Luận văn Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch Trên Địa Bàn Tỉnh Quảng Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch Trên Địa Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LƢƠNG THANH KHÊ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
THỐNG KÊ KINH TẾ
Mã số: 8310107
Đà Nẵng - Năm 2022
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGU N THỊ HƢƠNG
Phản biện 1: TS. Tr n Phư c Tr
Phản biện 2: TS. Hoàng Văn Long
Luận văn được bảo vệ trư c Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Thống
kê Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 12
tháng 3 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
V i sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch trong nh ng năm g n
đây, ngày càng có nhiều quốc gia, lãnh thổ đã nhận thức được t m quan
trọng của hoạt động du lịch đối v i nền kinh tế quốc dân. Hoạt động du lịch
đã mang lại ý nghĩa to l n về nhiều mặt, cả về kinh tế lẫn xã hội, đặc biệt là
đã mang lại nguồn thu ngoại tệ l n cho các quốc gia, lãnh thổ, du lịch cũng
đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
Hàng năm trên thế gi i đã thu được hàng tỷ đô la từ hoạt động kinh doanh
du lịch.
Nh ng năm g n đây, du lịch Quảng Nam đóng góp một ph n đáng kể
trong tổng thu nhập của cả nư c nói chung và của tỉnh nói riêng, được đánh
giá là một trong 3 ngành kinh tế mũi nhọn không ngừng được đ u tư phát
triển của tỉnh. Ngành du lịch Quảng Nam giúp tạo cơ hội việc làm cho lao
động, đặc biệt là lao động n . Ở các huyện miền núi, ngành du lịch tạo ra
nhiều cơ hội việc làm cho người dân nông thôn, tạo ra nh ng chuyển biến
tích cực về mặt xã hội, nâng cao mức sống. Góp ph n làm giảm quá trình đô
thị hóa, cân bằng lại sự phân bố dân cư, cơ sở hạ t ng từ đô thị về nông
thôn, nhờ đó làm giảm nh ng gánh nặng nh ng tiêu cực do đô thị hóa gây ra.
Du lịch Quảng Nam còn là hình thức quảng bá văn hóa, phong tục tập quán
của người dân Quảng Nam đến v i du khách. Tuy nhiên, bên cạnh đó sự
thiếu hụt về mặt nhân lực và sự phân bố không đều về mặt lượng khách gi a
các điểm du lịch cũng đã ảnh hưởng không nhỏ t i kết quả của hoạt động
kinh doanh ngành du lịch tỉnh Quảng Nam.
Vì vậy, nhằm nắm rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về kết quả hoạt động kinh doanh du
lịch Quảng Nam.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Quảng
Nam.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến
kết quả hoạt động kinh doanh du lịch.
+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung liên
quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
+ Về thời gian: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2019 và dự báo đến năm 2023.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập d liệu: thu thập d liệu thứ cấp và lựa chọn
các thông tin, tài liệu có sẵn của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh du
lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả, phân tích và
dự đoán thống kê như: phương pháp phân tổ, đồ thị và bảng nhằm mô tả
các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh du lịch; phương pháp hồi quy nhằm phân
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
tích mối liên hệ gi a các biến, phương pháp phân tích các nhân tố ảnh
hưởng t i kết quả kinh doanh du lịch, phương pháp dãy số thời gian nhằm
phân tích sự biến động qua thời gian, phân tích biểu hiện biến động thời vụ
và dự báo kết quả kinh doanh du lịch.
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6. Bố cục của luận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch.
Chương 2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010-2019.
Chương 3. Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh du
lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam..
