SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HẢI YẾN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI
CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN SAU QUÁ TRÌNH
SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
MTV DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834 01 01
Đà Nẵng – Năm 2022
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Khuê Thƣ
Phản biện 1: TS. Lê Thị Minh Hằng
Phản biện 2: PGS.TS. Đoàn Hồng Lê
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 8 tháng 7 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng

 Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Công ty TNHH MTV Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam (tên viết tắt
VIAGS) được thành lập ngày 01/01/2016 trên cơ sở hợp nhất 3 Xí nghiệp
dịch vụ mặt đất Niags/Diags/Tiags. Sau khi sáp nhập, ban lãnh đạo Công ty
TNHH MTV DV mặt đất sân bay Việt Nam nhận thấy, thay đổi tổ chức là
một thách thức thực sự. Đối với một số nhân viên, sự thay đổi có thể mang
lại sự hài lòng, niềm vui và lợi thế, trong khi những người khác sự thay đổi
có thể mang lại nỗi đau, căng thẳng và bất lợi, từ đó làm giảm hiệu quả
công việc của họ. Trong khi đó, VIAGS là một tập đoàn lớn rộng trên cả
nước, chuyên cung cấp các dịch vụ mặt đất sân bay đồng bộ, đạt chuẩn
quốc tế tại 3 sân bay lớn: Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng và Nội Bài, do vậy đòi
hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên không chỉ có trình độ chuyên môn mà
còn phải thực sự tâm huyết. Mặt khác nền kinh tế đang trong thời buổi khó
khăn, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, để thực sự doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển bền vững thì nội lực phải thực sự tốt hay cán bộ công nhân
viên phải có thái độ làm việc tốt và thực sự có hiệu quả thì mới có thể đáp
ứng được. Xuất phát từ vấn đề bức thiết đó của doanh nghiệp, tôi nhận thấy
rằng cần thiết phải nghiên cứu và đưa ra các giải pháp cải thiện kịp thời
nhằm nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên.
Với những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi xin lựa chọn đề tài
nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân
viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ
mặt đất sân bay Việt Nam” làm đề tài cho luận văn của tác giả.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài nhằm đề xuất một số hàm ý chính sách
được rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao thái độ đối với công việc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt
đất sân bay VN.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Luận văn cần giải quyết được 4 mục tiêu chính sau đây:
(i) Tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến độ đối với công
việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN;
(ii) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của
nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất
sân bay VN;
(iii) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến thái
độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty
TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN;
(iv) Đề xuất một số hàm ý chính sách được rút ra từ kết quả nghiên
cứu nhằm nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình
sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần trả lời được các câu
hỏi nghiên cứu sau:
(i) Sử dụng lý thuyết liên quan nào đến thái độ đối với công việc của
nhân viên sau quá trình sáp nhập DN?
(ii) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của
nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất
sân bay VN?
(iii) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thái độ đối với công việc
của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt
đất sân bay VN?
(iv) Hàm ý chính sách nào được rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm
nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập
DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN?
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN
CỨU 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với
công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH
MTV DV mặt đất sân bay VN.
Đối tượng khảo sát: Nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty
TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân
bay VN.
Thời gian khảo sát: Tháng 11/2021-12/2021.
Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn: Năm 2018 – 2020.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với
nghiên cứu định lượng.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
- Về mặt khoa học, đề tài nghiên cứu đã đóng góp vào việc xác định
được các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau
quá trình sáp nhập trong các DN.
- Về mặt thực tiễn, kết quả của nghiên cứu có ý nghĩa đối với nhà
quản trị Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN nhằm ổn định, tạo
sự tích cực trong thái độ đối với công việc của nhân viên khi sáp nhập. Qua
đó, tổ chức sẽ triển khai được những biện pháp thiết thực, để đảm bảo hệ
thống của tổ chức sau khi sáp nhập lại sẽ vận hành một cách tốt nhất.
- Sau cùng, bài nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho những tổ
chức, cá nhân quan tâm tới vấn đề sáp nhập.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn có kết cấu gồm 4 chương:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
Chương 1: Cơ sở lý luận về thái độ đối với công việc của nhân viên
và sáp nhập DN
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NHÂN
VIÊN VÀ SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Thái độ và thái độ đối với công việc
1.1.2. Thay đổi tổ chức, sáp nhập doanh nghiệp
1.1.3. Thái độ đối với sự thay đổi tổ chức
1.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.2.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
1.2.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
1.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Như vậy, mô hình nghiên cứu của tác giả có dạng như sau:
Tính chất công việc
Thu nhập
Cơ hội đào tạo và phát triển
Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Điều kiện làm việc
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
Thái độ của nhân viên
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. MÔ TẢ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN
2.1.2 Tình hình nhân sự sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công
ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN
Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN (tên viết tắt VIAGS)
được thành lập ngày 01/01/2016 trên cơ sở hợp nhất 3 Xí nghiệp dịch vụ
mặt đất Niags/Diags/Tiags. Sau quá trình sáp nhập thì số lượng nhân viên
nghỉ việc khá cao, đặc biệt thời gian đầu năm 2017 số lượng nhân viên
chuyển công tác, nghỉ việc lên tới 23,25%. Mặc dù tới năm 2020 tỷ lệ này
đã giảm xuống còn 13,71% nhưng vẫn là con số cao, ảnh hưởng tới tình
hình nhân sự và tác động tới hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
MTV DV mặt đất sân bay VN.
2.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Bước 2: Lược khảo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan của
các tác giả trong và ngoài nước liên quan tới đề tài nghiên cứu.
Bước 3: Xây dựng thang đo nháp
Bước 4: Thảo luận nhóm với chuyên gia điều chỉnh mô hình, thang
đo phù hợp với thực tế tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN.
Bước 5: Thực hiện khảo sát.
Bước 6: Thu thập dữ liệu khảo sát.
Bước 7: Xử lý dữ liệu nghiên cứu trên phần mềm SPSS qua các
bước: Thống kê đặc điểm mẫu, Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy
Bước 8: Thảo luận kết quả và đề xuất giải pháp.
2.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
2.3.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ
sung các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau
quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất
sân bay Việt Nam.
Dựa vào lược khảo các nghiên cứu liên quan, tác giả xây dựng dàn
bài thảo luận nhóm với nội dung cụ thể cho từng khái niệm nhằm khẳng
định lại các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đề nghị của tác giả, đồng thời
thông qua thảo luận nhóm nhằm phát hiện thêm các yếu tố mới để tác giả
xem xét điều chỉnh mô hình nghiên cứu cho phù hợp hơn với thực tiễn tại
Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Chuyên gia được
lựa chọn thảo luận nhóm là những người lãnh đạo hiện đang công tác tại
Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam với thâm niên từ 5
năm trở lên, am hiểu về nhân sự và tình hình hoạt động của Công ty TNHH
MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
Tác giả thực hiện thảo luận nhóm với 5 lãnh đạo trong Công ty
TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Các bước tiến hành thảo
luận nhóm như sau:
- Phát dàn bài thảo luận nhóm cho các thành viên tham dự;
- Trao đổi, thống nhất nội dung và ghi vào biên bản;
- Tổng hợp và thống nhất các ý kiến đưa ra thảo luận.
Từ kết quả thảo luận nhóm, tác giả tiến hành hiệu chỉnh mô hình
nghiên cứu và xây dựng bảng khảo sát. Tiếp theo, dùng bảng khảo sát này
để tiến hành khảo sát chính thức.
2.3.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Tất cả các thành viên tham gia thảo luận nhóm không khám phá thêm
yếu tố nào ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá
trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân
bay Việt Nam. Đồng thời các thành viên tham gia buổi thảo luận nhóm
thống nhất đồng ý 7 thành phần trong mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh
nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam là: (1)
Tính chất công việc, (2) Thu nhập, (3) Cơ hội đào tạo và phát triển, (4) Sự
phù hợp mục tiêu với tổ chức, (5) Lãnh đạo, (6) Đồng nghiệp, (7) Điều kiện
làm việc.
Các thành viên tham gia buổi thảo luận nhóm cũng không đề xuất,
không bổ sung vào hệ thống thang đo ban đầu của tác giả. Do đó, toàn bộ
thang đo được giữ lại phục vụ cho việc lập bảng khảo sát và điều tra.
