1. 1
Luật quản lý thuế
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
2017
Web: www.tanet.vn
Email:
MangTriThucThue2012@gmail.com
2. Các văn bản liên quan
Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày 29/11/2006
Luật SĐBS số 21/2012/QH12 ngày20/11/2012;
Luật số 71/2014/QH 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 1.12015
Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu lực từ
1/7/2016
NĐ số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 hướng dẫn Luật
78/2006/QH 11 và Luật SĐBS số 21/2012/QH12
ND Số: 91/2014/NĐ-CP ngày 01 .10 .2014 có hiều lực thi hành từ
ngày 15.11.2014
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 hướng dẫn
Luật số 71/2014/QH 13
NĐ Số: 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 hướng dẫn Luật
số 106/2016/QH13
2
3. Các văn bản liên quan
TT số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, hướng dẫn ND
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
TT số: 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế, hướng dẫn NĐ129/2013/NĐ-CP ngày
16 /10 /2013
TT số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013: HD xử phạt VPHC về thuế
TT số 80/2012 /TT-BTC ngày 22/ 05 năm 2012 về Đăng ký thuế
TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014.
TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014.
TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015.
TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016 có hiệu lực
từ 1.7.2016
TTSố: 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn về
đăng ký thuế hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2016
3
4. Giới thiệu về Luật quản lý thuế
Luật số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 và có hiệu
lực thi hành từ 1/7/2007 và các Luật sửa đổi bổ
sung nhằm:
Thống nhất việc quản lý các loại thuế, phí, các khoản
thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản
lý thu theo quy định của pháp luật
Caỉ cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuân lợi cho
người nộp thuế đồng thời nâng cao tính tuân thủ,
hiệu quả , hiệu lực của công tác quản lý thuế
4
5. Luật quản lý thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung
quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy
định của pháp luật thuế.
Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp
thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành
thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho
người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong
quá trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung
công việc được phân công; nếu không làm tròn trách
nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật
chất.
5
6. Luật quản lý thuế
Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho việc
thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật của người nộp thuế: qui định đầy đủ các nội
dung trong công tác quản lý thuế
Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.
6
7. Nguyên tắc quản lý thuế
1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp
luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức,
cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tham gia quản lý thuế.
2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy
định của Luật này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai,
minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của người nộp thuế.
77
8. Nội dung quản lý thuế
Đăng ký thuế
Khai thuế, tính thuế;
Ấn định thuế;
Nộp thuế;
Uỷ nhiệm thu thuế;
Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;
Kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản lý rủi ro về thuế;
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện
pháp luật thuế.
Xử phạt vi phạm hành chính về thuế
8
9. I. Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế
1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
1. VB giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm
theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác
…gửi đến cơ quan thuế. Đối với những văn bản, hồ sơ
phải nộp cơ quan thuế theo quy định thì người nộp thuế
nộp 01 bộ.
2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng
thẩm quyền; đúng quy định của pháp luật về công tác
văn thư.
3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì
phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao
dịch điện tử.
9
10. 1. Văn bản giao dịch với cơ
quan thuế
4. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế
là tiếng Việt .Tài liệu bằng tiếng NN thì phải được dịch ra
tiếng Việt.. . NNT có thể tự dịch các tài liệu bằng tiếng NN,
ký tên và đóng dấu và chịu trách nhiệm. Trường hợp tài liệu
có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì NTTcó văn bản giải
trình và đề nghị chỉ cần dịch những ND, điều khoản có liên
quan đến xác định nghĩa vụ thuế
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo HĐ
tránh đánh thuế 2 lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại HĐ
và yêu cầu của CQT (nếu có), NNT cần dịch những ND chính
trong HĐ như: tên HĐ, tên các ĐK trong HĐ, thời gian thực
hiện HĐ hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu NN
…
Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, TL do CQ có
thẩm quyền NN cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể
10
11. 1. Văn bản giao dịch với cơ
quan thuế
5. Trường hợp phát hiện VB giao dịch không đáp ứng
được các yêu cầu nêu trên thì CQT yêu cầu khắc phục
sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm nhận được bản
thay thế được coi là thời điểm nộpVB giao dịch.
Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan
thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ
quan thuế yêu cầu người nộp thuế có văn bản giao dịch
khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.
6. Thời điểm CQT nhận được bản thay thế hoặc bản
dịch có đầy đủ các nội dung liên quan đến xác định
nghĩa vụ thuế được coi là thời điểm nhận văn bản giao
dịch.
