SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong tiểu luận là trung thực, được các tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu.
Tác giả tiểu luận
Võ Hồng Nhũ
NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÛNG VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN
--------------
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
...........................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
Giaûng vieân
höôùng daãn
Lê Thái Cường
LÔØI CAÛM ÔN
--------------
Tröôùc tieân em xin ngoû lôøi caùm ôn chaân thaønh nhaát cuûa mình ñeán
Ban giaùm hieäu cuøng taát caû Quyù Thaày Coâ tröôøng Đại Học Đồng Tháp,
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
nhöõng ngöôøi ñaõ tröïc tieáp, giaùn tieáp giaûng daïy, höôùng daãn vaø trang b
em nhöõng kieán thöùc thaät quyù baùu; Em cuõng xin gôûi lôøi caûm ôn cuûa
ñeán Giaùm ñoác vaø toaøn theå Quyù Thaày Coâ thuoäc Trung taâm dòch v
vieäc laøm tænh Ñoàng Thaùp ñaõ taïo ñieàu kieän thuaän tieän vaø toát nhaát ch
em tieáp thu nhöõng kieán thöùc thaät boå ích ñoù trong suoát thôøi gian hoïc taä
vöøa qua.
Tieáp ñeán em xin gôûi lôøi caùm ôn chaân thaønh vaø loøng tri
aân cuûa em ñeán Cô Trần Thị Bích Liên, ngöôøi ñaõ taän taâm höôùng
daãn em thaät chu ñaùo, nhieät tình ñeå em coù theå hoaøn thaønh toát
Em cuõng xin gôûi lôøi caùm ôn cuûa mình ñeán Ban Giaùm ñoác
cuøng toaøn theå caùc Anh Chò trong Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên ñaõ
thu nhaän vaø taïo ñieàu kieän thuaän lôïi nhaát cho em trong suoát
thôøi gian daøi thöïc taäp taïi Coâng ty. Ñaëc bieät xin gôûi lôøi tri aân
ñeán AnhChò Keá toaùn ñaõ taän tình giuùp ñôõ vaø chæ daãn em thu
thaäp, toång hôïp soá lieäu ñeå hoaøn thaønh toát Baùo Caùo thöïcThôøi gian thöïc taäp tuy daøi, ñöôïc tieáp xuùc khaù nhieàu vôùi
nhöõng chöùng töø, nhöõng nghieäp vuï phaùt sinh trong thöïc teá;
ñoàng thôøi ñöôïc söï höôùng daãn, chæ baûo taän tình cuûa caùc Anh
Chò Keá toaùn vaø nhaän ñöôïc söï chæ baûo taän tình cuûa Giaûng
vieân höôùng daãn nhöng vôùi khaû naêng haïn cheá cuûa mình, chaéc
Em kính mong nhaän ñöôïc söï thoâng caûm vaø söï ñoùng goùp
chaân thaønh cuûa Quyù thaày coâ tröôøng Đại Học Đồng Tháp, caùc
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
3
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
Em kính mong nhaän ñöôïc söï thoâng caûm vaø söï ñoùng goùp
chaân thaønh cuûa Quyù thaày coâ tröôøng Đại Học Đồng Tháp, caùc
Anh Chò Keá toaùn taïi nôi thöïc taäp, cuøng toaøn theå caùc anh chò,
caùc baïn – nhöõng ngöôøi quan taâm ñeán ñeà taøi keá toaùn naøy.
Em tin raèng vôùi söï ñoùng goùp quyù giaù aáy, baùo caùo thöïc taäp
naøy seõ ñöôïc hoaøn thieän hôn vaø seõ laø nhöõng kinh nghieäm
quyù baùu nhaát ñeå em vöõng böôùc treân ñöôøng töông lai saép tôùi.
Em xin chaân thaønh caùm ôn vaø tri
aân.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
4
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
LỜI MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA CHUYÊN ĐỀ :
Hiện nay nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiêp hoá – hiện đại hoá đất
nước thì việc hội nhập vào nền kinh tế thị trường là một tất yếu .Sự đổi mới trong cơ
chế quản lý đã tạo ra một bước ngoặt mới trong lĩnh vực phát triển kinh tế, mang lại
những thay đổi lớn cho đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở mức hoạt động có lãi mà còn hướng tới
hội nhập nền kinh tế thế giới. Muốn vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải không
ngừng nắm bắt những thông tin về bản thân doanh nghiệp mình, đồng thời cũng nắm
bắt được những thông tin về đối thủ cạnh tranh để có thể đưa ra quyết định tối ưu.
Việc lựa chọn đề tài :”Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết qủa kinh
doanh tại Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên” không nằm ngoài mục đích tìm hiểu một
số hoạt động của Xí nghiệp đang thực hiện và phát triển .Đồng thời đưa ra một số biện
pháp thiết thực giúp công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại xí
nghiệp được chính xác và hoàn thiện hơn.
Do khả năng và trình độ nghiên cứu có hạn, lượng thông tin cần thiết lớn,
chuyên đề chỉ có thể ghi nhận, trình bày và đề xuất một số biện pháp nhất định trong
khối lượng kiến thức kinh tế ngày càng phong phú và liên tục đổi mới. Trên cơ sở đó,
với những hiểu biết của một sinh viên đang thực tập sẽ khó tránh khỏi những thiếu
sót ,em kính mong qúy thầy cô khoa kinh tế Trường Đại học Đồng Tháp, Ban Giám
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
5
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
Đốc và anh chị cán bộ Xí nghiệp cấp nước đóng góp nhiều ý kiến để kiến thức của em
ngày càng hoàn thiện hơn.
2. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.
- Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên.
- Chương 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp em đã vận dụng những phương
pháp sau :
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phân tích và thu thập
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
Xuất phát từ những vấn đề trên, việc phân tích quá trình kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh là điều rất cần thiết trong khâu kế toán của mỗi
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định, chính sách đầu tư, mở rộng
đúng đắn.Và nội dung nghiên cứu như sau:
- Tìm hiểu thực trạng chung trong công tác sản xuất kinh doanh thời gian qua
của Xí nghiệp.
- Trên cơ sở lý luận kết hợp thực trạng của xí nghiệp đưa ra những mặt mạnh và
những mặt yếu của xí nghiệp; tìm nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên và sau cùng là
đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Việc hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm phản
ánh số lượng sản phẩm đã tiêu thụ và nhiều chỉ tiêu khác, từ đó giúp cho xí nghiệp có
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
6
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
phương hướng, chiến lược đúng đắn trong việc kinh doanh cũng như tạo nhiều lợi
nhuận cho xí nghiệp. Bên cạnh đó, xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhằm cung
cấp chỉ tiêu cho các đối tượng cần sử dụng trong và ngoài đơn vị thấy được tình hình
hoạt động của Xí nghiệp.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
---  ---
1.1. Kế toán quá trình tiêu thụ:
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
1.1.1.1. Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng cung cấp dịch
vụ đã thu được tiền hoặc khi người mua chấp nhận thanh toán tiền.
- Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi
trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (nộp theo phương pháp trực tiếp).
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm :
(a) Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
vào.
(b) Cung cấp dịch vu : Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
(c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia được.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
7
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
( Nếu doanh thu phát sinh trong kỳ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường.
( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần trong kỳ của doanh nghiệp có thể
thấp hơn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu, do doanh nghiệp
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (do không đảm bảo
đúng nội dung hợp đồng), phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế mà DN đã thực hiện trong kỳ kế toán.
1.1.1.2. Những nguyên tắc cần tôn trọng trong quá trình hạch toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải
được theo dõi chi tiết theo từng sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ chính xác kết
quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu bán hàng nội bộ
là doanh thu của những sản phẩm lao vụ đã cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng môt công ty hoặc tổng công ty.
- Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,giảm giá hàng bán,hàng
bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu thanh toán, giảm
giá hàng bán được xác định như sau:
+ Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán ra trong kỳ(trừ số
hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất) phải đảm bảo DN kinh doanh có lãi.
+ Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn
tất cả 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
8
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
(b) Doanh nghiệp không còn giữ nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Nếu liên quan nhiều kỳ thì doanh
thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập
bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau :
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(b) Có khả năng thu lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế
toán.
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 TK cấp 2:
Tài khoản 511.1 – “Doanh thu bán hàng hóa”
Tài khoản 511.2 – “Doanh thu bán các thành phẩm”
Tài khoản 511.3 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511.4 – “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”, có 3 TK cấp 2 :
Tài khoản 512.1 – “Doanh thu bán hàng hóa”
Tài khoản 512.2 – “Doanh thu bán sản phẩm”
Tài khoản 512.3 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
9
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
10
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
TK333 TK511,512 TK111,112,131,311
Thuế TTĐB và XK Ghi nhận doanh thu
Bán hàng
TK 532 TK 3331
KC giảm giá hàng bán Thuế
phải nộp
TK 521 theo PPKT
KC chiết khấu thương mại
TK 531
KC hàng bán bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
theo pp trực tiếp
TK 911
KC doanh thu thuần
SƠ ĐỒ 1 : HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ DOANH THU THUẦN
1.1.2. Chiết khấu thương mại:
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng .
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
11
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521 – “Chiết khấu thương mại”
BÊN NỢ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
BÊN CÓ:
-Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK “ Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Nguyên tắc hạch toán chiết khấu thương mại
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại
của doanh nghiệp đã quy định.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên”Hóa đơn(GTGT)” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá
đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này đều được hạch toán vào
TK 521.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá(đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào
TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
- Cuối kỳ khoản chiết khấu thương mại được chuyển sang TK 511- “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ thực hiện trong kỳ hạch toán thực hiện trong kỳ.
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
Chiết khấu hàng bán phát sinh KC chiết khấu thương mại
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
12
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
SƠ ĐỒ 2 : HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
1.1.3. Giảm giá hàng bán:
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với
khối lượng lớn, tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán. Người bán hàng thực hiện việc
bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532 – “Giảm giá hàng bán”
BÊN NỢ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng.
BÊN CÓ:
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá sang TK 511-“Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán TK 532 – “Giảm giá hàng bán”
- Chỉ phản ánh vàn tài khoản 532 các khoản giảm trừ cho việc chấp thuận giảm
giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào
tài khoản này số giảm giá( cho phép) đã ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được
trừ vào tổng trị giá ghi trên hóa đơn.
- Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong thực tế được
phản ánh vào TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang
TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ.
TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512
Giảm số hàng phải thu KC số giảm giá hàng bán
SƠ ĐỒ 3 : HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
1.1.4. Hàng bán bị trả lại:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
13
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như : hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại...
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531 – “ Hàng bán bị trả lại”
BÊN NỢ:
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã bán ra.
BẾN CÓ:
- Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán TK 531 –“ Giảm giá hàng bán”
- TK 531 chỉ phản ánh trị giá của số hàng bị trả lại, trường hợp bi trả lại một
phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào TK này trị giá của số hàng bị trả lại
đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại này mà DN phải chi
được phản ánh vào TK 641-“ Chi phí bán hàng”
- Trong kỳ kế toán, trị giá của hàng bán bị trả lại được phản ảnh bên nợ TK 531.
Cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 hoặc TK
531 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512
Hàng bán bị trả lại KC hàng bán bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT
SƠ ĐỒ 4 :HẠCH TOÁN TK 531-“ HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI”
1.1.5. Kế toán chiết khấu thanh toán:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
14
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
- Là khoản tiền người bán giảm trừ chi người mua, do người mua thanh toán tiền
trước thời hạn theo hợp đồng.
- Khoản chiết khấu thanh toán là chiết khấu thanh toán đối với bán hàng trả chậm,
được xác định và thanh toán khi người mua thanh toán tiền hàng, được coi là một
khoản chi phí hoạt động tài chính.
- Khi phát sinh chiết khấu bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131,111…
1.1.6. Kế toán thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.1.6.1. Kế toán thuế GTGT:
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
- Đối tượng chịu thuế GTGT: các loại hàng hoá dịch vụ nhập khẩu sản xuất trong
nước bán cho các đối tượng dùng cho sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng khác ở Việt
Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng được quy định tại điều 4
luật thuế GTGT.
- Đối tượng nộp thuế GTGT theo quy định tại điều 3 luật thuế GTGT: là các tổ
chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, không
phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh, và các tở chức cá nhân khác có
nhập khẩu hàng hoá chịu thuế.
-Thuế suất thuế GTGT: có 4 mức thuế: 0%, 5%, 10%, 20%.
a/ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
b/ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Số thuế GTGT phải
nộp theo pp trực tiếp
= Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
_ Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ mua vào
1.1.6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp :
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các tổ
chức và các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
15
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
Trong đó:
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí
hợp lý
+
Thu nhập
khác
-
Lỗ cuối
năm trước
- Chi phí hợp lý là các khoản thu có liên quan đến doanh thu dùng để xác định thu
nhập chịu thuế, có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và không vượt định mức của Nhà
Nước qui định.
1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán :
- Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Có 4 phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa :
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
+ Phương pháp thực tế đích danh.
- Tài khoản sử dụng :
- Phản ánh giá vốn ta dùng tài khoản 632, có 2 phương pháp theo dõi và phản ánh
tài khoản này :
+ Phương pháp kiểm kê định kỳ.
+ Phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 155,157 TK 632 TK 155,156,157
Trị giá sản phẩm đầu kỳ Trị giá sản phẩm cuối kỳ
Chưa bán được Chưa bán được
TK 631 TK 911
KC gía thành sản phẩm KC giá vốn hàng bán
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
16
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
mua vào trong kỳ
TK 133
Thuế GTGT không được
tính khấu trừ
SƠ ĐỒ 5 :HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ.
TK 154,155,156 TK 632 TK 155,156,157
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa Giá thành thực tế SP
dịch vụ tiêu thụ bị trả lại
TK 627,154 TK 911
Khoản CPSX cố định KC giá vốn hàng bán
Phân bổ vào giá thành trong kỳ
TK 133
Thuế GTGT không được
khấu trừ tính vào GVHB trong kỳ
TK 157
SPhẩm, Hhóa, Dvụ gởi đi bán
TK 112,331
Mua hàng hóa xuất thẳng
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
17
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
TK 152,153,155,156
Các khoản hao hụt mất mát
HTK sau khi trừ bồi thường
TK 159
Số CL dự phòng giảm giá
Hoàn nhập số CL dự phòng giảm giá HTK
SƠ ĐỒ 6 :HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa.
Trong các doanh nghiệp thương mại chi phí bán hàng bao gồm :
- Tiền lương, tiền công, các khản phụ cấp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế và kinh phí công đoàn của nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu đóng gói, vật liệu, nhiên liệu để bảo quản, vận chuyển hàng
hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng để sữa chửa TSCĐ.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hành hóa như dụng cụ đo
lường, phương tiện tính toán, phương tiên làm việc...
- Chi phí bảo hành hàng hóa.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản hàng hóa.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
18
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như: Chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng, tiền cho thuê bãi, tiền thuê bóc vác,
vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng bán hàng.
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các nội dung chi
phí kể trên như : chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu
hàng hóa, quảng cáo..
Tài khoản sử dụng :
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
TK 6411 –“Chi phí nhân viên”
TK 6412 –“Chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6413 –“Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
TK 6414 –“Chi phí khấu hao TSCĐ’
TK 6415 –“Chi phí bảo hành”
TK 6417 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6418 –“Chi phí bằng tiền khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh chi phí bán hàng :
BÊN NỢ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
BÊN CÓ :
- Các khoản giảm chi phí bán hàng.
- KC chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh” hặc TK 142 –“Chi phí trả trước”.
TK 152,153,334,331 TK 641 TK 911
Tập hợp CP bán hàng KC chi phí bán hàng
TK 1421 TK 1422
Phân bổ CP CPBH chờ KC để xác
trả trước phân bổ định KQKD
SƠ ĐỒ 7 :HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
19
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chánh, quản lý điều hành chung của toàn bộ công ty ; là
những chi phí gián tiếp mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ.
Tài khoản sử dụng ; TK 642 có 8 TK cấp 2 :
TK 6421 –“Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422 –“Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423 –“Chi phí đồ dùng văn phòng”
TK 6424 –“Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425 –“Thuế phí và lệ phí”
TK 6426 –“Chi phí dự phòng”
TK 6427 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428 –“Chi phí khác bằng tiền”
Kết cấu và nội dung phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp
BÊN NỢ :
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
BÊN CÓ :
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào TK 911 –“Xác định kết
quả kinh doanh”
TK152,153,334,331 TK 642 TK 911
Tập hợp CP QLDN KC chi phí QLDN
TK 1421 TK 1422
Phân bổ CP CPQL chờ KC để xác
trả trước phân bổ định KQKD
SƠ ĐỒ 8 :HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
20
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
1.2.4.1. Doanh thu hoạt động tài chính:
Là doanh thu có được do thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính
BÊN NỢ :
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp nếu có.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 –“Xác định kết quả
kinh doanh”
BÊN CÓ :
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính :
- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua, số lãi về trái phiếu,
tín phiếu hoặc cổ phiếu.
- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua và giá ngoại tệ bán ra.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của
các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khản đầu tư này mới được ghi nhận là số
tiền thu được do bán bất động sản.
TK 911 TK 515 TK 111,112
KC doanh thu HĐTC Thu lãi tín phiếu, trái phiếu
TK 121,221,222
Mua bsung tín phiếu,trái phiếu
bsung vốn góp từ TN ldoanh
TK 111,112
Thanh toán CK ngắn hạn
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
21
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
TK121
Giá gốc TK 111,121
Bán chứng khoán
TK
111,112,131
Thu về cho thuê TSCĐ
Bất động sản
SƠ ĐỒ 9 :HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.2.4.2. Chi phí tài chính:
Là những chi phí có liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư
tài chính bao gồm :
- Chi phí cho đầu tư tài chính.
- Chi phí hoạt động liên doanh.
- Chi phí liên quan đến cho vay vốn, mua bán ngoại tệ.
- Chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn.
- Lỗ về hoạt động tham gia liên doanh,...
Kết cấu và nội dung phản ánh chi phí tài chính :
BÊN NỢ :
- Các khoản chi của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài
hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Chi phí đất chuyển nhượng , cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu
thụ.
BÊN CÓ:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
22
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chiùnh và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản sử dụng :
TK 635, TK này không có số dư cuối kỳ.
TK111,112,121,129,229 TK 635 TK 911
Tập hợp chi phí tài chính KC chi phí tài chính
SƠ ĐỒ 10 :HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:
1.2.5.1. Thu nhập khác : gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu : thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
Kết cấu TK 711 –“Thu nhập khác”
BÊN NỢ :
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911 –“Xác định kết quả kinh
doanh”.
BÊN CÓ :
- Các khoản thu nhập khác phát sinh.
Tài khoản 711 –“Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
23
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
TK 911 TK 711 TK 111,112,131
KC thu nhập khác Thu về nhượng bán TSCĐ
TK 111,112,152
Thu về thanh lý TSCĐ
TK 331,338
Nợ phải trả
TK 111,121
Nợ khó đòi đã xử lý nay thu
được tiền
TK 111,112,138
Thu nhập của những năm
trước nay phát hiện ra
SƠ ĐỒ 11:HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
1.2.5.2. Chi phí khác :
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của đơn vị gây ra, gồm :
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế ....
Tài khoản sử dụng : TK 811 –“ Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 –“Chi phí khác”
BÊN NỢ :
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ.
- Các khoản lỗ khác.
BÊN CÓ :
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
24
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
- Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
BÊN CÓ :
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
TK 632 TK 911 TK 511
KC giá vốn hàng bán KC doanh thu thuần
TK 641 TK 512
KC chi phí bán hàng KC doanh thu nội bộ
TK 642 TK 515
KC chi phí quản lý DN KC doanh thu HĐTC
TK 635 TK 711
KC chi phí tài chính KC thu nhập khác
TK 811 TK 421
KC chi phí khác KC lỗ kinh doanh
TK 142
KC chi phí bán hàng
và chi phí QLDN kỳ trước
TK 421
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
25
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
KC lãi kinh doanh
SƠ ĐỒ 13 :HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
---  ---
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN :
Nhà máy nước Thành phố Long Xuyên được xây dựng từ những năm 1960 với
công suất thiết kế ban đầu là 5.000 m3
/ngày,đêm; chủ yếu phục vụ cho khu vực nội ô
Long Xuyên. Đến tháng 4/1975 ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhà máy nước
được tiếp tục cải tạo, xây dựng mới và hoạt động cho đến nay.
- Tên đơn vị: XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN
- Trụ sở : 31/1 đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ xuyên, Tp Long Xuyên, An
Giang.
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP:
An Giang là một trong những tỉnh nằm ở miền Tây Nam bộ, có đường biên giới
giáp với Campuchia, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, có lượng nước ngọt quanh
năm dồi dào. Tuy nhiên, do tập quán sinh hoạt sản xuất còn lạc hậu nên nguồn nước bị
ô nhiễm nặng, nhu cầu được cấp nước sạch trong dân cư ngày càng cao.
Xác định được nhu cầu cần thiết đó, ngày 28/9/1992 Xí nghiệp cấp nước đô thị
An Giang được thành lập theo Quyết định số 459/QĐ.UB của Ủy Ban Nhân tỉnh An
Giang, là đơn vị hạch toán độc lập có tài khoản riêng và con dấu riêng.
Địa điểm đặt trụ sở của Xí nghiệp cấp nước đô thị nằm cặp bờ sông Long Xuyên
thuộc trung tâm thành phố, rất thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh và giao dịch
khách hàng.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
26
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
Cùng tồn tại với Công ty cấp nước đô thị An Giang, Công Ty Điện nước An
Giang được thành lập theo Quyết định số 1570/QĐ.UB ngày 18/11/1996 của Ủy Ban
Nhân Dân tỉnh An Giang; Trước tình hình trên, tháng 08 năm 2001 Ủy Ban Nhân Dân
tỉnh An Giang ra Quyết định số 1400/QĐ.UB ngày 27/8/2002 về việc sáp nhập doanh
nghiệp Nhà nước giữa Công ty cấp nước đô thị An Giang và Công ty Điện nước An
Giang.
Ngày 24/9/2002 Công ty Điện nước An Giang ra Quyết định thành lập Xí
nghiệp Cấp nước Long Xuyên.
Ngày 18/3/2004 nhà máy nước Bình Đức xây dựng hoàn thành và đưa vào sử
dụng với công suất thiết kế 34.000m3
/ngày đêm. Nhà máy không những phục vụ cho
địa bàn Thành phố Long Xuyên mà còn cung cấp thêm cho địa bàn Thị trấn An Châu
Huyện Châu Thành An Giang.
Đầu năm 2005, nhà máy Long Xuyên tạm ngưng hoạt động lập phương án đầu
tư cải tạo với công suất thiết kế ban đầu là 9.000m3
/ngày đêm kế hoạch dự kiến sẽ tiến
hành đầu tư trong năm 2006.
Các trạm giếng trực thuộc của Xí nghiệp.
1. Giếng Đông Thạnh 6 - phường Mỹ Phước.
2. Giếng Tây Khánh 6 - phường Mỹ Hòa.
3. Giếng Tây Huề 2 - phường Mỹ Hòa.
4. Giếng Trung Thạnh - phường Mỹ Thới.
5. Giếng Thới Thạnh - phường Mỹ Thạnh.
6. Giếng Mỹ Khánh - xã Mỹ Khánh.
7. Trạm Mỹ Hòa Hưng - xã Mỹ Hòa Hưng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ:
Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên là đơn vị trực thuộc Công ty Điện nước An
Giang, nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp là sản xuất và cung cấp nước sạch phục vụ
nhu cầu sinh hoạt sản xuất - dịch vụ trên địa bàn Thành phố Long Xuyên và cả địa bàn
Thị trấn An Châu Huyện Châu Thành. Xí nghiệp không nhừng mở rộng các hệ thống
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
27
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
cung cấp nước sạch, sinh hoạt hệ thống dân cư, góp phần gia tăng doanh thu cho Xí
nghiệp.
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn cũng như sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
được giao, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xây dựng và tổ chức thực hiện hình thức kế hoạch sản xuất theo đúng ngành
nghề và mục đích thành lập.
Thực hiện chính sách chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương ….
Do Công ty quản lý, làm tốt công tác phân phối theo lao động đảm bảo công bằng xã
hội, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, văn hóa cho toàn Cán bộ công nhân
viên chức trong Xí nghiệp.
Xây dựng công tác tổ chức xã hội, ngoài việc điều hành sản xuất kinh doanh, xí
nghiệp cũng quan tâm chú trọng đến công tác chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân
viên chức Xí nghiệp.9
Tham gia các hoạt động phong trào hàng năm do tổ chức Công đoàn và Công ty
tổ chức phát động.
Xí nghiệp là đơn vị trực tiếp cung cấp nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho
cộng đồng dân cư nên có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người tiêu dùng. Vì vậy,
công tác bảo vệ về vệ sinh môi trường, an toàn lao động luôn được cấp ủy, Ban giám
đốc Xí nghiệp và Công ty đặc biệt quan tâm, bảo đảm an toàn nguồn nước sạch cung
cấp cho người tiêu dùng.
* Chức năng:
Đối với Xí nghiệp Cấp nước Thành phố Long Xuyên lĩnh vực sản xuất kinh
doanh chủ yếu là cung cấp nước sạch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch
vụ … trong khu vực Thành phố. Ngoài ra, Xí nghiệp còn kinh doanh một số mặt hàng
chuyên phục vụ ngành nước như:
- Kinh doanh vật tư chuyên ngành nước.
- Khảo sát thiết kế mạng lưới cấp nước ở các khu quy hoạch dân cư.
- Thi công lắp đặt, sửa chữa hệ thống cấp nước; Ngoài ra còn hổ trợ thi công
các hạng mục công trình cấp Huyện, Thị theo chỉ đạo của Công ty Điện nước An
Giang.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
28
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bô máy quản lý và sản xuất tại Xí nghiệp:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
29
GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ
SƠ ĐỒ 14 : CƠ CẤU TỔ CHỨC XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
NMN
Bình
Đức
NMN
Long
Xuyên
Đội
Công
trình
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kế toán
Xưởng
Cơ
Khí
Phòng Tổ
chức LĐTL -
Hành chính
Phòng
Kinh doanh-
Quan hệ KH
Tổthủylươngkế
Tổđườnngống
Tổthiếtkếđường
lướimạngống
Tổthiếtkếvô
Nướcmới
Tổbảovệ
Tổxe
Tổvănphòng
Tổthungân
Tổghichỉsố
30
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
* Nhiệm vụ chức năng của các bộ phận Phòng Ban.
Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp được tổ chức theo trực tuyến chức năng. Đây là
mô hình mà trong đó giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao
nhất mọi hoạt động của Xí nghiệp.
* Bộ máy quản lý Xí nghiệp.
a/ Ban giám đốc:
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của Xí nghiệp, có quyền
điều hành cao nhất trong Xí nghiệp, trực tiếp giao chỉ tiêu xuống các bộ phận, lãnh đạo
và quản lý toàn bộ hoạt động các Phòng Ban, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trước pháp luật cũng như đối với các ngành
quản lý cấp trên.
- Phó giám đốc: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ khi được giám đốc ủy
quyền phân công phụ trách. Khi được ủy quyền thì phó giám đốc có trách nhiệm và
quyền hạn như giám đốc; khi giám đốc vắng mặt thì phó giám đốc sẽ thay thế điều
hành mọi hoạt động của Xí nghiệp, phó giám đốc có chức năng tham mưu cho giám
đốc về các hoạt động sản xuất hay các kế hoạch cải tiến nhằm phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh trong Xí nghiệp.
b/ Phòng kế toán:
- Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác quản lý tài chính kế toán đúng theo
qui định của pháp luật Nhà nước và qui chế của Xí nghiệp.
- Đảm bảo tốt công tác tài chính của Xí nghiệp; tổ chức chặt chẽ công tác hạch
toán, giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
- Lập báo cáo tài chính theo đúng qui định của Bô Tài chính và chịu sự lãnh đạo
dọc của các cơ quan tài chính cấp trên.
- Theo dõi thu hồi công nợ kịp thời, đầy đủ, chính xác, không để thất thoát tài sản
của xí nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê cân đối tiền hàng, nghiên cứu vận dụng các chính sách tài
chính kế toán, thống kê, đề xuất các biện pháp hạn chế khó khăn, vạch ra các phương
án và tham mưu các giải pháp tài chính cho Ban giám đốc.
c/ Phòng kế hoạch vật tư:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
31
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh tại
Xí nghiệp.
- Cung cấp vật tư, thiết bị kịp thời, đầy đủ và đúng cho các kế hoạch sản xuất
kinh doanh, lập kế hoạch hàng quý, 06 tháng và năm cho Xí nghiệp, lập các bảng dự
toán cho các công trình, theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh trong Xí nghiệp.
d/ Phòng kinh doanh và quan hệ khách hành:
- Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác kinh doanh và quan hệ khách hàng,
đảm bảo đúng nguyên tắc theo qui định của Xí nghiệp và pháp luật hiện hành.
- Quản lý công tác ghi thu tiền sử dụng nước và phân công từng thành viên trong
phòng. Đảm bảo tốt công tác thu nộp quyết toán theo qui định. Hạn chế đến mức thấp
nhất trong công tác, chống thất thu, thất thoát.
- Trong quan hệ với khách hàng giải quyết nhanh gọn, tránh gây phiền hà. Ngoài
ra tìm hiểu xem xét nhu cầu sử dụng nước và những kiến nghị của khách hàng. Đề
xuất với giám đốc những giải pháp thực hiện công tác quản lý kinh doanh.
e/ Phòng tổ chức lao động tiền lương - hành chính :
- Giúp cho Ban Giám đốc soạn thảo, triển khai qui chế làm việc, lập dự thảo điều
lệ hoạt động của Xí nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch tiền lương, thưởng, kế hoạch đào tạo, bảo hộ lao động,
BHXH, BHYT…
- Bình chọn thi đua, báo cáo thành tích khen thưởng cho cá nhân, tập thể.
- Thực hiện công tác hành chính, tiếp khách, hội họp, hội nghị khách hàng.
- Phụ trách quản lý con dấu của đơn vị, tổ chức quản lý chặt chẽ công tác văn thư,
lưu trữ hồ sơ, tài liệu đúng chế độ qui định.
* Các bộ phận sản xuất tại Xí nghiệp:
a/ Nhà máy nước Bình Đức:
- Trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất quản lý và vận hành máy lọc.
- Sản xuất nước máy lọc phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn Thành
phố Long Xuyên, đảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế .
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
32
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Thực hiện tốt định mức nguyên nhiên vật liệu, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết
bị theo định kỳ, quản lý công tác hóa nghiệm theo dõi chất lượng nước thô để sử dụng
định mức hóa chất đúng qui định.
- Kịp thời phát hiện những biến động về nguồn nước báo Ban giám đốc giải
quyết.
b/ Nhà máy nước Long Xuyên:
- Trực tiếp tham gia sản xuất máy lọc, các trạm giếng ở các phường, xã.
- Sản xuất nước máy lọc trong các trường hợp đặc biệt để cung cấp nước thường
xuyên cho nhân dân, hổ trợ nhà máy nước Bình Đức. Quản lý trực tiếp sản xuất các
trạm giếng tại các phường xã tuyến ống nước chưa phát triển tới.
c/ Đội công trường:
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác quản lý toàn bộ đội ngũ công nhân.
Đề xuất các công trình lắp đặt và cải tạo mạng lưới đường ống chuyển tải, phân phối,
đảm bảo phù hợp sản xuất.
- Quản lý toàn bộ hệ thống đường ống hiện có trong khu vực Thành phố Long
Xuyên. Thi công, sửa chữa, cải tạo các công trình theo kế hoạch, quản lý, sửa chữa và
rửa thuỷ lượng kế, kết hợp với các đơn vị khác thực hiện tốt công tác chống thất thoát
nước và thực hiện các công tác khác.
d/ Phòng kỹ thuật:
- Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác thiết kế phát triển các tuyến ống cấp
nước.
- Khảo sát, thiết kế, lập các dự toán công trình cấp thoát nước và lắp đặt đồng hồ
nước. Thiết kế các vật dụng nội thất văn phòng và các chi tiết kỹ thuật trong ngành cấp
nước.
- Giám sát thi công, nghiệm thu các công trình, hạn mục công trình cấp thoát
nước và xây dựng; lập và quản lý toàn bộ hồ sơ hệ thống thiết bị kỹ thuật nhà máy
nước, đường ống cấp và phân phối nước trong phạm vi quản lý của Xí nghiệp.
e/ Xưởng cơ khí:
- Lắp đặt các tuyến ống cấp nước có công suất vừa và nhỏ; Gia công các phụ tùng
máy móc.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
33
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Lắp đặt các hệ thống cấp nước có công suất vừa và nhỏ, sửa chữa máy móc thiết
bị, gia công phụ tùng phục vụ sản xuất. Duy tu bảo dưỡng, bảo trì sửa chữa lắp đặt
máy móc thiết bị của hệ thống cấp nước trong phạm vi toàn Xí nghiệp. Thi công lắp
đặt trạm cấp nước, điện dân dụng ngoài đơn vị ( khi thực hiện công trình phải có hợp
