1. An toàn bức xạ cho phụ nữ
mang thai
Hướng dẫn của cơ quan bảo vệ sức khỏe – Đại học hoàng gia về xquang và chẩn
đoán hình ảnh, Vương Quốc Anh
1
2. Cơ sở khoa học
Liều chiếu tới phôi và thai nhi có khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe theo 2 loại
Hiệu ứng tất định: liều vượt ngưỡng, gây phá hủy lượng lớn tế bào
Các hiệu ứng tất định chính: tử vong, dị tật, chậm phát triển và thiểu năng trí tuệ
Khuyến cáo của ICRP năm 2007: không xảy ra hiệu ứng tất định trên cơ thể người
ở mức liều chiếu 100mGy. Các ứng dụng y tế sử dụng chiếu xạ thông thường (bao
gồm cả ứng dụng nguồn) không bao giờ được gây ra liều thai nhi quá 100mGy
Hiệu ứng ngẫu nhiên: liều chưa vượt ngưỡng, xác suất xuất hiện tỷ lệ thuận với liều
chiếu
Hiệu ứng ngẫu nhiên xảy ra trên phôi hoặc thai nhi là khả năng bị ung thư sau sinh
hoặc các bệnh di truyền cho đời sau. Xác suất xảy ra các hiệu ứng này tỷ lệ thuận
với liều mà phôi và thai nhi nhận được
2
3. Cơ sở khoa học
Sau 3 đến 4 tuần
Nghiên cứu trên các ca chụp xquang của khoa sản và sau đó cho khả năng ung thư
của trẻ: liều chiếu 25mGy sẽ làm tăng gấp đôi xác suất ung thư
Thống kê ở Anh hiện nay: xác suất ung thư 1/13.000 trẻ / 1mGy
Các phép chẩn đoán ngày nay tạo ra cho thai nhi từ vài uGy tới vài chục mGy (quy
định của Anh: liều thai nhi không >50mGy cho bất kỳ phép chẩn đoán thông
thường nào) xác suất ung thư từ 1/1000.000 tới 1/200.
3
4. 4
phép chụp
Dải liều
(mGy)
Xác suất ung thư của trẻ/1 lần chụp
xray sọ
0,001 –
0,01
<1/1.000.000
xray răng
xray phổi
xray cột sống ngực
xray vú
CT đầu/cổ
81mKr xạ hình lưu thông khí phổi
CT Pulmonary angiogram
0,01 – 0,1 1/1.000.000 đến 1/100.00099mTc xạ hình lưu thông khí phổi
xray bụng
0,1 – 1,0 1/100.000 – 1/10.000
xray xương chậu
xray hông
xray pelvimetry
xray ngực và gan
99mTc Chụp hình hệ mạch máu phổi
99mTc tuyến giáp
99mTc xạ hình lưu thông khí phổi (DTPA)
99mTc thận (MAG3, DMSA)
xray thụt ba
1,0 - 10 1/10.000 đến 1/1000
xray cột sống thắt lưng
CT cột sống thắt lưng
CT bụng
99mTc xạ hình xương
99mTc thận
99mTc cơ tim
18F PET quét u
CT xương chậu
10 - 50 1/1000 đến 1/200
CT xương chậu và bụng
CT xương chậu, bụng và ngực
99mTc cơ tim (SPECT rest-exercise protocol)
5. Khuyến cáo
Bệnh nhân không mang thai
Thực hiện phép chẩn đoán bình thường
Bệnh nhân chắc chắn hoặc có thể mang thai
Tối ưu hóa quá trình chụp chẩn đoán dựa trên 2 xem xét:
Việc điều trị cho người mẹ cũng sẽ mang lại lợi ích gián tiếp cho thai
nhi
Chậm trễ tiến hành chẩn đoán có khả năng làm tang rủi ro cho thai nhi
5
6. Khuyến cáo
Không loại trừ khả năng mang thai: chiếu liều thấp
Liều thai nhi < 10mGy
Nếu bệnh nhân đang trong kỳ kinh, tiến hành chụp bình thường
Bệnh nhân qua kỳ kinh, xem xét như khả năng mang thai
Không loại trừ khả năng mang thai: chiếu liều cao
Liều thai nhi >10mGy
Quy tắc 10 ngày
6