SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢƠNG VĂN THẢO
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ THOÁT NGHÈO VÀ TÁI NGHÈO CỦA CÁC
HỘ DÂN TẠI HUYỆN KRÔNG NÔ TỈNH ĐĂK NÔNG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐỨC NIÊM
Đà Nẵng - Năm 2015
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là một công trình nghiên cứu
độc lập, do bản thân tôi tự nghiên cứu, không sao chép từ các tài liệu sẵn có.
Các số liệu thu thập được là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng. Tôi tự chịu trách nhiệm về những vấn đề đã được nêu ra trong nội dung
luận văn.
Tác giả luận văn
Trƣơng Văn Thảo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................4
6. Bố cục của đề tài ....................................................................................................................4
5
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHÈO..................8
1.1. KHÁI NIỆM NGHÈO ĐÓI......................................................................................................8
.....................................................................................9
10
1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO ......................... 10
1.2.1 Khái niệm xoá đói giảm nghèo ............................................................................... 10
1.2.2 Vai trò của xoá đói giảm nghèo.............................................................................. 10
1.3. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG MỨC
ĐỘ NGHÈO ........................................................................................................................................... 11
1.3.1. Các chuẩn nghèo ........................................................................................................... 11
1.3.2. Các chỉ số đo lƣờng bất bình đẳng...................................................................... 12
1.4. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THOÁT
NGHÈO .................................................................................................................................................... 14
1.5. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO...................................................................................... 15
1.5.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới .............................................................. 15
1.5.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam............................................................... 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................................ 25
2.1. THIẾT KẾ CHỌN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY MÔ MẪU...................... 25
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA.................................................................... 26
2.3. KHUNG PHÂN TÍCH............................................................................................................. 27
2.3.1. Phân tích định tính và thống kê mô tả................................................................ 28
2.3.2. Phân tích định lƣợng................................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................... 34
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN KRÔNG NÔ .................................................... 35
3.1. THỰC TRẠNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA
HUYỆN KRÔNG NÔ....................................................................................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................................... 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................................... 36
3.2. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ.. . 38
3.3. CÁC CHƢƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ................................................................................................ 39
3.3.1. Các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia ........................................................................................................................................... 39
3.3.2. Các chính sách hỗ trợ từ địa phƣơng.................................................................. 41
3.3.3. Các chính sách hỗ trợ từ các dự án phát triển................................................. 42
3.4. PHÂN LOẠI HỘ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP..................................................... 43
3.5. CÁC YẾU TỐ CÓ THỂ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG NGHÈO ĐÓI
Ở HUYỆN KRÔNG NÔ.................................................................................................................. 45
3.5.1. Thành phần dân tộc...................................................................................................... 46
3.5.2. Đặc điểm của hộ............................................................................................................ 47
3.5.3. Khả năng tiếp cận nguồn lực:................................................................................. 55
3.5.4. Tình hình thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của hộ........................................... 60
3.6. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN KRÔNG NÔ............................................................................................................. 62
3.6.1 Kiểm định về độ phù hợp tổng quát của mô hình:........................................ 62
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.6.2 Kết quả phân tích mô hình hồi quy:...................................................................... 63
3.6.3 Thảo luận kết quả hồi quy.......................................................................................... 64
3.7. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG NGHÈO CỦA CÁC HỘ DÂN Ở
HUYỆN KRÔNG NÔ....................................................................................................................... 67
3.7.1. Nguyên nhân và yếu tố tác động đến tình trạng nghèo đói của các hộ
dân tại huyện Krông Nô.......................................................................................................... 67
3.7.2. Những hạn chế, bất cập và vấn đề đặt ra cho tình trạng nghèo của
huyện................................................................................................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................... 72
CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH................................................................................. 73
4.1. ĐINH HƢỚNG CHO MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO HUYỆN KRÔNG NÔ
ĐẾN NĂM 2020.................................................................................................................................. 73
4.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH............................................................................................................ 74
4.2.1 Cần có chính sách về đất sản xuất cho hộ nghèo........................................... 74
4.2.2. Mở rộng hoạt động tín dụng và tăng quy mô vốn vay cho ngƣời nghèo
75
4.2.3. Cần có chính sách hỗ trợ PTSX cho ngƣời nghèo ...................................... 78
4.2.4. Cần quan tâm phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ................................. 79
4.2.5. Nâng cao trình độ của chủ hộ thông qua đào tạo.......................................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................................ 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
DTTS Dân tộc thiểu số
LĐTBXH Lao động thƣơng binh và Xã hội
WB World Bank - Ngân hàng thế giới
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
GSO Tổng cục thống kê
TLSX Tƣ liệu sản xuất
KHKT Khoa học kỹ thuật
VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch
UBND Ủy ban nhân dân
KTXH Kinh tế xã hội
3EM
Dự án tăng cƣờng năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào
dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông
GTSX Giá trị sản xuất
CNC Công nghệ cao
NTM Nông thôn mới
TC Trung cấp
CĐ Cao đẳng
ĐH Đại học
NH CSXHVN Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
NH NN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu Tên bảng Trang
bảng
Bảng Phân bổ số hộ điều tra theo xã
25
2.1
Bảng Các biến của mô hình Logistic và kỳ vọng tác động của nó
31
2.2 đến dự giảm nghèo:
Bảng Các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Krông Nô
37
3.1
Bảng Thực trạng nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Krông
38
3.2 Nô
Bảng Số liệu hộ nghèo sau khi điều tra
43
3.3
Bảng Số liệu để vẽ đƣờng cong Lorenz và tính hệ số Gini
44
3.4
Bảng Phân loại hộ theo thành phần dân tộc
46
3.5
Bảng Giới tính chủ hộ và nghèo đói
47
3.6
Bảng Số nhân khẩu của hộ và tình trạng nghèo đói
48
3.7
Bảng Lao động chính của hộ
49
3.8
Bảng Hệ số phụ thuộc của hộ 51
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.9
Bảng Tình trạng nhà và trang bị vật dụng
52
3.10
Bảng Trình độ học vấn của chủ hộ
53
3.11
Bảng Nghề nghiệp chính của chủ hộ
54
3.12
Bảng Quy mô đất sản xuất của hộ
55
3.13
Bảng Quy mô và khả năng tiếp cận vốn vay của hộ
57
3.14
Bảng Tình hình thu nhập, chi tiêu của hộ
61
3.15
Bảng Cho ta kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình lựa chọn.
62
3.16
Bảng Model Summary
62
3.17
Bảng Mức độ chính xác của dự báo
63
3.18
Bảng Kết quả hệ số hồi quy
63
3.19
Bảng Kết quả mô phỏng xác suất nghèo
65
3.20
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu Tên sơ đồ, biểu đồ Trang
Sơ đồ 2.1
Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
27
đến sự giảm nghèo
Biểu đồ 3.1 Tình trạng nghèo của huyện Krông Nô 39
Biểu đồ 3.2 Đƣờng cong Lorenz 45
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói là một vấn đề kinh tế - xã hội có tính toàn cầu, xuất hiện ngày
càng nhiều nếu sự phát triển trì trệ của một nền kinh tế thể hiện qua năng suất
và hiệu quả sản xuất thấp kéo dài. Trƣớc đợt trì trệ kinh tế gần đây, Việt Nam
đã có một thời gian dài phát triển với tốc độ cao. Chính nhờ nền kinh tế nƣớc
ta tăng trƣởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân tăng lên một cách rõ rệt.
Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ dân cƣ, đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa vẫn đang sống dƣới chuẩn đói nghèo. Vì vậy, các chƣơng trình
xoá đói giảm nghèo của trung ƣơng và địa phƣơng là trọng tâm hàng đầu của
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta.
Việt Nam là nƣớc đang phát triển, công tác xóa đói giảm nghèo vẫn luôn
là mục tiêu quan tâm của các Chính sách kinh tế - xã hội. Quan tâm đến giảm
nghèo nhằm tạo mức sống khá hơn cho tất cả mọi ngƣời, từ đó tiêu dùng xã
hội sẽ cao hơn và sản xuất nhiều hơn, tạo điều kiện cho tăng trƣởng và phát
triển kinh tế.
Đăk Nông là một tỉnh nghèo của khu vực Tây Nguyên nói riêng và cả
nƣớc nói chung. Trong những năm gần đây, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh có xu
hƣớng giảm dần từ 29,25% năm 2010 xuống còn 26,8% năm 2011. Năm
2012 tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh 17,55%, năm 2013 còn 15,64% [21], [5].
Tuy tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn còn cao so mức bình quân
chung của cả nƣớc 9,9% năm 2013[23], hộ nghèo chủ yếu tập trung nhiều
nhất là ở vùng sâu, vùng có đông đồng bào DTTS.
Huyện Krông Nô thuộc tỉnh Đăk Nông, hiện nay có 12 đơn vị hành
chính (11 xã và 01 thị trấn), tổng cộng với 102 thôn bon, trong đó có 06 xã
thuộc diện xã đặc biệt khó khăn. Toàn huyện có 68.990 ngƣời, mật độ dân số
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
bình quân 85 ngƣời/km2
[4]. Cơ cấu nền kinh tế đơn giản, chủ yếu là nông,
lâm nghiệp, trình độ canh tác còn lạc hậu. Trong những năm qua, huyện
Krông Nô đã có nhiều cố gắng, nỗ lực thực hiện chính sách xóa đói giảm
nghèo, tuy tình hình kinh tế – ội huyện đã có sự chuyển biến, đời sống đại
bộ phận nhân dân đã đƣợc cải thiện nhƣng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện vẫn còn cao chiếm tới 28,12% năm 2013 (trong đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm
khoảng 15,88%, tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm 12,24%) [13]. Xuất phát từ các vần đề
trên, đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thoát nghèo và tái
nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô tỉnh Đăk Nông”
đƣợc thực hiện ực trạng đói nghèo tại địa bàn nghiên cứu
và các nhân tố ảnh hƣớng đến vấn đề này.
2. Mục tiêu nghi
Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả giảm nghèo nhƣ là cơ sở cho
việc định hƣớng xây dựng chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Krông
Nô.
Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan về mặt lý luận và thực tiễn về đói nghèo và các yếu tố ảnh
hƣởng tới kết quả giảm nghèo.
- Đánh giá thực trạng giảm nghèo của các hộ dân huyện Krông Nô đồng
thời xác định các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả giảm nghèo của các hộ dân tại
huyện Krông Nô.
- Gợi ý các hƣớng cho giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo trên
địa bàn huyện Krông Nô.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động tới sự giảm nghèo của các hộ dân tại
huyện Krông Nô – tỉnh Đăk Nông?
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
Câu hỏi 2: Cần làm gì để giúp cho những hộ nghèo huyện Krông Nô
giảm nghèo?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng nghèo đói và các yếu tố có khả năng ảnh hƣởng
đến sự giảm nghèo của các hộ dân huyện Krông Nô bao gồm: Giới tính, nghề
nghiệp, trình độ học vấn, thành phần dân tộc của chủ hộ, số nhân khẩu, số
ngƣời phụ thuộc của hộ, diện tích đất hộ gia đình canh tác, số tiền hộ gia đình
vay để SX mỗi năm và PTSX sản xuất.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
+ Tìm hiểu thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện
Krông Nô.
+ Nghiên cứu các yếu tố có khả năng tác động đến sự giảm nghèo.
+ Xác định hàm ý chính sách phù hợp nhằm mục đích giảm nghèo tại
huyện Krông Nô.
- Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Krông Nô.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc lấy trong giai đoạn 2011-
2013, số liệu sơ cấp (điều tra hộ gia đình) của năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin:
+ Thông tin thứ cấp: Gồm các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội
đƣợc lấy từ UBND các xã, Phòng Lao động - Thƣơng binh Xã hội; Phòng
Thống kê; Phòng Tài Nguyên và môi trƣờng; Phòng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn của huyện Krông Nô.
+ Thông tin sơ cấp: Phỏng vấn hộ dân cƣ kết hợp với bảng câu hỏi
nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho phân tích mô tả và chạy mô hình.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
- Phƣơng pháp xử lý thông tin:
+ Phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp với phƣơng pháp thống
kê mô tả: Mô tả đặc điểm của hộ dân cƣ nhƣ đặc điểm về kinh tế, xã hội
cũng nhƣ đời sống.
+ Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định
xu hƣớng thay đổi của các chỉ tiêu theo thời gian, phân tích, so sánh giữa
nhóm hộ nghèo với hộ không nghèo về các vấn đề nhƣ đầu tƣ sản xuất, thu
nhập, chi tiêu, trình độ học vấn. Từ đó rút ra đƣợc thực trạng nghèo đói ở địa
bàn nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp định lƣợng: Mô hình logistic đƣợc sử dụng nhằm xác
định những nhân tố tác động đến xác suất nghèo đói của hộ. Số liệu đƣợc xử
lý với chƣơng trình Excel 2007 và SPSS 18.0.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đề tài cung cấp thêm dẫn liệu, thông tin khoa học liên quan đến nghèo
đói ở một vùng rất đặc thù của Tây Nguyên với yếu tố ảnh hƣởng đến tình
trạng nghèo của hộ dân đƣợc xác định cụ thể.
-Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề tài đƣa ra các ngầm ý chính sách về công tác giảm nghèo căn cứ
vào các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ. Những gợi ý chính
sách này là cơ sở cho việc định hƣớng chính sách giảm nghèo không chỉ trên
địa bàn huyện Krông Nô mà còn có thể ứng dụng cho các vùng có đặc điểm
tƣơng tự.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc cấu trúc gồm bốn phần
sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về nghèo.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo
ở huyện Krông Nô.
Chƣơng 4: Hàm ý chính sách
7
- Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2000 “Tấn công nghèo đói” [28], là
báo cáo chung của nhóm công tác các chuyên gia của Chính phủ Việt Nam và
Nhà tài trợ. Trong báo cáo này giảm nghèo đƣợc xem xét trên khuôn khổ gồm
có 3 vấn đề:
Một là nỗ lực giảm nghèo phải mở ra những cơ hội tạo việc làm và nâng
cao năng suất lao động nhƣ là cách thức để từ đó góp phần tăng thu nhập và
giúp ngƣời nghèo vƣợt ra khỏi nghèo đói thông qua đa dạng hoá các hoạt
động nông nghiệp và phi nông nghiệp, tạo cơ hội tiếp cận các nguồn vốn
chính thức và tạo cơ hội hay cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản
nhƣ cung cấp nƣớc sạch, điện, vệ sinh, y tế hay phòng học.
Hai là nỗ lực giảm nghèo phải đi cùng các biện pháp đảm bảo lợi ích
của tăng trƣởng và khả năng tiếp cận các dịch vụ một cách khách quan và
công bằng: công bằng trong phân phối thu nhập, công bằng trong tiếp cận
thông tin và đảm bảo quyền phụ nữ.
Ba là cần đặc biệt chú ý giảm bớt nguy cơ dễ bị tổn thƣơng của ngƣời
nghèo thông qua sự trợ giúp của Hội chữ thập đỏ, Uỷ ban phòng chống lụt
bão, tham gia Bảo hiểm y tế, chƣơng trình tiết kiệm của cộng đồng, xây dựng
mạng lƣới An sinh xã hội, xoá đói giảm nghèo....
Một số nghiên cứu về thực trạng đói nghèo và một số giải pháp XĐGN
đối với dân tộc thiểu số tại chỗ Tây Nguyên đã nêu lên các nguyên nhân
nghèo đói của đồng bào DTTS gồm các nguyên nhân: Thiên tai, lũ lụt, hạn
hán, đất đai xấu (khách quan); Kiến thức, thiếu vốn sản xuất, đông con,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
thiếu lao động (bản thân ngƣời nghèo) và không đồng bộ về các chính sách
đầu tƣ, khuyến nông – lâm – ngƣ, về tín dụng, giáo dục đào tạo, y tế, đất
đai (chính sách). [3]
Báo cáo đánh giá nghèo của Việt Nam trong năm 2012, cho rằng dù tiến
bộ đáng kể nhƣng nhiệm vụ giảm nghèo vẫn chƣa phải hoàn thành với những
lý do sau:
+ Những hộ nghèo trƣớc kia vẫn dễ bị tái nghèo do: Các cú sốc về thời
tiết, sức khỏe và rủi ro trƣớc các cú sốc về thu nhập khác vẫn phổ biến và ở
một vài nơi thậm chí còn gia tăng.
+ Tốc độ phát triển nhanh chóng của Việt Nam đã làm nảy sinh những
thách thức mới nhƣ: Những lao động ở độ tuổi 40, 50 chƣa đƣa ra những
