vị capsid- Cấu trúc: capsid được tạo bởi nhiều đơn vị capsid
bao gồm các phân tử protein sắp xếp đặc trưngbao gồm các phân tử protein sắp xếp đặc trưng
cho từng loại virus. Các đơn vị capsid đó còncho từng loại virus. Các đơn vị capsid đó còn
được gọi là các capsome.được gọi là các capsome.
Có 3 kiểu cấu trúc:Có 3 kiểu cấu trúc:
+ Xoắn: các đơn vị capsid sắp xếp theo hình+ Xoắn: các đơn vị capsid sắp xếp theo hình
xoắn lò xo (VR đốm thuốc lá) hoặc hình xoắnxoắn lò xo (VR đốm thuốc lá) hoặc hình xoắn
trôn ốc (VR cúm, sởi)trôn ốc (VR cúm, sởi)
+ Khối: các virus có cấu trúc vỏ capsid đối xứng+ Khối: các virus có cấu trúc vỏ capsid đối xứng
khối có hình thể bên ngoài đều giống nhau, đó làkhối có hình thể bên ngoài đều giống nhau, đó là
các đa giác nhiều mặt, nhiều cạnh, nhiều đỉnh.các đa giác nhiều mặt, nhiều cạnh, nhiều đỉnh.
+ Phức tạp: cả cấu trúc xoắn và khối.(VD:+ Phức tạp: cả cấu trúc xoắn và khối.(VD:
phage)phage)
12. - Chức năng:Chức năng:
+ Bảo vệ không cho enzym nuclease và các+ Bảo vệ không cho enzym nuclease và các
yếu tố khác phá hủy nhânyếu tố khác phá hủy nhân
+ Giúp virus bám vào các vị trí đặc hiệu trên+ Giúp virus bám vào các vị trí đặc hiệu trên
tế bào cảm thụtế bào cảm thụ
+ Giữ cho hình thái và cấu trúc của virus+ Giữ cho hình thái và cấu trúc của virus
luôn ổn địnhluôn ổn định
+ Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của+ Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của
virusvirus
2.2. Cấu trúc riêng: chỉ có ở một số loại virus.2.2. Cấu trúc riêng: chỉ có ở một số loại virus.
a.a. Cấu trúc bao ngoài (Envalop)Cấu trúc bao ngoài (Envalop)
- Có ở một số VR như cúm, sởi, HIVCó ở một số VR như cúm, sởi, HIV
13. - Bản chất:là phức hợp protein, lipid, cacbonhydratBản chất:là phức hợp protein, lipid, cacbonhydrat
- Chức năng:Chức năng:
+ Tham gia sự bám của VR lên các vị trí thích+ Tham gia sự bám của VR lên các vị trí thích
hợp của tế bào cảm thụhợp của tế bào cảm thụ
+ Tham gia giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus+ Tham gia giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus
ra khỏi tế bào sau chu kỳ nhân lênra khỏi tế bào sau chu kỳ nhân lên
+ Giữ ổn định hình thái, kích thước của VR+ Giữ ổn định hình thái, kích thước của VR
+ Tạo kháng nguyên bề mặt của VR+ Tạo kháng nguyên bề mặt của VR
b. Enzym:b. Enzym:
Một số VR có enzym cấu trúc, gắn với cấu trúcMột số VR có enzym cấu trúc, gắn với cấu trúc
của hạt VR hoàn chỉnh. Mỗi enzym có chức năngcủa hạt VR hoàn chỉnh. Mỗi enzym có chức năng
riêng trong chu kỳ nhân lên của virus trong tếriêng trong chu kỳ nhân lên của virus trong tế
14. bào cảm thụ và mang tính chất kháng nguyên đặcbào cảm thụ và mang tính chất kháng nguyên đặc
hiệu cho mỗi virus.hiệu cho mỗi virus.
3. Phân loại:3. Phân loại:
3.1. Theo bản chất của acid nhân:3.1. Theo bản chất của acid nhân:
- Virus chứa AND:Virus chứa AND:
Ví dụ: Adenovirus, Poxvirus: VR đậu mùa, đậuVí dụ: Adenovirus, Poxvirus: VR đậu mùa, đậu
chim, Herpesvirus: VR thủy đậu, Epstein Barrchim, Herpesvirus: VR thủy đậu, Epstein Barr
Virus..Virus..
