30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Đề tài: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất nhà máy Thủy Điện Huội Quảng
1. 1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
~~~~~~*~~~~~~
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG – BẢN CHÁT
ĐỀ TÀI THỰC TẬP: TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Đàm Khắc Nhân
Họ và tên: Sa Văn Chưởng
Mã sinh viên: 1681410109
Lớp: D11-CNTĐ1
Khoa: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
Lai Châu, ngày.......tháng.......năm 2020
2. 2
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo của các
trường đại học nói chung và Trường đại học Điện lực nói riêng. Trong thời gian thực tập,
sinh viên có điều kiện được tiếp xúc với thực tế, trau dồi cũng như củng cố kiến thức ở
trường đại học.
Đối với sinh viên khoa Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa của Trường
đại học Điện lực. Việc thực tập tại các doanh nghiệp, cơ sở có dây chuyền sản xuất tự
động hóa là một cơ hội rất tốt để làm quen với môi trường làm việc cũng như tự tin bắt
nhịp với công việc thực tế sau khi ra trường
Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam. Quản lý sản xuất 02 Nhà máy Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát có tổng công
suất 740MW (hiện đang đứng thứ 04 Việt Nam về tổng công suất các đơn vị Thủy điện).
Việc được thực tập tại môi trường của 01 đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
giúp Tôi có cơ hội tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại, thực tiễn hóa các kiến thức tại
trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo chủ nhiệm, cảm ơn ban lãnh đạo khoa đã tạo
điều kiện để Tôi được thực tập tại Công ty.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát, lãnh
đạo Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động. Cảm ơn các anh/chị Tổ Điều khiển – Tự động
đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn Tôi suốt quá trình thực tập.
Sau đây, Tôi xin báo cáo kết quả thực tập gồm các phần sau:
Chương 1. Giới thiệu Tổng quan Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát
Chương 2. Giới thiệu Tổng quan Nhà máy Thủy điện Huội Quảng
Chương 3. Tìm hiểu Hệ thống dầu điều tốc (mhy) NMTĐ Huội Quảng
Chương 4: Lời tổng kết
3. 3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI
QUẢNG – BẢN CHÁT ..............................................................................................................4
1.1 Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát..............................................................4
1.2 Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động ........................................................................5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
.........................................................................................................................................................7
2.1 Dây chuyền sản xuất Nhà máy Thủy điện..................................................................7
2.2 Thành phần cấu tạo Nhà máy Thủy điện. ..................................................................8
2.3 Dây chuyền sản xuất NMTĐ Huội Quảng..................................................................9
2.4 Vị trí các hệ thống trong Nhà máy..........................Error! Bookmark not defined.
2.5 Thuyết minh sơ đồ nối điện chính NMTĐ Huội Quảng....Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU HỆ THỐNG DẦU ĐIỀU TỐC (MHY) NMTĐ HUỘI
QUẢNG ....................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1 Nhiệm vụ, mục đích....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Thông số kỹ thuật........................................................Error! Bookmark not defined.
3.3 Cấu tạo...........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Nguyên lý nạp năng lượng .......................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: LỜI TỔNG KẾT...........................................Error! Bookmark not defined.
4. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI
QUẢNG – BẢN CHÁT
1.1 Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát
Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát được thành lập theo Quyết định số
787/QĐ-EVN ngày 20/11/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Ngày 28/12/2012 Tập
đoàn Điện lực Việt Nam bàn giao cho Tổng Công ty Phát điện 3, điều hành trực tiếp Công
ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát.
Từ ngày 01 tháng 11 năm 2014, Công ty HQBC chính thức chuyển về trực thuộc
Công ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Quyết định số 9669/QĐ-BCT ngày 28
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công thương. Công ty HQBC đã được Tập đoàn Điện lực Việt
Nam thành lập lại tại Quyết định số 17/QĐ-EVN ngày 19 tháng 01 năm 2015.
- Tên công ty: Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát.
- Tên viết tắt: EVNHPC-HQBC.
- Địa chỉ: Xã Mường Cang, Huyện Than Uyên, Tỉnh Lai Châu.
Là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty
HQBC có trụ sở đặt tại xã Mường Cang, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu, với nhiệm vụ
chính là quản lý vận hành 02 nhà máy thủy điện bậc thang trên sông Nậm Mu (nhánh cấp
1 Sông Đà) là thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng có tổng công suất lắp máy
740MW, sản lượng điện trung bình hàng khoảng 2,6 tỷ KWh.
Sơ đồ tổ chức công ty thủy điện Huội Quảng-Bản Chát.
