khám và làm bệnh án nhi khoa
khám
Các bác sĩ Nhi khoa chuyên ngành phải được đào tạo thêm về các chuyên khoa. Hành nghề chuyên khoa trong Nhi khoa tương tự như một số lĩnh vực hành nghề các chuyên khoa của người lớn, nhưng có sự khác biệt lớn về mô hình bệnh tật. Điển hình, các bệnh thường thấy ở trẻ em thì hiếm thấy ờ người lớn (ví dụ: viêm tiểu phế quản, nhiễm trùng rotavirus) và các bệnh thường thấy ở người lớn thì hiếm thấy ở trẻ em (ví dụ bệnh động mạch vành, huyết khối tĩnh mạch sâu). Cũng vậy, bác sĩ tim mạch nhi giải quyết các bệnh tim của trẻ em, đặc biệt các dị tật tim bẩm sinh và các bác sĩ ung thư Nhi thường hay điều trị các loại bệnh ung thư tương đối phổ biến ở trẻ em (ví dụ một số bệnh bạch cầu cấp, U lympho và các loại sarcome) nhưng hiếm gặp ở người lớn. Mọi chuyên ngành của Y học người lớn hầu như đều có trong Nhi khoa. Một chuyên khoa lớn chỉ có trong Nhi khoa đó là sơ sinh: chăm sóc sức khỏe cho các trẻ sơ sinh từ 0 đến 28 ngày tuổi.
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
khám và làm bệnh án nhi khoa
khám
Các bác sĩ Nhi khoa chuyên ngành phải được đào tạo thêm về các chuyên khoa. Hành nghề chuyên khoa trong Nhi khoa tương tự như một số lĩnh vực hành nghề các chuyên khoa của người lớn, nhưng có sự khác biệt lớn về mô hình bệnh tật. Điển hình, các bệnh thường thấy ở trẻ em thì hiếm thấy ờ người lớn (ví dụ: viêm tiểu phế quản, nhiễm trùng rotavirus) và các bệnh thường thấy ở người lớn thì hiếm thấy ở trẻ em (ví dụ bệnh động mạch vành, huyết khối tĩnh mạch sâu). Cũng vậy, bác sĩ tim mạch nhi giải quyết các bệnh tim của trẻ em, đặc biệt các dị tật tim bẩm sinh và các bác sĩ ung thư Nhi thường hay điều trị các loại bệnh ung thư tương đối phổ biến ở trẻ em (ví dụ một số bệnh bạch cầu cấp, U lympho và các loại sarcome) nhưng hiếm gặp ở người lớn. Mọi chuyên ngành của Y học người lớn hầu như đều có trong Nhi khoa. Một chuyên khoa lớn chỉ có trong Nhi khoa đó là sơ sinh: chăm sóc sức khỏe cho các trẻ sơ sinh từ 0 đến 28 ngày tuổi.
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
MỤC TIÊU
1. Biết cách chuẩn bị phòng khám và các qui trình cho một buổi thăm khám
2. Biết lấy dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác) (*)
3. Biết đánh giá dáng đi, tư thế
4. Biết đánh giá màu sắc da niêm
5. Biết đánh giá mùi của cơ thể và mùi hơi thở
6. Biết đánh giá tình trạng dinh dưỡng
7. Biết đánh giá tình trạng mất nước
8. Biết đánh giá tình trạng phù
9. Biết cách khám hạch ngoại biên
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comHuyền Chiến
Đây là demo case 7 trong quyển sách Case lâm sàng nhi khoa của nhà sách NhaSachYDuoc.com đang phân phối, bạn có thể đọc trước case 7 và mua sách tại https://nhasachyduoc.com
MỤC TIÊU
1. Biết cách chuẩn bị phòng khám và các qui trình cho một buổi thăm khám
2. Biết lấy dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác) (*)
3. Biết đánh giá dáng đi, tư thế
4. Biết đánh giá màu sắc da niêm
5. Biết đánh giá mùi của cơ thể và mùi hơi thở
6. Biết đánh giá tình trạng dinh dưỡng
7. Biết đánh giá tình trạng mất nước
8. Biết đánh giá tình trạng phù
9. Biết cách khám hạch ngoại biên
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comHuyền Chiến
Đây là demo case 7 trong quyển sách Case lâm sàng nhi khoa của nhà sách NhaSachYDuoc.com đang phân phối, bạn có thể đọc trước case 7 và mua sách tại https://nhasachyduoc.com
This document provides an introduction and overview of a textbook on fetal echocardiography. It discusses the importance of understanding normal fetal cardiac anatomy and improving detection of congenital heart defects. The textbook aims to educate medical professionals by providing high-quality echocardiographic images alongside pathological specimens. It describes the fetal heart within the body and relationships to surrounding structures, rather than in isolation. The goal is to serve as a basic tool for understanding normal and abnormal fetal echocardiographic anatomy.