- Virus chứa ARN:Virus chứa ARN:
Ví dụ: Myxovirus: Orthomyxovirus, ParamyxovirusVí dụ: Myxovirus: Orthomyxovirus, Paramyxovirus
Retrovirus: HIV, Oncovirus, Reovirus: RotavirusRetrovirus: HIV, Oncovirus, Reovirus: Rotavirus
15. 3.2. Phân loại theo triệu chứng học:3.2. Phân loại theo triệu chứng học:
- Virus gây bệnh phổ biến: sởi, rubella, sốt xuấtVirus gây bệnh phổ biến: sởi, rubella, sốt xuất
huyết, đậu mùahuyết, đậu mùa
- Bệnh hệ thống thần kinh: bại liệt, dại, viêm nãoBệnh hệ thống thần kinh: bại liệt, dại, viêm não
- Bệnh đường hô hấp: cúm, á cúm, adenovirusBệnh đường hô hấp: cúm, á cúm, adenovirus
- Bệnh ở mắt: adenovirus, herpesvirus,…Bệnh ở mắt: adenovirus, herpesvirus,…
- Bệnh ở gan: viêm gan A,B,C,D,E,FBệnh ở gan: viêm gan A,B,C,D,E,F
- Gây viêm dạ dày, ruột: rotavirus, Norwalk virusGây viêm dạ dày, ruột: rotavirus, Norwalk virus
- VR lây qua đường tình dục: HIV,HBV,HerpesVR lây qua đường tình dục: HIV,HBV,Herpes
3.3 Phân loại theo cấu trúc và đặc điểm hóa sinh.3.3 Phân loại theo cấu trúc và đặc điểm hóa sinh.
16. 4. Một vài thuật ngữ quan trọng:4. Một vài thuật ngữ quan trọng:
- Virion: là một hạt virus hoàn chỉnhVirion: là một hạt virus hoàn chỉnh
- Virus thiếu hụt: khiếm khuyết một vài thànhVirus thiếu hụt: khiếm khuyết một vài thành
phần trong quá trình sao chépphần trong quá trình sao chép
- Giả virus: nhận vật liệu di truyền của tế bàoGiả virus: nhận vật liệu di truyền của tế bào
chủ thay cho acid nucleic của virus nên khôngchủ thay cho acid nucleic của virus nên không
có hoạt tính nhiễm trùng và không nhân lêncó hoạt tính nhiễm trùng và không nhân lên
được. Hạt virus này có khả năng chuyển genđược. Hạt virus này có khả năng chuyển gen
từ tế bào chủ này sang tế bào chủ kháctừ tế bào chủ này sang tế bào chủ khác
17. 5. Sự nhân lên của virus:5. Sự nhân lên của virus:
Chỉ có thể nhân lên trong tế bào cảm thụ nhờChỉ có thể nhân lên trong tế bào cảm thụ nhờ
hoạt động của tế bào tổng hợp các thànhhoạt động của tế bào tổng hợp các thành
phần của virus. Chia 5 giai đoạn:phần của virus. Chia 5 giai đoạn:
1)1) Sự hấp phụ VR lên bề mặt tế bào:Sự hấp phụ VR lên bề mặt tế bào:
- Được thực hiện nhờ sự vận chuyển của VRĐược thực hiện nhờ sự vận chuyển của VR
trong dịch gian bào giúp VR tìm tới tế bàotrong dịch gian bào giúp VR tìm tới tế bào
cảm thụ.cảm thụ.
- Nhờ các thụ thể (receptor) đặc hiệu giúp VRNhờ các thụ thể (receptor) đặc hiệu giúp VR
gắn trên bề mặt tế bàogắn trên bề mặt tế bào
Ví dụ: Gp120 của HIV tương ứng với thụ thểVí dụ: Gp120 của HIV tương ứng với thụ thể
CD4 của tế bào lympho TCD4 của tế bào lympho T
18. 2)2) Sự xâm nhập của virus vào trong tế bào:Sự xâm nhập của virus vào trong tế bào:
Sau khi VR hập phụ, chỉ có acid nhân xâmSau khi VR hập phụ, chỉ có acid nhân xâm
nhập vào tế bào, vỏ capsid hết vai trò. Sự xâmnhập vào tế bào, vỏ capsid hết vai trò. Sự xâm
nhập theo các cơ chế:nhập theo các cơ chế:
+ Nhờ enzym cởi vỏ của tế bào giúp VR cởi+ Nhờ enzym cởi vỏ của tế bào giúp VR cởi
vỏ, giải phóng acid nhânvỏ, giải phóng acid nhân
+ Cơ chế ẩm bào: tạo các chân giả bao bọc hạt+ Cơ chế ẩm bào: tạo các chân giả bao bọc hạt
VR và nuốt vào tế bào đồng thời sinh enzymVR và nuốt vào tế bào đồng thời sinh enzym
phá hủy vỏ để giải phóng acid nhânphá hủy vỏ để giải phóng acid nhân
+ Virus bơm acid nhân vào trong tế bào.+ Virus bơm acid nhân vào trong tế bào.