2.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
2.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty
TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
Qui mô mẫu đối với nghiên cứu này đươc xác định dựa trên các cơ sở
sau đây:
Thứ nhất, theo Yamane Taro (1967), đối với trường hợp tổng thể đã
biết, qui mô mẫu được xác định như sau:
Trong đó:
n = số lượng cỡ mẫu
N = số lượng tổng quần thể
e = giới hạn mẫu bị lỗi (±3%; ±5%; ±7%; ±10%)
Khoảng tin cậy 95% và kết quả có ý nghĩa thống kê p= 0,5 được giả
định
Như vậy, tác giả chọn khoảng tin cậy 95%, số lượng nhân viên là
395 người thì cỡ mẫu tối thiểu được xác định n = 198 mẫu.
Thứ hai, “dữ liệu trong nghiên cứu này có sử dụng phương pháp
phân tích khám phá nhân tố EFA. Theo Hair, (2014) để có thể thực hiện
phân tích khám phá nhân tố cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là ít
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
nhất 5 quan sát trên 1 biến quan sát, tốt nhất trên 10 quan sát”. Mô hình
nghiên cứu có số biến quan sát là 34. Kích thước mẫu cần thiết là n = 34 x
5 = 170.
Cuối cùng, “dữ liệu trong nghiên cứu được sử dụng để phân tích hồi
qui bội. Theo Tabachnick và Fidell, (1996) đối với phân tích hồi quy đa
biến thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m
(m: số biến độc lập)”. Như vậy, cỡ mẫu trong nghiên cứu n = 50 + 8*7 =
106 mẫu.
Để kết quả khảo sát có độ tin cậy, trong 3 nguyên tắc chọn mẫu nêu
trên, tác giả chọn kích cỡ mẫu tối thiểu là 250. Để đảm bảo qui mô mẫu tối
thiểu nêu trên, số lượng bảng câu hỏi sẽ phát ra là 280.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác xuất, với tổng thể khảo
sát là những nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty TNHH MTV dịch vụ
mặt đất sân bay Việt Nam, phiếu khảo sát được chia cho các bộ phận,
phòng ban khác nhau trong Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay
Việt Nam dưới hình thức gửi zalo, mail, skype…cho nhân viên làm việc tại
Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Trong 280 phiếu
khảo sát sẽ được phân chia đều cho 7 bộ phận phòng ban với mỗi bộ phận
phòng ban là 40 phiếu.
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính, báo
cáo thường niên, tài liệu, niên giám của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt
đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020.
2.4.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
2.4.2.1 Phân t ch thống ê mô tả
Tác giả sử dụng phép phân tích mô tả trong phần mềm SPSS 23.0 để
phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu (các thông tin của đối tượng
được khảo sát) gồm: Giới tính, thâm niên công tác, trình độ học vấn, chức
vụ và tình trạng hôn nhân…. để đánh giá đặc điểm về nhân sự của Công ty
TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
2.4.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach s
Alpha
“Phân tích Cronbach’s Alpha nhằm tìm ra những mục câu hỏi cần
giữ lại và những mục câu hỏi cần bỏ đi trong các mục đưa vào kiểm tra
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) hay nói cách khác là
giúp loại đi những biến quan sát và thang đo không phù hợp. Các biến quan
sát có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) nhỏ
hơn 0,3 sẽ bị loại và thang đo được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6
trở lên” (Nunnally và Bernsteri, 1994; Slater, 1995).
“Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha từ
0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng
được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là
mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Như vậy, trong phân tích Cronbach’s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những
thang đo có hệ số nhỏ (α < 0,6) và cũng loại những biến quan sát có hệ số
tương quan biến tổng hiệu chỉnh nhỏ (< 0,3) ra khỏi mô hình vì những biến
quan sát này không phù hợp hoặc không có ý nghĩa đối với thang đo. Tuy
nhiên, các biến không đạt yêu cầu nên loại hay không không chỉ đơn thuần
nhìn vào con số thống kê mà còn phải xem xét giá trị nội dung của khái
niệm” (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
2.4.2.3 Phân t ch nhân tố hám phá EFA
“Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ, độ giá trị phân biệt và
đồng thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến.
Để xác định sự phù hợp khi sử dụng EFA, người ta thường tiến hành
dùng kiểm định Bartlett’s và KMO:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
- Kiểm định Bartlett’s: dùng để xem xét ma trận tương quan có phải
là ma trận đơn vị I (indentify matrix) hay không. Kiểm định Bartlett’s có ý
nghĩa thống kê khi Sig. < 0,05. Điều này chứng tỏ các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể.
- Kiểm định KMO: là chỉ số dùng để so sánh độ lớn của hệ số tương
quan giữa các biến đo lường với độ lớn của hệ số tương quan từng phần của
ch ng (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Hệ số KMO càng lớn càng tốt vì phần
chung giữa các biến càng lớn. Để sử dụng EFA, hệ số KMO phải đạt giá trị
từ 0,5 trở lên (KMO ≥ 0,5).
- Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích
bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng
tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.
- Hệ số tải nhân tố (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các
biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có liên quan chặt
chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương pháp r t trích nhân tố principal
components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0,5 thì mới
đạt yêu cầu.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp trích nhân tố
Principal components với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các
nhân tố có Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi
mỗi nhân tố) lớn hơn 1 hoặc bằng 1” (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
2.4.2.4 Phƣơng pháp phân t ch hồi quy
“Các thang đo được đánh giá đạt yêu cầu được đưa vào phân tích
tương quan và phân tích hồi quy để kiểm định các giả thuyết.
Trước hết hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
sẽ được xem xét. Đề tài sử dụng một thống kê có tên là hệ số tương quan
Pearson correlation coefficient, được kí hiệu bởi chữ r nhằm lượng hóa
mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Nếu r
> 0 thể hiện tương quan đồng biến. Ngược lại r < 0 thể hiện tương quan
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
nghịch biến. Giá trị r = 0 chỉ ra rằng hai biến không có mối liên hệ tuyến
tính.
Tiếp theo, tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng
phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường (Ordinal Least Squares –
OLS) nhằm kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập.
Mô hình như sau: Yi = β0 + β1X1i + β2X2i + ... + βnXni + ei
Trong đó:
Yi là biến phụ thuộc, β0 là hằng số, Xpi biểu hiện giá trị của biến độc
lập thứ i, hệ số βk được gọi là hệ số hồi quy riêng phần, e là một biến độc
lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không
đổi σ2.
Phương pháp lựa chọn biến Enter được tiến hành. Do mô hình có
nhiều biến độc lập nên hệ số xác định R2 hiệu chỉnh dùng để xác định độ
phù hợp của mô hình. Hệ số xác định R2 thường được dùng để đo sự phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính. Quy tắc là R2 càng gần 1 thì mô hình
đã xây dựng càng thích hợp. Ngoài ra, kiểm định F được sử dụng để đánh
giá mức độ phù hợp của mô hình, trị thống kê F được tính từ R2 để đảm
bảo Sig. < 0,05 thì mô hình chấp nhận.
Cuối cùng, nhằm đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy được
xây dựng là phù hợp, các dò tìm sự vi phạm của giả định cần thiết trong hồi
quy tuyến tính cũng được thực hiện. Các giả định được kiểm định trong
phần này gồm liên hệ tuyến tính (dùng biểu đồ phân tán Scatterplot),
phương sai của phần dư không đổi (dùng hệ số tương quan hạng
Spearman), phân phối chuẩn của phần dư (dùng Histogram và P-P plot),
tính độc lập của phần dư (dùng đại lượng thống kê Durbin- atson), hiện
tượng đa cộng tuyến (tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng đại
phương sai VIF).
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai
VIF (Variance Inflaction Factor) với yêu cầu VIF ≤ 10 (Nguyễn Đình Thọ,
2013).
Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập, và hiện tượng phương sai thay đổi bằng các xem xét mối quan hệ giữa
phần dư và giá trị quy về hồi quy của biến phụ thuộc (Nguyễn Đình Thọ,
2013).
