5. 4.Cơ chế thành lập PXCĐK a.Cơ chế kinh điển Paplop: đường liên hệ tạm thời ở vỏ não
6.
7.
8.
9. 6.Ý nghĩa và ứng dụng PXCĐK a. Ý nghĩa - Linh hoạt, thích ứng cao -Tính chất tín hiệu nhạy cảm, linh hoạt (tự vệ): p/ứ với thay đổi tránh nguy hiểm, phát hiện mồi nhanh… VD: mùi lợn đực, mùi hổ, kiến khi trời sắp mưa thay đổi độ ẩm ->di chuyển tránh mưa b.Ứng dụng -Lấy tinh -Đặt tên bò, chó… -Dùng kẻng làm hiệu lệnh chăn thả -Vắt sữa (cố định người vắt, địa điểm, dụng cụ, thời gian…) -Huấn luyện chó nghiệp vụ -Cố định giờ, không gian…gia súc ăn tăng hiệu quả tiêu hóa…
10.
11. b.Ức chế quá giới hạn (quá mức): - Cường độ quá mạnh, thời gian KT của KTCĐK quá dài ->ức chế -Do TB vỏ não chỉ h/đ trong thời gian, cường độ nhất định-> cường độ quá cao hoặc thời gian quá dài ->xuất hiện ức chế quá mức (nghỉ và phục hồi nơron) 3.2. ƯCCĐK : a.Ức chế tắt: do k 0 củng cố KTCĐK bằng KTKĐK không cho ăn nhiều lần ->không tiết -V dập tắt tùy thuộc tần số lặp lại KTCĐK k 0 củng cố, loại hình TK, cường độ KT và đặc biệt độ bền PXCĐK -Ý nghĩa: biến đổi thích ứng điều kiện mới -> PXCĐK chính xác hơn, tiết kiệm E. Loại bỏ thói quen không cần thiết
12. b.Ức chế phân biệt - PXC ĐK không chỉ do KTC ĐK mà còn do KT tương tự, nhưng các KT này không được củng cố - Ví dụ: với máy gõ nhịp: KT 100 lần/phút ->cho ăn->tiết nước bọt, lặp lại nhiều lần -KT 140 lần/phút ->không tiết do vỏ não xuất hiện ức chế phân biệt. Đây là cơ sở phân tích h/đ của vỏ não. b.Ức chế chậm (ức chế kéo dài) - T=k/cách giữa 2 KT. Huấn luyện chó gặp kẻ gian không vồ ngay d.Ức chế có điều kiện nghĩa hẹp: nếu xuất hiện KT không liên quan với KTCĐK - Ví dụ: chuông ->ánh đèn->xuất hiện ƯCCĐK ->không tiết.
13. IV.GiẤC NGỦ VÀ THÔI MIÊN 4.1. Giấc ngủ: ức chế vỏ não, ức chế càng mở rộng ngủ càng sâu. +Ức chế (chỉ 1 vùng) ≠ giấc ngủ mở rộng ức chế + Các KT vỏ não đều có thể gây ức chế, khi ức chế mở rộng -> ngủ -> bản chất của chất gây ngủ ? -Thức: adrenalin, noradrenalin được tiết dưới t/d hệ lưới não trung gian (nơi ghi nhận KT) từ đó phát xung động t/d TK cấp cao -Ngủ: do serotonin -> C/m: dùng Clorophelalanin ư/c men tổng hợp serotomin (trytophan-hydroxylase)-> serotomin không được hình thành ->không ngủ (thao thức triền miên)
14. *Ý nghĩa sinh lý của giấc ngủ -Bảo vệ vỏ não và hệ thần kinh -Khôi phục chức năng sinh lý vỏ não, hệ TK. Ngủ càng say k/n khôi phục càng cao. -Giấc ngủ chữa bệnh. Để ngủ nhanh -> tạo tác nhân gây ư/c, giảm KT ngoại cảnh. 4.2.Thôi miên: là giấc ngủ bộ phận (cục bộ) Xuất hiện khi ư/c không lan khắp vỏ não mà một số vùng Người: dùng lời nói ư/c 1 số vùng của não nhưng vẫn duy trì hưng phấn vùng nghe lời nói ->chữa một số bệnh tâm lý xã hội
15. V. LOẠI HÌNH THẦN KINH 5.1. Cơ sở phân loại loại hình TK (3 cơ sở) -Cường độ của hưng phấn và ức chế -Tương quan giữa HF và ư/c -Độ linh hoạt TK (HF ƯC) và V thành lập PXCĐK (dễ hay khó) 5.2.Các loại hình thần kinh: 4 loại MẠNH YẾU ư/c chiếm ưu thế Mạnh k 0 cân bằng (HFchiếm ưu thế) Mạnh cân bằng (HF và ư/c cân bằng) Linh hoạt Yên tĩnh
16. a.TK mạnh không cân bằng (HF ưu thế) -Đặc điểm: HF, ư/c đều mạnh, không cân bằng (HF ưu thế) Dễ HF, dễ thành lập PXCĐK khó gây ư/c phân biệt -Biểu hiện: dũng cảm, dữ tợn, xông xáo, hung hăng, đầu đàn b.TK mạnh cân bằng linh hoạt -HF, ư/c đều mạnh, cân bằng -> linh hoạt, hoạt bát, thích vận động, dễ thích nghi (hoàn thiện) -Mạnh mẽ, có khả năng kiềm chế… c.TK mạnh cân bằng yên tĩnh -HF, ức chế đều mạnh, khó chuyển cho nhau->ít linh hoạt, khó thích nghi, bảo thủ nhưng giàu nghị lực, làm việc chắc chắn nhưng chậm -Gia súc dễ vỗ béo
17. d.TK yếu (ức chế): HF, ư/c đều yếu, ư/c chiếm ưu thế ->khó thành lập PXCĐK, không chịu được KT mạnh, không làm được việc phức tạp. *Người: nhút nhát, an phận, hay chán nản, thiếu nghị lực, đa sầu, tự ti… 5.3.Ý nghĩa *Chọn g/s theo mục đích sử dụng Bò sữa chọn linh hoạt (HF, ư/c đều mạnh, cân bằng)->sản lượng sữa cao, ổn định, thích nghi tốt. Lợn chọn loại trì trệ (mạnh cân bằng yên tĩnh) dễ vỗ béo. Lợn đực: linh hoạt ->sức sống cao, PXC ĐK khai thác tinh * Phân loại để quản lý theo đàn, tránh sự lấn át, ăn nhanh… *Trong thú y cần lưu ý: loại hình TK khác nhau thì sức đề kháng ≠ nên cách điều trị và tiêm phòng ≠