2. Chiêm Tinh Học Cơ Bản
1. Giới thiệu về Chiêm Tinh Học
2. Bản đồ sao
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo
4. Các Hành Tinh
5. Các Hệ Thống Nhà
6. Góc Chiếu
7. La Hầu, Kế Đô
2
3. 1. Giới thiệu chiêm tinh học
Astrology = Language of the Stars = Ngôn ngữ của các vì sao
Ngôn ngữ biểu tượng: nhiều lớp ý nghĩa khác nhau.
Trên sao dưới vậy: Chiêm tinh học nghiên cứu bầu trời, và tìm ra
những phản chiếu của nó với cuộc sống và những sự kiện của xã
hội con người trên Trái Đất.
Đại vũ trụ và tiểu vũ trụ: Mỗi con người là một vũ trụ thu nhỏ.
Bạn là hình ảnh phản chiếu của vũ trụ tại thời điểm bạn sinh ra.
3
"Astrology represents the
summation of all the psychological
knowledge of antiquity.“
~ Carl G. Jung
4. 1. Giới thiệu chiêm tinh học
Lịch sử chiêm tinh học
Bắt nguồn từ vùng Lưỡng Hà, được định
hình và nuôi dưỡng bởi trí tuệ lỗi lạc nơi
thành cổ Babylon (vòng Hoàng Đạo).
Truyền bá tới Hy Lạp và Ai Cập. Khái
niệm bản đồ sao ra đời.
4
Đỉnh cao và nở rộ trong văn hóa châu Âu thời Trung Cổ
và thời kỳ Phục Hưng rồi sau đó lại chìm xuống trong thời
đại Khai Sáng.
Hồi sinh mạnh mẽ cuối thế kỷ 19 nhờ sự quan tâm ngày
càng tăng đến tâm linh, tôn giáo và triết học phương
Đông và công lớn của Carl Jung trong việc phát triển
“chiêm tinh học tâm lý.”
5. 1. Giới thiệu chiêm tinh học
Nguồn tri thức và công cụ mạnh mẽ trong việc
thấu hiểu tâm lý con người và hành trình cuộc
đời của mỗi người, những tài năng, các mối
quan hệ, các bài học tinh thần…và nhiều
nhiều nữa, mã hóa qua các ký tự, biểu tượng.
Trả lời một số câu hỏi, tiên đoán những sự
kiện sắp tới và đưa ra quyết định, đánh giá
mức độ tương hợp với một người khác hay
nơi chốn…
5
Hiểu mình, phát huy những điểm tích cực, biểu đạt tiềm năng cao
nhất của bản thân. Chuyển hóa, hòa hợp mâu thuẫn nội tại, siêu việt
vấn đề được xác định trong lá số.
Hiểu người, cảm thông, giúp người.
6. 1. Giới thiệu chiêm tinh học
Chiêm tinh như một khoa học:
quan sát vị trí các hành tinh, tương
tác giữa chúng và những ảnh hưởng
của chúng trên Trái Đất. Việc lập lá
số dựa trên vị trí thực của các hành
tinh trên bầu trời, các chu kỳ
lập trình máy tính.
Chiêm tinh như một nghệ thuật:
việc luận giải lá số tùy thuộc vào
trực giác, kinh nghiệm sống, sự phát
triển tâm thức của chủ nhân lá số,
sự kết nối các biểu tượng của người
luận giải (connecting the dots).
6
Chúng ta đồng sáng tạo nên
chính số mệnh của mình. Ý chí và
định mệnh cùng tạo nên số phận.
7. 1. Giới thiệu chiêm tinh học
7
Chúng ta không chấp nhận những
vấn đề của mình như là định mệnh
mà sử dụng nhận thức về chúng để
vượt qua chúng và học hỏi từ
chúng.
Mục đích của linh hồn là học các
bài học khác nhau qua trải nghiệm,
và dần dần bước trên con đường
hướng đến sự hoàn thiện.
Càng ý thức về bản thân mình và
mục đích của mình trong cuộc đời
thì chúng ta càng hòa nhịp một
cách hữu thức với các năng lượng
chi phối hành tinh và càng làm chủ
số phận của mình.
Tính cách là số phận, có nghĩa rằng khi
chúng ta thay đổi tính cách, chúng ta
thay đổi số phận của mình.
Chiêm tinh học nhân văn tập trung vào
việc đánh thức việc hiện thực hóa
những tài năng của chúng ta, mục đích
và tiềm năng sáng tạo của chúng ta.
8. 2. Bản đồ sao
8
[Photo credit: Thisweekinastrology.com]
Horoscope
Bản đồ bầu trời tại thời điểm và nơi
chốn chính xác khi ta sinh ra, mang
những đặc tính của thời khắc đó.
Bức chân dung chiêm tinh của chúng
ta, biểu tượng cho tâm lý con người.
Bản vẽ hay thiết kế gốc, biểu tượng
cho tiềm năng cao nhất của chúng ta.
9. 2. Bản đồ sao
9
https://www.choichiemtinh.net/dichvu/laplaso/
https://www.astro.com/index.htm
10. 2. Bản đồ sao
10
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
11. 2. Bản đồ sao – Vòng Hoàng Đạo
11[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Hoàng đạo như một dải tưởng tượng của không gian xung quanh
Trái đất, được chia thành 12 phần bằng nhau gọi là các dấu hiệu
hay cung.
12. 2. Bản đồ sao – Vòng Hoàng Đạo
12[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Từ góc nhìn của chúng ta, mặt
trời, mặt trăng và các hành tinh
di chuyển dọc theo đường tròn
này ngược chiều kim đồng hồ
trong chu kỳ quỹ đạo, từ một
tháng đối với Mặt trăng đến
248 năm đối với Diêm Vương
Tinh.
13. 2. Bản đồ sao – Vòng Hoàng Đạo
13
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Hoàng đạo quay từ hướng đông
sang tây (theo chiều kim đồng hồ)
quanh Trái đất với tốc độ bốn phút
một độ.
Trong 24 giờ, tất cả mười hai dấu
hiệu sẽ đi qua bầu trời của chúng ta
giống như Mặt Trời.