đồng được giám đốc Xí nghiệp phê duyệt).
2.1.4.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XN TRONG THỜI GIAN TỚI:
2.1.4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XN TRONG THỜI GIAN QUA:
BẢNG 1 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XN CẤP NƯỚC
LONG XUYÊN QUA CÁC NĂM 2004,2005,2006
ĐVT :
1.000đ
S
T
T
CHỈ TIÊU ĐVT
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
So sánh
2005/2004 2006/2005
+/- % +/- %
1 Doanh thu 23.880.940 26.555.467 29.517.008 2.674.527 111,19 2.961.541 111,15
2 Ln trước thuế VNĐ 2.997.745 338.061 3.209.722 2.659.684 - 88,7 2.871.661 949,45
3 Ln sau thuế VNĐ 2.398.196 270.448 2.567.778 -2.127.748 - 88,7 2.297.330 949,45
4 Vốn kd bình quân VNĐ 74.958.772 169.217.778 171.085.560 94.259.006 125,7 1.867.782 101,10
5 Vốn csh bình quân VNĐ 57.857.433 58.513.191 60.664.038 655.758 101,13 2.150.847 103,67
6 Nộp ngân sách NN VNĐ 2.247.370 2.385.398 2.515.807 138.028 106,14 130.409 105,47
7 Tổng lao động người 173 175 162 2 101,16 -13 92,57
8 Tổng qũy lương VNĐ 2.763.000 3.039.000 2.940.000 276.000 9,98 -99.000 3,25
9 Thu nhập bình quân VNĐ 1.330 1.447 1.512 117 8,8 65 4,5
8 Caùc sp chuû
yeáu
- Nöôùc saïch
( m
3
)
m
3 9.022.475 9.447.928 14.485.161 425.453 104,72 5.037.233 153.32
Nhận xét :
Qua bảng khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua các
năm 2004, 2005, 2006 ta thấy:
- Các chỉ tiêu về doanh thu, vốn kinh doanh tăng chứng tỏ xí nghiệp đang mở
rộng quy mô đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tốt. Tuy nhiên, do
năm 2005 xí nghiệp chịu chi phí lãi vay phải trả cho các công trình đầu tư xây dựng
cơ bản ( nhà máy Bình Đức ) nên lợi nhuận ròng của xí nghiệp cũng bị giảm đi.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
34
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Do xí nghiệp mở rộng thêm các tuyến ống cung cấp nước sinh hoạt cho các khu
dân cư vùng sâu vùng xa nên sản lượng nước tiêu thụ qua các năm đều tăng; Xí
nghiệp đã tuyển thêm 1 số lao động mới để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Tuy tăng số lượng lao động nhưng xí nghiệp vẫn đảm bảo được nguồn thu nhập cho
CB - CNV đơn vị, góp phần tạo thêm việc làm cho người lao động.
2.1.4.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
a) Những thuận lợi và khó khăn trong thời gian qua:
* Thuận lợi :
- Những năm qua, được sự quan tâm hổ trợ thường xuyên của Công Ty Điện nước
và UBND Tỉnh An Giang tạo điều kiện cho xí nghiệp xây dựng, lắp đặt thêm một số
nhà máy cấp nước ở địa phương. Từ đó, xí nghiệp ngày càng lớn mạnh cả về qui mô
lẫn chất lượng phục vụ.
- Phạm vi hoạt động với phương châm: ổn định, hiệu quả, uy tín. Đa số cán bộ quản
lý đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, tập thể CB - CNV không ngừng phấn
đấu nâng cao trình độ văn hóa cũng như chuyên môn nhằm đáp ứng nhu cầu kinh
doanh phù hợp với qui mô của xí nghiệp.
- Hệ thống sổ sách thống kê đạt yêu cầu, công tác quyết toán hoàn thành tốt đáp ứng
cả thời gian lẫn chất lượng hồ sơ báo cáo.
- Về tổ chức nhân sự, cán bộ quản lý xí nghiệp ổn định thống nhất, đoàn kết từ Ban
Giám đốc đến cơ sở.
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp tiến triển tốt đẹp, đời sống
vật chất tinh thần của CB - CNV trong xí nghiệp ngày càng được nâng cao.
- Xí nghiệp không ngừng có những biện pháp, sáng kiến mới cho hoạt động SXKD,
làm giảm bớt chi phí và nâng cao lợi nhuận cho đơn vị.
* Khó khăn :
- Máy móc, thiết bị phần lớn đã xuống cấp, hạn chế hiệu qủa sản xuất kinh doanh
của đơn vị.
- Hàng năm do ảnh hưởng của lũ lụt, các công trình nâng cao đường sá, cầu cống …
làm cho đường ống thường xuyên bị hư hỏng.
- Thu nhập dân cư không đều làm cho tỉ lệ nước tiêu thụ không được cao và việc
thu tiền hàng tháng gặp khó khăn.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
35
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Hiện nay, do tình trạng khô hạn kéo dài, nhất là trong mùa nắng nên nguồn nước
cung cấp cho các nhà máy thiếu nghiêm trọng.
- Cán bộ kỷ thuật có trình độ cao còn thiếu, nhất là các trạm mới thành lập ở vùng
ngoại ô.
b) Phương hướng phát triển của Xí nghiệp trong thời gian tới :
Do tốc độ phát triển của khu dân cư, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản đông
lạnh đều có nhu cầu dùng nước ngày càng tăng. Nhà máy Bình đức hiện nay đã đi vào
hoạt động với công suất 34.000 m3
/ngày nhưng vẫn chưa đủ đảm bảo nguồn nước
cung cấp cho khách hàng.
Dự định đến tháng 03 năm 2007, xí nghiệp sẽ đầu tư nâng cấp nhà máy nước Long
xuyên với công suất sản xuất 12.000m3
/ngày, cung cấp đủ lượng nước cho người tiêu
dùng trong thành phố và ngoại ô. Ngoài ra, xí nghiệp cũng có kế hoạch trong thời gian
tới là :
- Điều chỉnh giá tiêu thụ nước trên địa bàn thành phố, trên cơ sở tính đúng và đảm
bảo cho hoạt động của xí nghiệp.
- Tập trung trang bị thêm máy móc hiện đại, tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất để
phát huy hết năng lực hiện có trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên nhiên liệu và nguồn
vốn của xí nghiệp.
- Quan tâm hơn về công tác đào tạo, khuyến khích CB - CNV học tập, nâng cao
trình độ chuyên môn nhằm phục vụ cho công việc của xí nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Tiến hành đăng ký tiêu chuẩn ISO 9001 về chất lượng sản phẩm.
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
36
Keá toaùn tröôûng,
kieâm
KT toång hôïp
Keá toaùn thanh
toaùn
kieâm KT coâng
nôï,
Keá toaùn vaät
tö
kieâm KT
TSCÑ
Keá toaùn
Tieàn
löông
Thuû
quõy
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
SƠ ĐỒ 15 : BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XN CẤP NUỚC LONG XUYÊN
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung, tổ chức công tác kế toán, thống kê, điều hành
chỉ đạo trực tiếp bộ phận kế toán toàn xí nghiệp. Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chình trình cho Ban giám đốc, cơ quan thuế và các cơ
quan nghiệp vụ cấp trên. Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
vào các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. Tổ chức bảo quản, lưu
trữ các tài liệu kế toán theo đúng qui định.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi sổ phụ ( qũy tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ) đối
chiếu với thủ qũy hàng ngày, lập phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ mua bán hàng
hoá, dịch vụ . Đồng thời theo dõi các khoản nợ nội bộ và khách hàng, lưu trữ các
chứng từ kế toán và báo cáo trực tiếp cho kế toán trưởng.
- Kế toán vật tư kiêm kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình kho hàng hoá của xí
nghiệp, lập các chứng từ nhập xuất hàng hoá đồng thời đối chiếu với thủ kho về hàng
hoá và tài sản cố định của xí nghiệp.
- Kế toán tiền lương: Tính toán và lập các bảng lương, trích BHXH, BHYT và
KPCĐ theo đúng qui định hiện hành cho từng đối tượng lao động.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt cho xí nghiệp. Ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo qũy hàng tháng.
2.2.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
LONG XUYÊN :
- Niên độ kế toán : Bắt đầu 01/01 đến 31/12 năm Dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Tiền đồng Việt nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước - xuất trước
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng : chưa thực hiện trích lập dự phòng
- Định mức về tiền lương: Trả lương theo thời gian
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
37
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
chi tiết
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
1/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán máy theo hình thức chứng từ ghi sổ:
- Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán máy - chứng từ
ghi sổ.
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SƠ ĐỒ 16: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
2. Trình tự ghi sổ:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
38
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Soå quyõ
Chứng từ gốc
Phân loại và nhập
vào máy theo từng
phần hành KT
KT Vật
tư
KT
Th.toán
KT tổng
hợp
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Bảng cân đối
Tài khoản
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp là chương trình kế toán máy nên hằng
ngày chứng từ gốc chuyển lên đựợc phân cho từng kế toán phụ trách từng phần hành
kế toán , cụ thể:
+ Phần hành KT vật tư : Bao gồm chứng từ nhập kho , xuất kho , đề nghị
cấp vật tư .
+ Phần hành KT thanh toán : Phiếu thu , phiếu chi , Uỷ nhiệm thu , Uỷ
nhiệm chi , Giấy nộp tiền vào ngân hàng.
+ Phần hành KT Tổng hợp : Hoá đơn mua - bán hàng , Phiếu nhập xuất kho
sản phẩm -Hàng hoá , các chứng từ ghi sổ khác .
- Kế toán phụ trách kiểm tra tính hợp lý , hợp lệ , hợp pháp của từng chứng từ , bộ
chứng từ sau đó nhập vào máy.Cuối tháng , kế toán phụ trách từng phần hành kiểm tra
đối chiếu các sổ cái với các sổ chi tiết .
- Cuối tháng ,kế toán tổng hợp ( kế toán trưởng ) kiểm tra chương trình, thực hiện
các bước kết chuyển , tính toán kết quả cuối cùng để lập các báo cáo tài chính chuyển
cho Giám đốc phê duyệt, sau đó cung cấp thông tin tình hình hoạt động SXKD cho các
ngành quản lý cấp trên.
- Đối với chứng từ về tiền , kế toán theo dõi trên sổ quỹ tiền mặt và sổ quỹ tiền gởi
ngân hàng .
- Đối với từng phần hành kế toán đều được mở thêm sổ chi tiết : Công nợ , Tài sản
, Vật tư , Hàng hoá , Doanh thu-Chi phí ,… .
- Các báo cáo tổng hợp : Bảng nhập xuất tồn kho , Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ,
Báo cáo bán hàng , Báo cáo mua hàng …
* Nhận xét:
- Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên là Doanh nghiệp Nhà nước có quy mô sản xuất
trung bình,có hai nhà máy sản xuất nước sạch,07 trạm giếng và địa bàn hoạt động
trong phạm vi thành phố nên hình thức tổ chức kế toán của xí nghiệp đang áp dụng là
mô hình tổ chức kế toán tập trung. Căn cứ vào qui mô đặc điểm sản xuất kinh doanh
và trình độ quản lý, xí nghiệp tổ chức hạch toán hệ thống sổ kế toán máy theo hình
thức " Chứng từ ghi sổ " là phù hợp với đặc điểm và dễ dàng theo dõi, quản lý tình
hình hoạt động SXKD của đơn vị.
- Xí nghiệp trang bị hệ thống máy vi tính trong phòng kế toán nhằm tạo điều kiện
thuận lợi trong công tác cập nhật, quản lý số liệu, thông tin kịp thời chính xác. Xí
nghiệp đã sử dụng chương trình phần mềm để cập nhật dữ liệu và lên các bảng, sổ kế
toán. Tuy việc thực hiện kế toán trên máy vẫn còn ở dạng thủ công nhưng nhờ vào
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
39
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
trình độ kế toán của các nhân viên nên phòng kế toán phần nào đã khắc phục được
những khó khăn này.
2.2.3. TỔ CHỨC SỬ DỤNG CHỨNG TỪ :
BẢNG 2 : DANH MỤC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TRONG XÍ NGHIỆP
TT Chỉ tiêu
Loại
Số
liên
Nơi
lập
Luân chuyển Ghi sổ
Bảo
quản
Bắt
buộc
Hdẫn 1 2 3 4 1 2 3
1
Hoá đơn gtgt
X 3 PKT PKD KTCN KTT M.tính PKT
2 Hợp đồng lđ X 2 PTC GĐ NLĐ PTC
3
Dsách lương và ttoán
tiền lương bhxh
X 1
PTC
HC
KTTL KTTT KTT PKT
4 Phiếu nhập kho X 4
PKH
VT
Tkho TPKH KTT M.tính
Sổ
kho
PKH
VT
5 Phiếu xuất kho X 4 PKH TPKH T.kho KTT M.tính
Sổ
kho
PKH
VT
6 Phiếu thu X 3 PKT KTTT T.Qũy KTT M.tính PKT
7 Phiếu chi X 3 PKT KTTT KTT GĐ PKT
8 Séc rút tiền X 1 PKT KTTT KTT GĐ NH M.tính PKT
9 Uỷ nhiệm chi X 3 PKT KTTT KTT GĐ NH M.tính PKT
10 Ủy nhiệm thu X 3 PKT KTTT KTT GĐ KB M.tính PKT
11
Giấy nộp tiền vào
NH, kho bạc
X 4 PKT KTTT KTT GĐ NH M.tính PKT
12 Bảng kê bán lẻ X 1 PKT KTVT KTTT KTT
So
BH
PKT
13
Biên bản giao nhận
Tscđ
X 1 PKT KTVT KTT PKT
14 Thẻ tscđ X 1 PKT KTVT KTTT Sổ tscđ PKT
15
Biên bản thanh lý
tscđ
X 1 PKT
KT
TSCĐ
KTT
GĐ Sổ tscđ PKT
16
Bbản gnhận tscđ sữa
chữa lớn hoàn thành
X 1 PKT
KT
TSCĐ
KTT
GĐ PKT
17
Bbản kiểm kê vật tư
sp hàng hoá
X 1 PKT KTVT
Thủ
kho
KTT PKT
18 Bảng kiểm kê quỹ X 1 PKT KTTT KTT GĐ PKT
19 Thẻ kho X 1 PKT Tkho KtKho
KTT
H
Sổ tscđ PKT
20 Hợp đồng kinh tế X 3 PKH TPKH KTT GÑ PKH
21 Đề nghị cấp vật tư X 1 PKH TPKH QĐ PKH
22 Phiếu đặt hàng X 1 PKH TPKH KH
Thủ
kho
PKH
* Danh mục chữ viết tắt :
- PKT : Phòng kế tóan
- PKD : Phòng kinh doanh
- PKH- VT : Phòng kế họach - vật tư
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
40
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- GĐ : Giám đốc
- KTT: Kế toán trưởng
- KTTT : Kế toán thanh toán
- KTVT : Kế toán vật tư
- KT TSCĐ : Kế toán tài sản cố định
- T.Kho : Thủ kho
- M.tính : Máy tính
BẢNG 3 : DANH MỤC CÁC LOẠI SỔ SỬ DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP
STT Tên sổ Ký hiệu Người ghi sổ
1 Chứng từ ghi sổ S02a - DN KT tổng hợp ( kt trưởng )
2 Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ S02b - DN KT tổng hợp ( kt trưởng
3 Sổ cái ( hình thức CTGS ) S02c1 - DN KT tổng hợp (kt trưởng)
4 Bảng cân đối số phát sinh S06 - DN KT tổng hợp (kt trưởng
5 Sổ quỹ tiền mặt S07 - DN Thủ quỹ
6 Sổ kế toán chi tiết qũy tiền mặt S07a - DN Kế toán thanh toán
7 Sổ tiền gửi ngân hàng S08 - DN Kế toán thanh toán
8 Sổ chi tiết vật liệu sp hàng hoá S10 - DN Kế toán vật tư
09
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,
công cụ, dụng cụ
S 11 - DN Kế toán vật tư
10 Thẻ kho ( Sổ kho ) S12 - DN Thủ kho
11 Sổ tài sản cố định S21 - DN Kế toán vật tư ( TSCĐ )
12
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ tại
nơi sử dụng
S22 - DN Kế toán vật tư ( TSCĐ )
13 Thẻ tài sản cố định S23 - DN Keá toaùn TSCÑ
14
Sổ thanh toán với người mua,
người bán
S31 - DN
Kế toán thanh toán kiêm
Kế toán công nợ
15 Sổ chi tiết tiền vay S34 - DN Kế toán công nợ
16 Sổ chi tiết bán hàng S35 - DN kế toán vật tư
17 Sổ chi phí SXKD S36 - DN Kế toán tổng hợp
18 Sổ chi tiết tài khoản S38 - DN Kế toán tổng hợp
19 Sổ theo dõi thuế GTGT S61 - DN Kế toán thanh toán
20 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Kế toán tổng hợp
21 Bảng phân bổ lương, BHXH Kế toán tiền lương
* Nhận xét:
- Chứng từ sổ sách xí nghiệp đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán do Bộ Tài
Chính qui định.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
41
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
2.2.4. TỔ CHỨC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
BẢNG 4 : DANH MỤC CÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP
STT Cấp 1 Cấp 2 Tên tài khoản Ghi chú
01 111 Tiền mặt
11101 Tiền Việt Nam
02 112 Tiền gởi Ngân hàng
11201 Tiền gởi Ngân hàng Ngoại thương
11202 Tiền gởi Ngân hàng Đầu tư & phát triển
11203 Tiền gởi Ngân hàng Công thương
11204 Phòng giao dịch ( CN NH Công thương)
03 131 Phải thu của khách hàng
13101 Phải thu khách hàng ( tiền nước )
13102 Phải thu khách hàng ( công trình )
04 133 Thuế GTGT đầu vào
13301 Thuế GTGT được khấu trư
05 136 Phải thu nội bộ
13601 Phải thu nội bộ ( vốn KH )
13602 Nộp lãi vay NM Bình Đức
06 138 Phải thu khác
13801 Tiền trả chậm Mỹ Hòa Hưng
13802 Bộ xử lý Clo ( Cty ĐN )
13803 Cty Sông Đà 4 ( CT NMNM )
13806 Vật tư VP Cty
07 139 Dự phòng phải thu khó đòi
08 141 Tạm ứng
09 142 Chi phí trả trước
10 144 Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
11 152 Nguyên liệu, vật liệu
15201 Nguyên liệu, vật liệu chính
15202 Vật liệu phụ
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
42
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
15203 Nhiên liệu
15204 Phụ tùng thay thế
15206 Thiết bị XDCB
15208 Vật liệu khác
12 153 Công cụ, dụng cụ
15301 Công cụ, dụng cụ trong kho
15302 Văn phòng phẩm
13 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
15401 Chi phí sản xuất nước dở dang
15402 Chi phí công trình dở dang
14 155 Thành phẩm
15 156 Hàng hoá
15601 Hàng hoá XN
15602 Hàng hoá BQL
16 157 Hàng hoá gởi bán
17 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
18 161 Chi sự nghiệp
19 211 Tài sản cố định hữu hình
21101 TSCĐ Ngân sách
21102 TSCĐ tự bổ sung
21103 TSCĐ vay ( BQL)
21104 TSCĐ Nhà máy nước Bình Đức
21105 TSCĐ văn phòng XN
21106 TSCĐ 07 giếng khoan
20 213 TSCĐ vô hình
21 214 Hao mòn tài sản cố định
21401 Hao mòn TSCĐ ngân sách
21402 Hao mòn TSCĐ tự bổ sung
21403 Hao mòn TSCĐ vay ( BQL )
21404 Khấu hao NMN Bình đức
21405 Khấu hao trụ sở - máy lạnh
22 221 Đầu tư chứng khoán dài hạn
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
43
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
23 241 Chi phí XDCB dôõ dang
24101 Trụ sở văn phòng XN
24102 Hệ thống PCCC trụ sở
24103 Hệ thống máy lạnh trụ sở
24104 Hàng rào bảo vệ XN
24105 Hệ thống cấp nước CT
24 242 Chi phí trả trước dài hạn
24201 Đồng hồ nước cho thuê bao
24202 Vật tư - Đồng hồ giếng trạm
25 331 Phải trả cho người bán
33101 Bảo hành giếng Vàm cống
33102 Bảo hành cống ngầm ngang lộï
33103 Nhà máy hóa chất Tân Bình
33104 Nhà máy hóa chất Biên hòa
33105 Cty nhựa Đạt hòa
33106 Cty TNHH Minh Hòa
33107 HTX Vận tải thủy bộ ( V/c phèn )
33108 HTX Vận tải thủy bộ ( V/c Clo )
26 333 Thuế và các khoản phải nộp cho NN
33301 Thuế GTGT phải nộp
33302 Thuế GTGT công trình
33309 Phí thoát nước
3339 Phí lệ phí và các khoản phải nộp khác
27 334 Phải trả công nhân viên
33401 Lương CB CNV
33402 Tiền ăn giữa ca
28 335 Chi phí phải trả
29 336 Phải trả nội bộ
30 338 Phải trả, phải nộp khác
33801 Tài sản thừa chờ giải quyết
33802 Kinh phí công đoàn
33803 Bảo hiểm xã hội
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
44
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
33804 Bảo hiểm y tế
33805 Phải trả, phải nộp khác
31 341 Vay dài hạn
34101 Vay BQL DACN bàn giao
34102 Trả lãi vay NMN Bình Đức
32 342 Vay ngắn hạn
33 344 Nhân ký quỹ, ký cược dài hạn
34 411 Nguồn vốn kinh doanh
41101 Vốn Ngân sách
41102 Vốn tự bổ sung
41103 Vốn KD NMN Bình đức
41104 Vốn KD 7 giếng khoan
35 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
36 413 Chênh lệch tỷ giá
37 414 Quỹ đầu tư phát triển
38 415 Quỹ dự phòng tài chính
39 416 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
40 421 Lợi nhuận chưa phân phối
42101 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
42102 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
43101 Quỹ khen thưởng
43102 Quỹ phúc lợi
41 411 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
42 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
43 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
44 511 Doanh thu bán hàng
51101 Doanh thu bán vật tư
