SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
1
Luật Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
Năm 2017 – Phần 1
Web: www.TaNet.vn
Điện thoại: 0969728459
2
Văn bản pháp quy cần tham khảo
 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
 Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 ad 1.1.2014
 Luật số: 71/2014/QH13 áp dụng từ 1/1/2015
 NĐSố: 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12 / 2013 hướng dẫn Luật
số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/Qh 13
 TT Số: 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014
 TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
 ND Số: 91/2014/NĐ-CP ngày 01 .10 .2014 có hiều lực thi
hành từ ngày 15.11.2014
 TTSố: 151 /2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn NĐ 91
 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015
hướng dẫn Luật số 71/2014/QH 13
 TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế
TNDN.
2
3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế TNDN
1. Khái niệm
 Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
có thu nhập chịu thuế
 Thu nhập của các cá nhân kinh doanh trước
1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của thuế TNDN.
từ 1/1/2009 chuyển sang điều chỉnh của
Luật thuế TNCN
3
4
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế TNDN
2. Đặc điểm thuế TNDN
 Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính
chất trực thu của loại thuế này được biểu
hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế
và đối tượng chịu thuế.
 Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của
DN, mức động viên vào NSNN đối với loại
thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD
của DN.
4
5
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế TNDN
3. Vai trò của thuế TNDN
 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách
Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô)
năm 2006 là 13%; năm 2007 là12,8%; năm
2008 là 15,9%; năm 2009 là 14, 5% năm 2010
là 17,1 % , hiện nay chiếm khoảng 18
 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
thực hiện chính sách công bằng xã hội
5
6
NỘI DUNG THUẾ TNDN
1. Người nộp thuế
2. Thu nhập chịu thuế
3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác:
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công ngh ệ
6
7
Người nộp thuế
1. NNT TNDN là tổ chức HĐSXKDHHDV có TNCT, gồm:
 a. DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật VN:Luật
Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK,
Luật DầuKhí, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức:
Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN;
VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD..
 b. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN trong
tất cả các lĩnh vực;
 c. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX;
 d. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài (sau đây gọi là
DNNN) có CSTT tại Việt Nam.
 e. Tổ chức khác có hoạt độngSXKDHHDV, có thu nhập chịu thuế
2. Tổ chức NN SXKD tại VN không theo Luật ĐT, Luật DN hoặc có TN
phát sinh tại VN nộp thuế TNDN theo TT 103/2014TT-BTC (trừ TN
CN vốn).
7
8
Người nộp thuế
 Cơ sởTT của DN nướcngoài là CSSXKD mà thông qua CS này,DN
nướcngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD
tại VN, bao gồm:
 CN, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm
mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TNTN khác tại VN;
 Địa điểm XD, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
 Cơ sở cung cấp DV, bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm
công hoặc TC-CN khác;
 Đại lý cho DN nước ngoài;
 Đại diện tại VN trong trường hợp DNNN là đại diện có thẩm
quyền ký kết HĐ đứng tên hoặc đại diện không có Thẩm quyền
ký kế HĐ đứng tên DNNN nhưng thường xuyênTH việc giao HH
hoặc cung ứng DV tại VN.(Trường hợp Hiệp định tránh đánh
thuế 2 lần có quy định khác về CSTT thì thực hiện theo quy
định của Hiệp định 8
9
Phương pháp tính thuế, KK
 . Có 2 PP tính thuế: TNDN
 PP tính thuế theo kê khai và tính thuế theo tý lệ trên DT
 Về PP kê khai :Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế
bằng TN tính thuế nhân với thuế suất.
 Trường hợp DN nếu có trích quỹ PTKH và công nghệ thì ;
 Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế-Phần trích lập quỹ
KH&CN )xThuế suất thuế TNDN
9
10
Phương pháp tính thuế, KK
 - DN Việt nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phầnTN sau khi đã
nộp thuếTNDN ở NN về VN đối với các nước đã ký Hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp
định; đối với các nước chưa ký HĐ thì trường hợp thuế TNDN
ở các nước mà DN đầu tư chuyển về có mức TS thấp hơn thì
thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật VN.
 - Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai
vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển
phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát
sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số
thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp.
10
11
Kỳ tính thuế
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm DL hoặc năm TC, trừ trường
hợp theo từng lần PS.
Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi
được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với
DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng
thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập)
hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN,
hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản..,) để hình thành một
kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế
TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN thì kỳ tính thuế
TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. DN đang trong
thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN mà có thực hiện chuyển đổi kỳ
tính thuế thì DN được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính
thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi
kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.
11
12
PP Tính thuế theo tỷ lệ % trên
doanh thu
 Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là DN thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật VN, DN nộp thuế
GTGT theo PP trực tiếp có HĐKD HHDV có thu nhập chịu
thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được DT nhưng
không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp
thuếTNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV cụ
thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay):
5%;Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật):
2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
1212
13
Đồng tiền sử dụng
Luật 71. Người nộp thuế xác định doanh thu, chi phí,
giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà
nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế
bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Trường
hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng
ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp
bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm phát sinh
13
1414
Đồng tiền nộp thuế. Từ 1.1.2015-
TTSố: 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015
 Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
 - Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá
mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở
tài khoản.
 - Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán
ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài
khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
 - Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2014.”
15
Xác định Thu nhập tính thuế
* TN tính thuế = TNCT – TN được miễn
thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước theo quy định.
* TN chịu thuế = Doanh thu – chi phí
được trừ + các khoản TN khác
15
16
Xác định TN tính thuế
 DN có nhiều HĐSXKD có mức TS khác nhau thì phải tính riêng
TN từng hoạt động và TS tương ứng.
 TN từ CNBĐS, CNDÁ đầu tư, CN quyền tham gia DA đầu tư, CN
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán
riêng để kê khai nộp thuế với TS 22% (từ ngày 01/01/2016 là
20%), không được hưởng ƯĐ thuế TNDN (trừ phần TN thực
hiệnDA đầu tư KD nhà ởXH).
 Hoạt động từ CNBĐS, CNDA đầu tư, CN quyền tham gia DA
đầu tư, (trừ DA thăm dò, khai thác K/Sản) nếu bị lỗ thì được
bù trừ với lãi của HĐSXKD (kể cả TN khác ).
 Đối với số lỗ của các năm 2013 trở về trước trong thời hạn
chuyển lỗ thì chuyển vào TN của các HĐ này, nếu không hết
thì được chuyển lỗ vào TN của HĐSXKD từ năm 2014 trở đi.
16
17
Xác định TN tính thuế
 Lưu ý Lãi của các hoạt động trên không được bù trừ
lỗ của HĐSXKD và TN khác
 Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh
nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển
nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh
nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động
sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản
xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm
trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính
thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động
sản.
17
18
Doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế
 DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng
không phân biệt đã thu tiền hay chưa ; Đối với DN nộp
thuế GTGT theo PPKT thuế là doanh thu chưa bao gồm
thuế GTGT.Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT trên
GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT).
 Trường hợp doanh nghiệp có HĐKD dịch vụ mà khách
hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN
chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc
được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường
hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ
vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền
trước chia (:) cho số năm thu tiền trước
18
19
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
 Thời điểm xác định DT:
- Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,quyền
SD HH cho người mua.
- Đối với dịch vụ : trược 1.1.2015 : là thời điểm hoàn thành cung
ứng dịch vụ.
- Nếu xuất HĐ trươc thì tính từ thời điểm xuất HĐ
- . Từ 1.1.2015 thực hiện theo Luật 71. TT số 96. Đối với hoạt
động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người
mua ( trừ trường hợp DT dịch vụ trả trước cho nhiều năm được
lựa chọn như trên)
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mu
19
20
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
 Đối với HHDV bán theo PT trả góp, trả chậm là tiền bán HHDV
trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
 b) Đối với HHDV dùng để trao đổi; Tiêu dùng nội bộ (không
bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá
bán của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương trên
thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.
 Từ 1/1/2014, không tính doanh thu biếu, tặng cho.
 Từ 1/9/2014, TT 119/2014/TT-BTC : Không tính doanh thu
tiêu dùng phục vụ SXKD: Doanh nghiệp sản xuất máy tính
xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán
bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các
sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh
thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
20
21
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
 Đối với HĐ cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo HĐ
thuê. Nếu bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN
chịu thuế được tính chia cho số năm trả tiền trước hoặc xác định
theo DT trả tiền một lần. Trường hợpDN đang trong thời gian hưởng
ưu đãi thuế thì phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN của số năm trả
tiền trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.”
 Đối với kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn:
 Bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, DT là số tiền thu được từ bán
vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
 Bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm,DT được
chia cho số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền
một lần.
 Đối với HĐXDLĐ là GT công trình, GT hạng mục công trình hoặc giá
trị KL công trình XDLĐ nghiệm thu.
21
22
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
 Đối với hoạt động Tín dụng của tổ chức TD, Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay,
doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính
thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về
cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
 Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp
điện, nước ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số
công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước.
 Đối với lĩnh vực BH , là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng
dịch vụ BH và HHDV khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà
doanh nghiệp BH được hưởng chưa có thuế GTGT
22
23
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Đối với HĐKH dưới hình thức HĐ hợp tác KD:
+Trường hợp các bên tham gia HĐ hợp tác KD phân chia KQ KD
bằng DT
+ Trường hợp phân chia kết quả KD bằng sản phẩm
+Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN trước thuế thu TNDN
thì DT để xác địnhTN trước thuế là số tiền bán HHDV vụ
theoHĐ. Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có
trách nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT,CP, xác định LN trước thuế
TNDN chia cho từng bên tham gia. Mỗi bên tự thực hiện nghĩa
vụ thuế TNDN của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN sau thuế TNDN thì
DT để xác định TNCTlà số tiền bán hàng HHDV theo hợp đồng.
Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có trách
nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT, CP và kê khai nộp thuế TNDN cho
các bên tham gia .
23
24
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
 Đối với HĐKD trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt động
này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng
cho khách.
 Đối với hoạt động kinh doanh CK là các khoản thu từ dịch vụ
môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng
khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư
chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ,
dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác
theo quy định của pháp luật.
 Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung
ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.
24
Chúc bạn Thành công
http://TANET.vn