Đánh giá mức độ giải thích và ý nghĩa giữa các biến độc lập lên biến
phụ thuộc (β – standardized coefficient và Sig. < 0,05), biến độc lập nào có
trọng số β càng lớn có nghĩa là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ
thuộc” (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
2.4.2.5 Phân t ch phƣơng sai (ANOVA)
Phân tích phương sai là cách thức để kiểm định có hay không sự
khác nhau về hành vi theo các đặc điểm: giới tính, độ tuổi, thu nhập bằng
phân tích phương sai ANOVA với mức ý nghĩa α = 0,05.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU
Số phiếu phát ra 280 phiếu, số phiếu thu về 274 phiếu, trong đó chỉ
có 271 phiếu hợp lệ chiếm 96,8%.
Bảng 3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Chỉ tiêu Số lƣợng Tỷ trọng (%)
Nam 160 59,0
Giới tính Nữ 111 41,0
Tổng 271 100,0
Dưới 25 tuổi 19 7,0
Từ 25 đến dưới 35 tuổi 88 32,5
Độ tuổi Từ 35 tuổi đến 45 tuổi 100 36,9
Trên 45 tuổi 64 23,6
Tổng 271 100,0
Dưới 5 triệu 17 6,3
Từ 5 đến dưới 15 triệu 118 43,5
Thu nhập Từ 15 triệu đến 25 triệu 95 35,1
Trên 25 triệu 41 15,1
Tổng 271 100,0
Công nhân 108 39,8
Vị trí công Nhân viên 95 35,1
tác Quản lý 68 25,1
Tổng 271 100,0
Dưới 5 năm 113 41,6
Từ 5 – 15 năm 82 30,2
Thâm niên Trên 15 năm 76 28,2
Tổng cộng 271 100,0
(Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021)
3.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ
CRONBACH S ALPHA
Căn cứ theo các yêu cầu trong việc kiểm định độ tin cậy của biến độc
lập, các biến TN6, LD6, DN2 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3
và không đảm bảo yêu cầu khi hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến phải
thấp giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại (thứ tự loại biến được trình bày
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
chi tiết tại Phụ lục 2). Vì thế, biến quan sát này sẽ bị loại bỏ khỏi các thang
đo. Sau đó, việc kiểm định sẽ được tiến hành với các biến quan sát còn lại.
Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với các thành
phần nghiên cứu còn lại cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha của tất cả các
khái niệm nghiên cứu đều lớn hơn 0,6 tất cả các biến quan sát đều có hệ số
tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Vì vậy, có thể kết luận rằng thang đo
được sử dụng trong nghiên cứu là phù hợp và đáng tin cậy, đảm bảo trong
việc đưa vào các kiểm định, phân tích tiếp theo.
3.3. PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ EFA
3.3.1. Phân t ch nhân tố EFA cho biến độc lập
- Hệ số KMO trong phân tích bằng 0,779 > 0,5 cho thấy rằng kết quả
phân tích yếu tố là đảm bảo độ tin cậy.
- Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0,000 < 0,05 thể hiện rằng
kết quả phân tích yếu tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
- Phương sai trích bằng 74,179 thể hiện rằng sự biến thiên của các
yếu tố được phân tích có thể giải thích được 74,179% sự biến thiên của dữ
liệu khảo sát ban đầu, đây là mức ý nghĩa ở mức khá.
- Hệ số Eigenvalues của yếu tố thứ 7 bằng 1,366 > 1, thể hiện sự hội
tụ của phép phân tích dừng ở yếu tố thứ 7, hay kết quả phân tích cho thấy
có 7 yếu tố được trích ra từ dữ liệu khảo sát.
- Hệ số tải yếu tố của mỗi biến quan sát thể hiện các yếu tố đều lớn
hơn 0,5 cho thấy rằng các biến quan sát đều thể hiện được mối ảnh hưởng
với các yếu tố mà các biến này biểu diễn.
Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, số biến
quan sát được giữ lại là 28 biến quan sát.
3.3.2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
- Hệ số KMO trong phân tích bằng 0,708 > 0,5 cho thấy rằng kết quả
phân tích yếu tố là đảm bảo độ tin cậy.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
- Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0,000 < 0,05 thể hiện rằng
kết quả phân tích yếu tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
- Phương sai trích bằng 73,01 thể hiện rằng sự biến thiên của các yếu
tố được phân tích có thể giải thích được 73,01% sự biến thiên của dữ liệu
khảo sát ban đầu, đây là mức ý nghĩa ở mức khá cao.
- Hệ số Eigenvalues của yếu tố thứ 1 bằng 2,190 > 1, thể hiện sự hội
tụ của phép phân tích dừng ở yếu tố thứ 1, hay kết quả phân tích cho thấy
có 01 yếu tố được trích ra từ dữ liệu khảo sát.
- Hệ số tải yếu tố của mỗi biến quan sát thể hiện các yếu tố đều lớn
hơn 0.8, cho thấy rằng các biến quan sát đều thể hiện được sự ảnh hưởng
với các yếu tố mà các biến này biểu diễn.
Từ các kết quả phân tích yếu tố trên, các yếu tố lần lượt được tính
toán giá trị trung bình của điểm đánh giá các biến quan sát thể hiện thang
đo, để có thể xác định được một yếu tố đại diện cho các biến quan sát sử
dụng trong việc phân tích hồi quy và tương quan.
3.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
3.4.1. Phân tích Pearson
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, mối tương quan
giữa các biến cần phải được xem xét lại.
Thực hiện việc phân tích hệ số tương quan cho 08 biến, gồm 07 biến
độc lập và một biến phụ thuộc với hệ số Pearson và kiểm định 2 phía với
mức ý nghĩa 0,05 trước khi tiến hành phân tích hồi quy đa biến cho các
nhân tố thuộc mô hình điều chỉnh sau khi hoàn thành việc phân tích EFA và
kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha.
Hệ số tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ thuộc là khá cao,
nằm trong khoảng từ 0,209 đến 0,468. Giá trị Sig của các yếu tố đều nhỏ
hơn 0,05. Điều này chỉ ra rằng mô có sự tương quan giữa biến phụ thuộc và
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
biến độc lập và việc đưa các biến độc lập vào mô hình là đ ng, vì nó có ảnh
huởng nhất định đến biến phụ thuộc.
3.4.2. Dò tìm các vi phạm giả định về hồi qui
3.4.2.1 Giả định phân phối chuẩn của phần dư
3.4.2.2. Giả định tính độc lập của sai số
3.4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy được thực hiện với 7 biến độc lập và 1 biến phụ
thuộc. Bảng 3.7 cho thấy mô hình hồi quy đưa ra tương đối phù hợp với
mức ý nghĩa 5%. Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,545 có nghĩa là mô hình có thể
giải thích được 54,5% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh
hưởng đến Thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập
doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN.
Bảng 3.7 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 hiệu chỉnh
Mô R R2 R2 hiệu Sai số chuẩn của Durbin-
hình chỉnh ƣớc lƣợng Watson
1 0,746a
0,557 0,545 0,32937 1,814
(Nguồn: Trích dẫn phụ lục)
Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai (ANOVA) là
phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
tổng thể. Bảng 3.8 kết quả phân tích ANOVA, cho thấy giá trị sig rất nhỏ
(sig = 0,000) nên mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử
dụng được.
Bảng 3.8. Kết quả iểm định ANOVA
Mô hình
Tổng
Df
Trung bình
F Sig.
bình phƣơng bình phƣơng
Hồi quy 35,856 7 5,122 47,218 0,000b
1 Số dư 28,531 263 ,108
Tổng 64,387 270
(Nguồn: Trích dẫn phụ lục)
Kết quả phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố trong mô hình với biến phụ thuộc là thái độ đối với công việc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH
MTV DV mặt đất sân bay VN được thể hiện tại Bảng 3.9.
Bảng 3.9. Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Mô hình Hệ số hồi quy chƣa Hệ số hồi quy t Sig.
chuẩn hoá chuẩn hoá
B Std. Error Beta
(Hằng số) 0,185 0,192 0,962 0,337
TN 0,223 0,030 0,350 7,439 0,000
LD 0,181 0,033 0,246 5,513 0,000
1
TCCV 0,076 0,025 0,137 3,067 0,002
DTTT 0,150 0,028 0,263 5,314 0,000
DN 0,078 0,026 0,145 3,052 0,003
PHMT 0,101 0,028 0,163 3,647 0,000
DKLV 0,140 0,030 0,212 4,729 0,000
(Nguồn: Trích dẫn phụ lục)
Từ kết quả Bảng 3.9 cho thấy, các yếu tố đều ảnh hưởng đến Thái độ
đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại
Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN do có giá trị Sig < 0,05.