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DU LỊCH
1.1. Những vấn đề chung về kết quả hoạt động kinh doanh du
lịch
1.1.1. Hoạt động kinh doanh du lịch
1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
1.1.3. Các nhân tố ảnh rhuwowngr đến kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu về thống kê kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch
1.2.1. Hệ thống chi tiêu về phản ánh quy mô kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch
1.2.2. Hệ thống chi tiêu về phản ánh kết cấu kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch
1.2.3. Hệ thống chi tiêu về phản ánh mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
1.3. Nội dung và phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch
a. Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
b. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU
LỊCH TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010-2019
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Quảng Nam
2.1.1. Đặc điểm TNDL tự nhiên
a. Vị trí địa lý
b. Địa hình
c. Khí hậu
d. Sinh vật
2.1.2. Đặc điểm TNDL nhân văn
a. TNDL nhân văn vật thể
b. TNDL nhân văn phi vật thể
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội – CSHT:
a. Đặc điểm kinh tế
b. Đặc điểm xã hội
Dân số
Giáo dục
c. Đặc điểm CSHT
d. Thông tin liên lạc và mạng lưới điện, nước
2.2. Phân tích biến động về qui mô kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 – 2019:
a. Phân tích biến động số lượt khách du lịch quốc tế
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu phân tích biến động khách du lịch quốc tế
đến Quảng Nam giai đoạn 2010 – 2019
Lượng tăng (giảm)
Tốc độ phát triển Tốc độ tăng,
Giá trị
Khách tuyệt đối tuyệt đối
(%) (giảm) (%)
Năm Quốc tế (nghìn lượt khách) của 1%
(nghìn tăng (giảm)
lượt Liên
Định
Liên Định Liên Định liên hoàn
khách) hoàn hoàn gốc hoàn gốc (nghìn
gốc l/khách
2010 1.063 - - - - - - -
2011 1.286 223 223 120,98 120,98 20,98 20,98 10,63
2012 1.384 98 321 107,62 130,20 7,62 30,20 12,86
2013 1.635 251 572 118,14 153,81 18,14 53,81 13,84
2014 1.769 134 706 108,20 166,42 8,20 66,42 16,35
2015 1.920 151 857 108,54 180,62 8,54 80,62 17,69
2016 2.274 354 1211 118,44 213,92 18,44 113,92 19,2
2017 2.953 679 1890 129,86 277,80 29,86 177,80 22,74
2018 3.324 371 2261 112,56 312,70 12,56 212,70 29,53
2019 3.968 644 2905 119,37 373,28 19,37 273,28 33,24
Bquân x x x 115,76 x x 15,76 x
(Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo số liệu Niên giám Thống
kê Quảng Nam 2010-2019)
Trong giai đoạn 10 năm qua, nhìn chung số lượng du khách quốc tế
luôn có chiều hư ng tăng. Đặc biệt trong năm 2017 có số lượng khách quốc
tế tăng cao nhất trong giai đoạn này v i 679 nghìn lượt khách so v i năm
2016, đạt 129,76%, năm 2012 có số lượng khách quốc tế tăng thấp nhất v i
98 nghìn lượt khách so v i năm 2011 đạt 107,62%. Tốc độ phát triển bình
quân về số lượng khách du lịch quốc tế của tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2010-2019 đạt 115,76%. Có được sự tăng trưởng như vậy một ph n Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam đã ban hành nhiều chương trình hành động phát
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
triển du lịch như: Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 8/1/2010 của UBND
tỉnh Quảng Nam về việc ban hành chương trình hành động phát triển du
lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2015; Nghị quyết số 145/NQ-HĐND ngày
22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hư
ng đến năm 2020. Nh ng chương trình này đã nêu cụ thể mục tiêu, giải pháp
đối v i từng lĩnh vực như xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến
và quảng bá, đào tạo và thu hút nguồn nhân lực, phát triển cơ sở hạ t ng…
b. Phân tích biến động số lượt khách du lịch nội địa
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phân tích biến động số lƣợt khách du lịch nội địa
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2019
Năm
Số lượt Lượng tăng (giảm) Tốc độ phát Tốc độ tăng
Giá trị tuyệt đối của
1% tăng/giảm (nghìn
khách tuyệt đối liên hoàn triển liên (giảm) liên
lượt khách)
(ng.l/k) (nghìn lượt khách) hoàn (%) hoàn (%)
2010 701 - - - -
2011 1259 558 179,60 79,60 7,01
2012 1434 175 113,90 13,90 12,59
2013 1802 368 125,66 25,66 14,34
2014 1911 109 106,05 6,05 18,02
2015 2063 152 107,95 7,95 19,11
2016 2341 278 113,48 13,48 20,63
2017 2548 207 108,84 8,84 23,41
2018 2684 136 105,34 5,34 25,48
2019 2844 160 105,96 5,96 26,84
B.Quân x 214,3 116,84 16,84 x
Nh ng kết quả phân tích trên cho thấy du lịch đã và đang trở thành
nhu c u phổ biến và d n trở thành nhu c u thiết yếu trong cuộc sống của mỗi
người dân Việt nam nói chung và Quảng Nam nói riêng. Tuy nhiên, lượng
khách du lịch nội địa từ năm 2016 đến năm 2019 có chiều hư ng giảm d n
về tốc độ tăng trưởng bình quân, do đó các tổ chức và đơn vị kinh doanh
ngành du lịch c n chuẩn bị nhiều hơn n a về điều kiện vật chất, con người
và đặc biệt là nh ng đổi m i về cảnh quan du lịch để thu hút và đáp
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
ứng nhu c u ngày càng cao của khách du lịch quốc tế cũng như khách du
lịch nội địa.
