SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
1
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là điều kiện tiên quyết, quyết định cho mọi quá trình tiếp theo
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cũng là đòi hỏi lớn
cần phải đáp ứng để phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Ở nước ta lượng vốn huy động chủ yếu được thực hiện thông qua
các NHTM. Vì vậy, nghiệp vụ huy động vốn của các NHTM đóng vai trò
rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của các
NHTM nói riêng.
Để tạo dựng cho mình một sức mạnh, thời gian qua các NHTM
trong nước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị hoạt động
ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn
đối với bản thân NHTM và đối với xã hội. Đối với VCB Quảng Nam, ngoài
việc chịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh nêu trên do hoạt động
trên địa bàn kinh tế chưa năng động, chính sách điều hành hoạt động huy
động vốn của VCB Quảng Nam còn bị chi phối bởi các qui định từ phía
NHNN và từ phía VCB.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về lý luận liên quan đến Ngân
hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng huy động vốn tại VCB Quảng Nam
trong giai đoạn 2006-2010.
- Đề xuất một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại VCB Quảng
Nam giai đoạn 2011-2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến hoạt động huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát
triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển hoạt động huy động vốn tại
VCB Quảng Nam.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
2
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Phân tích thực trạng huy động vốn tại VCB Quảng
Nam qua 5 năm từ 2006 đến 2010 trên các mặt: quy mô, cơ cấu, sự ổn định
và việc sử dụng vốn.
+ Về thời gian: các vấn đề liên quan tới hoạt động huy động vốn,
các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự
phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn của VCB Quảng Nam trong
khoảng thời gian từ năm 2006 đến 2010. Từ đó rút ra những ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân của những tồn tại trong việc huy động vốn để đề xuất
giải pháp mở rộng huy động vốn phù hợp cho giai đoạn 2011-2015 của
VCB Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý luận: Phương pháp phổ biến thường sử dụng là phương
pháp khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích.
- Phương pháp tổng quát: là phân tích, tổng hợp, đánh giá dựa trên
những lý luận cơ bản về huy động vốn và sử dụng vốn gắn với thực tiễn
hoạt động của ngân hàng.
- Phương pháp cụ thể:
+ Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thống kê và so sánh số liệu giữa các năm.
5. Những kết quả mới đạt được trong nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động
và các phương thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng hoạt động
huy động vốn của VCB Quảng Nam
- Dựa trên thực trạng đó, luận văn đưa ra những giải pháp nhằm mở
rộng hoạt động huy động vốn của VCB Quảng Nam
6. Kết cấu của luận văn
Mở đầu.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
3
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam (VCB Quảng Nam) trong 5 năm
2006-2010.
Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại VCB Quảng Nam
trong giai đoạn 2011-2015.
Kết luận.
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Tổ chức tín dụng 2010 đã xác định "Tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng"
và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận".
1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
- Thứ nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế
lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần
cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh;
- Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất
kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Dịch vụ ngân hàng cũng phát
triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh;
- Thứ ba, tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì
sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
4
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Thứ tư, đã hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu
hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
- Thứ năm, góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái,
đảm bảo phát triển bền vững.
1.2. NGUỒN VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn riêng có của NHTM do các chủ sở hữu đóng
góp và các quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh doanh
thể hiện dưới dạng lợi nhuận để lại.
- Vốn tự có ban đầu được hình thành từ khi mới thành lập NH.
- Vốn bổ sung trong quá trình hoạt động là nguồn vốn có thể gia
tăng theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc từng điều kiện cụ thể.
- Các quỹ của ngân hàng
1.2.2. Các khoản Nợ
Các khoản Nợ của NHTM chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn
vốn, bao gồm các nguồn: Nhận tiền gửi, Vay và nguồn huy động khác.
1.2.2.1. Sự cần thiết phải huy động nợ của NHTM
- Đối với nền kinh tế: Tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi của xã hội
- Đối với NHTM: Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động chủ yếu
của NHTM, góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác.
- Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách
hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ
hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.
1.2.2.2. Huy động nợ của NHTM
a. Nhận tiền gửi
- Tiền gửi của dân cư: là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các
tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
5
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
kiếm lời và dễ thanh toán.
+ Tiền gửi tiết kiệm:
+ Tiền gửi thanh toán:
- Tiền gửi của TCKT:
+ Tiền gửi không kỳ hạn:
+ Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục
đích khác, các NHTM còn có thêm các khoản tiền gửi khác
- Phát hành chứng từ có giá:
b. Vay: Khi các NHTM huy động vốn nhưng chưa cho vay hết hay khi
khách hàng có nhu cầu vay lớn, nhưng nguồn vốn lại không đủ, hoặc người
gửi rút tiền trước thời hạn trong khi đó vốn cho vay chưa đến lúc thu hồi.
c. Huy động khác
1.3. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
- Khái niệm:
+ Mở rộng là làm cho có phạm vi, quy mô trở nên rộng lớn hơn.
+ Mở rộng hoạt động huy động vốn là hoạt động của ngân hàng
nhằm tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số huy động vốn trên cơ sở
kiểm soát được chi phí huy động vốn và cơ cấu huy động vốn phù hợp với
mục tiêu - chiến lược kinh doanh của NH trong từng thời kỳ, được thực
hiện bằng cách xâm nhập vào những thị trường mới, tiềm năng hoặc cạnh
tranh, thay thế.
1.3.1. Nội dung mở rộng huy động vốn của NHTM
- Mở rộng theo đối tượng khách hàng: Cùng với việc mở rộng hoạt
động huy động vốn theo vùng địa lý, có thể mở rộng hoạt động huy động
huy động vốn bằng cách khuyến khích, kích thích các nhóm khách hàng của
đối thủ cạnh tranh chuyển sang sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
mình.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
6
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Mở rộng về hình thức huy động vốn: Mở rộng các hình thức tiền gửi
trong dân bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, tiết kiệm có
thưởng, tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm bậc thang. Đa dạng hóa kỳ hạn tiết kiệm
- Mở rộng mạng lưới: Mở rộng theo vùng đại lý là việc mở rộng theo
khu vực địa lý hành chính nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch,
qua đó là tăng số lượng khách hàng, sản phẩm được sử dụng nhiều hơn.
1.3.2. Một số tiêu chí đánh giá mở rộng hoạt động huy động vốn của
NHTM
1.3.2.1. Sự gia tăng ổn định của vốn huy động
Vốn huy động của ngân hàng phải có sự gia tăng ổn định về số
lượng để thỏa mãn nhu cầu của tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt
động kinh doanh khác. Tuy nhiên, vốn huy động được cũng phải ổn định về
mặt thời gian.
- Tiêu chí doanh số huy động: Khi đánh giá mở rộng hoạt động huy
động vớn của NHTM người ta thường nói đến doanh số huy động được
ngày càng nhiều, khối lượng tiền mà NHTM huy động từ khách hàng tính
theo thời điểm.
Thông qua chỉ tiêu này biết được Doanh số huy động của ngân
hàng chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong Tổng huy động vốn của nền kinh tế ở
từng thời kỳ:
Doanh số huy động của NH x 100%
Tổng Doanh số huy động của nền kinh tế
- Chỉ tiêu tăng trưởng doanh số huy động vốn
Mức tăng trưởng = Doanh số HĐV kỳ sau – Doanh số HĐV kỳ trước x100%
Doanh số HĐ vốn Doanh số HĐV kỳ trước
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn: Phân tích cơ cấu dư nợ vay trong
tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù
hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng như đòi hỏi về vốn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
7
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
của nền kinh tế. Trên cơ sở đó, NHTM có thể biết được khả năng mở rộng
tín dụng của mình. Chỉ tiêu này có thể được biểu thị bằng công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng dư nợ cho vay
Tổng vốn huy động
1.3.2.2. Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động phù hợp với nhu cầu sử
dụng vốn
- Quy mô nguồn vốn của một NHTM cần phải có sự ổn định, phù
hợp với lãi suất và kỳ hạn của nó, phải được xây dựng theo từng giai đoạn,
tùy thuộc vào định hướng chiến lược phát triển chung của ngân hàng, khả
năng thay đổi cơ cấu nguồn hoặc tìm kiếm nguồn mới.
- Mục đích của ngân hàng là huy động để cho vay và đầu tư, nên
ngân hàng thường tìm cách khai thác và sử dụng tối đa số vốn và huy động
để sử dụng hiệu quả cao nhất chi phí vốn đã bỏ ra, mang lại nhiều nhất lợi nhuận
cho ngân hàng.
- Tỷ trọng các loại vốn ngắn hạn - trung dài hạn, nội tệ - ngoại tệ ở
mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.
1.3.2.3. Chi phí huy động
Chi phí huy động là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để
đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM. Chi phí huy động
được đánh giá qua chỉ tiêu lãi suất huy động, lãi suất huy động càng cao thì
càng kích thích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.
Ngoài các chỉ tiêu chính trên, hiệu quả hoạt động huy động vốn của
NHTM còn được đánh giá qua một số chỉ tiêu như:
- Thời hạn huy động vốn hợp lý.
- Hệ số sử dụng vốn