19. 3) Tổng hợp các thành phần cấu trúc của virus3) Tổng hợp các thành phần cấu trúc của virus
Acid nhân của virus vào tế bào sẽ truyền thôngAcid nhân của virus vào tế bào sẽ truyền thông
tin cho nhiễm sắc thể tế bào chuyển hướngtin cho nhiễm sắc thể tế bào chuyển hướng
hoạt động, phục vụ tổng hợp các thành phầnhoạt động, phục vụ tổng hợp các thành phần
của virus. Acid nhân được tổng hợp trước, vỏcủa virus. Acid nhân được tổng hợp trước, vỏ
capsid tổng hợp sau. Mỗi loại virus có ANcapsid tổng hợp sau. Mỗi loại virus có AN
khác nhau có cách thức tổng hợp khác nhau:khác nhau có cách thức tổng hợp khác nhau:
20. Virus có AN là ADN hai sợi:Virus có AN là ADN hai sợi:
ADN của virus làm khuôn mẫu tổng hợp
nên nhiều ADN mới, mARN và protein
21. Virus có ARN sợi dương:Virus có ARN sợi dương:
ARN đồng thời cũng là mARN để
tổng hợp protein và các ARN mới
22. Virus có AN là một sợi âm:Virus có AN là một sợi âm:
ARN làm khuôn mẫu tổng hợp nên sợi
dương làm mARN để tổng hợp protein
23. Virus có ARN 2 sợi nhưng có enzym sao chépVirus có ARN 2 sợi nhưng có enzym sao chép
ngượcngược
±± ARNARN → ± AND → ADN tế bào→ ± AND → ADN tế bào
→→ +ARN (mARN) → protein của virus+ARN (mARN) → protein của virus
↓↓
± ARN± ARN
24. 4) Lắp ráp:4) Lắp ráp:
Nhờ enzym cấu trúc của VR hoặc enzym củaNhờ enzym cấu trúc của VR hoặc enzym của
tế bào cảm thụ giúp các thành phần của VRtế bào cảm thụ giúp các thành phần của VR
được lắp ráp theo khuôn mẫu của VR cũ tạođược lắp ráp theo khuôn mẫu của VR cũ tạo
nên những hạt VR mới.nên những hạt VR mới.
5) Giải phóng virus ra khỏi tế bào:5) Giải phóng virus ra khỏi tế bào:
VR hoàn chỉnh được giải phóng ra khỏi tế bàoVR hoàn chỉnh được giải phóng ra khỏi tế bào
nhờ các cơ chế:nhờ các cơ chế:
- Phá hủy vách tế bào sau vài giờ tới vài ngàyPhá hủy vách tế bào sau vài giờ tới vài ngày
(tùy chu kỳ nhân lên của từng virus) giải(tùy chu kỳ nhân lên của từng virus) giải
phóng hạt loạt VR mới ra ngoàiphóng hạt loạt VR mới ra ngoài
- Nảy chồi giải phóng từng hạt virus ra ngoàiNảy chồi giải phóng từng hạt virus ra ngoài
- Qua cầu nối giữa tế bào bệnh và tế bào lànhQua cầu nối giữa tế bào bệnh và tế bào lành
26. 7. Hậu quả của sự tương tác virus và tế bào:7. Hậu quả của sự tương tác virus và tế bào:
- Hủy hoại tế bào chủHủy hoại tế bào chủ
- Sai lạc nhiễm sắc thể tế bào, gây:Sai lạc nhiễm sắc thể tế bào, gây:
+ Dị tật bẩm sinh, thai lưu+ Dị tật bẩm sinh, thai lưu
+ Sinh khối u và ung thư+ Sinh khối u và ung thư
- Tạo hạt virus không hoàn chỉnh: không cóTạo hạt virus không hoàn chỉnh: không có
hoặc có không hoàn chỉnh AN của virushoặc có không hoàn chỉnh AN của virus
- Tạo ra các tiểu thểTạo ra các tiểu thể
- Hậu quả của sự tích hợp genome của virus vàoHậu quả của sự tích hợp genome của virus vào
tế bào:tế bào:
+ Chuyển thể tế bào gây khối u và ung thư+ Chuyển thể tế bào gây khối u và ung thư
27. + Làm thay đổi KN bề mặt tế bào. Trên bề măt+ Làm thay đổi KN bề mặt tế bào. Trên bề măt
của tế bào K cũng có hiện tượng này làm mấtcủa tế bào K cũng có hiện tượng này làm mất
khả năng ức chế do tiếp xúc khi tế bào sinhkhả năng ức chế do tiếp xúc khi tế bào sinh
sảnsản
+ Làm thay đổi tính chất của tế bào, xuất hiện+ Làm thay đổi tính chất của tế bào, xuất hiện
những tính trạng mới.những tính trạng mới.