c. Phân tích biến động số ngày khách du lịch
* Tình hình biến động số ngày – khách du lịch quốc tế
Bảng 2.9 Số ngày khách du lịch quốc tế giai đoạn 2010 – 2019
Năm
Số ngày Số lượng Số ngày lưu trú bq
khách (nghìn khách (nghìn 1 khách (ngày/lượt
ngày- khách) lượt khách) khách)
2010 1132 1063 1,06
2011 1170 1286 0,91
2012 1325 1384 0,96
2013 1388 1635 0,85
2014 1507 1769 0,85
2015 1619 1920 0,84
2016 2013 2274 0,89
2017 2034 2953 0,69
2018 2554 3324 0,77
2019 3039 3968 0,77
So v i chỉ tiêu về số lượng khách du lịch thì chỉ tiêu số ngày khách
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh du lịch một cách cụ thể hơn vì cùng
v i một số lượng khách không đổi nhưng nếu họ ở lại lâu hơn thì khối
lượng dịch vụ phục vụ khách cũng tăng lên hay nói cách khác kết quả hoạt
động kinh doanh du lịch cũng tăng lên.
Qua số liệu ở bảng 2.9 thì: cùng v i sự tăng lên về số lượt khách quốc
tế thì số ngày khách quốc tế cũng có xu hư ng tăng rõ rệt. Tuy nhiên số
ngày lưu trú bình quân một khách lại có xu hư ng giảm d n theo thời
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
gian. Cụ thể, năm 2010 số ngày lưu trú bình quân một khách là 1,06
ngày/lượt khách, nhưng sang năm 2011 số ngày lưu trú bình quân một
khách giảm xuống còn 0,91 ngày/lượt khách, đến năm 2012 thì tăng lên
0,96 ngày/lượt khách. Sau đó lại giảm xuống còn 0,85 ngày/lượt khách vào
năm 2013, tình hình này kéo dài đến năm 2019 số ngày lưu trú bình quân
một khách chỉ còn 0,77 ngày/lượt khách. Số liệu này cho thấy khách quốc
tế lưu trú lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đang giảm rõ rệt theo thời gian.
Trong giai đoạn này, chỉ có năm 2012 và năm 2016 là tăng lên so v i năm
trư c nhưng lại tăng không đáng kể. Điều này cho thấy v i tiềm năng du lịch
hiện tại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, các tổ chức, đơn vị kinh doanh ở lĩnh
vực du lịch, cũng như các cơ quan chức năng c n mở rộng các hoạt động để
gi khách ở lại lâu hơn và điều đó cũng đồng nghĩa v i việc tăng kết quả hoạt
động kinh doanh du lịch tỉnh Quảng Nam nói riêng và Việt Nam nói chung.
Theo số liệu ở bảng 2.9, có thể thấy năm 2018 số ngày khách du lịch
quốc tế có sự biến động mạnh so v i năm 2017 (biến động l n nhất trong
giai đoạn 2010 – 2019). Để thấy được nguyên nhân dẫn đến sự biến động
này có thể sử dụng phương pháp phân tích bằng hệ thống chỉ số. Cụ thể,
nếu ký hiệu:
N0 và N1 là tổng số ngày khách quốc tế năm 2017 và 2018
0 và 1 là số ngày lưu trú bình quân 1 khách quốc tế năm 2017 và
2018
K0 và K1 là tổng số lượt khách quốc tế năm 2017 và 2018
Ta có hệ thống chỉ số sau :
Kết quả như sau:
Số tương đối: 1,2557 = 1,1159 x 1,1256
Lượng tăng giảm tuyệt đối: 520 = 265 + 255 (nghìn ngày khách)
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
Lượng tăng giảm tương đối: 25,57% = 13,01% + 12,56%
Như vậy : Tổng số ngày khách du lịch quốc tế năm 2018 so v i năm
2017 tăng thêm 25,57%% hay tăng 520 nghìn ngày khách là do ảnh hưởng
bởi hai nhân tố sau:
Thứ nhất, do số ngày lưu trú bình quân 1 khách quốc tế năm 2018 so
v i 2017 tăng thêm 11,56% làm cho tổng số ngày khách quốc tế tăng thêm
265 nghìn ngày khách.
Thứ hai, do tổng số khách quốc tế năm 2018 so v i năm 2017 tăng
thêm 12,56% làm cho tổng số ngày khách quốc tế tăng thêm 255 nghìn
ngày khách.
Trong 25,57% tăng thêm của số ngày khách, ph n của số ngày lưu trú
bình quân 1 khách làm tăng 13,01% và ph n của số lượt khách du lịch quốc
tế làm tăng 12,56%.
Qua phân tích ở trên cho thấy cả hai nhân tố là số lượt khách du lịch
quốc tế và nhân tố số ngày lưu trú bình quân 1 khách đều góp ph n làm cho
số ngày khách du lịch quốc tế tăng lên, nhưng nhân tố số ngày lưu trú bình
quân có sức ảnh hưởng cao hơn số lượt khách du lịch quốc tế (13,01% so v
i 12,56%).