- Mức độ thuận tiện cho khách hàng khi gửi và rút tiền ...
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động huy động vốn của
NHTM
1.3.3.1. Nhân tố bên ngoài
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
8
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
a. Môi trường cạnh tranh và hợp tác
b. Hành lang pháp lý
c. Sự tăng trưởng của nền kinh tế
d. Môi trường xã hội
e. Công nghệ
1.3.3.2. Nhân tố bên trong
a. Chính sách lãi suất
b. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
c. Uy tín và vị thế của ngân hàng
d. Các hình thức huy động và dịch vụ kèm theo
e. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của ngân hàng
f. Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên
g. Chiến lược cạnh tranh khách hàng
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM (VCB QUẢNG
NAM) TRONG 5 NĂM 2006-2010
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VCB QUẢNG NAM
2.1.1. Khái quát sự ra đời và phát triển của VCB Quảng Nam
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được thành lập theo
Nghị định 115/CP ngày 30/12/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý ngoại
hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi giao dịch là Bank
For Foreign Trade of Viet Nam, viết tắt là VCB hay Vietcombank, và chính
thức đi vào hoạt động vào ngày 01/04/1963.
Thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước, theo chỉ đạo
của Chính phủ, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103024468 ngày 02/06/2008, theo đó Ngân
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
9
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức chuyển thành Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của VCB Quảng Nam
Thực hiện chủ trương mở rộng mạng lưới từ cuối năm 2002 Ngân
hàng Ngoại thương đã có mặt tại Quảng Nam với quy mô Chi nhánh cấp 2
của Vietcombank Quảng Ngãi.
Ngân hàng Ngoại thương đã quyết định nâng cấp Chi nhánh cấp 2
Tam Kỳ thành Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Nam trực thuộc
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam theo Quyết định số 216/QĐ-NHNT-
TCCB-ĐT ngày 27/4/2006 và chính thức khai trương đi vào hoạt động ngày
03/07/2006.
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy của chi nhánh:
Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Quảng Nam: Ban lãnh đạo (01
Giám đốc và 02 Phó Giám đốc), 13 phòng ban và 02 tổ:
- 13 phòng ban: Phòng Hành chính Nhân sự, Phòng Khách hàng
pháp nhân, Phòng Khách hàng thể nhân, Phòng Kinh doanh dịch vụ, Phòng
Kế toán, Phòng Quản lý nợ, Phòng Thanh toán quốc tế, Phòng Ngân quỹ,
Phòng Giao dịch Chu Lai, Phòng Giao dịch Tam Kỳ, Phòng Giao dịch Duy
Xuyên, Phòng Giao dịch Hội An và Phòng Giao dịch Điện Nam Điện Ngọc.
- 02 tổ: Tổ Tổng hợp vốn và Tổ Kiểm tra nội bộ.
2.1.2. Hoạt động chủ yếu của VCB Quảng Nam
- Tiếp nhận vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước để đầu tư cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, dự án.
- Huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Bảo lãnh: vay vốn, thanh toán, dự thầu ... và các loại bảo lãnh khác.
- Thực hiện mua bán chuyển đổi ngoại tệ, séc lữ hành và chi trả
kiều hối.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
10
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Thực hiện chiết khấu các loại giấy tờ có giá: kỳ phiếu, tín phiếu,
thương phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Cung ứng các sản phẩm dịch vụ bằng máy ATM hoạt động
24h/ngày như: rút tiền, thanh toán các dịch vụ, chuyển khoản ...
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 5 năm hoạt động (2006-2010)
Năm 2010 khách hàng có quan hệ tín dụng, tiền gửi, thanh toán và sử
dụng các dịch vụ ngân hàng vào khoảng 6.127 khách hàng, trong đó 117 là
pháp nhân, 1.332 là hộ sản xuất kinh doanh và 4.578 khách hàng là cá nhân.
Tình hình cho vay của ngân hàng trong 5 năm từ 2006 đến 2010 có
xu hướng khá tốt, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cơ bản nhất trên
70%.
Năm 2010 vốn huy động của chi nhánh đạt 962 tỷ quy đồng tăng
7,58 lần, trong đó vốn VND chiếm 76%, ngoại tệ chiếm 24%.
Hiện nay, có nhiều khách hàng thực hiện giao dịch thanh toán qua
VCB Quảng Nam, chiếm khoảng 50% thị phần thanh toán quốc tế trên địa bàn.
Lợi nhuận năm 2009 đạt 16,7 tỷ đồng, năm 2010 đạt gần 35 tỷ đồng
tăng 108% so với năm 2009.
2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM
TRONG 5 NĂM 2006-2010
2.2.1. Thực trạng huy động vốn
2.2.1.1. Công cụ và phương thức huy động vốn
- Huy động vốn bằng đồng Việt Nam:
+ Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân và các TCKT-XH trong nước;
các cá nhân và tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và sinh
sống tại Việt Nam.
+ Tiền gửi có kỳ hạn loại 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9
tháng, 12 tháng và các kỳ hạn dài hơn đến 1 năm.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
11
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
+ Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân trong nước và người nước ngoài
sinh sống ở Việt Nam, bao gồm tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ
hạn với nhiều kỳ hạn
+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có mục đích theo nhu cầu về vốn
trong từng thời kỳ.
- Huy động vốn bằng ngoại tệ:
- Các hình thức huy động vốn khác trên thị trường liên ngân hàng:
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức tài chính – tín dụng trong nước với
nhiều loại kỳ hạn và lãi suất cao.
+ Nhận tiền gửi đối ứng giữa VND và các loại ngoại tệ mạnh với
các TCTD khác (chủ yếu là USD).
+ Nhận vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức trong nước và tổ
chức tài chính quốc tế để phục vụ cho các chương trình phát triển kinh tế xã
hội tại Việt Nam.
+ Hoán đổi ngoại tệ và VND với khách hàng và các TCTD khác.
- Các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động huy động vốn: Phone Banking,
dịch vụ thanh toán, chuyển tiền …
2.2.1.2. Tình hình huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VCB Quảng Nam từ 2006 - 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2010 Chênh lệch
Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền %
1.Tiền gửi của
TCTD
2.192 1,95 11.151 1,16 8.959 409
2. Tiền gửi của
TC KT
50.829 45,20 456.053 47,37 405.224 797
3. Tiền gửi cá
nhân
12.580 11,19 141.257 14,67 128.677 1023
4. Tiết kiệm, KP,
CCTG
46.842 41,66 354.280 36,80 307.438 656
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
12
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Tổng cộng 112.443 100,00 962.741 100,00 850.298 756
(Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ
năm 2006 đến năm 2010)
2.2.2. Thực trạng mở rộng huy động vốn
2.2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn huy động
a. Theo sản phẩm
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam theo sản phẩm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT %
1. Tiền gửi
của TCKT
50.829 45,20 170.540 65,70 225.315 49,98 404.686 56,29 456.053 47,37
2. Tiền gửi
cá nhân
12.580 11,19 21.799 8,40 49.425 10,96 69.723 9,70 141.257 14,67
3. Tiết
kiệm, KP,
CCTG
46.842 41,66 66.015 25,43 154.595 34,29 235.438 32,75 354.280 36,80
4. Tiền gửi
của TCTD
2.192 1,95 1.211 0,47 21.501 4,77 9.139 1,27 11.151 1,16
Tổng 112.443 100 259.565 100 450.836 100 718.986 100 962.741 100
(Nguồn: TheoBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanhVCB Quảng Namtừ năm 2006
đến năm2010)
b. Theo kỳ hạn:
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam theo kỳ hạn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Năm
2010
Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT%
1. Tiền
gửi KKH
&dưới 12
79.983 71 136.642 53 310.015 69 584.050 81 759.535 79
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
13
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
tháng
2. Tiền
gửi từ 12
tháng trở
lên
32.460 29 122.923 47 140.822 31 134.936 19 203.206 21
Tổng 112.443 100 259.565 100 450.836 100 718.986 100 962.741100
(Nguồn: TheoBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Namtừ năm 2006
đến năm2010)
c. Theo loại tiền tệ
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam phân theo
loại tiền
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Vốn huy
động bằng
VNĐ
TT
%
% tăng
trưởng
Vốn huy
động bằng
USD
TT
%
% tăng
trưởng
Tổng vốn
huy động
2006 90.020 80 70% 1.393,53 20 177% 112.443
2007 137.573 53 53% 7.570,59 47 443% 259.565
2008 301.661 67 119% 8.786,91 33 16% 450.836
2009 457.138 64 52% 14.594,96 36 66% 718.986
2010 728.742 76 59% 12.359,99 24 -15% 962.741
Trung bình 68 71% 32 137%
(Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ
năm 2006 đến năm 2010)
2.2.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động
a. Tiền gửi của các TCKT và dân cư
Bảng 2.5: Phân tích tiền gửi thanh toán của TCKT & dân cư tại VCB Quảng Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
14
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1 Không kỳ hạn&dưới 12
tháng
63.380 111.315 183.832 371.935
480.624
Tỷ trọng (%) 99,95 57,87 66,91 78,40 80,46
Tốc độ tăng trưởng (%) 104,11 75,63 65,15 102,32 29,22
2 Có kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên
30 81.024 90.909 102.474 116.686
Tỷ trọng (%) 0,05 42,13 33,09 21,60 19,54
Tốc độ tăng trưởng (%) 269.980 12,20 12,72 13,87
3 Tổng 63.410 192.339 274.741 474.409 597.310
Tỷ trọng trong tổng VHĐ 56,39 74,10 60,94 65,98 62,04
Tốc độ tăng trưởng 104,20 203,33 42,84 72,68 25,91
(Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNam
từnăm2006đếnnăm2010)
b. Tiền gửi tiết kiệm
Bảng 2.6: Phân tích tiền gửi tiết kiệm của VCB Quảng Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1 Không kỳ
hạn&dưới 12
tháng
14.412 24.116 104.682 202.976 267.760
Tỷ trọng (%) 41,58 38,86 69,64 87,71 75,86
Tốc độ tăng
trưởng (%)
40,09 67,33 334,07 93,90 31,92
2 Có kỳ hạn từ 12
tháng trở lên
20.250 37.944 45.637 28.454 85.188
Tỷ trọng (%) 58,42 61,14 30,36 12,29 24,14
Tốc độ tăng
trưởng (%)
108,94 87,38 20,28 -37,65 199,39
Tổng 34.662 62.060 150.319 231.430 352.948
Tỷ trọng trong 30,83 23,91 33,34 32,19 36,66
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
15
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
tổng VHĐ
Tốc độ tăng
trưởng
73,48 79,04 142,21 53,96 52,51
(Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNam
từnăm2006đếnnăm2010)
c. Phát hành giấy tờ cớ giá:
Bảng 2.7: Phân tích phát hành Giấy tờ có giá của VCB Quảng Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tổng KP, CCTG 12.180 3.955 4.276 4.008 1.332
Tỷ trọng trong tổng VHĐ (%) 10,83 1,52 0,95 0,56 0,14
Tốc độ tăng trưởng (%) 37,68 -67,53 8,11 -6,27 -66,78
(Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ
năm 2006 đến năm 2010)
d. Tiền gửi của TCTD
Bảng 2.8: Phân tích Tiền gửi của các TCTD khác tại VCB Quảng Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tiền gửi của các TCTD
khác
2.191 1.211 21.501 9.139 11.151
Tỷ trọng trong tổng
VHĐ (%)
1,95 0,47 4,77 1,27 1,16
Tốc độ tăng trưởng (%) 152,66 -44,73 1.675,47 -57,50 22,02
(Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNamtừnăm2006
đếnnăm2010)
2.2.2.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn
a. Nguồn vốn và sử dụng vốn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
16
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Bảng 2.9: Cân đối nguồn vốn – sử dụng vốn của VCB Quảng Nam từ
năm 2006 đến năm 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1- Tổng vốn
huy động
112.443 259.565 450.836 718.986 962.741
+ KKH&dưới
12 tháng
79.983 136.642 310.015 584.050 759.535
+ Từ 12 tháng
trở lên
32.460 122.923 140.822 134.936 203.206
2- Tổng dư nợ
cho vay
441.421 717.559 1.068.818 1.205.702 1.608.433
+ Cho vay NH 301.741 577.584 897.864 828.442 1.163.070
+ Cho vay TDH 139.680 139.976 170.954 377.260 445.363
3- Chênh lệch
huy động vốn&
sử dụng vốn
-328.978 -457.994 -617.982 -486.716 -645.692
4- TL Cho
vay/Huy động
3,93 2,76 2,37 1,68 1,67
(Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNamtừnăm2006
đếnnăm2010)
b. Tình hình huy động và sử dụng vốn ngắn hạn
Bảng 2.10: Huy động và sử dụng vốn ngắn hạn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hạng
mục
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị
TT
%
Vốn HĐ
ngắn hạn
79.983 100 136.642 100 310.015 100 584.050 100 759.535 100
Cho vay
ngắn hạn
301.741 377 577.584 423 897.864 290 828.442 142 1.163.070 153
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
17
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Namtừ năm 2006
đến năm2010)
c. Tình hình huy động và sử dụng vốn trung dài hạn
Bảng 2.11: Vốn dài hạn và sử dụng vốn trung dài hạn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hạng mục
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trịTT% Giá trị TT% Giá trịTT%
Vốn HĐ
dài hạn
32.460 100 122.923 100 140.822 100 134.936 100 203.206 100
Cho vay
trung dài
hạn
139.680 430 139.976 114 170.954 121 377.260 280 445.363 219
(Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNamtừnăm2006đến
năm2010)
2.2.3. Tình hình huy động vốn tại các ngân hàng hiện nay trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam
Bảng2.12:NguồnvốnhuyđộngcủacácNgânhàngtrêntỉnhQuảngNamnăm2009-2010
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
Năm
2009
Năm
2010
Chênh
lệch
TL tăng
trưởng
TT trong
Tổng Huy
động vốn
Tháng
2/2011
1
NH Công
thương Q.Nam
659 826 167 25,34% 9,09 852
2
NH Đầu tư
Phát triển
420 622 202 48,10% 6,84 567
4
NH Nông
nghiệp
2.288 2.804 516 22,55% 30,85 2.822
5
VCB Quảng
Nam
718 962 244 33,98% 10,58 1.050
NHTM Nhà
nước
4.085 5.214 1.129 27,64% 57,36 5.291
NHTM Cổ
phần
2.874 3.867 1.201 46,17% 42,54 4.248
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
18
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Tổng cộng 6.959 9.090 2.131 30,62% 100,00 9.540
(Số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam)
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA VCB QUẢNG NAM TRONG 5 NĂM 2006-2010
2.3.1. Thuận lợi và khó khăn
2.3.1.1. Thuận lợi
2.3.1.2. Khó khăn
2.3.2. Kết quả và hạn chế
2.3.2.1. Những kết quả đạt được
- VCB Quảng Nam đã sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa ra
nhiều hình thức mới hấp dẫn khách hàng
- Lãi suất huy động vốn được Chi nhánh sử dụng một cách linh
hoạt, nhạy bén, điều chỉnh kịp thời theo hướng hợp lý, đảm bảo cho vay có
lãi nhưng vẫn khuyến khích tăng trưởng nguồn vốn.
- Hệ thống ngân hàng đã được hiện đại hóa với những chương trình
phát triển công nghệ thông tin, mạng thanh toán riêng, nâng cao vai trò
quản lý, thanh tra kiểm soát
- Đội ngũ cán bộ của VCB Quảng Nam năng động, sáng tạo, không
ngừng được củng cố và hoàn thiện cho phù hợp với cơ chế thị trường, có
khả năng quyết đoán cao trong công việc, với trình độ tương đối đồng đều.
2.3.2.2. Những hạn chế:
- Cơ cấu nguồn vốn huy động chưa hợp lý, thiếu ổn định
- Sản phẩm ngân hàng của VCB còn đơn điệu, nghèo nàn, tính tiện
lợi chưa cao, chưa đa dạng
- Hoạt động marketing của ngân hàng gần như chưa có, kênh phân
phối hầu hết là truyền thống.
- Thương hiệu và hình ảnh của VCB còn chưa được nhiều người
biết đến, nhất là ở khu vực nông thôn vì chưa có mạng lưới phòng giao dịch
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
19
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan:
- Môi trường kinh tế - xã hội có nhiều biến động:
- Hệ thống pháp luật còn chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và thiếu nhất
quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập kinh tế về ngân hàng.
- Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Chưa có một chính sách chiến lược kinh doanh thích hợp với đặc
điểm hoạt động của ngân hàng trong điều kiện cơ chế thị trường cạnh tranh.
- Công nghệ ngân hàng chưa đổi mới kịp thời với yêu cầu kinh
doanh hiện đại trong cơ chế thị trường.
- Năng lực và trình độ của đội ngũ nhân sự còn bất cập.
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Cơ hội và thách thức
3.1.1.1. Những cơ hội
- Việt Nam được đánh giá là một quốc gia ổn định về chính trị và là
một trong những điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư
- Trong lĩnh vực ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra động
lực thúc đẩy công cuộc đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam
- Tiến trình cải cách ngân hàng sẽ được thúc đẩy nhanh hơn, đảm
bảo hoạt động của các NHTM theo nguyên tắc thị trường.
- Đời sống và thu nhập của người dân Việt Nam đã được cải thiện
rất nhiều, mức độ đô thị hoá tăng lên; thói quen tiêu dùng và tiết kiệm của
người dân đang thay đổi;
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
20
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Các tổ chức tài chính quốc tế, các nhà tài trợ song phương và đa
phương đang tiếp tục dành các ưu tiên tài trợ cho Việt Nam, thực hiện các
chương trình cải cách và phát triển kinh tế.
3.1.1.2. Những thách thức
- Khi gia nhập WTO, Việt Nam phải dần xóa bỏ các hạn chế đối
với hoạt động của các ngân hàng nước ngoài, mặt khác các ngân hàng nước
ngoài có công nghệ hiện đại và trình độ quản lý cũng như tiềm lực tài chính
- Cạnh tranh trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng
- Trong quá trình hội nhập, hệ thống ngân hàng Việt Nam nói
chung và VCB nói riêng ngày càng phụ thuộc và chịu tác động mạnh của
thị trường tài chính quốc tế
- Cạnh tranh trong việc sử dụng lao động ngày càng gay gắt.
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng của VCB Quảng Nam trong
giai đoạn 5 năm 2011-2015
3.1.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
- Về công tác huy động vốn:
+ Giao chỉ tiêu tăng trưởng huy động vốn cho các PGD
+ Tiếp cận và thu hút mới thêm một số tổ chức, doanh nghiệp, dự
án đầu tư có nguồn vốn lớn trên địa bàn.
+ Tập trung khai thác các nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi
+ Tăng cường các chính sách khách hàng kể cả chương trình
Marketing, khuyến mãi, tập huấn – chăm sóc khách hàng ...
+ Chú trọng và mở rộng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán lẻ.
+ Tận dụng các hoạt động của dịch vụ sản phẩm ngân hàng hiện đại
+ Nghiên cứu, cải tiến, nâng cao và đa dạng hóa các loại sản phẩm
dịch vụ, phong cách giao dịch, công tác tư vấn cho khách hàng, chú trọng
những khách hàng có uy tín và tiềm năng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
21
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
+ Bám sát tình hình lãi suất huy động trên địa bàn để đưa ra các
mức lãi suất cạnh tranh phù hợp, phát huy và sử dụng các giải pháp huy
động vốn với nhiều kỳ hạn.
- Về công tác tín dụng:
+ Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt chất
lượng tín dụng và phát triển rộng rãi các dịch vụ công nghệ cao có tính
năng vượt trội của hệ thống Vietcombank trên phạm vị địa bàn tỉnh.
+ Tập trung đưa ra các biện pháp hữu hiệu để giảm nợ quá hạn và
nợ xấu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
+ Chú trọng phát triển hoạt động cho vay bán lẻ và các khách hàng
là doanh nghiệp SME.
+ Tiếp cận các dự án đầu tư lớn trong tỉnh.
+ Nghiên cứu, cải tiến, nâng cao, đa dạng các loại sản phẩm dịch
vụ, công tác tư vấn cho khách hàng, chú trọng đến khách hàng uy tín và
tiềm năng.
+ Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt chất
lượng tín dụng và phát triển rộng rãi các dịch vụ công nghệ cao
+ Chú trọng và mở rộng các sản phẩm, dịch vụ của hoạt động ngân
hàng bán lẻ, tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng bá các dịch vụ
+ Tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ để thông qua đó đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ cho tập thể CBCNV
3.1.2.2. Định hướng
Một là, đa dạng hóa các hình thức huy động
Hai là, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý
Ba là, có chiến lược huy động vốn phù hợp
Bốn là, triển khai hoạt động marketing và xây dựng chính sách
khách hàng hợp lý
Năm là, đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa công
nghệ ngân hàng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
22
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015
3.2.1. Về công cụ và phương thức huy động vốn
Đứng trước khách hàng có nhu cầu đa dạng, phong phú, cách phù
hợp để thu hút họ là ngân hàng phải phát triển và cung cấp sản phẩm đa
dạng để họ có điều kiện lựa chọn.
3.2.1.1. Đa dạng hóa các loại hình tiền gửi như
- Đa dạng hóa các hình thức huy động: Bên cạnh các hình thức huy
động vốn truyền thống như tiền gửi tiết kiệm các loại: 3 – 6 – 12 tháng, các
hình thức kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng ... thì Chi nhánh cần triển khai và
phát triển các hình thức huy động mới như:
+ Tiết kiệm xây dựng nhà ở, tiết kiệm “làm quà” cho con cháu trong
tương lai.
+ Tiết kiệm bằng ngoại tệ, tiết kiệm nhân thọ, tiết kiệm việc làm.
+ Tiền gửi tiết kiệm định kỳ có thưởng, tiết kiệm việc làm.
+ Tiền gửi tiết kiệm để dành cho tuổi già về hưu.