Do đó, chúng ta có thể thấy một dấu
hiệu mới xuất hiện phía trên đường
chân trời phía đông mỗi hai giờ. Đây
là dấu hiệu Cung Mọc và nó phần
lớn chịu trách nhiệm xác định mục
đích của linh hồn của một cá nhân.
14. 2. Bản đồ sao – Lá số chiêm tinh
14
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Lá số là hình ảnh của bầu
trời nhìn từ Trái đất, mặt
hướng về Phương Nam.
Gần đúng, Mặt trời sẽ xuất
hiện trên đường chân trời
khoảng 6 giờ sáng, và lặn
khỏi đường chân trời lúc 18
giờ.
Bầu trời được chia thành 12
phần được gọi là Nhà hay
Cung Địa Bàn, đánh số thứ
tự từ 1 đến 12.
Đông Tây
Điểm LặnĐiểm Mọc
Bắc - Thiên Đế
Nam - Thiên Đỉnh
15. 2. Bản đồ sao – Lá số chiêm tinh
15
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Cứ mỗi 2 giờ, mặt trời sẽ đi
qua một Nhà. Thứ tự các
nhà ngược chiều di chuyển
của Mặt trời.
Cạnh bắt đầu của một nhà
gọi House Cusp (nóc hay
đỉnh nhà).
Buổi sáng, mặt trời mọc, ra
khỏi đường chân trời, đi
vào nhà 12, đến nhà 11, 10.
Đông Tây
Điểm LặnĐiểm Mọc
Bắc - Thiên Đế
Nam - Thiên Đỉnh
16. 2. Bản đồ sao – Lá số chiêm tinh
16
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Vị trí mặt trời trong lá số sinh của một người
vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
Lá số người
sinh vào buổi trưa
Lá số người
sinh vào hoàng hôn
Lá số người
sinh vào nửa đêm
17. 2. Bản đồ sao – Bốn Bán Cầu (Hemispheres)
17
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Bán cầu Đông: ảnh hưởng của
một người lên xã hội.
Tự lập, tự túc, động lực tự thân,
xoay chuyển tình thế. Cần cố gắng
cân bằng bản thân với những
người khác.
Phân bố năng lượng tập trung
nhiều ở Bán cầu Đông (bên trái):
Tập trung vào bản thân, trọng
tâm là biểu hiện ý chí cá nhân,
khởi xướng, độc lập.
18. 2. Bản đồ sao – Bốn Bán Cầu (Hemispheres)
18
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Bán cầu Tây: ảnh hưởng của xã
hội lên con người. Liên quan đến
các mối quan hệ gia đình và xã hội,
hôn nhân, quan hệ đối tác, và quan
hệ xã hội chính thức.
Chịu ảnh hưởng từ môi trường và
người khác. Có khuynh hướng cần
người khác tạo động lực để hành
động.
Phân bố năng lượng tập trung nhiều
ở Bán cầu Tây (bên phải): Tập trung
vào thế giới bên ngoài, các mối
quan hệ, cần sự hợp tác.
19. 2. Bản đồ sao – Bốn Bán Cầu (Hemispheres)
19[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Bán cầu Nam: mục tiêu bên
ngoài. Nhấn mạnh đến các khía
cạnh xã hội, tập thể, nhóm và cộng
đồng hơn là cá nhân và gia đình.
Sự chấp nhận của công chúng làm
họ hài lòng.
Thường tập trung vào sự nghiệp,
chuyên môn.
Phân bố năng lượng tập trung
nhiều ở Bán cầu Nam (bên trên):
Nhiều đặc điểm hướng ngoại,
khách quan.
20. 2. Bản đồ sao – Bốn Bán Cầu (Hemispheres)
20
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Bán cầu Bắc: mục tiêu bên trong,
nhấn mạnh bản thân và gia đình.
Chủ yếu quan tâm đến những sở
thích và niềm vui cá nhân, những
mục tiêu bên trong và sự thỏa
mãn. Điều này không có nghĩa là
họ không thành đạt trong cuộc
sống; nó có nghĩa động cơ chính
cho thành tựu của họ là để thỏa
mãn bản thân.
Phân bố năng lượng tập trung
nhiều ở Bán cầu Bắc (bên dưới):
Nhiều đặc điểm hướng nội, chủ
quan, cá nhân, riêng tư.
21. 2. Bản đồ sao – Các Kiểu Dạng (Chart Patterns)
21
[Marc Edmund Jones]
22. 2. Bản đồ sao – Chùm (Bundle)
22
Thành công nhất khi tập trung vào một vấn đề và trở thành
chuyên gia về nó. Có thể trở nên cực kỳ xuất sắc.
Mục đích sống rõ ràng.
Cũng có thể rất cực đoan, thất thường, bảo thủ.
Các hành tinh tập trung vào 3, 4 nhà liên
tiếp, trong vòng 120 độ.
Kiểu hiếm gặp nhất.
Mạnh mẽ, quyết đoán, kiên trì.
Có công việc hay sở thích chỉ xoay quanh
một lĩnh vực hay một quan điểm nhất định
trong các nhà chiếm đóng.
23. 2. Bản đồ sao – Cái Tô (Bowl)
23
Các hành tinh tập trung vào một bán cầu,
gói gọn trong 180 độ.
Chu đáo, độc lập.
Cá tính đặc biệt mạnh mẽ nếu cái tô nằm
hẳn ở nửa trên hoặc dưới, hoặc sang trái,
hoặc sang phải.
Mẫu người tự hài lòng, khó thay đổi.
Thử thách là trở nên ý thức và tích hợp những phẩm tính của
bán cầu trống đối diện.
Cần chú trọng hành tinh đầu tiên theo chiều kim đồng hồ, vì đó là
nguồn động lực giúp người này thoát cảnh yên phận.
24. 2. Bản đồ sao – Đầu Tàu (Locomotive)
24
Các hành tinh dàn trải ở 8, 9 nhà.
Động lực hướng đến thành tựu vì nhận
thức về một sự thiếu vắng cần được hoàn
thành hay vấn đề cần được giải quyết
được biểu thị bởi khu vực nhà trống.