Điều này cho thấy các tổ chức, đơn vị kinh doanh du lịch c n tiếp tục
có nh ng biện pháp tích cực để làm cho số lượt khách du lịch quốc tế tăng
hơn n a cũng như gi khách lưu trú lại lâu hơn như đa dạng hóa sản phẩm du
lịch, đáp ứng tốt hơn nhu c u của du khách…. Trong tương lai c n
phải phát huy và coi đó là một trong những biện pháp quan trọng để nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Quảng Nam.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
* Tình hình biến động số ngày-khách du lịch nội địa
Bảng 2.10 Số ngày khách du lịch nội địa giai đoạn 2010 – 2019
Số ngày khách Số lượng khách Số ngày lưu trú bq 1
Năm (nghìn ngày- (nghìn lượt khách (ngày/lượt
khách) khách) khách)
2010 630 701 0,90
2011 644 1259 0,51
2012 620 1434 0,43
2013 588 1802 0,33
2014 591 1911 0,31
2015 679 2063 0,33
2016 684 2341 0,29
2017 847 2548 0,33
2018 954 2684 0,36
2019 1014 2844 0,36
Qua số liệu ở bảng 2.10 có thể thấy trong thời gian từ 2010 đến 2019,
số ngày khách du lịch nội địa có sự tăng giảm rõ rệt qua các năm, cụ thể
năm 2011, tỉnh Quảng Nam có 644 nghìn ngày - khách du lịch nội địa, chỉ
tăng 14 nghìn lượt khách so v i năm 2010, sau đó lại giảm xuống còn 620
nghìn ngày-khách vào năm 2012 và tiếp tục giảm chỉ còn 591 nghìn ngày
khách vào năm 2014, từ số ngày khách lại tăng qua từng năm đến 2019 thì
tỉnh Quảng Nam đạt 1014 nghìn ngày-khách. Về số ngày lưu trú bình quân
1 khách du lịch nội địa thì chỉ có năm 2015 và năm 2018 là tăng nhẹ so v i
năm trư c, còn lại h u hết nh ng năm khác ở giai đoạn này đều giảm d n qua
từng năm nhưng từ 0,9 ngày/lượt khách vào năm 2010 xuống còn 0,36
ngày/lượt khách.
Qua đây cũng thấy được là khách nội địa đi nhiều chuyến hơn nhưng
mỗi chuyến đi ít hơn, phải chăng do họ ít thời gian nên tranh thủ đi nhiều l
n nhưng mỗi l n ít ngày, hoặc các dịch vụ du lịch chưa hấp dẫn và gi
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
khách ở lại lâu hơn, cũng có thể là do giá cả của các cơ sở lưu trú ở Hội An
(địa điểm thu hút khách du lịch nhất của tỉnh Quảng Nam) khá cao cũng
ảnh hưởng đến độ dài của chuyến đi. Thực ra còn có thể có nh ng nguyên
nhân khác chẳng hạn như việc thay đổi kết cấu khách theo mục đích chuyến
đi cũng làm thay đổi độ dài một chuyến đi… nhưng việc thu thập và lưu gi
số liệu thống kê còn nhiều hạn chế nên không tích rõ được thực trạng và
nguyên nhân dẫn đến vấn đề này.
Để có nhận định cụ thể hơn, có thể vận dụng phương pháp phân tích
bằng hệ thống chỉ số tương tự như việc phân tích đối v i khách quốc tế để
phân tích biến động số ngày khách du lịch nội địa năm 2011 so v i năm
2010 (năm có số lượng khách tăng cao nhất, nhưng số ngày lưu trú bình
quân 1 khách giảm mạnh nhất) như sau:
Sử dụng hệ thống chỉ số:
N0 và N1 là tổng số ngày khách nội địa năm 2010 và 2011
là số ngày lưu trú bình quân 1 khách nội địa năm 2010 và
0 và 1
2011
K0 và K1 là tổng số lượt khách địa năm 2010 và 2011
Số tương đối: 1,0222 = 0,569 x 1,7960
Lượng tăng giảm tuyệt đối: 14 = -487,48 + 501,48 (nghìn ngày
khách)
Lượng tăng giảm tương đối: 2,22% = -77,38% + 79,60%
Như vậy : Tổng số ngày khách du lịch nội địa năm 2011 so v i năm
2010 tăng thêm 2,22%% hay tăng 14 nghìn ngày khách là do ảnh hưởng
của hai nhân tố như sau:
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Thứ nhất, do độ dài một chuyến đi (số ngày lưu trú bình quân 1 lượt
khách) nội địa năm 2011 so v i 2010 giảm đi 43,08% làm cho tổng số ngày
khách nội địa giảm đi 487,48 nghìn ngày khách.