- Đa dạng hóa thời hạn huy động vốn: Do chu trình kinh doanh các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các hộ kinh doanh cá thể ...
3.2.1.2. Phát triển các sản phẩm mới cộng thêm vào sản phẩm hiện có
3.2.2. Về phát triển khách hàng
3.2.2.1. Mở rộng đối tượng khách hàng
VCB Quảng Nam cần tập trung đầu tư phát triển nhóm khách hàng
có thu nhập từ trung bình khá trở lên và tăng lượng khách hàng có thu nhập
cao. Ngân hàng sẽ tiến hành phân tích và phân loại cơ sở khách hàng hiện
tại thành nhóm khách hàng đại chúng, nhóm khách hàng có thu nhập khá,
và nhóm khác hàng có thu nhập cao
3.2.2.2. Xác định nhóm khách hàng tiềm năng
- Nhóm có thu nhập cao và có nhu cầu tích lũy tập trung vào các
đối tượng như là cán bộ quản lý cấp cao làm việc cho các công ty nước
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
23
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam làm ăn có hiệu quả, các doanh nhân
thành đạt, cán bộ công chức nghỉ hưu, các nghệ sĩ thành danh hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, các vận động viên thể thao thành danh
hưởng lương cao
- Nhóm có thu nhập chưa cao và chưa có nhu cầu tích lũy dài hạn
tập trung chủ yếu vào các đối tượng công nhân, viên chức, người làm công
có mức lương không cao nhưng ổn định.
3.2.2.3. Liên kết với các khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức khác để
triển khai phương thức bán chéo sản phẩm
3.2.3. Về kênh phân phối
3.2.3.1. Mở rộng các điểm đặt máy ATM, POS
Việc phát triển tốt các kênh phân phối qua ATM đáp ứng nhu cầu
thanh toán và rút tiền của khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong giao dịch tiền gửi, nên sẽ khuyến khích được khách hàng gửi
tiền vào ngân hàng.
Trong thời gian tới, VCB Quảng Nam cần tiếp tục mở rộng các
điểm đặt máy ATM, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Đặc biệt, cần lưu ý phân
bổ địa bàn hợp lý, lắp nhiều máy ATM tại những địa điểm có tiềm năng
giao dịch cao như trung tâm thương mại, khu công nghiệp – cụm công
nghiệp, trường học, bệnh viện, bến xe, nhà ga ...
3.2.3.2. Mở rộng mạng lưới PGD để đưa dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn
dân cư
- Nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư
- Là địa phương thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài,
trong quá trình đầu tư các nhà đầu tư nước ngoài thường xuyên nhận vốn
đầu tư từ công ty mẹ để thanh toán các chi phí đầu tư.
- Trên địa bàn cũng có rất nhiều các doanh nhân, chuyên gia người
nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3.2.4. Về hoạt động marketing và nâng cao thương hiệu VCB Quảng Nam.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
24
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.2.4.1. Về hoạt động Marketing
- Đẩy mạnh các hoạt động marketing, tiếp thị, quảng cáo, khuyến
mại trong huy động vốn, tạo thông tin minh bạch, công bố thông tin rộng rãi
cho người dân chủ động lựa chọn các hình thức gửi tiền với lãi suất, kỳ hạn
khác nhau.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng cáo rộng rãi về các dịch vụ ngân
hàng, các hình thức và chính sách huy động vốn, thu hút tiền gửi,…
- Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng để tạo cho khách hàng
cảm giác được tôn trọng, tâm lý thật thoải mái mỗi khi bước chân đến giao
dịch với ngân hàng. Trong thời đại cạnh tranh và bùng nổ thông tin như
ngày nay, cung cách phục vụ tỏ ra quan trọng hơn bao giờ hết.
- Cần công bố các thông tin tài chính để người dân tiếp cận, nắm
bắt nhằm thu hút người dân quan hệ với ngân hàng và hạn chế được những
rủi ro về thông tin.
3.2.4.2. Xây dựng văn hóa Doanh nghiệp
- Đổi mới tác phong giao tiếp, đề cao văn hóa kinh doanh, tạo được
phong cách thân thiện, tận tình, chu đáo, cởi mở với khách hàng là yêu cầu
cần thiết đối với cán bộ, nhân viên của VCB Quảng Nam hiện nay.
- Tổ chức các lớp tập huấn về “Văn hóa Doanh nghiệp và nghệ
thuật hấp dẫn khách hàng” để đáp ứng với nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao
của khách hàng cũng như tiến dần tới chuẩn mực trong văn minh giao tiếp
và phục vụ khách hàng.
- Đối với khách hàng: VCB luôn nỗ lực để xây dựng mối quan hệ
hợp tác tin cậy và lâu dài, cùng chia sẻ lợi ích, thực hiện đầy đủ các cam kết
đã được thống nhất.
- Đối với cộng đồng xã hội: VCB dành sự quan tâm và chủ động
tham gia có trách nhiệm các chương trình, hoạt động xã hội, cống hiến cho
lợi ích và sự phát triển của cộng đồng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
25
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Đối với người lao động: VCB cam kết tạo lập môi trường làm
việc chuyên nghiệp, tạo cơ hội làm việc và phát triển nghề nghiệp bình
đẳng, đồng thời thúc đẩy năng lực và niềm đam mê, gắn bó trong mỗi người
lao động.
3.2.4.3. Nâng cao hình ảnh thương hiệu ngân hàng
- VCB Quảng Nam sử dụng các sự kiện hoặc hình thức tài trợ như
tặng học bổng cho sinh viên, tài trợ cho bóng đá, bóng chuyền ... để quảng bá
hình ảnh và thương hiệu của mình. Điều đó hoàn toàn tốt và rất đáng khích lệ.
- Chi nhánh nên thống nhất mô hình các phòng giao dịch của toàn
ngân hàng theo một mô tuýp từ bảng hiệu, quầy giao dịch, cách trang trí cơ
sở giao dịch, trang phục nhân viên ... để nâng tầm và đẩy mạnh quảng bá
thương hiệu.
- Tổ chức nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: đây là công việc quan
trọng để thực hiện chiến lược cạnh tranh có hiệu quả cho ngân hàng.
3.2.5. Giải pháp hỗ trợ
3.2.5.1. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán
- Lựa chọn đúng công nghệ để ứng dụng trong hoạt động quản lý,
hoạt động kinh doanh của các TCTD có ý nghĩa quyết định đến sự phát
triển các hoạt động dịch vụ, tăng quy mô vốn huy động một cách vững
chắc, quyết định hiệu quả vốn đầu tư.
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán gắn
liền với đổi mới phong cách giao dịch của nhân viên, tạo sự tôn trọng của
ngân hàng đối với người gửi tiền. Phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử.
- Trong việc mở rộng mạng lưới ATM, các NHTM nên nghiên cứu
để có thể đầu tư lắp đặt những máy ATM thế hệ mới, cho phép nạp tiền qua
máy, tránh bị lạc hậu khi các ngân hàng nước ngoài vào cuộc.
- Phát triển công nghệ hiện đại để khách hàng có thể giao dịch qua
điện thoại hoặc Internet.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
26
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.2.5.2. Phát triển mạnh mẽ các nghiệp vụ Ngân hàng, tạo lập sự hoạt
động toàn diện của Ngân hàng hiện đại
- Phát triển nhiều loại hình dịch vụ mới, cung cấp nhiều sản phẩm
dịch vụ tiện ích cho khách hàng và nền kinh tế
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
3.2.5.3. Về nhân sự.
- Hợp lý hóa bộ máy
- Nâng cao trình độ và kỹ năng bán hàng cho nhân viên
- Đầu tư đào tạo lại theo qui trình nghiệp vụ đã được xây dựng cùng
với việc ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin mới, hiện đại.
- Xây dựng môi trường làm việc tích cực và có chính sách đãi ngộ
xứng đáng.
- Nâng cao năng suất lao động và xây dựng văn hoá doanh nghiệp
hướng tới khách hàng.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Chính phủ
- Tạo lập môi trường kinh tế vĩ mô ổn định:
- Hoàn thiện môi trường pháp lý: Cần có nhiều chính sách hỗ trợ
hơn nữa đối với các NHTM, tạo sự công bằng, bình đẳng giữa các NHTM
cổ phần và NHTM quốc doanh.
- Có chủ trương cụ thể trong việc thực hiện cơ chế thanh toán
không dùng tiền mặt trong mọi ngành, mọi cấp của nền kinh tế, đẩy nhanh
tốc độ phát hành, lưu thông và sử dụng các phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện phát triển dịch vụ ngân hàng.
- Nâng cấp hạ tầng viễn thông
- Môi trường xã hội
3.3.2. Đối với NHNN
- Đổi mới và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý, đảm bảo
thông thoáng cho sự phát triển của DN.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
27
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
- Tăng cường biện pháp quản lý Nhà nước đối với các DN. Cần
phải phối hợp chặt chẽ đối với NHTM và cung cấp những thông tin cần
thiết cho ngân hàng.
- Đổi mới điều hành chính sách tiền tệ đặc biệt là chính sách lãi suất.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu hiện đại, tập
trung thống nhất.
- Tăng cường sức mạnh của các tổ chức tài chính trung gian.
- Xây dựng, tổ chức để hình thành và phát triển thị trường vốn ở
Việt Nam
- Tiếp tục hoàn thiện các công cụ điều hành chính sách tiền tệ.
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Xây dựng được chính sách lãi suất hợp lý:
- Cần tạo điều kiện để các chi nhánh được chủ động hơn trong hoạt
động kinh doanh theo hướng nâng cao quyền tự chủ, phân rõ trách nhiệm,
phù hợp với quy mô và đặc điểm chi nhánh
- Sớm trang bị công nghệ hiện đại, các phầm mềm ứng dụng tiên
tiến ... phục vụ công tác thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và tăng sức cạnh
tranh trên thương trường.
- Có chiến lược dài hạn đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
nghiệp vụ tạo ra đội ngũ … , nhất là cán bộ lãnh đạo ở các phòng giao dịch
cụm đông dân cư cho tương xứng với nhiệm vụ được giao, để sớm hội nhập
với các ngân hàng khu vực và thế giới.
- Hỗ trợ cho chi nhánh trong đào tạo kiến thức cho CBCNV về khả
năng giao tiếp, nghệ thuật Marketing, công tác khách hàng, năng lực quản
trị rủi ro, phân tích tài chính, thẩm định các dự án đầu tư ...
KẾT LUẬN
Để thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, với mục tiêu chiến
lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 là đưa nước ta ra khỏi tình
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
28
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
trạng kém phát triển, đưa GDP lên ít nhất gấp đôi năm 2010, nâng cao rõ rệt
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ... đòi hỏi phải có nguồn vốn rất
lớn. Bởi vốn là khâu có tính chất quyết định sự tăng trưởng và phát triển để
tiến kịp với các nước trong khu vực và thế giới.
Hoàn thành luận văn này, tác giả mong muốn sẽ đóng góp được suy
nghĩ về một số giải pháp nhằm làm tốt hơn nữa công tác huy động vốn của
VCB Quảng Nam. Nhưng đây là một đề tài rộng và hết sức phong phú, với
kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế ... Do đó khó tránh khỏi những
khiếm khuyết và hạn chế. Kính mong các thầy, cô góp ý để có thể tiếp tục
hoàn thiện nội dung của đề tài này và bổ sung kiến thức cho bản thân mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