11
12. 1. Văn bản giao dịch với cơ
quan thuế
Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế
- Người đại diện theo PL của NNT có thể UQ cho cấp dưới
ký thừa ủy quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với CQ thuế.
- NNT là cá nhân có thể ủy quyền cho TC-CN khác (trừ
trường hợp ĐL thuế thực hiện theo quy định) được thay
mặt mình thực hiện giao dịch với CQ thuế thì phải có VB ủy
quyền theo Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi
ủy quyền. VB uỷ quyền phải gửi CQT cùng văn bản, hồ sơ
giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian ủy quyền.
12
13. 2.Quyền của người nộp
thuế
1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu
để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Yêu cầu CQ thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế;...
3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của PL.
4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của PL
5. Ký HĐvới tổ chức kinh doanh DV làm thủ tục về thuế.
6. Nhận văn bản kết luận KT thuế, thanh tra thuế của CQQL thuế; yêu
cầu giải thích nội dung kết luận KT thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến
trong BB kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra
theo quy định của pháp luật.
8. Yêu cầu cơ quan QL thuế xác nhận việc TH nghĩa vụ nộp thuế của
mình.
9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên
quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế
và tổ chức, cá nhân khác. 13
14. 3. Nghĩa vụ của người nộp
thuế
1. Đăng ký thuế, sử dụng MST theo quy định của PL
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của
hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ KT, thống kê và quản lý, sử dụng HĐCT theo quy định
của PL
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa
vụ thuế, KT thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
6. Lập và giao HĐ-CT cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị
thực thanh toán khi bán HH, cung cấp DV theo quy định của PL.
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại NH , tổ
chức TD ; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của CQ
thuế.
8. Chấp hành QĐ, thông báo, YC của cơ quanQL thuế, công chức QL thuế
theo quy định của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của PL trong
trường hợp người đại diện theo PL hoặc đại diện theo UQ thay mặt NNT
thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. 14
15. 4.Trách nhiệm của cơ quan
quản lý thuế
1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn PL về thuế; công khai các thủ
tục về thuế.
3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ
thuế cho NNT; công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, CNKD
trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
4. Giữ bí mật thông tin của NNTtheo quy định của Luật QLT.
5. TH việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt,
hoàn thuế theo theo quy định
6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có đề nghị theo
quy định của pháp luật.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật
về thuế theo thẩm quyền.
8. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng
kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.
9. Bồi thường thiệt hại cho NNTtheo quy định của Luật này.
10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15
16. 5. Quyền hạn của cơ quan
quản lý thuế
1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài
khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và
giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan
quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
4. Ấn định thuế.
5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về
thuế.
7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp
luật về thuế theo quy định của pháp luật.
8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào
ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.
16
17. 5. Trách nhiệm của các CQ
liên quan chính trong QL thuế
Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế
Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trong việc quản lý thuế
Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc
quản lý thuế
Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
trong việc tham gia quản lý thuế
Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý
thuế
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản
lý thuế
17
18. 7. Hội đồng tư vấn thuế
xã, phường, thị trấn
1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thành lập theo
đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thuế tại địa bàn xã,
phường, thị trấn.
2. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn gồm có:
a) Đại diện Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an xã, phường, thị
trấn;
b) Đại diện các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;
c) Đại diện Chi cục thuế quản lý địa bàn xã, phường, thị trấn.
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm chủ tịch.
3. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tư vấn cho cơ
quan thuế về mức thuế của các hộ, gia đình, cá nhân kinh doanh trên
địa bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ, công khai, công bằng, hợp
lý. Nội dung tư vấn phải được ghi nhận bằng biên bản cuộc họp của Hội
đồng.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của Hội đồng tư vấn
thuế xã, phường, thị trấn. 18
19. 8. Xây dựng lực lượng
quản lý thuế
1. Lực lượng quản lý thuế được xây dựng trong sạch, vững mạnh; được trang
bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.
2. Tiêu chuẩn công chức quản lý thuế:
a) Được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức;
b) Có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng quy định của pháp
luật, trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch sự, tinh thần
phục vụ tận tụy, nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động và phân công
công tác;
c) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp
bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.
3. Nghiêm cấm công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp
thuế; thông đồng, nhận hối lộ, bao che cho người nộp thuế để trốn thuế, gian
lận thuế; sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế.