quyết định về học hành và nâng cao kỹ năng làm việc trong một nền kinh tế
khác hoàn toàn, dựa vào một hệ thống khuyến khích hoàn toàn khác. Nhiều
ngƣời lại không có kỹ năng hay trình độ để kiếm việc trong nền kinh tế đang
đƣợc hiện đại hóa nhanh chóng. Thậm chí những lao động trẻ sau khi học
xong thƣờng không đƣợc đào tạo đầy đủ để làm việc trong môi trƣờng đòi
hỏi nhiều kỹ năng làm việc.
+ Hiện nay bất bình đẳng đã xuất hiện trở lại, nhiều ngƣời dân Việt Nam
tỏ ra lo ngại về tình trạng bất bình đẳng có xu hƣớng gia tăng.
+ Phát triển con ngƣời không đồng đều cũng gây ra sự bất bình đẳng
trong thu nhập. Mặc dù Việt Nam đã làm tốt việc đảm bảo sự bao phủ của các
dịch vụ cơ bản song chất lƣợng không đồng nhất và có sự khác biệt lớn có thể
nhận thấy rõ giữa các hộ và các vùng nghèo và khá giả. Với động thái hƣớng
tới “xã hội hóa” các dịch vụ y tế và giáo dục, việc tiếp cận dịch vụ trở nên gắn
kết chặt chẽ hơn với thu nhập và gánh nặng chi trả của ngƣời dân cho chi phí
y tế và giáo dục đang gia tăng [10].
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
Hai tổ chức phi chính phủ Oxfam và ActionAid tại Việt Nam đã công bố
báo cáo nghiên cứu về giảm nghèo đối với DTTS “Mô hình giảm nghèo tại
một số cộng đồng dân tộc thiểu số điển hình ở Việt Nam”. Nghiên cứu này
nhằm tìm hiểu những yếu tố dẫn đến những hộ gia đình và cộng đồng DTTS
điển hình giảm nghèo có kết quả, cải thiện đời sống tốt hơn các hộ gia đình và
cộng đồng khác trong cùng bối cảnh. Mỗi “mô hình giảm nghèo” đƣợc khảo
sát trong nghiên cứu này đều dựa trên các yếu tố: tiên phong, lan tỏa, gắn
kết cộng đồng, tận dụng lợi thế, thích ứng với điều kiện mới, đa dạng hóa
sinh kế, phòng chống rủi ro và quản trị địa phƣơng [29].
D n phân tích hiện trạng nghèo đói ở đồng bằng sông Cửu Long, cho
thấy ngƣời dân khu vực này dễ rơi vào tình trạng nghèo đói nếu không có đất
hoặc có ít đất canh tác, sống trong vùng nông thôn, lệ thuộc vào công việc
không ổn định, hoặc thuộc nhóm dân tộc Khmer hoặc nữ. Qua đó, các
chƣơng trình xóa đói giảm nghèo cần đƣợc thiết kế riêng cho phù hợp với
tình hình đặc trƣng của vùng [1].
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nghèo trên địa bàn Quận 9,
TPHCM, đã phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ theo
giới tính, quy mô hộ, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng việc làm, khả
năng tiếp cận tín dụng. Trong các nhóm yếu tố này, có 3 nguyên nhân chính
gây nên tình trạng nghèo của hộ là: Thiếu lao động hoặc gia đình có ngƣời
bệnh nan y, đông ngƣời ăn theo, trình độ học vấn thấp, không có tay nghề lao
động [24].
Ở khu vực Nam Trung Bộ, đã có đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng
đến nghèo của hộ gia đình ngƣ dân nghề khai thác thủy hải sản. Kết quả xác
định các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo của hộ ngƣ dân khu vực Nam Trung
Bộ bao gồm: Nhóm các yếu tố về đặc điểm của hộ gia đình và phân bố nguồn
lực của Chính phủ; nhóm các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên nhƣ: rủi ro
thiên tai, thời tiết, khí hậu [12].
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHÈO
1.1. KHÁI NIỆM NGHÈO ĐÓI
ểu về nghèo đói nhƣng hầu hết các khái niệm nghèo đói
đều đề cập đến mức sống vật của ngƣời dân. Tuy nhiên, trong một số trƣờng
hợp, khái niệm về nghèo đói đƣợc mở rộng liên quan đến khả năng tiếp cận dịch
vụ nhƣ giáo dục, văn hóa, y tế - không chỉ liên quan đến kinh tế thuần túy.
Nghèo đói đôi khi còn đƣợc xem xét về chế kinh tế thị trƣờng không hiệu quả
hay thể chế nhà nƣớc thiếu trách nhiệm giải trình và không vận hành trong
khuôn khổ pháp lý minh bạch. Mở rộng hơn nữa, nghèo đói còn là tình trạng đe
dọa bị mất những phẩm chất quý giá, đó là lòng tin và lòng tự trọng.
Một số ợc định nghĩa cụ thể nhƣ sau:
Ngƣời nghèo đƣợc các nhà kinh tế học định nghĩa: “Ngƣời nghèo là
ngƣời có mức thu nhập hay mức sống dƣới một ngƣỡng tài chính nhất
định” [16]. Nhƣ vậy, nghèo đƣợc định nghĩa dựa vào hoàn cảnh xã hội của
cá nhân. Với định nghĩa này, ngƣời nghèo đơn giản là ngƣời có mức thu nhập
thấp và còn thiếu thốn về kinh tế.
Định nghĩa về nghèo theo Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2004 nhƣ
sau:“Nghèo là tình trạng thiếu thốn ở nhiều phương diện: Thu nhập hạn chế
hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để bảo đảm tiêu dùng trong
những lúc khó khăn và dễ bị tổn thương trước những đột biến bất lợi, ít có
khả năng truyền đạt nhu cầu và những khó khăn tới người có khả năng giải
quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác bị sỉ nhục,
không được người khác tôn trọng…”.[16]
Hội nghị chống đói nghèo khu vực châu Á tổ chức tại Băng Cốc, Thái
Lan 9/1993 đã đƣa ra định nghĩa về nghèo và đã đƣợc những Nhà lập chính
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
sách Việt Nam thừa nhận nhƣ sau:“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ
không đƣợc hƣởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, mà
những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển
kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng”[11].
Mặc dù có sự khác biệt trong cách nhìn nhận về vấn đề nghèo, tuy nhiên
tập trung lại các khái niệm này đều phản ánh ba khía cạnh chủ yếu của ngƣời
nghèo là:
1)Người nghèo có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng
đồng dân cư.
2) Người nghèo không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối
thiểu dành cho con người
3) Người nghèo thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển
của cộng đồng.
Nghèo tuyệt đối (absolute poverty) nhằm thể hiện một mức thu nhập tối
thiểu và cần thiết của mỗi ngƣời để đảm bảo những nhu cầu vật chất cơ bản
nhƣ nhà ở, quần áo, lƣơng thực, là thƣớc đo những ngƣời dƣới một ngƣỡng
nghèo nhất định, tính chung cho toàn thể nhân loại, không kể không gian hay
thời gian. Nghèo tuyệt đối đƣợc xác định bằng số thu nhập cho 1 cá nhân đủ
khả năng đáp ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại nhƣ: nhà ở, quần áo,
lƣơng thực.
Nghèo tuyệt đối là tình trạng không có khả năng thoả mãn các nhu cầu
tối thiểu trong cuộc sống của một bộ phận dân cƣ. Tiêu chuẩn về mức thu
nhập của Ngân hàng Thế giới đƣa ra đƣợc các quốc gia trên thế giới thƣờng
dựa vào để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia mình. Trên cơ sở đó, mỗi
quốc gia cũng xác định theo từng giai đoạn phát triển nhất định về mức thu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
nhập tối thiểu riêng dựa vào điều kiện cụ thể về kinh tế trong nƣớc, từ đó mức
thu nhập tối thiểu để xác định hộ nghèo đƣợc thay đổi và nâng dần lên [11].
Tình trạng sống dƣới một mức tiêu chuẩn sống có thể chấp nhận đƣợc
tại một địa điểm và thời gian xác định đƣợc gọi là nghèo tƣơng đối. Tuy
nhiên, nghèo tƣơng đối có sự khác biệt nhƣ về văn hóa - xã hội, đặc điểm
kinh tế, quan niệm của từng quốc gia, từng khu vực, hay vùng miền khác
nhau. Nghèo tƣơng đối là tình trạng mà một hộ gia đình hoặc một ngƣời
thuộc về nhóm ngƣời có thu nhập thấp nhất trong xã hội theo những địa điểm
cụ thể và thời gian nhất định [11]. Vì vậy, theo các yếu tố tƣơng quan xã hội,
phụ thuộc địa điểm dân cƣ sinh sống và phƣơng thức tiêu thụ phổ biến từng
nơi để xem xét nghèo tƣơng đối. Trong những địa điểm và thời gian xác định,
sự nghèo khổ tƣơng đối đƣợc hiểu là những ngƣời sống dƣới mức tiêu
chuẩn. Cho nên, chuẩn mực để xem xét nghèo khổ tƣơng đối thƣờng khác
nhau giữa các nƣớc, các quốc gia, hoặc các vùng lãnh thổ, và sẽ luôn hiện
diện bất kể trình độ phát triển kinh tế xã hội nào.
1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.2.1 Khái niệm xoá đói giảm nghèo
Xoá đói giảm nghèo là tổng thể các biện pháp chính sách của nhà nƣớc
và xã hội hay là của chính những đối tƣợng thuộc diện nghèo đói, nhằm tạo
điều kiện để họ có thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình trạng thu nhập không đáp
ứng đƣợc những nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo đƣợc quy định theo
từng địa phƣơng, khu vực, quốc gia [11].
1.2.2 Vai trò của xoá đói giảm nghèo
Xoá đói giảm nghèo và tăng trƣởng kinh tế có mối quan hệ biện chứng
với nhau, tăng trƣởng kinh tế tạo ra cơ sở, điều kiện vật chất để xoá đói giảm
nghèo, đồng thời xoá đói giảm nghèo là nhân tố đảm bảo cho sự tăng trƣởng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
kinh tế bền vững. Xoá đói giảm nghèo là yêu cầu cần thiết ổn định chính trị,
xã hội. Trong những năm gần đây một số vấn đề về chính trị, xã hội ở một số
vùng miền núi và những nơi khó khăn diễn biến phức tạp. Điều đó có nghĩa là
xoá đói giảm nghèo ở nƣớc ta không đơn thuần là một chƣơng trình kinh tế
mà còn là chƣơng trình mang ý nghĩa ổn định chính trị, xã hội, củng cố niềm
tin của nhân dân vào chế độ [11]. Vì vậy, để thực hiện đƣợc mục tiêu công
bằng xã hội và phát triển kinh tế mà Việt Nam đang phấn đấu thì cần giải
quyết tốt vấn đề xoá đói giảm nghèo.
1.3. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG
MỨC ĐỘ NGHÈO
1.3.1. Các chuẩn nghèo
* Theo Ngân hàng thế giới (WB) và Theo tổng cục Thống kê Việt
Nam đã đƣa ra ngƣỡng nghèo nhƣ sau:
Ngƣỡng nghèo lƣơng thực: là số tiền cần thiết để mua một số lƣơng
thực. Theo WB thì lƣợng lƣơng thực, thực phẩm phải đáp ứng nhu cầu dinh
dƣỡng với năng lƣợng 2100 kcal/ngƣời/ngày. Nếu dƣới ngƣỡng này là
nghèo lƣơng thực.
Chuẩn nghèo mà ngân hàng thế giới đang áp dung đối với các quốc gia
đang phát triển là 1,25 USD/ngƣời/ngày [11].
* Theo bộ Lao động Thƣơng binh xã hội
Chuẩn nghèo theo Bộ LĐTBXH sử dụng để tính tỷ lệ nghèo cho các năm
nhƣ sau:
Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-
2010 nhƣ sau:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/ngƣời/tháng trở xuống là hộ nghèo. Khu vực thành thị: những hộ có
mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống là hộ nghèo.
Chuẩn nghèo mới theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 30
tháng 01 năm 2011 ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011 - 2015 nhƣ sau:
1. Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
2. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
3. Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ
401.000 đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng.
4. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng [17].
Nhƣ vậy, có thể thấy sự khác nhau trong cách tính toán chuẩn nghèo của
hai Cơ quan thuộc Chính phủ. Tổng cục Thống kê tính toán theo quan điểm
của Ngân hàng thế giới dựa vào mức chi tiêu tối thiểu/ngƣời/tháng tính ra
Kcal, bên cạnh đó Bộ LĐTBXH tính theo mức thu nhập tối thiểu/ngƣời/tháng
để quy ra lƣơng thực hoặc tiền. Việc chƣa thống nhất tiêu chí đo lƣờng nên
tỷ lệ nghèo đói do hai Cơ quan đƣa ra là khác nhau gây khó khăn trong quá
trình phân tích. Nghiên cứu này tác giả sử dụng chuẩn nghèo theo Quyết định
09/2011/QĐ-TTg làm cơ sở để phân tích.
1.3.2. Các chỉ số đo lƣờng bất bình đẳng
Nghèo đói và bất bình đẳng luôn luôn song hành, ngƣời nghèo thƣờng đi
kèm với mức thu nhập thấp, làm cho chi tiêu thấp nên thƣờng bị đối xử không
bằng những đối tƣợng khác trong việc tiếp cận các dịch vụ đời sống xã hôi.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Nghiên cứu dựa trên mức độ biến động chi tiêu bình quân đầu ngƣời giữa các
hộ để đo lƣờng mức độ bất bình đẳng.
Sự bình đẳng tuyệt đối khi mà tất cả các hộ có mức chi tiêu bình quân
đầu ngƣời nhƣ nhau và sự bất bình đẳng tuyệt đối khi có tất cả mức chi tiêu
còn khác hộ khác thì không có [22].
Phân tích này sẽ tính toán chỉ số khá phổ biến đo lƣờng sự bất bình đẳng
- hệ số Gini và đƣờng cong Lorenz.
Đƣờng cong Lorenz thể hiện mối quan hệ định lƣợng giữa tỷ lệ phần
trăm của dân số cộng dồn và tỷ lệ phần trăm cộng dồn của tổng thu nhập nhận
đƣợc trong một khoảng thời gian nhất đinh, thƣờng là một năm. Ở mỗi điểm
trên đƣờng chéo (đƣờng 450
) thể hiện tỷ lệ phần trăm thu nhập nhận đƣợc
đúng bằng tỷ lệ của số ngƣời có thu nhập. Khoảng cách giữa đƣờng chéo và
đƣờng Lorenz cho biết mức độ bất bình đẳng, đƣờng Lorenz càng xa đƣờng
450
thì mức độ bất bình đẳng càng lớn. Điều đó cũng có nghĩa là phần trăm
thu nhập ngƣời nghèo nhận đƣợc sẽ giảm đi [2].
Hệ số Gini là phép đo tổng hợp về tính bất công và có thể dao động trong
phạm vi từ 0 (công bằng hoàn toàn hay hoàn toàn bình đẳng) đến 1 (bất công
hoàn toàn hay hoàn toàn bất bình đẳng). Phổ biến là 0 < Gini < 1, có xuất hiện
tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập [2].
Công thức tính hệ số Gini nhƣ sau:
Theo phƣơng pháp tính của Tổng cục thống kê dành cho nhóm chỉ tiêu
nghèo đói thì công thức tính hệ số GINI (G) [31] đƣợc tính theo công thức sau:
G=100%-
Trong đó:
Fi - là phần trăm cộng dồn dân số đến ngƣời thứ i
Yi - là phần trăm cộng dồn thu nhập (chi tiêu) đến ngƣời thứ i
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
Khi đƣờng cong Lorenz trùng với đƣờng thẳng 450
(đƣờng bình đẳng
tuyệt đối) thì hệ số GINI bằng 0 (vì A=0), xã hội có sự phân phối thu nhập
bình đẳng tuyệt đối, mọi ngƣời dân có thu nhập nhƣ nhau; và khi đƣờng
cong Lorenz trùng với trục hoành, hệ số GINI bằng 1 (vì B=0), xã hội có sự
phân phối thu nhập bất bình đẳng tuyệt đối, một ngƣời dân hƣởng toàn bộ thu
nhập của cả xã hội. Nhƣ vậy hệ số GINI nhận giá trị từ 0 đến 1. Hệ số GINI
càng gần 1 thì sự bất bình đẳng về thu nhập trong dân cƣ càng lớn.
Hệ số GINI có giá trị chính xác nhất khi đƣợc tính dựa trên số liệu thu
nhập bình quân của từng ngƣời dân. Tuy nhiên, căn cứ vào tính sẵn có và sự
thuận tiện trong tính toán cũng có thể tính hệ số GINI dựa trên số liệu thu
nhập bình quân đầu ngƣời theo nhóm dân cƣ. Giá trị của hệ số GINI tính theo
nhóm dân cƣ thấp hơn giá trị của hệ số GINI tính theo từng ngƣời dân. Số
nhóm dân cƣ càng lớn thì tính chính xác của hệ số GINI càng cao.
Về lý thuyết, hệ số Gini nhận các giá trị từ 0 đến 1. Nhƣng thực tế hệ số
này nhận các giá trị trong khoảng 0 < G < 1.
1.4. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ
THOÁT NGHÈO
Mô hình hồi quy Binary Logistic phân tích những yếu tố tác động đến
khả năng nghèo của hộ gia đình nhƣ sau:
Y là biến giả, nhận giá trị bằng 1 (nếu là hộ gia đính nghèo) và bằng 0
cho các hộ khác (không nghèo). Xj là các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo, u là
phần dƣ.
Dạng tổng quát của mô hình hồi quy Binary Logistic:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
Trong đó: P(Y = 1) = P0: Xác suất hộ nghèo;
P(Y = 0) = 1 – P0: Xác suất hộ không nghèo
Hệ số Odds:
Xi
Do đó, Log của hệ số Odds là một hàm tuyến tính với các biến độc lập (i
= 1,2,…,n) [8].
1.5. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO
1.5.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới
a. Kinh nghiệm giảm nghèo của Thái Lan
Thái Lan có các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo chủ yếu tập trung vào
các chƣơng trình ở nông thôn nhằm tăng sản lƣợng nông nghiệp, tăng thu nhập
cho nông dân, đó cũng là những mục tiêu chính của chƣơng trình phát triển nông
thôn trong hai kế hoạch quốc gia 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai. Trong
chƣơng trình phát triển nông thôn 5 năm lần thứ 5 từ năm 1982 đến 1986 đã chú
ý nhiều hơn đến đối tƣợng không đƣợc hƣởng lợi nhiều từ nguồn lợi phát triển.
Điều đó đƣợc coi là đối tƣợng của đói nghèo. Từ đó, Chính phủ đã tập trung các
giải pháp vào 2 vấn đề chính là xóa đói giảm nghèo khu vực nông thôn và tạo cơ
hội công ăn việc làm cho khu vực nông thôn.
Để thực hiện các vấn đề trên, một số dự án đƣợc triển khai nhƣ: “Phát
triển làng mới” do chính phủ Nhật Bản hỗ trợ, các dự án cung cấp các dịch vụ
cơ bản cho ngƣời nghèo (dinh dƣỡng, nƣớc sạch…) nhóm dự án nhằm cải
thiện chất lƣợng nguồn sản phẩm tự cung tự cấp cho chính họ và cung cấp
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
nguyên liệu đầu vào giá thấp để nông dân có khả năng sử dụng là những
chƣơng trình nằm trong nhóm xóa đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn.
Muốn tạo điều kiện giúp ngƣời dân tăng sản lƣợng, năng suất, thu nhập
cho nông dân nói chung và ngƣời nghèo nói riêng trong lĩnh vực nông
nghiệp, Thái Lan đã trang bị công nghệ, vật tƣ và thiết bị tiên tiến trong nông
nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, sử dụng hợp lý hơn các yếu tố đầu
vào (phân bón, thuốc trừ sâu, thủy lợi…) cải tiến giống và phƣơng thức canh
tác, tập trung vào công tác khuyến nông, thông tin cho ngƣời dân về giá cả,
dung lƣợng thị trƣờng, thị hiếu, các thông tin về giống cây trồng, phân bón
và hệ thống phƣơng pháp gieo trồng….
Đa dạng hóa thu nhập ở nông thôn là một chính sách trong công tác xóa
đói giảm nghèo của Thái Lan. Chính phủ có những biện pháp tạo công ăn việc
làm ngoài nông nghiệp nhƣ sử dụng công nghệ sản xuất dựa trên lao động
trong toàn bộ các ngành đặc biệt trong ngành xây dựng. Việc làm ngoài nƣớc
vẫn tiếp tục để cung cấp công việc cho đến khi nền kinh tế trong nƣớc có thể
tự tạo ra đủ.
Hợp tác quốc tế thông qua những dự án vừa và nhỏ của các tổ chức đa
Chính phủ, song phƣơng, phi Chính phủ nhằm cung cấp vốn cho các hoạt
động sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó là những chính sách đầu tƣ cho giáo
dục , y tế, dân số, bình đẳng giới…[25].
b. Kinh nghiệm giảm nghèo của Malaysia
Với đặc điểm là một quốc gia đa dân tộc với thành phần dân cƣ khá phức
tạp, cùng với sự phân chia lĩnh vực hoạt động kinh tế đã dẫn đến tình trạng phân
biệt sắc tộc theo chức năng kinh tế ở Malaysia. Điều này gây ra sự bất bình đẳng
nghiêm trọng trong phân phối thu nhập giữa các nhóm dân cƣ. Đây đƣợc coi là
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
nguyên nhân mang tính cơ cấu tác động mạnh mẽ đến sự phân biệt giàu nghèo
và tỷ lệ nghèo đói rất cao ở Malaysia đầu thập niên 70 của thế kỷ XX.
Chính sách kinh tế mới (NEP) với chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo giai
đoạn những năm 1971 – 1990 với mục tiêu giảm và xóa bỏ tình trạng nghèo
đói trên toàn quốc bằng cách tăng mức thu nhập và tăng cơ hội việc làm cho
tất cả ngƣời dân, không phân biệt sắc tộc. Trên cơ sở đó, chính phủ Malaysia
đã thực hiện các chính sách tái cơ cấu nền kinh tế - xã hội trên 2 mục tiêu cơ
bản, đó là chuyển dịch cơ cấu việc làm và chuyển dịch cơ cấu sỡ hữu cổ phần
của ngƣời bản địa. Bên cạnh đó còn có các chính sách liên quan đến phát
triển nông nghiệp nông thôn, chính sách phát triển giáo dục và các chƣơng
trình xóa đói giảm nghèo ở nông thôn và công nghiệp hóa nông thôn nhƣ phát
triển cùng đất mới; hỗ trợ các lĩnh vực ngành nghề (trồng lúa, trồng cao su,
các hộ ngƣ dân…), công nghiệp hóa các ngành chế biến thực phẩm, chế biến
dầu ăn và chất béo, chế biến gỗ và giấy, dệt may…
Kết quả: Tỷ lệ nghèo trên toàn quốc đã giảm nhanh từ 52,4% năm 1970