51102 Doanh thu SX nước
51103 Doanh thu thuê bao ĐH nuớc
51104 Doanh thu cung cấp, dịch vụ
51105 Doanh thu công trình
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
45
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
45 515 Doanh thu hoạt động tài chính
46 521 Chiết khấu bán hàng
5211 Chiết khấu hàng hoá
5212 Chiết khấu thành phẩm
5213 Chiết khấu dịch vụ
47 531 Hàng bán bị trả lại
48 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
49 622 Chi phí nhân công trực tiếp
50 627 Chi phí sản xuất chung
62701 Chi phí SXC
62702 CPSXC các trạm Mỹ Hòa Hưng
62703 CPSXC ( hệ thống các giếng )
51 632 Giá vốn hàng bán
63201 Giá vốn vật tư
63202 Giá vốn SX nước
63203 Giá vốn thuê bao ĐH nước
63204 Giá vốn cung cấp dịch vụ
63205 Giá vốn ĐHVT Giếng
63206 Giá vốn công trình ngoài
52 641 Chi phí bán hàng
53 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
54 711 Thu nhập khác
55 811 Chi phí khác
56 911 Xác định kết quả kinh doanh
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài
002
Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ,nhận gia
công
003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gởi
004 Nợ khó đòi đã xử lý
005 Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ
007 Ngoại tệ các loại
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
46
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
008 Hạn mức kinh phí
0081 Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách TW
0082
Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách địa
phương
009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản
* Nhận xét:
- Là một Doanh nghiệp Nhà nước có qui mô trung bình, ngoài việc tuân thủ các
yêu cầu qui định của hệ thống tài khoản thống nhất của Nhà nước, Xí nghiệp còn có hệ
thống tài khoản chi tiết được xây dựng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tổ
chức sản xuất của đơn vị. Đối tượng kế toán của Xí nghiệp phản ánh theo từng hoạt
động trao đổi, vì thế :
+ Số lượng tài khoản được xây dựng căn cứ vào tính chất của đối tượng kế toán
trong các ngành kinh tế.
+ Tên gọi của tài khoản được căn cứ vào nội dung kinh tế của đối tượng kế toán
phản ánh trong tài khoản đó.
+ Việc phân loại tài khoản theo phương pháp này tạo thuận lợi cho bộ phận kế
toán kịp thời và dễ dàng phản ánh khi xí nghiệp phát sinh thêm đối tượng kế toán và
khi xí nghiệp có xu hướng phát triển thêm nhiều cơ sở hoạt động cần theo dõi chi tiết.
2.2.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
- Công tác hạch toán kế toán đòi hỏi phải quản lý và cập nhật rất nhiều thông
tin, số liệu. Vì vậy, việc trang bị hệ thống máy vi tính, ứng dụng tin học vào công tác
kế toán đã giúp cho việc tiếp cận thông tin kế toán được nhanh chóng, việc cập nhật số
liệu được dễ dàng …đồng thời kết hợp với lực lượng CB - CNV phòng kế toán có
trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, am hiểu về chương trình kế toán trên máy tạo
nhiều thuận lợi trong việc phát huy năng lực và khả năng quản lý từng phần hành.
2.2.6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN:
2.2.6.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG :
2.2.6.1.1.KẾ TOÁN DOANH THU BÁN VẬT TƯ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
1. Nội dung:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
47
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hoá bao gồm các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
2. Tài khoản sử dụng:
TK 511 , TK 333.01
Tài khoản đối ứng:
TK 111.01: tiền mặt
TK 131: phải thu khách hàng
-TK 511 không có số dư cuối kỳ.Kết cấu của tài khoản 511 như sau:
BÊN NỢ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp ( nếu có )
- Các khoản được chuyển trừ vào doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần kết chuyển
BÊN CÓ:
- Doanh thu bán vật tư và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
TK 511 doanh thu bán vật tư - cung cấp dịch vụ sử dụng chi tiết :
-TK 511.01: doanh thu bán vật tư
-TK 511.04: doanh thu cung cấp dịch vụ
3. Chứng từ, sổ sách, luân chuyển:
a. Chứng từ:
- Đơn xin lắp đặt đồng hồ nước
- Bảng chiết tính vật tư
- Phiếu thu
- Hoá đơn GTGT
b. Sổ sách:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ quỹ tiền mặt
- Chứng từ ghi sổ, sổ cái.
c. Luân chuyển:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
48
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
BẢNG 5: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN VẬT TƯ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Thủ qũy
Sổ qũy
Giám đốc
Duyệt
Kế toán trưởng
Duyệt
Kế toán tổng hợp
Nhập dữ liệu vào
CTGS
Tổng hợp tháng
Sổ cái TK
111,131,333
511, 911
Sổ cái chi tiết
511.01, 511.04, 111,
131, 333.01
- Bảng cân đối số
phát sinh
- Bảng kê thuế
GTGT đầu ra
- Báo cáo tài chính
Phòng kỹ thuật
Bộ phận khảo sát
Bảng chiết tính vật tư
Tiến hành lắp đặt, bàn giao
Phòng Kế toán
- Hoá đơn
- Phiếu thu
Hộ tiêu dùng nước
Đơn xin lắp đặt đồng hồ nước
Nghiệm thu và nộp tiền
( 1 ) ( 5 )
( 7 )
( 6 ) ( 8 )
( 2 )
( 4 )
( 3 ) ( 10b )
( 10 a)
( 9)
( 11a)
( 11b )
49
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
* Giải thích :
(1) : Căn cứ đơn xin lắp đặt đồng hồ nước của hộ tiêu dùng,phòng kỹ thuật cử
nhân viên khảo sát, lập bảng chiết tính vật tư vô nước mới.
(2) : Chuyển cho Giám đốc phê duyệt.
( 3 ) : Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt
(4) : Nhân viên Phòng kỹ thuật tiến hành lắp đặt đồng hồ nước.
( 5 ) : Nghiệm thu bàn giao cho khách hàng .
(6): Chuyển hồ sơ cho kế toán vật tư xuất hóa đơn
( 7 ) : Kế toán thanh toán lập phiếu thu 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên giao khách hàng
1 liên giao thủ qũy thu tiền.
( 8 ) : Cuối ngày , Thủ qũy ghi chép vào sổ qũy tiền mặt.
( 9 ): Kế toán tổng hợp nhập dữ liệu vào máy tính
( 10a ), ( 10b ) : cuối tháng khóa sổ, máy tính tự động tổng hợp các sổ cái chi
tiết và sổ cái tài khoản.
( 11a ) ( 11b ) : Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán tiến hành in bảng
kê thuế GTGT và báo cáo tài chính.
4. Trình tự hạch toán:
Trích số liệu tháng 02 năm 2006:
- Theo hoá đơn GTGT số 031170 ngày 14/02/2006: Bán lẻ vật tư vô nước mới
1.000.220 đồng, thiết kế phí 30.968 đồng. Thuế GTGT: 10%.
Kế toán xác định:
Doanh thu bán vật tư = 1.000.220 đ
Doanh thu cung cấp dịch vụ = 30.968 đ
Thuế GTGT đầu ra = ( 1.000.220 + 30.968đ ) x 10% = 103.120 đ
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111.01 1.134.308
Có TK 511.01 1.000.220
Có TK 511.04 30.968
Có TK 333.01 103.120
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
50
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
- Theo hoá đơn GTGT số 031190 ngày 16/02/2006: Bán cho cho khách hàng Lê
Ngọc Mỹ vật tư vô nước mới với giá bán vật tư chưa thuế là 489.296 đồng , thiết kế
phí 15.149 đồng,Thuế GTGT: 10%.
Kế toán xác định:
Doanh thu bán vật tư = 489.296 đ
Doanh thu cung cấp dịch vụ = 15.149 đ
Thuế GTGT đầu ra = ( 489.296 + 15.149 ) x 10% = 50.445 đ
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111.01 554.890
Có TK 511.01 489.296
Có TK 511.04 15.149
Có TK 333.01 50.445
- Theo hoá đơn GTGT số 03204 ngày 19/02/2006: Bán lẻ cho khách hàng vật tư
sửa đường ống nước với giá bán chưa thuế là 386.500 đồng, thuế GTGT 10%
Kế toán xác định:
Doanh thu = 386.000 đ
Thuế GTGT đầu ra = 386.500 x 10% = 38.600 đ
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111.01 424.600
Có TK 511.01 386.000
Có TK 333.01 38.600
- Tổng doanh thu bán vật tư trong tháng 02/2006 là: 39.771.612 đồng, doanh
thu cung cấp dịch vụ là : 39.960.398 đồng và thuế GTGT 10%, kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 111.01 87.705.211
Có TK 511.01 39.771.612
Có TK 511.04 39.960.398
Có TK 333.01 7.973.201
5. Sơ đồ hạch toán:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
51
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
TK 511 ( 01 - 04 ) TK 111( 131 )
TK 911
79.732.010
79.732.010 TK 333.01
7.973.20
1
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN – DOANH THU BÁN VẬT TƯ & CCDV
(THÁNG 02/2006)
6. Chứng từ sổ sách minh hoạ:
Hoá đơn bán hàng hoá, vật tư :
CÔNG TY ĐIỆN NƯỚC AG Mẫu số 01 GTKT – 3LN
XN CẤP NƯỚC LONG XUYÊN Ký hiệu: AA/2005 - T
Mã số thuế :1600249791
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 1: (Lưu)
Ngày 07 tháng 02 năm 2006
NO
: 033138
Đại diện đơn vị mua hàng : Nguyễn Thị Hồng Hoa
Đơn vị :
Địa chỉ: Long Xuyên - tỉnh AG Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS thuế : 1600271459
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Phèn đơn kg 200 2.333 466.600
Cộng tiền hàng: 466.600
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 23.330
Tổng cộng tiền thanh toán: 489.930
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tám mươi chín ngàn chín trăm ba mươi đồng.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
52
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Doanh thu bán vật tư và cung cấp dịch vụ
Số hiệu tài khoản : 511
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
201 10/02 Bán vật tư , hàng hóa 111 39.771.612
202 20/02 Phí thiết kế lắp đặt 111 39.960.398
203 28/02
K/c doanh thu bán vật tư -
cung cấp DV
911 79.732.010
Tổng cộng 79.732.010 79.732.010
2.2.6.1.2.KẾ TOÁN DOANH THU TIỀN NƯỚC VÀ PHÍ THOÁT NƯỚC:
1. Nội dung:
Căn cứ sổ bộ và chuẩn thu tiền nước, hàng tháng Phòng kinh doanh lập hóa đơn
thu tiền giao cho nhân viên phụ trách từng khu vực thu tiền khách hàng và đăng nộp
vào tài khoản tiền gửi của Xí nghiệp tại Chi nhánh Phòng giao dịch ngân hàng Công
thương.
Giá nước tiêu thụ chưa thuế là 1.904,76 đồng cho 16m3
sử dụng đầu tiên, sử
dụng vượt định mức thứ nhất giá nước sẽ là 2.476 đồng và vượt định mức thứ hai giá
nước sẽ là 3.200 đồng, thuế GTGT 5%, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt là 100 đồng/m3
.
2. Tài khoản sử dụng:
TK 511.02 , TK 333.01,333.09
Tài khoản đối ứng:
TK 111: tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 131: phải thu tiền nước
-TK 511.02 không có số dư cuối kỳ.Kết cấu của tài khoản 511.02 như sau:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
53
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
BÊN NỢ:
- Các khoản được chuyển trừ vào doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần kết chuyển
BÊN CÓ:
- Doanh thu tiền nước tiêu thụ phát sinh trong kỳ.
3. Chứng từ, sổ sách, luân chuyển:
a. Chứng từ:
- Sổ bộ
- Phiếu thu
- Giấy nộp tiền
- Ủy nhiệm thu
- Hoá đơn GTGT
- Chuẩn thu tiền nước
b. Sổ sách:
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi
- Chứng từ ghi sổ, sổ cái.
c. Luân chuyển:
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
54
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
BẢNG 6: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HẠCH TOÁN DOANH THU TIỀN NƯỚC VÀ PHÍ THOÁT NƯỚC
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Thủ qũy
Sổ qũy
Sổ tiền gửi
Kế toán tổng hợp
( Chứng từ ghi sổ )
- Bảng tổng hợp doanh thu tiền nước
- Bảng tổng hợp phí thoát nước
- Tổng hợp tháng
Sổ cái TK
111,112,131,333,
511, 911
Sổ cái chi tiết
511.02, 333.01,
333.09, 131.01…
- Bảng cân đối số
phát sinh
- Bảng kê thuế
GTGT đầu ra
- Báo cáo tài chính
Phòng kinh doanh
- Chuẩn thu tiền nước
- Hoá đơn thu tiền nước
Kế toán thanh toán
- Ủy nhiệm thu
- Phiếu thu
- Giấy nộp tiền ( báo có NH )
Văn phòng xí nghiệp
Sổ bộ
Tổ ghi thu tiền nước
( 1 ) ( 2 )
( 3 )
( 2b )
( 4 )
( 2a )
( 6a )
( 6b)
( 5)
( 7a)
( 7b )
55
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
* Giải thích :
( 1 ) ( 2 ): Định kỳ ngày 02 hàng tháng, căn cứ báo cáo chỉ số ghi đồng hồ nước
sử dụng trong tháng trước của khách hàng; phòng kinh doanh lập chuẩn thu tiền nước
và xuất hóa đơn thu tiền cho từng đối tượng.
( 2a ): Căn cứ chuẩn thu tiền nước kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp chuẩn
thu tiền nước và bảng tổng hợp phí thoát nước .
( 2b ) : Hàng ngày, khi thu được tiền nước của khách hàng, nhân viên thu tiền
có trách nhiệm đăng nộp doanh thu tiền nước vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và
mang giấy nộp tiền giao cho kế toán thanh toán lập chứng từ thu chi.
( 3 ) : Đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp SXKD trên địa
bàn thành phố, kế toán thanh toán lập ủy nhiệm thu trích tài khoản của khách hàng tại
ngân hàng hoặc kho bạc .
( 4 ) : Căn cứ chứng từ thu chi, thủ qũy vào sổ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
( 5 ) : Kế toán tổng hợp nhập vào chứng từ ghi sổ.
( 6a ), ( 6b ) : cuối tháng khóa sổ, máy tính tự động tổng hợp các sổ cái chi tiết
và sổ cái tài khoản.
( 7a ) ( 7b ) : Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán tiến hành in bảng kê
thuế GTGT và báo cáo tài chính.
4. Trình tự hạch toán:
Trích số liệu tháng 02/2006 :
- Căn cứ bảng kê tổng hợp chuẩn thu tiền nước kỳ 02/2006, sản lượng nước tiêu
thụ sinh hoạt hộ dân cư ở tuyến đường Hai Bà Trưng là 50.406m3
, với doanh thu tiền
nước chưa thuế là 120.470.340 đồng, thuế GTGT 5%,phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt là 5.040.600 đồng,
Kế toán xác định:
Doanh thu = 120.470.340 đ
Thuế GTGT = 120.470.340 x 5% = 6.023.517 đ
Phí bảo vệ môi trường = 5.040.600 đ
Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 131 131.534.457
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
56
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
Có TK 511.02 120.470.340
Có 333.01 6.023.517
Có 333.09 5.040.600
- Căn cứ bảng kê tổng hợp chuẩn thu tiền nước kỳ 02/2006, sản lượng nước tiêu
thụ tại các cơ quan hành chính sự nghiệp là 137.568m3
, với doanh thu tiền nước chưa
thuế là 477.701.700 đồng, thuế GTGT là 5%, phí thoát nước là 13.732.900 đồng.
KBNN An Giang đã trích tài khoản các đơn vị thanh toán cho xí nghiệp.
Kế toán xác định:
Doanh thu = 477.701.700 đ
Thuế GTGT = 477.701.700 x 5% = 23.885.085 đ
Phí thoát nước = 13.732.900 đ
Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 112.04 515.319.685
Có TK 511.02 477.701.700
Có TK 333.01 23.885.085
Có TK 333.09 13.732.900
- Trong tháng 02/2006 tổng sản lượng nước tiêu thụ là 885.749 m3
với doanh
thu chưa thuế là 2.217.694.321 đồng, thuế GTGT 5%, phí thoát nước là 84.032.300
đồng.
Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 112.04 2.412.611.337
Có TK 511.02 2.217.694.321
Có TK 333.01 2.217.694.321 x 5% = 110.884.716
Có TK 333.09 84.032.300
5. Sơ đồ hạch toán :
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
57
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
TK 511.02 TK 131
911 111, 112
2.217.694.321
2.217.694.321
TK 333.01
110.884.716
TK 333.09
84.032.300
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN – DOANH THU TIỀN NƯỚC VÀ PHÍ THOÁT NƯỚC
(THÁNG 02/2006)
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
58
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
6. Minh họa chứng từ, sổ sách:
Hoá đơn thu tiền nước :
C.Ty Điện nước An giang
XN.Điện nước Huyện ( Long Xuyên )
Mã số thuế : 1600249791 Ký hiệu : BA/2006 - T
Số No : 0424316
HOÁ ĐƠN TIỀN NƯỚC (GTGT)
Khách hàng : Huỳnh Thanh Hà
Địa chí : 16/1 Trần Hưng Đạo - Mỹ Bình - TPLX
Mã số thuế KH :
Danh số
19129
Số No T.L kế
99507504
KH/TLK
ZENNER
Kỳ
02
Năm
06
Chỉ số mới
982
Chỉ số cũ
966
M3
truy thu Số M3
phải trả
16
M3
theo ĐT
16
0
0
Đơn gía
1.904,76
Thành tiền
30.476
Số tiền phải trả
33.600
Cộng : 16
Thuế GTGT ( Thuế suất 5% )
Phí bảo vệ môi trường đối với
Nước thải sinh hoạt
Tổng cộng thanh toán
30.476
1.524
1.600
33.600
KT Giám đốc
Phó Giám Đốc
Tô Đức Tân
Bằng chữ : Ba mươi ba ngàn sáu trăm đồng chẳn
Liên 2 : Giao khách hàng
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
59
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Doanh thu tiền nước
Số hiệu tài khoản : 511- 02
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
204 10/02 Doanh thu tiền nước 131 120.470.340
205 20/02 Doanh thu tiền nước 112 477.701.700
------ ----- ------- ---- ----- ------
210 28/02 K/c doanh thu thuần 911 2.217.694.32
1
Tổng cộng 2.217.694.32
1
2.217.694.321
7. Nhận xét:
Qua tìm hiểu kế toán doanh thu tiêu thụ tại doanh nghiệp cho thấy:
- Về mặt chứng từ sổ sách: doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các loại chứng từ sổ
sách đúng với quy định.
- Về mặt tài khoản sử dụng: tương đối đủ, phù hợp với quy mô của doanh nghiệp,
không cần mở thêm tài khoản.
- Về mặt hạch toán : doanh nghiệp luôn cập nhật các văn bản mới về các chuẩn
mực kế toán, nên việc hạch toán kế toán đúng với chế độ kế toán hiện hành.
2.2.6.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN :
1. Nội dung:
- Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hay giá thành thực
tế hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết qủa kinh doanh trong kỳ.
- Xí nghiệp sử dụng giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Giá trị thực tế xuất kho là giá của những lô hàng nhập trước
2. Tài khoản sử dụng:
TK 632
TK đối ứng 154,156,335
TK 632 sử dụng tại xí nghiệp chi tiết như sau :
TK 632.01 : Giá vốn vật tư
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
60
GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu
TK 632.02 : Giá vốn sản xuất nước
TK 632.03 : Giá vốn thuê bao đồng hồ nước
TK 632.04 : Giá vốn cung cấp dịch vụ
Kết cấu của TK này như sau:
BÊN NỢ:
- Giá vốn sản phẩm xuất bán và các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán.
BÊN CÓ:
- Giá vốn hàng bán được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh và giá trị sản
phẩm đã chuyển vào các tài khoản khác có liên quan.
3. Chứng từ, sổ sách, luân chuyển:
- Phiếu xuất kho
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản
- Sổ cái chi tiết
* Luân chuyển:
BẢNG 7: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TƯ', SỔ SÁCH
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
* Giải thích :
( 1 ) : Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho , sau đó nhập dữ liệu vào máy, kế toán tổng
hợp kết nối máy tính kiểm tra đối chiếu tổng hợp số liệu.
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán tổng hợp
- Kết nối máy tính
- Kết chuyển tự động Sổ cái chi tiết
632.01, 632.02,
154, 156, 911
Sổ cái TK
632, 154,
156, 911
KT Vật tư
- Phiếu XK
( 1 )
( 2 )
- Bảng cân
đối số phát
sinh
- Báo cáo tài
chính
( 4a )
( 4b)
( 3 )
61
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh
Xac dinh ket qua kinh doanh