5. 5
Nguồn nhân lực
Tính đến ngày 01 tháng 4 năm 2019, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty
HQBC là 154 người. Trong đó:
- Thạc sỹ: 04 người (chiếm 2,7%)
- Đại học: 61 người (chiếm 40,7%)
- Cao đẳng: 37 người (chiếm 24,7%)
- TCCN: 38 người (chiếm 25,2%)
- Khác: 10 người (chiếm 6,7%)
1.2 Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động
1.2.1 Mô hình tổ chức
Trong đó:
Tổ Tự động:
Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị thuộc hệ thống DCS, SCADA, thông
tin liên lạc, camera giám sát, hệ thống giám sát trực tuyến, hệ thống bù, các trạm cảnh báo
lũ, hệ thống báo cháy, cứu hỏa máy phát, máy biến áp và các hành lang cáp 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị thuộc hệ thống điều tốc, dầu điều tốc,
hệ thống điều khiển cửa van vận hành cửa nhận nước (NMTĐ Bản Chát), hệ thống điều
khiển van đĩa (NMTĐ Huội Quảng), hệ thống điều khiển các cửa van xả tràn, hệ thống đo
lường không điện, hệ thống đo mức nước tự động 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị thuộc hệ thống rơ le bảo vệ, hệ thống
tự dùng 1 chiều và UPS, hệ thống đo lường, làm mát các máy biến áp; hệ thống điều
khiển các máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị thuộc hệ thống kích từ, hệ thống khí
nén, hệ thống nước kỹ thuật, hệ thống tự dùng xoay chiều, các máy phát diesel 2 Nhà
máy.
TỔ ĐIỆNTỔ TỰ ĐỘNG
GIÚP VIỆC QUẢN ĐỐC
ĐỘI NGHIỆP VỤ
QUẢN ĐỐC
6. 6
Thực hiện thí nghiệm các thiết bị nhất thứ 2 Nhà máy, thí nghiệm hóa dầu, kiểm
tra định kỳ các dụng cụ an toàn, hệ thống tiếp địa; quản lý, kiểm tra hiệu chuẩn các thiết
bị thí nghiệm, kiêm nhiệm công tác quản lý, quyết toán vật tư của Phân xưởng.
Tổ điện:
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng máy phát chính và các thiết bị cấp điện áp 13,8kV
và 15,75kV; máy biến áp chính và thiết bị cấp điện áp 35kV, 220kV; hệ thống thông gió,
điều nhiệt, hệ thống chiếu sáng, các máy lọc dầu biến áp, máy lọc dầu tua bin của 2 Nhà
máy.
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng phần nhất thứ và nhị thứ các hệ thống thiết bị phụ
trợ Tổ máy, các trạm bơm, hệ thống nước cứu hỏa, thiết bị nâng hạ, các máy gia công cơ
khí 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng điện sinh hoạt trụ sở, khu nhà ở CBCNV, điện
cảnh quan nhà máy. Hệ thống máy điều hòa tại trụ sở và Nhà máy
1.2.2 Chức năng:
- PXSC Điện – Tự động là đơn vị trực thuộc Trung tâm Dịch vụ sửa chữa EVN có
chức năng sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị công nghệ Nhà máy Thủy điện Huội Quảng – Bản
Chát.
- Quản lý kỹ thuật thiết bị, hệ thống thiết bị được phân giao, quản lý tài sản cố
định, trang thiết bị, dụng cụ ……
1.2.3 Nhiệm vụ:
a, Thực hiện công tác sửa chữa.
Tổ chức sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa thường xuyên, xử lý sự cố toàn
bộ thiết bị cơ khí – thủy lực, điện – tự động và thông tin của Nhà máy Thủy điện Huội
Quảng – Bản Chát đảm bảo an toàn, chất lượng và nhanh nhất có thể. Thực hiện quản lý
kỹ thuật các tài sản cố định công cụ dụng cụ được phân giao theo đúng các quy định, quy
trình, tiêu chuẩn của EVN.
b, Công tác kế hoạch
Tham gia xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, mua sắm trang
thiết bị, vật tư phụ tùng, phục vụ công tác sửa chữa, kế hoạch nhân lực, kế hoạch bảo hộ,
ATVSLĐ …vvv
c, Công tác quản lý kỹ thuật
- Thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm. Đề xuất các biện pháp đảm bảo tính
đồng bộ, tiến độ thực hiện và điều chỉnh kế hoạch sửa chữa cho phù hợp.
- Khảo sát, lập phương án SCTX, SCL. Thực hiện bảo dưỡng, SCTX, SCL thiết bị
Nhà máy điện
7. 7
- Lập hồ sơ quản lý kỹ thuật, theo dõi lịch các thiết bị, cập nhật đầy đủ sau mỗi lần
thực hiện sửa chữa hệ thống, thiết bị.