xuống còn 17,1% năm 1990, tỷ lệ nghèo ở nông thôn đã giảm từ 50,9% xuống
còn 21,8%, ở thành thị giảm từ 18,7% xuống còn 7,5% trong cùng giai đoạn.
Thu nhập bình quân hộ gia đình đã tăng từ 264 RM (1970) lên tới 1.163 RM
(1990). Sự thay đổi đáng kể trong thu nhập đã kéo theo sự tăng lên rõ rệt của
chất lƣợng cuộc sống về y tế, sức khỏe, giáo dục, dinh dƣỡng và cơ hội việc
làm [25].
Chính sách phát triển quốc gia (NDP) với chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo
giai đoạn 1991 – 2000 với mục tiêu: 1) Chống nghèo đói khốn cùng không phân
biệt sắc tộc bằng cách tăng mức thu nhập và cải thiện khả năng tiếp cận của
ngƣời nghèo khốn cùng đối với các dịch vụ xã hội cơ bản. 2) Giảm khoảng cách
nghèo tƣơng đối giữa các sắc tộc, nhóm ngƣời và vùng trong
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
nƣớc, đƣa ngƣời dân tiếp cận công bằng hơn với cơ hội phát triển kinh tế.
Theo mục tiêu này, các chính sách giảm nghèo giai đoạn này không chỉ quan
tâm đến nghèo tuyệt đối mà còn giải quyết cả nghèo tƣơng đối nhƣ mở rộng
đất đai, tạo thêm việc làm, hỗ trợ tín dụng tăng cƣờng đầu tƣ cho điện,
đƣờng, trƣờng, trạm để tăng tỷ lệ tiếp cận của ngƣời dân đến các dịch vụ
này. Kết quả giảm nghèo của giai đoạn này tỷ lệ ngƣời nghèo đã giảm rất
nhanh từ 17,1% (1990) xuống 9,6% (1995) và chỉ còn 6,8% (1997). Tỷ lệ
nghèo thành thị và nông thôn đều giảm mạnh, đặc biệt khu vực thành thị từ
21,8% xuống còn 11,8% cùng thời kỳ. Thu nhập của những hộ nghèo đã tăng
từ 1.163 RM (1990) lên 2008 RM (1995) và đạt tới 2.607 RM (1997)[25].
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, công cuộc xóa đói giảm nghèo bắt
đầu xuất hiện những chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa các nhóm sắc
tộc cũng nhƣ các khu vực. Đây là kết quả tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng,
khi mọi hoạt động kinh tế phải tuân theo quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh. Bên cạnh đó, mức chênh lệch trong thu nhập giữa thành thị và nông
thôn vẫn còn rất rộng. Vì vậy, tình trạng nghèo tƣơng đối và khả năng tiếp
cận các dịch vụ cơ bản sẽ là những mục tiêu tiếp theo của chiến lƣợc xóa đói
giảm nghèo ở Malaysia [25].
1.5.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt
Nam a. Chƣơng trình 135
Ngày 31/07/1998, Thủ tƣớng chính phủ đã có quyết định 135/1998/QĐ-
TTg phê duyệt chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
miền núi, vùng sâu và vùng xa (gọi tắt là Chƣơng trình 135). Đây là một
chƣơng trình đƣợc cụ thể hoá từ nội dung Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng
thành một chƣơng trình kinh tế xã hội tổng hợp để vực dậy vùng khó khăn
nhất của đất nƣớc ta với mục tiêu tổng quát là "Nâng cao nhanh đời sống vật
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
chất tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi
vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đƣa nông thôn các vùng này thoát khỏi
tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển
chung của cả nƣớc; góp phần đảm bảo trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc
phòng" (Nghị định 135).
Mục tiêu của chƣơng trình gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn từ 1998 - 2000: Về cơ bản không có hộ đói kinh niên, mỗi
năm giảm đƣợc 4 - 5% hộ đói nghèo. Bƣớc đầu cung cấp cho đồng bào nƣớc
sinh hoạt, thu hút phần lớn trẻ em trong độ tuổi đến trƣờng, kiểm soát đƣợc
một số dịch bệnh hiểm nghèo; có đƣờng giao thông dân sinh đến các trung
tâm cụm xã và phần lớn đồng bào đƣợc hƣởng thụ văn hoá thông tin.
Giai đoạn từ 2001-2005: Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo ở các xã đặc biệt khó
khăn xuống còn 25% vào năm 2005. Bảo đảm cung cấp cho đồng bào đủ
nƣớc sinh hoạt, thu hút trên 70% trẻ em trong độ tuổi đến trƣờng; đại bộ phận
đồng bào đƣợc bồi dƣỡng, tiếp thu kinh nghiệm sản xuất và đời sống; kiểm
soát phần lớn các dịch bệnh xã hội hiểm nghèo có đƣờng giao thông cho xe
cơ giới và đƣờng dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã, thúc đẩy phát
triển thị trƣờng nông thôn (Nghị định 135).
Ngoài những mục tiêu trên, chƣơng trình 135 còn có 5 nội dung chủ yếu
sau (Nghị định 135):
Một là: Quy hoạch bố trí dân cƣ ở những nơi cần thiết, từng bƣớc tổ
chức hợp lý đời sống sinh hoạt của đồng bào các bản, làng, buôn, sóc, ở
những nơi không có điều kiện nhất là các vùng biên giới hải đảo, tạo điều kiện
để đồng bào nhanh chóng ổn định sản xuất và đời sống.
Hai là: Đẩy nhanh phát triển nông, lâm nghiệp, gắn với chế biến tiêu thụ
sản phẩm để khai thác nguồn tài nguyên và sử dụng lao động tại chỗ, tạo thêm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
nhiều cơ hội về việc làm tăng thu nhập, ổn định đời sống, từng bƣớc phát
triển sản xuất hàng hoá.
Ba là: Phát triển nhanh cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với quy hoạch
sản xuất và bố trí lại dân cƣ. Trƣớc hết là hệ thống đƣờng giao thông; nƣớc
sinh hoạt; hệ thống điện ở những nơi có điều kiện, kể cả thuỷ điện nhỏ.
Bốn là: Quy hoạch và xây dựng các trung tâm cụm xã, ƣu tiên đầu tƣ
xây dựng các công trình về y tế, giáo dục, dịch vụ thƣơng mại, cơ sở sản xuất
tiểu thủ công nghiệp và phát thanh truyền hình.
Năm là: Đào tạo cán bộ xã, bản, làng, buôn, sóc giúp cán bộ cơ sở nâng
cao trình độ quản lý hành chính, kinh tế để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội tại địa phƣơng.
Từ mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của chƣơng trình 135, các năm qua dƣới
sự chỉ đạo của các ngành đã thu đƣợc những kết quả bƣớc đầu rất đáng khích
lệ. Năm 1999 chƣơng trình 135 tập trung đầu tƣ trực tiếp cho 2 nhiệm vụ là
xây dựng cơ sở hạ tầng và đào tạo cán bộ trên địa bàn 1200 xã (1.012 xã đặc
biệt khó khăn và 188 xã biên giới) thuộc 37 tỉnh. Năm 2000 hai nhiệm vụ này
tiếp tục đầu tƣ thực hiện trên toàn bộ 1.878 xã đặc biệt khó khăn và biên giới;
ba nhiệm vụ còn lại (quy hoạch dân cƣ, phát triển sản xuất và xây dựng trung
tâm cụm xã) hai năm qua đƣợc thực hiện lồng ghép bằng các nguồn vốn của
chƣơng trình, dự án khác trên địa bàn 1.878 xã thuộc 49 tỉnh. Qua hai năm
thực hiện tổng vốn đầu tƣ từ ngân sách của trung ƣơng và địa phƣơng là
1.254 tỷ đồng. Chƣơng trình 135 hai năm qua đó đã bố trí kế hoạch đầu tƣ
đƣợc trên 5.200 công trình hạ tầng, đến nay đã có 4.367 công trình hoàn
thành và đƣa vào sử dụng. Trong đó 1.098 công trình đƣờng giao thông, 642
công trình trƣờng học, 950 công trình thuỷ lợi, 208 công trình nƣớc sạch, 202
công trình điện hạ thế [37].
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
b. Chƣơng trình Nông thôn mới
Hoàng Viết Việt (2012) nghiên cứu việc thực hiện xây dựng Nông thôn
mới ở xã Ea Tiêu theo Nghị quyết 26/2008/TW của Hội nghị lần thứ 7 khóa X
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Mục tiêu
của chƣơng trình là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội từng bƣớc hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển
nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự
đƣợc giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa”. Tuy nhiên, việc xây dựng Nông
thôn mới đƣợc xem là một giải pháp mang tính toàn diện nhằm phát triển
kinh tế- xã hội ở nông thôn trong đó có công tác xóa đói giảm nghèo.
Nhƣ một hiệu ứng tổng hợp, chỉ trong 2 năm (2010-2012) thu nhập bình
quân đầu ngƣời tăng 12% năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 21 % xuống còn 14%,
số hộ khá, hộ giàu từ 229 hộ tăng lên 312 hộ. Nhƣ vậy mô hình phát triển
nông thôn mới với 19 tiêu chí có thể xem là biện pháp tổng hợp nhằm giảm
nghèo bền vững [38].
c. Giảm nghèo ở tỉnh Kiên Giang
Tỉnh Kiên Giang tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng coi đây là động lực và
là nền tảng của công cuộc xoá đói giảm nghèo. Tỉnh ƣu tiên đầu tƣ cho các
khu vực nghèo, miền núi khó khăn, các xã đặc biệt nghèo, đặc biệt khó khăn
những công trình mang tính xã hội cao nhƣ cầu đƣờng nông thôn, thuỷ lợi,
mạng lƣới điện, trƣờng học, trạm y tế, chợ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Dạy nghề đi đôi với tạo việc làm là hoạt động thứ hai đƣợc tỉnh quan
tâm: xây dựng mạng lƣới cơ sở dạy nghề kể cả huyện, cụm liên xã ƣu tiên
cho các đối tƣợng nghèo. Bên cạnh đó, tỉnh khuyến khích phát triển tiểu thủ
công nghiệp, nhất là kinh tế hộ gia đình, giải quyết việc làm tại chỗ và tăng
cƣờng đầu tƣ mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh để vừa phát triển sản xuất
vừa tạo thêm công ăn việc làm, thu hút lao động.
Mặt khác, coi việc hỗ trợ vốn là nhiệm vụ của chính phủ, tỉnh đã đẩy
mạnh thực hiện cho vay vốn với lãi suất thấp, thời gian dài để sản xuất kinh
doanh với quy mô nhỏ; Hỗ trợ cho vay đối với các đối tƣợng sinh viên thuộc
gia đình diện nghèo, khó khăn.
Nỗ lực của tỉnh chƣa mang lại kết quả cao do nhiều nguyên nhân trong
đó có nguyên nhân vốn vay chƣa thực sự đƣợc sử dụng hiệu quả (Dƣơng
Ngọc Thanh và cộng sự, 2004).
d. Kinh nghiệm giảm nghèo từ tỉnh Khánh Hòa
Đào Công Thiên (2008) nghiên cứu vấn đề nghèo đói từ các xã ven đầm
Nha Phu bao gồm: Ninh Phú, Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Lộc, Ninh Ích
thuộc huyện Ninh Hoà và xã Vĩnh Lƣơng thuộc thành phố Nha Trang. Đây là
các xã có tỷ lệ các hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia là 16,54%. Để thực hiện
mục tiêu giảm nghèo đến năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo còn 2,4% theo chuẩn
Quốc gia và 4% theo chuẩn mới của tỉnh là một vấn đề rất khó khăn đòi hỏi
các ngành, các cấp và tự mỗi hộ gia đình phải vƣơn lên thoát nghèo trên cơ sở
khoa học và mang tính bền vững cao. Tác giả đã điều tra để phân tích và đánh
giá các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình nghèo đói của các hộ dân ven khu vực
này có ý nghĩa rất quan trọng nhằm tìm ra những giải pháp trong việc xóa đói
giảm nghèo tại khu vực này.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
Kết quả cho thấy những nguyên nhân chính có thể gây nên sự cách biệt
giàu nghèo bao gồm: việc làm, đất đai, vốn, quy mô hộ và vấn đề giới tính.
Trong đó quan trọng nhất là tình trạng việc làm. Chính đặc điểm công việc
của một ngƣời quyết định mức sống của ngƣời đó, thậm chí cả gia đình
ngƣời đó. Tiếp đến là đất đai. Đất đai trở nên vấn đề sống còn đối với các hộ
gia đình. Những hộ gia đình không có đất sẽ chuẩn bị đối diện với mức sống
thấp và khả năng sống trong đói nghèo rất cao, ngƣợc lại, những hộ có nhiều
đất là những hộ có thu nhập cao và có mức sống giàu có.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1, hệ thống lý thuyết làm cơ sở cho việc phân tích và
đánh giá nghèo, lý thuyết về các cách tiếp cận khác nhau về khái niệm nghèo
và tầm quan trọng của việc giải quyết các vấn đề nghèo trong quá trình phát
triển kinh tế đã đƣợc tổng hợp lại. Mặt khác, các hệ thống đo lƣờng mức độ
nghèo và chỉ tiêu đo lƣờng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cũng
đƣợc trình bày ở chƣơng này.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đã tổng hợp về mặt lý thuyết mô hình định
lƣợng Logistic để làm cơ sở cho việc phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình
trạng nghèo.
Tác giả cũng đã tổng hợp những kinh nghiệm giảm nghèo của hai quốc
gia cùng khu vực là Malaysia và Thái Lan, một tỉnh lân cận với tỉnh Đăk
Nông là tỉnh Đăk Lăk để rút ra bài học giảm nghèo chung công tác giảm
nghèo từ đó làm cơ sở cho việc nêu ra gợi ý chính sách giúp giảm nghèo cho
huyện Krông Nô.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
25
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. THIẾT KẾ CHỌN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY MÔ MẪU
Trên địa bàn huyện Krông Nô là một huyện thuần nông bao gồm 11 xã
và 01 thị trấn. Nhìn chung, toàn huyện có điều kiện kinh tế - xã hội tƣơng đối
đồng đều, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo bình
quân toàn huyện năm 2013 là 15,88%. Để đại diện cho toàn huyện, tác giả đã
lựa chọn hai xã trong nghiên cứu của mình. Các xã này này phải có vị trí, đặc
điểm tự nhiên, đăc điểm dân số và tỷ lệ hộ nghèo bình quân mang tính đại
diện cho huyện cao. Từ kết quả khảo sát thực địa và qua báo cáo của huyện
Krông Nô, 02 xã Đăk Sôr và Đăk Drô đã đƣợc lựa chọn làm địa điểm nghiên
cứu mang đại diện cho huyện.
Do hạn chế về mặt thời gian, số liệu điều tra đƣợc tiến hành tại một thời
điểm (Cross-sectional data). Quy mô mẫu đƣợc ƣớc lƣợng theo quy tắc đƣa
ra bởi Tabachnick & Fidell (1996): số lƣợng mẫu tối thiểu là n = 50 + 8x(số
biến độc lập). Tuy nhiên, dựa vào đặc điểm địa hình, sự phân bố dân cƣ và
các điều kiện chủ quan khác, quy mô mẫu điều tra đƣợc tăng so với ƣớc
lƣợng mẫu tối thiểu từ quy tắc Tabachnick & Fidell (1996). Kết quả, 200
phiếu điều tra đƣợc thu thập tƣơng ứng với 200 hộ gia đình đƣợc phỏng vấn.
Các hộ điều tra đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên đơn thuần căn
cứ vào danh sách các hộ lấy từ UBND hai xã (bốc thăm ngẫu nhiên). Số
lƣợng hộ điều tra phân bổ theo các xã nhƣ sau:
Bảng 2.1: Phân bổ số hộ điều tra theo xã
Tên xã Số hộ điều tra Tỷ lệ (%)
Đăk Drô 100 50
Đăk Sôr 100 50
Tổng 200 100
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
26
2.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên nghiên cứu tổng quan tài liệu và
tham khảo từ các nghiên cứu trƣớc đây về đói nghèo. Bảng câu hỏi tập trung
vào các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ chủ yếu nhƣ: Giới
tính, quy mô hộ, số ngƣời phụ thuộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình
trạng việc làm, tín dụng và đất canh tác.
Để đảm bảo bảng câu hỏi phủ khắp các vấn đề liên quan đến nghèo đói,
một số tiêu chí đƣợc xem xét trong thiết kế câu hỏi:
- Tiêu chí tiếp cận theo mức thu nhập: Giả thiết rằng các nhóm hộ nông
dân có mức thu nhập khác nhau có những biến số khác nhau tác động.
Phƣơng pháp tiếp cận này giúp chúng ta đánh giá các yếu tố tác động tới tình
trạng nghèo và xem xét sự khác biệt giữa nhóm hộ nghèo và không nghèo.
- Tiêu chí tiếp cận theo đặc điểm dân số học: Các yếu tố giới tính, tuổi,
số lƣợng thành viên trong mỗi hộ đƣợc xem là các biến số ảnh hƣởng tới tình
trạng giảm nghèo.
- Tiêu chí tiếp cận chính sách: Tìm hiểu các chính sách đầu tƣ trực tiếp
cho ngƣời nông dân nhƣ: Chính sách hỗ trợ về tín dụng, tặng thẻ bảo hiểm y
tế, miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên thuộc đối tựợng hộ nghèo, hỗ
trợ tiền cho hộ nghèo làm nhà từ đó giúp chúng ta tìm hiểu ảnh hƣởng của các
chính sách công đối với việc giảm nghèo.
- Tiêu chí tiếp cận xem hộ nhƣ những đơn vị ra quyết định (DMUs):
Có thể xem hộ là một đơn vị sản xuất (production unit- PU) và một đơn
vị ra quyết định (decision making unit-DMU) vì vậy bảng câu hỏi phải xem
xét cả yếu tố đầu vào đầu ra của hộ và sự lựa chọn các yếu tố đầu vào, đầu ra
của hộ.
Từ những tiêu chí trên, nội dung trong phiếu điều tra gồm:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
27
Thứ nhất: Thông tin chung về hộ gia đình (tên, tuổi, giới tính của chủ
hộ, tình hình nhân khẩu, số ngƣời phụ thuộc, số lao động của hộ, nghề
nghiệp, trình độ học vấn).
Thứ hai: Thông tin về tài sản chủ yếu của hộ (nhà cửa, tài sản phục vụ
sản xuất, diện tích đất đai, tình hình thu, chi của hộ).
Thứ ba: Tình hình kết quả sản xuất và chi phí sản xuất của hộ (trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản).
Thứ tƣ: Tình hình vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay.
2.3. KHUNG PHÂN TÍCH
Luận văn đƣợc tiến hành dựa trên một khung phân tích. Khung phân tích
này đƣợc xây dựng nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự giảm
nghèo. Khung phân tích sử dụng đƣợc thể hiện trong Sơ đồ 2.1 sau:
Phân tích Nhận dạng các
Phân tích
định tính nhân tố ảnh
định lƣợng
và thống hƣởng đến sự
(xây dựng
kê mô tả giảm nghèo mô hình)
Đối chiếu
Gợi ý các giải
pháp giảm
nghèo
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự giảm nghèo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
28
2.3.1. Phân tích định tính và thống kê mô tả
Theo các công trình nghiên cứu trƣớc đây nhƣ: Van de Walle, D. và
Dileni, G.(2001), Minot, N. (2004), WB (2007), Đinh Phi Hổ và Nguyễn Trọng
Hoài (2007)[8], tác giả tiến hành nghiên cứu và phân tích các yếu tố sau:
-Nghề nghiệp, tình trạng việc làm: Ngƣời nghèo thƣờng không có việc
làm, đi làm thuê hoặc làm công việc trong nông nghiệp; trong khi đó ngƣời
có thu nhập trung bình hoặc cao (không nghèo) thƣờng có việc làm trong
những lĩnh vực có thu nhập cao và tƣơng đối ổn định nhƣ buôn bán, dịch vụ
hay công chức.
- Trình độ học vấn: Vì không có đủ tiền để trang trải cho chi phí học tập
nên con cái hộ nghèo thƣờng bỏ học rất sớm hay thậm chí không đi học.
Hơn nữa, ngƣời nghèo không những thiếu hiểu biết mà còn thiếu khả năng
tiếp thu kiến thức chuyên môn cần thiết trong hoạt động kinh tế. Hệ quả là
ngƣời nghèo thƣờng rơi vào vòng luẩn quẩn (bẫy nghèo đói):“ít học –
nghèo” và không thể thoát ra đƣợc.
- Giới tính của chủ hộ: Ở vùng nông thôn, những hộ gia đình có chủ hộ
là nữ có nhiều khả năng nghèo hơn những họ có chủ là nam. Điều đó do nữ
thƣờng có ít cơ hội làm việc với thu nhập cao, mà thƣờng làm việc nhà và
sống dựa vào nguồn thu từ ngƣời nam trong gia đình.
- Dân tộc: Dân tộc thiểu số thƣờng có trình độ học vấn thấp, kinh
nghiệm sản xuất kém, ít biết tiếp cận thông tin về giá cả, về ứng dụng khoa
học công nghệ trong sản xuất, sản xuất còn mang tính tự cung tự cấp, thƣờng
sống ở vùng sâu, vùng xa, vì thế dễ rơi vào tình trạng nghèo hơn so với dân
tộc kinh.
- Quy mô hộ: Quy mô một hộ gia đình càng lớn thì hộ có chi tiêu cao
hơn. Do đó có nhiều khả năng nghèo hơn hộ ít ngƣời.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
29
- Số ngƣời sống phụ thuộc: Tỷ lệ ngƣời ăn theo càng cao, họ phải gánh
chịu nhiều chi phí hơn cho học hành, khám chữa bệnh. Do đó có nhiều nghèo
hơn hộ có ít ngƣời phụ thuộc.
- Quy mô diện tích đất của hộ gia đình: Ở nông thôn, đất là tƣ liệu sản
xuất chủ yếu của nông nghiệp, nguồn tạo ra thu nhập cho hộ. Hộ không có đất
hoặc quy mô đất ít thƣờng đi đôi với nghèo.
- Quy mô vốn vay từ định chế chính thức: Thiếu vốn đầu tƣ dẫn đến
năng suất thấp, kéo theo thu nhập hô gia đình thấp. Do đó, vay vốn từ định
chế chính thức là công cụ quan trọng giúp hộ nông thôn thoát nghèo.
- Khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm
đƣờng giao thông, điện, chợ, nƣớc sạch, hệ thống thông tin liên lạc. Cơ sở hạ
tầng nông thôn phát triển, nhất là thông qua thực hiện các dự án phát triển cơ
sở hạ tầng, sẽ tạo nhiều cơ hội việc làm cho ngƣời nghèo ở vùng
nông thôn.
- Phƣơng tiện sản xuất: Hộ đƣợc trang bị phƣơng tiện sản xuất đầy đủ
có khả năng có thu nhập cao hơn, giảm đƣợc chi phí sản xuất, thu nhập tăng
thêm từ việc cho thuê máy móc.
2.3.2. Phân tích định lƣợng