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng
Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵngHoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng
Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Lê Bảo Trung
 
Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...
Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...
Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
De tai quang ba va xay dung thuong hieu
De tai quang ba va xay dung thuong hieuDe tai quang ba va xay dung thuong hieu
De tai quang ba va xay dung thuong hieuQuchTLng
 

What's hot (15)

Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAY
 
Kt24
Kt24Kt24
Kt24
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Song Thắng, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Song Thắng, HOTĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Song Thắng, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Song Thắng, HOT
 
Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng
Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵngHoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng
Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng
 
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
 
Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...
Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...
Hoàn thiện chiến lược quảng cáo tại công ty cp đầu tư giáo dục và phát triển ...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Kết quả thực tập bán hàng tại phòng kinh doanh công ty, HAY nhất
Kết quả thực tập bán hàng tại phòng kinh doanh công ty, HAY nhấtKết quả thực tập bán hàng tại phòng kinh doanh công ty, HAY nhất
Kết quả thực tập bán hàng tại phòng kinh doanh công ty, HAY nhất
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
 
De tai quang ba va xay dung thuong hieu
De tai quang ba va xay dung thuong hieuDe tai quang ba va xay dung thuong hieu
De tai quang ba va xay dung thuong hieu
 

Similar to Xac dinh ket qua kinh doanh

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...NOT
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...nk7kmvkmzm
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxMạnh Quang
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 

Similar to Xac dinh ket qua kinh doanh (20)

DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựngKế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá VinasaLuận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đXác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
 
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công tyXác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 

Recently uploaded

Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 

Recently uploaded (7)

Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 

Xac dinh ket qua kinh doanh

  • 1. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong tiểu luận là trung thực, được các tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu. Tác giả tiểu luận Võ Hồng Nhũ NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÛNG VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN -------------- Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1
  • 2. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ ........................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... Giaûng vieân höôùng daãn Lê Thái Cường LÔØI CAÛM ÔN -------------- Tröôùc tieân em xin ngoû lôøi caùm ôn chaân thaønh nhaát cuûa mình ñeán Ban giaùm hieäu cuøng taát caû Quyù Thaày Coâ tröôøng Đại Học Đồng Tháp, Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2
  • 3. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ nhöõng ngöôøi ñaõ tröïc tieáp, giaùn tieáp giaûng daïy, höôùng daãn vaø trang b em nhöõng kieán thöùc thaät quyù baùu; Em cuõng xin gôûi lôøi caûm ôn cuûa ñeán Giaùm ñoác vaø toaøn theå Quyù Thaày Coâ thuoäc Trung taâm dòch v vieäc laøm tænh Ñoàng Thaùp ñaõ taïo ñieàu kieän thuaän tieän vaø toát nhaát ch em tieáp thu nhöõng kieán thöùc thaät boå ích ñoù trong suoát thôøi gian hoïc taä vöøa qua. Tieáp ñeán em xin gôûi lôøi caùm ôn chaân thaønh vaø loøng tri aân cuûa em ñeán Cô Trần Thị Bích Liên, ngöôøi ñaõ taän taâm höôùng daãn em thaät chu ñaùo, nhieät tình ñeå em coù theå hoaøn thaønh toát Em cuõng xin gôûi lôøi caùm ôn cuûa mình ñeán Ban Giaùm ñoác cuøng toaøn theå caùc Anh Chò trong Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên ñaõ thu nhaän vaø taïo ñieàu kieän thuaän lôïi nhaát cho em trong suoát thôøi gian daøi thöïc taäp taïi Coâng ty. Ñaëc bieät xin gôûi lôøi tri aân ñeán AnhChò Keá toaùn ñaõ taän tình giuùp ñôõ vaø chæ daãn em thu thaäp, toång hôïp soá lieäu ñeå hoaøn thaønh toát Baùo Caùo thöïcThôøi gian thöïc taäp tuy daøi, ñöôïc tieáp xuùc khaù nhieàu vôùi nhöõng chöùng töø, nhöõng nghieäp vuï phaùt sinh trong thöïc teá; ñoàng thôøi ñöôïc söï höôùng daãn, chæ baûo taän tình cuûa caùc Anh Chò Keá toaùn vaø nhaän ñöôïc söï chæ baûo taän tình cuûa Giaûng vieân höôùng daãn nhöng vôùi khaû naêng haïn cheá cuûa mình, chaéc Em kính mong nhaän ñöôïc söï thoâng caûm vaø söï ñoùng goùp chaân thaønh cuûa Quyù thaày coâ tröôøng Đại Học Đồng Tháp, caùc Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 3
  • 4. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ Em kính mong nhaän ñöôïc söï thoâng caûm vaø söï ñoùng goùp chaân thaønh cuûa Quyù thaày coâ tröôøng Đại Học Đồng Tháp, caùc Anh Chò Keá toaùn taïi nôi thöïc taäp, cuøng toaøn theå caùc anh chò, caùc baïn – nhöõng ngöôøi quan taâm ñeán ñeà taøi keá toaùn naøy. Em tin raèng vôùi söï ñoùng goùp quyù giaù aáy, baùo caùo thöïc taäp naøy seõ ñöôïc hoaøn thieän hôn vaø seõ laø nhöõng kinh nghieäm quyù baùu nhaát ñeå em vöõng böôùc treân ñöôøng töông lai saép tôùi. Em xin chaân thaønh caùm ôn vaø tri aân. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 4
  • 5. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ LỜI MỞ ĐẦU  1. SỰ CẦN THIẾT CỦA CHUYÊN ĐỀ : Hiện nay nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiêp hoá – hiện đại hoá đất nước thì việc hội nhập vào nền kinh tế thị trường là một tất yếu .Sự đổi mới trong cơ chế quản lý đã tạo ra một bước ngoặt mới trong lĩnh vực phát triển kinh tế, mang lại những thay đổi lớn cho đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở mức hoạt động có lãi mà còn hướng tới hội nhập nền kinh tế thế giới. Muốn vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải không ngừng nắm bắt những thông tin về bản thân doanh nghiệp mình, đồng thời cũng nắm bắt được những thông tin về đối thủ cạnh tranh để có thể đưa ra quyết định tối ưu. Việc lựa chọn đề tài :”Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh tại Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên” không nằm ngoài mục đích tìm hiểu một số hoạt động của Xí nghiệp đang thực hiện và phát triển .Đồng thời đưa ra một số biện pháp thiết thực giúp công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp được chính xác và hoàn thiện hơn. Do khả năng và trình độ nghiên cứu có hạn, lượng thông tin cần thiết lớn, chuyên đề chỉ có thể ghi nhận, trình bày và đề xuất một số biện pháp nhất định trong khối lượng kiến thức kinh tế ngày càng phong phú và liên tục đổi mới. Trên cơ sở đó, với những hiểu biết của một sinh viên đang thực tập sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót ,em kính mong qúy thầy cô khoa kinh tế Trường Đại học Đồng Tháp, Ban Giám Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 5
  • 6. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ Đốc và anh chị cán bộ Xí nghiệp cấp nước đóng góp nhiều ý kiến để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn. 2. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ: Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: - Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. - Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên. - Chương 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp em đã vận dụng những phương pháp sau : - Phương pháp thống kê - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp quan sát - Phương pháp phân tích và thu thập 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Xuất phát từ những vấn đề trên, việc phân tích quá trình kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là điều rất cần thiết trong khâu kế toán của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định, chính sách đầu tư, mở rộng đúng đắn.Và nội dung nghiên cứu như sau: - Tìm hiểu thực trạng chung trong công tác sản xuất kinh doanh thời gian qua của Xí nghiệp. - Trên cơ sở lý luận kết hợp thực trạng của xí nghiệp đưa ra những mặt mạnh và những mặt yếu của xí nghiệp; tìm nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên và sau cùng là đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA CHUYÊN ĐỀ: Việc hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm phản ánh số lượng sản phẩm đã tiêu thụ và nhiều chỉ tiêu khác, từ đó giúp cho xí nghiệp có Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 6
  • 7. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ phương hướng, chiến lược đúng đắn trong việc kinh doanh cũng như tạo nhiều lợi nhuận cho xí nghiệp. Bên cạnh đó, xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp chỉ tiêu cho các đối tượng cần sử dụng trong và ngoài đơn vị thấy được tình hình hoạt động của Xí nghiệp. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ---  --- 1.1. Kế toán quá trình tiêu thụ: 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 1.1.1.1. Khái niệm: - Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng cung cấp dịch vụ đã thu được tiền hoặc khi người mua chấp nhận thanh toán tiền. - Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu = Giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (nộp theo phương pháp trực tiếp). Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm : (a) Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. (b) Cung cấp dịch vu : Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán. (c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia được. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 7
  • 8. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). ( Nếu doanh thu phát sinh trong kỳ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường. ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần trong kỳ của doanh nghiệp có thể thấp hơn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu, do doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (do không đảm bảo đúng nội dung hợp đồng), phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà DN đã thực hiện trong kỳ kế toán. 1.1.1.2. Những nguyên tắc cần tôn trọng trong quá trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của những sản phẩm lao vụ đã cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng môt công ty hoặc tổng công ty. - Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán được xác định như sau: + Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán. + Các khoản chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán ra trong kỳ(trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất) phải đảm bảo DN kinh doanh có lãi. + Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng. 1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 8
  • 9. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ (b) Doanh nghiệp không còn giữ nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b. Doanh thu cung cấp dịch vụ: - Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Nếu liên quan nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau : (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (b) Có khả năng thu lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán. (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 TK cấp 2: Tài khoản 511.1 – “Doanh thu bán hàng hóa” Tài khoản 511.2 – “Doanh thu bán các thành phẩm” Tài khoản 511.3 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511.4 – “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”, có 3 TK cấp 2 : Tài khoản 512.1 – “Doanh thu bán hàng hóa” Tài khoản 512.2 – “Doanh thu bán sản phẩm” Tài khoản 512.3 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 9
  • 10. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 10
  • 11. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ TK333 TK511,512 TK111,112,131,311 Thuế TTĐB và XK Ghi nhận doanh thu Bán hàng TK 532 TK 3331 KC giảm giá hàng bán Thuế phải nộp TK 521 theo PPKT KC chiết khấu thương mại TK 531 KC hàng bán bị trả lại TK 3331 Thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp TK 911 KC doanh thu thuần SƠ ĐỒ 1 : HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ DOANH THU THUẦN 1.1.2. Chiết khấu thương mại: - Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng . Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 11
  • 12. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521 – “Chiết khấu thương mại” BÊN NỢ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng BÊN CÓ: -Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Nguyên tắc hạch toán chiết khấu thương mại - Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên”Hóa đơn(GTGT)” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này đều được hạch toán vào TK 521. - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá(đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Cuối kỳ khoản chiết khấu thương mại được chuyển sang TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thực hiện trong kỳ hạch toán thực hiện trong kỳ. TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Chiết khấu hàng bán phát sinh KC chiết khấu thương mại Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 12
  • 13. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ SƠ ĐỒ 2 : HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 1.1.3. Giảm giá hàng bán: - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với khối lượng lớn, tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán. Người bán hàng thực hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532 – “Giảm giá hàng bán” BÊN NỢ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng. BÊN CÓ: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá sang TK 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán TK 532 – “Giảm giá hàng bán” - Chỉ phản ánh vàn tài khoản 532 các khoản giảm trừ cho việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá( cho phép) đã ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá ghi trên hóa đơn. - Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong thực tế được phản ánh vào TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ. TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 Giảm số hàng phải thu KC số giảm giá hàng bán SƠ ĐỒ 3 : HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 1.1.4. Hàng bán bị trả lại: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 13
  • 14. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại... Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531 – “ Hàng bán bị trả lại” BÊN NỢ: - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã bán ra. BẾN CÓ: - Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán. TK 531 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán TK 531 –“ Giảm giá hàng bán” - TK 531 chỉ phản ánh trị giá của số hàng bị trả lại, trường hợp bi trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào TK này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán. - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại này mà DN phải chi được phản ánh vào TK 641-“ Chi phí bán hàng” - Trong kỳ kế toán, trị giá của hàng bán bị trả lại được phản ảnh bên nợ TK 531. Cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 hoặc TK 531 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512 Hàng bán bị trả lại KC hàng bán bị trả lại TK 3331 Thuế GTGT SƠ ĐỒ 4 :HẠCH TOÁN TK 531-“ HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI” 1.1.5. Kế toán chiết khấu thanh toán: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 14
  • 15. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ - Là khoản tiền người bán giảm trừ chi người mua, do người mua thanh toán tiền trước thời hạn theo hợp đồng. - Khoản chiết khấu thanh toán là chiết khấu thanh toán đối với bán hàng trả chậm, được xác định và thanh toán khi người mua thanh toán tiền hàng, được coi là một khoản chi phí hoạt động tài chính. - Khi phát sinh chiết khấu bán hàng kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 131,111… 1.1.6. Kế toán thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.1.6.1. Kế toán thuế GTGT: - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Đối tượng chịu thuế GTGT: các loại hàng hoá dịch vụ nhập khẩu sản xuất trong nước bán cho các đối tượng dùng cho sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng được quy định tại điều 4 luật thuế GTGT. - Đối tượng nộp thuế GTGT theo quy định tại điều 3 luật thuế GTGT: là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh, và các tở chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế. -Thuế suất thuế GTGT: có 4 mức thuế: 0%, 5%, 10%, 20%. a/ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào b/ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp : Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp = Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra _ Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào 1.1.6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp : - Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các tổ chức và các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 15
  • 16. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ - Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất Trong đó: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý + Thu nhập khác - Lỗ cuối năm trước - Chi phí hợp lý là các khoản thu có liên quan đến doanh thu dùng để xác định thu nhập chịu thuế, có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và không vượt định mức của Nhà Nước qui định. 1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán : - Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Có 4 phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa : + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) + Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) + Phương pháp thực tế đích danh. - Tài khoản sử dụng : - Phản ánh giá vốn ta dùng tài khoản 632, có 2 phương pháp theo dõi và phản ánh tài khoản này : + Phương pháp kiểm kê định kỳ. + Phương pháp kê khai thường xuyên. TK 155,157 TK 632 TK 155,156,157 Trị giá sản phẩm đầu kỳ Trị giá sản phẩm cuối kỳ Chưa bán được Chưa bán được TK 631 TK 911 KC gía thành sản phẩm KC giá vốn hàng bán Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 16
  • 17. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ mua vào trong kỳ TK 133 Thuế GTGT không được tính khấu trừ SƠ ĐỒ 5 :HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ. TK 154,155,156 TK 632 TK 155,156,157 Giá vốn thành phẩm, hàng hóa Giá thành thực tế SP dịch vụ tiêu thụ bị trả lại TK 627,154 TK 911 Khoản CPSX cố định KC giá vốn hàng bán Phân bổ vào giá thành trong kỳ TK 133 Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào GVHB trong kỳ TK 157 SPhẩm, Hhóa, Dvụ gởi đi bán TK 112,331 Mua hàng hóa xuất thẳng Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 17
  • 18. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ TK 152,153,155,156 Các khoản hao hụt mất mát HTK sau khi trừ bồi thường TK 159 Số CL dự phòng giảm giá Hoàn nhập số CL dự phòng giảm giá HTK SƠ ĐỒ 6 :HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN. 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Trong các doanh nghiệp thương mại chi phí bán hàng bao gồm : - Tiền lương, tiền công, các khản phụ cấp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu đóng gói, vật liệu, nhiên liệu để bảo quản, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng để sữa chửa TSCĐ. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hành hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiên làm việc... - Chi phí bảo hành hàng hóa. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản hàng hóa. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 18
  • 19. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng, tiền cho thuê bãi, tiền thuê bóc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng bán hàng. - Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các nội dung chi phí kể trên như : chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu hàng hóa, quảng cáo.. Tài khoản sử dụng : TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 : TK 6411 –“Chi phí nhân viên” TK 6412 –“Chi phí vật liệu, bao bì” TK 6413 –“Chi phí dụng cụ, đồ dùng” TK 6414 –“Chi phí khấu hao TSCĐ’ TK 6415 –“Chi phí bảo hành” TK 6417 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6418 –“Chi phí bằng tiền khác” Kết cấu và nội dung phản ánh chi phí bán hàng : BÊN NỢ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. BÊN CÓ : - Các khoản giảm chi phí bán hàng. - KC chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” hặc TK 142 –“Chi phí trả trước”. TK 152,153,334,331 TK 641 TK 911 Tập hợp CP bán hàng KC chi phí bán hàng TK 1421 TK 1422 Phân bổ CP CPBH chờ KC để xác trả trước phân bổ định KQKD SƠ ĐỒ 7 :HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 19
  • 20. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ 1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh, quản lý điều hành chung của toàn bộ công ty ; là những chi phí gián tiếp mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ. Tài khoản sử dụng ; TK 642 có 8 TK cấp 2 : TK 6421 –“Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422 –“Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423 –“Chi phí đồ dùng văn phòng” TK 6424 –“Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6425 –“Thuế phí và lệ phí” TK 6426 –“Chi phí dự phòng” TK 6427 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428 –“Chi phí khác bằng tiền” Kết cấu và nội dung phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp BÊN NỢ : - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ BÊN CÓ : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào TK 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” TK152,153,334,331 TK 642 TK 911 Tập hợp CP QLDN KC chi phí QLDN TK 1421 TK 1422 Phân bổ CP CPQL chờ KC để xác trả trước phân bổ định KQKD SƠ ĐỒ 8 :HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 20
  • 21. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 1.2.4.1. Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu có được do thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính BÊN NỢ : - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp nếu có. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” BÊN CÓ : - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính : - Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ. - Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. - Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua và giá ngoại tệ bán ra. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khản đầu tư này mới được ghi nhận là số tiền thu được do bán bất động sản. TK 911 TK 515 TK 111,112 KC doanh thu HĐTC Thu lãi tín phiếu, trái phiếu TK 121,221,222 Mua bsung tín phiếu,trái phiếu bsung vốn góp từ TN ldoanh TK 111,112 Thanh toán CK ngắn hạn Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 21
  • 22. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ TK121 Giá gốc TK 111,121 Bán chứng khoán TK 111,112,131 Thu về cho thuê TSCĐ Bất động sản SƠ ĐỒ 9 :HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1.2.4.2. Chi phí tài chính: Là những chi phí có liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính bao gồm : - Chi phí cho đầu tư tài chính. - Chi phí hoạt động liên doanh. - Chi phí liên quan đến cho vay vốn, mua bán ngoại tệ. - Chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn. - Lỗ về hoạt động tham gia liên doanh,... Kết cấu và nội dung phản ánh chi phí tài chính : BÊN NỢ : - Các khoản chi của hoạt động tài chính. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Chi phí đất chuyển nhượng , cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. BÊN CÓ: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 22
  • 23. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chiùnh và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản sử dụng : TK 635, TK này không có số dư cuối kỳ. TK111,112,121,129,229 TK 635 TK 911 Tập hợp chi phí tài chính KC chi phí tài chính SƠ ĐỒ 10 :HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 1.2.5.1. Thu nhập khác : gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu : thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. Kết cấu TK 711 –“Thu nhập khác” BÊN NỢ : - Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”. BÊN CÓ : - Các khoản thu nhập khác phát sinh. Tài khoản 711 –“Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 23
  • 24. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ TK 911 TK 711 TK 111,112,131 KC thu nhập khác Thu về nhượng bán TSCĐ TK 111,112,152 Thu về thanh lý TSCĐ TK 331,338 Nợ phải trả TK 111,121 Nợ khó đòi đã xử lý nay thu được tiền TK 111,112,138 Thu nhập của những năm trước nay phát hiện ra SƠ ĐỒ 11:HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC 1.2.5.2. Chi phí khác : Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị gây ra, gồm : - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế .... Tài khoản sử dụng : TK 811 –“ Chi phí khác” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 –“Chi phí khác” BÊN NỢ : - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Các khoản lỗ khác. BÊN CÓ : Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 24
  • 25. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ - Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ. BÊN CÓ : - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. TK 632 TK 911 TK 511 KC giá vốn hàng bán KC doanh thu thuần TK 641 TK 512 KC chi phí bán hàng KC doanh thu nội bộ TK 642 TK 515 KC chi phí quản lý DN KC doanh thu HĐTC TK 635 TK 711 KC chi phí tài chính KC thu nhập khác TK 811 TK 421 KC chi phí khác KC lỗ kinh doanh TK 142 KC chi phí bán hàng và chi phí QLDN kỳ trước TK 421 Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 25