19
20. Hiện đại hoá công tác quản
lý thuế
1. Công tác quản lý thuế được hiện đại hoá về phương pháp quản lý,
thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi
công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính
xác về người nộp thuế để kiểm soát được tất cả đối tượng chịu thuế,
căn cứ tính thuế; bảo đảm dự báo nhanh, chính xác số thu của ngân
sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc, vi phạm
pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.
2. Nhà nước bảo đảm đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia
phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng
phương pháp quản lý thuế hiện đại; khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia xây dựng, thực hiện giao dịch điện tử và quản lý thuế điện
tử; đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để từng bước hạn chế
các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt của người nộp thuế. Chính phủ
ban hành chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế
20
21. Tổ chức kinh doanh dịch
vụ làm thủ tục về thuế
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo
thoả thuận với người nộp thuế.
2. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng với người nộp
thuế;
b) Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của
Luật này và theo hợp đồng với người nộp thuế
3. Nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
4. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục
về thuế
21
22. Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế
.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế
1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo
dương lịch, kể cả ngày nghỉ.
2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo
ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước, trừ ngày nghỉ theo
quy định của pháp luật:
3. Trường hợp thời hạn được tính là một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu
tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.
4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối
cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành
chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy
tờ, văn bản đúng theo quy định.
22
23. II.Đăng ký thuế : TT Số 80/2012/TT-BTC
từ 12. 8 . 2016 theo TT 95/2016/TT-BTC( có
CV3706/TCT-KK giới thiệu ND thay đổi
1. Khái niệm:
-Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin của NNT
theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế để bắt đầu
thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo qui định
Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về đăng
ký thuế và cấp mã số thuế.
- Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa theo
một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ
phí và các khoản thu khác theo quy định của các Luật, Pháp lệnh
thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người nộp thuế XK, thuế NK.
Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ
số (cấp cho CN hoặc ĐV trực thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế
10 chữ số).
NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt
động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.
23
24. Đối tượng đăng ký thuế
Đối tượng đăng ký thuế
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và
cung cấp dịch vụ, hàng hoá.
2. Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức được ủy quyền thu phí, lệ phí.
5. Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân
nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với
luật pháp Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như:
các Ban quản lý dự án, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc được
tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.
7. Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộp Ngân sách nhà
nước
24
25. Thời hạn đăng ký thuế
1. Thời hạn đăng ký thuế
a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định
số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh,
phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế phải thực
hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày:
- Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép
thành lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không
thuộc diện đăng ký kinh doanh
Từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp, KT thuế...
25
26. Hồ sơ Thủ tục ĐK thuế
Đăng ký thuế đối với DN:
Việc ĐK thuế thực hiện cùng với hồ sơ ĐKDN theo NĐ số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 / 04/ 2010 của CP và TT số
14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ KHĐT.
Khi hồ sơ ĐKDN đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận
ĐKDN theo quy định, thông tin về hồ sơ ĐKDN được chuyển
sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế trong thời hạn 2 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký ĐKDN, Tổng cục Thuế có trách nhiệm tạo mã số DN
và chuyển mã số DN sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về ĐKDN để
Phòng ĐKKD cấp tỉnh cấp cho DN.
26
27. Hồ sơ Thủ tục ĐK thuế
Đối với các đối tượng khác thực hiện theo TT số 80/2012
/TT-BTC ngày 22/ 05 năm 2012
Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (áp dụng
chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp xếp lại doanh
nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).
Quy định hồ sơ: Người nộp thuế nộp 01 (một) bộ hồ sơ
duy nhất (áp dụng chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp
xếp lại doanh nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).
27
28. Hồ sơ Thủ tục ĐK thuế
2. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ
chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật
Doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc
a) Đối với tổ chức sản xuất kinh doanh
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT ban
hành kèm theo Thông tư TT số 80/2012 và các bảng
kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Quyết định thành lập.
28
29. Hồ sơ Thủ tục ĐK thuế
3. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia
đình, cá nhân kinh doanh
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT ban hành
kèm theo Thông tư 80
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm. Trường hợp hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh sử dụng thường xuyên hơn mười lao
động phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức
doanh nghiệp và thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo
quy định Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ.
29
30. Hồ sơ Thủ tục ĐK thuế
4. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu
phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế
5. Hồ sơ đăng ký thuế đối với bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà
thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
6. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu
tư tham gia hợp đồng dầu khí
7. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện
nộp thuế thu nhập cá nhân gồm
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo
Thông tư 80;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Chứng minh nhân dân
hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước
ngoài.....