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng kinh tế xã hội ở huyện Krông Nô và kết
hợp với các công trình đã nghiên cứu tại Việt Nam, tác giả chọn các biến độc
lập và biến phụ thuộc đƣa vào mô hình hồi quy Binary Logistic để kiểm định
các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô.
Giả thuyết các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ:
- Diện tích đất sản xuất: Đất đai ở huyện Krông Nô rất xấu, năng suất
sản lƣợng trên đơn vị diện tích thấp làm cho thu nhập của hộ ít. Đối với
những hộ nghèo có ít đất sản xuất cảng dễ rơi vào tình trạng nghèo. Vì vậy,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
30
nếu tăng một đơn vị diện tích đất sản xuất cho các hộ dân thì xác suất rơi vào
hộ nghèo càng giảm.
- Số tiền vay: Tình hình kinh tế của ngƣời dân rất khó khăn, họ rất cần vốn
để đầu tƣ sản xuất. Vì vậy, nếu tăng quy mô vốn vay tạo điều kiện cho ngƣời
dân có cơ hội đầu tƣ sản xuất thì khả năng rơi vào tình trạng nghèo càng thấp.
- Phƣơng tiện sản xuất: Có đầy đủ phƣơng tiện sản xuất sẽ làm tăng
năng suất lao động của các hộ dân ở huyện Krông Nô. Vì vậy, nếu tăng
phƣơng tiện sản xuất nhƣ máy cày, máy tuốt lúa, máy bơm nƣớc… có khả
năng giảm xác suất nghèo của hộ.
- Giới tính của chủ hộ: Nam giới thƣờng có tính mạnh mẽ, quyết
đoán hơn nữ giới trong các quyết định, kế hoạch đầu tƣ sản xuất. Vì vậy nếu
chủ hộ là nam giới có khả năng xác suất rơi vào hộ nghèo giảm.
- Nghề nghiệp: Các hộ dân ở huyện Krông Nô đa số làm nông, thu
nhập rất thấp, có một số ít kinh doanh buôn bán hay làm công nhân ở các lâm
trƣờng cà phê. Những hộ hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp ít rơi vào
hộ nghèo vì họ có thu nhập ổn định. Vì vậy, nếu tăng lao động trong lĩnh vực
phi nông nghiệp thì có thể giảm khả năng rơi vào hộ nghèo.
- Trình độ học vấn của chủ hộ: Nếu nâng cao trình độ học vấn hay
trình độ tay nghề của các hộ dân ở huyện Krông Nô thì xác suất rơi vào hộ
nghèo càng thấp.
- Thành phần dân tộc: Ngƣời dân tộc thiểu số thƣờng ở vùng sâu,
vùng xa, có trình độ học vấn thấp. Vì vậy, nếu càng tăng chủ hộ là ngƣời dân
tộc thiểu số thì tỷ lệ hộ nghèo càng cao.
- Quy mô hộ: Số nhân khẩu trong một hộ càng lớn, chi phí càng tăng, vì
thế khả năng rơi vào hộ nghèo càng cao.
- Số ngƣời phụ thuộc: Số ngƣời không tạo ra đƣợc thu nhập trong một
gia đình càng nhiều thì tỷ lệ thuận với khả năng rơi vào hộ nghèo càng cao.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
31
Bảng 2.2. Các biến của mô hình Logistic và kỳ vọng tác động của nó đến dự
giảm nghèo:
Nguồn
Kỳ
Tên biến Biến phụ thuộc vọng
số liệu
dấu
Biến giả tình trạng nghèo của hộ,
TTNgheo nhận giá trị 1 nếu là hộ nghèo, nhận Điều tra
giá trị 0 nếu không phải hộ nghèo
Tên biến Biến độc lập
Dtdat
Diện tích đất mà hộ gia đình canh tác
Điều tra -
(1.000m2
)
SoTienVay
Số tiền hộ gia đình vay để SX mỗi
Điều tra -
năm
PTSX
Tổng nguyên giá của PTSX đƣợc
Điều tra -
trang bị của hộ
Biến giả giới tính chủ hộ, nhận giá trị
Gioitinh là 1 nếu chủ hộ là nam, nhận giá trị 0 Điều tra -
nếu chủ hộ là nữ
Biến giả, nhận giá trị là 1 nếu có tham
Nghenghiep gia hoạt động phi nông nghiệp, là 0 Điều tra -
nếu nghề nghiệp là thuần nông
HocVan Trình độ học vấn của chủ hộ Điều tra -
Biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ là
DANTOC ngƣời dân tộc thiểu số và nhận giá trị Điều tra +
0 nếu hộ là ngƣời kinh
QMHo Số nhân khẩu của hộ Điều tra +
Phuthuoc
Số ngƣời không tạo ra đƣợc thu nhập
Điều tra +
trong hộ gia đình
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
32
Mô hình hồi quy Binary Logistic phân tích những yếu tố tác động đến
khả năng nghèo của hộ gia đình nhƣ sau:
Dạng tổng quát của mô hình hồi quy Binary Logistic:
Trong đó: P(Y = 1) = P0: Xác suất hộ nghèo;
P(Y = 0) = 1 – P0: Xác suất hộ không nghèo
Hệ số Odds:
Do đó, Log của hệ số Odds là một hàm tuyến tính với các biến độc lập
Xi (i = 1,2,…,n)
[8]. Mô hình dự kiến:
LnO0 = β0 + βDTdat +
βSotienvay + βPTSX + βgioitinh + βnghenghiep + βhocvan +
βdantoc + βQMho + βphuthuoc
* Để đảm bả ần thực hiện các kiểm định sau:
- Kiểm định tƣơng quan từng phần của các hệ số hồi quy: Thực hiện
kiểm định này cho từng biến độc lập nhằm xem xét các biến độc lập tƣơng
quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hay không.
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình: Nhằm xem xét có mối quan hệ
tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc hay không. Mô hình đƣợc
xem là không phù hợp nếu tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0, nếu có ít nhất
một hệ số hồi quy khác 0 thì mô hình đƣợc cho là phù hợp.
- Kết quả về hệ số hồi quy của các biến độc lập và kiểm định Wald về ý
nghĩa của hệ số hồi quy tổng thể của các biến độc lập.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
33
- Kết quả mô phỏng xác suất nghèo của các hộ dân [8].
Mô hình đƣợc đề xuất nhằm xác định mức độ tác động của các biến độc
lập đến xác suất rơi vào tình trạng nghèo của hộ gia đình. Đây đƣợc xem là
mô hình phân tích hiệu quả nhất đối với trƣờng hợp biến phụ thuộc là biến
định tính.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chƣơng II, tác giả đã đƣa ra các căn cứ kế chọn điểm nghiên cứu
và quy mô mẫu, lựa chọn phƣơng pháp chọn mẫu có thể đại diện cho toàn địa
bàn nghiên cứu. Các tiêu chí trong thiết kế đƣợc bảng câu hỏi điều tracũng
đƣợc đƣa ra.
Tác giả đã thiết kế và đề xuất mô hình kinh tế lƣợng làm cơ sở cho việc
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo của các hộ dân tại huyện
Krông Nô.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
35
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN KRÔNG NÔ
3.1. THỰC TRẠNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI
CỦA HUYỆN KRÔNG NÔ
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Huyện Krông Nô là một huyện vùng cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh
Đắk Nông. Trung tâm huyện là thị trấn Đắk Mâm, cách thị xã Gia Nghĩa khoảng
hơn 70km về phía Đông Bắc theo hƣớng Tỉnh lộ 14. Huyện Krông Nô giáp tỉnh
Đắk Lắk về phía Đông, giáp huyện Đắk Song và huyện Đắk Mil về phía Tây,
giáp huyện Đắk G'Long về phía Nam và giáp các huyện Cƣ Jút về phía Bắc. Dân
số trên toàn huyện 68.990 ngƣời, mật độ dân số 85 ngƣời/km2.
Huyện Krông Nô có diện tích trồng cây lƣơng thực lớn nhất tỉnh với gần
19 nghìn ha, sản lƣợng đạt khoảng 123,4 ngàn tấn. Nơi đây đã hình thành
vùng chuyên canh với diện tích lên hàng ngàn héc ta: Diện tích trồng lúa
khoảng 4 ngàn héc ta với sản lƣợng 26 ngàn tấn, diện tích cây ngô khoảng 15
ngàn ha với sản lƣợng đạt khoảng 100 ngàn tấn [32]. Hiện nay, huyện Krông
Nô đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đồng ý chọn là nơi xây
dựng mô hình kiểu mẫu, vùng sản xuất ngô hàng hóa trọng điểm của tỉnh theo
hƣớng nông nghiệp công nghệ cao ở các xã Đăk Sôr, Đăk Drô và Tân Thành.
Ngoài ra huyện Krông Nô đã quy hoạch vùng sản xuất chuyên canh lúa công
nghệ cao tập trung ở xã Buôn Chóah, sản xuất ngô ở xã Nâm N’Dir, Đức
Xuyên, Đăk Sôr, Đăk Drô [33].
Bên cạnh đó, huyện Krông Nô còn có tiềm năng rất lớn về khoáng sản,
nhƣ có trữ lƣợng đá bazan bọt lớn nhất tỉnh, bao gồm ba điểm mỏ phân bố tại
xã Quảng Phú, Buôn Chóah với tổng diện tích quy hoạch 17,383 km2
. Tài
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
36
nguyên này đƣợc dự báo lên đến 82 triệu tấn nếu sản xuất theo qui mô công
nghiệp. Hai mỏ cát xây dựng phân bổ trong lòng và bãi bồi sông Krông Nô tại
xã Quảng Phú, Đăk Nang chƣa đƣợc khai thác với tổng diện tích quy hoạch
lên đến 1,206 km2
, trữ lƣợng 3,314 triệu m3
[33]. Tuy nhiên, khác với tiềm
năng của mình hiện tại ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thƣơng
mại - dịch vụ phát triển rất chậm tại huyện này.
Du lịch cũng là thế mạnh của Krông Nô với nhiều danh lam thắng cảnh
do thiên nhiên ban tặng nhƣ cụm thác Draysap - Gia Long, Hồ Ea Senô, Núi
Nam nung. Trong đó, thác Draysap có hệ thống hang động, núi lửa, kiến tạo
địa chất trong niên đại từ 0,3 đến 3 triệu năm trƣớc đã đƣợc các cơ quan hữu
quan của nhà nƣớc lập dự án trình Unesco để công nhận là di sản địa chất của
thế giới [33]. Tuy nhiên, ngành du lịch của huyện hoạt động chƣa hiệu quả
với lƣợng khách ngày một giảm đi, chƣa mang lại giá trị cao và chƣa tạo
đƣợc nguồn lao động dịch vụ này.
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Theo báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của UBND huyện Krông
Nô, tốc độ tăng trƣởng kinh tế hàng năm của huyện đạt từ 15 đến 20%, năm
2010 đạt 18%, năm 2011 đạt 18%. Năm 2012 tốc độ tăng trƣởng kinh tế của
huyện giảm 5% chỉ còn 13% nhƣng năm 2013 đã tăng lên 17%. Thu nhập
bình quân đầu ngƣời có xu hƣớng tăng: Năm 2009 đạt 12,439 triệu
đồng/năm, năm 2012 đạt 22,8 triệu đồng/ngƣời/năm, năm 2013 đạt 28 triệu
đồng/ngƣời/năm [17]. Nhƣ vậy sau 5 năm, thu nhập bình quân đầu ngƣời
tăng hơn 2 lần.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
37
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Krông Nô
Đơn vị tính: triệu đồng, %
2011 2012 2013
Chỉ tiêu
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Tốc độ tăng
- 18,44 - 13,38 - 16,65
trƣởng kinh tế
Thu nhập BQ
21,6 - 22,8 - 28 -
/ngƣời
Tổng GTSX 3.288.426 100 4.015.314 100 4.166.982 100
Ngành NN 2.442.427 74,27 3.035.044 75,59 3.145.352 75,48
Ngành CN 259.451 7,89 291.240 7,25 305.810 7,34
Ngành TM 586.548 17,84 689.030 17,16 715.820 17,18
Nguồ ống kê huyện Krông Nô 2013
Nông nghiệp vẫ ếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
GTSX của huyện. Năm 2013, GTSX ngành nông nghiệp đạt trên 3.000 tỷ
đồng, chiếm 75% tổng GTSX của huyện. Trong khi đó, ngành công nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp chỉ đạt 300 tỷ đồng chiếm khoảng 7% và ngành thƣơng
mại – dịch vụ đạt khoảng 700 tỷ đồng chiếm khoảng 17%.
Đặc biệt, GTSX của ngành nông nghiệp có xu hƣớng tăng cả về số giá trị
lẫn tỷ trọng: 74% năm 2011 tăng lên trên 75% năm 2013. GTSX ngành
thƣơng mại khá ổn định trong khi đó ngành công nghiệp có GTSX giảm từ
gần 8% xuống còn khoảng 7 %.
Giai đoạn từ 2008 đến nay dân di cƣ từ nơi khác đến địa bàn tăng.
Những ngƣời di dân này khai thác đất rừng tự nhiên phục vụ sản xuất làm cho
diện tích đất nông nghiệp tăng nhanh. Năm 2008 diện tích đất nông nghiệp
toàn huyện là khoảng 72.000 ha, đến năm 2013 diện tích đất nông nghiệp toàn
huyện khoảng 73.500 ha, tăng trên 1.000 ha [15], trong đó tăng nhanh nhất là
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
38
diện tích đất trồng cây hàng năm. Mặt khác dân di cƣ tự do là đồng bào các
dân tộc thiểu số phía bắc và các địa phƣơng khác trong cả nƣớc đến phá rừng
lấy đất sản xuất gây khó khăn cho địa phƣơng trong công tác quản lý đất đai.
Về chất lƣợng lao động, đa số các lao động chủ yếu làm trong lĩnh vực
nông nghiệp có trình độ chuyên môn và tay nghề vẫn còn thấp.
Tình hình giáo dục trong những năm gần đây đƣợc cải thiện rõ rệt về số
trƣờng học, phòng học, giáo viên và học sinh đến trƣờng. Đến nay toàn
huyện đã có 45 trƣờng với khoảng 791 phòng học, trên 1.112 giáo viên và
trên 18.260 học sinh [4].
Các chƣơng trình chăm sóc sức khỏe cho ngƣời dân vẫn chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức. Ở tất cả các trạm y tế, bệnh viện số cán bộ y tế ộng
với trang thiết bị thiếu thố ạc hậ ức khỏe cho nhân dân chƣa đƣợc đảm
bảo.
3.2. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ
Huyện Krông Nô đã có nhiều bƣớc tiến quan trọng trong công tác giảm
nghèo, số hộ nghèo ngày càng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2010 trở
lại đây. Đây là một bƣớc tiến quan trọng của huyện Krông Nô đã đƣa ra
những chính sách nhằm giảm đƣợc tỷ lệ hộ nghèo.
Bảng 3.2.Thực trạng nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Krông Nô
Đơn vị tính: hộ, %
Loại hộ
2010 2011 2012 2013
Hộ Tỷ lệ Hộ Tỷ lệ Hộ Tỷ lệ Hộ Tỷ lệ
Nghèo 3.560 24,73 3.458 23,00 2.853 18,46 2.540 15,88
Không
10.838 75,27 11.580 77,00 12.599 81,54 13.452 84,12
nghèo
Tổng 14.398 100 15.038 100 15.452 100 15.992 100
Nguồn: Phòng Lao động & thương binh xã hội huyện Krông Nô
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
39
Theo bảng 3.2, tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm, đồng thời tỷ lệ hộ
không nghèo liên tục tăng đƣợc thể hiện trong biểu đồ sau:
Biểu đồ 3.1. Tình trạng nghèo của huyện Krông Nô
Kết quả giảm nghèo trên là một bƣớc tiến quan trọng của huyện Krông
Nô trong nỗ lƣợc giảm nghèo của mình xuất phát từ những chính sách thiết
thực nhắm đến hộ nghèo. Theo bảng 3.2 cho ta thấy, năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo
của huyện là 24,73%, năm 2011 là 23%, năm 2012 là 18,46% đến năm 2013
chỉ còn 15,88%.
Tuy tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm dần qua từng năm, nhƣng vẫn còn
cao hơn so với tình hình chung của tỉnh Đăk Nông (15,64%) và của cả nƣớc
(9,9%).
3.3. CÁC CHƢƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ
3.3.1. Các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục
tiêu quốc gia
Huyện Krông Nô Là một huyện nghèo đã nhận đƣợc nhiều chƣơng trình
hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục tiêu quốc gia. Các
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
40
chƣơng trình này đã hỗ trợ khá toàn diện trên tất cả các mặt của đời sống: vốn
sản xuất, dạy nghề, khuyến nông, giáo dục, y tế, nhà ở. Các chƣơng trình này
đã góp phần rất lớn trong việc thay đổi tình hình nghèo của bà con nhân dân
của Huyện nhƣ:
Chƣơng trình 132, 134 về hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nƣớc sinh
hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn và đồng bào
dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên. Theo quyết định 132/2002/QĐ-TTg về
việc giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở
Tây Nguyên thì “mức giao tối thiểu đất sản xuất nông nghiệp và đất ở cho 1
hộ là 1,0 ha đất nƣơng, rẫy hoặc 0,5 ha đất ruộng lúa nƣớc 1 vụ hoặc 0,3 ha
đất lúa nƣớc 2 vụ và 400m2
đất ở; Đối với đất có vƣờn cây lâu năm thì căn
cứ vào khả năng khai thác thực tế của vƣờn cây và tình hình thiếu đất cụ thể
ở từng nơi để có mức giao phù hợp [29].
Chƣơng trình 135 đã hoàn thành đƣợc 2 giai đoạn từ 1998 – 2010 với
nội dung chính là tập trung đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt
khó khăn (giai đoạn 1) và chuyển hƣớng đầu tƣ về xã, thôn đặc biệt khó khăn
miền núi, vùng sâu, vùng xa và biên giới (giai đoạn 2). Chƣơng trình 135
đƣợc phê duyệt thực hiện trong giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 -
2020 tiếp tục đầu tƣ tới xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền
núi, xây dựng theo cơ chế rút gọn, tập trung ƣu tiên đầu tƣ, hỗ trợ 2 nội dung:
Hỗ trợ cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất.
Thực hiện Quyết định 167 của Thủ tƣớng Chính phủ về hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, trong đó ƣu tiên giải quyết trƣớc đối với hộ nghèo là dân tộc ít
ngƣời, chủ hộ là ngƣời cao tuổi, phụ nữ, khuyết tật [19].
Lĩnh vực giáo dục nhận đƣợc các chƣơng trình hỗ trợ nhƣ chính sách
ƣu đãi đối với học sinh sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quyết định
157/2007/ QĐ- TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, hiện chính sách miễn, giảm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
41
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
của Chính phủ.
Lĩnh vực y tế: Thực hiện cấp thẻ y tế cho hộ dân tộc ít ngƣời theo quyết
định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho ngƣời nghèo.
Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 Thủ tƣớng Chính phủ.
Năm 2013, những hộ nghèo vẫn tiếp tục nhận đƣợc nhiều sự hỗ trợ từ
Nhà nƣớc theo các quyết định mới đƣợc ban hành trong năm nay nhƣ: Quyết
định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ: Về chính sách trợ giúp
pháp lý cho ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai
đoạn 2013 – 2020; Ban hành chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi
nghề, nƣớc sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2016.
3.3.2. Các chính sách hỗ trợ từ địa phƣơng
Từ năm 2012 đế - ỉnh
Đăk Nông, các cấp, các ngành huyệ
dụng công nghệ ến, đƣa các mô hình nông nghiệ
công nghệ ệc
ếp cận với chƣơng trình
khuyến nông chăn nuôi cải tạo đàn bò. Bằng nhiều giải pháp thiết thực, phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng, phong trào chăn nuôi trâu bò tại
huyện Krông Nô đã đƣợc khuyến khích phát triển khá mạnh mẽ [34]. Thực
hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới (NTM) ở Krông Nô 2 xã Nam Đà
và Đắk Drô (Krông Nô) đƣợc chọn là những xã điểm của tỉnh và huyện. Sau
2 năm thực hiện chƣơng trình, 2 xã đã đạt những kết quả nhất định, có những
thay đổi rõ rệt về bộ mặt nông thôn cũng nhƣ đời sống của ngƣời dân, nhƣng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
42
thực tế vẫn còn gặp những khó khăn nhất định. Do xuất phát điểm là những xã
khó khăn về nhiều mặt, đời sống sản xuất phụ thuộc vào đồng ruộng nên trong
19 tiêu chí xây dựng NTM, các địa phƣơng đều cho rằng, tiêu chí nào cũng quan
trọng và cần thiết. Vì vậy, để đẩy mạnh tiến độ thực hiện chƣơng trình xây dựng
NTM, các cấp chính quyền địa phƣơng đã tăng cƣờng công tác phổ biến, quán
triệt nội dung đề án đến từng cán bộ, đảng viên và nhân dân. Tại xã Nam Đà, từ
năm 2011 đến nay, địa phƣơng đã huy động các nguồn lực với kinh phí lên đến
12,6 tỷ đồng để đầu tƣ xây dựng trên 2,2km đƣờng nhựa, 8,1km đƣờng bê tông,
950m kênh mƣơng, 3 nhà văn hóa thôn…Ngoài ra, ngƣời dân trên địa bàn xã
còn đóng góp kinh phí để làm 2 cây cầu, 0,5km đƣờng nội đồng, còn tại xã Đắk
Drô đến nay cũng đã đạt 3 tiêu chí về quy hoạch, y tế và văn hóa. Trong thời
gian tới, địa phƣơng sẽ phấn đấu đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, giáo dục,
thủy lợi, làm bƣớc tạo đà để phát triển [35]. Cùng với chƣơng trình hỗ trợ hộ
nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính
phủ, ngày 29-9 -2008, Tỉnh ủy Đắk Nông đã ban hành Nghị quyết số 19-NQ/TU
về xóa nhà tạm, nhà dột nát.
3.3.3. Các chính sách hỗ trợ từ các dự án phát triển
Dự án tăng cƣờng năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu
số tỉnh Đắk Nông do tổ chức IFAD tài trợ (Dự án 3 EM) sẽ đƣợc triển khai
thực hiện trong vòng 5 năm (2011-2016) tại 23 xã của 5 huyện gồm: Krông
Nô, Đắk R’lấp, Tuy Đức, Đắk Glong và Đắk Song với mục đích là góp phần
cải thiện sinh kế cho đồng bào DTTS và có sự mở rộng cho các đối tƣợng là
ngƣời nghèo, cận nghèo khác trên địa bàn tỉnh. Dự án với 3 hợp phần:
1) Hợp phần Phát triển sinh kế cho đồng bào Dân tộc Thiểu số với các
tiểu hợp phần: Dịch vụ khuyến nông bền vững; Phát triển chuỗi giá trị và lập
kế hoạch và cơ sở hạ tầng cộng đồng có sự tham gia.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc

More Related Content

Similar to Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc

Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Namluanvantrust
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Namluanvantrust
 
Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...
Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...
Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc (20)

Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà NẵngLuận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
 
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
 
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở Việt Nam
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở  Việt NamNghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở  Việt Nam
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở Việt Nam
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Thành Phố Nam Định, T...
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Ng...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Ng...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Ng...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Ng...
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
 
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại ngân hà...
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
 
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt NamĐề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
 
Đề tài: Quản lý về giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương, HAY
Đề tài: Quản lý về giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương, HAYĐề tài: Quản lý về giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương, HAY
Đề tài: Quản lý về giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương, HAY
 
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển du lịch, HAY
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển du lịch, HAYLuận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển du lịch, HAY
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển du lịch, HAY
 
Luận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc Kạn
Luận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc KạnLuận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc Kạn
Luận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc Kạn
 
Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...
Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...
Đề tài: Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng NamĐội ngũ giáo viên trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
 
Đề tài: Năng lực công chức cấp xã huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
Đề tài: Năng lực công chức cấp xã huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng NamĐề tài: Năng lực công chức cấp xã huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
Đề tài: Năng lực công chức cấp xã huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
 
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYCông cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
 
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAYLuận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
Luận án: Công cụ kinh tế trong thúc đẩy tiêu dùng bền vững, HAY
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢƠNG VĂN THẢO NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THOÁT NGHÈO VÀ TÁI NGHÈO CỦA CÁC HỘ DÂN TẠI HUYỆN KRÔNG NÔ TỈNH ĐĂK NÔNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐỨC NIÊM Đà Nẵng - Năm 2015
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là một công trình nghiên cứu độc lập, do bản thân tôi tự nghiên cứu, không sao chép từ các tài liệu sẵn có. Các số liệu thu thập được là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi tự chịu trách nhiệm về những vấn đề đã được nêu ra trong nội dung luận văn. Tác giả luận văn Trƣơng Văn Thảo
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................4 6. Bố cục của đề tài ....................................................................................................................4 5 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHÈO..................8 1.1. KHÁI NIỆM NGHÈO ĐÓI......................................................................................................8 .....................................................................................9 10 1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO ......................... 10 1.2.1 Khái niệm xoá đói giảm nghèo ............................................................................... 10 1.2.2 Vai trò của xoá đói giảm nghèo.............................................................................. 10 1.3. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO ........................................................................................................................................... 11 1.3.1. Các chuẩn nghèo ........................................................................................................... 11 1.3.2. Các chỉ số đo lƣờng bất bình đẳng...................................................................... 12 1.4. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THOÁT NGHÈO .................................................................................................................................................... 14 1.5. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO...................................................................................... 15 1.5.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới .............................................................. 15 1.5.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam............................................................... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................... 24 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................................ 25 2.1. THIẾT KẾ CHỌN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY MÔ MẪU...................... 25
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA.................................................................... 26 2.3. KHUNG PHÂN TÍCH............................................................................................................. 27 2.3.1. Phân tích định tính và thống kê mô tả................................................................ 28 2.3.2. Phân tích định lƣợng................................................................................................... 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................... 34 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN KRÔNG NÔ .................................................... 35 3.1. THỰC TRẠNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA HUYỆN KRÔNG NÔ....................................................................................................................... 35 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................................... 35 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................................... 36 3.2. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ.. . 38 3.3. CÁC CHƢƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ................................................................................................ 39 3.3.1. Các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục tiêu quốc gia ........................................................................................................................................... 39 3.3.2. Các chính sách hỗ trợ từ địa phƣơng.................................................................. 41 3.3.3. Các chính sách hỗ trợ từ các dự án phát triển................................................. 42 3.4. PHÂN LOẠI HỘ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP..................................................... 43 3.5. CÁC YẾU TỐ CÓ THỂ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG NGHÈO ĐÓI Ở HUYỆN KRÔNG NÔ.................................................................................................................. 45 3.5.1. Thành phần dân tộc...................................................................................................... 46 3.5.2. Đặc điểm của hộ............................................................................................................ 47 3.5.3. Khả năng tiếp cận nguồn lực:................................................................................. 55 3.5.4. Tình hình thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của hộ........................................... 60 3.6. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN KRÔNG NÔ............................................................................................................. 62 3.6.1 Kiểm định về độ phù hợp tổng quát của mô hình:........................................ 62
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.6.2 Kết quả phân tích mô hình hồi quy:...................................................................... 63 3.6.3 Thảo luận kết quả hồi quy.......................................................................................... 64 3.7. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG NGHÈO CỦA CÁC HỘ DÂN Ở HUYỆN KRÔNG NÔ....................................................................................................................... 67 3.7.1. Nguyên nhân và yếu tố tác động đến tình trạng nghèo đói của các hộ dân tại huyện Krông Nô.......................................................................................................... 67 3.7.2. Những hạn chế, bất cập và vấn đề đặt ra cho tình trạng nghèo của huyện................................................................................................................................................. 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................... 72 CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH................................................................................. 73 4.1. ĐINH HƢỚNG CHO MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO HUYỆN KRÔNG NÔ ĐẾN NĂM 2020.................................................................................................................................. 73 4.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH............................................................................................................ 74 4.2.1 Cần có chính sách về đất sản xuất cho hộ nghèo........................................... 74 4.2.2. Mở rộng hoạt động tín dụng và tăng quy mô vốn vay cho ngƣời nghèo 75 4.2.3. Cần có chính sách hỗ trợ PTSX cho ngƣời nghèo ...................................... 78 4.2.4. Cần quan tâm phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ................................. 79 4.2.5. Nâng cao trình độ của chủ hộ thông qua đào tạo.......................................... 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................................ 84 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) PHỤ LỤC.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa DTTS Dân tộc thiểu số LĐTBXH Lao động thƣơng binh và Xã hội WB World Bank - Ngân hàng thế giới XĐGN Xóa đói giảm nghèo GSO Tổng cục thống kê TLSX Tƣ liệu sản xuất KHKT Khoa học kỹ thuật VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch UBND Ủy ban nhân dân KTXH Kinh tế xã hội 3EM Dự án tăng cƣờng năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông GTSX Giá trị sản xuất CNC Công nghệ cao NTM Nông thôn mới TC Trung cấp CĐ Cao đẳng ĐH Đại học NH CSXHVN Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam NH NN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng Bảng Phân bổ số hộ điều tra theo xã 25 2.1 Bảng Các biến của mô hình Logistic và kỳ vọng tác động của nó 31 2.2 đến dự giảm nghèo: Bảng Các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Krông Nô 37 3.1 Bảng Thực trạng nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Krông 38 3.2 Nô Bảng Số liệu hộ nghèo sau khi điều tra 43 3.3 Bảng Số liệu để vẽ đƣờng cong Lorenz và tính hệ số Gini 44 3.4 Bảng Phân loại hộ theo thành phần dân tộc 46 3.5 Bảng Giới tính chủ hộ và nghèo đói 47 3.6 Bảng Số nhân khẩu của hộ và tình trạng nghèo đói 48 3.7 Bảng Lao động chính của hộ 49 3.8 Bảng Hệ số phụ thuộc của hộ 51
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.9 Bảng Tình trạng nhà và trang bị vật dụng 52 3.10 Bảng Trình độ học vấn của chủ hộ 53 3.11 Bảng Nghề nghiệp chính của chủ hộ 54 3.12 Bảng Quy mô đất sản xuất của hộ 55 3.13 Bảng Quy mô và khả năng tiếp cận vốn vay của hộ 57 3.14 Bảng Tình hình thu nhập, chi tiêu của hộ 61 3.15 Bảng Cho ta kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình lựa chọn. 62 3.16 Bảng Model Summary 62 3.17 Bảng Mức độ chính xác của dự báo 63 3.18 Bảng Kết quả hệ số hồi quy 63 3.19 Bảng Kết quả mô phỏng xác suất nghèo 65 3.20
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ, biểu đồ Trang Sơ đồ 2.1 Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng 27 đến sự giảm nghèo Biểu đồ 3.1 Tình trạng nghèo của huyện Krông Nô 39 Biểu đồ 3.2 Đƣờng cong Lorenz 45
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghèo đói là một vấn đề kinh tế - xã hội có tính toàn cầu, xuất hiện ngày càng nhiều nếu sự phát triển trì trệ của một nền kinh tế thể hiện qua năng suất và hiệu quả sản xuất thấp kéo dài. Trƣớc đợt trì trệ kinh tế gần đây, Việt Nam đã có một thời gian dài phát triển với tốc độ cao. Chính nhờ nền kinh tế nƣớc ta tăng trƣởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân tăng lên một cách rõ rệt. Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ dân cƣ, đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa vẫn đang sống dƣới chuẩn đói nghèo. Vì vậy, các chƣơng trình xoá đói giảm nghèo của trung ƣơng và địa phƣơng là trọng tâm hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta. Việt Nam là nƣớc đang phát triển, công tác xóa đói giảm nghèo vẫn luôn là mục tiêu quan tâm của các Chính sách kinh tế - xã hội. Quan tâm đến giảm nghèo nhằm tạo mức sống khá hơn cho tất cả mọi ngƣời, từ đó tiêu dùng xã hội sẽ cao hơn và sản xuất nhiều hơn, tạo điều kiện cho tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Đăk Nông là một tỉnh nghèo của khu vực Tây Nguyên nói riêng và cả nƣớc nói chung. Trong những năm gần đây, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh có xu hƣớng giảm dần từ 29,25% năm 2010 xuống còn 26,8% năm 2011. Năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh 17,55%, năm 2013 còn 15,64% [21], [5]. Tuy tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn còn cao so mức bình quân chung của cả nƣớc 9,9% năm 2013[23], hộ nghèo chủ yếu tập trung nhiều nhất là ở vùng sâu, vùng có đông đồng bào DTTS. Huyện Krông Nô thuộc tỉnh Đăk Nông, hiện nay có 12 đơn vị hành chính (11 xã và 01 thị trấn), tổng cộng với 102 thôn bon, trong đó có 06 xã thuộc diện xã đặc biệt khó khăn. Toàn huyện có 68.990 ngƣời, mật độ dân số
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 bình quân 85 ngƣời/km2 [4]. Cơ cấu nền kinh tế đơn giản, chủ yếu là nông, lâm nghiệp, trình độ canh tác còn lạc hậu. Trong những năm qua, huyện Krông Nô đã có nhiều cố gắng, nỗ lực thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, tuy tình hình kinh tế – ội huyện đã có sự chuyển biến, đời sống đại bộ phận nhân dân đã đƣợc cải thiện nhƣng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện vẫn còn cao chiếm tới 28,12% năm 2013 (trong đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 15,88%, tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm 12,24%) [13]. Xuất phát từ các vần đề trên, đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô tỉnh Đăk Nông” đƣợc thực hiện ực trạng đói nghèo tại địa bàn nghiên cứu và các nhân tố ảnh hƣớng đến vấn đề này. 2. Mục tiêu nghi Mục tiêu chung Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả giảm nghèo nhƣ là cơ sở cho việc định hƣớng xây dựng chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Krông Nô. Mục tiêu cụ thể - Tổng quan về mặt lý luận và thực tiễn về đói nghèo và các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả giảm nghèo. - Đánh giá thực trạng giảm nghèo của các hộ dân huyện Krông Nô đồng thời xác định các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả giảm nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô. - Gợi ý các hƣớng cho giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Krông Nô. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động tới sự giảm nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô – tỉnh Đăk Nông?
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 Câu hỏi 2: Cần làm gì để giúp cho những hộ nghèo huyện Krông Nô giảm nghèo? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng nghèo đói và các yếu tố có khả năng ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo của các hộ dân huyện Krông Nô bao gồm: Giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn, thành phần dân tộc của chủ hộ, số nhân khẩu, số ngƣời phụ thuộc của hộ, diện tích đất hộ gia đình canh tác, số tiền hộ gia đình vay để SX mỗi năm và PTSX sản xuất. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: + Tìm hiểu thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Krông Nô. + Nghiên cứu các yếu tố có khả năng tác động đến sự giảm nghèo. + Xác định hàm ý chính sách phù hợp nhằm mục đích giảm nghèo tại huyện Krông Nô. - Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Krông Nô. - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc lấy trong giai đoạn 2011- 2013, số liệu sơ cấp (điều tra hộ gia đình) của năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập thông tin: + Thông tin thứ cấp: Gồm các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội đƣợc lấy từ UBND các xã, Phòng Lao động - Thƣơng binh Xã hội; Phòng Thống kê; Phòng Tài Nguyên và môi trƣờng; Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn của huyện Krông Nô. + Thông tin sơ cấp: Phỏng vấn hộ dân cƣ kết hợp với bảng câu hỏi nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho phân tích mô tả và chạy mô hình.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 - Phƣơng pháp xử lý thông tin: + Phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp với phƣơng pháp thống kê mô tả: Mô tả đặc điểm của hộ dân cƣ nhƣ đặc điểm về kinh tế, xã hội cũng nhƣ đời sống. + Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định xu hƣớng thay đổi của các chỉ tiêu theo thời gian, phân tích, so sánh giữa nhóm hộ nghèo với hộ không nghèo về các vấn đề nhƣ đầu tƣ sản xuất, thu nhập, chi tiêu, trình độ học vấn. Từ đó rút ra đƣợc thực trạng nghèo đói ở địa bàn nghiên cứu. + Phƣơng pháp định lƣợng: Mô hình logistic đƣợc sử dụng nhằm xác định những nhân tố tác động đến xác suất nghèo đói của hộ. Số liệu đƣợc xử lý với chƣơng trình Excel 2007 và SPSS 18.0. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: + Đề tài cung cấp thêm dẫn liệu, thông tin khoa học liên quan đến nghèo đói ở một vùng rất đặc thù của Tây Nguyên với yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ dân đƣợc xác định cụ thể. -Ý nghĩa thực tiễn: + Đề tài đƣa ra các ngầm ý chính sách về công tác giảm nghèo căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ. Những gợi ý chính sách này là cơ sở cho việc định hƣớng chính sách giảm nghèo không chỉ trên địa bàn huyện Krông Nô mà còn có thể ứng dụng cho các vùng có đặc điểm tƣơng tự. 6. Bố cục của đề tài Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc cấu trúc gồm bốn phần sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về nghèo.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo ở huyện Krông Nô. Chƣơng 4: Hàm ý chính sách 7 - Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2000 “Tấn công nghèo đói” [28], là báo cáo chung của nhóm công tác các chuyên gia của Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ. Trong báo cáo này giảm nghèo đƣợc xem xét trên khuôn khổ gồm có 3 vấn đề: Một là nỗ lực giảm nghèo phải mở ra những cơ hội tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động nhƣ là cách thức để từ đó góp phần tăng thu nhập và giúp ngƣời nghèo vƣợt ra khỏi nghèo đói thông qua đa dạng hoá các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp, tạo cơ hội tiếp cận các nguồn vốn chính thức và tạo cơ hội hay cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản nhƣ cung cấp nƣớc sạch, điện, vệ sinh, y tế hay phòng học. Hai là nỗ lực giảm nghèo phải đi cùng các biện pháp đảm bảo lợi ích của tăng trƣởng và khả năng tiếp cận các dịch vụ một cách khách quan và công bằng: công bằng trong phân phối thu nhập, công bằng trong tiếp cận thông tin và đảm bảo quyền phụ nữ. Ba là cần đặc biệt chú ý giảm bớt nguy cơ dễ bị tổn thƣơng của ngƣời nghèo thông qua sự trợ giúp của Hội chữ thập đỏ, Uỷ ban phòng chống lụt bão, tham gia Bảo hiểm y tế, chƣơng trình tiết kiệm của cộng đồng, xây dựng mạng lƣới An sinh xã hội, xoá đói giảm nghèo.... Một số nghiên cứu về thực trạng đói nghèo và một số giải pháp XĐGN đối với dân tộc thiểu số tại chỗ Tây Nguyên đã nêu lên các nguyên nhân nghèo đói của đồng bào DTTS gồm các nguyên nhân: Thiên tai, lũ lụt, hạn hán, đất đai xấu (khách quan); Kiến thức, thiếu vốn sản xuất, đông con,