+ Làm tăng khả năng gây bệnh khi tích hợp+ Làm tăng khả năng gây bệnh khi tích hợp
gen của prophagegen của prophage
+ Trở thành tế bào tiềm tan+ Trở thành tế bào tiềm tan
- Sản xuất interferon: có tính đặc hiệu loài nhưng- Sản xuất interferon: có tính đặc hiệu loài nhưng
không có tính đặc hiệu với virus, ức chế hoạtkhông có tính đặc hiệu với virus, ức chế hoạt
động của mARN virusđộng của mARN virus
28. 5. Chẩn đoán virus học:5. Chẩn đoán virus học:
5.1. Chẩn đoán trực tiếp: là phân lập tìm virus5.1. Chẩn đoán trực tiếp: là phân lập tìm virus
hoặc gây bệnh thực nghiệm trên súc vậthoặc gây bệnh thực nghiệm trên súc vật
a. Bệnh phẩm:a. Bệnh phẩm:
- Tùy vị trí gây bệnh của virus, có thể là dịchTùy vị trí gây bệnh của virus, có thể là dịch
mũi họng, máu, dịch não tủy…hay đoạn ruột,mũi họng, máu, dịch não tủy…hay đoạn ruột,
mảnh não, mảnh tủy sống…mảnh não, mảnh tủy sống…
- Tất cả các bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trựcTất cả các bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trực
tiếp cần phải được bảo quản cẩn thận, tránhtiếp cần phải được bảo quản cẩn thận, tránh
làm lây lan, gữi trong dây chuyền lạnh và gửilàm lây lan, gữi trong dây chuyền lạnh và gửi
trong thời gian ngắn nhất: một đến vài giờtrong thời gian ngắn nhất: một đến vài giờ
29. b. Phân lập virus:b. Phân lập virus:
- Các bệnh phẩm không có khả năng bội nhiễm viCác bệnh phẩm không có khả năng bội nhiễm vi
khuẩn (máu, dịch não tủy, mảnh tổ chức sinhkhuẩn (máu, dịch não tủy, mảnh tổ chức sinh
thiết…) thì không cần xử lý kháng sinh.thiết…) thì không cần xử lý kháng sinh.
- Nếu bệnh phẩm có thể bội nhiễm vi khuẩnNếu bệnh phẩm có thể bội nhiễm vi khuẩn
(dịch mũi họng, nước tiểu, phân…) cần xử lý(dịch mũi họng, nước tiểu, phân…) cần xử lý
diệt khuẩn và nấm bằng kháng sinh ở nồng độdiệt khuẩn và nấm bằng kháng sinh ở nồng độ
thích hợp không ảnh hưởng tới virus.thích hợp không ảnh hưởng tới virus.
- Bệnh phẩm có thể được phân lập trên 2 loại tếBệnh phẩm có thể được phân lập trên 2 loại tế
bào:bào:
- + Tế bào nguyên phát một lớp: là những tế bào+ Tế bào nguyên phát một lớp: là những tế bào
có nguồn gốc từ mô động vật, thực vật hay côncó nguồn gốc từ mô động vật, thực vật hay côn
30. trùng…được nuôi cấy thành một lớp tế bàotrùng…được nuôi cấy thành một lớp tế bào
trong phòng thí nghiệm để nuôi cấy, phân lậptrong phòng thí nghiệm để nuôi cấy, phân lập
virus.virus.