Thứ hai, do tổng số lượt khách (chuyến đi) nội địa năm 2011 so v i
năm 2010 tăng thêm 79,60% làm cho tổng số ngày khách nội địa tăng thêm
501,48 nghìn ngày khách.
Trong 2,22% tăng thêm của số ngày khách, ph n của số ngày lưu trú
bình quân 1 lượt khách làm giảm 77,38%% và ph n của số lượt khách du
lịch quốc tế làm tăng 79,60%.
Qua phân tích này cho thấy nhân tố chủ yếu làm số ngày khách du
lịch nội địa năm 2011 tăng so v i 2010 chủ yếu là do số lượt khách du lịch
nội địa (số chuyến đi) tăng mạnh, nhưng độ dài một chuyến đi (số ngày lưu
trú bình quân 1 lượt khách) lại giảm. Điều này cho thấy các tổ chức và đơn
vị kinh doanh trong lĩnh vực du lịch c n có nh ng biện pháp tích cực và c n
thiết để gi khách lưu trú lại lâu hơn như đa dạng hóa sản phẩm du lịch, đáp
ứng tốt hơn nhu c u của du khách để góp ph n làm tăng doanh thu ngành du
lịch tỉnh nhà.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu phân tích biến động doanh thu xã hội từ
du lịch giai đoạn 2010 – 2019 tỉnh Quảng Nam
Doanh thu Lượng tăng (giảm) Tốc độ phát Tốc độ tăng Giá trị tuyệt đối của
Năm XH từ DL (tỷ tuyệt đối liên hoàn triển liên (giảm) liên 1% tăng/giảm (tỷ
đồng) (tỷ đồng) hoàn (%) hoàn (%) đồng)
2010 929 - - - -
2011 1079 150 116,15 16,15 9,29
2012 1452 373 134,57 34,57 10,79
2013 1787 335 123,07 23,07 14,52
2014 2010 223 112,48 12,48 17,87
2015 1911 -99 95,07 -4,93 20,10
2016 2414 503 126,32 26,32 19,11
2017 2547 133 105,51 5,51 24,14
2018 3283 736 128,90 28,90 25,47
2019 3628 345 110,51 10,51 32,83
B.Quân 299,89 116,34 16,34 -
Theo số liệu bảng 2.12, doanh thu du lịch từ xã hội tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2010-2019 nhìn chung thì tăng d n qua các năm mặc dù có năm
tăng ít. Cụ thể, vào năm 2010 doanh thu ngành du lịch từ xã hội đạt 929 tỷ
đồng, đến năm 2014 đạt 2010 tỷ đồng, sang năm 2015 lại giảm xuống còn
1911 tỷ đồng. Từ năm 2016 trở đi doanh thu du lịch từ xã hội tăng d n qua
các năm đến 2019 đạt 3628 tỷ đồng. Trong giai đoạn này thì năm 2012 là
năm tăng đột biến về doanh thu xã hội từ du lịch, tuy về mặt số tuyệt đối thì
không cao nhất nhưng tốc độ phát triển đạt 134,57% so v i năm 2011. Sau
10 năm, doanh thu ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2019
bằng 3,91 l n so v i năm 2010, tốc độ tăng bình quân về doanh thu du lịch
của tỉnh trong cả giai đoạn là 16,34%. Điều đó chứng tỏ chi tiêu bình quân
một lượt khách thực sự có xu hư ng tăng, đây là tín hiệu tốt, c n tiếp tục
phát huy kết quả này.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
2.3 Phân tích biến động về kết cấu kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2010-2019
a. Phân tích biến động kết cấu khách du lịch quốc tế
+ Kết cấu số lượng khách quốc tế theo thị trường khách
Bảng 2.15. Kết cấu số lƣợng khách du lịch quốc tế đến Quảng Nam theo thị trƣờng khách giai đoạn 2010 – 2019
Đơn vị tính: Nghìn lượt khách
Thị trường khách 201 201 201 2013 201 201 201 201 201 2019
0 1 2 4 5 6 7 8
1. Châu Á 56,22 60,35 58,38 66,97 67,86 67,68 72,54 75,54 77,91 79,88
2. Châu Âu 8,72 7,40 6,85 7,10 6,99 7,57 7,34 6,32 5,83 5,41
3. Châu Mỹ 3,93 3,90 5,44 13,80 15,25 15,03 16,15 14,59 13,15 12,04
4. Châu Úc 5,48 4,73 4,27 4,25 4,51 4,54 3,68 3,26 2,83 2,40
5. Thị trường khác 25,65 23,62 25,06 7,89 5,39 5,18 0,30 0,29 0,28 0,27
Cộng 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
+ Kết cấu khách theo phương tiện đến
100%
90%
80%
70%
60%
Đường bộ
50%
40% Đường thủy
30% Đường hàng không
20%
10%
0% 2010
2011
20122013 20142015 2016 2017 2018 2019
Đồ thị 2.2. Kết cấu số lƣợng khách quốc tế theo phƣơng tiện đến tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2010 – 2019
2.4 Phân tích xu thế biến động về kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2019
a. Phân tích xu thế biến động lượng khách du lịch quốc tế qua thời gian