Từ những phân tích trên, ta có được phương trình mô tả sự biến động
của các nhân tố ảnh hưởng đến Thái độ đối với công việc của nhân viên sau
quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân
bay VN như sau:
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa có dạng:
YTD = 0,185 + 0,223TN + 0,181LD + 0,076TCCV + 0,150DTTT +
0,078DN + 0,101PHMT + 0,140DKLV
Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng:
YTD = 0,350TN + 0,263DTTT + 0,246LD + 0,212DKLV + 0,163PHMT +
0,145DN + 0,137TCCV
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
3.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
3.5.1. Kiểm định hác biệt theo giới t nh
3.5.2. Kiểm định hác biệt theo độ tuổi
3.5.3. Kiểm định hác biệt theo thu nhập
3.5.4. Kiểm định khác biệt theo vị trí công tác
3.5.5. Kiểm định khác biệt theo thâm niên
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1 KẾT LUẬN
Mục đích của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh
nghiệp và đưa ra các hàm ý quản trị nhằm nâng cao thái độ đối với công
việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH
MTV DV mặt đất sân bay VN.
Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu xác định bao gồm 7 yếu tố sau:
(1) Tính chất công việc, (2) Thu nhập, (3) Cơ hội đào tạo và phát triển, (4)
Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức, (5) Lãnh đạo, (6) Đồng nghiệp, (7) Điều
kiện làm việc. Tổng cộng, có 34 biến quan sát, trong đó 31 biến quan sát
cho 7 yếu tố độc lập và 3 biến quan sát cho yếu tố phụ thuộc là thái độ đối
với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp.
Thông qua việc phân tích dữ liệu nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một
số kết quả về các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân
viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt
đất sân bay VN, kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu cho thấy các biến
quan sát đều phù hợp để đo lường các thang đo và có độ tin cậy cao.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá với các biến độc lập và phụ thuộc
đều cho kết quả có sự hội tụ cao của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu,
các kiểm định trong phân tích nhân tố bao gồm KMO, Battlet, đều cho giá trị
đạt được độ tin cậy cần thiết. Các nhân tố được trích ra từ phân tích các biến
độc lập gồm có: (1) Tính chất công việc, (2) Thu nhập, (3) Cơ hội đào tạo và
phát triển, (4) Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức, (5) Lãnh đạo, (6) Đồng
nghiệp, (7) Điều kiện làm việc, biến phụ thuộc là yếu tố thái độ đối với công
việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 7 yếu tố ảnh hưởng đến thái độ
đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN được sắp xếp theo thứ tự
mức độ ảnh hưởng theo hệ số Beta giảm dần như sau: Thu nhập (β =
0,350); Cơ hội đào tạo và phát triển (β = 0,263); Lãnh đạo (β = 0,246);
Điều kiện làm việc (β = 0,212); Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức (β =
0,163); Đồng nghiệp (β = 0,145) và Tính chất công việc (β = 0,137).
4.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.2.1. Về yếu tố thu nhập
Về chính sách tăng lương: Công ty cần phải điều chỉnh mức lương
phù hợp với công sức mà nhân viên bỏ ra dựa trên việc xem xét đến tính
cạnh tranh của mức lương hiện tại trên thị trường. Công ty cần tiến đến thu
nhập cho nhân viên có cuộc sống ổn định trung bình trong xã hội.
Công ty nên có chế độ lương công bằng, đánh giá chính xác năng lực
làm việc, chú ý vấn đề định kỳ tăng lương bằng hình thức điều chỉnh mức
khoán chỉ tiêu và hệ số lương cho các phòng ban, bộ phận phù hợp và cũng
nên chi trả phụ cấp thâm niên công tác sau khi DN sáp nhập, không nên chỉ
đánh giá tình từ lúc DN bắt đầu sáp nhập. Xét kết quả công tác hàng năm
của NV, bình chọn để nâng lương trước thời hạn một cách công bằng nhằm
động viên NV làm việc.
Về chế độ tiền thưởng: ngoài việc thưởng nóng, thưởng tổng kết và
các ngày lễ tết, công ty nên thưởng định kỳ theo quý, tháng cho từng bộ
phận khi họ làm vượt kế hoạch, có sáng kiến hay đột phá.
Về việc chi trả lương: Công ty nên có kế hoạch chi trả lương kịp thời
đ ng thời gian, không để xảy ra tình trạng chậm lương, nợ lương.
4.2.2. Về yếu tố đào tạo và phát triển
Công ty nên tổ chức cho đi đào tạo nhân viên có triển vọng phát triển
đã được quy hoạch và cũng cần thực hiện các chính sách đào tạo như đăng
ký cho nhân viên tham gia các khoá, các lớp đào tạo tại các trung tâm đào
tạo, Công ty có thể hỗ trợ học phí toàn phần hoặc 50% học phí để nhân viên
tham gia các khoá đào tạo.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Công ty nên tổ chức cho nhân viên đi thăm quan, học tập tại các công
ty khác ở trong và ngoài nước với mục đích học hỏi và trao đổi kinh
nghiệm. Công ty ch ý đến chính sách thăng tiến của NV đó là đề bạt cán bộ
quản lý phải dựa trên năng lực, trình độ chuyên môn, công bằng, không
thiên vị, tình cảm riêng tư.
Bên cạnh chính sách đào tạo Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân
bay VN cần tạo cơ hội thăng tiến cho NV làm việc và gắn bó lâu dài với tổ
chức. Chính sách thăng tiến cần thực hiện công khai, công bằng.
Các chính sách về đào tạo và thăng tiến của Công ty TNHH MTV DV
mặt đất sân bay VN cần phải thể hiện cho NV thấy được rằng nếu cố gắng,
nỗ lực trong công việc thì cơ hội thăng tiến và đạo tạo công bằng với mọi
NV. Khi tuyển dụng cũng như thăng chức cho NV thì Công ty TNHH
MTV DV mặt đất sân bay VN nên ưu tiên NV làm việc tại Công ty.
4.2.3. Về yếu tố lãnh đạo
Công ty cần tăng cường giao tiếp giữa cấp trên và cấp dưới.
Cấp trên phải là một người thực sự có năng lực, tạo điều kiện tốt cho
NV của mình hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
Ngoài quan tâm đến việc hoàn thành nhiệm vụ được giao của NV thì
cấp trên nên có sự quan tâm và chỉa sẻ với NV về những khó khăn trong
cuộc sống
4.2.4. Về yếu tố điều iện làm việc
Chấp hành nghiêm túc giờ giấc làm việc theo quy định tại quy chế
làm việc của công ty.
Các trang thiết bị, cách bố trí bàn làm việc, hồ sơ lưu trữ, tài liệu
tham khảo… của từng NV, từng bộ phận trong công ty phải khoa học, gọn
gàng
Cải cách hành chính
Chia sẻ thông tin
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
4.2.5. Về yếu tố sự phù hợp mục tiêu với tổ chức
Chú trọng nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng về
các mặt doanh số, thị phần, mạng lưới hoạt động,...
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền tạo hình ảnh tích cực và nổi
bật của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN.
Định hướng mục tiêu chung của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân
bay VN gắn với mục tiêu của các bộ phận/phòng ban.
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu của Công ty TNHH MTV DV mặt
đất sân bay VN,
4.2.6. Về yếu tố đồng nghiệp
Trong thời gian làm việc phải có ý thức tạo không khí làm việc
nghiêm t c, đoàn kết, thân thiện.
Trong quá trình xử lý công việc, NV trong Công ty phải nghiêm túc
thực hiện quy chế phối hợp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đạt hiệu quả cao
nhất.
Công ty cần tạo ra một môi trường mà ở đó các NV có thể tự do giao
tiếp, trao đổi và chia sẻ để nâng cao mối quan hệ và gần gũi với nhau hơn,
cùng giúp nhau hoàn thành công việc.
4.2.7. Về yếu tố tính chất công việc
Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN cần tạo cho nhân viên
quyền tự do hơn trong việc quyết định những vấn đề như lựa chọn phương
pháp làm việc, trình tự thực hiện công việc và thời gian làm việc.
Phân công công việc hợp lý
Làm cho công việc th vị hơn
Xây dựng mục tiêu mang tính thách thức
Giao cho nhân viên quyền quyết định.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
4.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO
Quá trình thảo luận nhóm chưa đưa ra được nhiều kết quả mới mẻ
như mong đợi, đây cũng là một hạn chế trong bước nghiên cứu định tính.