This document discusses using echocardiography to measure stroke volume and cardiac output in ICU patients. It explains that stroke volume and cardiac output can provide early warning of circulation failure beyond what mean arterial pressure indicates. The document outlines how to obtain echocardiography images of the heart and left ventricle outflow tract to measure stroke volume using pulsed-wave Doppler. Stroke volume combined with heart rate can then be used to calculate cardiac output. Measuring stroke volume allows assessment of the effectiveness of fluid challenges, inotropes, or other therapeutic maneuvers.
This document discusses hemodynamic principles and waveform analysis from cardiac catheterization. It provides an overview of normal and abnormal pressure waveforms from the right atrium, pulmonary artery, left ventricle, and aorta. Key points include how respiration and different disease states can impact pressure tracings. The document also outlines the components and uses of the Swan-Ganz catheter for measuring pressures in the right heart and pulmonary circulation.
This document discusses using echocardiography to diagnose and manage shock in pediatric patients. It outlines steps for evaluating fluid requirements, including using measurements of the inferior vena cava and passive leg raises to guide fluid administration. Methods for assessing left ventricular systolic function, such as ejection fraction, Simpson's rule, and Doppler tissue imaging are presented. The document concludes with recommendations for a step-by-step practical echocardiographic evaluation of septic shock patients, including evaluating stroke volume and cardiac output in response to fluids and checking for other issues like pericardial effusions.
This document discusses using echocardiography to diagnose and manage acute respiratory failure. It outlines how echocardiography can differentiate between cardiogenic pulmonary edema caused by left ventricular failure and non-cardiogenic pulmonary edema caused by conditions like acute respiratory distress syndrome. It provides guidance on using echocardiography to estimate left ventricular filling pressures and diagnose diastolic heart failure. It also explores how echocardiography can evaluate right ventricular function in patients with acute respiratory failure and pulmonary edema.
This document discusses using echocardiography to diagnose and manage acute respiratory failure. It outlines how echocardiography can differentiate between cardiogenic pulmonary edema caused by left heart failure and non-cardiogenic pulmonary edema caused by conditions like acute respiratory distress syndrome. It provides guidance on using echocardiography to estimate left ventricular filling pressures and diagnose diastolic heart failure. It also explores how echocardiography can evaluate right ventricular function in patients with acute respiratory failure and pulmonary edema.
Doppler echocardiography is the main method used to evaluate ventricular function in children. It provides important information not available from adult assessments due to differences in myocardial maturation and the effects of congenital heart disease. Echocardiography allows assessment of ventricular dimensions, ejection fraction, wall motion, and Doppler indices of systolic and diastolic function. Newer techniques like Doppler tissue imaging and strain rate imaging provide enhanced evaluation of regional myocardial function. Comprehensive echocardiography is crucial for understanding the complex effects of pediatric heart conditions on ventricular performance.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
1. 11111
PASS
Pediatric Acute Surgical Support
Children’s Hospital of Illinois
University of Illinois College of Medicine at Chicago and Peoria
OSF St. Francis Medical Center and
? Jump Trading Simulation and Education Center?
GIỚI THIỆU CHẤN THƯƠNG TRẺ EM
2. Hiệu đính
• Chúng tôi không có mối liên hệ tài chính nào với các công ty dược hay thiết bị y tế
sử dụng trong bài
3. Mục tiêu
• Nguyên tắc chăm sóc trẻ chấn thương
• Nhận biết bệnh nhi có những thương tổn nghiêm trọng
• Nắm rõ trình tự khám ưu tiên
• Khám sơ bộ và khám toàn diện
• Nắm rõ các bước xử trí
3
4. 4
LÀM VIỆC NHÓM
• TRÁCH NHIỆM RÕ RÀNG cho từng thành viên trong nhóm trước khi
bệnh nhi đến
• Sự phối hợp nhịp nhàng
5. THỜI GIAN VÀNG
• Nhận biết thương tổn nghiêm trọng trong 10 giây đầu tiên
• Khám sơ bộ -Biết được những ưu tiên trong đánh giá bệnh nhi đa chấn
thương
• Hồi sức những thương tổn đe dọa tính mạng nhiều nhất 5
XH lượng lớn
Ngừng thở
Ngừng tim
6. XỬ TRÍ CHẤN THƯƠNG
•Nhận ra những tổn thương đe dọa mạng sống
•Hồi sức - đánh giá đáp ứng với điều trị
•Ổn định bệnh nhi
•Theo dõi liên tục
•Lập lại chu trình nếu bệnh nhi không ổn định
•Quyết định sớm và lên kế hoạch cho việc chuyển đi
•Khám toàn diện khi bệnh nhi ổn định
6
7. ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ
QUÁ TRÌNH LIÊN TỤC
KHÁM SƠ BỘ
ABCDE
HỒI SỨC
CÁC XN HỖ TRỢ
ĐÁNH GIÁ
THEO DÕI
LƯỢNG GIÁ LẠI
ỔN ĐỊNH
KHÁM TOÀN DIỆN
CÁC XN HỖ TRỢ
ĐÁNH GIÁ
THEO DÕI
LƯỢNG GIÁ LẠI
CHĂM SÓC ĐẶC HIỆU
hoặc CHUYỂN TUYẾN
KHÔNG ỔN ĐỊNH
ỔN ĐỊNH
7
12. 12
Khám sơ bộ
Airway/C-Spine đường thở/cột sống cổ
Breathing/Ventilation hô hấp/thông khí
Circulation/control bleeding tuần hoàn/ kiểm soát chảy máu
Disability-Neurological mất vận động
Exposure/Environment/Hypothermia bộc lộ toàn thân/Môi trường/
Hạ thân nhiệt
12
• Trên bệnh nhân có chấn thương phức tạp, chẩn đoán và điều trị theo trình tự
ƯU TIÊN
• Nếu nhóm lớn hơn, ABC thường làm ĐỒNG THỜI
• Chẩn đoán và điều trị được thực hiện ĐỒNG THỜI
13. TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
•Bé trai 6 tuổi, không đội nón bảo hiểm, ngồi phía sau với mẹ
•Xe máy tông vào tường
•Bé bị văng xa 10m
•Ba mẹ đưa bé đến bệnh viện
•Không đáp ứng
•Thở nhanh
•Xanh tái
•Nhịp tim 150, hô hấp 40, HA 75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)
13
PEDIATRIC ASSESSMENT TRIANGLE
14. CÂU HỎI
Đứa trẻ có:
1. Chấn thương đơn thuần
2. Đa chấn thương
TẠI SAO?
14
• Bé trai 6 tuổi, không đội nón bảo
hiểm, ngồi phía sau với mẹ
• Xe máy tông vào tường
• Bé bị văng xa 10m
• Ba mẹ đưa bé đến bệnh viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, hô hấp 40, HA 75/40,
GCS 5 (E1, V2, M2)
15. 15
CÂU HỎI
• Thương tổn hay những thương tổn nào
có thể có ở trẻ?
1. Trong sọ
2. Trong sọ, trong ngực
3. Trong sọ, trong ngực, trong bụng
4. Trong ngực
5. Trong ngực, trong bụng
15
• Bé trai 6 tuổi, không đội nón bảo
hiểm, ngồi phía sau với mẹ
• Xe máy tông vào tường
• Bé bị văng xa 10m
• Ba mẹ đưa bé đến bệnh viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, hô hấp 40, HA 75/40,
GCS 5 (E1, V2, M2)
16. 16
CÂU HỎI
• Thương tổn nào có thể làm cho trẻ tử
vong tức thì tại phòng cấp cứu?
1. Trong sọ
2. Trong ngực
3. Trong bụng
4. Gãy xương
16
• Bé trai 6 tuổi, không đội nón bảo
hiểm, ngồi phía sau với mẹ
• Xe máy tông vào tường
• Bé bị văng xa 10m
• Ba mẹ đưa bé đến bệnh viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, hô hấp 40, HA
75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)
17. NGUYÊN TẮC PHÒNG VỆ
• Mặt nạ
• Găng tay
• Bao giày
• Kính bảo hộ
17
18. Khám sơ bộ
•Bệnh nhi đa chấn thương – tiếp cận theo nhóm/đội
•Khám sơ bộ thực hiện cùng lúc khi lấy sinh hiệu và hồi
sức
•Theo dõi liên tục/ Lượng giá lại
•Lập lại các bước khám sơ bộ nếu bệnh nhi lại không ổn
định
•Cảnh giác với những tổn thương dễ bỏ sót
18
19. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
Hoàn tất lấy dấu hiệu sinh tồn
Nhịp thở, nhịp tim, huyết áp, điểm Glasgow
•Trẻ còn tỉnh táo và/hoặc đang nói chuyện/đang quấy khóc?