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDNTANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDN
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - TNCN
TANET - TNCNTANET - TNCN
TANET - TNCN
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 

Viewers also liked

Bài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktBài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.kt
Hoa Clover
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Tien Vuong
 

Viewers also liked (10)

Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
Co Hoi Hop Tac
Co Hoi Hop TacCo Hoi Hop Tac
Co Hoi Hop Tac
 
Tanet QLNN
Tanet QLNNTanet QLNN
Tanet QLNN
 
Bài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktBài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.kt
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
 

Similar to TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)

Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
Ngoc Tran
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
Pham Ngoc Quang
 
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Fuuko Chan
 
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnThông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Tran Khanh
 
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docxNhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
QuangLVit
 
Baigiangluatthuethunhapcanhan
BaigiangluatthuethunhapcanhanBaigiangluatthuethunhapcanhan
Baigiangluatthuethunhapcanhan
Van Tu Nguyen
 

Similar to TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới) (20)

Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpCơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnThông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
 
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docxNhập môn tài chính và tiền tệ đhTm  .docx
Nhập môn tài chính và tiền tệ đhTm .docx
 
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
 
Baigiangluatthuethunhapcanhan
BaigiangluatthuethunhapcanhanBaigiangluatthuethunhapcanhan
Baigiangluatthuethunhapcanhan
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 

More from Pham Ngoc Quang

More from Pham Ngoc Quang (11)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)