Kết quả phân tích hồi quy Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,545 có nghĩa là
mô hình có thể giải thích được 54,5% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các
yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình
sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN.
Còn 45,5% các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân
viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt
đất sân bay VN nhưng chưa được nghiên cứu trong mô hình. Do vậy,
nghiên cứu tiếp theo khám phá, bổ sung các yếu tố khác vào mô hình
nghiên cứu.
Những hạn chế trên cũng chính là những gợi mở để có định hướng
khắc phục cho những nghiên cứu tiếp theo.

More Related Content

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.doc

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.doc (20)

Đánh giá sự hài lòng của nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển thể thao đi...
Đánh giá sự hài lòng của nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển thể thao đi...Đánh giá sự hài lòng của nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển thể thao đi...
Đánh giá sự hài lòng của nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển thể thao đi...
 
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Sky Telecom, nư...
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Sky Telecom, nư...Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Sky Telecom, nư...
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Sky Telecom, nư...
 
Đánh giá thành tích của nhân viên tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵ...
Đánh giá thành tích của nhân viên tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵ...Đánh giá thành tích của nhân viên tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵ...
Đánh giá thành tích của nhân viên tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵ...
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chức Viên Chức Sở Cô...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chức Viên Chức Sở Cô...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chức Viên Chức Sở Cô...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chức Viên Chức Sở Cô...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty cổ phần dệ...
 
Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...
Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...
Hoàn thiện công tác ñánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV Khai t...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
Luận Văn  Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...Luận Văn  Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
Luận Văn Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
 
Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...
Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...
Nghiên cứu mức độ cam kết của người lao động đối với Công ty Cổ phần Thủy sản...
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.docHoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.doc
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.docPhân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
 
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa...
Luận Văn  Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa...Luận Văn  Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa...
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV thí nghiệm điện Miền Trung...
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV thí nghiệm điện Miền Trung...Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV thí nghiệm điện Miền Trung...
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV thí nghiệm điện Miền Trung...
 
Hoàn Thiện Kiểm Soát Doanh Thu Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Đô Thị Quảng Na...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Doanh Thu Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Đô Thị Quảng Na...Hoàn Thiện Kiểm Soát Doanh Thu Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Đô Thị Quảng Na...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Doanh Thu Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Đô Thị Quảng Na...
 
Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.doc
Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.docĐộng Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.doc
Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.doc
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.docLuận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
 
Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...
Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...
Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Trong Ngành Dịch Vụ Khách Sạn Tại Đà Nẵng...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Vật liệ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Vật liệ...Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Vật liệ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Vật liệ...
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ HẢI YẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN SAU QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 834 01 01 Đà Nẵng – Năm 2022
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Khuê Thƣ Phản biện 1: TS. Lê Thị Minh Hằng Phản biện 2: PGS.TS. Đoàn Hồng Lê Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 8 tháng 7 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng   Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Công ty TNHH MTV Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam (tên viết tắt VIAGS) được thành lập ngày 01/01/2016 trên cơ sở hợp nhất 3 Xí nghiệp dịch vụ mặt đất Niags/Diags/Tiags. Sau khi sáp nhập, ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay Việt Nam nhận thấy, thay đổi tổ chức là một thách thức thực sự. Đối với một số nhân viên, sự thay đổi có thể mang lại sự hài lòng, niềm vui và lợi thế, trong khi những người khác sự thay đổi có thể mang lại nỗi đau, căng thẳng và bất lợi, từ đó làm giảm hiệu quả công việc của họ. Trong khi đó, VIAGS là một tập đoàn lớn rộng trên cả nước, chuyên cung cấp các dịch vụ mặt đất sân bay đồng bộ, đạt chuẩn quốc tế tại 3 sân bay lớn: Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng và Nội Bài, do vậy đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên không chỉ có trình độ chuyên môn mà còn phải thực sự tâm huyết. Mặt khác nền kinh tế đang trong thời buổi khó khăn, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, để thực sự doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì nội lực phải thực sự tốt hay cán bộ công nhân viên phải có thái độ làm việc tốt và thực sự có hiệu quả thì mới có thể đáp ứng được. Xuất phát từ vấn đề bức thiết đó của doanh nghiệp, tôi nhận thấy rằng cần thiết phải nghiên cứu và đưa ra các giải pháp cải thiện kịp thời nhằm nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên. Với những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi xin lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam” làm đề tài cho luận văn của tác giả. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài nhằm đề xuất một số hàm ý chính sách được rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao thái độ đối với công việc
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. 2.2 Mục tiêu cụ thể Luận văn cần giải quyết được 4 mục tiêu chính sau đây: (i) Tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN; (ii) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN; (iii) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN; (iv) Đề xuất một số hàm ý chính sách được rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau: (i) Sử dụng lý thuyết liên quan nào đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN? (ii) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN? (iii) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN? (iv) Hàm ý chính sách nào được rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN?
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập DN tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Đối tượng khảo sát: Nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Thời gian khảo sát: Tháng 11/2021-12/2021. Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn: Năm 2018 – 2020. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU - Về mặt khoa học, đề tài nghiên cứu đã đóng góp vào việc xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập trong các DN. - Về mặt thực tiễn, kết quả của nghiên cứu có ý nghĩa đối với nhà quản trị Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN nhằm ổn định, tạo sự tích cực trong thái độ đối với công việc của nhân viên khi sáp nhập. Qua đó, tổ chức sẽ triển khai được những biện pháp thiết thực, để đảm bảo hệ thống của tổ chức sau khi sáp nhập lại sẽ vận hành một cách tốt nhất. - Sau cùng, bài nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho những tổ chức, cá nhân quan tâm tới vấn đề sáp nhập. 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn có kết cấu gồm 4 chương:
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 Chương 1: Cơ sở lý luận về thái độ đối với công việc của nhân viên và sáp nhập DN Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VÀ SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Thái độ và thái độ đối với công việc 1.1.2. Thay đổi tổ chức, sáp nhập doanh nghiệp 1.1.3. Thái độ đối với sự thay đổi tổ chức 1.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1.2.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài 1.2.2 Các nghiên cứu trong nƣớc 1.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Như vậy, mô hình nghiên cứu của tác giả có dạng như sau: Tính chất công việc Thu nhập Cơ hội đào tạo và phát triển Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức Lãnh đạo Đồng nghiệp Điều kiện làm việc H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7 Thái độ của nhân viên Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. MÔ TẢ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN 2.1.2 Tình hình nhân sự sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN (tên viết tắt VIAGS) được thành lập ngày 01/01/2016 trên cơ sở hợp nhất 3 Xí nghiệp dịch vụ mặt đất Niags/Diags/Tiags. Sau quá trình sáp nhập thì số lượng nhân viên nghỉ việc khá cao, đặc biệt thời gian đầu năm 2017 số lượng nhân viên chuyển công tác, nghỉ việc lên tới 23,25%. Mặc dù tới năm 2020 tỷ lệ này đã giảm xuống còn 13,71% nhưng vẫn là con số cao, ảnh hưởng tới tình hình nhân sự và tác động tới hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. 2.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo trình tự các bước sau: Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Bước 2: Lược khảo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan của các tác giả trong và ngoài nước liên quan tới đề tài nghiên cứu. Bước 3: Xây dựng thang đo nháp Bước 4: Thảo luận nhóm với chuyên gia điều chỉnh mô hình, thang đo phù hợp với thực tế tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Bước 5: Thực hiện khảo sát. Bước 6: Thu thập dữ liệu khảo sát. Bước 7: Xử lý dữ liệu nghiên cứu trên phần mềm SPSS qua các bước: Thống kê đặc điểm mẫu, Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy Bước 8: Thảo luận kết quả và đề xuất giải pháp. 2.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 2.3.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Dựa vào lược khảo các nghiên cứu liên quan, tác giả xây dựng dàn bài thảo luận nhóm với nội dung cụ thể cho từng khái niệm nhằm khẳng định lại các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đề nghị của tác giả, đồng thời thông qua thảo luận nhóm nhằm phát hiện thêm các yếu tố mới để tác giả xem xét điều chỉnh mô hình nghiên cứu cho phù hợp hơn với thực tiễn tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Chuyên gia được lựa chọn thảo luận nhóm là những người lãnh đạo hiện đang công tác tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam với thâm niên từ 5 năm trở lên, am hiểu về nhân sự và tình hình hoạt động của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Tác giả thực hiện thảo luận nhóm với 5 lãnh đạo trong Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Các bước tiến hành thảo luận nhóm như sau: - Phát dàn bài thảo luận nhóm cho các thành viên tham dự; - Trao đổi, thống nhất nội dung và ghi vào biên bản; - Tổng hợp và thống nhất các ý kiến đưa ra thảo luận. Từ kết quả thảo luận nhóm, tác giả tiến hành hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng khảo sát. Tiếp theo, dùng bảng khảo sát này để tiến hành khảo sát chính thức. 2.3.2 Kết quả nghiên cứu định tính Tất cả các thành viên tham gia thảo luận nhóm không khám phá thêm yếu tố nào ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Đồng thời các thành viên tham gia buổi thảo luận nhóm thống nhất đồng ý 7 thành phần trong mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam là: (1) Tính chất công việc, (2) Thu nhập, (3) Cơ hội đào tạo và phát triển, (4) Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức, (5) Lãnh đạo, (6) Đồng nghiệp, (7) Điều kiện làm việc. Các thành viên tham gia buổi thảo luận nhóm cũng không đề xuất, không bổ sung vào hệ thống thang đo ban đầu của tác giả. Do đó, toàn bộ thang đo được giữ lại phục vụ cho việc lập bảng khảo sát và điều tra. 2.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG 2.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Qui mô mẫu đối với nghiên cứu này đươc xác định dựa trên các cơ sở sau đây: Thứ nhất, theo Yamane Taro (1967), đối với trường hợp tổng thể đã biết, qui mô mẫu được xác định như sau: Trong đó: n = số lượng cỡ mẫu N = số lượng tổng quần thể e = giới hạn mẫu bị lỗi (±3%; ±5%; ±7%; ±10%) Khoảng tin cậy 95% và kết quả có ý nghĩa thống kê p= 0,5 được giả định Như vậy, tác giả chọn khoảng tin cậy 95%, số lượng nhân viên là 395 người thì cỡ mẫu tối thiểu được xác định n = 198 mẫu. Thứ hai, “dữ liệu trong nghiên cứu này có sử dụng phương pháp phân tích khám phá nhân tố EFA. Theo Hair, (2014) để có thể thực hiện phân tích khám phá nhân tố cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là ít
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 nhất 5 quan sát trên 1 biến quan sát, tốt nhất trên 10 quan sát”. Mô hình nghiên cứu có số biến quan sát là 34. Kích thước mẫu cần thiết là n = 34 x 5 = 170. Cuối cùng, “dữ liệu trong nghiên cứu được sử dụng để phân tích hồi qui bội. Theo Tabachnick và Fidell, (1996) đối với phân tích hồi quy đa biến thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập)”. Như vậy, cỡ mẫu trong nghiên cứu n = 50 + 8*7 = 106 mẫu. Để kết quả khảo sát có độ tin cậy, trong 3 nguyên tắc chọn mẫu nêu trên, tác giả chọn kích cỡ mẫu tối thiểu là 250. Để đảm bảo qui mô mẫu tối thiểu nêu trên, số lượng bảng câu hỏi sẽ phát ra là 280. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác xuất, với tổng thể khảo sát là những nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam, phiếu khảo sát được chia cho các bộ phận, phòng ban khác nhau trong Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam dưới hình thức gửi zalo, mail, skype…cho nhân viên làm việc tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Trong 280 phiếu khảo sát sẽ được phân chia đều cho 7 bộ phận phòng ban với mỗi bộ phận phòng ban là 40 phiếu. - Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, tài liệu, niên giám của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020. 2.4.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu 2.4.2.1 Phân t ch thống ê mô tả Tác giả sử dụng phép phân tích mô tả trong phần mềm SPSS 23.0 để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu (các thông tin của đối tượng được khảo sát) gồm: Giới tính, thâm niên công tác, trình độ học vấn, chức vụ và tình trạng hôn nhân…. để đánh giá đặc điểm về nhân sự của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 2.4.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach s Alpha “Phân tích Cronbach’s Alpha nhằm tìm ra những mục câu hỏi cần giữ lại và những mục câu hỏi cần bỏ đi trong các mục đưa vào kiểm tra (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) hay nói cách khác là giúp loại đi những biến quan sát và thang đo không phù hợp. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và thang đo được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên” (Nunnally và Bernsteri, 1994; Slater, 1995). “Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Như vậy, trong phân tích Cronbach’s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những thang đo có hệ số nhỏ (α < 0,6) và cũng loại những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh nhỏ (< 0,3) ra khỏi mô hình vì những biến quan sát này không phù hợp hoặc không có ý nghĩa đối với thang đo. Tuy nhiên, các biến không đạt yêu cầu nên loại hay không không chỉ đơn thuần nhìn vào con số thống kê mà còn phải xem xét giá trị nội dung của khái niệm” (Nguyễn Đình Thọ, 2013). 2.4.2.3 Phân t ch nhân tố hám phá EFA “Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ, độ giá trị phân biệt và đồng thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến. Để xác định sự phù hợp khi sử dụng EFA, người ta thường tiến hành dùng kiểm định Bartlett’s và KMO:
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 - Kiểm định Bartlett’s: dùng để xem xét ma trận tương quan có phải là ma trận đơn vị I (indentify matrix) hay không. Kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê khi Sig. < 0,05. Điều này chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. - Kiểm định KMO: là chỉ số dùng để so sánh độ lớn của hệ số tương quan giữa các biến đo lường với độ lớn của hệ số tương quan từng phần của ch ng (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Hệ số KMO càng lớn càng tốt vì phần chung giữa các biến càng lớn. Để sử dụng EFA, hệ số KMO phải đạt giá trị từ 0,5 trở lên (KMO ≥ 0,5). - Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. - Hệ số tải nhân tố (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương pháp r t trích nhân tố principal components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0,5 thì mới đạt yêu cầu. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal components với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 hoặc bằng 1” (Nguyễn Đình Thọ, 2013). 2.4.2.4 Phƣơng pháp phân t ch hồi quy “Các thang đo được đánh giá đạt yêu cầu được đưa vào phân tích tương quan và phân tích hồi quy để kiểm định các giả thuyết. Trước hết hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập sẽ được xem xét. Đề tài sử dụng một thống kê có tên là hệ số tương quan Pearson correlation coefficient, được kí hiệu bởi chữ r nhằm lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Nếu r > 0 thể hiện tương quan đồng biến. Ngược lại r < 0 thể hiện tương quan
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 nghịch biến. Giá trị r = 0 chỉ ra rằng hai biến không có mối liên hệ tuyến tính. Tiếp theo, tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường (Ordinal Least Squares – OLS) nhằm kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Mô hình như sau: Yi = β0 + β1X1i + β2X2i + ... + βnXni + ei Trong đó: Yi là biến phụ thuộc, β0 là hằng số, Xpi biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ i, hệ số βk được gọi là hệ số hồi quy riêng phần, e là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi σ2. Phương pháp lựa chọn biến Enter được tiến hành. Do mô hình có nhiều biến độc lập nên hệ số xác định R2 hiệu chỉnh dùng để xác định độ phù hợp của mô hình. Hệ số xác định R2 thường được dùng để đo sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính. Quy tắc là R2 càng gần 1 thì mô hình đã xây dựng càng thích hợp. Ngoài ra, kiểm định F được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình, trị thống kê F được tính từ R2 để đảm bảo Sig. < 0,05 thì mô hình chấp nhận. Cuối cùng, nhằm đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy được xây dựng là phù hợp, các dò tìm sự vi phạm của giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính cũng được thực hiện. Các giả định được kiểm định trong phần này gồm liên hệ tuyến tính (dùng biểu đồ phân tán Scatterplot), phương sai của phần dư không đổi (dùng hệ số tương quan hạng Spearman), phân phối chuẩn của phần dư (dùng Histogram và P-P plot), tính độc lập của phần dư (dùng đại lượng thống kê Durbin- atson), hiện tượng đa cộng tuyến (tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng đại phương sai VIF).