- Hướng dẫn kiểm tra các quy trình, quy chuẩn và chế độ phiếu/lệnh công tác sửa
chữa.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI
QUẢNG
2.1 Dây chuyền sản xuất Nhà máy Thủy điện.
- Thủy điện được xem là năng lược sạch và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong sản xuất
điện. Tính đến ngày 20/11/2018, Thủy điện chiếm 41% tổng công suất lắp đặt của hệ
thống điện cả nước.
- Ưu điểm của Nhà máy Thủy điện:
+ Sử dụng nước tự nhiên để phát điện nên giá thành điện năng thủy điện rẻ hơn so
với nhiệt 20%).
+ Khai thác tiềm năng của vị trí địa lý, điều khí hậu tại Việt Nam (nhiều sông ngòi,
hồ đập, lượng mưa lớn…vv)
+ Chống lũ vào mùa mưa, tưới tiêu vào mùa khô
+ Hiệu suất nhà máy thủy điện cao hơn nhiệt điện.
+ Lượng điện tự dùng nhỏ (0,5 – 2%)
- Nhà máy thủy điện là nhà máy biến đổi năng lượng của nước thành năng lượng
điện. Động cơ sơ cấp dùng để quay máy phát điện trong nhà máy là tua bin thủy lực.
Trong đó động năng và thế năng của nước được biến đổi thành cơ năng làm quay máy
phát điện. Công suất trên trục tuabin phụ thuộc vào lưu lượng nước chảy qua tuabin và
chiều cao cột nước hiệu dụng được xác định theo công thức:
Ptb = 1000*Q*H*ηd*ηtb (KGm/s)
Trong đó: + Q : lưu lượng nước chảy qua tua bin ( m3/s ).
+ H : chiều cao cột nước hiệu dụng ( m).
+ ηd : hiệu suất của các thiết bị dẫn nước có tính đến tổn thất cột nước
trong chúng.
+ ηtb : hiệu suất của tua bin thủy lực.
+ 1KW = 102 KGm/s.
Sơ đồ tạo năng lượng như sau:
8. 8
Trong đó: Dam: Đập tràn, Reservoir: Hồ chứa nước, Control gate: Cửa nhận nước,
Generator: máy phát, Tuabin, transnformer (máy biến áp), power lines (đường dây xuất
tuyết).
- Công suất 01 Nhà máy thủy điện phụ thuộc vào 02 yếu tố lưu lượng (Q) và cột áp
(H). Hồ chưa có lưu lượng lớn và đập càng cao thì công suất càng lớn. Và Thủy điện Bản
Chát hiện nay là Nhà máy có cột áp cao nhất Việt Nam: 125m
2.2 Thành phần cấu tạo Nhà máy Thủy điện.
(Được miêu tả chi tiết như hình hình dưới.)
9. 9
2.3 Dây chuyền sản xuất NMTĐ Huội Quảng
Công trình thủy điện Huội Quảng gồm các hạng mục chính:
- Hồ chứa
- Cửa nhận nước và đập tràn
- Đường ống áp lực
- Nhà máy và trạm phân phối
Hồ chứa: Được hình thành từ đập dâng, tích nước từ nhánh 1 sông Đà và sông
Nậm Mu.
Hồ chứa Đơn vị Thông số
1 Cao trình mực nước dâng bình thường m 370
2 Cao trình mực nước chết m 368
3 Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế m 370
4 Cao trình mực nước hồ ứng với lũ kiểm tra m 371,77
Hồ chứa đang tích nước
Cửa nhận nước: Gồm hai (02) cửa với chức năng nhận nước từ hồ chứa, ngăn rác
và dẫn nước vào cho hai (02) tuốc bin, gồm 05 bộ lưới chắn rác , nâng hạ lưới chắn rác
bằng cầu trục chân dê.
10. 10
Mặt cắt các thiết bị cơ khí chung CNN
Đập TĐ Huội Quảng nhìn từ Hạ Lưu
Tuyến đường ống áp lực: Tuyến đường ống có 2 đoạn chuyển tiếp đường kính.
Một ở đầu vào, chuyển tiếp từ đường kính 7,5m sang đường kính 6,0m; và một ở cuối
chuyển tiếp từ đường kính 6,0m sang đường kính 5,0m.
Đầu cuối của đoạn đường ống đường kính 5,0m được nối với cửa vào buồng xoắn,
nếu đường kính cửa vào buồng xoắn tuốc bin có kích thước nhỏ hơn 5,0m, một đoạn côn
chuyển tiếp đường kính sẽ được nhà máy chế tạo tuốc bin cung cấp.