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 thiếu lao động (bản thân ngƣời nghèo) và không đồng bộ về các chính sách đầu tƣ, khuyến nông – lâm – ngƣ, về tín dụng, giáo dục đào tạo, y tế, đất đai (chính sách). [3] Báo cáo đánh giá nghèo của Việt Nam trong năm 2012, cho rằng dù tiến bộ đáng kể nhƣng nhiệm vụ giảm nghèo vẫn chƣa phải hoàn thành với những lý do sau: + Những hộ nghèo trƣớc kia vẫn dễ bị tái nghèo do: Các cú sốc về thời tiết, sức khỏe và rủi ro trƣớc các cú sốc về thu nhập khác vẫn phổ biến và ở một vài nơi thậm chí còn gia tăng. + Tốc độ phát triển nhanh chóng của Việt Nam đã làm nảy sinh những thách thức mới nhƣ: Những lao động ở độ tuổi 40, 50 chƣa đƣa ra những quyết định về học hành và nâng cao kỹ năng làm việc trong một nền kinh tế khác hoàn toàn, dựa vào một hệ thống khuyến khích hoàn toàn khác. Nhiều ngƣời lại không có kỹ năng hay trình độ để kiếm việc trong nền kinh tế đang đƣợc hiện đại hóa nhanh chóng. Thậm chí những lao động trẻ sau khi học xong thƣờng không đƣợc đào tạo đầy đủ để làm việc trong môi trƣờng đòi hỏi nhiều kỹ năng làm việc. + Hiện nay bất bình đẳng đã xuất hiện trở lại, nhiều ngƣời dân Việt Nam tỏ ra lo ngại về tình trạng bất bình đẳng có xu hƣớng gia tăng. + Phát triển con ngƣời không đồng đều cũng gây ra sự bất bình đẳng trong thu nhập. Mặc dù Việt Nam đã làm tốt việc đảm bảo sự bao phủ của các dịch vụ cơ bản song chất lƣợng không đồng nhất và có sự khác biệt lớn có thể nhận thấy rõ giữa các hộ và các vùng nghèo và khá giả. Với động thái hƣớng tới “xã hội hóa” các dịch vụ y tế và giáo dục, việc tiếp cận dịch vụ trở nên gắn kết chặt chẽ hơn với thu nhập và gánh nặng chi trả của ngƣời dân cho chi phí y tế và giáo dục đang gia tăng [10].
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 Hai tổ chức phi chính phủ Oxfam và ActionAid tại Việt Nam đã công bố báo cáo nghiên cứu về giảm nghèo đối với DTTS “Mô hình giảm nghèo tại một số cộng đồng dân tộc thiểu số điển hình ở Việt Nam”. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những yếu tố dẫn đến những hộ gia đình và cộng đồng DTTS điển hình giảm nghèo có kết quả, cải thiện đời sống tốt hơn các hộ gia đình và cộng đồng khác trong cùng bối cảnh. Mỗi “mô hình giảm nghèo” đƣợc khảo sát trong nghiên cứu này đều dựa trên các yếu tố: tiên phong, lan tỏa, gắn kết cộng đồng, tận dụng lợi thế, thích ứng với điều kiện mới, đa dạng hóa sinh kế, phòng chống rủi ro và quản trị địa phƣơng [29]. D n phân tích hiện trạng nghèo đói ở đồng bằng sông Cửu Long, cho thấy ngƣời dân khu vực này dễ rơi vào tình trạng nghèo đói nếu không có đất hoặc có ít đất canh tác, sống trong vùng nông thôn, lệ thuộc vào công việc không ổn định, hoặc thuộc nhóm dân tộc Khmer hoặc nữ. Qua đó, các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo cần đƣợc thiết kế riêng cho phù hợp với tình hình đặc trƣng của vùng [1]. Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nghèo trên địa bàn Quận 9, TPHCM, đã phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ theo giới tính, quy mô hộ, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng. Trong các nhóm yếu tố này, có 3 nguyên nhân chính gây nên tình trạng nghèo của hộ là: Thiếu lao động hoặc gia đình có ngƣời bệnh nan y, đông ngƣời ăn theo, trình độ học vấn thấp, không có tay nghề lao động [24]. Ở khu vực Nam Trung Bộ, đã có đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo của hộ gia đình ngƣ dân nghề khai thác thủy hải sản. Kết quả xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo của hộ ngƣ dân khu vực Nam Trung Bộ bao gồm: Nhóm các yếu tố về đặc điểm của hộ gia đình và phân bố nguồn lực của Chính phủ; nhóm các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên nhƣ: rủi ro thiên tai, thời tiết, khí hậu [12].
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHÈO 1.1. KHÁI NIỆM NGHÈO ĐÓI ểu về nghèo đói nhƣng hầu hết các khái niệm nghèo đói đều đề cập đến mức sống vật của ngƣời dân. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp, khái niệm về nghèo đói đƣợc mở rộng liên quan đến khả năng tiếp cận dịch vụ nhƣ giáo dục, văn hóa, y tế - không chỉ liên quan đến kinh tế thuần túy. Nghèo đói đôi khi còn đƣợc xem xét về chế kinh tế thị trƣờng không hiệu quả hay thể chế nhà nƣớc thiếu trách nhiệm giải trình và không vận hành trong khuôn khổ pháp lý minh bạch. Mở rộng hơn nữa, nghèo đói còn là tình trạng đe dọa bị mất những phẩm chất quý giá, đó là lòng tin và lòng tự trọng. Một số ợc định nghĩa cụ thể nhƣ sau: Ngƣời nghèo đƣợc các nhà kinh tế học định nghĩa: “Ngƣời nghèo là ngƣời có mức thu nhập hay mức sống dƣới một ngƣỡng tài chính nhất định” [16]. Nhƣ vậy, nghèo đƣợc định nghĩa dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân. Với định nghĩa này, ngƣời nghèo đơn giản là ngƣời có mức thu nhập thấp và còn thiếu thốn về kinh tế. Định nghĩa về nghèo theo Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2004 nhƣ sau:“Nghèo là tình trạng thiếu thốn ở nhiều phương diện: Thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để bảo đảm tiêu dùng trong những lúc khó khăn và dễ bị tổn thương trước những đột biến bất lợi, ít có khả năng truyền đạt nhu cầu và những khó khăn tới người có khả năng giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác bị sỉ nhục, không được người khác tôn trọng…”.[16] Hội nghị chống đói nghèo khu vực châu Á tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan 9/1993 đã đƣa ra định nghĩa về nghèo và đã đƣợc những Nhà lập chính
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 sách Việt Nam thừa nhận nhƣ sau:“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng”[11]. Mặc dù có sự khác biệt trong cách nhìn nhận về vấn đề nghèo, tuy nhiên tập trung lại các khái niệm này đều phản ánh ba khía cạnh chủ yếu của ngƣời nghèo là: 1)Người nghèo có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư. 2) Người nghèo không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người 3) Người nghèo thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng. Nghèo tuyệt đối (absolute poverty) nhằm thể hiện một mức thu nhập tối thiểu và cần thiết của mỗi ngƣời để đảm bảo những nhu cầu vật chất cơ bản nhƣ nhà ở, quần áo, lƣơng thực, là thƣớc đo những ngƣời dƣới một ngƣỡng nghèo nhất định, tính chung cho toàn thể nhân loại, không kể không gian hay thời gian. Nghèo tuyệt đối đƣợc xác định bằng số thu nhập cho 1 cá nhân đủ khả năng đáp ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại nhƣ: nhà ở, quần áo, lƣơng thực. Nghèo tuyệt đối là tình trạng không có khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống của một bộ phận dân cƣ. Tiêu chuẩn về mức thu nhập của Ngân hàng Thế giới đƣa ra đƣợc các quốc gia trên thế giới thƣờng dựa vào để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia mình. Trên cơ sở đó, mỗi quốc gia cũng xác định theo từng giai đoạn phát triển nhất định về mức thu
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 nhập tối thiểu riêng dựa vào điều kiện cụ thể về kinh tế trong nƣớc, từ đó mức thu nhập tối thiểu để xác định hộ nghèo đƣợc thay đổi và nâng dần lên [11]. Tình trạng sống dƣới một mức tiêu chuẩn sống có thể chấp nhận đƣợc tại một địa điểm và thời gian xác định đƣợc gọi là nghèo tƣơng đối. Tuy nhiên, nghèo tƣơng đối có sự khác biệt nhƣ về văn hóa - xã hội, đặc điểm kinh tế, quan niệm của từng quốc gia, từng khu vực, hay vùng miền khác nhau. Nghèo tƣơng đối là tình trạng mà một hộ gia đình hoặc một ngƣời thuộc về nhóm ngƣời có thu nhập thấp nhất trong xã hội theo những địa điểm cụ thể và thời gian nhất định [11]. Vì vậy, theo các yếu tố tƣơng quan xã hội, phụ thuộc địa điểm dân cƣ sinh sống và phƣơng thức tiêu thụ phổ biến từng nơi để xem xét nghèo tƣơng đối. Trong những địa điểm và thời gian xác định, sự nghèo khổ tƣơng đối đƣợc hiểu là những ngƣời sống dƣới mức tiêu chuẩn. Cho nên, chuẩn mực để xem xét nghèo khổ tƣơng đối thƣờng khác nhau giữa các nƣớc, các quốc gia, hoặc các vùng lãnh thổ, và sẽ luôn hiện diện bất kể trình độ phát triển kinh tế xã hội nào. 1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 1.2.1 Khái niệm xoá đói giảm nghèo Xoá đói giảm nghèo là tổng thể các biện pháp chính sách của nhà nƣớc và xã hội hay là của chính những đối tƣợng thuộc diện nghèo đói, nhằm tạo điều kiện để họ có thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình trạng thu nhập không đáp ứng đƣợc những nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo đƣợc quy định theo từng địa phƣơng, khu vực, quốc gia [11]. 1.2.2 Vai trò của xoá đói giảm nghèo Xoá đói giảm nghèo và tăng trƣởng kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau, tăng trƣởng kinh tế tạo ra cơ sở, điều kiện vật chất để xoá đói giảm nghèo, đồng thời xoá đói giảm nghèo là nhân tố đảm bảo cho sự tăng trƣởng
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 kinh tế bền vững. Xoá đói giảm nghèo là yêu cầu cần thiết ổn định chính trị, xã hội. Trong những năm gần đây một số vấn đề về chính trị, xã hội ở một số vùng miền núi và những nơi khó khăn diễn biến phức tạp. Điều đó có nghĩa là xoá đói giảm nghèo ở nƣớc ta không đơn thuần là một chƣơng trình kinh tế mà còn là chƣơng trình mang ý nghĩa ổn định chính trị, xã hội, củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ [11]. Vì vậy, để thực hiện đƣợc mục tiêu công bằng xã hội và phát triển kinh tế mà Việt Nam đang phấn đấu thì cần giải quyết tốt vấn đề xoá đói giảm nghèo. 1.3. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO 1.3.1. Các chuẩn nghèo * Theo Ngân hàng thế giới (WB) và Theo tổng cục Thống kê Việt Nam đã đƣa ra ngƣỡng nghèo nhƣ sau: Ngƣỡng nghèo lƣơng thực: là số tiền cần thiết để mua một số lƣơng thực. Theo WB thì lƣợng lƣơng thực, thực phẩm phải đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng với năng lƣợng 2100 kcal/ngƣời/ngày. Nếu dƣới ngƣỡng này là nghèo lƣơng thực. Chuẩn nghèo mà ngân hàng thế giới đang áp dung đối với các quốc gia đang phát triển là 1,25 USD/ngƣời/ngày [11]. * Theo bộ Lao động Thƣơng binh xã hội Chuẩn nghèo theo Bộ LĐTBXH sử dụng để tính tỷ lệ nghèo cho các năm nhƣ sau: Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006- 2010 nhƣ sau:
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống là hộ nghèo. Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống là hộ nghèo. Chuẩn nghèo mới theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2011 ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 nhƣ sau: 1. Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. 2. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. 3. Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng. 4. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng [17]. Nhƣ vậy, có thể thấy sự khác nhau trong cách tính toán chuẩn nghèo của hai Cơ quan thuộc Chính phủ. Tổng cục Thống kê tính toán theo quan điểm của Ngân hàng thế giới dựa vào mức chi tiêu tối thiểu/ngƣời/tháng tính ra Kcal, bên cạnh đó Bộ LĐTBXH tính theo mức thu nhập tối thiểu/ngƣời/tháng để quy ra lƣơng thực hoặc tiền. Việc chƣa thống nhất tiêu chí đo lƣờng nên tỷ lệ nghèo đói do hai Cơ quan đƣa ra là khác nhau gây khó khăn trong quá trình phân tích. Nghiên cứu này tác giả sử dụng chuẩn nghèo theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg làm cơ sở để phân tích. 1.3.2. Các chỉ số đo lƣờng bất bình đẳng Nghèo đói và bất bình đẳng luôn luôn song hành, ngƣời nghèo thƣờng đi kèm với mức thu nhập thấp, làm cho chi tiêu thấp nên thƣờng bị đối xử không bằng những đối tƣợng khác trong việc tiếp cận các dịch vụ đời sống xã hôi.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 Nghiên cứu dựa trên mức độ biến động chi tiêu bình quân đầu ngƣời giữa các hộ để đo lƣờng mức độ bất bình đẳng. Sự bình đẳng tuyệt đối khi mà tất cả các hộ có mức chi tiêu bình quân đầu ngƣời nhƣ nhau và sự bất bình đẳng tuyệt đối khi có tất cả mức chi tiêu còn khác hộ khác thì không có [22]. Phân tích này sẽ tính toán chỉ số khá phổ biến đo lƣờng sự bất bình đẳng - hệ số Gini và đƣờng cong Lorenz. Đƣờng cong Lorenz thể hiện mối quan hệ định lƣợng giữa tỷ lệ phần trăm của dân số cộng dồn và tỷ lệ phần trăm cộng dồn của tổng thu nhập nhận đƣợc trong một khoảng thời gian nhất đinh, thƣờng là một năm. Ở mỗi điểm trên đƣờng chéo (đƣờng 450 ) thể hiện tỷ lệ phần trăm thu nhập nhận đƣợc đúng bằng tỷ lệ của số ngƣời có thu nhập. Khoảng cách giữa đƣờng chéo và đƣờng Lorenz cho biết mức độ bất bình đẳng, đƣờng Lorenz càng xa đƣờng 450 thì mức độ bất bình đẳng càng lớn. Điều đó cũng có nghĩa là phần trăm thu nhập ngƣời nghèo nhận đƣợc sẽ giảm đi [2]. Hệ số Gini là phép đo tổng hợp về tính bất công và có thể dao động trong phạm vi từ 0 (công bằng hoàn toàn hay hoàn toàn bình đẳng) đến 1 (bất công hoàn toàn hay hoàn toàn bất bình đẳng). Phổ biến là 0 < Gini < 1, có xuất hiện tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập [2]. Công thức tính hệ số Gini nhƣ sau: Theo phƣơng pháp tính của Tổng cục thống kê dành cho nhóm chỉ tiêu nghèo đói thì công thức tính hệ số GINI (G) [31] đƣợc tính theo công thức sau: G=100%- Trong đó: Fi - là phần trăm cộng dồn dân số đến ngƣời thứ i Yi - là phần trăm cộng dồn thu nhập (chi tiêu) đến ngƣời thứ i
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 Khi đƣờng cong Lorenz trùng với đƣờng thẳng 450 (đƣờng bình đẳng tuyệt đối) thì hệ số GINI bằng 0 (vì A=0), xã hội có sự phân phối thu nhập bình đẳng tuyệt đối, mọi ngƣời dân có thu nhập nhƣ nhau; và khi đƣờng cong Lorenz trùng với trục hoành, hệ số GINI bằng 1 (vì B=0), xã hội có sự phân phối thu nhập bất bình đẳng tuyệt đối, một ngƣời dân hƣởng toàn bộ thu nhập của cả xã hội. Nhƣ vậy hệ số GINI nhận giá trị từ 0 đến 1. Hệ số GINI càng gần 1 thì sự bất bình đẳng về thu nhập trong dân cƣ càng lớn. Hệ số GINI có giá trị chính xác nhất khi đƣợc tính dựa trên số liệu thu nhập bình quân của từng ngƣời dân. Tuy nhiên, căn cứ vào tính sẵn có và sự thuận tiện trong tính toán cũng có thể tính hệ số GINI dựa trên số liệu thu nhập bình quân đầu ngƣời theo nhóm dân cƣ. Giá trị của hệ số GINI tính theo nhóm dân cƣ thấp hơn giá trị của hệ số GINI tính theo từng ngƣời dân. Số nhóm dân cƣ càng lớn thì tính chính xác của hệ số GINI càng cao. Về lý thuyết, hệ số Gini nhận các giá trị từ 0 đến 1. Nhƣng thực tế hệ số này nhận các giá trị trong khoảng 0 < G < 1. 1.4. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THOÁT NGHÈO Mô hình hồi quy Binary Logistic phân tích những yếu tố tác động đến khả năng nghèo của hộ gia đình nhƣ sau: Y là biến giả, nhận giá trị bằng 1 (nếu là hộ gia đính nghèo) và bằng 0 cho các hộ khác (không nghèo). Xj là các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo, u là phần dƣ. Dạng tổng quát của mô hình hồi quy Binary Logistic:
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 Trong đó: P(Y = 1) = P0: Xác suất hộ nghèo; P(Y = 0) = 1 – P0: Xác suất hộ không nghèo Hệ số Odds: Xi Do đó, Log của hệ số Odds là một hàm tuyến tính với các biến độc lập (i = 1,2,…,n) [8]. 1.5. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO 1.5.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới a. Kinh nghiệm giảm nghèo của Thái Lan Thái Lan có các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo chủ yếu tập trung vào các chƣơng trình ở nông thôn nhằm tăng sản lƣợng nông nghiệp, tăng thu nhập cho nông dân, đó cũng là những mục tiêu chính của chƣơng trình phát triển nông thôn trong hai kế hoạch quốc gia 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai. Trong chƣơng trình phát triển nông thôn 5 năm lần thứ 5 từ năm 1982 đến 1986 đã chú ý nhiều hơn đến đối tƣợng không đƣợc hƣởng lợi nhiều từ nguồn lợi phát triển. Điều đó đƣợc coi là đối tƣợng của đói nghèo. Từ đó, Chính phủ đã tập trung các giải pháp vào 2 vấn đề chính là xóa đói giảm nghèo khu vực nông thôn và tạo cơ hội công ăn việc làm cho khu vực nông thôn. Để thực hiện các vấn đề trên, một số dự án đƣợc triển khai nhƣ: “Phát triển làng mới” do chính phủ Nhật Bản hỗ trợ, các dự án cung cấp các dịch vụ cơ bản cho ngƣời nghèo (dinh dƣỡng, nƣớc sạch…) nhóm dự án nhằm cải thiện chất lƣợng nguồn sản phẩm tự cung tự cấp cho chính họ và cung cấp
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 nguyên liệu đầu vào giá thấp để nông dân có khả năng sử dụng là những chƣơng trình nằm trong nhóm xóa đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn. Muốn tạo điều kiện giúp ngƣời dân tăng sản lƣợng, năng suất, thu nhập cho nông dân nói chung và ngƣời nghèo nói riêng trong lĩnh vực nông nghiệp, Thái Lan đã trang bị công nghệ, vật tƣ và thiết bị tiên tiến trong nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, sử dụng hợp lý hơn các yếu tố đầu vào (phân bón, thuốc trừ sâu, thủy lợi…) cải tiến giống và phƣơng thức canh tác, tập trung vào công tác khuyến nông, thông tin cho ngƣời dân về giá cả, dung lƣợng thị trƣờng, thị hiếu, các thông tin về giống cây trồng, phân bón và hệ thống phƣơng pháp gieo trồng…. Đa dạng hóa thu nhập ở nông thôn là một chính sách trong công tác xóa đói giảm nghèo của Thái Lan. Chính phủ có những biện pháp tạo công ăn việc làm ngoài nông nghiệp nhƣ sử dụng công nghệ sản xuất dựa trên lao động trong toàn bộ các ngành đặc biệt trong ngành xây dựng. Việc làm ngoài nƣớc vẫn tiếp tục để cung cấp công việc cho đến khi nền kinh tế trong nƣớc có thể tự tạo ra đủ. Hợp tác quốc tế thông qua những dự án vừa và nhỏ của các tổ chức đa Chính phủ, song phƣơng, phi Chính phủ nhằm cung cấp vốn cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó là những chính sách đầu tƣ cho giáo dục , y tế, dân số, bình đẳng giới…[25]. b. Kinh nghiệm giảm nghèo của Malaysia Với đặc điểm là một quốc gia đa dân tộc với thành phần dân cƣ khá phức tạp, cùng với sự phân chia lĩnh vực hoạt động kinh tế đã dẫn đến tình trạng phân biệt sắc tộc theo chức năng kinh tế ở Malaysia. Điều này gây ra sự bất bình đẳng nghiêm trọng trong phân phối thu nhập giữa các nhóm dân cƣ. Đây đƣợc coi là