30
31. Hồ sơ Thủ tục ĐK thuế
8. Hồ sơ đăng ký thuế đối với NNT là cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
tại Việt Nam (có hoàn thuế GTGT)
9. Hồ sơ đăng ký thuế đối với NNT là tổ chức được UQ thu thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
các chủ DA; tổ chức khấu trừ thuế TNCN nhưng đơn vị không
có HĐSXKD.
10. Đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp
giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, công chứng, dầu
khí, bảo hiểm, y tế hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác) thì sử
dụng giấy phép này thay cho Giấy chứng nhận đăng ký KD,
quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư trong hồ sơ đăng
ký thuế.
11. Đối với NNTsử dụng đất phi nông nghiệp là cá nhân, cơ
quan thuế tự động cấp MST khi nhận hồ sơ thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp của năm đầu tiên. 31
32. Nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế
. DN và các ĐV trực thuộc thành lập theo Luật DN, nộp hồ sơ tại cơ quan
Đăng ký kinh doanh
2. DN, tổ chức khác và các đơn vị trực thuộc ĐK thuế tại Cục Thuế
nơi đặt trụ sở.
3. TC-CN có trách nhiệm KT và nộp thay thuế ĐK thuế tại cơ quan
thuế trực tiếp QL nơi có trụ sở. Riêng đối với CN nộp thuế TNCN
thông qua cơ quan chi trả TN thì nộp tờ khai ĐK thuế tại cơ quan chi
trả TN ; Cơ quan chi trả TN tổng hợp tờ khai của từng CN để nộp cho
cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
4. CN thuộc diện nộp thuế TNCN tự nộp trực tiếp, ĐK thuế tại cơ
quan thuế nơi phát sinh TN chịu thuế, nơi ĐK hộ khẩu.
5. HTX tổ hợp tác, hộ, CN KD đăng ký thuế tại Chi cục thuế quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
32
33. Giấy CN ĐK thuế,
Thời hạn cấp
a) Giấy chứng nhận đăng ký thuế: được cơ quan thuế cấp theo mẫu số
10-MST ban hành kèm theo TT 80 (trừ cá nhân thuộc diện nộp thuế
TNCN và các trường hợp được cấp Thông báo MST).
b) Thẻ MST cá nhân: đối với Cá nhân thuộc diện nộp thuế TNCN : “Thẻ
MST cá nhân”
c) Thông báo MST đối với:
NNT có phát sinh các HĐKD mới hoặc mở rộng HĐKD sang địa phương
khác không thành lập CN hoặc đơn vị trực thuộc;
CN, nhóm CN KD thiếu CMND hoặc thiếu giấy chứngCN ĐKKD;
- Cá nhân nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Bên VN nộp thay cho thuế nhà thầu, NT phụ nước ngoài;
- Đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang;
Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký thuế
CQ thuế có trách nhiệm cấp chứng nhận ĐKT không quá 03 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ .
33
34. Thay đổi thông tin đăng ký
Trách nhiệm và thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký
1. Đối với DN thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì thực hiện
thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Điều 45 Nghị định
số 43/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Các tổ chức, hộ gia đình và CN khác thực hiện thông báo cho cơ quan thuế
trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay
đổi theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo TT 80
Đối với NNT đã được cấp ĐKT nhưng chưa TB thông tin về các TK của NNT
đã mở tại các NHTM, tổ chức TD với cơ quan thuế trước thời điểm NĐ
83/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì phải TB bổ sung tại Tờ khai điều
chỉnh, bổ sung thông tin ĐKT theo mẫu số 08-MST TT 156/2013 , chậm nhất
ngày 31/ 12 /2013.
NNT trong quá trình SXKD , khi có thay đổi, BS số tài TK tại các NHTM, tổ
chức TD thì phải TB cho CQ Thuế trực tiếp QL trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày PS sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin ĐKT theo mẫu
số 08-MST ban hành kèm theo TT 156 (thay thế Tờ khai điều chỉnh mẫu số
08-MST ban hành kèm theo TT số 80/2012/TT-BTC).
34
35. Sử dụng mã số thuế
1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa
đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh
doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao
dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương
mại, tổ chức tín dụng khác.
2. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước sử dụng mã
số thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách
nhà nước.
Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi
mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản của người nộp thuế
và các chứng từ giao dịch qua tài khoản
35
36. Sử dụng mã số thuế
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động;
b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật.
2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tổ
chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp
thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và công khai
việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực mã
số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh
tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm
dứt hiệu lực mã số thuế.
36