b. Phân tích xu thế biến động lượng khách du lịch nội địa qua thời gian
Đồ thị 2.3. Xu thế biến động doanh thu xã hội từ du lịch tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2010 – 2019
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
2.5 Phân tích biểu hiện biến động thời vụ về kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2019
a. Phân tích tính thời vụ của số lượt khách du lịch quốc tế
Bảng 2.19. Chỉ số thời vụ theo tháng của lƣợng khách du lịch quốc tế đến
Quảng Nam giai đoạn 2010 -2019
Thá Lƣợng khách Chỉ số thời vụ
ng
bình quân từng
ITvi (%)
tháng qua các
năm
1 186,5 103,7
2 195,3 108,6
3 177,1 98,5
4 181,7 101,0
5 167,8 93,3
6 153,2 85,2
7 167,9 93,4
8 181,6 101,0
9 166,3 92,5
10 176,6 98,2
11 201,9 112,3
12 201,8 112,3
Bình quân 179,8
(Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo số liệu Niên giám Thống kê Quảng Nam 2010-2019)
Kết quả trên cho thấy lượng khách du lịch quốc tế đến Quảng Nam giai đoạn
2010 - 2019 có tính thời vụ tương đối đặc biệt: khách đến đông nhất vào 2 tháng đ
u năm và 2 tháng cuối năm, đặc biệt là tháng 11 và tháng 12; ở tháng 4 lượng
khách quốc tế cũng trên mức trung bình. Sau đó lượng khách quốc tế giảm nhiều ở
3 tháng mùa hè là tháng 5, tháng 6 và tháng 7, đây là 3 tháng có lượng khách quốc
tế ít nhất trong năm. Đến tháng 8 lượng khách quốc tế lại tăng lên trên mức trung
bình và sau đó lượng khách quốc tế lại giảm ở tháng 9 và tháng 10. Đến tháng 11
và 12, lượng khách quốc tế đến tăng mạnh trở lại trên mức trung bình, đây cũng là
2 tháng có lượng khách quốc tế đông nhất trong năm. Có tình trạng trên vì khách
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
quốc tế nhất là khách các nư c ở châu Âu, Mỹ thường có xu hư ng nghỉ đông, hoặc
du lịch nhân các ngày lễ nghỉ Noel và tết dương lịch, họ rất ngại mùa hè quá nóng,
nhiều gió bão, lũ lụt ở Việt Nam nói chung và Quảng Nam nói riêng. Ngoài ra, bộ
phận Việt kiều ở nư c ngoài cũng thường có xu hư ng về thăm quê hương vào dịp
nghĩ tết nguyên đán để vừa thăm thân, vừa kết hợp nghiên cứu thị trường,
đ u tư, tìm kiếm cơ hội hợp tác... Riêng bộ phận khách ở các nư c lân cận, trong
khu vực có thể đến quanh năm hoặc vào dịp hè.
V i tính quy luật trên giúp cho các đơn vị kinh doanh du lịch chủ động hơn
trong công tác điều hành, quản lý công việc như chọn thời gian nâng cấp cơ sở vật
chất kỹ thuật, bồi dưỡng cán bộ, mở rộng thì trường...; đồng thời là căn cứ để dự
đoán chi tiết lượng khách quốc tế trong các tháng của các năm tiếp theo.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
2.6 Dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2023
a. Dự đoán số lượt khách du lịch quốc tế đến Quảng Nam đến năm 2023
Bảng 2.21. Dự đoán số lƣợng khách quốc tế theo tháng giai đoạn 2020 - 2023
Đơn vị : nghìn lượt người
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Tháng Dự đoán Cận Cận Dự đoán Cận Cận Dự đoán Cận Cận Dự đoán Cận Cận
điểm dưới trên điểm dưới trên điểm dưới trên điểm dưới trên
1 352,1 306,3 398,0 406,6 359,0 454,3 466,4 415,7 517,0 531 476,4 586,4
2 356,5 310,5 402,5 411,4 363,5 459,3 471,6 420,6 522,5 537 481,6 592,5
3 360,9 314,8 407,0 416,2 368,1 464,3 476,8 425,6 528,1 543 486,9 598,6
4 365,3 319,0 411,5 421,1 372,8 469,4 482,1 430,5 533,7 548 492,1 604,8
5 369,7 323,4 416,1 426,0 377,4 474,5 487,5 435,5 539,4 554 497,4 611,0
6 374,2 327,7 420,7 430,9 382,1 479,6 492,8 440,5 545,1 560 502,8 617,3
7 378,7 332,1 425,4 435,8 386,8 484,8 498,2 445,6 550,9 566 508,1 623,6
8 383,3 336,5 430,1 440,8 391,6 490,1 503,7 450,7 556,7 572 513,5 630,0
9 387,9 340,9 434,8 445,9 396,4 495,4 509,1 455,8 562,5 578 518,9 636,4
10 392,5 345,4 439,6 450,9 401,2 500,7 514,6 460,9 568,4 584 524,3 642,9
11 397,2 349,9 444,5 456,0 406,0 506,1 520,2 466,0 574,4 590 529,8 649,4