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflaction Factor) với yêu cầu VIF ≤ 10 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập, và hiện tượng phương sai thay đổi bằng các xem xét mối quan hệ giữa phần dư và giá trị quy về hồi quy của biến phụ thuộc (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Đánh giá mức độ giải thích và ý nghĩa giữa các biến độc lập lên biến phụ thuộc (β – standardized coefficient và Sig. < 0,05), biến độc lập nào có trọng số β càng lớn có nghĩa là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ thuộc” (Nguyễn Đình Thọ, 2013). 2.4.2.5 Phân t ch phƣơng sai (ANOVA) Phân tích phương sai là cách thức để kiểm định có hay không sự khác nhau về hành vi theo các đặc điểm: giới tính, độ tuổi, thu nhập bằng phân tích phương sai ANOVA với mức ý nghĩa α = 0,05.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU Số phiếu phát ra 280 phiếu, số phiếu thu về 274 phiếu, trong đó chỉ có 271 phiếu hợp lệ chiếm 96,8%. Bảng 3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát Chỉ tiêu Số lƣợng Tỷ trọng (%) Nam 160 59,0 Giới tính Nữ 111 41,0 Tổng 271 100,0 Dưới 25 tuổi 19 7,0 Từ 25 đến dưới 35 tuổi 88 32,5 Độ tuổi Từ 35 tuổi đến 45 tuổi 100 36,9 Trên 45 tuổi 64 23,6 Tổng 271 100,0 Dưới 5 triệu 17 6,3 Từ 5 đến dưới 15 triệu 118 43,5 Thu nhập Từ 15 triệu đến 25 triệu 95 35,1 Trên 25 triệu 41 15,1 Tổng 271 100,0 Công nhân 108 39,8 Vị trí công Nhân viên 95 35,1 tác Quản lý 68 25,1 Tổng 271 100,0 Dưới 5 năm 113 41,6 Từ 5 – 15 năm 82 30,2 Thâm niên Trên 15 năm 76 28,2 Tổng cộng 271 100,0 (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) 3.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH S ALPHA Căn cứ theo các yêu cầu trong việc kiểm định độ tin cậy của biến độc lập, các biến TN6, LD6, DN2 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 và không đảm bảo yêu cầu khi hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến phải thấp giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại (thứ tự loại biến được trình bày
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 chi tiết tại Phụ lục 2). Vì thế, biến quan sát này sẽ bị loại bỏ khỏi các thang đo. Sau đó, việc kiểm định sẽ được tiến hành với các biến quan sát còn lại. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với các thành phần nghiên cứu còn lại cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha của tất cả các khái niệm nghiên cứu đều lớn hơn 0,6 tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Vì vậy, có thể kết luận rằng thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là phù hợp và đáng tin cậy, đảm bảo trong việc đưa vào các kiểm định, phân tích tiếp theo. 3.3. PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ EFA 3.3.1. Phân t ch nhân tố EFA cho biến độc lập - Hệ số KMO trong phân tích bằng 0,779 > 0,5 cho thấy rằng kết quả phân tích yếu tố là đảm bảo độ tin cậy. - Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0,000 < 0,05 thể hiện rằng kết quả phân tích yếu tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê. - Phương sai trích bằng 74,179 thể hiện rằng sự biến thiên của các yếu tố được phân tích có thể giải thích được 74,179% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu, đây là mức ý nghĩa ở mức khá. - Hệ số Eigenvalues của yếu tố thứ 7 bằng 1,366 > 1, thể hiện sự hội tụ của phép phân tích dừng ở yếu tố thứ 7, hay kết quả phân tích cho thấy có 7 yếu tố được trích ra từ dữ liệu khảo sát. - Hệ số tải yếu tố của mỗi biến quan sát thể hiện các yếu tố đều lớn hơn 0,5 cho thấy rằng các biến quan sát đều thể hiện được mối ảnh hưởng với các yếu tố mà các biến này biểu diễn. Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, số biến quan sát được giữ lại là 28 biến quan sát. 3.3.2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc - Hệ số KMO trong phân tích bằng 0,708 > 0,5 cho thấy rằng kết quả phân tích yếu tố là đảm bảo độ tin cậy.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 - Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0,000 < 0,05 thể hiện rằng kết quả phân tích yếu tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê. - Phương sai trích bằng 73,01 thể hiện rằng sự biến thiên của các yếu tố được phân tích có thể giải thích được 73,01% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu, đây là mức ý nghĩa ở mức khá cao. - Hệ số Eigenvalues của yếu tố thứ 1 bằng 2,190 > 1, thể hiện sự hội tụ của phép phân tích dừng ở yếu tố thứ 1, hay kết quả phân tích cho thấy có 01 yếu tố được trích ra từ dữ liệu khảo sát. - Hệ số tải yếu tố của mỗi biến quan sát thể hiện các yếu tố đều lớn hơn 0.8, cho thấy rằng các biến quan sát đều thể hiện được sự ảnh hưởng với các yếu tố mà các biến này biểu diễn. Từ các kết quả phân tích yếu tố trên, các yếu tố lần lượt được tính toán giá trị trung bình của điểm đánh giá các biến quan sát thể hiện thang đo, để có thể xác định được một yếu tố đại diện cho các biến quan sát sử dụng trong việc phân tích hồi quy và tương quan. 3.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN 3.4.1. Phân tích Pearson Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, mối tương quan giữa các biến cần phải được xem xét lại. Thực hiện việc phân tích hệ số tương quan cho 08 biến, gồm 07 biến độc lập và một biến phụ thuộc với hệ số Pearson và kiểm định 2 phía với mức ý nghĩa 0,05 trước khi tiến hành phân tích hồi quy đa biến cho các nhân tố thuộc mô hình điều chỉnh sau khi hoàn thành việc phân tích EFA và kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ thuộc là khá cao, nằm trong khoảng từ 0,209 đến 0,468. Giá trị Sig của các yếu tố đều nhỏ hơn 0,05. Điều này chỉ ra rằng mô có sự tương quan giữa biến phụ thuộc và
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 biến độc lập và việc đưa các biến độc lập vào mô hình là đ ng, vì nó có ảnh huởng nhất định đến biến phụ thuộc. 3.4.2. Dò tìm các vi phạm giả định về hồi qui 3.4.2.1 Giả định phân phối chuẩn của phần dư 3.4.2.2. Giả định tính độc lập của sai số 3.4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính Phân tích hồi quy được thực hiện với 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc. Bảng 3.7 cho thấy mô hình hồi quy đưa ra tương đối phù hợp với mức ý nghĩa 5%. Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,545 có nghĩa là mô hình có thể giải thích được 54,5% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến Thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Bảng 3.7 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 hiệu chỉnh Mô R R2 R2 hiệu Sai số chuẩn của Durbin- hình chỉnh ƣớc lƣợng Watson 1 0,746a 0,557 0,545 0,32937 1,814 (Nguồn: Trích dẫn phụ lục) Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai (ANOVA) là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Bảng 3.8 kết quả phân tích ANOVA, cho thấy giá trị sig rất nhỏ (sig = 0,000) nên mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. Bảng 3.8. Kết quả iểm định ANOVA Mô hình Tổng Df Trung bình F Sig. bình phƣơng bình phƣơng Hồi quy 35,856 7 5,122 47,218 0,000b 1 Số dư 28,531 263 ,108 Tổng 64,387 270 (Nguồn: Trích dẫn phụ lục) Kết quả phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố trong mô hình với biến phụ thuộc là thái độ đối với công việc
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN được thể hiện tại Bảng 3.9. Bảng 3.9. Kết quả phân tích hồi quy đa biến Mô hình Hệ số hồi quy chƣa Hệ số hồi quy t Sig. chuẩn hoá chuẩn hoá B Std. Error Beta (Hằng số) 0,185 0,192 0,962 0,337 TN 0,223 0,030 0,350 7,439 0,000 LD 0,181 0,033 0,246 5,513 0,000 1 TCCV 0,076 0,025 0,137 3,067 0,002 DTTT 0,150 0,028 0,263 5,314 0,000 DN 0,078 0,026 0,145 3,052 0,003 PHMT 0,101 0,028 0,163 3,647 0,000 DKLV 0,140 0,030 0,212 4,729 0,000 (Nguồn: Trích dẫn phụ lục) Từ kết quả Bảng 3.9 cho thấy, các yếu tố đều ảnh hưởng đến Thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN do có giá trị Sig < 0,05. Từ những phân tích trên, ta có được phương trình mô tả sự biến động của các nhân tố ảnh hưởng đến Thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN như sau: Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa có dạng: YTD = 0,185 + 0,223TN + 0,181LD + 0,076TCCV + 0,150DTTT + 0,078DN + 0,101PHMT + 0,140DKLV Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng: YTD = 0,350TN + 0,263DTTT + 0,246LD + 0,212DKLV + 0,163PHMT + 0,145DN + 0,137TCCV