More Related Content

Similar to Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015.doc

Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...
Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...
Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...sividocz
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...Hạnh Ngọc
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...sividocz
 

Similar to Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015.doc (20)

Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP...
Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP...Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP...
Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong quy trình cho vay tại Ngân hàng...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong quy trình cho vay tại Ngân hàng...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong quy trình cho vay tại Ngân hàng...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong quy trình cho vay tại Ngân hàng...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượn...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượn...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượn...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượn...
 
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
 
Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...
Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...
Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Khách Hàng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Khách Hàng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Khách Hàng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Khách Hàng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp...
 
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp...Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp...
 
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại c...
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại c...Giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại c...
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại c...
 
Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...
Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...
Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu ...
 
Mở Rộng Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhá...
Mở Rộng Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhá...Mở Rộng Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhá...
Mở Rộng Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhá...
 
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
 
Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...
Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...
Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
 
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
 
Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docx
Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docxThực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docx
Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docx
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.docPhân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng ...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 
Chiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.doc
Chiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.docChiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.doc
Chiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.doc
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 1 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là điều kiện tiên quyết, quyết định cho mọi quá trình tiếp theo trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cũng là đòi hỏi lớn cần phải đáp ứng để phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Ở nước ta lượng vốn huy động chủ yếu được thực hiện thông qua các NHTM. Vì vậy, nghiệp vụ huy động vốn của các NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của các NHTM nói riêng. Để tạo dựng cho mình một sức mạnh, thời gian qua các NHTM trong nước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị hoạt động ngân hàng. Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân NHTM và đối với xã hội. Đối với VCB Quảng Nam, ngoài việc chịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh nêu trên do hoạt động trên địa bàn kinh tế chưa năng động, chính sách điều hành hoạt động huy động vốn của VCB Quảng Nam còn bị chi phối bởi các qui định từ phía NHNN và từ phía VCB. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về lý luận liên quan đến Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Khảo sát, đánh giá thực trạng huy động vốn tại VCB Quảng Nam trong giai đoạn 2006-2010. - Đề xuất một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại VCB Quảng Nam giai đoạn 2011-2015. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển hoạt động huy động vốn tại VCB Quảng Nam.
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 2 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Phân tích thực trạng huy động vốn tại VCB Quảng Nam qua 5 năm từ 2006 đến 2010 trên các mặt: quy mô, cơ cấu, sự ổn định và việc sử dụng vốn. + Về thời gian: các vấn đề liên quan tới hoạt động huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn của VCB Quảng Nam trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến 2010. Từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại trong việc huy động vốn để đề xuất giải pháp mở rộng huy động vốn phù hợp cho giai đoạn 2011-2015 của VCB Quảng Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu - Cơ sở lý luận: Phương pháp phổ biến thường sử dụng là phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích. - Phương pháp tổng quát: là phân tích, tổng hợp, đánh giá dựa trên những lý luận cơ bản về huy động vốn và sử dụng vốn gắn với thực tiễn hoạt động của ngân hàng. - Phương pháp cụ thể: + Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp thống kê và so sánh số liệu giữa các năm. 5. Những kết quả mới đạt được trong nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động và các phương thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng hoạt động huy động vốn của VCB Quảng Nam - Dựa trên thực trạng đó, luận văn đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn của VCB Quảng Nam 6. Kết cấu của luận văn Mở đầu.
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 3 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam (VCB Quảng Nam) trong 5 năm 2006-2010. Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại VCB Quảng Nam trong giai đoạn 2011-2015. Kết luận. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Theo Luật Tổ chức tín dụng 2010 đã xác định "Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng" và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". 1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế - Thứ nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh; - Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh; - Thứ ba, tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 4 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Thứ tư, đã hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. - Thứ năm, góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững. 1.2. NGUỒN VỐN CỦA NHTM 1.2.1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là vốn riêng có của NHTM do các chủ sở hữu đóng góp và các quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh doanh thể hiện dưới dạng lợi nhuận để lại. - Vốn tự có ban đầu được hình thành từ khi mới thành lập NH. - Vốn bổ sung trong quá trình hoạt động là nguồn vốn có thể gia tăng theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc từng điều kiện cụ thể. - Các quỹ của ngân hàng 1.2.2. Các khoản Nợ Các khoản Nợ của NHTM chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn, bao gồm các nguồn: Nhận tiền gửi, Vay và nguồn huy động khác. 1.2.2.1. Sự cần thiết phải huy động nợ của NHTM - Đối với nền kinh tế: Tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội - Đối với NHTM: Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động chủ yếu của NHTM, góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. - Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. 1.2.2.2. Huy động nợ của NHTM a. Nhận tiền gửi - Tiền gửi của dân cư: là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm,
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 5 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 kiếm lời và dễ thanh toán. + Tiền gửi tiết kiệm: + Tiền gửi thanh toán: - Tiền gửi của TCKT: + Tiền gửi không kỳ hạn: + Tiền gửi có kỳ hạn - Tiền gửi khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác, các NHTM còn có thêm các khoản tiền gửi khác - Phát hành chứng từ có giá: b. Vay: Khi các NHTM huy động vốn nhưng chưa cho vay hết hay khi khách hàng có nhu cầu vay lớn, nhưng nguồn vốn lại không đủ, hoặc người gửi rút tiền trước thời hạn trong khi đó vốn cho vay chưa đến lúc thu hồi. c. Huy động khác 1.3. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM - Khái niệm: + Mở rộng là làm cho có phạm vi, quy mô trở nên rộng lớn hơn. + Mở rộng hoạt động huy động vốn là hoạt động của ngân hàng nhằm tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số huy động vốn trên cơ sở kiểm soát được chi phí huy động vốn và cơ cấu huy động vốn phù hợp với mục tiêu - chiến lược kinh doanh của NH trong từng thời kỳ, được thực hiện bằng cách xâm nhập vào những thị trường mới, tiềm năng hoặc cạnh tranh, thay thế. 1.3.1. Nội dung mở rộng huy động vốn của NHTM - Mở rộng theo đối tượng khách hàng: Cùng với việc mở rộng hoạt động huy động vốn theo vùng địa lý, có thể mở rộng hoạt động huy động huy động vốn bằng cách khuyến khích, kích thích các nhóm khách hàng của đối thủ cạnh tranh chuyển sang sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mình.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 6 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Mở rộng về hình thức huy động vốn: Mở rộng các hình thức tiền gửi trong dân bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm bậc thang. Đa dạng hóa kỳ hạn tiết kiệm - Mở rộng mạng lưới: Mở rộng theo vùng đại lý là việc mở rộng theo khu vực địa lý hành chính nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch, qua đó là tăng số lượng khách hàng, sản phẩm được sử dụng nhiều hơn. 1.3.2. Một số tiêu chí đánh giá mở rộng hoạt động huy động vốn của NHTM 1.3.2.1. Sự gia tăng ổn định của vốn huy động Vốn huy động của ngân hàng phải có sự gia tăng ổn định về số lượng để thỏa mãn nhu cầu của tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác. Tuy nhiên, vốn huy động được cũng phải ổn định về mặt thời gian. - Tiêu chí doanh số huy động: Khi đánh giá mở rộng hoạt động huy động vớn của NHTM người ta thường nói đến doanh số huy động được ngày càng nhiều, khối lượng tiền mà NHTM huy động từ khách hàng tính theo thời điểm. Thông qua chỉ tiêu này biết được Doanh số huy động của ngân hàng chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong Tổng huy động vốn của nền kinh tế ở từng thời kỳ: Doanh số huy động của NH x 100% Tổng Doanh số huy động của nền kinh tế - Chỉ tiêu tăng trưởng doanh số huy động vốn Mức tăng trưởng = Doanh số HĐV kỳ sau – Doanh số HĐV kỳ trước x100% Doanh số HĐ vốn Doanh số HĐV kỳ trước - Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn: Phân tích cơ cấu dư nợ vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng như đòi hỏi về vốn