  • 1. 1 Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Nguyễn Thị Cúc Chuyên gia thuế cao cấp Năm 2017 – Phần 1 Web: www.TaNet.vn Điện thoại: 0969728459
  • 2. 2 Văn bản pháp quy cần tham khảo  Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12  Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 ad 1.1.2014  Luật số: 71/2014/QH13 áp dụng từ 1/1/2015  NĐSố: 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12 / 2013 hướng dẫn Luật số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/Qh 13  TT Số: 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014  TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014  ND Số: 91/2014/NĐ-CP ngày 01 .10 .2014 có hiều lực thi hành từ ngày 15.11.2014  TTSố: 151 /2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn NĐ 91  Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 hướng dẫn Luật số 71/2014/QH 13  TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế TNDN. 2
  • 3. 3 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm  Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế  Thu nhập của các cá nhân kinh doanh trước 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của thuế TNDN. từ 1/1/2009 chuyển sang điều chỉnh của Luật thuế TNCN 3
  • 4. 4 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN  Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.  Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN. 4
  • 5. 5 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 3. Vai trò của thuế TNDN  1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2006 là 13%; năm 2007 là12,8%; năm 2008 là 15,9%; năm 2009 là 14, 5% năm 2010 là 17,1 % , hiện nay chiếm khoảng 18  2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế  3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội 5
  • 6. 6 NỘI DUNG THUẾ TNDN 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công ngh ệ 6
  • 7. 7 Người nộp thuế 1. NNT TNDN là tổ chức HĐSXKDHHDV có TNCT, gồm:  a. DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật VN:Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DầuKhí, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD..  b. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN trong tất cả các lĩnh vực;  c. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX;  d. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài (sau đây gọi là DNNN) có CSTT tại Việt Nam.  e. Tổ chức khác có hoạt độngSXKDHHDV, có thu nhập chịu thuế 2. Tổ chức NN SXKD tại VN không theo Luật ĐT, Luật DN hoặc có TN phát sinh tại VN nộp thuế TNDN theo TT 103/2014TT-BTC (trừ TN CN vốn). 7
  • 8. 8 Người nộp thuế  Cơ sởTT của DN nướcngoài là CSSXKD mà thông qua CS này,DN nướcngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD tại VN, bao gồm:  CN, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TNTN khác tại VN;  Địa điểm XD, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;  Cơ sở cung cấp DV, bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hoặc TC-CN khác;  Đại lý cho DN nước ngoài;  Đại diện tại VN trong trường hợp DNNN là đại diện có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên hoặc đại diện không có Thẩm quyền ký kế HĐ đứng tên DNNN nhưng thường xuyênTH việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN.(Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần có quy định khác về CSTT thì thực hiện theo quy định của Hiệp định 8
  • 9. 9 Phương pháp tính thuế, KK  . Có 2 PP tính thuế: TNDN  PP tính thuế theo kê khai và tính thuế theo tý lệ trên DT  Về PP kê khai :Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng TN tính thuế nhân với thuế suất.  Trường hợp DN nếu có trích quỹ PTKH và công nghệ thì ;  Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế-Phần trích lập quỹ KH&CN )xThuế suất thuế TNDN 9
  • 10. 10 Phương pháp tính thuế, KK  - DN Việt nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phầnTN sau khi đã nộp thuếTNDN ở NN về VN đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký HĐ thì trường hợp thuế TNDN ở các nước mà DN đầu tư chuyển về có mức TS thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật VN.  - Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 10
  • 11. 11 Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm DL hoặc năm TC, trừ trường hợp theo từng lần PS. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản..,) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng. Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì DN được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo. 11
  • 12. 12 PP Tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu  Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là DN thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật VN, DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp có HĐKD HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được DT nhưng không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp thuếTNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV cụ thể như sau: + Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%;Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%. + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; + Đối với hoạt động khác: 2%. 1212
  • 13. 13 Đồng tiền sử dụng Luật 71. Người nộp thuế xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh 13