12 401,9 354,4 449,4 461,2 410,8 511,5 525,8 471,2 580,4 596 535,3 656,0
Cộng 4520 3961 5079 5202 4616 5790 5949 5318 6579 6758 6067 7449
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
b. Dự đoán số lượt khách du lịch nội địa đến Quảng Nam đến năm 2023
Bảng 2.22. Dự đoán số lƣợng khách du lịch nội địa giai đoạn 2020 - 2023
Đơn vị: nghìn lượt người
Năm Dự đoán điểm
Dự đoán khoảng với độ tin cậy (95%)
Cận dưới Cận trên
2020 2916 2599 3234
2021 2995 2594 3396
2022 3049 2539 3559
2023 3080 2438 3722
Bảng 2.23. Dự đoán doanh thu xã hội từ du lịch giai đoạn 2020 – 2023
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm
Dự đoán điểm
Khoảng dự đoán (95%)
Cận dưới Cận trên
2020 4262 3312 5484
2021 4921 3778 6410
2022 5682 4303 7502
2023 6560 4896 8790
Trong “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, t m
nhìn đến năm 2030” doanh thu xã hội từ du lịch (thu nhập du lịch xã hội) năm
2023 được dự báo nằm trong khoảng từ 25.000 đến 45.000 tỷ đồng. So v i kết quả
dự đoán trên, mục tiêu này hoàn toàn có thể đạt được v i độ tin cậy 95%.
Tóm lại, việc phân tích các chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch ở trên m i phản ánh được ph n nào thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh
du lịch thời gian qua và dự đoán cho thời gian t i. Nếu có đ y đủ số liệu theo hệ
thống chỉ tiêu đã trình bày ở chương 1 thì có thể sử dụng nhiều phương pháp phân
tích hơn, việc phân tích sẽ đ y đủ và toàn diện hơn. Khi đó công cụ phân tích thống
kê m i thực sự là công cụ đắc lực cho quản lý và là căn cứ cho việc ra quyết định
trong kinh doanh du lịch tỉnh Quảng Nam.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch Quảng Nam
- Về khách du lịch: Lượng khách năm tỉnh Quảng Nam 2010 đạt 1.771
nghìn lượt khách, đã đạt được mục tiêu kế hoạch đặt ra. Từ năm 2010 đến năm
2019 lượng khách du lịch luôn duy trì được mức tăng cao, trung bình năm trên
17%, đặc biệt năm 2011 đạt tốc độ tăng lên t i 44% và năm 2014 đạt tốc độ tăng
22%, bên cạnh đó vẫn còn một số năm đạt tốc độ tăng thấp hơn 10% từ năm 2015-
2017 (6%-9%). Khách du lịch quốc tế của tỉnh tăng từ 1.063 nghìn lượt khách
(năm 2010) lên 3.968 nghìn lượt khách vào năm 2019. Khách du lịch nội địa tăng
từ 701 nghìn lượt khách lên đến 2.844 nghìn lượt khách từ năm 2010 đến năm
2019. Số lượ tngười Việt Nam đi du lịch nư c ngoài ngày càng tăng, tuy vậy vẫn
chưa có số liệu chính xác về bộ phận khách này.
- Về doanh thu xã hội từ du lịch: Du lịch mang lại thu nhập ngày một l n
cho xã hội. Hoạt động du lịch thu hút sự tham gia của các thành ph n kinh tế và
mọi t ng l p nhân dân mang lại thu nhập không chỉ cho nh ng đối tượng trực tiếp
kinh doanh du lịch mà gián tiếp đối v i các ngành liên quan, thực hiện xuất khẩu tại
chỗ và tạo thu nhập cho các cộng đồng dân cư địa phương. Trong đó ph n đóng
góp của du lịch quốc tế chiếm ph n l n, chi tiêu bình quân của một lượt khách du
lịch quốc tế tăng nhanh và nhiều gấp g n 10 l n so v i chi tiêu bình quân 1 lượt
khách nội địa. Điều này cho thấy để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
c n phải mở rộng thị trường quốc tế, khai thác các thị trường còn bỏ ngỏ trong khu
vực tỉnh Quảng Nam, cũng như trên toàn quốc và cả trên thế gi i.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Phát huy nh ng thành tựu đã đạt được, du lịch Quảng Nam trong thời gian
t i c n tiếp tục phấn đấu về mọi mặt để từng bư c hội đủ điều kiện của một ngành
kinh tế mũi nhọn, đó là:
- Phải xem phát triển du lịch là nhiệm vụ trọng tâm của lãnh đạo cấp ủy,
chính quyền các cấp. Phát triển bền v ng, theo chiến lược quy hoạch, kế hoạch có
trọng tâm trọng điểm, đảm bảo hiệu quả, hài hòa gi a kinh tế, xã hội và môi trường,
gắn v i bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo
quốc phòng an trinh, trật tự và an toàn xã hội.