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 7 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 của nền kinh tế. Trên cơ sở đó, NHTM có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng của mình. Chỉ tiêu này có thể được biểu thị bằng công thức: Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng dư nợ cho vay Tổng vốn huy động 1.3.2.2. Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn - Quy mô nguồn vốn của một NHTM cần phải có sự ổn định, phù hợp với lãi suất và kỳ hạn của nó, phải được xây dựng theo từng giai đoạn, tùy thuộc vào định hướng chiến lược phát triển chung của ngân hàng, khả năng thay đổi cơ cấu nguồn hoặc tìm kiếm nguồn mới. - Mục đích của ngân hàng là huy động để cho vay và đầu tư, nên ngân hàng thường tìm cách khai thác và sử dụng tối đa số vốn và huy động để sử dụng hiệu quả cao nhất chi phí vốn đã bỏ ra, mang lại nhiều nhất lợi nhuận cho ngân hàng. - Tỷ trọng các loại vốn ngắn hạn - trung dài hạn, nội tệ - ngoại tệ ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. 1.3.2.3. Chi phí huy động Chi phí huy động là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM. Chi phí huy động được đánh giá qua chỉ tiêu lãi suất huy động, lãi suất huy động càng cao thì càng kích thích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Ngoài các chỉ tiêu chính trên, hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM còn được đánh giá qua một số chỉ tiêu như: - Thời hạn huy động vốn hợp lý. - Hệ số sử dụng vốn - Mức độ thuận tiện cho khách hàng khi gửi và rút tiền ... 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động huy động vốn của NHTM 1.3.3.1. Nhân tố bên ngoài
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 8 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 a. Môi trường cạnh tranh và hợp tác b. Hành lang pháp lý c. Sự tăng trưởng của nền kinh tế d. Môi trường xã hội e. Công nghệ 1.3.3.2. Nhân tố bên trong a. Chính sách lãi suất b. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng c. Uy tín và vị thế của ngân hàng d. Các hình thức huy động và dịch vụ kèm theo e. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của ngân hàng f. Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên g. Chiến lược cạnh tranh khách hàng CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM (VCB QUẢNG NAM) TRONG 5 NĂM 2006-2010 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VCB QUẢNG NAM 2.1.1. Khái quát sự ra đời và phát triển của VCB Quảng Nam 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được thành lập theo Nghị định 115/CP ngày 30/12/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi giao dịch là Bank For Foreign Trade of Viet Nam, viết tắt là VCB hay Vietcombank, và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/04/1963. Thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước, theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103024468 ngày 02/06/2008, theo đó Ngân
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 9 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức chuyển thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của VCB Quảng Nam Thực hiện chủ trương mở rộng mạng lưới từ cuối năm 2002 Ngân hàng Ngoại thương đã có mặt tại Quảng Nam với quy mô Chi nhánh cấp 2 của Vietcombank Quảng Ngãi. Ngân hàng Ngoại thương đã quyết định nâng cấp Chi nhánh cấp 2 Tam Kỳ thành Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Nam trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam theo Quyết định số 216/QĐ-NHNT- TCCB-ĐT ngày 27/4/2006 và chính thức khai trương đi vào hoạt động ngày 03/07/2006. 2.1.1.3. Tổ chức bộ máy của chi nhánh: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Quảng Nam: Ban lãnh đạo (01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc), 13 phòng ban và 02 tổ: - 13 phòng ban: Phòng Hành chính Nhân sự, Phòng Khách hàng pháp nhân, Phòng Khách hàng thể nhân, Phòng Kinh doanh dịch vụ, Phòng Kế toán, Phòng Quản lý nợ, Phòng Thanh toán quốc tế, Phòng Ngân quỹ, Phòng Giao dịch Chu Lai, Phòng Giao dịch Tam Kỳ, Phòng Giao dịch Duy Xuyên, Phòng Giao dịch Hội An và Phòng Giao dịch Điện Nam Điện Ngọc. - 02 tổ: Tổ Tổng hợp vốn và Tổ Kiểm tra nội bộ. 2.1.2. Hoạt động chủ yếu của VCB Quảng Nam - Tiếp nhận vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, dự án. - Huy động vốn - Hoạt động tín dụng - Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Bảo lãnh: vay vốn, thanh toán, dự thầu ... và các loại bảo lãnh khác. - Thực hiện mua bán chuyển đổi ngoại tệ, séc lữ hành và chi trả kiều hối.
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 10 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Thực hiện chiết khấu các loại giấy tờ có giá: kỳ phiếu, tín phiếu, thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. - Cung ứng các sản phẩm dịch vụ bằng máy ATM hoạt động 24h/ngày như: rút tiền, thanh toán các dịch vụ, chuyển khoản ... 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 5 năm hoạt động (2006-2010) Năm 2010 khách hàng có quan hệ tín dụng, tiền gửi, thanh toán và sử dụng các dịch vụ ngân hàng vào khoảng 6.127 khách hàng, trong đó 117 là pháp nhân, 1.332 là hộ sản xuất kinh doanh và 4.578 khách hàng là cá nhân. Tình hình cho vay của ngân hàng trong 5 năm từ 2006 đến 2010 có xu hướng khá tốt, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cơ bản nhất trên 70%. Năm 2010 vốn huy động của chi nhánh đạt 962 tỷ quy đồng tăng 7,58 lần, trong đó vốn VND chiếm 76%, ngoại tệ chiếm 24%. Hiện nay, có nhiều khách hàng thực hiện giao dịch thanh toán qua VCB Quảng Nam, chiếm khoảng 50% thị phần thanh toán quốc tế trên địa bàn. Lợi nhuận năm 2009 đạt 16,7 tỷ đồng, năm 2010 đạt gần 35 tỷ đồng tăng 108% so với năm 2009. 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM TRONG 5 NĂM 2006-2010 2.2.1. Thực trạng huy động vốn 2.2.1.1. Công cụ và phương thức huy động vốn - Huy động vốn bằng đồng Việt Nam: + Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân và các TCKT-XH trong nước; các cá nhân và tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và sinh sống tại Việt Nam. + Tiền gửi có kỳ hạn loại 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và các kỳ hạn dài hơn đến 1 năm.
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 11 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 + Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân trong nước và người nước ngoài sinh sống ở Việt Nam, bao gồm tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn + Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có mục đích theo nhu cầu về vốn trong từng thời kỳ. - Huy động vốn bằng ngoại tệ: - Các hình thức huy động vốn khác trên thị trường liên ngân hàng: + Nhận tiền gửi của các tổ chức tài chính – tín dụng trong nước với nhiều loại kỳ hạn và lãi suất cao. + Nhận tiền gửi đối ứng giữa VND và các loại ngoại tệ mạnh với các TCTD khác (chủ yếu là USD). + Nhận vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức trong nước và tổ chức tài chính quốc tế để phục vụ cho các chương trình phát triển kinh tế xã hội tại Việt Nam. + Hoán đổi ngoại tệ và VND với khách hàng và các TCTD khác. - Các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động huy động vốn: Phone Banking, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền … 2.2.1.2. Tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VCB Quảng Nam từ 2006 - 2010 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2010 Chênh lệch Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền % 1.Tiền gửi của TCTD 2.192 1,95 11.151 1,16 8.959 409 2. Tiền gửi của TC KT 50.829 45,20 456.053 47,37 405.224 797 3. Tiền gửi cá nhân 12.580 11,19 141.257 14,67 128.677 1023 4. Tiết kiệm, KP, CCTG 46.842 41,66 354.280 36,80 307.438 656
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 12 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Tổng cộng 112.443 100,00 962.741 100,00 850.298 756 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm 2006 đến năm 2010) 2.2.2. Thực trạng mở rộng huy động vốn 2.2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn huy động a. Theo sản phẩm Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam theo sản phẩm Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT % 1. Tiền gửi của TCKT 50.829 45,20 170.540 65,70 225.315 49,98 404.686 56,29 456.053 47,37 2. Tiền gửi cá nhân 12.580 11,19 21.799 8,40 49.425 10,96 69.723 9,70 141.257 14,67 3. Tiết kiệm, KP, CCTG 46.842 41,66 66.015 25,43 154.595 34,29 235.438 32,75 354.280 36,80 4. Tiền gửi của TCTD 2.192 1,95 1.211 0,47 21.501 4,77 9.139 1,27 11.151 1,16 Tổng 112.443 100 259.565 100 450.836 100 718.986 100 962.741 100 (Nguồn: TheoBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanhVCB Quảng Namtừ năm 2006 đến năm2010) b. Theo kỳ hạn: Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam theo kỳ hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TT% 1. Tiền gửi KKH &dưới 12 79.983 71 136.642 53 310.015 69 584.050 81 759.535 79
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 13 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 tháng 2. Tiền gửi từ 12 tháng trở lên 32.460 29 122.923 47 140.822 31 134.936 19 203.206 21 Tổng 112.443 100 259.565 100 450.836 100 718.986 100 962.741100 (Nguồn: TheoBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Namtừ năm 2006 đến năm2010) c. Theo loại tiền tệ Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Quảng Nam phân theo loại tiền Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Vốn huy động bằng VNĐ TT % % tăng trưởng Vốn huy động bằng USD TT % % tăng trưởng Tổng vốn huy động 2006 90.020 80 70% 1.393,53 20 177% 112.443 2007 137.573 53 53% 7.570,59 47 443% 259.565 2008 301.661 67 119% 8.786,91 33 16% 450.836 2009 457.138 64 52% 14.594,96 36 66% 718.986 2010 728.742 76 59% 12.359,99 24 -15% 962.741 Trung bình 68 71% 32 137% (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm 2006 đến năm 2010) 2.2.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động a. Tiền gửi của các TCKT và dân cư Bảng 2.5: Phân tích tiền gửi thanh toán của TCKT & dân cư tại VCB Quảng Nam Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 14 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 Không kỳ hạn&dưới 12 tháng 63.380 111.315 183.832 371.935 480.624 Tỷ trọng (%) 99,95 57,87 66,91 78,40 80,46 Tốc độ tăng trưởng (%) 104,11 75,63 65,15 102,32 29,22 2 Có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 30 81.024 90.909 102.474 116.686 Tỷ trọng (%) 0,05 42,13 33,09 21,60 19,54 Tốc độ tăng trưởng (%) 269.980 12,20 12,72 13,87 3 Tổng 63.410 192.339 274.741 474.409 597.310 Tỷ trọng trong tổng VHĐ 56,39 74,10 60,94 65,98 62,04 Tốc độ tăng trưởng 104,20 203,33 42,84 72,68 25,91 (Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNam từnăm2006đếnnăm2010) b. Tiền gửi tiết kiệm Bảng 2.6: Phân tích tiền gửi tiết kiệm của VCB Quảng Nam Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1 Không kỳ hạn&dưới 12 tháng 14.412 24.116 104.682 202.976 267.760 Tỷ trọng (%) 41,58 38,86 69,64 87,71 75,86 Tốc độ tăng trưởng (%) 40,09 67,33 334,07 93,90 31,92 2 Có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 20.250 37.944 45.637 28.454 85.188 Tỷ trọng (%) 58,42 61,14 30,36 12,29 24,14 Tốc độ tăng trưởng (%) 108,94 87,38 20,28 -37,65 199,39 Tổng 34.662 62.060 150.319 231.430 352.948 Tỷ trọng trong 30,83 23,91 33,34 32,19 36,66