Đường thở thông thoáng
Dự trữ phổi tốt
Tưới máu tốt
Cảm giác tốt 19
20. Airway: đường thở/C-Spine: cột sống cổ
ĐIỀU TRỊ/Đánh giá lại
• Đường thở thông thoáng chưa?
• Bảo vệ cột sống cổ chưa?
• Bệnh nhi có thể tự bảo vệ đường thở? Bệnh nhi có bất tỉnh không?
• Tìm dấu hiệu của tắc nghẽn đường thở
• Chuẩn bị đặt nội khí quản - Dụng cụ, máy thở, và kỹ năng
• Những điều lưu ý khi đặt NKQ ở bệnh nhi đa chấn thương
20
21. Breathing: đường thở/Ventilation: thông khí
ĐIỀU TRỊ và Đánh giá lại
• Nhịp thở
• Khí vào
Cử động của lồng ngực
Phế âm
• Tình trạng oxy hóa máu
• Nồng độ CO2
• Đánh giá lại thường xuyên
Bệnh: Tràn khí màng phổi, tràn máu màng phổi, tràn khí màng phổi áp lực.
21
22. Circulation: tuần hoàn/ Bleeding: chảy máu
ĐIỀU TRỊ và Đánh giá lại
BỆNH NHI ĐANG SỐC? - TÌNH TRẠNG TƯỚI MÁU MÔ KÉM
• Tỉnh táo?
• Hồng hào và ấm?
• Mạch: tần số và độ nảy?
SỐC MẤT MÁU – xuất huyết nội hay ngoại
• Kiểm soát chảy máu đang tiếp diễn
• Truyền dịch hay máu
• Lượng giá lại sau khi truyền dịch
SỐC KHÔNG DO MẤT MÁU 22
24. • CHỈ ĐỊNH ĐỂ PHẪU THUẬT NGAY
• Huyết động liên tục không ổn định dù đã truyền dịch hồi sức phù hợp
• > 50% thể tích máu?
• Tổn thương xuyên thấu (vết thương do đạn bắn, vết thương do dao đâm, …)
KHÔNG trì hoãn điều trị hoặc phẫu thuật để thực hiện các xét nghiệm hỗ trợ
khi bệnh nhi quá nặng
PHẪU THUẬT KIỂM SOÁT THIỆT HẠI- ngăn ngừa tam chứng gây tử vong trong
mổ là hạ thân nhiệt, rối loạn đông máu và toan chuyển hóa
Phân giai đoạn điều trị phẫu thuật, kiểm soát chảy máu, tránh lây nhiễm và
tránh tổn thương thêm 24
Circulation-tuần hoàn/ Bleeding-chảy máu
ĐIỀU TRỊ/Đánh giá lại
25. Disability: mất vận động
Đánh giá lại thường xuyên
• Alert: tỉnh táo
• Verbal: đáp ứng lời nói
• Pain response: đáp ứng với kích thích đau
• Unresponsive: không đáp ứng
• Glasgow Coma Scale GCS và serial GCS
• Phản xạ và kích thước của đồng tử
• Tránh làm nặng hơn các thương tổn ở não
25
26. Exposure: bộc lộ toàn thân
Tránh bỏ sót những thương tổn đe dọa mạng sống
• Cởi bỏ toàn bộ quần áo bệnh nhi
• Bảo vệ cột sống
• Khám phía trước và phía sau
• Cảnh giác với tình trạng hạ thân nhiệt ở bệnh nhi
26
27. Đánh giá ngay các thương tổn thương đe dọa đến tính mạng
• Thông khí
Ngực – tràn khí màng phổi áp lực
• Tưới máu
Chèn ép tim
Sốc mất máu (ngực, chậu, bụng)
Các xét nghiệm hỗ trợ trong khám sơ bộ
27
28. Những XN khác có thể làm khi khám sơ bộ
• Điện tâm đồ
• SpO2
• Đo CO2
• Khí máu động mạch
• Đặt thông foley để đo lượng nước tiểu (Những nguy hiểm có thể gặp là gì?)
• Thông mũi dạ dày hoặc thông miệng dạ dày (Những nguy hiểm có thể gặp là
gì?)
28
29. CHUYỂN TUYẾN để điều trị triệt để
• Đánh giá sớm cần chuyển tuyến hay không
• Bệnh viện bạn có thể chăm sóc bệnh nhi bị
Đa chấn thương và chấn thương phức tạp
Nhóm tuổi bệnh nhi
Bệnh nhi có bệnh phối hợp
• Không để việc làm các xét nghiệm chẩn đoán trì hoãn việc chuyển
tuyến
• Chỉ thực hiện những điều trị tối cần thiết để chuẩn bị cho việc chuyển
tuyến: đánh giá ABC và hồi sức
• Chỉ chuyển tuyến khi bệnh nhân đã ổn định 29
30. CHUYỂN TUYẾN để điều trị triệt để
• Có sự đồng thuận trước khi chuyển giữa các tuyến chưa?