Các tế bào nguyên phát chỉ nuôi cấy một lần,Các tế bào nguyên phát chỉ nuôi cấy một lần,
không chuyển từ thế hệ này sang thế hệ kháckhông chuyển từ thế hệ này sang thế hệ khác
được. Tế bào nguyên phát thường dùng là: tếđược. Tế bào nguyên phát thường dùng là: tế
bào thận khỉ, thận bào thai chó, thận bào thaibào thận khỉ, thận bào thai chó, thận bào thai
lợn, tế bào xơ bào thai gà, tế bào bào thailợn, tế bào xơ bào thai gà, tế bào bào thai
người…Tùy chu kỳ nhân lên của virus mà theongười…Tùy chu kỳ nhân lên của virus mà theo
dõi thời gian dài hay ngắn để phát hiện tế bào bịdõi thời gian dài hay ngắn để phát hiện tế bào bị
tổn thương hay các ổ hoại tử. Để định typ virus,tổn thương hay các ổ hoại tử. Để định typ virus,
người ta dùng kháng thể mẫu làm phản ứngngười ta dùng kháng thể mẫu làm phản ứng
trung hòa hoặc ức chế ngưng kết hồng cầu.trung hòa hoặc ức chế ngưng kết hồng cầu.
31. + Tế bào thường trực:+ Tế bào thường trực:
Cũng có nguồn gốc từ tế bào động vật, thực vật hoặcCũng có nguồn gốc từ tế bào động vật, thực vật hoặc
côn trùng được cấy truyền qua nhiều thế hệ trongcôn trùng được cấy truyền qua nhiều thế hệ trong
phòng thí nghiệm mà không gây thay đổi mọi đặc điểmphòng thí nghiệm mà không gây thay đổi mọi đặc điểm
di truyền cũng như tính cảm thụ đối với virus.di truyền cũng như tính cảm thụ đối với virus.
c. Gây bệnh thực nghiệm trên động vật:c. Gây bệnh thực nghiệm trên động vật:
Có thể gây bệnh cho chuột nhắt mới sinh, bào thai gà,Có thể gây bệnh cho chuột nhắt mới sinh, bào thai gà,
muỗi…Để xác định tên virus, dùng kháng thể mẫu làmmuỗi…Để xác định tên virus, dùng kháng thể mẫu làm
các phản ứng đặc hiệu xác định kháng nguyêncác phản ứng đặc hiệu xác định kháng nguyên
d. Xác định virus:d. Xác định virus:
Sau khi nuôi cấy virus trên các tế bào động vật hoặcSau khi nuôi cấy virus trên các tế bào động vật hoặc
trên động vật thí nghiệm, các virus nghi ngờ được xáctrên động vật thí nghiệm, các virus nghi ngờ được xác
định bằng các kỹ thuật miễn dịch thích hợpđịnh bằng các kỹ thuật miễn dịch thích hợp
32. 5.2. Chẩn đoán gián tiếp:5.2. Chẩn đoán gián tiếp:
là tìm kháng thể trong huyết thanh của bệnhlà tìm kháng thể trong huyết thanh của bệnh
nhân, từ đó gián tiếp xác định sự có mặt haynhân, từ đó gián tiếp xác định sự có mặt hay
không của virus.không của virus.
a. Lấy bệnh phẩm: máu được lấy 2 lần (lần 1: saua. Lấy bệnh phẩm: máu được lấy 2 lần (lần 1: sau
3-4 ngày bệnh khởi phát, lần 2: cách lần đầu3-4 ngày bệnh khởi phát, lần 2: cách lần đầu
10-14 ngày), không có chất chống đông. Máu10-14 ngày), không có chất chống đông. Máu
được để đông cho huyết thanh tiết ra rồi chắtđược để đông cho huyết thanh tiết ra rồi chắt
lấy để làm phản ứng. Huyết thanh 2 lần đượclấy để làm phản ứng. Huyết thanh 2 lần được
bảo quản ở -20bảo quản ở -2000
C để làm phản ứng trong cùngC để làm phản ứng trong cùng
thời gian.thời gian.