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 nguyên nhân mang tính cơ cấu tác động mạnh mẽ đến sự phân biệt giàu nghèo và tỷ lệ nghèo đói rất cao ở Malaysia đầu thập niên 70 của thế kỷ XX. Chính sách kinh tế mới (NEP) với chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo giai đoạn những năm 1971 – 1990 với mục tiêu giảm và xóa bỏ tình trạng nghèo đói trên toàn quốc bằng cách tăng mức thu nhập và tăng cơ hội việc làm cho tất cả ngƣời dân, không phân biệt sắc tộc. Trên cơ sở đó, chính phủ Malaysia đã thực hiện các chính sách tái cơ cấu nền kinh tế - xã hội trên 2 mục tiêu cơ bản, đó là chuyển dịch cơ cấu việc làm và chuyển dịch cơ cấu sỡ hữu cổ phần của ngƣời bản địa. Bên cạnh đó còn có các chính sách liên quan đến phát triển nông nghiệp nông thôn, chính sách phát triển giáo dục và các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo ở nông thôn và công nghiệp hóa nông thôn nhƣ phát triển cùng đất mới; hỗ trợ các lĩnh vực ngành nghề (trồng lúa, trồng cao su, các hộ ngƣ dân…), công nghiệp hóa các ngành chế biến thực phẩm, chế biến dầu ăn và chất béo, chế biến gỗ và giấy, dệt may… Kết quả: Tỷ lệ nghèo trên toàn quốc đã giảm nhanh từ 52,4% năm 1970 xuống còn 17,1% năm 1990, tỷ lệ nghèo ở nông thôn đã giảm từ 50,9% xuống còn 21,8%, ở thành thị giảm từ 18,7% xuống còn 7,5% trong cùng giai đoạn. Thu nhập bình quân hộ gia đình đã tăng từ 264 RM (1970) lên tới 1.163 RM (1990). Sự thay đổi đáng kể trong thu nhập đã kéo theo sự tăng lên rõ rệt của chất lƣợng cuộc sống về y tế, sức khỏe, giáo dục, dinh dƣỡng và cơ hội việc làm [25]. Chính sách phát triển quốc gia (NDP) với chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo giai đoạn 1991 – 2000 với mục tiêu: 1) Chống nghèo đói khốn cùng không phân biệt sắc tộc bằng cách tăng mức thu nhập và cải thiện khả năng tiếp cận của ngƣời nghèo khốn cùng đối với các dịch vụ xã hội cơ bản. 2) Giảm khoảng cách nghèo tƣơng đối giữa các sắc tộc, nhóm ngƣời và vùng trong
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 nƣớc, đƣa ngƣời dân tiếp cận công bằng hơn với cơ hội phát triển kinh tế. Theo mục tiêu này, các chính sách giảm nghèo giai đoạn này không chỉ quan tâm đến nghèo tuyệt đối mà còn giải quyết cả nghèo tƣơng đối nhƣ mở rộng đất đai, tạo thêm việc làm, hỗ trợ tín dụng tăng cƣờng đầu tƣ cho điện, đƣờng, trƣờng, trạm để tăng tỷ lệ tiếp cận của ngƣời dân đến các dịch vụ này. Kết quả giảm nghèo của giai đoạn này tỷ lệ ngƣời nghèo đã giảm rất nhanh từ 17,1% (1990) xuống 9,6% (1995) và chỉ còn 6,8% (1997). Tỷ lệ nghèo thành thị và nông thôn đều giảm mạnh, đặc biệt khu vực thành thị từ 21,8% xuống còn 11,8% cùng thời kỳ. Thu nhập của những hộ nghèo đã tăng từ 1.163 RM (1990) lên 2008 RM (1995) và đạt tới 2.607 RM (1997)[25]. Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, công cuộc xóa đói giảm nghèo bắt đầu xuất hiện những chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa các nhóm sắc tộc cũng nhƣ các khu vực. Đây là kết quả tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng, khi mọi hoạt động kinh tế phải tuân theo quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Bên cạnh đó, mức chênh lệch trong thu nhập giữa thành thị và nông thôn vẫn còn rất rộng. Vì vậy, tình trạng nghèo tƣơng đối và khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản sẽ là những mục tiêu tiếp theo của chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo ở Malaysia [25]. 1.5.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam a. Chƣơng trình 135 Ngày 31/07/1998, Thủ tƣớng chính phủ đã có quyết định 135/1998/QĐ- TTg phê duyệt chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu và vùng xa (gọi tắt là Chƣơng trình 135). Đây là một chƣơng trình đƣợc cụ thể hoá từ nội dung Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng thành một chƣơng trình kinh tế xã hội tổng hợp để vực dậy vùng khó khăn nhất của đất nƣớc ta với mục tiêu tổng quát là "Nâng cao nhanh đời sống vật
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 chất tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đƣa nông thôn các vùng này thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển chung của cả nƣớc; góp phần đảm bảo trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng" (Nghị định 135). Mục tiêu của chƣơng trình gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn từ 1998 - 2000: Về cơ bản không có hộ đói kinh niên, mỗi năm giảm đƣợc 4 - 5% hộ đói nghèo. Bƣớc đầu cung cấp cho đồng bào nƣớc sinh hoạt, thu hút phần lớn trẻ em trong độ tuổi đến trƣờng, kiểm soát đƣợc một số dịch bệnh hiểm nghèo; có đƣờng giao thông dân sinh đến các trung tâm cụm xã và phần lớn đồng bào đƣợc hƣởng thụ văn hoá thông tin. Giai đoạn từ 2001-2005: Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn xuống còn 25% vào năm 2005. Bảo đảm cung cấp cho đồng bào đủ nƣớc sinh hoạt, thu hút trên 70% trẻ em trong độ tuổi đến trƣờng; đại bộ phận đồng bào đƣợc bồi dƣỡng, tiếp thu kinh nghiệm sản xuất và đời sống; kiểm soát phần lớn các dịch bệnh xã hội hiểm nghèo có đƣờng giao thông cho xe cơ giới và đƣờng dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã, thúc đẩy phát triển thị trƣờng nông thôn (Nghị định 135). Ngoài những mục tiêu trên, chƣơng trình 135 còn có 5 nội dung chủ yếu sau (Nghị định 135): Một là: Quy hoạch bố trí dân cƣ ở những nơi cần thiết, từng bƣớc tổ chức hợp lý đời sống sinh hoạt của đồng bào các bản, làng, buôn, sóc, ở những nơi không có điều kiện nhất là các vùng biên giới hải đảo, tạo điều kiện để đồng bào nhanh chóng ổn định sản xuất và đời sống. Hai là: Đẩy nhanh phát triển nông, lâm nghiệp, gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm để khai thác nguồn tài nguyên và sử dụng lao động tại chỗ, tạo thêm
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 nhiều cơ hội về việc làm tăng thu nhập, ổn định đời sống, từng bƣớc phát triển sản xuất hàng hoá. Ba là: Phát triển nhanh cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với quy hoạch sản xuất và bố trí lại dân cƣ. Trƣớc hết là hệ thống đƣờng giao thông; nƣớc sinh hoạt; hệ thống điện ở những nơi có điều kiện, kể cả thuỷ điện nhỏ. Bốn là: Quy hoạch và xây dựng các trung tâm cụm xã, ƣu tiên đầu tƣ xây dựng các công trình về y tế, giáo dục, dịch vụ thƣơng mại, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và phát thanh truyền hình. Năm là: Đào tạo cán bộ xã, bản, làng, buôn, sóc giúp cán bộ cơ sở nâng cao trình độ quản lý hành chính, kinh tế để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phƣơng. Từ mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của chƣơng trình 135, các năm qua dƣới sự chỉ đạo của các ngành đã thu đƣợc những kết quả bƣớc đầu rất đáng khích lệ. Năm 1999 chƣơng trình 135 tập trung đầu tƣ trực tiếp cho 2 nhiệm vụ là xây dựng cơ sở hạ tầng và đào tạo cán bộ trên địa bàn 1200 xã (1.012 xã đặc biệt khó khăn và 188 xã biên giới) thuộc 37 tỉnh. Năm 2000 hai nhiệm vụ này tiếp tục đầu tƣ thực hiện trên toàn bộ 1.878 xã đặc biệt khó khăn và biên giới; ba nhiệm vụ còn lại (quy hoạch dân cƣ, phát triển sản xuất và xây dựng trung tâm cụm xã) hai năm qua đƣợc thực hiện lồng ghép bằng các nguồn vốn của chƣơng trình, dự án khác trên địa bàn 1.878 xã thuộc 49 tỉnh. Qua hai năm thực hiện tổng vốn đầu tƣ từ ngân sách của trung ƣơng và địa phƣơng là 1.254 tỷ đồng. Chƣơng trình 135 hai năm qua đó đã bố trí kế hoạch đầu tƣ đƣợc trên 5.200 công trình hạ tầng, đến nay đã có 4.367 công trình hoàn thành và đƣa vào sử dụng. Trong đó 1.098 công trình đƣờng giao thông, 642 công trình trƣờng học, 950 công trình thuỷ lợi, 208 công trình nƣớc sạch, 202 công trình điện hạ thế [37].
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 21 b. Chƣơng trình Nông thôn mới Hoàng Viết Việt (2012) nghiên cứu việc thực hiện xây dựng Nông thôn mới ở xã Ea Tiêu theo Nghị quyết 26/2008/TW của Hội nghị lần thứ 7 khóa X Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Mục tiêu của chƣơng trình là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa”. Tuy nhiên, việc xây dựng Nông thôn mới đƣợc xem là một giải pháp mang tính toàn diện nhằm phát triển kinh tế- xã hội ở nông thôn trong đó có công tác xóa đói giảm nghèo. Nhƣ một hiệu ứng tổng hợp, chỉ trong 2 năm (2010-2012) thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng 12% năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 21 % xuống còn 14%, số hộ khá, hộ giàu từ 229 hộ tăng lên 312 hộ. Nhƣ vậy mô hình phát triển nông thôn mới với 19 tiêu chí có thể xem là biện pháp tổng hợp nhằm giảm nghèo bền vững [38]. c. Giảm nghèo ở tỉnh Kiên Giang Tỉnh Kiên Giang tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng coi đây là động lực và là nền tảng của công cuộc xoá đói giảm nghèo. Tỉnh ƣu tiên đầu tƣ cho các khu vực nghèo, miền núi khó khăn, các xã đặc biệt nghèo, đặc biệt khó khăn những công trình mang tính xã hội cao nhƣ cầu đƣờng nông thôn, thuỷ lợi, mạng lƣới điện, trƣờng học, trạm y tế, chợ.
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 22 Dạy nghề đi đôi với tạo việc làm là hoạt động thứ hai đƣợc tỉnh quan tâm: xây dựng mạng lƣới cơ sở dạy nghề kể cả huyện, cụm liên xã ƣu tiên cho các đối tƣợng nghèo. Bên cạnh đó, tỉnh khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp, nhất là kinh tế hộ gia đình, giải quyết việc làm tại chỗ và tăng cƣờng đầu tƣ mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh để vừa phát triển sản xuất vừa tạo thêm công ăn việc làm, thu hút lao động. Mặt khác, coi việc hỗ trợ vốn là nhiệm vụ của chính phủ, tỉnh đã đẩy mạnh thực hiện cho vay vốn với lãi suất thấp, thời gian dài để sản xuất kinh doanh với quy mô nhỏ; Hỗ trợ cho vay đối với các đối tƣợng sinh viên thuộc gia đình diện nghèo, khó khăn. Nỗ lực của tỉnh chƣa mang lại kết quả cao do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân vốn vay chƣa thực sự đƣợc sử dụng hiệu quả (Dƣơng Ngọc Thanh và cộng sự, 2004). d. Kinh nghiệm giảm nghèo từ tỉnh Khánh Hòa Đào Công Thiên (2008) nghiên cứu vấn đề nghèo đói từ các xã ven đầm Nha Phu bao gồm: Ninh Phú, Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Lộc, Ninh Ích thuộc huyện Ninh Hoà và xã Vĩnh Lƣơng thuộc thành phố Nha Trang. Đây là các xã có tỷ lệ các hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia là 16,54%. Để thực hiện mục tiêu giảm nghèo đến năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo còn 2,4% theo chuẩn Quốc gia và 4% theo chuẩn mới của tỉnh là một vấn đề rất khó khăn đòi hỏi các ngành, các cấp và tự mỗi hộ gia đình phải vƣơn lên thoát nghèo trên cơ sở khoa học và mang tính bền vững cao. Tác giả đã điều tra để phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình nghèo đói của các hộ dân ven khu vực này có ý nghĩa rất quan trọng nhằm tìm ra những giải pháp trong việc xóa đói giảm nghèo tại khu vực này.
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 23 Kết quả cho thấy những nguyên nhân chính có thể gây nên sự cách biệt giàu nghèo bao gồm: việc làm, đất đai, vốn, quy mô hộ và vấn đề giới tính. Trong đó quan trọng nhất là tình trạng việc làm. Chính đặc điểm công việc của một ngƣời quyết định mức sống của ngƣời đó, thậm chí cả gia đình ngƣời đó. Tiếp đến là đất đai. Đất đai trở nên vấn đề sống còn đối với các hộ gia đình. Những hộ gia đình không có đất sẽ chuẩn bị đối diện với mức sống thấp và khả năng sống trong đói nghèo rất cao, ngƣợc lại, những hộ có nhiều đất là những hộ có thu nhập cao và có mức sống giàu có.
  • 33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1, hệ thống lý thuyết làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá nghèo, lý thuyết về các cách tiếp cận khác nhau về khái niệm nghèo và tầm quan trọng của việc giải quyết các vấn đề nghèo trong quá trình phát triển kinh tế đã đƣợc tổng hợp lại. Mặt khác, các hệ thống đo lƣờng mức độ nghèo và chỉ tiêu đo lƣờng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cũng đƣợc trình bày ở chƣơng này. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã tổng hợp về mặt lý thuyết mô hình định lƣợng Logistic để làm cơ sở cho việc phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo. Tác giả cũng đã tổng hợp những kinh nghiệm giảm nghèo của hai quốc gia cùng khu vực là Malaysia và Thái Lan, một tỉnh lân cận với tỉnh Đăk Nông là tỉnh Đăk Lăk để rút ra bài học giảm nghèo chung công tác giảm nghèo từ đó làm cơ sở cho việc nêu ra gợi ý chính sách giúp giảm nghèo cho huyện Krông Nô.
  • 34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 25 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. THIẾT KẾ CHỌN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY MÔ MẪU Trên địa bàn huyện Krông Nô là một huyện thuần nông bao gồm 11 xã và 01 thị trấn. Nhìn chung, toàn huyện có điều kiện kinh tế - xã hội tƣơng đối đồng đều, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo bình quân toàn huyện năm 2013 là 15,88%. Để đại diện cho toàn huyện, tác giả đã lựa chọn hai xã trong nghiên cứu của mình. Các xã này này phải có vị trí, đặc điểm tự nhiên, đăc điểm dân số và tỷ lệ hộ nghèo bình quân mang tính đại diện cho huyện cao. Từ kết quả khảo sát thực địa và qua báo cáo của huyện Krông Nô, 02 xã Đăk Sôr và Đăk Drô đã đƣợc lựa chọn làm địa điểm nghiên cứu mang đại diện cho huyện. Do hạn chế về mặt thời gian, số liệu điều tra đƣợc tiến hành tại một thời điểm (Cross-sectional data). Quy mô mẫu đƣợc ƣớc lƣợng theo quy tắc đƣa ra bởi Tabachnick & Fidell (1996): số lƣợng mẫu tối thiểu là n = 50 + 8x(số biến độc lập). Tuy nhiên, dựa vào đặc điểm địa hình, sự phân bố dân cƣ và các điều kiện chủ quan khác, quy mô mẫu điều tra đƣợc tăng so với ƣớc lƣợng mẫu tối thiểu từ quy tắc Tabachnick & Fidell (1996). Kết quả, 200 phiếu điều tra đƣợc thu thập tƣơng ứng với 200 hộ gia đình đƣợc phỏng vấn. Các hộ điều tra đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên đơn thuần căn cứ vào danh sách các hộ lấy từ UBND hai xã (bốc thăm ngẫu nhiên). Số lƣợng hộ điều tra phân bổ theo các xã nhƣ sau: Bảng 2.1: Phân bổ số hộ điều tra theo xã Tên xã Số hộ điều tra Tỷ lệ (%) Đăk Drô 100 50 Đăk Sôr 100 50 Tổng 200 100
  • 35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 26 2.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên nghiên cứu tổng quan tài liệu và tham khảo từ các nghiên cứu trƣớc đây về đói nghèo. Bảng câu hỏi tập trung vào các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ chủ yếu nhƣ: Giới tính, quy mô hộ, số ngƣời phụ thuộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng việc làm, tín dụng và đất canh tác. Để đảm bảo bảng câu hỏi phủ khắp các vấn đề liên quan đến nghèo đói, một số tiêu chí đƣợc xem xét trong thiết kế câu hỏi: - Tiêu chí tiếp cận theo mức thu nhập: Giả thiết rằng các nhóm hộ nông dân có mức thu nhập khác nhau có những biến số khác nhau tác động. Phƣơng pháp tiếp cận này giúp chúng ta đánh giá các yếu tố tác động tới tình trạng nghèo và xem xét sự khác biệt giữa nhóm hộ nghèo và không nghèo. - Tiêu chí tiếp cận theo đặc điểm dân số học: Các yếu tố giới tính, tuổi, số lƣợng thành viên trong mỗi hộ đƣợc xem là các biến số ảnh hƣởng tới tình trạng giảm nghèo. - Tiêu chí tiếp cận chính sách: Tìm hiểu các chính sách đầu tƣ trực tiếp cho ngƣời nông dân nhƣ: Chính sách hỗ trợ về tín dụng, tặng thẻ bảo hiểm y tế, miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên thuộc đối tựợng hộ nghèo, hỗ trợ tiền cho hộ nghèo làm nhà từ đó giúp chúng ta tìm hiểu ảnh hƣởng của các chính sách công đối với việc giảm nghèo. - Tiêu chí tiếp cận xem hộ nhƣ những đơn vị ra quyết định (DMUs): Có thể xem hộ là một đơn vị sản xuất (production unit- PU) và một đơn vị ra quyết định (decision making unit-DMU) vì vậy bảng câu hỏi phải xem xét cả yếu tố đầu vào đầu ra của hộ và sự lựa chọn các yếu tố đầu vào, đầu ra của hộ. Từ những tiêu chí trên, nội dung trong phiếu điều tra gồm:
  • 36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 27 Thứ nhất: Thông tin chung về hộ gia đình (tên, tuổi, giới tính của chủ hộ, tình hình nhân khẩu, số ngƣời phụ thuộc, số lao động của hộ, nghề nghiệp, trình độ học vấn). Thứ hai: Thông tin về tài sản chủ yếu của hộ (nhà cửa, tài sản phục vụ sản xuất, diện tích đất đai, tình hình thu, chi của hộ). Thứ ba: Tình hình kết quả sản xuất và chi phí sản xuất của hộ (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản). Thứ tƣ: Tình hình vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay. 2.3. KHUNG PHÂN TÍCH Luận văn đƣợc tiến hành dựa trên một khung phân tích. Khung phân tích này đƣợc xây dựng nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo. Khung phân tích sử dụng đƣợc thể hiện trong Sơ đồ 2.1 sau: Phân tích Nhận dạng các Phân tích định tính nhân tố ảnh định lƣợng và thống hƣởng đến sự (xây dựng kê mô tả giảm nghèo mô hình) Đối chiếu Gợi ý các giải pháp giảm nghèo Sơ đồ 2.1: Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự giảm nghèo
  • 37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 28 2.3.1. Phân tích định tính và thống kê mô tả Theo các công trình nghiên cứu trƣớc đây nhƣ: Van de Walle, D. và Dileni, G.(2001), Minot, N. (2004), WB (2007), Đinh Phi Hổ và Nguyễn Trọng Hoài (2007)[8], tác giả tiến hành nghiên cứu và phân tích các yếu tố sau: -Nghề nghiệp, tình trạng việc làm: Ngƣời nghèo thƣờng không có việc làm, đi làm thuê hoặc làm công việc trong nông nghiệp; trong khi đó ngƣời có thu nhập trung bình hoặc cao (không nghèo) thƣờng có việc làm trong những lĩnh vực có thu nhập cao và tƣơng đối ổn định nhƣ buôn bán, dịch vụ hay công chức. - Trình độ học vấn: Vì không có đủ tiền để trang trải cho chi phí học tập nên con cái hộ nghèo thƣờng bỏ học rất sớm hay thậm chí không đi học. Hơn nữa, ngƣời nghèo không những thiếu hiểu biết mà còn thiếu khả năng tiếp thu kiến thức chuyên môn cần thiết trong hoạt động kinh tế. Hệ quả là ngƣời nghèo thƣờng rơi vào vòng luẩn quẩn (bẫy nghèo đói):“ít học – nghèo” và không thể thoát ra đƣợc. - Giới tính của chủ hộ: Ở vùng nông thôn, những hộ gia đình có chủ hộ là nữ có nhiều khả năng nghèo hơn những họ có chủ là nam. Điều đó do nữ thƣờng có ít cơ hội làm việc với thu nhập cao, mà thƣờng làm việc nhà và sống dựa vào nguồn thu từ ngƣời nam trong gia đình. - Dân tộc: Dân tộc thiểu số thƣờng có trình độ học vấn thấp, kinh nghiệm sản xuất kém, ít biết tiếp cận thông tin về giá cả, về ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, sản xuất còn mang tính tự cung tự cấp, thƣờng sống ở vùng sâu, vùng xa, vì thế dễ rơi vào tình trạng nghèo hơn so với dân tộc kinh. - Quy mô hộ: Quy mô một hộ gia đình càng lớn thì hộ có chi tiêu cao hơn. Do đó có nhiều khả năng nghèo hơn hộ ít ngƣời.