  • 26. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ KC lãi kinh doanh SƠ ĐỒ 13 :HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ---  --- 2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN : Nhà máy nước Thành phố Long Xuyên được xây dựng từ những năm 1960 với công suất thiết kế ban đầu là 5.000 m3 /ngày,đêm; chủ yếu phục vụ cho khu vực nội ô Long Xuyên. Đến tháng 4/1975 ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhà máy nước được tiếp tục cải tạo, xây dựng mới và hoạt động cho đến nay. - Tên đơn vị: XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN - Trụ sở : 31/1 đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ xuyên, Tp Long Xuyên, An Giang. 2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP: An Giang là một trong những tỉnh nằm ở miền Tây Nam bộ, có đường biên giới giáp với Campuchia, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, có lượng nước ngọt quanh năm dồi dào. Tuy nhiên, do tập quán sinh hoạt sản xuất còn lạc hậu nên nguồn nước bị ô nhiễm nặng, nhu cầu được cấp nước sạch trong dân cư ngày càng cao. Xác định được nhu cầu cần thiết đó, ngày 28/9/1992 Xí nghiệp cấp nước đô thị An Giang được thành lập theo Quyết định số 459/QĐ.UB của Ủy Ban Nhân tỉnh An Giang, là đơn vị hạch toán độc lập có tài khoản riêng và con dấu riêng. Địa điểm đặt trụ sở của Xí nghiệp cấp nước đô thị nằm cặp bờ sông Long Xuyên thuộc trung tâm thành phố, rất thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh và giao dịch khách hàng. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 26
  • 27. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ Cùng tồn tại với Công ty cấp nước đô thị An Giang, Công Ty Điện nước An Giang được thành lập theo Quyết định số 1570/QĐ.UB ngày 18/11/1996 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang; Trước tình hình trên, tháng 08 năm 2001 Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang ra Quyết định số 1400/QĐ.UB ngày 27/8/2002 về việc sáp nhập doanh nghiệp Nhà nước giữa Công ty cấp nước đô thị An Giang và Công ty Điện nước An Giang. Ngày 24/9/2002 Công ty Điện nước An Giang ra Quyết định thành lập Xí nghiệp Cấp nước Long Xuyên. Ngày 18/3/2004 nhà máy nước Bình Đức xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng với công suất thiết kế 34.000m3 /ngày đêm. Nhà máy không những phục vụ cho địa bàn Thành phố Long Xuyên mà còn cung cấp thêm cho địa bàn Thị trấn An Châu Huyện Châu Thành An Giang. Đầu năm 2005, nhà máy Long Xuyên tạm ngưng hoạt động lập phương án đầu tư cải tạo với công suất thiết kế ban đầu là 9.000m3 /ngày đêm kế hoạch dự kiến sẽ tiến hành đầu tư trong năm 2006. Các trạm giếng trực thuộc của Xí nghiệp. 1. Giếng Đông Thạnh 6 - phường Mỹ Phước. 2. Giếng Tây Khánh 6 - phường Mỹ Hòa. 3. Giếng Tây Huề 2 - phường Mỹ Hòa. 4. Giếng Trung Thạnh - phường Mỹ Thới. 5. Giếng Thới Thạnh - phường Mỹ Thạnh. 6. Giếng Mỹ Khánh - xã Mỹ Khánh. 7. Trạm Mỹ Hòa Hưng - xã Mỹ Hòa Hưng. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ: * Nhiệm vụ: Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên là đơn vị trực thuộc Công ty Điện nước An Giang, nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp là sản xuất và cung cấp nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt sản xuất - dịch vụ trên địa bàn Thành phố Long Xuyên và cả địa bàn Thị trấn An Châu Huyện Châu Thành. Xí nghiệp không nhừng mở rộng các hệ thống Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 27
  • 28. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ cung cấp nước sạch, sinh hoạt hệ thống dân cư, góp phần gia tăng doanh thu cho Xí nghiệp. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn cũng như sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được giao, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Xây dựng và tổ chức thực hiện hình thức kế hoạch sản xuất theo đúng ngành nghề và mục đích thành lập. Thực hiện chính sách chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương …. Do Công ty quản lý, làm tốt công tác phân phối theo lao động đảm bảo công bằng xã hội, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, văn hóa cho toàn Cán bộ công nhân viên chức trong Xí nghiệp. Xây dựng công tác tổ chức xã hội, ngoài việc điều hành sản xuất kinh doanh, xí nghiệp cũng quan tâm chú trọng đến công tác chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên chức Xí nghiệp.9 Tham gia các hoạt động phong trào hàng năm do tổ chức Công đoàn và Công ty tổ chức phát động. Xí nghiệp là đơn vị trực tiếp cung cấp nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho cộng đồng dân cư nên có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người tiêu dùng. Vì vậy, công tác bảo vệ về vệ sinh môi trường, an toàn lao động luôn được cấp ủy, Ban giám đốc Xí nghiệp và Công ty đặc biệt quan tâm, bảo đảm an toàn nguồn nước sạch cung cấp cho người tiêu dùng. * Chức năng: Đối với Xí nghiệp Cấp nước Thành phố Long Xuyên lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu là cung cấp nước sạch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ … trong khu vực Thành phố. Ngoài ra, Xí nghiệp còn kinh doanh một số mặt hàng chuyên phục vụ ngành nước như: - Kinh doanh vật tư chuyên ngành nước. - Khảo sát thiết kế mạng lưới cấp nước ở các khu quy hoạch dân cư. - Thi công lắp đặt, sửa chữa hệ thống cấp nước; Ngoài ra còn hổ trợ thi công các hạng mục công trình cấp Huyện, Thị theo chỉ đạo của Công ty Điện nước An Giang. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 28
  • 29. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bô máy quản lý và sản xuất tại Xí nghiệp: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 29
  • 30. GVHD : Lương Ngọc Nhang SVTH : Võ Hồng Nhũ SƠ ĐỒ 14 : CƠ CẤU TỔ CHỨC XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC NMN Bình Đức NMN Long Xuyên Đội Công trình Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng kế toán Xưởng Cơ Khí Phòng Tổ chức LĐTL - Hành chính Phòng Kinh doanh- Quan hệ KH Tổthủylươngkế Tổđườnngống Tổthiếtkếđường lướimạngống Tổthiếtkếvô Nướcmới Tổbảovệ Tổxe Tổvănphòng Tổthungân Tổghichỉsố 30
  • 31. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu * Nhiệm vụ chức năng của các bộ phận Phòng Ban. Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp được tổ chức theo trực tuyến chức năng. Đây là mô hình mà trong đó giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao nhất mọi hoạt động của Xí nghiệp. * Bộ máy quản lý Xí nghiệp. a/ Ban giám đốc: - Giám đốc: là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của Xí nghiệp, có quyền điều hành cao nhất trong Xí nghiệp, trực tiếp giao chỉ tiêu xuống các bộ phận, lãnh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động các Phòng Ban, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trước pháp luật cũng như đối với các ngành quản lý cấp trên. - Phó giám đốc: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ khi được giám đốc ủy quyền phân công phụ trách. Khi được ủy quyền thì phó giám đốc có trách nhiệm và quyền hạn như giám đốc; khi giám đốc vắng mặt thì phó giám đốc sẽ thay thế điều hành mọi hoạt động của Xí nghiệp, phó giám đốc có chức năng tham mưu cho giám đốc về các hoạt động sản xuất hay các kế hoạch cải tiến nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trong Xí nghiệp. b/ Phòng kế toán: - Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác quản lý tài chính kế toán đúng theo qui định của pháp luật Nhà nước và qui chế của Xí nghiệp. - Đảm bảo tốt công tác tài chính của Xí nghiệp; tổ chức chặt chẽ công tác hạch toán, giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. - Lập báo cáo tài chính theo đúng qui định của Bô Tài chính và chịu sự lãnh đạo dọc của các cơ quan tài chính cấp trên. - Theo dõi thu hồi công nợ kịp thời, đầy đủ, chính xác, không để thất thoát tài sản của xí nghiệp. - Tổ chức kiểm kê cân đối tiền hàng, nghiên cứu vận dụng các chính sách tài chính kế toán, thống kê, đề xuất các biện pháp hạn chế khó khăn, vạch ra các phương án và tham mưu các giải pháp tài chính cho Ban giám đốc. c/ Phòng kế hoạch vật tư: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 31
  • 32. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp. - Cung cấp vật tư, thiết bị kịp thời, đầy đủ và đúng cho các kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch hàng quý, 06 tháng và năm cho Xí nghiệp, lập các bảng dự toán cho các công trình, theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh trong Xí nghiệp. d/ Phòng kinh doanh và quan hệ khách hành: - Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác kinh doanh và quan hệ khách hàng, đảm bảo đúng nguyên tắc theo qui định của Xí nghiệp và pháp luật hiện hành. - Quản lý công tác ghi thu tiền sử dụng nước và phân công từng thành viên trong phòng. Đảm bảo tốt công tác thu nộp quyết toán theo qui định. Hạn chế đến mức thấp nhất trong công tác, chống thất thu, thất thoát. - Trong quan hệ với khách hàng giải quyết nhanh gọn, tránh gây phiền hà. Ngoài ra tìm hiểu xem xét nhu cầu sử dụng nước và những kiến nghị của khách hàng. Đề xuất với giám đốc những giải pháp thực hiện công tác quản lý kinh doanh. e/ Phòng tổ chức lao động tiền lương - hành chính : - Giúp cho Ban Giám đốc soạn thảo, triển khai qui chế làm việc, lập dự thảo điều lệ hoạt động của Xí nghiệp. - Xây dựng kế hoạch tiền lương, thưởng, kế hoạch đào tạo, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT… - Bình chọn thi đua, báo cáo thành tích khen thưởng cho cá nhân, tập thể. - Thực hiện công tác hành chính, tiếp khách, hội họp, hội nghị khách hàng. - Phụ trách quản lý con dấu của đơn vị, tổ chức quản lý chặt chẽ công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu đúng chế độ qui định. * Các bộ phận sản xuất tại Xí nghiệp: a/ Nhà máy nước Bình Đức: - Trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất quản lý và vận hành máy lọc. - Sản xuất nước máy lọc phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn Thành phố Long Xuyên, đảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế . Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 32
  • 33. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Thực hiện tốt định mức nguyên nhiên vật liệu, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị theo định kỳ, quản lý công tác hóa nghiệm theo dõi chất lượng nước thô để sử dụng định mức hóa chất đúng qui định. - Kịp thời phát hiện những biến động về nguồn nước báo Ban giám đốc giải quyết. b/ Nhà máy nước Long Xuyên: - Trực tiếp tham gia sản xuất máy lọc, các trạm giếng ở các phường, xã. - Sản xuất nước máy lọc trong các trường hợp đặc biệt để cung cấp nước thường xuyên cho nhân dân, hổ trợ nhà máy nước Bình Đức. Quản lý trực tiếp sản xuất các trạm giếng tại các phường xã tuyến ống nước chưa phát triển tới. c/ Đội công trường: - Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác quản lý toàn bộ đội ngũ công nhân. Đề xuất các công trình lắp đặt và cải tạo mạng lưới đường ống chuyển tải, phân phối, đảm bảo phù hợp sản xuất. - Quản lý toàn bộ hệ thống đường ống hiện có trong khu vực Thành phố Long Xuyên. Thi công, sửa chữa, cải tạo các công trình theo kế hoạch, quản lý, sửa chữa và rửa thuỷ lượng kế, kết hợp với các đơn vị khác thực hiện tốt công tác chống thất thoát nước và thực hiện các công tác khác. d/ Phòng kỹ thuật: - Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác thiết kế phát triển các tuyến ống cấp nước. - Khảo sát, thiết kế, lập các dự toán công trình cấp thoát nước và lắp đặt đồng hồ nước. Thiết kế các vật dụng nội thất văn phòng và các chi tiết kỹ thuật trong ngành cấp nước. - Giám sát thi công, nghiệm thu các công trình, hạn mục công trình cấp thoát nước và xây dựng; lập và quản lý toàn bộ hồ sơ hệ thống thiết bị kỹ thuật nhà máy nước, đường ống cấp và phân phối nước trong phạm vi quản lý của Xí nghiệp. e/ Xưởng cơ khí: - Lắp đặt các tuyến ống cấp nước có công suất vừa và nhỏ; Gia công các phụ tùng máy móc. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 33
  • 34. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Lắp đặt các hệ thống cấp nước có công suất vừa và nhỏ, sửa chữa máy móc thiết bị, gia công phụ tùng phục vụ sản xuất. Duy tu bảo dưỡng, bảo trì sửa chữa lắp đặt máy móc thiết bị của hệ thống cấp nước trong phạm vi toàn Xí nghiệp. Thi công lắp đặt trạm cấp nước, điện dân dụng ngoài đơn vị ( khi thực hiện công trình phải có hợp đồng được giám đốc Xí nghiệp phê duyệt). 2.1.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XN TRONG THỜI GIAN TỚI: 2.1.4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XN TRONG THỜI GIAN QUA: BẢNG 1 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XN CẤP NƯỚC LONG XUYÊN QUA CÁC NĂM 2004,2005,2006 ĐVT : 1.000đ S T T CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 So sánh 2005/2004 2006/2005 +/- % +/- % 1 Doanh thu 23.880.940 26.555.467 29.517.008 2.674.527 111,19 2.961.541 111,15 2 Ln trước thuế VNĐ 2.997.745 338.061 3.209.722 2.659.684 - 88,7 2.871.661 949,45 3 Ln sau thuế VNĐ 2.398.196 270.448 2.567.778 -2.127.748 - 88,7 2.297.330 949,45 4 Vốn kd bình quân VNĐ 74.958.772 169.217.778 171.085.560 94.259.006 125,7 1.867.782 101,10 5 Vốn csh bình quân VNĐ 57.857.433 58.513.191 60.664.038 655.758 101,13 2.150.847 103,67 6 Nộp ngân sách NN VNĐ 2.247.370 2.385.398 2.515.807 138.028 106,14 130.409 105,47 7 Tổng lao động người 173 175 162 2 101,16 -13 92,57 8 Tổng qũy lương VNĐ 2.763.000 3.039.000 2.940.000 276.000 9,98 -99.000 3,25 9 Thu nhập bình quân VNĐ 1.330 1.447 1.512 117 8,8 65 4,5 8 Caùc sp chuû yeáu - Nöôùc saïch ( m 3 ) m 3 9.022.475 9.447.928 14.485.161 425.453 104,72 5.037.233 153.32 Nhận xét : Qua bảng khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua các năm 2004, 2005, 2006 ta thấy: - Các chỉ tiêu về doanh thu, vốn kinh doanh tăng chứng tỏ xí nghiệp đang mở rộng quy mô đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tốt. Tuy nhiên, do năm 2005 xí nghiệp chịu chi phí lãi vay phải trả cho các công trình đầu tư xây dựng cơ bản ( nhà máy Bình Đức ) nên lợi nhuận ròng của xí nghiệp cũng bị giảm đi. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 34
  • 35. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Do xí nghiệp mở rộng thêm các tuyến ống cung cấp nước sinh hoạt cho các khu dân cư vùng sâu vùng xa nên sản lượng nước tiêu thụ qua các năm đều tăng; Xí nghiệp đã tuyển thêm 1 số lao động mới để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Tuy tăng số lượng lao động nhưng xí nghiệp vẫn đảm bảo được nguồn thu nhập cho CB - CNV đơn vị, góp phần tạo thêm việc làm cho người lao động. 2.1.4.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN: a) Những thuận lợi và khó khăn trong thời gian qua: * Thuận lợi : - Những năm qua, được sự quan tâm hổ trợ thường xuyên của Công Ty Điện nước và UBND Tỉnh An Giang tạo điều kiện cho xí nghiệp xây dựng, lắp đặt thêm một số nhà máy cấp nước ở địa phương. Từ đó, xí nghiệp ngày càng lớn mạnh cả về qui mô lẫn chất lượng phục vụ. - Phạm vi hoạt động với phương châm: ổn định, hiệu quả, uy tín. Đa số cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, tập thể CB - CNV không ngừng phấn đấu nâng cao trình độ văn hóa cũng như chuyên môn nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh phù hợp với qui mô của xí nghiệp. - Hệ thống sổ sách thống kê đạt yêu cầu, công tác quyết toán hoàn thành tốt đáp ứng cả thời gian lẫn chất lượng hồ sơ báo cáo. - Về tổ chức nhân sự, cán bộ quản lý xí nghiệp ổn định thống nhất, đoàn kết từ Ban Giám đốc đến cơ sở. - Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp tiến triển tốt đẹp, đời sống vật chất tinh thần của CB - CNV trong xí nghiệp ngày càng được nâng cao. - Xí nghiệp không ngừng có những biện pháp, sáng kiến mới cho hoạt động SXKD, làm giảm bớt chi phí và nâng cao lợi nhuận cho đơn vị. * Khó khăn : - Máy móc, thiết bị phần lớn đã xuống cấp, hạn chế hiệu qủa sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Hàng năm do ảnh hưởng của lũ lụt, các công trình nâng cao đường sá, cầu cống … làm cho đường ống thường xuyên bị hư hỏng. - Thu nhập dân cư không đều làm cho tỉ lệ nước tiêu thụ không được cao và việc thu tiền hàng tháng gặp khó khăn. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 35
  • 36. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Hiện nay, do tình trạng khô hạn kéo dài, nhất là trong mùa nắng nên nguồn nước cung cấp cho các nhà máy thiếu nghiêm trọng. - Cán bộ kỷ thuật có trình độ cao còn thiếu, nhất là các trạm mới thành lập ở vùng ngoại ô. b) Phương hướng phát triển của Xí nghiệp trong thời gian tới : Do tốc độ phát triển của khu dân cư, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản đông lạnh đều có nhu cầu dùng nước ngày càng tăng. Nhà máy Bình đức hiện nay đã đi vào hoạt động với công suất 34.000 m3 /ngày nhưng vẫn chưa đủ đảm bảo nguồn nước cung cấp cho khách hàng. Dự định đến tháng 03 năm 2007, xí nghiệp sẽ đầu tư nâng cấp nhà máy nước Long xuyên với công suất sản xuất 12.000m3 /ngày, cung cấp đủ lượng nước cho người tiêu dùng trong thành phố và ngoại ô. Ngoài ra, xí nghiệp cũng có kế hoạch trong thời gian tới là : - Điều chỉnh giá tiêu thụ nước trên địa bàn thành phố, trên cơ sở tính đúng và đảm bảo cho hoạt động của xí nghiệp. - Tập trung trang bị thêm máy móc hiện đại, tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất để phát huy hết năng lực hiện có trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên nhiên liệu và nguồn vốn của xí nghiệp. - Quan tâm hơn về công tác đào tạo, khuyến khích CB - CNV học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nhằm phục vụ cho công việc của xí nghiệp ngày càng tốt hơn. - Tiến hành đăng ký tiêu chuẩn ISO 9001 về chất lượng sản phẩm. 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 2.2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 36 Keá toaùn tröôûng, kieâm KT toång hôïp Keá toaùn thanh toaùn kieâm KT coâng nôï, Keá toaùn vaät tö kieâm KT TSCÑ Keá toaùn Tieàn löông Thuû quõy
  • 37. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu SƠ ĐỒ 15 : BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XN CẤP NUỚC LONG XUYÊN - Kế toán trưởng: Phụ trách chung, tổ chức công tác kế toán, thống kê, điều hành chỉ đạo trực tiếp bộ phận kế toán toàn xí nghiệp. Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chình trình cho Ban giám đốc, cơ quan thuế và các cơ quan nghiệp vụ cấp trên. Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán theo đúng qui định. - Kế toán thanh toán: Theo dõi sổ phụ ( qũy tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ) đối chiếu với thủ qũy hàng ngày, lập phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ mua bán hàng hoá, dịch vụ . Đồng thời theo dõi các khoản nợ nội bộ và khách hàng, lưu trữ các chứng từ kế toán và báo cáo trực tiếp cho kế toán trưởng. - Kế toán vật tư kiêm kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình kho hàng hoá của xí nghiệp, lập các chứng từ nhập xuất hàng hoá đồng thời đối chiếu với thủ kho về hàng hoá và tài sản cố định của xí nghiệp. - Kế toán tiền lương: Tính toán và lập các bảng lương, trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo đúng qui định hiện hành cho từng đối tượng lao động. - Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt cho xí nghiệp. Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo qũy hàng tháng. 2.2.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN : - Niên độ kế toán : Bắt đầu 01/01 đến 31/12 năm Dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Tiền đồng Việt nam - Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước - xuất trước - Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo phương pháp đường thẳng - Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng : chưa thực hiện trích lập dự phòng - Định mức về tiền lương: Trả lương theo thời gian Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 37
  • 38. Sổ chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 1/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán máy theo hình thức chứng từ ghi sổ: - Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán máy - chứng từ ghi sổ. Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu SƠ ĐỒ 16: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ 2. Trình tự ghi sổ: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 38 Chứng từ ghi sổ Sổ cái Báo cáo tài chính Soå quyõ Chứng từ gốc Phân loại và nhập vào máy theo từng phần hành KT KT Vật tư KT Th.toán KT tổng hợp Bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng cân đối Tài khoản
  • 39. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp là chương trình kế toán máy nên hằng ngày chứng từ gốc chuyển lên đựợc phân cho từng kế toán phụ trách từng phần hành kế toán , cụ thể: + Phần hành KT vật tư : Bao gồm chứng từ nhập kho , xuất kho , đề nghị cấp vật tư . + Phần hành KT thanh toán : Phiếu thu , phiếu chi , Uỷ nhiệm thu , Uỷ nhiệm chi , Giấy nộp tiền vào ngân hàng. + Phần hành KT Tổng hợp : Hoá đơn mua - bán hàng , Phiếu nhập xuất kho sản phẩm -Hàng hoá , các chứng từ ghi sổ khác . - Kế toán phụ trách kiểm tra tính hợp lý , hợp lệ , hợp pháp của từng chứng từ , bộ chứng từ sau đó nhập vào máy.Cuối tháng , kế toán phụ trách từng phần hành kiểm tra đối chiếu các sổ cái với các sổ chi tiết . - Cuối tháng ,kế toán tổng hợp ( kế toán trưởng ) kiểm tra chương trình, thực hiện các bước kết chuyển , tính toán kết quả cuối cùng để lập các báo cáo tài chính chuyển cho Giám đốc phê duyệt, sau đó cung cấp thông tin tình hình hoạt động SXKD cho các ngành quản lý cấp trên. - Đối với chứng từ về tiền , kế toán theo dõi trên sổ quỹ tiền mặt và sổ quỹ tiền gởi ngân hàng . - Đối với từng phần hành kế toán đều được mở thêm sổ chi tiết : Công nợ , Tài sản , Vật tư , Hàng hoá , Doanh thu-Chi phí ,… . - Các báo cáo tổng hợp : Bảng nhập xuất tồn kho , Bảng tổng hợp chi tiết công nợ , Báo cáo bán hàng , Báo cáo mua hàng … * Nhận xét: - Xí nghiệp cấp nước Long Xuyên là Doanh nghiệp Nhà nước có quy mô sản xuất trung bình,có hai nhà máy sản xuất nước sạch,07 trạm giếng và địa bàn hoạt động trong phạm vi thành phố nên hình thức tổ chức kế toán của xí nghiệp đang áp dụng là mô hình tổ chức kế toán tập trung. Căn cứ vào qui mô đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý, xí nghiệp tổ chức hạch toán hệ thống sổ kế toán máy theo hình thức " Chứng từ ghi sổ " là phù hợp với đặc điểm và dễ dàng theo dõi, quản lý tình hình hoạt động SXKD của đơn vị. - Xí nghiệp trang bị hệ thống máy vi tính trong phòng kế toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác cập nhật, quản lý số liệu, thông tin kịp thời chính xác. Xí nghiệp đã sử dụng chương trình phần mềm để cập nhật dữ liệu và lên các bảng, sổ kế toán. Tuy việc thực hiện kế toán trên máy vẫn còn ở dạng thủ công nhưng nhờ vào Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 39
  • 40. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu trình độ kế toán của các nhân viên nên phòng kế toán phần nào đã khắc phục được những khó khăn này. 2.2.3. TỔ CHỨC SỬ DỤNG CHỨNG TỪ : BẢNG 2 : DANH MỤC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TRONG XÍ NGHIỆP TT Chỉ tiêu Loại Số liên Nơi lập Luân chuyển Ghi sổ Bảo quản Bắt buộc Hdẫn 1 2 3 4 1 2 3 1 Hoá đơn gtgt X 3 PKT PKD KTCN KTT M.tính PKT 2 Hợp đồng lđ X 2 PTC GĐ NLĐ PTC 3 Dsách lương và ttoán tiền lương bhxh X 1 PTC HC KTTL KTTT KTT PKT 4 Phiếu nhập kho X 4 PKH VT Tkho TPKH KTT M.tính Sổ kho PKH VT 5 Phiếu xuất kho X 4 PKH TPKH T.kho KTT M.tính Sổ kho PKH VT 6 Phiếu thu X 3 PKT KTTT T.Qũy KTT M.tính PKT 7 Phiếu chi X 3 PKT KTTT KTT GĐ PKT 8 Séc rút tiền X 1 PKT KTTT KTT GĐ NH M.tính PKT 9 Uỷ nhiệm chi X 3 PKT KTTT KTT GĐ NH M.tính PKT 10 Ủy nhiệm thu X 3 PKT KTTT KTT GĐ KB M.tính PKT 11 Giấy nộp tiền vào NH, kho bạc X 4 PKT KTTT KTT GĐ NH M.tính PKT 12 Bảng kê bán lẻ X 1 PKT KTVT KTTT KTT So BH PKT 13 Biên bản giao nhận Tscđ X 1 PKT KTVT KTT PKT 14 Thẻ tscđ X 1 PKT KTVT KTTT Sổ tscđ PKT 15 Biên bản thanh lý tscđ X 1 PKT KT TSCĐ KTT GĐ Sổ tscđ PKT 16 Bbản gnhận tscđ sữa chữa lớn hoàn thành X 1 PKT KT TSCĐ KTT GĐ PKT 17 Bbản kiểm kê vật tư sp hàng hoá X 1 PKT KTVT Thủ kho KTT PKT 18 Bảng kiểm kê quỹ X 1 PKT KTTT KTT GĐ PKT 19 Thẻ kho X 1 PKT Tkho KtKho KTT H Sổ tscđ PKT 20 Hợp đồng kinh tế X 3 PKH TPKH KTT GÑ PKH 21 Đề nghị cấp vật tư X 1 PKH TPKH QĐ PKH 22 Phiếu đặt hàng X 1 PKH TPKH KH Thủ kho PKH * Danh mục chữ viết tắt : - PKT : Phòng kế tóan - PKD : Phòng kinh doanh - PKH- VT : Phòng kế họach - vật tư Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 40