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 3.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT 3.5.1. Kiểm định hác biệt theo giới t nh 3.5.2. Kiểm định hác biệt theo độ tuổi 3.5.3. Kiểm định hác biệt theo thu nhập 3.5.4. Kiểm định khác biệt theo vị trí công tác 3.5.5. Kiểm định khác biệt theo thâm niên
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.1 KẾT LUẬN Mục đích của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp và đưa ra các hàm ý quản trị nhằm nâng cao thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu xác định bao gồm 7 yếu tố sau: (1) Tính chất công việc, (2) Thu nhập, (3) Cơ hội đào tạo và phát triển, (4) Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức, (5) Lãnh đạo, (6) Đồng nghiệp, (7) Điều kiện làm việc. Tổng cộng, có 34 biến quan sát, trong đó 31 biến quan sát cho 7 yếu tố độc lập và 3 biến quan sát cho yếu tố phụ thuộc là thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích dữ liệu nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số kết quả về các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN, kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu cho thấy các biến quan sát đều phù hợp để đo lường các thang đo và có độ tin cậy cao. Kết quả phân tích nhân tố khám phá với các biến độc lập và phụ thuộc đều cho kết quả có sự hội tụ cao của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu, các kiểm định trong phân tích nhân tố bao gồm KMO, Battlet, đều cho giá trị đạt được độ tin cậy cần thiết. Các nhân tố được trích ra từ phân tích các biến độc lập gồm có: (1) Tính chất công việc, (2) Thu nhập, (3) Cơ hội đào tạo và phát triển, (4) Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức, (5) Lãnh đạo, (6) Đồng nghiệp, (7) Điều kiện làm việc, biến phụ thuộc là yếu tố thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 7 yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 21 Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN được sắp xếp theo thứ tự mức độ ảnh hưởng theo hệ số Beta giảm dần như sau: Thu nhập (β = 0,350); Cơ hội đào tạo và phát triển (β = 0,263); Lãnh đạo (β = 0,246); Điều kiện làm việc (β = 0,212); Sự phù hợp mục tiêu với tổ chức (β = 0,163); Đồng nghiệp (β = 0,145) và Tính chất công việc (β = 0,137). 4.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.2.1. Về yếu tố thu nhập Về chính sách tăng lương: Công ty cần phải điều chỉnh mức lương phù hợp với công sức mà nhân viên bỏ ra dựa trên việc xem xét đến tính cạnh tranh của mức lương hiện tại trên thị trường. Công ty cần tiến đến thu nhập cho nhân viên có cuộc sống ổn định trung bình trong xã hội. Công ty nên có chế độ lương công bằng, đánh giá chính xác năng lực làm việc, chú ý vấn đề định kỳ tăng lương bằng hình thức điều chỉnh mức khoán chỉ tiêu và hệ số lương cho các phòng ban, bộ phận phù hợp và cũng nên chi trả phụ cấp thâm niên công tác sau khi DN sáp nhập, không nên chỉ đánh giá tình từ lúc DN bắt đầu sáp nhập. Xét kết quả công tác hàng năm của NV, bình chọn để nâng lương trước thời hạn một cách công bằng nhằm động viên NV làm việc. Về chế độ tiền thưởng: ngoài việc thưởng nóng, thưởng tổng kết và các ngày lễ tết, công ty nên thưởng định kỳ theo quý, tháng cho từng bộ phận khi họ làm vượt kế hoạch, có sáng kiến hay đột phá. Về việc chi trả lương: Công ty nên có kế hoạch chi trả lương kịp thời đ ng thời gian, không để xảy ra tình trạng chậm lương, nợ lương. 4.2.2. Về yếu tố đào tạo và phát triển Công ty nên tổ chức cho đi đào tạo nhân viên có triển vọng phát triển đã được quy hoạch và cũng cần thực hiện các chính sách đào tạo như đăng ký cho nhân viên tham gia các khoá, các lớp đào tạo tại các trung tâm đào tạo, Công ty có thể hỗ trợ học phí toàn phần hoặc 50% học phí để nhân viên tham gia các khoá đào tạo.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 22 Công ty nên tổ chức cho nhân viên đi thăm quan, học tập tại các công ty khác ở trong và ngoài nước với mục đích học hỏi và trao đổi kinh nghiệm. Công ty ch ý đến chính sách thăng tiến của NV đó là đề bạt cán bộ quản lý phải dựa trên năng lực, trình độ chuyên môn, công bằng, không thiên vị, tình cảm riêng tư. Bên cạnh chính sách đào tạo Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN cần tạo cơ hội thăng tiến cho NV làm việc và gắn bó lâu dài với tổ chức. Chính sách thăng tiến cần thực hiện công khai, công bằng. Các chính sách về đào tạo và thăng tiến của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN cần phải thể hiện cho NV thấy được rằng nếu cố gắng, nỗ lực trong công việc thì cơ hội thăng tiến và đạo tạo công bằng với mọi NV. Khi tuyển dụng cũng như thăng chức cho NV thì Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN nên ưu tiên NV làm việc tại Công ty. 4.2.3. Về yếu tố lãnh đạo Công ty cần tăng cường giao tiếp giữa cấp trên và cấp dưới. Cấp trên phải là một người thực sự có năng lực, tạo điều kiện tốt cho NV của mình hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Ngoài quan tâm đến việc hoàn thành nhiệm vụ được giao của NV thì cấp trên nên có sự quan tâm và chỉa sẻ với NV về những khó khăn trong cuộc sống 4.2.4. Về yếu tố điều iện làm việc Chấp hành nghiêm túc giờ giấc làm việc theo quy định tại quy chế làm việc của công ty. Các trang thiết bị, cách bố trí bàn làm việc, hồ sơ lưu trữ, tài liệu tham khảo… của từng NV, từng bộ phận trong công ty phải khoa học, gọn gàng Cải cách hành chính Chia sẻ thông tin
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 23 4.2.5. Về yếu tố sự phù hợp mục tiêu với tổ chức Chú trọng nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng về các mặt doanh số, thị phần, mạng lưới hoạt động,... Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền tạo hình ảnh tích cực và nổi bật của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Định hướng mục tiêu chung của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN gắn với mục tiêu của các bộ phận/phòng ban. Xây dựng hình ảnh và thương hiệu của Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN, 4.2.6. Về yếu tố đồng nghiệp Trong thời gian làm việc phải có ý thức tạo không khí làm việc nghiêm t c, đoàn kết, thân thiện. Trong quá trình xử lý công việc, NV trong Công ty phải nghiêm túc thực hiện quy chế phối hợp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đạt hiệu quả cao nhất. Công ty cần tạo ra một môi trường mà ở đó các NV có thể tự do giao tiếp, trao đổi và chia sẻ để nâng cao mối quan hệ và gần gũi với nhau hơn, cùng giúp nhau hoàn thành công việc. 4.2.7. Về yếu tố tính chất công việc Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN cần tạo cho nhân viên quyền tự do hơn trong việc quyết định những vấn đề như lựa chọn phương pháp làm việc, trình tự thực hiện công việc và thời gian làm việc. Phân công công việc hợp lý Làm cho công việc th vị hơn Xây dựng mục tiêu mang tính thách thức Giao cho nhân viên quyền quyết định.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 24 4.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Quá trình thảo luận nhóm chưa đưa ra được nhiều kết quả mới mẻ như mong đợi, đây cũng là một hạn chế trong bước nghiên cứu định tính. Kết quả phân tích hồi quy Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,545 có nghĩa là mô hình có thể giải thích được 54,5% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN. Còn 45,5% các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với công việc của nhân viên sau quá trình sáp nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV DV mặt đất sân bay VN nhưng chưa được nghiên cứu trong mô hình. Do vậy, nghiên cứu tiếp theo khám phá, bổ sung các yếu tố khác vào mô hình nghiên cứu. Những hạn chế trên cũng chính là những gợi mở để có định hướng khắc phục cho những nghiên cứu tiếp theo.