  • 38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 29 - Số ngƣời sống phụ thuộc: Tỷ lệ ngƣời ăn theo càng cao, họ phải gánh chịu nhiều chi phí hơn cho học hành, khám chữa bệnh. Do đó có nhiều nghèo hơn hộ có ít ngƣời phụ thuộc. - Quy mô diện tích đất của hộ gia đình: Ở nông thôn, đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, nguồn tạo ra thu nhập cho hộ. Hộ không có đất hoặc quy mô đất ít thƣờng đi đôi với nghèo. - Quy mô vốn vay từ định chế chính thức: Thiếu vốn đầu tƣ dẫn đến năng suất thấp, kéo theo thu nhập hô gia đình thấp. Do đó, vay vốn từ định chế chính thức là công cụ quan trọng giúp hộ nông thôn thoát nghèo. - Khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm đƣờng giao thông, điện, chợ, nƣớc sạch, hệ thống thông tin liên lạc. Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển, nhất là thông qua thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, sẽ tạo nhiều cơ hội việc làm cho ngƣời nghèo ở vùng nông thôn. - Phƣơng tiện sản xuất: Hộ đƣợc trang bị phƣơng tiện sản xuất đầy đủ có khả năng có thu nhập cao hơn, giảm đƣợc chi phí sản xuất, thu nhập tăng thêm từ việc cho thuê máy móc. 2.3.2. Phân tích định lƣợng Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng kinh tế xã hội ở huyện Krông Nô và kết hợp với các công trình đã nghiên cứu tại Việt Nam, tác giả chọn các biến độc lập và biến phụ thuộc đƣa vào mô hình hồi quy Binary Logistic để kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô. Giả thuyết các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ: - Diện tích đất sản xuất: Đất đai ở huyện Krông Nô rất xấu, năng suất sản lƣợng trên đơn vị diện tích thấp làm cho thu nhập của hộ ít. Đối với những hộ nghèo có ít đất sản xuất cảng dễ rơi vào tình trạng nghèo. Vì vậy,
  • 39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 30 nếu tăng một đơn vị diện tích đất sản xuất cho các hộ dân thì xác suất rơi vào hộ nghèo càng giảm. - Số tiền vay: Tình hình kinh tế của ngƣời dân rất khó khăn, họ rất cần vốn để đầu tƣ sản xuất. Vì vậy, nếu tăng quy mô vốn vay tạo điều kiện cho ngƣời dân có cơ hội đầu tƣ sản xuất thì khả năng rơi vào tình trạng nghèo càng thấp. - Phƣơng tiện sản xuất: Có đầy đủ phƣơng tiện sản xuất sẽ làm tăng năng suất lao động của các hộ dân ở huyện Krông Nô. Vì vậy, nếu tăng phƣơng tiện sản xuất nhƣ máy cày, máy tuốt lúa, máy bơm nƣớc… có khả năng giảm xác suất nghèo của hộ. - Giới tính của chủ hộ: Nam giới thƣờng có tính mạnh mẽ, quyết đoán hơn nữ giới trong các quyết định, kế hoạch đầu tƣ sản xuất. Vì vậy nếu chủ hộ là nam giới có khả năng xác suất rơi vào hộ nghèo giảm. - Nghề nghiệp: Các hộ dân ở huyện Krông Nô đa số làm nông, thu nhập rất thấp, có một số ít kinh doanh buôn bán hay làm công nhân ở các lâm trƣờng cà phê. Những hộ hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp ít rơi vào hộ nghèo vì họ có thu nhập ổn định. Vì vậy, nếu tăng lao động trong lĩnh vực phi nông nghiệp thì có thể giảm khả năng rơi vào hộ nghèo. - Trình độ học vấn của chủ hộ: Nếu nâng cao trình độ học vấn hay trình độ tay nghề của các hộ dân ở huyện Krông Nô thì xác suất rơi vào hộ nghèo càng thấp. - Thành phần dân tộc: Ngƣời dân tộc thiểu số thƣờng ở vùng sâu, vùng xa, có trình độ học vấn thấp. Vì vậy, nếu càng tăng chủ hộ là ngƣời dân tộc thiểu số thì tỷ lệ hộ nghèo càng cao. - Quy mô hộ: Số nhân khẩu trong một hộ càng lớn, chi phí càng tăng, vì thế khả năng rơi vào hộ nghèo càng cao. - Số ngƣời phụ thuộc: Số ngƣời không tạo ra đƣợc thu nhập trong một gia đình càng nhiều thì tỷ lệ thuận với khả năng rơi vào hộ nghèo càng cao.
  • 40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 31 Bảng 2.2. Các biến của mô hình Logistic và kỳ vọng tác động của nó đến dự giảm nghèo: Nguồn Kỳ Tên biến Biến phụ thuộc vọng số liệu dấu Biến giả tình trạng nghèo của hộ, TTNgheo nhận giá trị 1 nếu là hộ nghèo, nhận Điều tra giá trị 0 nếu không phải hộ nghèo Tên biến Biến độc lập Dtdat Diện tích đất mà hộ gia đình canh tác Điều tra - (1.000m2 ) SoTienVay Số tiền hộ gia đình vay để SX mỗi Điều tra - năm PTSX Tổng nguyên giá của PTSX đƣợc Điều tra - trang bị của hộ Biến giả giới tính chủ hộ, nhận giá trị Gioitinh là 1 nếu chủ hộ là nam, nhận giá trị 0 Điều tra - nếu chủ hộ là nữ Biến giả, nhận giá trị là 1 nếu có tham Nghenghiep gia hoạt động phi nông nghiệp, là 0 Điều tra - nếu nghề nghiệp là thuần nông HocVan Trình độ học vấn của chủ hộ Điều tra - Biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ là DANTOC ngƣời dân tộc thiểu số và nhận giá trị Điều tra + 0 nếu hộ là ngƣời kinh QMHo Số nhân khẩu của hộ Điều tra + Phuthuoc Số ngƣời không tạo ra đƣợc thu nhập Điều tra + trong hộ gia đình
  • 41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 32 Mô hình hồi quy Binary Logistic phân tích những yếu tố tác động đến khả năng nghèo của hộ gia đình nhƣ sau: Dạng tổng quát của mô hình hồi quy Binary Logistic: Trong đó: P(Y = 1) = P0: Xác suất hộ nghèo; P(Y = 0) = 1 – P0: Xác suất hộ không nghèo Hệ số Odds: Do đó, Log của hệ số Odds là một hàm tuyến tính với các biến độc lập Xi (i = 1,2,…,n) [8]. Mô hình dự kiến: LnO0 = β0 + βDTdat + βSotienvay + βPTSX + βgioitinh + βnghenghiep + βhocvan + βdantoc + βQMho + βphuthuoc * Để đảm bả ần thực hiện các kiểm định sau: - Kiểm định tƣơng quan từng phần của các hệ số hồi quy: Thực hiện kiểm định này cho từng biến độc lập nhằm xem xét các biến độc lập tƣơng quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hay không. - Kiểm định sự phù hợp của mô hình: Nhằm xem xét có mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc hay không. Mô hình đƣợc xem là không phù hợp nếu tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0, nếu có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0 thì mô hình đƣợc cho là phù hợp. - Kết quả về hệ số hồi quy của các biến độc lập và kiểm định Wald về ý nghĩa của hệ số hồi quy tổng thể của các biến độc lập.
  • 42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 33 - Kết quả mô phỏng xác suất nghèo của các hộ dân [8]. Mô hình đƣợc đề xuất nhằm xác định mức độ tác động của các biến độc lập đến xác suất rơi vào tình trạng nghèo của hộ gia đình. Đây đƣợc xem là mô hình phân tích hiệu quả nhất đối với trƣờng hợp biến phụ thuộc là biến định tính.
  • 43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 34 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chƣơng II, tác giả đã đƣa ra các căn cứ kế chọn điểm nghiên cứu và quy mô mẫu, lựa chọn phƣơng pháp chọn mẫu có thể đại diện cho toàn địa bàn nghiên cứu. Các tiêu chí trong thiết kế đƣợc bảng câu hỏi điều tracũng đƣợc đƣa ra. Tác giả đã thiết kế và đề xuất mô hình kinh tế lƣợng làm cơ sở cho việc phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô.
  • 44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 35 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN KRÔNG NÔ 3.1. THỰC TRẠNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA HUYỆN KRÔNG NÔ 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên Huyện Krông Nô là một huyện vùng cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Đắk Nông. Trung tâm huyện là thị trấn Đắk Mâm, cách thị xã Gia Nghĩa khoảng hơn 70km về phía Đông Bắc theo hƣớng Tỉnh lộ 14. Huyện Krông Nô giáp tỉnh Đắk Lắk về phía Đông, giáp huyện Đắk Song và huyện Đắk Mil về phía Tây, giáp huyện Đắk G'Long về phía Nam và giáp các huyện Cƣ Jút về phía Bắc. Dân số trên toàn huyện 68.990 ngƣời, mật độ dân số 85 ngƣời/km2. Huyện Krông Nô có diện tích trồng cây lƣơng thực lớn nhất tỉnh với gần 19 nghìn ha, sản lƣợng đạt khoảng 123,4 ngàn tấn. Nơi đây đã hình thành vùng chuyên canh với diện tích lên hàng ngàn héc ta: Diện tích trồng lúa khoảng 4 ngàn héc ta với sản lƣợng 26 ngàn tấn, diện tích cây ngô khoảng 15 ngàn ha với sản lƣợng đạt khoảng 100 ngàn tấn [32]. Hiện nay, huyện Krông Nô đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đồng ý chọn là nơi xây dựng mô hình kiểu mẫu, vùng sản xuất ngô hàng hóa trọng điểm của tỉnh theo hƣớng nông nghiệp công nghệ cao ở các xã Đăk Sôr, Đăk Drô và Tân Thành. Ngoài ra huyện Krông Nô đã quy hoạch vùng sản xuất chuyên canh lúa công nghệ cao tập trung ở xã Buôn Chóah, sản xuất ngô ở xã Nâm N’Dir, Đức Xuyên, Đăk Sôr, Đăk Drô [33]. Bên cạnh đó, huyện Krông Nô còn có tiềm năng rất lớn về khoáng sản, nhƣ có trữ lƣợng đá bazan bọt lớn nhất tỉnh, bao gồm ba điểm mỏ phân bố tại xã Quảng Phú, Buôn Chóah với tổng diện tích quy hoạch 17,383 km2 . Tài
  • 45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 36 nguyên này đƣợc dự báo lên đến 82 triệu tấn nếu sản xuất theo qui mô công nghiệp. Hai mỏ cát xây dựng phân bổ trong lòng và bãi bồi sông Krông Nô tại xã Quảng Phú, Đăk Nang chƣa đƣợc khai thác với tổng diện tích quy hoạch lên đến 1,206 km2 , trữ lƣợng 3,314 triệu m3 [33]. Tuy nhiên, khác với tiềm năng của mình hiện tại ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại - dịch vụ phát triển rất chậm tại huyện này. Du lịch cũng là thế mạnh của Krông Nô với nhiều danh lam thắng cảnh do thiên nhiên ban tặng nhƣ cụm thác Draysap - Gia Long, Hồ Ea Senô, Núi Nam nung. Trong đó, thác Draysap có hệ thống hang động, núi lửa, kiến tạo địa chất trong niên đại từ 0,3 đến 3 triệu năm trƣớc đã đƣợc các cơ quan hữu quan của nhà nƣớc lập dự án trình Unesco để công nhận là di sản địa chất của thế giới [33]. Tuy nhiên, ngành du lịch của huyện hoạt động chƣa hiệu quả với lƣợng khách ngày một giảm đi, chƣa mang lại giá trị cao và chƣa tạo đƣợc nguồn lao động dịch vụ này. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội Theo báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của UBND huyện Krông Nô, tốc độ tăng trƣởng kinh tế hàng năm của huyện đạt từ 15 đến 20%, năm 2010 đạt 18%, năm 2011 đạt 18%. Năm 2012 tốc độ tăng trƣởng kinh tế của huyện giảm 5% chỉ còn 13% nhƣng năm 2013 đã tăng lên 17%. Thu nhập bình quân đầu ngƣời có xu hƣớng tăng: Năm 2009 đạt 12,439 triệu đồng/năm, năm 2012 đạt 22,8 triệu đồng/ngƣời/năm, năm 2013 đạt 28 triệu đồng/ngƣời/năm [17]. Nhƣ vậy sau 5 năm, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng hơn 2 lần.
  • 46. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 37 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Krông Nô Đơn vị tính: triệu đồng, % 2011 2012 2013 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tốc độ tăng - 18,44 - 13,38 - 16,65 trƣởng kinh tế Thu nhập BQ 21,6 - 22,8 - 28 - /ngƣời Tổng GTSX 3.288.426 100 4.015.314 100 4.166.982 100 Ngành NN 2.442.427 74,27 3.035.044 75,59 3.145.352 75,48 Ngành CN 259.451 7,89 291.240 7,25 305.810 7,34 Ngành TM 586.548 17,84 689.030 17,16 715.820 17,18 Nguồ ống kê huyện Krông Nô 2013 Nông nghiệp vẫ ếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng GTSX của huyện. Năm 2013, GTSX ngành nông nghiệp đạt trên 3.000 tỷ đồng, chiếm 75% tổng GTSX của huyện. Trong khi đó, ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chỉ đạt 300 tỷ đồng chiếm khoảng 7% và ngành thƣơng mại – dịch vụ đạt khoảng 700 tỷ đồng chiếm khoảng 17%. Đặc biệt, GTSX của ngành nông nghiệp có xu hƣớng tăng cả về số giá trị lẫn tỷ trọng: 74% năm 2011 tăng lên trên 75% năm 2013. GTSX ngành thƣơng mại khá ổn định trong khi đó ngành công nghiệp có GTSX giảm từ gần 8% xuống còn khoảng 7 %. Giai đoạn từ 2008 đến nay dân di cƣ từ nơi khác đến địa bàn tăng. Những ngƣời di dân này khai thác đất rừng tự nhiên phục vụ sản xuất làm cho diện tích đất nông nghiệp tăng nhanh. Năm 2008 diện tích đất nông nghiệp toàn huyện là khoảng 72.000 ha, đến năm 2013 diện tích đất nông nghiệp toàn huyện khoảng 73.500 ha, tăng trên 1.000 ha [15], trong đó tăng nhanh nhất là
  • 47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 38 diện tích đất trồng cây hàng năm. Mặt khác dân di cƣ tự do là đồng bào các dân tộc thiểu số phía bắc và các địa phƣơng khác trong cả nƣớc đến phá rừng lấy đất sản xuất gây khó khăn cho địa phƣơng trong công tác quản lý đất đai. Về chất lƣợng lao động, đa số các lao động chủ yếu làm trong lĩnh vực nông nghiệp có trình độ chuyên môn và tay nghề vẫn còn thấp. Tình hình giáo dục trong những năm gần đây đƣợc cải thiện rõ rệt về số trƣờng học, phòng học, giáo viên và học sinh đến trƣờng. Đến nay toàn huyện đã có 45 trƣờng với khoảng 791 phòng học, trên 1.112 giáo viên và trên 18.260 học sinh [4]. Các chƣơng trình chăm sóc sức khỏe cho ngƣời dân vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Ở tất cả các trạm y tế, bệnh viện số cán bộ y tế ộng với trang thiết bị thiếu thố ạc hậ ức khỏe cho nhân dân chƣa đƣợc đảm bảo. 3.2. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ Huyện Krông Nô đã có nhiều bƣớc tiến quan trọng trong công tác giảm nghèo, số hộ nghèo ngày càng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2010 trở lại đây. Đây là một bƣớc tiến quan trọng của huyện Krông Nô đã đƣa ra những chính sách nhằm giảm đƣợc tỷ lệ hộ nghèo. Bảng 3.2.Thực trạng nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Krông Nô Đơn vị tính: hộ, % Loại hộ 2010 2011 2012 2013 Hộ Tỷ lệ Hộ Tỷ lệ Hộ Tỷ lệ Hộ Tỷ lệ Nghèo 3.560 24,73 3.458 23,00 2.853 18,46 2.540 15,88 Không 10.838 75,27 11.580 77,00 12.599 81,54 13.452 84,12 nghèo Tổng 14.398 100 15.038 100 15.452 100 15.992 100 Nguồn: Phòng Lao động & thương binh xã hội huyện Krông Nô
  • 48. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 39 Theo bảng 3.2, tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm, đồng thời tỷ lệ hộ không nghèo liên tục tăng đƣợc thể hiện trong biểu đồ sau: Biểu đồ 3.1. Tình trạng nghèo của huyện Krông Nô Kết quả giảm nghèo trên là một bƣớc tiến quan trọng của huyện Krông Nô trong nỗ lƣợc giảm nghèo của mình xuất phát từ những chính sách thiết thực nhắm đến hộ nghèo. Theo bảng 3.2 cho ta thấy, năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo của huyện là 24,73%, năm 2011 là 23%, năm 2012 là 18,46% đến năm 2013 chỉ còn 15,88%. Tuy tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm dần qua từng năm, nhƣng vẫn còn cao hơn so với tình hình chung của tỉnh Đăk Nông (15,64%) và của cả nƣớc (9,9%). 3.3. CÁC CHƢƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ 3.3.1. Các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục tiêu quốc gia Huyện Krông Nô Là một huyện nghèo đã nhận đƣợc nhiều chƣơng trình hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục tiêu quốc gia. Các
  • 49. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 40 chƣơng trình này đã hỗ trợ khá toàn diện trên tất cả các mặt của đời sống: vốn sản xuất, dạy nghề, khuyến nông, giáo dục, y tế, nhà ở. Các chƣơng trình này đã góp phần rất lớn trong việc thay đổi tình hình nghèo của bà con nhân dân của Huyện nhƣ: Chƣơng trình 132, 134 về hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nƣớc sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn và đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên. Theo quyết định 132/2002/QĐ-TTg về việc giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên thì “mức giao tối thiểu đất sản xuất nông nghiệp và đất ở cho 1 hộ là 1,0 ha đất nƣơng, rẫy hoặc 0,5 ha đất ruộng lúa nƣớc 1 vụ hoặc 0,3 ha đất lúa nƣớc 2 vụ và 400m2 đất ở; Đối với đất có vƣờn cây lâu năm thì căn cứ vào khả năng khai thác thực tế của vƣờn cây và tình hình thiếu đất cụ thể ở từng nơi để có mức giao phù hợp [29]. Chƣơng trình 135 đã hoàn thành đƣợc 2 giai đoạn từ 1998 – 2010 với nội dung chính là tập trung đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn (giai đoạn 1) và chuyển hƣớng đầu tƣ về xã, thôn đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa và biên giới (giai đoạn 2). Chƣơng trình 135 đƣợc phê duyệt thực hiện trong giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 tiếp tục đầu tƣ tới xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi, xây dựng theo cơ chế rút gọn, tập trung ƣu tiên đầu tƣ, hỗ trợ 2 nội dung: Hỗ trợ cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất. Thực hiện Quyết định 167 của Thủ tƣớng Chính phủ về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, trong đó ƣu tiên giải quyết trƣớc đối với hộ nghèo là dân tộc ít ngƣời, chủ hộ là ngƣời cao tuổi, phụ nữ, khuyết tật [19]. Lĩnh vực giáo dục nhận đƣợc các chƣơng trình hỗ trợ nhƣ chính sách ƣu đãi đối với học sinh sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quyết định 157/2007/ QĐ- TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, hiện chính sách miễn, giảm
  • 50. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 41 học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Lĩnh vực y tế: Thực hiện cấp thẻ y tế cho hộ dân tộc ít ngƣời theo quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho ngƣời nghèo. Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 Thủ tƣớng Chính phủ. Năm 2013, những hộ nghèo vẫn tiếp tục nhận đƣợc nhiều sự hỗ trợ từ Nhà nƣớc theo các quyết định mới đƣợc ban hành trong năm nay nhƣ: Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ: Về chính sách trợ giúp pháp lý cho ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020; Ban hành chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề, nƣớc sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2016. 3.3.2. Các chính sách hỗ trợ từ địa phƣơng Từ năm 2012 đế - ỉnh Đăk Nông, các cấp, các ngành huyệ dụng công nghệ ến, đƣa các mô hình nông nghiệ công nghệ ệc ếp cận với chƣơng trình khuyến nông chăn nuôi cải tạo đàn bò. Bằng nhiều giải pháp thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng, phong trào chăn nuôi trâu bò tại huyện Krông Nô đã đƣợc khuyến khích phát triển khá mạnh mẽ [34]. Thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới (NTM) ở Krông Nô 2 xã Nam Đà và Đắk Drô (Krông Nô) đƣợc chọn là những xã điểm của tỉnh và huyện. Sau 2 năm thực hiện chƣơng trình, 2 xã đã đạt những kết quả nhất định, có những thay đổi rõ rệt về bộ mặt nông thôn cũng nhƣ đời sống của ngƣời dân, nhƣng
  • 51. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 42 thực tế vẫn còn gặp những khó khăn nhất định. Do xuất phát điểm là những xã khó khăn về nhiều mặt, đời sống sản xuất phụ thuộc vào đồng ruộng nên trong 19 tiêu chí xây dựng NTM, các địa phƣơng đều cho rằng, tiêu chí nào cũng quan trọng và cần thiết. Vì vậy, để đẩy mạnh tiến độ thực hiện chƣơng trình xây dựng NTM, các cấp chính quyền địa phƣơng đã tăng cƣờng công tác phổ biến, quán triệt nội dung đề án đến từng cán bộ, đảng viên và nhân dân. Tại xã Nam Đà, từ năm 2011 đến nay, địa phƣơng đã huy động các nguồn lực với kinh phí lên đến 12,6 tỷ đồng để đầu tƣ xây dựng trên 2,2km đƣờng nhựa, 8,1km đƣờng bê tông, 950m kênh mƣơng, 3 nhà văn hóa thôn…Ngoài ra, ngƣời dân trên địa bàn xã còn đóng góp kinh phí để làm 2 cây cầu, 0,5km đƣờng nội đồng, còn tại xã Đắk Drô đến nay cũng đã đạt 3 tiêu chí về quy hoạch, y tế và văn hóa. Trong thời gian tới, địa phƣơng sẽ phấn đấu đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, giáo dục, thủy lợi, làm bƣớc tạo đà để phát triển [35]. Cùng với chƣơng trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, ngày 29-9 -2008, Tỉnh ủy Đắk Nông đã ban hành Nghị quyết số 19-NQ/TU về xóa nhà tạm, nhà dột nát. 3.3.3. Các chính sách hỗ trợ từ các dự án phát triển Dự án tăng cƣờng năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông do tổ chức IFAD tài trợ (Dự án 3 EM) sẽ đƣợc triển khai thực hiện trong vòng 5 năm (2011-2016) tại 23 xã của 5 huyện gồm: Krông Nô, Đắk R’lấp, Tuy Đức, Đắk Glong và Đắk Song với mục đích là góp phần cải thiện sinh kế cho đồng bào DTTS và có sự mở rộng cho các đối tƣợng là ngƣời nghèo, cận nghèo khác trên địa bàn tỉnh. Dự án với 3 hợp phần: 1) Hợp phần Phát triển sinh kế cho đồng bào Dân tộc Thiểu số với các tiểu hợp phần: Dịch vụ khuyến nông bền vững; Phát triển chuỗi giá trị và lập kế hoạch và cơ sở hạ tầng cộng đồng có sự tham gia.