Nhiều động lực, năng lượng, nhiệt tình
hăng hái giải quyết vấn đề.
Tập trung vào hành tinh đầu tiên và cuối cùng để trỗi dậy.
Hành tinh dẫn đầu theo chiều kim đồng hồ thường sẽ nổi trội
nhất trong bản đồ sinh, và cung nhà của nó cũng là một trong
những cung nhà mạnh mẽ nhất.
25. 2. Bản đồ sao – Phân bố đều (Splash)
25
Các hành tinh rải rác khắp các nhà.
Quan tâm đến nhiều thứ, thường nghiên
cứu về nhiều chủ đề đa dạng và thành
thạo nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đa dạng, linh hoạt, thích ứng.
Sự dàn trải năng lượng có thể khiến gặp
vấn đề trong việc xác định phương hướng
sống do có nhiều mục tiêu.
Có thể ôm đồm quá mức và hao phí năng
lượng.
26. 2. Bản đồ sao – Cái Gầu/Phễu (Bucket/Funnel)
26
Tương tự như dạng cái tô nhưng có một
hành tinh đối diện với những hành tinh còn
lại xếp gần nhau.
Hành tinh này được gọi là singleton (vật
duy nhất), tượng trưng cho quai cầm của
cái gầu, có khuynh hướng rất mạnh mẽ, áp
đảo các hành tinh khác. Singleton báo hiệu
mục đích, hướng đi, lĩnh vực mà người này
muốn theo đuổi.
Sống có mục đích rõ ràng, toàn tâm toàn ý
cho hướng đi duy nhất đó.
Thử thách là dẫn dắt năng lượng một cách
minh triết.
27. 2. Bản đồ sao – Bập Bênh (See-Saw)
27
Có trên 3 cặp hành tinh ở các nhà đối diện
nhau. Phải có ít nhất 2 cung trống ở mỗi
bên của chiếc bập bênh này.
Luôn thấy được 2 mặt của một vấn đề. Cân
nhắc những quan điểm, ý kiến đối lập và so
sánh chúng với lập trường của mình rồi
mới đưa ra quyết định. Đòi hỏi tính khách
quan, ý thức và cân bằng.
Có thể ngần ngại hay trì hoãn.
Sự trường thành cuối cùng sẽ tích hợp hai phần đối cực và mang
đến cho người này cảm giác trọn vẹn. Điều này có thể xảy ra
sớm hơn nếu có ảnh hưởng mạnh của Thổ Tinh.
28. 2. Bản đồ sao – Xòe/Giá 3 Chân (Splay/Tripod)
28
Các hành tinh xếp thành 3 cụm. Bản đồ sao
có nhiều góc hợp mềm, dễ có Grand Trine
(Đại Tam Hợp).
Cá tính mạnh, độc đáo, vững vàng và tự tin.
Thường có sở thích khác người và sẽ đi
theo tiếng gọi của chúng.
Tập trung vào các nhà có hành tinh ngụ. Nếu
có Đại Tam Hợp thì nguyên tố đó áp đảo.
Nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống.
Có thể hơi lười vì chính việc gặp nhiều thuận
lợi.
29. 29
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo
Từ thời Babylon, các chiêm tinh gia đã
chia bầu trời thành 12 phần với 12 kiểu
nguyên mẫu khác nhau. Khi các hành
tinh quay theo quỹ đạo, chúng di
chuyển qua 12 dấu hiệu hoàng đạo
này.
30. 30
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Chính xác hơn thì các dấu hiệu
không khí có thể xem như dương-
âm và các dấu hiệu đất như âm-
dương, vì chúng có xu hướng
lưỡng tính.
Dương, nam tính – hướng
ngoại, hoạt động, hướng đến
tự do – Các dấu hiệu hành
Hỏa và Khí.
Âm, nữ tính – hướng nội,
tiếp nhận, phản chiếu, hướng
đến an toàn – Các dấu hiệu
hành Thổ và Thủy.
31. 31
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo
[Pyramid.com.vn]
- Âm - Âm+ Dương + Dương
32. 32
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Lửa: Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã
Trực giác, nhiệt tình, dũng cảm, đam mê,
lạc quan, động lực sáng tạo.
Đất: Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết
Cảm giác, lý trí, quan sát thực nghiệm,
thực tiễn, vật chất, bảo thủ, thực tế.
Khí: Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình
Tư duy, thích ứng, trí thức, suy tưởng.
Nước: Cự Giải, Hổ Cáp, Song Ngư
Tình cảm, nhạy cảm, thấu cảm, trực cảm.
33. 33
Thiếu Lửa: có thể sẽ gặp khó khăn khi đưa ý tưởng vào thực hiện; không
có khuynh hướng đẩy mạnh bản thân mình và có thể chờ đợi để được thúc
đẩy bởi những tình huống bên ngoài và những người khác.
Thiếu Đất: có thể không thực tế và gặp khó khăn trong việc giữ tiền,
thường không có khả năng làm việc chăm chỉ và có xu hướng thiếu kiên
nhẫn nếu lâu quá chưa có kết quả cho nỗ lực của mình.
Thiếu Khí: có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thể hiện chính xác ý tưởng
của mình; có thể nhầm lẫn trong giao tiếp, không quá quan tâm đến những
ý tưởng trừu tượng hoặc theo đuổi trí tuệ.
Thiếu Nước: có thể không nhạy cảm lắm với cảm xúc của người khác, có
thể khó biểu lộ cảm xúc và khép kín.
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
34. 34
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Hành Hỏa
Bạch Dương (Dương Cưu) tự chủ,
độc lập, thẳng thắn, đam mê, bốc đồng,
tốc độ.
Sư Tử lý tưởng, lạc quan, tự hào, hoài
bão, sáng tạo, hào phóng, tự tin
Nhân Mã triết lý, yêu tự do, phóng
khoáng, lý tưởng, lạc quan, uyên bác,
công bằng.
Liên quan đến tự biểu hiện và sáng
tạo trực quan trong bản chất và dựa
trên những xung động nội tâm,
động lực để khẳng định và biểu
hiện bản thân cá nhân.
Về phương diện tiêu cực, các dấu
hiệu lửa có thể tự cao tự đại, bướng
bỉnh, hung hăng, và có khuynh
hướng nóng nảy.
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
35. 35
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Hành Thổ
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Kim Ngưu kiên nhẫn, an toàn, ổn định,
chung thủy, hưởng thụ, thực tế
Xử Nữ cần cù, siêng năng, khoa học,
phán đoán, cầu toàn, chính xác, sạch
sẽ, tận tụy
Ma Kết (Ngư Dương) cẩn trọng, trách
nhiệm, nghiêm túc, cầu toàn, truyền
thống, thực tế, chăm chỉ, đáng tin
Thực tế nhất trong bốn dấu hiệu và
có liên quan đến giác quan và thu
thập thực nghiệm các dữ kiện.
Quan điểm của họ về thế giới có
xu hướng thực tế, quan tâm về
những gì hữu hình và cụ thể. Tập
trung vào công việc, nghĩa vụ và
trách nhiệm.
Về phương diện tiêu cực, họ có thể
cho thấy một khuynh hướng quá
vật chất, quá chú ý các chi tiết nhỏ
nhặt và trật tự, không thể hiểu và
nắm lấy những ý tưởng mới.
36. 36
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Hành Khí
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Đại diện cho các giai đoạn và các
hình thức khác nhau của mối
quan hệ cá nhân và xã hội.
Liên quan đến giao tiếp, hoạt
động trí tuệ, và các thoả thuận xã
hội, phong tục tập quán, cách cư
xử, các khả năng tinh thần và các
thuộc tính trí tuệ dưới hình thức
này hoặc hình thức khác.
Về phương diện tiêu cực, các dấu
hiệu khí có thể hay thay đổi, lưỡng
lự
Song Tử (Song Nam) khôn khéo, linh
hoạt, đa dạng, thích nghi, hài hước, tò
mò
Thiên Bình (Thiên Xứng) hợp tác,
thuyết phục, yêu hòa bình, duy mỹ, hòa
đồng, lịch sự
Bảo Bình độc lập, sáng tạo, tiến bộ,
khoan dung, nhân văn, lập dị, cách mạng
37. 37
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Hành Thủy
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Cự Giải mẹ, gia đình, trực giác,
nhạy cảm, ngoan cường, truyền
thống
Hổ Cáp (Bọ Cạp) đam mê, bí ẩn,
quyết đoán, sắc sảo, đa nghi, thao
túng
Song Ngư trắc ẩn, từ thiện, đồng
cảm, trực giác, hướng nội, mơ
mộng, nghệ thuật, hy sinh, thoát ly,
e lệ
Liên kết với tiềm thức, với cảm xúc và
tâm linh. Dễ tiếp thu và có thể thâm nhập
vào những ý nghĩa tiềm ẩn của những
huyền nhiệm. Bảo vệ, che chở, giảm bớt
đau khổ và cung cấp những nhu cầu thiết
yếu của cuộc sống.
Về mặt tiêu cực, có thể là quá cảm xúc,
bí ẩn, bí mật, sở hữu và có khả năng sử
dụng sức mạnh đáng kể của sự đồng
cảm và nhận thức tâm linh để lừa dối.
38. 38
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Ba Tính Chất
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Ba Thập Giá (Cross) còn được gọi là
“Thể Thức” (Mode) hoặc “Phẩm Chất“
(Quality).
Ba Thập Giá của vòng Hoàng đạo phản
ánh Tam Nguyên thể hiện ba giai đoạn
của cuộc sống hoặc các khía cạnh của
cuộc sống.
Tam nguyên diễn dịch thành sinh (ý chí),
có, cho, giữ, phát triển (mong muốn), và
làm (hoạt động), là một phần tự nhiên
của cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
39. 39
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Ba Tính Chất
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Mỗi một trong bốn dấu hiệu trên một thập giá nhất định cũng liên
quan đến một trong các nguyên tố (lửa, đất, khí, nước). Nguyên tố
(Hành) và Tính chất hợp lại cho thấy sự đầy đủ của mỗi dấu hiệu.
40. 40
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Ba Tính Chất
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Mỗi một trong bốn dấu hiệu trên một thập giá nhất định cũng liên
quan đến một trong các nguyên tố (lửa, đất, khí, nước). Nguyên tố
(Hành) và Tính chất hợp lại cho thấy sự đầy đủ của mỗi dấu hiệu.
Tính Chất Từ Khoá
Chủ yếu/Cơ bản/
Tiên Phong
Sẵn sàng để thay đổi. Nhấn mạnh vào hành động.
Cố gắng thay đổi môi trường. Phóng chiếu bản thân
vào môi trường xung quanh.
Kiên Định
Chống lại sự thay đổi. Chuyên tâm trong việc theo
đuổi. Không dễ bị ảnh hưởng. Cố gắng uốn nắn môi
trường theo ý chí của mình.
Biến đổi
Có thể thay đổi và linh hoạt. Có tinh thần thám hiểm.
Nhấn mạnh vào hoạt động trí tuệ. Thích nghi với môi
trường
41. 41
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Tiên Phong
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Thập Giá Cơ Bản/ Chủ yếu/Tiên Phong/
Thống Lĩnh: ý chí, động lực, và hành
động.
Hướng ngoại, độc lập, và muốn kiểm soát
môi trường của họ. Thúc đẩy bởi ý thức về
mục đích và là những người “chuyển động
và lay chuyển” nhiệt tình của thế giới.
Sự khởi đầu, năng động, nhiệt tình, đầy tham
vọng. Tâm trí nhanh nhạy và không thỏa
mãn.
Theo hướng tiêu cực, dễ trở nên quá vội vã,
thiếu thận trọng và độc đoán, không thể hoàn
thành được những việc mà mình khởi xướng.
Bạch Dương
Cự Giải
Thiên Bình
Ma Kết
42. 42
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Kiên Định
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Thập Giá Cố định/Kiên định: mong
muốn, sự ổn định, duy trì và độ bền.
Thận trọng, chậm mà chắc. Có khả năng
tập trung, ổn định, kiên quyết, xác định rõ
mục tiêu, thích tích lũy vật chất và nghiêm
túc. Suy nghĩ sắc sảo và trí nhớ tốt.
Theo hướng tiêu cực, có thể tự cao tự đại,
bướng bỉnh và quá bảo thủ với cách nghĩ
và lựa chọn riêng của mình mà không
nghe ý kiến người khác.
Kim Ngưu
Sư Tử
Hổ Cáp
Bảo Bình
43. 43
3. Dấu Hiệu Hoàng Đạo – Khả Biến
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
Thập Giá Khả Biến/Linh Hoạt: hoạt
động, khả năng thích ứng, linh hoạt và
thay đổi.
Dễ thích nghi, tự phát, khéo léo và linh
hoạt nhất của vòng hoàng đạo. Nhanh
thay đổi, tinh tế, dễ thấu hiểu, đồng cảm
và có trực giác tốt.
Cố gắng điều chỉnh môi trường theo nhu
cầu và mong muốn của mình khiến cuộc
sống trở nên thú vị và bận rộn.
Theo hướng tiêu cực, có thể lừa đảo, xảo
quyệt, quá dễ thay đổi và hay phụ thuộc.
Song Tử
Xử Nữ
Nhân Mã
Song Ngư
44. 44
* Vulcan được đặt cách Thuỷ tinh 3 độ về phía mặt trời, còn Trái đất nằm đối diệnvới Mặt
trời. Vulcan không phải là một hành tinh theo nghĩa bình thường. Nó không được khám
phá bởi khoa học vì cấu trúc phân mảnh và gần như là “giống lượng tử” của hình thể vật
lý của nó. Trong khi phần lớn các mảnh của Vulcan nằm giữa Thủy Tinh và Mặt trời, các
bộ phận khác mở rộng ra ngoài vào hệ mặt trời.
4. Các Hành Tinh
[Chiêm tinh học nội môn minhtrietmoi.org]
46. 46
Mặt trời: bản ngã, cái tôi, ngoại hình, lập trường trong cuộc sống hoặc bạn là ai
Mặt trăng: tính khí, nhà, bản chất trong nhà, phẩm chất nuôi dưỡng
Thuỷ tinh: lời nói, viết, suy nghĩ có ý thức, logic
Kim tinh: cảm nhận thẩm mỹ, nghệ thuật, vẻ đẹp, tình cảm, tình yêu
Hoả tinh: tham vọng, lực đẩy, năng lượng, bản chất hung hăng
4. Các Hành Tinh Cá Nhân
47. 47
Mộc tinh: mở rộng bất cứ cái gì nó chạm vào. Lớn, quá mức,
hạnh phúc
Thổ Tinh: cấu trúc, kỷ luật, tập trung, nghiêm trọng, tách rời, phân
cách
4. Các Hành Tinh Xã Hội
48. 48
Thiên Vương Tinh: không ổn định, tự phát, bốc đồng, sáng tạo
Hải Vương Tinh: tưởng tượng, lý tưởng, mơ mộng, trẻ con, nghệ
thuật, tưởng tượng, dễ tiếp thu
Diêm Vương Tinh: ám ảnh, ép buộc, cuồng tín, ý thức nhiệm vụ, bị
tình cảm tác động
4. Các Hành Tinh Thế Hệ
50. 50
4. Các Hành Tinh Chủ Quản (Chủ Tinh)
Hành tinh chủ quản là thiên thể
mang đến năng lượng và sức
mạnh cho cung hoàng đạo mà nó
cai quản.
Cung hoàng đạo thể hiện những
phẩm chất, đặc điểm tương tự
như chủ tinh của chúng.
Chiêm tinh học cổ đại có 7 hành
tinh chủ quản.
Chiêm tinh học hiện đại, có tổng
cộng 10 hành tinh chủ quản được
công nhận.
51. 51
4. Các Hành Tinh Chủ Quản (Chủ Tinh)
Thập độ (Decans) và đồng chủ tinh
Mỗi dấu hiệu hoàng đạo (30 độ) lại
được chia tiếp thành 3 thập độ.
Mỗi thập độ có một chủ tinh phụ,
đồng chủ tinh với chủ tinh của dấu
hiệu hoàng đạo.
Ba thập độ có chung nguyên tố
(hành).
Các thập độ có các ý nghĩa liên quan
đến trí tuệ, cơ thể và linh hồn.
52. 52
4. Các Hành Tinh Chủ Quản (Chủ Tinh)
Thập độ (Decans) và đồng chủ tinh
53. 53
4. Các Hành Tinh Chủ Quản (Chủ Tinh)
Thập độ (Decans)
Thập độ thứ 1 (0 – 9 độ) tương
ứng với phần vật chất, thực tế.
Các độ trong decan đầu tiên
này rất mạnh mẽ.
Thập độ thứ 2 (10 – 19 độ)
tương ứng với trí tuệ, logic.
Thập độ thứ 3 (20 – 29 độ)
tương ứng với thiên hướng tinh
thần. Một số có thể có vấn đề
về nghiện hay tự hủy diệt (self-
destruction).
54. 54
4. Các Hành Tinh Chủ Quản (Chủ Tinh)
Chủ tinh của toàn bộ lá số
(Chart Ruler)
Lá số của Mahatma Gandhi
Là chủ tinh của dấu hiệu điểm Mọc
hay nhà số 1. Nếu có một hành tinh
trùng tụ Điểm Mọc càng chính xác,
hành tinh đó cũng có thể được xem
như chủ tinh của lá số.
Vị trí của chủ tinh lá số rất quan
trọng, biểu thị cho động lực sống,
mục đích cuộc đời của bạn. Nhà của
chủ tinh lá số cho thấy lãnh vực đời
sống đặc biệt quan trọng với linh
hồn bạn.
55. 55
5. Các hệ thống nhà thông dụng
Placidus: là 1 hệ thống phổ
dụng ở phương Tây, phân
chia cung nhà theo nguyên
tắc chia đều thời gian.
Người sinh càng gần xích
đạo thì các cung nhà càng
đều nhau; sinh vào thời gian
gần với xuân phân thu
phân, độ lệch sẽ ít; sinh xa
xích đạo hoặc gần đông chí
hạ chí, độ lệch sẽ lớn.
56. 56
5. Các hệ thống nhà thông dụng
Whole sign (Trọn cung): là hệ
thống cổ được cho là lâu đời
và nguyên thủy nhất, chú trọng
vào các dấu hiệu hoàng đạo,
với nóc cung 1 lấy từ 0 độ
cung hoàng đạo chứa Điểm
mọc, và các nhà khác tương tự
có nóc là 0 độ các cung hoàng
đạo tiếp theo.
57. 57
5. Các hệ thống nhà thông dụng
Equal house: cũng là một
hệ thống cổ, lâu đời. Hệ
thống này đơn giản chia đều
12 cung nhà thành 12 phần
bằng nhau lấy mốc cho cung
1 từ AC. Vì các nhà được
tính toán chia đều nên ở hệ
thống này IC và MC không
nhất định là nóc cung nhà 4
và 10.
58. 58
5. Các Nhà
Các hành tinh (planets) tương
ứng với WHAT—lực tác động
lên chủ thể
Các Cung Hoàng đạo tương
ứng với HOW—cách thức các
lực đó tác động
Nhà (Houses)—là WHERE, nơi
các lực đó tác động vào. Đó là
nơi hay phương diện/lĩnh vực
của đời sống cá nhân mà năng
lượng thể hiện bởi cấu trúc
hành tinh / cung tự thể hiện với
cường độ cao nhất.
59. 59
5. Các Nhà
Giống như các Cung Hoàng
đạo được chia thành Cung
Chính (Cardinal), Cung Cố định
(Fixed), và Cung Khả biến
(Mutable), các Nhà cũng được
chia làm ba loại chính:
Nhà Góc (Angular Houses)
Nhà Kế Tiếp (Succedent
Houses)
Nhà Cuối (Cadent Houses).
60. 60
Các Nhà Góc 1, 4, 7, 10
có ảnh hưởng tích cực
và quan trọng nhất trong
lá số chiêm tinh.
5. Các Nhà
Các Nhà Kế 2, 5, 8, 11
liên quan đến các
nguồn lực.
Các Nhà Cuối 3, 6, 9, 12
liên quan đến các mối
quan hệ giữa con người
và các trạng thái chuyển
tiếp.
61. 61
Nhà 1 – nhà của bản ngã, đại
diện cho một nguồn năng
lượng tiềm năng liên tục có
mặt trong mối quan hệ của
một người với môi trường gần
gũi của mình.
5. Các Nhà Góc
62. 62
Nhà 4 là nền móng của cuộc
sống. Động cơ thúc đẩy cơ bản
đằng sau hoạt động bên ngoài
của chúng ta, mang một ý nghĩa
tâm lý to lớn.
Cách thức những sự kiện trong
cuộc sống thường chấm dứt như
thế nào. Các sự kiện quanh
khoảng hai mươi năm cuối cùng
của cuộc đời một người.
Trú xứ tự nhiên của Cự Giải và
chủ tinh của nó là Mặt Trăng.
5. Các Nhà Góc
63. 63
Nhà 7- nhà của người khác. Liên
quan đến hôn nhân và người
phối ngẫu, cũng như đối tác kinh
doanh. Đó cũng là Nhà của kẻ
thù và đối thủ công khai, cũng
như của những hoàn cảnh mà
trong đó người ta phải phát triển
một ý thức hợp tác để đạt được
thành công trong mục tiêu của
mình.
Nhà thứ bảy là nơi cư trú tự
nhiên của Thiên Bình và chủ tinh
của nó là Kim Tinh.
5. Các Nhà Góc
64. 64
5. Các Nhà Góc
Nhà 10 - liên quan đến vị thế xã
hội của một người và sự nghiệp
thông qua đó tạo nên đóng góp
xã hội của một người.
Đó là Nhà của người cha hay mẹ
nổi trội nhất trong cuộc đời của
người đó, trong khi Nhà thứ tư
đại diện cho người cha hay mẹ
còn lại ít có ảnh hưởng hơn.
Nhà thứ mười là nhà tự nhiên
của Ma Kết và chủ tinh Thổ tinh.
65. 65
Nhà 2: các phần thưởng do các
nỗ lực cá nhân như được chỉ ra
bởi Nhà thứ nhất. Nhà thứ hai
cũng liên hệ với tài sản và an
ninh tài chính cá nhân nói chung.
Đây là trú xứ tự nhiên của Kim
Ngưu và chủ tinh của nó là Kim
tinh.
5. Các Nhà Kế
66. 66
Nhà 5 liên quan đến các
nguồn lực gia đình, dưới hình
thức trẻ con, tình yêu lãng
mạn và sự biểu hiện khả năng
sáng tạo cá nhân trong nghệ
thuật, như kết quả của sự thiết
lập vững chắc của bản thân
như là một cá thể thể hiện qua
Nhà 4.
Nhà thứ năm là trú xứ tự nhiên
của Sư Tử và chủ tinh của nó
là Mặt trời.
5. Các Nhà Kế
67. 67
5. Các Nhà Kế
Nhà 8 là nhà của nguồn lực của
người khác, biểu thị khả năng
hoặc sự không có khả năng tái
tạo bản thân và tài sản vật chất
bằng cách khai thác năng lượng
có sẵn cho cá nhân thông qua
các đối tác và các mối quan hệ
xã hội chung. Di sản và các lợi
ích khác mang lại thông qua hôn
nhân, kinh doanh và quan hệ
đối tác.
Nhà của Chết Chóc, tình dục.
Trú xứ tự nhiên của Hổ Cáp.
Các chủ tinh là Hỏa Tinh và
Diêm Vương Tinh.
68. 68
5. Các Nhà Kế
Nhà 11 liên quan đến các mối
liên hệ xã hội có được thông
qua sự nghiệp hoặc vị trí của
một người.
Nhà thứ mười một, “nhà bằng
hữu và cộng sự”.
Nhà của ước mơ, lý tưởng.
Trú xứ tự nhiên của Bảo Bình
và những chủ tinh của nó là
Thiên Vương Tinh và Thổ
Tinh.
69. 69
5. Các Nhà Cadent
Nhà 3 liên quan đến những
chuyến đi ngắn. Mô tả bản
chất của mối quan hệ với môi
trường kế cận. Cấu trúc tinh
thần chung của một cá nhân.
Anh em, bạn bè, hàng xóm.
Nhà thứ ba là trú xứ tự nhiên
của Song Tử và chủ tinh của
nó là Kim tinh..
70. 70
5. Các Nhà Cadent
Nhà 6 kiểm soát những công
việc làm khác nhau có thể
hoặc không phải là những khía
cạnh riêng biệt trong sự
nghiệp của một người.
Tình trạng chung của sức
khoẻ, và với những cá nhân là
nhân viên.
Động vật nhỏ, đặc biệt là vật
nuôi trong nhà.
Đây là trú xứ tự nhiên của Xử
Nữ và chủ tinh Thủy Tinh.
71. 71
5. Các Nhà Cadent
Nhà 9 đặc biệt liên quan đến
du lịch đường xa, giáo dục đại
học, và sự hiểu biết cá nhân
về các quy tắc xã hội. Niềm tin
và những ước vọng tôn giáo.
Vì đây là nhà thứ ba tính từ
nhà thứ bảy, nó liên quan đến
họ hàng của một người bạn
đời, giống như nhà thứ ba kể
từ nhà thứ nhất (nhà số 4) có
nghĩa là họ hàng.
Đây là trú xứ tự nhiên của của
Nhân Mã và chủ tinh của nó là
Mộc tinh.
72. 72
5. Các Nhà Cadent
Nhà 12 – Nhà của nghiệp quả,
bí mật, ẩn dật. Hoàn cảnh mà
một cá nhân phải vượt qua để
vượt qua các ràng buộc và
những hạn chế phá hoại, cũng
như các mô hình tiêu cực của
các mối quan hệ thường xuyên.
Các thể chế như nhà tù, tị nạn,
và tu viện và các dạng khác
nhau của nơi cư trú tách biệt.
Đây là trú xứ tự nhiên của
Song Ngư và các chiêm tinh
của nó là Mộc tinh và Hải
vương tinh.
75. 75
5. Các Nhà
Nhà Phàm ngã Linh hồn
1 Nơi thể hiện bản thân, đặc điểm ngoại
hình, cá tính, quan điểm cá nhân.
Điểm Mọc là một biểu tượng tinh thần
mạnh mẽ vì ánh sáng là biểu tượng cho
Thượng đế và sự mọc lên của mặt trời hứa
hẹn sự hiện diện vĩnh cửu của Thiên tính
mà một ngày nào đó sẽ “mọc” lên trong
chúng ta.
Cung Mọc đại diện cho mục đích của linh
hồn.
2 Tài sản, sở hữu, giá trị. Nhà 2 đại diện
cho những gì chúng ta mong muốn và
trân trọng, những năng lượng, nguồn
lực mà chúng ta thực hiện để đạt được
điều này.
Cách phàm ngã coi trọng tiền bạc và
của cải vật chất và theo đuổi chúng,
được hình thành bởi dấu hiệu hoàng
đạo trên đỉnh Nhà số 2 và chủ tinh của
nó.
Nhà này cung cấp một cơ hội để biến đổi
các giá trị vật chất của chúng ta thành các
giá trị tinh thần cao hơn.
Chủ tinh nội môn của Nhà thứ 2, dấu hiệu
hoàng đạo và Nhà của nó, cho thấy linh
hồn sẽ dạy chúng ta phát triển các giá trị
cao hơn ở đâu và như thế nào, cũng như
nơi nào và bằng cách nào mà nguồn thu
nhập tinh thần có thể được tạo ra.
76. 76
5. Các Nhà
Nhà Phàm ngã Linh hồn
3 Học tập và giao tiếp, viết lách,
truyền thông, những chuyến đi
ngắn, những mối quan hệ quanh
ta như anh chị em, họ hàng, hàng
xóm.
Giao tiếp với Linh Hồn
Cơ hội để phát triển trí tuệ và mang
nó vào dưới sự kiểm soát của Linh
hồn.
4 Mẹ, gia đình, nhà cửa, điền sản,
tuổi thơ, quê hương… Nền tảng
cuộc sống.
Cơ hội để cắt những liên kết ràng
buộc quá khứ, làm sạch hành trang
tâm lý và ở cấp độ cao hơn, để phục
vụ gia đình nhân loại.
5 Tình yêu, trẻ em, sự sáng tạo, vui
chơi, thể hiện bản thân, tận
hưởng tình yêu và sở thích của
mình. Chủ tinh ngoại môn cho
thấy phàm ngã sẽ tìm kiếm niềm
vui và hạnh phúc ở đâu.
Biểu đạt Chân Ngã.
Linh hồn sử dụng Nhà này để dạy
chúng ta yêu thương vô điều kiện.
77. 77
5. Các Nhà
Nhà Phàm ngã Linh hồn
6 Phụng sự, công việc,
sinh hoạt hàng ngày,
sức khỏe, chế độ ăn
uống, vật nuôi.
Công việc ý nghĩa. Phụng sự linh hồn.
Bạn đạo. Kỹ năng phụng sự Thiên Cơ.
Thanh luyện thể xác.
7 Các mối quan hệ
chính thức 1-1 (đối
tác, người yêu, hôn
nhân), luật pháp.
Mối quan hệ đúng đắn, tôn vinh các cam
kết, và đối xử tôn trọng với người khác.
Luật Nhân Quả.
Sự hợp nhất của các mãnh lực của linh
hồn và phàm ngã.
Tri kỷ, các thành viên của ashram linh
hồn của mình và hình thành mối quan
hệ đối tác có lợi cho công việc phụng
sự.
78. 78
5. Các Nhà
Nhà Phàm ngã Linh hồn
8 Chia ly và thử thách lớn
(mất mát, cái chết) buộc
chúng ta phải thay đổi,
phát triển và biến đổi.
Những giá trị, tiền bạc và
di sản của người khác.
Bí mật, chuyển hóa, tái
sinh, tình dục, tâm lý.
Chuyển hóa mặt tối
Cơ hội thoát khỏi ảo tưởng và
những ham muốn thấp kém, phá vỡ
các chấp trước vào thói quen cảm
xúc gây nghiện. Cuộc chiến với Kẻ
Chận Ngõ. Chủ tinh nội môn của
Dấu hiệu Nhà thứ 8 cho thấy những
gì phải được thực hiện, ở đâu.
9 Học tập bậc cao, giảng
dạy, triết lý, đức tin, tôn
giáo, những chuyến đi xa.
Nhà này cai quản con đường phát
triển tâm linh. Giáo dục tinh thần.
Cơ hội mở rộng tâm thức để tiến bộ
trên Đường Đạo.
79. 79
5. Các Nhà
Nhà Phàm ngã Linh hồn
10 Sự nghiệp, danh tiếng, địa
vị, quyền lực, thành tựu và
đời sống xã hội.
Cơ hội để thực hiện công việc của
Chân sư, để có được ảnh hưởng trên
thế giới và hướng dẫn công chúng tuân
thủ luật pháp của con người và Thượng
đế. Chủ tinh nội môn của Nhà thứ 10,
Dấu hiệu Hoàng đạo và Nhà của nó,
cho thấy nơi và cách chúng ta có thể
đóng góp cho việc phụng sự thế giới,
tìm một nghề nghiệp được hứng khởi
bởi linh hồn và chuẩn bị cho điểm đạo.
11 Giao tiếp xã hội với bạn bè,
nhóm và tổ chức có chung lý
tưởng, hy vọng và nguyện
vọng.
Cơ hội để làm công việc phụng sự
nhóm. Nhà mà chủ tinh nội môn của
Nhà 11 cư trú có thể cho thấy nơi công
việc tập thể hoặc phụng sự thực sự
nằm ở đâu.
80. 80
5. Các Nhà
Nhà Phàm ngã Linh hồn
12 Nơi nghỉ ngơi hay trốn
tránh.
Thoát ly, chữa lành,
thoát tục, mơ mộng.
Các hoạt động từ thiện,
tâm linh.
Thương vong và các nơi
chốn cách ly—bệnh
viện, nhà tế bần, nhà tù
và nơi ẩn dật.
Nơi tĩnh tâm tĩnh lặng để suy tư
và thiền định.
Chủ tinh nội môn của Nhà 12—
dấu hiệu và Nhà của nó cho
thấy nơi và cách hòa giải và hòa
nhập vào dòng chảy của cuộc
sống, hoặc nơi chúng ta có thể
phụng sự vị tha.
81. 81
6. Các Góc Chiếu
Sai số cho phép gọi là độ lệch góc (orb).
Góc chiếu thể hiện
một đặc điểm cơ
bản của con người,
và ảnh hưởng của
các cung (dấu hiệu
hoàng đạo) và nhà
sẽ tô điểm thêm ý
nghĩa của nó.
Nối mỗi hành tinh
với tâm lá số, góc
giữa 2 hành tinh tạo
ra ở tâm lá số là
góc chiếu (aspect).
Một số trị số
góc đặc biệt sẽ tạo
ra các cấu trúc giữa
các hành tinh.
83. 83
6. Các Góc Chiếu
Độ lệch góc (sai số orb) càng nhỏ hay bằng 0 thì ảnh hưởng của góc chiếu
càng mạnh mẽ.
Đồng vị (0 độ) = Trùng tụ là góc hợp thuận. Đặc tính của nó phụ thuộc nhiều vào
hành tinh có liên quan. Trùng tụ chỉ ra sự kết nối gần nhất, mạnh mẽ nhất.
Vuông (90 độ) = Thách thức và động lực mạnh mẽ. Khó khăn, xung đột. Độ lệch
góc cho phép lên đến 5 hay 7 độ. Có ý nghĩa khắc chế, cần thời gian và nỗ lực để 2
bên tìm tiếng nói chung và tương hỗ cho nhau.
Xung vị (180 độ) = Có ý nghĩa bù khuyết, nhưng đồng thời cũng là đối kháng. Độ
lệch góc cho phép lên đến 5 hay 7 độ.
Tam hợp (120 độ) = Hài hòa, dễ dàng, dễ chịu, tốt, tương hỗ nhưng đôi khi thiếu
động lực.
Lục hợp (60 độ) = Tương tự như tam hợp nhưng ảnh hưởng không mạnh bằng.
84. Các bài học Tinh Thần
Giao Điểm Bắc – La Hầu (Rahu) – Long Thủ: Con đường phát
triển tương lai, tiếng gọi của số mệnh, điều cần phát triển.
Giao Điểm Nam – Kế Đô (Ketu) – Long Vĩ: Quá khứ, tiền kiếp,
tiềm năng được thừa hưởng, điều cần chuyển hóa.
84
7. La Hầu, Kế Đô (Long Thủ, Long Vĩ)
85. And then the chart spoke....
I am a map, it said,
but not a compass.
A guidebook,
but not a guide.
In broad lines I sketch for you
a dozen aspects, roads
which you may travel.
But you alone must choose
which one to follow,
must fill out its form
with the footsteps of your own
experience.
~ Tracy Marks
85
86. Tài liệu tham khảo
Minh Triết Thiêng Liêng www.minhtrietmoi.org/WPress/bai-viet
• Astrodienst www.astro.com
• Astrology Dictionary theastrologydictionary.com/
• Astrolibrary astrolibrary.org/what-is-real-astrology
• AstroViet http://astroviet.com
• A Place in Space www.aplaceinspace.net/Pages/Astrobasics.html
• Astrological Tools http://astrologicaltools.com/3astrologicalbasics.html
• Bob Marks http://www.bobmarksastrologer.com/TOClessons.htm
• Café Au Soul cafeausoul.com
• Learn Astrology www.learnastrologyfree.com/basic.htm
• Palden Jenkins http://www.palden.co.uk/time/birth-charts.html
• Saturn Café https://saturn-cafe.com/he-thong-nha-chiem-tinh
• Trans4mind www.trans4mind.com/personal_development/astrology/toc.htm
86