b. Các phản ứng huyết thanh tìm kháng thể:b. Các phản ứng huyết thanh tìm kháng thể:
- Phản ứng ELISA- Phản ứng ELISA
33. - Phản ứng trung hòaPhản ứng trung hòa
- Phản ứng kết hợp bổ thểPhản ứng kết hợp bổ thể
- Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầuPhản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu
- Phản ứng Western blotPhản ứng Western blot
c. Nhận định kết quả:c. Nhận định kết quả:
- Phản ứng ELISA và Western blot được đánh giáPhản ứng ELISA và Western blot được đánh giá
là dương tính tùy theo quy định của các kit mẫulà dương tính tùy theo quy định của các kit mẫu
thửthử
- Các phản ứng định lượng khác, hiệu giá khángCác phản ứng định lượng khác, hiệu giá kháng
thể trong mẫu lần 2 phải tăng gấp 4 lần so vớithể trong mẫu lần 2 phải tăng gấp 4 lần so với
mẫu máu lần 1 mới kết luận là dương tínhmẫu máu lần 1 mới kết luận là dương tính
34. 5.3. Các phương pháp phát hiện virus khác:5.3. Các phương pháp phát hiện virus khác:
- Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếpKỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
- PCRPCR
- Quan sát dưới KHV điện tử.Quan sát dưới KHV điện tử.
6. Phòng và điều trị bệnh virus:6. Phòng và điều trị bệnh virus:
6.1. Phòng bệnh:6.1. Phòng bệnh:
- Không đặc hiệu:Không đặc hiệu:
Cách ly, khử trùng, diệt côn trùng truyền bệnh,..Cách ly, khử trùng, diệt côn trùng truyền bệnh,..
- Đặc hiệu: dùng vacxinĐặc hiệu: dùng vacxin
35. Các vacxin hiện dùng:Các vacxin hiện dùng:
- Vacxin chết: dại, cúm, viêm não Nhật Bản…Vacxin chết: dại, cúm, viêm não Nhật Bản…
- Vacxin sống giảm độc lực: Bại liệt, sởi, quai bị..Vacxin sống giảm độc lực: Bại liệt, sởi, quai bị..
- Vacxin tái tổ hợp: viêm gan BVacxin tái tổ hợp: viêm gan B
6.2. Điều trị:6.2. Điều trị:
Là vấn đề khó khăn do virus nằm bên trong tế bàoLà vấn đề khó khăn do virus nằm bên trong tế bào
Nguyên tắc điều trị hiện nay:Nguyên tắc điều trị hiện nay:
- Điều trị triệu chứngĐiều trị triệu chứng
- Dùng kháng sinh khi có bội nhiễm vi khuẩnDùng kháng sinh khi có bội nhiễm vi khuẩn
- Một số bênh cấp tính: dùngMột số bênh cấp tính: dùng huyết thanhhuyết thanh
- Hóa dược trị liệuHóa dược trị liệu
36. Hóa dược trị liệu: cần phải:Hóa dược trị liệu: cần phải:
- Xâm nhập được vào trong tế bàoXâm nhập được vào trong tế bào
- Ngăn cản quá trình tổng hợp ra VR nhưngNgăn cản quá trình tổng hợp ra VR nhưng
không hoặc ít ảnh hưởng đến hoạt động của TBkhông hoặc ít ảnh hưởng đến hoạt động của TB
1) Thuốc ức chế sự cởi áo của virus:1) Thuốc ức chế sự cởi áo của virus:
Amantadin và rimantadin: làm AN của virusAmantadin và rimantadin: làm AN của virus
không được phóng thích để tiến hành quá trìnhkhông được phóng thích để tiến hành quá trình
sao chépsao chép
2) Ức chế tổng hợp các TP của VR:2) Ức chế tổng hợp các TP của VR:
* Các thuốc có cấu trúc tương tự nucleoside:* Các thuốc có cấu trúc tương tự nucleoside:
được phosphoryl hóa thành nucleosideđược phosphoryl hóa thành nucleoside
triphosphat nhờ enzym kinase của VR hoặc TBtriphosphat nhờ enzym kinase của VR hoặc TB
37. Sau đó, chất này sẽ cạnh tranh với nucleosidSau đó, chất này sẽ cạnh tranh với nucleosid
triphosphat bình thường có trong tế bào vàtriphosphat bình thường có trong tế bào và
được tế bào sử dụng như là một tiền chất đểđược tế bào sử dụng như là một tiền chất để
tổng hợp acid nucleic cho virus. Để có đượctổng hợp acid nucleic cho virus. Để có được
tác dụng này, chất tương tự nucleosid pahir cótác dụng này, chất tương tự nucleosid pahir có
3 đặc tính:3 đặc tính:
- Chuyển hóa được thành nucloesid triphosphatChuyển hóa được thành nucloesid triphosphat
- Có ái lực với enzym polymerase của virus caoCó ái lực với enzym polymerase của virus cao
hơn so với enzym này của tế bàohơn so với enzym này của tế bào
- Có thể kết hợp vào chuỗi nucleosid đang đượcCó thể kết hợp vào chuỗi nucleosid đang được
kéo dài ra ở vị trí tương đồng chất cạnh tranhkéo dài ra ở vị trí tương đồng chất cạnh tranh
của nó.của nó.