• Liên lạc sớm với nơi chuyển đến
• Bệnh nhân có ổn định để chuyển?
• Chuẩn bị đầy đủ cho việc chuyển đi (thiết bị, nhân sự, phương tiện
vận chuyển)
• Nơi chuyển đến: trung tâm chấn thương? Hay trung tâm chăm sóc
đặc biệt?
31. KHÁM TOÀN DIỆN
THƯỜNG XUYÊN thực hiện khám sơ bộ
Khám toàn diện:
• Sau khi KHÁM SƠ BỘ
• Đánh giá lại theo ABCDE trước
• Sau khi bệnh nhi ổn định
Thu thập bệnh sử và khám đầy đủ (từ đầu đến chân)
Hỏi nhân chứng chi tiết để giúp đánh giá cơ chế chấn thương có
thể có?-
Ra y lệnh xét nghiệm chẩn đoán
31
33. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ
MỘT QUÁ TRÌNH LIÊN TỤC
KHÁM SƠ KHỞI
ABCDE
HỒI SỨC
CÁC XÉT NGHIỆM HỖ TRỢ
ĐÁNH GIÁ
THEO DÕI
LƯỢNG GIÁ LẠI
ỔN ĐỊNH BN
KHÁM TOÀN DIỆN
CÁC XÉT NGHIỆM HỖ TRỢ
ĐÁNH GIÁ
THEO DÕI
LƯỢNG GIÁ LẠI
CHĂM SÓC ĐẶC
HIỆU
hay
CHUYỂN ĐI
Không ổn
định
Ổn định
33
CHUYỂN ĐI
34. 34
TÓM TẮT
• Làm việc theo nhóm khi tiếp cận bệnh nhi đa chấn thương
• Ban đầu, tập trung vào các bước ABCDE của khám sơ bộ
• Khám sơ bộ/Hồi sức/xét nghiệm hỗ trợ, thường được thực hiện
đồng thời
• Đánh giá lại liên tục ABCDE và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn
• Lập lại các bước khám sơ bộ nếu sinh hiệu xấu đi
• Đợi đến khi sinh hiệu ổn định mới khám toàn diện và làm các xét
nghiệm hỗ trợ
• Chuyển tuyến khi bệnh nhi ổn định nếu không thể điều trị đặc hiệu
• Không trì hoãn việc chuyển tuyến để làm các xét nghiệm hỗ trợ
35. Tình huống lâm sàng
•Bé 6 tuổi, không đội nón bảo hiểm, mẹ ôm bé ngồi sau
•Xe máy tông vào tường
•Bé văng ra xa 10 mét từ yên sau
•Được ba mẹ đưa đến bệnh viện
•Không đáp ứng
•Thở nhanh
•Xanh tái
•Nhịp tim 150, Nhịp thở 40, HA 75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)
35
PEDIATRIC ASSESSMENT TRIANGLE
36. CÂU HỎI
• Trẻ có khả năng bị:
1. Chấn thương độc nhất
2. Đa chấn thương
TẠI SAO?
36
• Bé 6 tuổi, không đội nón bảo
hiểm, mẹ ôm khi ngồi sau
• Xe máy tông vào tường
• Văng ra xa 10 mét từ yên sau
• Được ba mẹ đưa đến bệnh viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, Nhịp thở 40, HA
75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)
37. CÂU HỎI
• Thương tổn hay những thương tổn
nào có thể có ở trẻ?
1. Trong sọ
2. Trong sọ, trong ngực
3. Trong sọ, trong ngực, trong bụng
4. Trong ngực
5. Trong ngực, trong bụng
• Bé 6 tuổi, không đội nón bảo
hiểm, mẹ ôm khi ngồi sau
• Xe máy tông vào tường
• Văng ra xa 10 mét từ yên sau
• Được ba mẹ đưa đến bệnh
viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, Nhịp thở 40, HA
75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)
38. 38
Câu hỏi
• Thương tổn nào có thể làm cho trẻ
tử vong tức thì tại phòng cấp cứu?
1. Trong sọ
2. Trong ngực
3. Trong bụng
4. Gãy xương
38
• Bé 6 tuổi, không đội nón bảo hiểm,
mẹ ôm khi ngồi sau
• Xe máy tông vào tường
• Văng ra xa 10 mét từ yên sau
• Được ba mẹ đưa đến bệnh viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, Nhịp thở 40, HA
75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)