SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
1
Luật Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
Năm 2017 – Phần 4
Web: www.TaNet.vn
Điện thoại: 0969728459
22
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế
toán, HĐCT và nộp thuế TNDN theo kê khai.
2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu DN thực hiện
nhiều HĐSXKD thì DN phải tính riêng TN từ HĐSXKD được hưởng ưu đãi
và TN không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
 Trường hợp trong kỳ tính thuế, DN không tính riêng TN từ HĐSXKD
được hưởng ưu đãi thuế và không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu
nhập của HĐSXKD ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng TN tính thuế
nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) DT hoặc CP được trừ của HĐSXKD ưu
đãi thuế so với tổng DT hoặc tổng CP được trừ của doanh nghiệp trong
kỳ tính thuế
 Trường hợp có khoản DT hoặc CP được trừ không thể hạch toán riêng
được thì khoản DT hoặc CP được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữaDT hoặc
CP được trừ của HĐSXKD hưởng ưu đãi thuế trên tổng DT hoặc CP được
trừ của doanh nghiệp
2
33
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
3. Không áp dụng ưu đãi thuế TNDN và áp dụng TS 20% (bao gồm cả
DN thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định ) đối với các
khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ CN vốn, CN quyền góp vốn; thu nhập từ CNBĐS (trừ
thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d
Khoản 3 Điều 19 Thông tư này); thu nhập từ CN dự án đầu tư, CN
quyền tham gia dự án đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác khoáng
sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài
Việt Nam.
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài
nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng
sản.
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt theo quy định của Luật thuế TTĐB 3
44
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
4. DN có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về
lĩnh vực ưu đãi ĐT thì các khoản TN từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các
khoản TN như thanh lý phế liệu, phế phẩm của SP thuộc lĩnh vực được
ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến DT, CP của lĩnh
vực được ưu đãi, lãi tiền gửi NH không kỳ hạn, các khoản TN có liên
quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
 DN có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều
kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu CN, khu KT, khu công nghệ
cao) thì TN được hưởng ưu đãi thuế TNDN là toàn bộ TN phát sinh từ
HĐSXKD trên địa bàn ưu đãi trừ 3 khoản TN không được ưu đãi trên.
 - DN có DA đầu tư trong lĩnh vực KD vận tải được hưởng ưu đãi thuế TNDN
do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu CN , khu kinh tế,
khu công nghệ cao) thì DN được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với TN từ
hoạt động DVVT căn cứ theo địa bàn thành lập DAĐT thuộc địa bàn được
hưởng UĐ và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập DA đầu tư.4
55
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
 - Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do
đáp ứng điều kiện về địa bàn có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn
thực hiện dự án đầu tư thì:
 (i) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa
bàn ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn.
 (ii) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu
đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo
điều kiện địa bàn
 DN thuộc diện áp dụng thuế suất 20% được áp dụng thuế suất 20%
trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại
điểm a, b, c Khoản 3 điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014
5
66
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN là:
- DA được cấp Giấy CNĐT lần thứ nhất từ ngày 01/01/2014 và phát sinh
DT của dự án từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- DA đầu tư trong nước gắn với việc thành lập DN mới có vốn ĐTdưới 15
tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký DN từ ngày 01/01/2014 .
- DA đầu tư đã được cấp GiP đầu tư hoặc Giấy CN đầu tư trước ngày
01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động,
chưa phát sinh DT và được cấp Giấy CN điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy CN đầu tư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 của dự án đó.
- DA đầu tư độc lập với dự án DN đang hoạt động (kể cả trường hợp DA
có vốn ĐT dưới 15 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực ĐT có ĐK)
có Giấy CNĐT từ ngày 01/01/2014 để thực hiện DAĐT độc lập này. 6
77
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Dự án đầu tư mới:
...
b) Trường hợp doanh nghiệp có điều chỉnh, bổ sung Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của dự án đã đi
vào hoạt động mà không thay đổi điều kiện đang được
hưởng ưu đãi thì thu nhập của hoạt động điều chỉnh, bổ
sung tiếp tục được hưởng ưu đãi của dự án trước khi điều
chỉnh, bổ sung trong thời gian còn lại hoặc ưu đãi theo diện
đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy
định.
7
88
Ưu đãi thuế TNDN
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN
 Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, HĐKD được hưởng ƯĐ thuế
bị lỗ, HĐKD không được hưởng ƯĐ thuế, TN khác của các HĐKD
(không bao gồm TN từ CNBĐS, CNDA đầu tư; CN quyền tham gia
DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
theo quy định của PL) có TN (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào
TN chịu thuế của các HĐ có TN do DN lựa chọn. Phần TN còn lại
sau khi bù trừ AD mức thuế suất của hoạt động còn TN.
 Trường hợp trong các kỳ tính thuế trước, DN đang bị lỗ thì phải
chuyển lỗ tương ứng với các HĐ có TN. Nếu không tách riêng được
lỗ của từng HĐ thì chuyển lỗ vào TN của HĐ được hưởng ƯĐ thuế
trước sau đó vẫn còn lỗ thì chuyển vào TN của HĐ không được
hưởng ƯĐ thuế (không bao gồm TN từ CNBĐS, CNDA đầu tư; CN
quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản theo quy định của PL) 8
9
Ưu đãi đầu tư mở rộng
a. DN có DA đầu tư phát triển DA đầu tư đang hoạt động như mở
rộng quy mô SX, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ SX thuộc
lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
của NĐ : 218/2013/NĐ-CP( bao gồm cả khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu CN trừ khu CN nằm trên địa bàn các quận nội thành
của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và Khu CN nằm
trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) nếu đáp ứng một
trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng
ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu
có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng
thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế
đối với TN tăng thêm do ĐTMR quy định tại Khoản này bằng với
thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới
trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.
99
10
Ưu đãi đầu tư mở rộng
 Dự án đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này phải đáp ứng một
trong các tiêu chí sau:
1. Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành
đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư
mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định
của NĐ: 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án
đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế
TNDN;
2. Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so
với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư;
3. Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất
thiết kế trước khi đầu tư.
1010
11
Ưu đãi đầu tư mở rộng
 Trường hợp DN chọn hưởng ƯĐ thuế theo diện ĐTMR thì phần TN
tăng thêm do ĐTMR được HT riêng; trường hợp không HT riêng
được thì xác định theo tỷ lệ giữa NG TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử
dụng cho SXKD trên tổng NG TSCĐ của DN.