- Quản lý chặt chẻ nguồn tài nguyên du lịch, đảm bảo hình thình và khai
thác sản phẩm du lịch một cách hợp lý, có tính độc đáo và từng bư c nâng cao giá
trị sản phẩm du lịch phù hợp v i điều kiện phát triển của tỉnh nhà.
- Có tốc độ tăng trưởng cao và tỷ trọng trong GRDP tăng nhanh và liên tục;
- Có thị trường rộng l n;
- Có sức lan tỏa mạnh, thúc đẩy nhiều ngành và nhiều địa phương phát triển,
tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp ph n phát triển văn hóa xã hội;
- Thu hút được ngày càng nhiều lao động trong lĩnh vực du lịch, góp ph n
phát triển yếu tố con người;
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế và tạo được tiền đề v ng chắc cho du
lịch phát triển ở mức cao hơn trong nh ng năm tiếp theo.
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh do-
anh du lịch tỉnh Quảng Nam
- Tổng cục du lịch và Tổng cục Thống kê cũng như Sở văn hóa thể thao và
du lịch và Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam c n kết hợp v i nhau để hoàn thiện hơn
các phương pháp thu thập thông tin và tổng hợp đ y đủ các chỉ tiêu phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh du lịch, đặc biệt là các chỉ tiêu về khách du lịch như:
khách du lịch nội địa, khách du lịch ra nư c ngoài.
- Trư c mắt c n triển khai điều tra hộ gia đình để xác định số khách và số
lượt khách du lịch nội địa theo cơ cấu và đặc điểm thích hợp đối v i bộ phận khách
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
này theo phương thích hợp.
- Thống nhất việc thống kê và lưu gi thông tin về khách du lịch theo nhiều
tiêu thức khác nhau để làm cơ sở cho việc phân tích thống kê kết quả chi tiết trên
cơ sở đó làm định hư ng phát triển trong nh ng thời gian tiếp theo.
- Công tác thống kê doanh thu: C n phân biệt các loại chỉ tiêu doanh thu trên
các giác độ khác nhau và quy định thống nhất phương pháp thu thập và tổng hợp
chỉ tiêu này trong thời gian dài để đảm bảo được tính chất có thể so sánh trong
phân tích thống kê. C n thực hiện thường xuyên hơn và định kỳ các cuộc điều tra
chi tiêu của khách du lịch làm cơ sở cho việc tính doanh thu xã hội từ du lịch.
- Trong thời gian t i c n nghiên cứu và sử dụng các chỉ tiêu thuộc tài khoản
vệ tinh du lịch. Đây là vấn đề m i đang được các nư c trên thế gi i triển khai nghiên
cứu thực hiện.
- Xây dựng và phổ biến các phương pháp phân tích thống kê kết quả hoạt
động kinh doanh du lịch và coi đó là nhiệm vụ thường xuyên, c n làm của cán bộ
thống kê không chỉ ở ngành thống kê mà cả ở ngành du lịch và các tổ chức, đơn vị
kinh doanh du lịch.
- Xây dựng hệ thống thông tin thống kê đồng bộ ở các cấp nhằm cung cấp
kịp thời nh ng phân tích làm căn cứ cho việc điều hành, quản lý hoạt động kinh
doanh du lịch.
Một số kiến nghị để nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh du lịch
Quảng Nam thời gian tới:
- C n có chiến lược phát triển thị trường khách còn đang bỏ ngỏ và nh ng thị
trường đang có dấu hiệu tăng, nhất là đối v i các thị trường quốc tế thông qua việc
nghiên cứu chi tiết đặc điểm, nhu c u của từng loại khách.
- Phát triển sản phẩm du lịch đa dạng, phong phú, tăng cường hoạt động
tuyên truyền quảng cáo và xúc tiến du lịch; thúc đẩy hội nhập quốc tế; nâng cao
nhận thức của toàn dân về phát triển du lịch, nâng cao hình ảnh Quảng Nam trên
trường quốc tế cũng như cả nư c.