38. Aciclovir:Aciclovir:
- Có cấu trúc tương tự deoxyguanosine, được phosphorylCó cấu trúc tương tự deoxyguanosine, được phosphoryl
hóa thành monophosphat nhờ E của VR và thànhhóa thành monophosphat nhờ E của VR và thành
triphosphat nhờ E của TB chủtriphosphat nhờ E của TB chủ
- Được “nhận nhầm” để gắn vào vị trí của deoxyĐược “nhận nhầm” để gắn vào vị trí của deoxy
guanosine triphosphat làm gián đoạn sự nối dài chuỗiguanosine triphosphat làm gián đoạn sự nối dài chuỗi
ADNADN→→ ức chế tổng hợp ADN.ức chế tổng hợp ADN.
Zidovudine (Azidothymidin AZT): cấu trúc giốngZidovudine (Azidothymidin AZT): cấu trúc giống
ThymidinThymidin
- Ức chế enzym sao chép ngược của virus, ngăn cản quáỨc chế enzym sao chép ngược của virus, ngăn cản quá
trình sao chép từ ARN virus thành ADNtrình sao chép từ ARN virus thành ADN
- Được phosphorin hóa thành triphosphat và gắn vàoĐược phosphorin hóa thành triphosphat và gắn vào
chuỗi ADN đang nối dài của VR thay thế cho Thymidinchuỗi ADN đang nối dài của VR thay thế cho Thymidin
làm gián đoạn tổng hợp ADNlàm gián đoạn tổng hợp ADN
39. RibavirinRibavirin
Cấu trúc tương tự guanosine có tác dụng ức chếCấu trúc tương tự guanosine có tác dụng ức chế
in vitro sự phát triển của nhiều VRin vitro sự phát triển của nhiều VR
* Methisazone: ức chế sự dịch mã của Poxvirus* Methisazone: ức chế sự dịch mã của Poxvirus
* Các thuốc ức chế enzym protease của HIV:* Các thuốc ức chế enzym protease của HIV:
Saquinavir, indinavir, ritonavir…ngăn cản sựSaquinavir, indinavir, ritonavir…ngăn cản sự
cắt chuỗi polyprotein của virus để tạo thànhcắt chuỗi polyprotein của virus để tạo thành
chuỗi nhỏ hơn có chức năng dẫn đến không tạochuỗi nhỏ hơn có chức năng dẫn đến không tạo
được hạt virus hoàn chỉnhđược hạt virus hoàn chỉnh
* Interferon (IFN)* Interferon (IFN)
* Foscanet: ức chế ADN polymerase của VR* Foscanet: ức chế ADN polymerase của VR
Herpes và HBV, enzym sao chép ngược củaHerpes và HBV, enzym sao chép ngược của
40. 3) Ức chế giải phóng virus ra khỏi tế bào:3) Ức chế giải phóng virus ra khỏi tế bào:
Zanamivir, Oseltamivir…ức chế enzymZanamivir, Oseltamivir…ức chế enzym
neuraminidase của VR cúm ngăn cản giảineuraminidase của VR cúm ngăn cản giải
phóng VR.phóng VR.
9. Một số VR gây bệnh thường gặp:9. Một số VR gây bệnh thường gặp:
- PoxviridaePoxviridae
- HerpesviridaeHerpesviridae
- HepadnaviridaeHepadnaviridae
- AdenoviridaeAdenoviridae
- ………………