  • 14. 1414 Đồng tiền nộp thuế. Từ 1.1.2015- TTSố: 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015  Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:  - Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.  - Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.  - Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.”
  • 15. 15 Xác định Thu nhập tính thuế * TN tính thuế = TNCT – TN được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. * TN chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ + các khoản TN khác 15
  • 16. 16 Xác định TN tính thuế  DN có nhiều HĐSXKD có mức TS khác nhau thì phải tính riêng TN từng hoạt động và TS tương ứng.  TN từ CNBĐS, CNDÁ đầu tư, CN quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế với TS 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), không được hưởng ƯĐ thuế TNDN (trừ phần TN thực hiệnDA đầu tư KD nhà ởXH).  Hoạt động từ CNBĐS, CNDA đầu tư, CN quyền tham gia DA đầu tư, (trừ DA thăm dò, khai thác K/Sản) nếu bị lỗ thì được bù trừ với lãi của HĐSXKD (kể cả TN khác ).  Đối với số lỗ của các năm 2013 trở về trước trong thời hạn chuyển lỗ thì chuyển vào TN của các HĐ này, nếu không hết thì được chuyển lỗ vào TN của HĐSXKD từ năm 2014 trở đi. 16
  • 17. 17 Xác định TN tính thuế  Lưu ý Lãi của các hoạt động trên không được bù trừ lỗ của HĐSXKD và TN khác  Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản. 17
  • 18. 18 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa ; Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPKT thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT).  Trường hợp doanh nghiệp có HĐKD dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước 18
  • 19. 19 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Thời điểm xác định DT: - Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,quyền SD HH cho người mua. - Đối với dịch vụ : trược 1.1.2015 : là thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ. - Nếu xuất HĐ trươc thì tính từ thời điểm xuất HĐ - . Từ 1.1.2015 thực hiện theo Luật 71. TT số 96. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua ( trừ trường hợp DT dịch vụ trả trước cho nhiều năm được lựa chọn như trên) - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mu 19
  • 20. 20 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Đối với HHDV bán theo PT trả góp, trả chậm là tiền bán HHDV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.  b) Đối với HHDV dùng để trao đổi; Tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.  Từ 1/1/2014, không tính doanh thu biếu, tặng cho.  Từ 1/9/2014, TT 119/2014/TT-BTC : Không tính doanh thu tiêu dùng phục vụ SXKD: Doanh nghiệp sản xuất máy tính xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”. 20
  • 21. 21 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Đối với HĐ cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo HĐ thuê. Nếu bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN chịu thuế được tính chia cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo DT trả tiền một lần. Trường hợpDN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thì phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN của số năm trả tiền trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.”  Đối với kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn:  Bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, DT là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế.  Bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm,DT được chia cho số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.  Đối với HĐXDLĐ là GT công trình, GT hạng mục công trình hoặc giá trị KL công trình XDLĐ nghiệm thu. 21
  • 22. 22 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Đối với hoạt động Tín dụng của tổ chức TD, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.  Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước.  Đối với lĩnh vực BH , là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ BH và HHDV khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp BH được hưởng chưa có thuế GTGT 22
  • 23. 23 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với HĐKH dưới hình thức HĐ hợp tác KD: +Trường hợp các bên tham gia HĐ hợp tác KD phân chia KQ KD bằng DT + Trường hợp phân chia kết quả KD bằng sản phẩm +Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN trước thuế thu TNDN thì DT để xác địnhTN trước thuế là số tiền bán HHDV vụ theoHĐ. Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT,CP, xác định LN trước thuế TNDN chia cho từng bên tham gia. Mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN của mình theo quy định hiện hành. - Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN sau thuế TNDN thì DT để xác định TNCTlà số tiền bán hàng HHDV theo hợp đồng. Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT, CP và kê khai nộp thuế TNDN cho các bên tham gia . 23
  • 24. 24 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Đối với HĐKD trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.  Đối với hoạt động kinh doanh CK là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.  Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. 24
  • 25. Chúc bạn Thành công http://TANET.vn