  • 41. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - GĐ : Giám đốc - KTT: Kế toán trưởng - KTTT : Kế toán thanh toán - KTVT : Kế toán vật tư - KT TSCĐ : Kế toán tài sản cố định - T.Kho : Thủ kho - M.tính : Máy tính BẢNG 3 : DANH MỤC CÁC LOẠI SỔ SỬ DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP STT Tên sổ Ký hiệu Người ghi sổ 1 Chứng từ ghi sổ S02a - DN KT tổng hợp ( kt trưởng ) 2 Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ S02b - DN KT tổng hợp ( kt trưởng 3 Sổ cái ( hình thức CTGS ) S02c1 - DN KT tổng hợp (kt trưởng) 4 Bảng cân đối số phát sinh S06 - DN KT tổng hợp (kt trưởng 5 Sổ quỹ tiền mặt S07 - DN Thủ quỹ 6 Sổ kế toán chi tiết qũy tiền mặt S07a - DN Kế toán thanh toán 7 Sổ tiền gửi ngân hàng S08 - DN Kế toán thanh toán 8 Sổ chi tiết vật liệu sp hàng hoá S10 - DN Kế toán vật tư 09 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ S 11 - DN Kế toán vật tư 10 Thẻ kho ( Sổ kho ) S12 - DN Thủ kho 11 Sổ tài sản cố định S21 - DN Kế toán vật tư ( TSCĐ ) 12 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ tại nơi sử dụng S22 - DN Kế toán vật tư ( TSCĐ ) 13 Thẻ tài sản cố định S23 - DN Keá toaùn TSCÑ 14 Sổ thanh toán với người mua, người bán S31 - DN Kế toán thanh toán kiêm Kế toán công nợ 15 Sổ chi tiết tiền vay S34 - DN Kế toán công nợ 16 Sổ chi tiết bán hàng S35 - DN kế toán vật tư 17 Sổ chi phí SXKD S36 - DN Kế toán tổng hợp 18 Sổ chi tiết tài khoản S38 - DN Kế toán tổng hợp 19 Sổ theo dõi thuế GTGT S61 - DN Kế toán thanh toán 20 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Kế toán tổng hợp 21 Bảng phân bổ lương, BHXH Kế toán tiền lương * Nhận xét: - Chứng từ sổ sách xí nghiệp đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán do Bộ Tài Chính qui định. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 41
  • 42. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 2.2.4. TỔ CHỨC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: BẢNG 4 : DANH MỤC CÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP STT Cấp 1 Cấp 2 Tên tài khoản Ghi chú 01 111 Tiền mặt 11101 Tiền Việt Nam 02 112 Tiền gởi Ngân hàng 11201 Tiền gởi Ngân hàng Ngoại thương 11202 Tiền gởi Ngân hàng Đầu tư & phát triển 11203 Tiền gởi Ngân hàng Công thương 11204 Phòng giao dịch ( CN NH Công thương) 03 131 Phải thu của khách hàng 13101 Phải thu khách hàng ( tiền nước ) 13102 Phải thu khách hàng ( công trình ) 04 133 Thuế GTGT đầu vào 13301 Thuế GTGT được khấu trư 05 136 Phải thu nội bộ 13601 Phải thu nội bộ ( vốn KH ) 13602 Nộp lãi vay NM Bình Đức 06 138 Phải thu khác 13801 Tiền trả chậm Mỹ Hòa Hưng 13802 Bộ xử lý Clo ( Cty ĐN ) 13803 Cty Sông Đà 4 ( CT NMNM ) 13806 Vật tư VP Cty 07 139 Dự phòng phải thu khó đòi 08 141 Tạm ứng 09 142 Chi phí trả trước 10 144 Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 11 152 Nguyên liệu, vật liệu 15201 Nguyên liệu, vật liệu chính 15202 Vật liệu phụ Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 42
  • 43. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 15203 Nhiên liệu 15204 Phụ tùng thay thế 15206 Thiết bị XDCB 15208 Vật liệu khác 12 153 Công cụ, dụng cụ 15301 Công cụ, dụng cụ trong kho 15302 Văn phòng phẩm 13 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 15401 Chi phí sản xuất nước dở dang 15402 Chi phí công trình dở dang 14 155 Thành phẩm 15 156 Hàng hoá 15601 Hàng hoá XN 15602 Hàng hoá BQL 16 157 Hàng hoá gởi bán 17 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 18 161 Chi sự nghiệp 19 211 Tài sản cố định hữu hình 21101 TSCĐ Ngân sách 21102 TSCĐ tự bổ sung 21103 TSCĐ vay ( BQL) 21104 TSCĐ Nhà máy nước Bình Đức 21105 TSCĐ văn phòng XN 21106 TSCĐ 07 giếng khoan 20 213 TSCĐ vô hình 21 214 Hao mòn tài sản cố định 21401 Hao mòn TSCĐ ngân sách 21402 Hao mòn TSCĐ tự bổ sung 21403 Hao mòn TSCĐ vay ( BQL ) 21404 Khấu hao NMN Bình đức 21405 Khấu hao trụ sở - máy lạnh 22 221 Đầu tư chứng khoán dài hạn Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 43
  • 44. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 23 241 Chi phí XDCB dôõ dang 24101 Trụ sở văn phòng XN 24102 Hệ thống PCCC trụ sở 24103 Hệ thống máy lạnh trụ sở 24104 Hàng rào bảo vệ XN 24105 Hệ thống cấp nước CT 24 242 Chi phí trả trước dài hạn 24201 Đồng hồ nước cho thuê bao 24202 Vật tư - Đồng hồ giếng trạm 25 331 Phải trả cho người bán 33101 Bảo hành giếng Vàm cống 33102 Bảo hành cống ngầm ngang lộï 33103 Nhà máy hóa chất Tân Bình 33104 Nhà máy hóa chất Biên hòa 33105 Cty nhựa Đạt hòa 33106 Cty TNHH Minh Hòa 33107 HTX Vận tải thủy bộ ( V/c phèn ) 33108 HTX Vận tải thủy bộ ( V/c Clo ) 26 333 Thuế và các khoản phải nộp cho NN 33301 Thuế GTGT phải nộp 33302 Thuế GTGT công trình 33309 Phí thoát nước 3339 Phí lệ phí và các khoản phải nộp khác 27 334 Phải trả công nhân viên 33401 Lương CB CNV 33402 Tiền ăn giữa ca 28 335 Chi phí phải trả 29 336 Phải trả nội bộ 30 338 Phải trả, phải nộp khác 33801 Tài sản thừa chờ giải quyết 33802 Kinh phí công đoàn 33803 Bảo hiểm xã hội Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 44
  • 45. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 33804 Bảo hiểm y tế 33805 Phải trả, phải nộp khác 31 341 Vay dài hạn 34101 Vay BQL DACN bàn giao 34102 Trả lãi vay NMN Bình Đức 32 342 Vay ngắn hạn 33 344 Nhân ký quỹ, ký cược dài hạn 34 411 Nguồn vốn kinh doanh 41101 Vốn Ngân sách 41102 Vốn tự bổ sung 41103 Vốn KD NMN Bình đức 41104 Vốn KD 7 giếng khoan 35 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 36 413 Chênh lệch tỷ giá 37 414 Quỹ đầu tư phát triển 38 415 Quỹ dự phòng tài chính 39 416 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 40 421 Lợi nhuận chưa phân phối 42101 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 42102 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 43101 Quỹ khen thưởng 43102 Quỹ phúc lợi 41 411 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 42 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 43 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 44 511 Doanh thu bán hàng 51101 Doanh thu bán vật tư 51102 Doanh thu SX nước 51103 Doanh thu thuê bao ĐH nuớc 51104 Doanh thu cung cấp, dịch vụ 51105 Doanh thu công trình Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 45
  • 46. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 45 515 Doanh thu hoạt động tài chính 46 521 Chiết khấu bán hàng 5211 Chiết khấu hàng hoá 5212 Chiết khấu thành phẩm 5213 Chiết khấu dịch vụ 47 531 Hàng bán bị trả lại 48 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 49 622 Chi phí nhân công trực tiếp 50 627 Chi phí sản xuất chung 62701 Chi phí SXC 62702 CPSXC các trạm Mỹ Hòa Hưng 62703 CPSXC ( hệ thống các giếng ) 51 632 Giá vốn hàng bán 63201 Giá vốn vật tư 63202 Giá vốn SX nước 63203 Giá vốn thuê bao ĐH nước 63204 Giá vốn cung cấp dịch vụ 63205 Giá vốn ĐHVT Giếng 63206 Giá vốn công trình ngoài 52 641 Chi phí bán hàng 53 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 54 711 Thu nhập khác 55 811 Chi phí khác 56 911 Xác định kết quả kinh doanh TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ,nhận gia công 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gởi 004 Nợ khó đòi đã xử lý 005 Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ 007 Ngoại tệ các loại Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 46
  • 47. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 008 Hạn mức kinh phí 0081 Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách TW 0082 Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách địa phương 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản * Nhận xét: - Là một Doanh nghiệp Nhà nước có qui mô trung bình, ngoài việc tuân thủ các yêu cầu qui định của hệ thống tài khoản thống nhất của Nhà nước, Xí nghiệp còn có hệ thống tài khoản chi tiết được xây dựng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất của đơn vị. Đối tượng kế toán của Xí nghiệp phản ánh theo từng hoạt động trao đổi, vì thế : + Số lượng tài khoản được xây dựng căn cứ vào tính chất của đối tượng kế toán trong các ngành kinh tế. + Tên gọi của tài khoản được căn cứ vào nội dung kinh tế của đối tượng kế toán phản ánh trong tài khoản đó. + Việc phân loại tài khoản theo phương pháp này tạo thuận lợi cho bộ phận kế toán kịp thời và dễ dàng phản ánh khi xí nghiệp phát sinh thêm đối tượng kế toán và khi xí nghiệp có xu hướng phát triển thêm nhiều cơ sở hoạt động cần theo dõi chi tiết. 2.2.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN: - Công tác hạch toán kế toán đòi hỏi phải quản lý và cập nhật rất nhiều thông tin, số liệu. Vì vậy, việc trang bị hệ thống máy vi tính, ứng dụng tin học vào công tác kế toán đã giúp cho việc tiếp cận thông tin kế toán được nhanh chóng, việc cập nhật số liệu được dễ dàng …đồng thời kết hợp với lực lượng CB - CNV phòng kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, am hiểu về chương trình kế toán trên máy tạo nhiều thuận lợi trong việc phát huy năng lực và khả năng quản lý từng phần hành. 2.2.6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC LONG XUYÊN: 2.2.6.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG : 2.2.6.1.1.KẾ TOÁN DOANH THU BÁN VẬT TƯ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ: 1. Nội dung: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 47
  • 48. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hoá bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 2. Tài khoản sử dụng: TK 511 , TK 333.01 Tài khoản đối ứng: TK 111.01: tiền mặt TK 131: phải thu khách hàng -TK 511 không có số dư cuối kỳ.Kết cấu của tài khoản 511 như sau: BÊN NỢ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp ( nếu có ) - Các khoản được chuyển trừ vào doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. - Doanh thu thuần kết chuyển BÊN CÓ: - Doanh thu bán vật tư và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ TK 511 doanh thu bán vật tư - cung cấp dịch vụ sử dụng chi tiết : -TK 511.01: doanh thu bán vật tư -TK 511.04: doanh thu cung cấp dịch vụ 3. Chứng từ, sổ sách, luân chuyển: a. Chứng từ: - Đơn xin lắp đặt đồng hồ nước - Bảng chiết tính vật tư - Phiếu thu - Hoá đơn GTGT b. Sổ sách: - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết tài khoản - Sổ quỹ tiền mặt - Chứng từ ghi sổ, sổ cái. c. Luân chuyển: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 48
  • 49. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu BẢNG 5: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN VẬT TƯ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Thủ qũy Sổ qũy Giám đốc Duyệt Kế toán trưởng Duyệt Kế toán tổng hợp Nhập dữ liệu vào CTGS Tổng hợp tháng Sổ cái TK 111,131,333 511, 911 Sổ cái chi tiết 511.01, 511.04, 111, 131, 333.01 - Bảng cân đối số phát sinh - Bảng kê thuế GTGT đầu ra - Báo cáo tài chính Phòng kỹ thuật Bộ phận khảo sát Bảng chiết tính vật tư Tiến hành lắp đặt, bàn giao Phòng Kế toán - Hoá đơn - Phiếu thu Hộ tiêu dùng nước Đơn xin lắp đặt đồng hồ nước Nghiệm thu và nộp tiền ( 1 ) ( 5 ) ( 7 ) ( 6 ) ( 8 ) ( 2 ) ( 4 ) ( 3 ) ( 10b ) ( 10 a) ( 9) ( 11a) ( 11b ) 49
  • 50. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu * Giải thích : (1) : Căn cứ đơn xin lắp đặt đồng hồ nước của hộ tiêu dùng,phòng kỹ thuật cử nhân viên khảo sát, lập bảng chiết tính vật tư vô nước mới. (2) : Chuyển cho Giám đốc phê duyệt. ( 3 ) : Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt (4) : Nhân viên Phòng kỹ thuật tiến hành lắp đặt đồng hồ nước. ( 5 ) : Nghiệm thu bàn giao cho khách hàng . (6): Chuyển hồ sơ cho kế toán vật tư xuất hóa đơn ( 7 ) : Kế toán thanh toán lập phiếu thu 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên giao khách hàng 1 liên giao thủ qũy thu tiền. ( 8 ) : Cuối ngày , Thủ qũy ghi chép vào sổ qũy tiền mặt. ( 9 ): Kế toán tổng hợp nhập dữ liệu vào máy tính ( 10a ), ( 10b ) : cuối tháng khóa sổ, máy tính tự động tổng hợp các sổ cái chi tiết và sổ cái tài khoản. ( 11a ) ( 11b ) : Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán tiến hành in bảng kê thuế GTGT và báo cáo tài chính. 4. Trình tự hạch toán: Trích số liệu tháng 02 năm 2006: - Theo hoá đơn GTGT số 031170 ngày 14/02/2006: Bán lẻ vật tư vô nước mới 1.000.220 đồng, thiết kế phí 30.968 đồng. Thuế GTGT: 10%. Kế toán xác định: Doanh thu bán vật tư = 1.000.220 đ Doanh thu cung cấp dịch vụ = 30.968 đ Thuế GTGT đầu ra = ( 1.000.220 + 30.968đ ) x 10% = 103.120 đ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111.01 1.134.308 Có TK 511.01 1.000.220 Có TK 511.04 30.968 Có TK 333.01 103.120 Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 50
  • 51. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu - Theo hoá đơn GTGT số 031190 ngày 16/02/2006: Bán cho cho khách hàng Lê Ngọc Mỹ vật tư vô nước mới với giá bán vật tư chưa thuế là 489.296 đồng , thiết kế phí 15.149 đồng,Thuế GTGT: 10%. Kế toán xác định: Doanh thu bán vật tư = 489.296 đ Doanh thu cung cấp dịch vụ = 15.149 đ Thuế GTGT đầu ra = ( 489.296 + 15.149 ) x 10% = 50.445 đ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111.01 554.890 Có TK 511.01 489.296 Có TK 511.04 15.149 Có TK 333.01 50.445 - Theo hoá đơn GTGT số 03204 ngày 19/02/2006: Bán lẻ cho khách hàng vật tư sửa đường ống nước với giá bán chưa thuế là 386.500 đồng, thuế GTGT 10% Kế toán xác định: Doanh thu = 386.000 đ Thuế GTGT đầu ra = 386.500 x 10% = 38.600 đ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111.01 424.600 Có TK 511.01 386.000 Có TK 333.01 38.600 - Tổng doanh thu bán vật tư trong tháng 02/2006 là: 39.771.612 đồng, doanh thu cung cấp dịch vụ là : 39.960.398 đồng và thuế GTGT 10%, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111.01 87.705.211 Có TK 511.01 39.771.612 Có TK 511.04 39.960.398 Có TK 333.01 7.973.201 5. Sơ đồ hạch toán: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 51
  • 52. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu TK 511 ( 01 - 04 ) TK 111( 131 ) TK 911 79.732.010 79.732.010 TK 333.01 7.973.20 1 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN – DOANH THU BÁN VẬT TƯ & CCDV (THÁNG 02/2006) 6. Chứng từ sổ sách minh hoạ: Hoá đơn bán hàng hoá, vật tư : CÔNG TY ĐIỆN NƯỚC AG Mẫu số 01 GTKT – 3LN XN CẤP NƯỚC LONG XUYÊN Ký hiệu: AA/2005 - T Mã số thuế :1600249791 HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 1: (Lưu) Ngày 07 tháng 02 năm 2006 NO : 033138 Đại diện đơn vị mua hàng : Nguyễn Thị Hồng Hoa Đơn vị : Địa chỉ: Long Xuyên - tỉnh AG Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS thuế : 1600271459 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Phèn đơn kg 200 2.333 466.600 Cộng tiền hàng: 466.600 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 23.330 Tổng cộng tiền thanh toán: 489.930 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tám mươi chín ngàn chín trăm ba mươi đồng. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 52
  • 53. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu Người mua hàng (ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ, tên) SỔ CÁI Tên tài khoản : Doanh thu bán vật tư và cung cấp dịch vụ Số hiệu tài khoản : 511 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 201 10/02 Bán vật tư , hàng hóa 111 39.771.612 202 20/02 Phí thiết kế lắp đặt 111 39.960.398 203 28/02 K/c doanh thu bán vật tư - cung cấp DV 911 79.732.010 Tổng cộng 79.732.010 79.732.010 2.2.6.1.2.KẾ TOÁN DOANH THU TIỀN NƯỚC VÀ PHÍ THOÁT NƯỚC: 1. Nội dung: Căn cứ sổ bộ và chuẩn thu tiền nước, hàng tháng Phòng kinh doanh lập hóa đơn thu tiền giao cho nhân viên phụ trách từng khu vực thu tiền khách hàng và đăng nộp vào tài khoản tiền gửi của Xí nghiệp tại Chi nhánh Phòng giao dịch ngân hàng Công thương. Giá nước tiêu thụ chưa thuế là 1.904,76 đồng cho 16m3 sử dụng đầu tiên, sử dụng vượt định mức thứ nhất giá nước sẽ là 2.476 đồng và vượt định mức thứ hai giá nước sẽ là 3.200 đồng, thuế GTGT 5%, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 100 đồng/m3 . 2. Tài khoản sử dụng: TK 511.02 , TK 333.01,333.09 Tài khoản đối ứng: TK 111: tiền mặt TK 112 : Tiền gửi ngân hàng TK 131: phải thu tiền nước -TK 511.02 không có số dư cuối kỳ.Kết cấu của tài khoản 511.02 như sau: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 53
  • 54. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu BÊN NỢ: - Các khoản được chuyển trừ vào doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. - Doanh thu thuần kết chuyển BÊN CÓ: - Doanh thu tiền nước tiêu thụ phát sinh trong kỳ. 3. Chứng từ, sổ sách, luân chuyển: a. Chứng từ: - Sổ bộ - Phiếu thu - Giấy nộp tiền - Ủy nhiệm thu - Hoá đơn GTGT - Chuẩn thu tiền nước b. Sổ sách: - Sổ chi tiết tài khoản - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi - Chứng từ ghi sổ, sổ cái. c. Luân chuyển: Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 54
  • 55. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu BẢNG 6: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HẠCH TOÁN DOANH THU TIỀN NƯỚC VÀ PHÍ THOÁT NƯỚC Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Thủ qũy Sổ qũy Sổ tiền gửi Kế toán tổng hợp ( Chứng từ ghi sổ ) - Bảng tổng hợp doanh thu tiền nước - Bảng tổng hợp phí thoát nước - Tổng hợp tháng Sổ cái TK 111,112,131,333, 511, 911 Sổ cái chi tiết 511.02, 333.01, 333.09, 131.01… - Bảng cân đối số phát sinh - Bảng kê thuế GTGT đầu ra - Báo cáo tài chính Phòng kinh doanh - Chuẩn thu tiền nước - Hoá đơn thu tiền nước Kế toán thanh toán - Ủy nhiệm thu - Phiếu thu - Giấy nộp tiền ( báo có NH ) Văn phòng xí nghiệp Sổ bộ Tổ ghi thu tiền nước ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 2b ) ( 4 ) ( 2a ) ( 6a ) ( 6b) ( 5) ( 7a) ( 7b ) 55
  • 56. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu * Giải thích : ( 1 ) ( 2 ): Định kỳ ngày 02 hàng tháng, căn cứ báo cáo chỉ số ghi đồng hồ nước sử dụng trong tháng trước của khách hàng; phòng kinh doanh lập chuẩn thu tiền nước và xuất hóa đơn thu tiền cho từng đối tượng. ( 2a ): Căn cứ chuẩn thu tiền nước kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp chuẩn thu tiền nước và bảng tổng hợp phí thoát nước . ( 2b ) : Hàng ngày, khi thu được tiền nước của khách hàng, nhân viên thu tiền có trách nhiệm đăng nộp doanh thu tiền nước vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và mang giấy nộp tiền giao cho kế toán thanh toán lập chứng từ thu chi. ( 3 ) : Đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp SXKD trên địa bàn thành phố, kế toán thanh toán lập ủy nhiệm thu trích tài khoản của khách hàng tại ngân hàng hoặc kho bạc . ( 4 ) : Căn cứ chứng từ thu chi, thủ qũy vào sổ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ( 5 ) : Kế toán tổng hợp nhập vào chứng từ ghi sổ. ( 6a ), ( 6b ) : cuối tháng khóa sổ, máy tính tự động tổng hợp các sổ cái chi tiết và sổ cái tài khoản. ( 7a ) ( 7b ) : Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán tiến hành in bảng kê thuế GTGT và báo cáo tài chính. 4. Trình tự hạch toán: Trích số liệu tháng 02/2006 : - Căn cứ bảng kê tổng hợp chuẩn thu tiền nước kỳ 02/2006, sản lượng nước tiêu thụ sinh hoạt hộ dân cư ở tuyến đường Hai Bà Trưng là 50.406m3 , với doanh thu tiền nước chưa thuế là 120.470.340 đồng, thuế GTGT 5%,phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 5.040.600 đồng, Kế toán xác định: Doanh thu = 120.470.340 đ Thuế GTGT = 120.470.340 x 5% = 6.023.517 đ Phí bảo vệ môi trường = 5.040.600 đ Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 131 131.534.457 Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 56
  • 57. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu Có TK 511.02 120.470.340 Có 333.01 6.023.517 Có 333.09 5.040.600 - Căn cứ bảng kê tổng hợp chuẩn thu tiền nước kỳ 02/2006, sản lượng nước tiêu thụ tại các cơ quan hành chính sự nghiệp là 137.568m3 , với doanh thu tiền nước chưa thuế là 477.701.700 đồng, thuế GTGT là 5%, phí thoát nước là 13.732.900 đồng. KBNN An Giang đã trích tài khoản các đơn vị thanh toán cho xí nghiệp. Kế toán xác định: Doanh thu = 477.701.700 đ Thuế GTGT = 477.701.700 x 5% = 23.885.085 đ Phí thoát nước = 13.732.900 đ Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 112.04 515.319.685 Có TK 511.02 477.701.700 Có TK 333.01 23.885.085 Có TK 333.09 13.732.900 - Trong tháng 02/2006 tổng sản lượng nước tiêu thụ là 885.749 m3 với doanh thu chưa thuế là 2.217.694.321 đồng, thuế GTGT 5%, phí thoát nước là 84.032.300 đồng. Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 112.04 2.412.611.337 Có TK 511.02 2.217.694.321 Có TK 333.01 2.217.694.321 x 5% = 110.884.716 Có TK 333.09 84.032.300 5. Sơ đồ hạch toán : Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 57
  • 58. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu TK 511.02 TK 131 911 111, 112 2.217.694.321 2.217.694.321 TK 333.01 110.884.716 TK 333.09 84.032.300 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN – DOANH THU TIỀN NƯỚC VÀ PHÍ THOÁT NƯỚC (THÁNG 02/2006) Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 58
  • 59. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu 6. Minh họa chứng từ, sổ sách: Hoá đơn thu tiền nước : C.Ty Điện nước An giang XN.Điện nước Huyện ( Long Xuyên ) Mã số thuế : 1600249791 Ký hiệu : BA/2006 - T Số No : 0424316 HOÁ ĐƠN TIỀN NƯỚC (GTGT) Khách hàng : Huỳnh Thanh Hà Địa chí : 16/1 Trần Hưng Đạo - Mỹ Bình - TPLX Mã số thuế KH : Danh số 19129 Số No T.L kế 99507504 KH/TLK ZENNER Kỳ 02 Năm 06 Chỉ số mới 982 Chỉ số cũ 966 M3 truy thu Số M3 phải trả 16 M3 theo ĐT 16 0 0 Đơn gía 1.904,76 Thành tiền 30.476 Số tiền phải trả 33.600 Cộng : 16 Thuế GTGT ( Thuế suất 5% ) Phí bảo vệ môi trường đối với Nước thải sinh hoạt Tổng cộng thanh toán 30.476 1.524 1.600 33.600 KT Giám đốc Phó Giám Đốc Tô Đức Tân Bằng chữ : Ba mươi ba ngàn sáu trăm đồng chẳn Liên 2 : Giao khách hàng Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 59
  • 60. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu SỔ CÁI Tên tài khoản : Doanh thu tiền nước Số hiệu tài khoản : 511- 02 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 204 10/02 Doanh thu tiền nước 131 120.470.340 205 20/02 Doanh thu tiền nước 112 477.701.700 ------ ----- ------- ---- ----- ------ 210 28/02 K/c doanh thu thuần 911 2.217.694.32 1 Tổng cộng 2.217.694.32 1 2.217.694.321 7. Nhận xét: Qua tìm hiểu kế toán doanh thu tiêu thụ tại doanh nghiệp cho thấy: - Về mặt chứng từ sổ sách: doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các loại chứng từ sổ sách đúng với quy định. - Về mặt tài khoản sử dụng: tương đối đủ, phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, không cần mở thêm tài khoản. - Về mặt hạch toán : doanh nghiệp luôn cập nhật các văn bản mới về các chuẩn mực kế toán, nên việc hạch toán kế toán đúng với chế độ kế toán hiện hành. 2.2.6.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN : 1. Nội dung: - Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hay giá thành thực tế hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh trong kỳ. - Xí nghiệp sử dụng giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước Giá trị thực tế xuất kho là giá của những lô hàng nhập trước 2. Tài khoản sử dụng: TK 632 TK đối ứng 154,156,335 TK 632 sử dụng tại xí nghiệp chi tiết như sau : TK 632.01 : Giá vốn vật tư Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 60
  • 61. GVHD : Lê Thái Cường SVTH : Trần Kim Nhu TK 632.02 : Giá vốn sản xuất nước TK 632.03 : Giá vốn thuê bao đồng hồ nước TK 632.04 : Giá vốn cung cấp dịch vụ Kết cấu của TK này như sau: BÊN NỢ: - Giá vốn sản phẩm xuất bán và các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán. BÊN CÓ: - Giá vốn hàng bán được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh và giá trị sản phẩm đã chuyển vào các tài khoản khác có liên quan. 3. Chứng từ, sổ sách, luân chuyển: - Phiếu xuất kho - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái tài khoản - Sổ cái chi tiết * Luân chuyển: BẢNG 7: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TƯ', SỔ SÁCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN * Giải thích : ( 1 ) : Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho , sau đó nhập dữ liệu vào máy, kế toán tổng hợp kết nối máy tính kiểm tra đối chiếu tổng hợp số liệu. Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Kế toán tổng hợp - Kết nối máy tính - Kết chuyển tự động Sổ cái chi tiết 632.01, 632.02, 154, 156, 911 Sổ cái TK 632, 154, 156, 911 KT Vật tư - Phiếu XK ( 1 ) ( 2 ) - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính ( 4a ) ( 4b) ( 3 ) 61