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 15 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 tổng VHĐ Tốc độ tăng trưởng 73,48 79,04 142,21 53,96 52,51 (Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNam từnăm2006đếnnăm2010) c. Phát hành giấy tờ cớ giá: Bảng 2.7: Phân tích phát hành Giấy tờ có giá của VCB Quảng Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng KP, CCTG 12.180 3.955 4.276 4.008 1.332 Tỷ trọng trong tổng VHĐ (%) 10,83 1,52 0,95 0,56 0,14 Tốc độ tăng trưởng (%) 37,68 -67,53 8,11 -6,27 -66,78 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Nam từ năm 2006 đến năm 2010) d. Tiền gửi của TCTD Bảng 2.8: Phân tích Tiền gửi của các TCTD khác tại VCB Quảng Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tiền gửi của các TCTD khác 2.191 1.211 21.501 9.139 11.151 Tỷ trọng trong tổng VHĐ (%) 1,95 0,47 4,77 1,27 1,16 Tốc độ tăng trưởng (%) 152,66 -44,73 1.675,47 -57,50 22,02 (Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNamtừnăm2006 đếnnăm2010) 2.2.2.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn a. Nguồn vốn và sử dụng vốn
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 16 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Bảng 2.9: Cân đối nguồn vốn – sử dụng vốn của VCB Quảng Nam từ năm 2006 đến năm 2010 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1- Tổng vốn huy động 112.443 259.565 450.836 718.986 962.741 + KKH&dưới 12 tháng 79.983 136.642 310.015 584.050 759.535 + Từ 12 tháng trở lên 32.460 122.923 140.822 134.936 203.206 2- Tổng dư nợ cho vay 441.421 717.559 1.068.818 1.205.702 1.608.433 + Cho vay NH 301.741 577.584 897.864 828.442 1.163.070 + Cho vay TDH 139.680 139.976 170.954 377.260 445.363 3- Chênh lệch huy động vốn& sử dụng vốn -328.978 -457.994 -617.982 -486.716 -645.692 4- TL Cho vay/Huy động 3,93 2,76 2,37 1,68 1,67 (Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNamtừnăm2006 đếnnăm2010) b. Tình hình huy động và sử dụng vốn ngắn hạn Bảng 2.10: Huy động và sử dụng vốn ngắn hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Hạng mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trị TT % Vốn HĐ ngắn hạn 79.983 100 136.642 100 310.015 100 584.050 100 759.535 100 Cho vay ngắn hạn 301.741 377 577.584 423 897.864 290 828.442 142 1.163.070 153
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 17 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 (Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB Quảng Namtừ năm 2006 đến năm2010) c. Tình hình huy động và sử dụng vốn trung dài hạn Bảng 2.11: Vốn dài hạn và sử dụng vốn trung dài hạn Đơn vị tính: Triệu đồng Hạng mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Giá trị TT% Giá trị TT% Giá trịTT% Giá trị TT% Giá trịTT% Vốn HĐ dài hạn 32.460 100 122.923 100 140.822 100 134.936 100 203.206 100 Cho vay trung dài hạn 139.680 430 139.976 114 170.954 121 377.260 280 445.363 219 (Nguồn:TheoBáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhVCBQuảngNamtừnăm2006đến năm2010) 2.2.3. Tình hình huy động vốn tại các ngân hàng hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Bảng2.12:NguồnvốnhuyđộngcủacácNgânhàngtrêntỉnhQuảngNamnăm2009-2010 Đơn vị tính: Tỷ đồng TT Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch TL tăng trưởng TT trong Tổng Huy động vốn Tháng 2/2011 1 NH Công thương Q.Nam 659 826 167 25,34% 9,09 852 2 NH Đầu tư Phát triển 420 622 202 48,10% 6,84 567 4 NH Nông nghiệp 2.288 2.804 516 22,55% 30,85 2.822 5 VCB Quảng Nam 718 962 244 33,98% 10,58 1.050 NHTM Nhà nước 4.085 5.214 1.129 27,64% 57,36 5.291 NHTM Cổ phần 2.874 3.867 1.201 46,17% 42,54 4.248
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 18 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Tổng cộng 6.959 9.090 2.131 30,62% 100,00 9.540 (Số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam) 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA VCB QUẢNG NAM TRONG 5 NĂM 2006-2010 2.3.1. Thuận lợi và khó khăn 2.3.1.1. Thuận lợi 2.3.1.2. Khó khăn 2.3.2. Kết quả và hạn chế 2.3.2.1. Những kết quả đạt được - VCB Quảng Nam đã sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa ra nhiều hình thức mới hấp dẫn khách hàng - Lãi suất huy động vốn được Chi nhánh sử dụng một cách linh hoạt, nhạy bén, điều chỉnh kịp thời theo hướng hợp lý, đảm bảo cho vay có lãi nhưng vẫn khuyến khích tăng trưởng nguồn vốn. - Hệ thống ngân hàng đã được hiện đại hóa với những chương trình phát triển công nghệ thông tin, mạng thanh toán riêng, nâng cao vai trò quản lý, thanh tra kiểm soát - Đội ngũ cán bộ của VCB Quảng Nam năng động, sáng tạo, không ngừng được củng cố và hoàn thiện cho phù hợp với cơ chế thị trường, có khả năng quyết đoán cao trong công việc, với trình độ tương đối đồng đều. 2.3.2.2. Những hạn chế: - Cơ cấu nguồn vốn huy động chưa hợp lý, thiếu ổn định - Sản phẩm ngân hàng của VCB còn đơn điệu, nghèo nàn, tính tiện lợi chưa cao, chưa đa dạng - Hoạt động marketing của ngân hàng gần như chưa có, kênh phân phối hầu hết là truyền thống. - Thương hiệu và hình ảnh của VCB còn chưa được nhiều người biết đến, nhất là ở khu vực nông thôn vì chưa có mạng lưới phòng giao dịch 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 19 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan: - Môi trường kinh tế - xã hội có nhiều biến động: - Hệ thống pháp luật còn chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và thiếu nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập kinh tế về ngân hàng. - Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan - Chưa có một chính sách chiến lược kinh doanh thích hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng trong điều kiện cơ chế thị trường cạnh tranh. - Công nghệ ngân hàng chưa đổi mới kịp thời với yêu cầu kinh doanh hiện đại trong cơ chế thị trường. - Năng lực và trình độ của đội ngũ nhân sự còn bất cập. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Cơ hội và thách thức 3.1.1.1. Những cơ hội - Việt Nam được đánh giá là một quốc gia ổn định về chính trị và là một trong những điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư - Trong lĩnh vực ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam - Tiến trình cải cách ngân hàng sẽ được thúc đẩy nhanh hơn, đảm bảo hoạt động của các NHTM theo nguyên tắc thị trường. - Đời sống và thu nhập của người dân Việt Nam đã được cải thiện rất nhiều, mức độ đô thị hoá tăng lên; thói quen tiêu dùng và tiết kiệm của người dân đang thay đổi;
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 20 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Các tổ chức tài chính quốc tế, các nhà tài trợ song phương và đa phương đang tiếp tục dành các ưu tiên tài trợ cho Việt Nam, thực hiện các chương trình cải cách và phát triển kinh tế. 3.1.1.2. Những thách thức - Khi gia nhập WTO, Việt Nam phải dần xóa bỏ các hạn chế đối với hoạt động của các ngân hàng nước ngoài, mặt khác các ngân hàng nước ngoài có công nghệ hiện đại và trình độ quản lý cũng như tiềm lực tài chính - Cạnh tranh trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng - Trong quá trình hội nhập, hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và VCB nói riêng ngày càng phụ thuộc và chịu tác động mạnh của thị trường tài chính quốc tế - Cạnh tranh trong việc sử dụng lao động ngày càng gay gắt. 3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng của VCB Quảng Nam trong giai đoạn 5 năm 2011-2015 3.1.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ - Về công tác huy động vốn: + Giao chỉ tiêu tăng trưởng huy động vốn cho các PGD + Tiếp cận và thu hút mới thêm một số tổ chức, doanh nghiệp, dự án đầu tư có nguồn vốn lớn trên địa bàn. + Tập trung khai thác các nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi + Tăng cường các chính sách khách hàng kể cả chương trình Marketing, khuyến mãi, tập huấn – chăm sóc khách hàng ... + Chú trọng và mở rộng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán lẻ. + Tận dụng các hoạt động của dịch vụ sản phẩm ngân hàng hiện đại + Nghiên cứu, cải tiến, nâng cao và đa dạng hóa các loại sản phẩm dịch vụ, phong cách giao dịch, công tác tư vấn cho khách hàng, chú trọng những khách hàng có uy tín và tiềm năng.
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 21 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 + Bám sát tình hình lãi suất huy động trên địa bàn để đưa ra các mức lãi suất cạnh tranh phù hợp, phát huy và sử dụng các giải pháp huy động vốn với nhiều kỳ hạn. - Về công tác tín dụng: + Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt chất lượng tín dụng và phát triển rộng rãi các dịch vụ công nghệ cao có tính năng vượt trội của hệ thống Vietcombank trên phạm vị địa bàn tỉnh. + Tập trung đưa ra các biện pháp hữu hiệu để giảm nợ quá hạn và nợ xấu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. + Chú trọng phát triển hoạt động cho vay bán lẻ và các khách hàng là doanh nghiệp SME. + Tiếp cận các dự án đầu tư lớn trong tỉnh. + Nghiên cứu, cải tiến, nâng cao, đa dạng các loại sản phẩm dịch vụ, công tác tư vấn cho khách hàng, chú trọng đến khách hàng uy tín và tiềm năng. + Tiếp tục củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt chất lượng tín dụng và phát triển rộng rãi các dịch vụ công nghệ cao + Chú trọng và mở rộng các sản phẩm, dịch vụ của hoạt động ngân hàng bán lẻ, tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng bá các dịch vụ + Tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ để thông qua đó đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho tập thể CBCNV 3.1.2.2. Định hướng Một là, đa dạng hóa các hình thức huy động Hai là, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý Ba là, có chiến lược huy động vốn phù hợp Bốn là, triển khai hoạt động marketing và xây dựng chính sách khách hàng hợp lý Năm là, đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 22 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015 3.2.1. Về công cụ và phương thức huy động vốn Đứng trước khách hàng có nhu cầu đa dạng, phong phú, cách phù hợp để thu hút họ là ngân hàng phải phát triển và cung cấp sản phẩm đa dạng để họ có điều kiện lựa chọn. 3.2.1.1. Đa dạng hóa các loại hình tiền gửi như - Đa dạng hóa các hình thức huy động: Bên cạnh các hình thức huy động vốn truyền thống như tiền gửi tiết kiệm các loại: 3 – 6 – 12 tháng, các hình thức kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng ... thì Chi nhánh cần triển khai và phát triển các hình thức huy động mới như: + Tiết kiệm xây dựng nhà ở, tiết kiệm “làm quà” cho con cháu trong tương lai. + Tiết kiệm bằng ngoại tệ, tiết kiệm nhân thọ, tiết kiệm việc làm. + Tiền gửi tiết kiệm định kỳ có thưởng, tiết kiệm việc làm. + Tiền gửi tiết kiệm để dành cho tuổi già về hưu. - Đa dạng hóa thời hạn huy động vốn: Do chu trình kinh doanh các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các hộ kinh doanh cá thể ... 3.2.1.2. Phát triển các sản phẩm mới cộng thêm vào sản phẩm hiện có 3.2.2. Về phát triển khách hàng 3.2.2.1. Mở rộng đối tượng khách hàng VCB Quảng Nam cần tập trung đầu tư phát triển nhóm khách hàng có thu nhập từ trung bình khá trở lên và tăng lượng khách hàng có thu nhập cao. Ngân hàng sẽ tiến hành phân tích và phân loại cơ sở khách hàng hiện tại thành nhóm khách hàng đại chúng, nhóm khách hàng có thu nhập khá, và nhóm khác hàng có thu nhập cao 3.2.2.2. Xác định nhóm khách hàng tiềm năng - Nhóm có thu nhập cao và có nhu cầu tích lũy tập trung vào các đối tượng như là cán bộ quản lý cấp cao làm việc cho các công ty nước