 Thời gian miễn thuế, giảm thuế ĐTMRđược tính từ năm DADTMR
hoàn thành đưa vào SXKD có TN; trường hợp không có TN chịu
thuế trong 3 năm đầu, từ khi ĐTMR thì thời gian miễn thuế, giảm
thuế được tính từ năm thứ 4.
 Trường hợp DN đang hoạt động có ĐT nâng cấp, thay thế, đổi mới
công nghệ của DA đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ƯĐ thuế
theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một
trong ba tiêu chí quy định thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án
đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).
1111
12
Ưu đãi đầu tư mở rộng
b) DN đang hoạt động được hưởng ưu đãi thuế có đầu tư xây dựng
dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, bổ sung
ngành nghề sản xuất kinh doanh, nâng cao công suất (gọi chung là
đầu tư mở rộng) không thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo
quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập
doanh nghiệp thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng mang
lại.
 Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng được
thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng thì thu nhập tăng thêm do
đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế TNDN được lựa chọn
xác định theo 1 trong 2 cách sau:
1212
13
Ưu đãi đầu tư mở rộng
 Cách 1:
 Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi
thuế TNDN =
 Tổng TN tính thuế trong năm Giá trị TSCDĐTMR đưa vào sử
(không bao gồm TN khác x dụng cho SXKD
 -----------------------------------------------------------------------------------------
không được hưởng ưu đãi) Tổng nguyên giá TSCĐ thực
tế dùng cho SXKD
Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho SXKD gồm: giá trị TSCĐ đầu
tư mở rộng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá
TSCĐ hiện có đang dùng cho SXKD theo số liệu cuối kỳ trên Bảng
cân đối kế toán năm.
1313
14
Ưu đãi đầu tư mở rộng
 Cách 2:
 Phần TN tăng thêm doĐTMR không áp dụng ưu đãi thuế TNDN =
 Tổng TN tính thuế trong năm Giá trị vốn ĐTMR đưa vào sử
(không bao gồm TN khác x dụng cho SXKD
 -----------------------------------------------------------------------------------------
không được hưởng ưu đãi) Tổng vốn đầu tư thực
tế dùng cho SXKD
 Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD là tổng nguồn vốn tự có,
vốn vay của DN dùng cho SXKD theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân
đối kế toán năm.
 DN chỉ được AD một cách phân bổ đối với TN phát sinh của một
hoạt động đầu tư mở rộng.
1414
1515
Thuế suất ưu đãi 10% trong
thời hạn 15 năm
a) TN từ thực hiện DAĐT mới tại địa bàn có ĐKKTXH đặc biệt khó
khăn , khu KT, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin
tập trung được thành lập theo QĐ của TTCP;
b) TN từ thực hiện DA ĐTmới thuộc các lĩnh vực: NCKH và phát triển
công nghệ; ứng dụng CN cao thuộc danh mục CN cao được ưu tiên
đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo
CN cao, ươm tạo DN công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát
triển CN cao thuộc danh mục được ưu tiên PT;ĐT xây dựng – KD
cơ sở ươm tạo CN cao, CN công nghệ cao; đầu tư phát triển NM
nước, điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt;
cảngHK, biển, sông; sân bay, nhà ga và công trình CSHTđặc biệt
quan trọng khác do TTCP quyết định; SXsản phẩm phần mềm;
SXvật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý
hiếm; SX năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc
tiêu hủy chất thải; phát triển CN sinh học. 15
1616
Thuế suất ưu đãi 10% trong
thời hạn 15 năm
c) Thu nhập của DN từ thực hiện DA đầu tư mới thuộc lĩnh vực
bảo vệ môi trường, bao gồm: SX thiết bị xử lý ô nhiễm môi
trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô
nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí
thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
d) DN công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
 DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu
đãi kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận DN công nghệ
cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
16
1717
Thuế suất ưu đãi 10%
trong thời hạn 15 năm
đ. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh
vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí
sau:
 Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện
giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp giấy CN đầu tư lần
đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm
nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
 Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện
giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp giấy CN đầu tư và
sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có
doanh thu.
 Số LĐ quy định tại Điểm này là số LĐ có ký HĐLĐ làm việc toàn bộ
thời gian, không tính số LĐ bán thời gian và HĐ ngắn hạn dưới 01
năm.
17
1818
Thuế suất ưu đãi 10%
trong thời hạn 15 năm
“e) TN của DN từ thực hiện DAĐT trong lĩnh vực SX, trừ DA SX mặt
hàng chịu thuế TTDB và DA khai thác KS, có quy mô vốn ĐTtối
thiểu 12 nghìn tỷ đ, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo
quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ,
thực hiện giải ngân tổng vốn ĐT đăng ký không quá 5 năm kể từ
thời ngày được phép ĐT theo quy định của pháp luật về đầu tư”.
 “g) TN của DN từ thực hiện DAĐT mới SXSP thuộc Danh mục SP
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên PT đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
 - SP CN hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật CNC;
 - SP công nghiệp hỗ trợ cho SX SP : dệt - may; da - giầy; điện tử -
tin học; SX lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà đến ngày 01. 01.2015
trong nước chưa SX được hoặc XS được nhưng phải đáp ứng được
tiêu chuẩn kỹ thuật của EU hoặc tương đương.
18
1919
Thuế suất ưu đãi 10% kéo
dài UD không quá 30 năm
2. a.DAĐT quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều này (TN của DN từ thực
hiện DADT mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và PT công nghệ;
ứng dụng công nghệ cao …, TN của DN từ thực hiện DAĐT mới thuộc lĩnh
vực BVMT có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút ĐT
 b. DA quy định tại điểm e trên đây đáp ứng 1 trong các tiêu chí:
- SXSPHH có khả năng cạnh tranh toàn cầu,DT đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm
chậm nhất sau 5 năm kể từ khi có DT từ DAĐT;
- Sử dụng thường xuyên bình quân trên 6.000 lao động;
-DAĐT thuộc lĩnh vực HT kinh tế kỹ thuật : ĐT phát triển NM nước, NM điện,
hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng HK, cảng biển,
cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, CN tiết
kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu.
Căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ quyết
định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Khoản
này nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm.”.
19
2020
Thuế suất ưu đãi 10% trong
suốt thời gian hoạt động
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động XHH trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, TT và môi trường,
giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).
 Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các DN thực
hiện XHH được thực hiện theo danh mục do TTChính phủ quy định.
b) Phần TN của HĐ xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của
Luật Xuất bản.
 Hoạt động xuất bản bao gồm các lĩnh vực xuất bản, in và phát
hành xuất bản phẩm theo quy định tại Luật Xuất bản.
c) Phần TN từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ
quan báo chí theo quy định của Luật Báo chí.
 d) Phần TN của DN từ thực hiện DA đầu tư - kinh doanh nhà ở XH
để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại
Điều 53 Luật nhà ở. 20
2121
Thuế suất ưu đãi 10% trong
suốt thời gian hoạt động
e) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi
trồng chế biến nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất,
khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, đầu tư bảo quản nông sản
sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm., bao gồm
cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản
nông sản, thủy sản và thực phẩm”.
f) Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn
kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
21
2222
Thuế suất ưu đãi 15%
 “3a. Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp
từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông
nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn”.
22
2323
Thuế suất ưu đãi 20% trong
10 năm
a) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Thu nhập của DN từ thực hiện DA đầu tư mới: sản xuất thép
cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy
móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia
cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm
xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản
phẩm văn hóa).
 DN thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi
thuế quy định tại khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016
áp dụng thuế suất 17%. 23
2424
Thuế suất ưu đãi 20% trong
trong suốt thời gianHĐ
 Áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp
tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
 Đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã
và Tổ chức tài chính vi mô thành lập mới tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-
CP của Chính phủ sau khi hết thời hạn áp dụng thuế
suất 10% quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này thì
chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%; từ ngày
1/1/2016 chuyển sang áp dụng thuế suất 17%.
24
2525
Thời gian áp dụng
thuế suất ưu đãi
 Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại được
tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu
từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Đối với
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được
công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với
dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được
cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
25
26
ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 4
năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 9 năm tiếp theo
a) Thu nhập của DN quy định tại khoản 1
Điều 19 (TN của DN từ thực hiện dự án
đầu tư mới AP thuế ưu đãi 10% trong 15
năm )
b) Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT mới
trong lĩnh vực XHH thực hiện tại địa bàn
có điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn.
2626
27
ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 4
năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 5 năm tiếp theo
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực
xã hội hoá thực hiện tại địa bàn
không thuộc danh mục địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn
2727
28
ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 2
năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 4 năm tiếp theo
 TN từ thực hiện DA đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 (TN
từ thực hiện dự án đầu tư được AP TS 20% trong thời gian 10
năm) và thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu
công nghiệp (trừ khuCN nằm trên địa bàn có điều kiện - KTXH
thuận lợi).
 Địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi là các quận nội thành của đô
thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và các đô thị loại I trực
thuộc tỉnh; trường hợp khu CN nằm trên cả địa bàn thuận lợi và
địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ƯĐ thuế căn cứ vào địa
bàn có phần diện tích khu CN lớn hơn. Việc xác định đô thị loại đặc
biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của
Chính phủ quy định về phân loại đô thị(được sửa đổi tại TT 151
như sau)
2828
2929
Thời gian áp dụng miễn giảm
thuế
 Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định trên được tính liên tục từ
năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư
mới được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có
thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh
thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được
tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.
 Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời
điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ
kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế
(chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế trước chuyển sang).
 Trường hợp, trong kỳ tính thuế đầu tiên có TN chịu thuế mà DAĐT
mới của DN có thời gian HĐSXKD được miễn , giảm thuế dưới 12
tháng, DN được lựa chọn hưởng miễn , giảm thuế ngay kỳ tính
thuế đầu tiên đó hoặc ĐK với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được
miễn , giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo. 29
3030
Các trường hợp giảm thuế khác
1. DN hoạt động trong lĩnh vực SX, XD, vận tải sử dụng từ 10 đến 100
lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số LĐ
có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 LĐ nữ
mà số LĐ nữ chiếm trên 30% tổng số LĐ có mặt thường xuyên của
DN được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi
thêm cho LĐ nữ hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6( CP
được trừ ) nếu hạch toán riêng được
2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ
là người dân tộc thiểu số hướng dẫn tại tiết b điểm 2.9 Khoản 2
Điều 6 nếu hạch toán riêng được.
3. DN thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển
giao cho các TC-CN thuộc địa bàn có điều kiện KTXHi khó khăn
được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp tính trên phần TN từ
chuyển giao công nghệ. 30
3131
Bỏ tờ khai thuế TNDN tạm
tính hàng quý
 4 TT 151/2014/TT-BTC. Bổ sung Điều 12a, Thông tư số
156/2013/TT-BTC như sau:
 ***“Điều 12a. Tạm nộp thuế TNDN theo quý và QT thuế
năm
 Căn cứ kết quả SXKD , DN thực hiện tạm nộp số thuế TNDN
của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát
sinh nghĩa vụ thuế; DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm
tính hàng quý.
 Đối với những DN phải lập báo cáo TC quý theo quy định của
pháp luật (như DNNN, DN niêm yết trên thị trường CK và các
trường hợp khác theo quy định) thì DN căn cứ vào báo cáo tài
chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số
thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
 Đối với những DN không phải lập báo cáo tài chính quý thì căn
cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả SXKD
trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
3232
Thủ tục thực hiện ưu đãi
thuế TNDN
 Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức
thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được
trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán
thuế với cơ quan thuế.
 Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp
phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế
thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ
được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế
mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp
không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi
và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy
thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy
định.
32
33
Hiệu lực thi hành
 1.Thông tư 78 có hiệu lực 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho
kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi.
 2.DN có DAĐT mà đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong
thời gian thuộc diện được hưởng ƯĐ thuế TNDN theo quy định của
các VB quy phạm PL về thuế TNDN thì tiếp tục được hưởng cho thời
gian còn lại theo quy định của các VB đó; trường hợp đáp ứng điều
kiện ƯĐ thuế theo quy định của NĐ số 218/2013/NĐ-CP thì được
lựa chọn DA ĐTMR thuộc diện đang được hưởng hoặc DA đầu tư mở
rộng theo quy định của NĐ số 218/2013/NĐ-CP theo diện ưu đãi
đối với DAĐT mới cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện hưởng
ƯĐ về thuế TNDN theo diện DN thành lập mới từ DAĐT hoặc theo
diện ƯĐ đối với ĐTMR cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện
được hưởng ƯĐ theo diện DAĐT. DA ĐTMR được lựa chọn chuyển
đổi ƯĐ là DA ĐTMR triển khai từ ngày 31/12/2008 trở về trước và
các DA này đưa vào HĐSXKD từ năm 2009 trở về trước. 3333
34
Hiệu lực thi hành
 Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang trong thời gian được
hưởng ưu đãi thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm
thuế) theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế
thu nhập doanh nghiệp thì tiếp tục hưởng số năm được áp dụng
thuế suất và mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm
thuế cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.
 Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất
ưu đãi, nhưng vừa hết thời gian được miễn thuế theo các văn
bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế TNDN thì không
hưởng thời gian miễn thuế mà chỉ hưởng toàn bộ số năm giảm
thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này, tiếp tục hưởng số năm áp
dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3434
35
Hiệu lực thi hành
 “2a. DN có DA ĐTMR đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đầu
tư hoặc đã thực hiện ĐT trong giai đoạn năm 2009 - năm 2013, tính
đến kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng ĐK ưu đãi thuế (lĩnh vực ưu đãi
hoặc địa bàn ưu đãi bao gồm cả khu CN, khu kinh tế, khu công nghệ
cao) theo quy định của Luật số 32 Luật số 71và các văn bản hướng dẫn
thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế đối với ĐTMR theo quy định cho
thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.
 DN có dự án ĐTMR sản xuất đến ngày 31/12/2008 đang đầu tư XD dở
dang, trong năm 2009 DA vẫn tiếp tục quá trình ĐTXD dở dang và từ
năm 2010 trở đi mới hoàn thành đi vào XSKD đáp ứng ĐK ưu đãi thuế
theo quy định tại thời điểm quyết định thực hiệnĐTMR thì được lựa
chọn hưởng UĐ đối với phần TN tăng thêm từ ĐTMR theo quy định tại
các văn bảnPL tại thời điểm quyết định thực hiện đầu tư mở rộng hoặc
theo quy định của Luật số 32, Luật số 71và các văn bản hướng dẫn thi
hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015. 3535
36
Hiệu lực thi hành
 2b. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công
nghiệp trong giai đoạn năm 2009 – năm 2013, tính đến kỳ
tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế (lĩnh vực
ưu đãi hoặc địa bàn ưu đãi) theo quy định của Luật số
32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản
hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy
định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và
các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ
kỳ tính thuế năm 2015.
3636
37
Hiệu lực thi hành
 2c. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào địa bàn mà trước ngày 01 tháng
01 năm 2015 chưa thuộc địa bàn ưu đãi thuế (bao gồm cả khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao), đến ngày 01 tháng 01 năm
2015 thuộc địa bàn ưu đãi thuế quy định tại Luật số 32/2013/QH13,
Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được
hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số
71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại
kể từ kỳ tính thuế năm 2015.
 Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư vào địa bàn ưu đãi thuế
nhưng được hưởng mức ưu đãi thấp hơn, đến ngày 01 tháng 01 năm
2015 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế về địa bàn được hưởng mức ưu đãi
cao hơn quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và
các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy
định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản
hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.3737
38
Hiệu lực thi hành
 2d. Sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 địa bàn nơi doanh nghiệp đang có
dự án đầu tư được chuyển đổi thành địa bàn ưu đãi thuế thì doanh
nghiệp được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế
khi chuyển đổi.
 2đ. Đối với các trường hợp chuyển đổi ưu đãi nêu tại khoản 2a, 2b, 2c
Điều này đến kỳ tính thuế năm 2015 chưa có doanh thu từ dự án đầu
tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu
tiên có doanh thu từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. Đối với các
trường hợp chuyển đổi ưu đãi nêu tại khoản 2a, 2b, 2c nêu trên đến kỳ
tính thuế năm 2015 chưa có thu nhập từ dự án đầu tư thì thời gian
miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập
chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế (nếu doanh nghiệp
không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có
doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính
từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu)”. 3838
39
Hiệu lực thi hành
 “3. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư đã được
cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước
ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa
đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu thì được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đầu tư mới
theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13; Luật số
71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3939
40
Hiệu lực thi hành
3. DN thực hiện dự án đầu tư mở rộng trước thời điểm ngày
01/01/2014 và đưa dự án đầu tư mở rộng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, phát sinh doanh thu kể từ ngày 01/01/2014 nếu dự án
đầu tư mở rộng này thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao
gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu
công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại
đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp
nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) thì được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng
thêm do đầu tư mở rộng mang lại theo quy định tại Thông tư này.
 Việc giải quyết những tồn tại về thuế, QT thuế, miễn thuế, giảm
thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuếTNDN trước kỳ tính thuế
năm 2014 thực hiện theo các quy định tương ứng hướng dẫn về
thuế TNDN ban hành trước kỳ tính thuế năm 2014. 4040
41
Hiệu lực thi hành
 Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất
ưu đãi, đang trong thời gian giảm thuế theo các văn bản quy
phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì số
năm giảm thuế còn lại bằng số năm giảm thuế theo hướng dẫn
tại Thông tư này trừ (-) số năm doanh nghiệp đã giảm thuế đến
hết kỳ tính thuế năm 2013, tiếp tục hưởng số năm áp dụng thuế
suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại theo hướng
dẫn tại Thông tư này.
 Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đã hết thời gian miễn thuế,
giảm thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về
thuế thu nhập doanh nghiệp thì không thuộc diện hưởng ưu đãi
thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
4141
42
Hiệu lực thi hành TT 96/2015/TT-
BTC ngày 22/6/2015
 1. TT 96/2015 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06. 08.2015
và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015 trở đi.
 - Đối với cácDN áp dụng năm tài chính khác năm dương lịch thì:
 + Việc chuyển tiếp ưu đãi thuế TNDN (thời gian miễn thuế, giảm
thuế, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi) theo quy định tại TTnày
được tính cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.
 + Các nội dung sửa đổi, bổ sung khác thực hiện từ ngày
01/01/2015.
 - Khoản TN từ dự án đầu tư tạiNN phát sinh từ kỳ tính thuế năm
2014 trở về trước DN thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định
tại TT về thuế TNDN tại thời điểm tương ứng; từ năm 2015
chuyển khoản TN trên về nước thì không phải thực hiện kê khai,
nộp thuế đối với khoản TN này. Khoản TN từ dự án đầu tư tại NN
từ kỳ tính thuế năm 2015 thực hiện theo hướng dẫn tại TT này.
42
Chúc bạn Thành công
http://TANET.vn

More Related Content

What's hot

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

What's hot (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDNPháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
 

Viewers also liked

Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017Pham Ngoc Quang
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
Tanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhocTanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhocPham Ngoc Quang
 
Tanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpTanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpPham Ngoc Quang
 
Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuếNgoc Tran
 
slide thue gtgt
slide thue gtgtslide thue gtgt
slide thue gtgtLê Khoa
 
Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01
Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01
Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01bích trần
 

Viewers also liked (14)

Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Co Hoi Hop Tac
Co Hoi Hop TacCo Hoi Hop Tac
Co Hoi Hop Tac
 
Tanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhocTanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhoc
 
Tanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpTanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxp
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuế
 
slide thue gtgt
slide thue gtgtslide thue gtgt
slide thue gtgt
 
Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01
Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01
Tracnghiem290 150316205727-conversion-gate01
 

Similar to TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)

Tt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btcTt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btcyumiyo
 
96 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_27933196 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_279331Hồng Ngọc
 
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndnPhan Mem Erp Omega
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCanhnguyen291193
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC anhnguyen291193
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCanhnguyen291193
 
Thong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcThong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcgentle_kidi
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013Hung Nguyen
 
Slide baigiang tt151_2014_tt_btc
Slide baigiang tt151_2014_tt_btcSlide baigiang tt151_2014_tt_btc
Slide baigiang tt151_2014_tt_btclehoauel
 
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014phantuan nam
 
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013Kế Toán Việt Nam
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010Pham Ngoc Quang
 

Similar to TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới) (20)

TANET - Thuế TNDN - Phần 4
TANET - Thuế TNDN - Phần 4TANET - Thuế TNDN - Phần 4
TANET - Thuế TNDN - Phần 4
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
Điểm mới của thông tư 151
Điểm mới của thông tư 151Điểm mới của thông tư 151
Điểm mới của thông tư 151
 
4716 tct cs
4716 tct cs4716 tct cs
4716 tct cs
 
Tt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btcTt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btc
 
96 2015 tt-btc
96 2015 tt-btc96 2015 tt-btc
96 2015 tt-btc
 
96 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_27933196 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_279331
 
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
Thong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcThong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btc
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
Slide baigiang tt151_2014_tt_btc
Slide baigiang tt151_2014_tt_btcSlide baigiang tt151_2014_tt_btc
Slide baigiang tt151_2014_tt_btc
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
Tanet Thue TNDN
Tanet Thue TNDNTanet Thue TNDN
Tanet Thue TNDN
 
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
 
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
 

More from Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 

More from Pham Ngoc Quang (11)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 

Recently uploaded

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 

Recently uploaded (7)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)

  • 1. 1 Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Nguyễn Thị Cúc Chuyên gia thuế cao cấp Năm 2017 – Phần 4 Web: www.TaNet.vn Điện thoại: 0969728459
  • 2. 22 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, HĐCT và nộp thuế TNDN theo kê khai. 2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu DN thực hiện nhiều HĐSXKD thì DN phải tính riêng TN từ HĐSXKD được hưởng ưu đãi và TN không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.  Trường hợp trong kỳ tính thuế, DN không tính riêng TN từ HĐSXKD được hưởng ưu đãi thuế và không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của HĐSXKD ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng TN tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) DT hoặc CP được trừ của HĐSXKD ưu đãi thuế so với tổng DT hoặc tổng CP được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế  Trường hợp có khoản DT hoặc CP được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản DT hoặc CP được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữaDT hoặc CP được trừ của HĐSXKD hưởng ưu đãi thuế trên tổng DT hoặc CP được trừ của doanh nghiệp 2
  • 3. 33 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 3. Không áp dụng ưu đãi thuế TNDN và áp dụng TS 20% (bao gồm cả DN thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định ) đối với các khoản thu nhập sau: a) Thu nhập từ CN vốn, CN quyền góp vốn; thu nhập từ CNBĐS (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư này); thu nhập từ CN dự án đầu tư, CN quyền tham gia dự án đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản. c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế TTĐB 3
  • 4. 44 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 4. DN có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi ĐT thì các khoản TN từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các khoản TN như thanh lý phế liệu, phế phẩm của SP thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến DT, CP của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi NH không kỳ hạn, các khoản TN có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.  DN có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu CN, khu KT, khu công nghệ cao) thì TN được hưởng ưu đãi thuế TNDN là toàn bộ TN phát sinh từ HĐSXKD trên địa bàn ưu đãi trừ 3 khoản TN không được ưu đãi trên.  - DN có DA đầu tư trong lĩnh vực KD vận tải được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu CN , khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì DN được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với TN từ hoạt động DVVT căn cứ theo địa bàn thành lập DAĐT thuộc địa bàn được hưởng UĐ và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập DA đầu tư.4
  • 5. 55 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  - Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về địa bàn có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn thực hiện dự án đầu tư thì:  (i) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn.  (ii) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn  DN thuộc diện áp dụng thuế suất 20% được áp dụng thuế suất 20% trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 5
  • 6. 66 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Dự án đầu tư mới: a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN là: - DA được cấp Giấy CNĐT lần thứ nhất từ ngày 01/01/2014 và phát sinh DT của dự án từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. - DA đầu tư trong nước gắn với việc thành lập DN mới có vốn ĐTdưới 15 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN từ ngày 01/01/2014 . - DA đầu tư đã được cấp GiP đầu tư hoặc Giấy CN đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh DT và được cấp Giấy CN điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy CN đầu tư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 của dự án đó. - DA đầu tư độc lập với dự án DN đang hoạt động (kể cả trường hợp DA có vốn ĐT dưới 15 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực ĐT có ĐK) có Giấy CNĐT từ ngày 01/01/2014 để thực hiện DAĐT độc lập này. 6
  • 7. 77 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Dự án đầu tư mới: ... b) Trường hợp doanh nghiệp có điều chỉnh, bổ sung Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của dự án đã đi vào hoạt động mà không thay đổi điều kiện đang được hưởng ưu đãi thì thu nhập của hoạt động điều chỉnh, bổ sung tiếp tục được hưởng ưu đãi của dự án trước khi điều chỉnh, bổ sung trong thời gian còn lại hoặc ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy định. 7
  • 8. 88 Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN  Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, HĐKD được hưởng ƯĐ thuế bị lỗ, HĐKD không được hưởng ƯĐ thuế, TN khác của các HĐKD (không bao gồm TN từ CNBĐS, CNDA đầu tư; CN quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của PL) có TN (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào TN chịu thuế của các HĐ có TN do DN lựa chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ AD mức thuế suất của hoạt động còn TN.  Trường hợp trong các kỳ tính thuế trước, DN đang bị lỗ thì phải chuyển lỗ tương ứng với các HĐ có TN. Nếu không tách riêng được lỗ của từng HĐ thì chuyển lỗ vào TN của HĐ được hưởng ƯĐ thuế trước sau đó vẫn còn lỗ thì chuyển vào TN của HĐ không được hưởng ƯĐ thuế (không bao gồm TN từ CNBĐS, CNDA đầu tư; CN quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của PL) 8
  • 9. 9 Ưu đãi đầu tư mở rộng a. DN có DA đầu tư phát triển DA đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô SX, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ SX thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của NĐ : 218/2013/NĐ-CP( bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu CN trừ khu CN nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và Khu CN nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với TN tăng thêm do ĐTMR quy định tại Khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN. 99
  • 10. 10 Ưu đãi đầu tư mở rộng  Dự án đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 1. Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của NĐ: 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế TNDN; 2. Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư; 3. Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư. 1010
  • 11. 11 Ưu đãi đầu tư mở rộng  Trường hợp DN chọn hưởng ƯĐ thuế theo diện ĐTMR thì phần TN tăng thêm do ĐTMR được HT riêng; trường hợp không HT riêng được thì xác định theo tỷ lệ giữa NG TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử dụng cho SXKD trên tổng NG TSCĐ của DN.  Thời gian miễn thuế, giảm thuế ĐTMRđược tính từ năm DADTMR hoàn thành đưa vào SXKD có TN; trường hợp không có TN chịu thuế trong 3 năm đầu, từ khi ĐTMR thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ 4.  Trường hợp DN đang hoạt động có ĐT nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của DA đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ƯĐ thuế theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có). 1111
  • 12. 12 Ưu đãi đầu tư mở rộng b) DN đang hoạt động được hưởng ưu đãi thuế có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, bổ sung ngành nghề sản xuất kinh doanh, nâng cao công suất (gọi chung là đầu tư mở rộng) không thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng mang lại.  Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng được thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng thì thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế TNDN được lựa chọn xác định theo 1 trong 2 cách sau: 1212
  • 13. 13 Ưu đãi đầu tư mở rộng  Cách 1:  Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế TNDN =  Tổng TN tính thuế trong năm Giá trị TSCDĐTMR đưa vào sử (không bao gồm TN khác x dụng cho SXKD  ----------------------------------------------------------------------------------------- không được hưởng ưu đãi) Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho SXKD Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho SXKD gồm: giá trị TSCĐ đầu tư mở rộng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá TSCĐ hiện có đang dùng cho SXKD theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm. 1313
  • 14. 14 Ưu đãi đầu tư mở rộng  Cách 2:  Phần TN tăng thêm doĐTMR không áp dụng ưu đãi thuế TNDN =  Tổng TN tính thuế trong năm Giá trị vốn ĐTMR đưa vào sử (không bao gồm TN khác x dụng cho SXKD  ----------------------------------------------------------------------------------------- không được hưởng ưu đãi) Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD  Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho SXKD là tổng nguồn vốn tự có, vốn vay của DN dùng cho SXKD theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.  DN chỉ được AD một cách phân bổ đối với TN phát sinh của một hoạt động đầu tư mở rộng. 1414
  • 15. 1515 Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm a) TN từ thực hiện DAĐT mới tại địa bàn có ĐKKTXH đặc biệt khó khăn , khu KT, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo QĐ của TTCP; b) TN từ thực hiện DA ĐTmới thuộc các lĩnh vực: NCKH và phát triển công nghệ; ứng dụng CN cao thuộc danh mục CN cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo CN cao, ươm tạo DN công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển CN cao thuộc danh mục được ưu tiên PT;ĐT xây dựng – KD cơ sở ươm tạo CN cao, CN công nghệ cao; đầu tư phát triển NM nước, điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảngHK, biển, sông; sân bay, nhà ga và công trình CSHTđặc biệt quan trọng khác do TTCP quyết định; SXsản phẩm phần mềm; SXvật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; SX năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển CN sinh học. 15
  • 16. 1616 Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm c) Thu nhập của DN từ thực hiện DA đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: SX thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải. d) DN công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.  DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu đãi kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 16
  • 17. 1717 Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đ. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:  Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp giấy CN đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.  Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp giấy CN đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.  Số LĐ quy định tại Điểm này là số LĐ có ký HĐLĐ làm việc toàn bộ thời gian, không tính số LĐ bán thời gian và HĐ ngắn hạn dưới 01 năm. 17
  • 18. 1818 Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm “e) TN của DN từ thực hiện DAĐT trong lĩnh vực SX, trừ DA SX mặt hàng chịu thuế TTDB và DA khai thác KS, có quy mô vốn ĐTtối thiểu 12 nghìn tỷ đ, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn ĐT đăng ký không quá 5 năm kể từ thời ngày được phép ĐT theo quy định của pháp luật về đầu tư”.  “g) TN của DN từ thực hiện DAĐT mới SXSP thuộc Danh mục SP công nghiệp hỗ trợ ưu tiên PT đáp ứng một trong các tiêu chí sau:  - SP CN hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật CNC;  - SP công nghiệp hỗ trợ cho SX SP : dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; SX lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà đến ngày 01. 01.2015 trong nước chưa SX được hoặc XS được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của EU hoặc tương đương. 18
  • 19. 1919 Thuế suất ưu đãi 10% kéo dài UD không quá 30 năm 2. a.DAĐT quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều này (TN của DN từ thực hiện DADT mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và PT công nghệ; ứng dụng công nghệ cao …, TN của DN từ thực hiện DAĐT mới thuộc lĩnh vực BVMT có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút ĐT  b. DA quy định tại điểm e trên đây đáp ứng 1 trong các tiêu chí: - SXSPHH có khả năng cạnh tranh toàn cầu,DT đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau 5 năm kể từ khi có DT từ DAĐT; - Sử dụng thường xuyên bình quân trên 6.000 lao động; -DAĐT thuộc lĩnh vực HT kinh tế kỹ thuật : ĐT phát triển NM nước, NM điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng HK, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, CN tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu. Căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Khoản này nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm.”. 19
  • 20. 2020 Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động XHH trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, TT và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).  Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các DN thực hiện XHH được thực hiện theo danh mục do TTChính phủ quy định. b) Phần TN của HĐ xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.  Hoạt động xuất bản bao gồm các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo quy định tại Luật Xuất bản. c) Phần TN từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật Báo chí.  d) Phần TN của DN từ thực hiện DA đầu tư - kinh doanh nhà ở XH để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở. 20
  • 21. 2121 Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động e) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng chế biến nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm., bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm”. f) Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 21
  • 22. 2222 Thuế suất ưu đãi 15%  “3a. Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn”. 22
  • 23. 2323 Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm a) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. b) Thu nhập của DN từ thực hiện DA đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa).  DN thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%. 23
  • 24. 2424 Thuế suất ưu đãi 20% trong trong suốt thời gianHĐ  Áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.  Đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô thành lập mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ- CP của Chính phủ sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%; từ ngày 1/1/2016 chuyển sang áp dụng thuế suất 17%. 24
  • 25. 2525 Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi  Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao. 25
  • 26. 26 ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo a) Thu nhập của DN quy định tại khoản 1 Điều 19 (TN của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới AP thuế ưu đãi 10% trong 15 năm ) b) Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT mới trong lĩnh vực XHH thực hiện tại địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. 2626
  • 27. 27 ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn 2727
  • 28. 28 ƯĐ miễn, giảm thuế: Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo  TN từ thực hiện DA đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 (TN từ thực hiện dự án đầu tư được AP TS 20% trong thời gian 10 năm) và thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khuCN nằm trên địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi).  Địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh; trường hợp khu CN nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ƯĐ thuế căn cứ vào địa bàn có phần diện tích khu CN lớn hơn. Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị(được sửa đổi tại TT 151 như sau) 2828
  • 29. 2929 Thời gian áp dụng miễn giảm thuế  Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.  Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế trước chuyển sang).  Trường hợp, trong kỳ tính thuế đầu tiên có TN chịu thuế mà DAĐT mới của DN có thời gian HĐSXKD được miễn , giảm thuế dưới 12 tháng, DN được lựa chọn hưởng miễn , giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc ĐK với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn , giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo. 29
  • 30. 3030 Các trường hợp giảm thuế khác 1. DN hoạt động trong lĩnh vực SX, XD, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số LĐ có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 LĐ nữ mà số LĐ nữ chiếm trên 30% tổng số LĐ có mặt thường xuyên của DN được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6( CP được trừ ) nếu hạch toán riêng được 2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số hướng dẫn tại tiết b điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 nếu hạch toán riêng được. 3. DN thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các TC-CN thuộc địa bàn có điều kiện KTXHi khó khăn được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp tính trên phần TN từ chuyển giao công nghệ. 30
  • 31. 3131 Bỏ tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý  4 TT 151/2014/TT-BTC. Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:  ***“Điều 12a. Tạm nộp thuế TNDN theo quý và QT thuế năm  Căn cứ kết quả SXKD , DN thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.  Đối với những DN phải lập báo cáo TC quý theo quy định của pháp luật (như DNNN, DN niêm yết trên thị trường CK và các trường hợp khác theo quy định) thì DN căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.  Đối với những DN không phải lập báo cáo tài chính quý thì căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả SXKD trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
  • 32. 3232 Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN  Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.  Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định. 32
  • 33. 33 Hiệu lực thi hành  1.Thông tư 78 có hiệu lực 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi.  2.DN có DAĐT mà đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong thời gian thuộc diện được hưởng ƯĐ thuế TNDN theo quy định của các VB quy phạm PL về thuế TNDN thì tiếp tục được hưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các VB đó; trường hợp đáp ứng điều kiện ƯĐ thuế theo quy định của NĐ số 218/2013/NĐ-CP thì được lựa chọn DA ĐTMR thuộc diện đang được hưởng hoặc DA đầu tư mở rộng theo quy định của NĐ số 218/2013/NĐ-CP theo diện ưu đãi đối với DAĐT mới cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện hưởng ƯĐ về thuế TNDN theo diện DN thành lập mới từ DAĐT hoặc theo diện ƯĐ đối với ĐTMR cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện được hưởng ƯĐ theo diện DAĐT. DA ĐTMR được lựa chọn chuyển đổi ƯĐ là DA ĐTMR triển khai từ ngày 31/12/2008 trở về trước và các DA này đưa vào HĐSXKD từ năm 2009 trở về trước. 3333
  • 34. 34 Hiệu lực thi hành  Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì tiếp tục hưởng số năm được áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.  Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất ưu đãi, nhưng vừa hết thời gian được miễn thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế TNDN thì không hưởng thời gian miễn thuế mà chỉ hưởng toàn bộ số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này, tiếp tục hưởng số năm áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này. 3434
  • 35. 35 Hiệu lực thi hành  “2a. DN có DA ĐTMR đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đầu tư hoặc đã thực hiện ĐT trong giai đoạn năm 2009 - năm 2013, tính đến kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng ĐK ưu đãi thuế (lĩnh vực ưu đãi hoặc địa bàn ưu đãi bao gồm cả khu CN, khu kinh tế, khu công nghệ cao) theo quy định của Luật số 32 Luật số 71và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế đối với ĐTMR theo quy định cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.  DN có dự án ĐTMR sản xuất đến ngày 31/12/2008 đang đầu tư XD dở dang, trong năm 2009 DA vẫn tiếp tục quá trình ĐTXD dở dang và từ năm 2010 trở đi mới hoàn thành đi vào XSKD đáp ứng ĐK ưu đãi thuế theo quy định tại thời điểm quyết định thực hiệnĐTMR thì được lựa chọn hưởng UĐ đối với phần TN tăng thêm từ ĐTMR theo quy định tại các văn bảnPL tại thời điểm quyết định thực hiện đầu tư mở rộng hoặc theo quy định của Luật số 32, Luật số 71và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015. 3535
  • 36. 36 Hiệu lực thi hành  2b. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp trong giai đoạn năm 2009 – năm 2013, tính đến kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế (lĩnh vực ưu đãi hoặc địa bàn ưu đãi) theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015. 3636
  • 37. 37 Hiệu lực thi hành  2c. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào địa bàn mà trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 chưa thuộc địa bàn ưu đãi thuế (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao), đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 thuộc địa bàn ưu đãi thuế quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.  Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư vào địa bàn ưu đãi thuế nhưng được hưởng mức ưu đãi thấp hơn, đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế về địa bàn được hưởng mức ưu đãi cao hơn quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.3737
  • 38. 38 Hiệu lực thi hành  2d. Sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 địa bàn nơi doanh nghiệp đang có dự án đầu tư được chuyển đổi thành địa bàn ưu đãi thuế thì doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế khi chuyển đổi.  2đ. Đối với các trường hợp chuyển đổi ưu đãi nêu tại khoản 2a, 2b, 2c Điều này đến kỳ tính thuế năm 2015 chưa có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. Đối với các trường hợp chuyển đổi ưu đãi nêu tại khoản 2a, 2b, 2c nêu trên đến kỳ tính thuế năm 2015 chưa có thu nhập từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế (nếu doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu)”. 3838
  • 39. 39 Hiệu lực thi hành  “3. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đầu tư mới theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13; Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 3939
  • 40. 40 Hiệu lực thi hành 3. DN thực hiện dự án đầu tư mở rộng trước thời điểm ngày 01/01/2014 và đưa dự án đầu tư mở rộng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh doanh thu kể từ ngày 01/01/2014 nếu dự án đầu tư mở rộng này thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại theo quy định tại Thông tư này.  Việc giải quyết những tồn tại về thuế, QT thuế, miễn thuế, giảm thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuếTNDN trước kỳ tính thuế năm 2014 thực hiện theo các quy định tương ứng hướng dẫn về thuế TNDN ban hành trước kỳ tính thuế năm 2014. 4040
  • 41. 41 Hiệu lực thi hành  Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đang được hưởng thuế suất ưu đãi, đang trong thời gian giảm thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì số năm giảm thuế còn lại bằng số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trừ (-) số năm doanh nghiệp đã giảm thuế đến hết kỳ tính thuế năm 2013, tiếp tục hưởng số năm áp dụng thuế suất và mức thuế suất ưu đãi cho thời gian còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.  Đến hết kỳ tính thuế năm 2013, DN đã hết thời gian miễn thuế, giảm thuế theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp thì không thuộc diện hưởng ưu đãi thuế (thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo hướng dẫn tại Thông tư này. 4141
  • 42. 42 Hiệu lực thi hành TT 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015  1. TT 96/2015 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06. 08.2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015 trở đi.  - Đối với cácDN áp dụng năm tài chính khác năm dương lịch thì:  + Việc chuyển tiếp ưu đãi thuế TNDN (thời gian miễn thuế, giảm thuế, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi) theo quy định tại TTnày được tính cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.  + Các nội dung sửa đổi, bổ sung khác thực hiện từ ngày 01/01/2015.  - Khoản TN từ dự án đầu tư tạiNN phát sinh từ kỳ tính thuế năm 2014 trở về trước DN thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định tại TT về thuế TNDN tại thời điểm tương ứng; từ năm 2015 chuyển khoản TN trên về nước thì không phải thực hiện kê khai, nộp thuế đối với khoản TN này. Khoản TN từ dự án đầu tư tại NN từ kỳ tính thuế năm 2015 thực hiện theo hướng dẫn tại TT này. 42
  • 43. Chúc bạn Thành công http://TANET.vn