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 23 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam làm ăn có hiệu quả, các doanh nhân thành đạt, cán bộ công chức nghỉ hưu, các nghệ sĩ thành danh hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, các vận động viên thể thao thành danh hưởng lương cao - Nhóm có thu nhập chưa cao và chưa có nhu cầu tích lũy dài hạn tập trung chủ yếu vào các đối tượng công nhân, viên chức, người làm công có mức lương không cao nhưng ổn định. 3.2.2.3. Liên kết với các khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức khác để triển khai phương thức bán chéo sản phẩm 3.2.3. Về kênh phân phối 3.2.3.1. Mở rộng các điểm đặt máy ATM, POS Việc phát triển tốt các kênh phân phối qua ATM đáp ứng nhu cầu thanh toán và rút tiền của khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch tiền gửi, nên sẽ khuyến khích được khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Trong thời gian tới, VCB Quảng Nam cần tiếp tục mở rộng các điểm đặt máy ATM, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Đặc biệt, cần lưu ý phân bổ địa bàn hợp lý, lắp nhiều máy ATM tại những địa điểm có tiềm năng giao dịch cao như trung tâm thương mại, khu công nghiệp – cụm công nghiệp, trường học, bệnh viện, bến xe, nhà ga ... 3.2.3.2. Mở rộng mạng lưới PGD để đưa dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn dân cư - Nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư - Là địa phương thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài, trong quá trình đầu tư các nhà đầu tư nước ngoài thường xuyên nhận vốn đầu tư từ công ty mẹ để thanh toán các chi phí đầu tư. - Trên địa bàn cũng có rất nhiều các doanh nhân, chuyên gia người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 3.2.4. Về hoạt động marketing và nâng cao thương hiệu VCB Quảng Nam.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 24 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.2.4.1. Về hoạt động Marketing - Đẩy mạnh các hoạt động marketing, tiếp thị, quảng cáo, khuyến mại trong huy động vốn, tạo thông tin minh bạch, công bố thông tin rộng rãi cho người dân chủ động lựa chọn các hình thức gửi tiền với lãi suất, kỳ hạn khác nhau. - Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng cáo rộng rãi về các dịch vụ ngân hàng, các hình thức và chính sách huy động vốn, thu hút tiền gửi,… - Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng để tạo cho khách hàng cảm giác được tôn trọng, tâm lý thật thoải mái mỗi khi bước chân đến giao dịch với ngân hàng. Trong thời đại cạnh tranh và bùng nổ thông tin như ngày nay, cung cách phục vụ tỏ ra quan trọng hơn bao giờ hết. - Cần công bố các thông tin tài chính để người dân tiếp cận, nắm bắt nhằm thu hút người dân quan hệ với ngân hàng và hạn chế được những rủi ro về thông tin. 3.2.4.2. Xây dựng văn hóa Doanh nghiệp - Đổi mới tác phong giao tiếp, đề cao văn hóa kinh doanh, tạo được phong cách thân thiện, tận tình, chu đáo, cởi mở với khách hàng là yêu cầu cần thiết đối với cán bộ, nhân viên của VCB Quảng Nam hiện nay. - Tổ chức các lớp tập huấn về “Văn hóa Doanh nghiệp và nghệ thuật hấp dẫn khách hàng” để đáp ứng với nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng cũng như tiến dần tới chuẩn mực trong văn minh giao tiếp và phục vụ khách hàng. - Đối với khách hàng: VCB luôn nỗ lực để xây dựng mối quan hệ hợp tác tin cậy và lâu dài, cùng chia sẻ lợi ích, thực hiện đầy đủ các cam kết đã được thống nhất. - Đối với cộng đồng xã hội: VCB dành sự quan tâm và chủ động tham gia có trách nhiệm các chương trình, hoạt động xã hội, cống hiến cho lợi ích và sự phát triển của cộng đồng.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 25 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Đối với người lao động: VCB cam kết tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, tạo cơ hội làm việc và phát triển nghề nghiệp bình đẳng, đồng thời thúc đẩy năng lực và niềm đam mê, gắn bó trong mỗi người lao động. 3.2.4.3. Nâng cao hình ảnh thương hiệu ngân hàng - VCB Quảng Nam sử dụng các sự kiện hoặc hình thức tài trợ như tặng học bổng cho sinh viên, tài trợ cho bóng đá, bóng chuyền ... để quảng bá hình ảnh và thương hiệu của mình. Điều đó hoàn toàn tốt và rất đáng khích lệ. - Chi nhánh nên thống nhất mô hình các phòng giao dịch của toàn ngân hàng theo một mô tuýp từ bảng hiệu, quầy giao dịch, cách trang trí cơ sở giao dịch, trang phục nhân viên ... để nâng tầm và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu. - Tổ chức nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: đây là công việc quan trọng để thực hiện chiến lược cạnh tranh có hiệu quả cho ngân hàng. 3.2.5. Giải pháp hỗ trợ 3.2.5.1. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán - Lựa chọn đúng công nghệ để ứng dụng trong hoạt động quản lý, hoạt động kinh doanh của các TCTD có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển các hoạt động dịch vụ, tăng quy mô vốn huy động một cách vững chắc, quyết định hiệu quả vốn đầu tư. - Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán gắn liền với đổi mới phong cách giao dịch của nhân viên, tạo sự tôn trọng của ngân hàng đối với người gửi tiền. Phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử. - Trong việc mở rộng mạng lưới ATM, các NHTM nên nghiên cứu để có thể đầu tư lắp đặt những máy ATM thế hệ mới, cho phép nạp tiền qua máy, tránh bị lạc hậu khi các ngân hàng nước ngoài vào cuộc. - Phát triển công nghệ hiện đại để khách hàng có thể giao dịch qua điện thoại hoặc Internet.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 26 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.2.5.2. Phát triển mạnh mẽ các nghiệp vụ Ngân hàng, tạo lập sự hoạt động toàn diện của Ngân hàng hiện đại - Phát triển nhiều loại hình dịch vụ mới, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích cho khách hàng và nền kinh tế - Nâng cao chất lượng dịch vụ 3.2.5.3. Về nhân sự. - Hợp lý hóa bộ máy - Nâng cao trình độ và kỹ năng bán hàng cho nhân viên - Đầu tư đào tạo lại theo qui trình nghiệp vụ đã được xây dựng cùng với việc ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin mới, hiện đại. - Xây dựng môi trường làm việc tích cực và có chính sách đãi ngộ xứng đáng. - Nâng cao năng suất lao động và xây dựng văn hoá doanh nghiệp hướng tới khách hàng. 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 3.3.1. Đối với Chính phủ - Tạo lập môi trường kinh tế vĩ mô ổn định: - Hoàn thiện môi trường pháp lý: Cần có nhiều chính sách hỗ trợ hơn nữa đối với các NHTM, tạo sự công bằng, bình đẳng giữa các NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh. - Có chủ trương cụ thể trong việc thực hiện cơ chế thanh toán không dùng tiền mặt trong mọi ngành, mọi cấp của nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát hành, lưu thông và sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện phát triển dịch vụ ngân hàng. - Nâng cấp hạ tầng viễn thông - Môi trường xã hội 3.3.2. Đối với NHNN - Đổi mới và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý, đảm bảo thông thoáng cho sự phát triển của DN.
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 27 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 - Tăng cường biện pháp quản lý Nhà nước đối với các DN. Cần phải phối hợp chặt chẽ đối với NHTM và cung cấp những thông tin cần thiết cho ngân hàng. - Đổi mới điều hành chính sách tiền tệ đặc biệt là chính sách lãi suất. - Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu hiện đại, tập trung thống nhất. - Tăng cường sức mạnh của các tổ chức tài chính trung gian. - Xây dựng, tổ chức để hình thành và phát triển thị trường vốn ở Việt Nam - Tiếp tục hoàn thiện các công cụ điều hành chính sách tiền tệ. 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Xây dựng được chính sách lãi suất hợp lý: - Cần tạo điều kiện để các chi nhánh được chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh theo hướng nâng cao quyền tự chủ, phân rõ trách nhiệm, phù hợp với quy mô và đặc điểm chi nhánh - Sớm trang bị công nghệ hiện đại, các phầm mềm ứng dụng tiên tiến ... phục vụ công tác thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và tăng sức cạnh tranh trên thương trường. - Có chiến lược dài hạn đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ tạo ra đội ngũ … , nhất là cán bộ lãnh đạo ở các phòng giao dịch cụm đông dân cư cho tương xứng với nhiệm vụ được giao, để sớm hội nhập với các ngân hàng khu vực và thế giới. - Hỗ trợ cho chi nhánh trong đào tạo kiến thức cho CBCNV về khả năng giao tiếp, nghệ thuật Marketing, công tác khách hàng, năng lực quản trị rủi ro, phân tích tài chính, thẩm định các dự án đầu tư ... KẾT LUẬN Để thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, với mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 là đưa nước ta ra khỏi tình
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM 28 Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 trạng kém phát triển, đưa GDP lên ít nhất gấp đôi năm 2010, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ... đòi hỏi phải có nguồn vốn rất lớn. Bởi vốn là khâu có tính chất quyết định sự tăng trưởng và phát triển để tiến kịp với các nước trong khu vực và thế giới. Hoàn thành luận văn này, tác giả mong muốn sẽ đóng góp được suy nghĩ về một số giải pháp nhằm làm tốt hơn nữa công tác huy động vốn của VCB Quảng Nam. Nhưng đây là một đề tài rộng và hết sức phong phú, với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế ... Do đó khó tránh khỏi những khiếm khuyết và hạn chế. Kính mong các thầy, cô góp ý để có thể tiếp tục hoàn thiện nội dung của đề tài này và bổ sung kiến thức cho bản thân mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn!