Luận văn Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8 34 03.01
Đà Nẵng – Năm 2022
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Tùng
Phản biện 1: TS. HÀ PHƢỚC VŨ
Phản biện 2: TS. PHAN KHOA CƢƠNG
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kế to n họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày 27 tháng 8 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà
NẵngThƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả hoạt động và phân tích hiệu quả hoạt động là vấn đề
mấu chốt trong qu trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong thời đại
hội nhập và ph t triển. Hiệu quả hoạt động không những là thƣớc đo
phản nh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống
còn của doanh nghiệp, c c doanh nghiệp muốn tồn tại, vƣơn lên
trƣớc hết phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Đối với doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đặc biệt là kinh doanh dịch
vụ viễn thông, vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động đóng vai trò to
lớn giúp cho Nhà quản lý đƣa ra những quyết s ch, chiến lƣợc phù
hợp để thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, dự đo n tiềm năng tài
chính trong tƣơng lai, x c định mục tiêu ph t triển ngắn hạn và dài
hạn tạo ra gi trị bền vững cho doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh
tranh đầy khó khăn, khốc liệt.
Viễn thông Đà Nẵng (VNPT Đà Nẵng) là đơn vị kinh tế trực
thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (Tập đoàn VNPT) -
một doanh nghiệp do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu với chiến lƣợc kinh
doanh đa ngành nghề, trong đó dịch vụ Viễn thông - Công nghệ
thông tin là nòng cốt. Trong giai đoạn cạnh tranh với c c Doanh
nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực, yếu tố hình thành sớm, hoạt động
lâu đời, VNPT tổ chức kinh doanh dựa trên kinh nghiệm không còn
phù hợp với c c tiêu chí hoạt động kinh doanh ở thời kỳ hội nhập.
Ngành viễn thông đã xóa dần vị thế độc quyền, thị phần từng bƣớc
bị thu hẹp, cùng với cuộc c ch mạng số hóa và sự nới lỏng điều tiết
thị trƣờng viễn thông, ngày càng nhiều c c doanh nghiệp viễn thông
đa dạng hóa c c dịch vụ để tăng năng lực cạnh tranh.
Trƣớc tình hình đó, VNPT Đà Nẵng cũng gặp không ít khó
khăn về kinh doanh dịch vụ viễn thông, một số dịch vụ có chiều
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
hƣớng sụt giảm và c c kh ch hàng truyền thống rời mạng ngày càng
nhiều. Do đó, VNPT Đà Nẵng cần tập trung phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh để đ nh gi lại công t c phân tích hiệu quả hoạt động
của đơn vị đơn vị từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện công
t c phân tích để nâng cao hiệu quả hoạt động phù hợp với tình hình
thực tế. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu
quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết 2 mục tiêu chính sau đây:
- Đánh giá thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại
Viễn thông Đà Nẵng
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả
hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác phân tích hiệu quả hoạt động
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: tại Viễn thông Đà Nẵng thuộc Tập
đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam.
+ Phạm vi thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn
thông Đà Nẵng trong giai đoạn 2018-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
T c giả sử dụng kết hợp với phƣơng ph p phân tích tổng hợp,
phƣơng ph p so s nh, phƣơng ph p phân tích ảnh hƣởng c c nhân tố
với số liệu tài chính từ hoạt động của Viễn thông Đà Nẵng trong 3
năm 2018-2020.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc c c lý thuyết liên quan đến
phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đ nh gi thực trạng
phân tích hiệu quả hoạt động của VNPT Đà Nẵng 2018-2020, trên cơ
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
sở đó đƣa ra c c giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả
hoạt động của VNPT Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
T c giả đã nghiên cứu để kế thừa và tìm ra c c vấn đề cần triển
khai tiếp ở VNPT Đà Nẵng từ c c tài liệu:
- Giáo trình:
+ Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, Trƣơng B
Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên (2009)
+ Phân tích hoạt động kinh doanh, Trịnh Văn Sơn và Đào Nguyên
Phi (2006)
- C c đề tài luận văn:
T c giả Nguyễn Thành Luân (2013) với đề tài “Hoàn thiện
công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty Cao su Kon Tum”.
Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Tìm hiểu thực trạng phân tích hiệu quả
hoạt động tại công ty Cao su Kon Tum, đƣa ra những đ nh gi làm cơ
sở để đề xuất giải ph p hoàn thiện. Trên cơ sở lý luận kết hợp với
thực tiễn về phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty Cao su Kon
Tum, t c giả đã đề ra c c giải ph p hoàn thiện công t c tổ chức phân
tích gồm : lập kế hoạch phân tích, tiến hành phân tích và báo cáo
phân tích; c c giải ph p hoàn thiện nội dung và phƣơng ph p phân
tích nhƣ: bổ sung thêm c c chỉ tiêu phân tích, phân tích chi tiết đến c
c đơn vị thành viên để đ nh gi hiệu quả hoạt đọng của c c đơn vị
thành viên, bổ sung thêm thời gian phân tích số liệu để thấy đƣợc sự
biến động của c c chỉ tiêu phân tích.
Nguyễn Thị Thùy Mai (2016) với đề tài luận văn thạc sĩ:
“Hoàn thiện công t c phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ
phần du lịch Đắk Lắk” đã giải quyết đƣợc một số vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, trình bày những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
động trong doanh nghiệp nói chung và trong doanh nghiệp du lịch.
Thứ hai, đ nh gi đƣợc thực trạng công t c phân tích hiệu quả hoạt
động tại Công ty Cổ phần du lịch Đắk Lắk. Thứ ba, thông qua quá
trình tìm hiểu, nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động và
thực tiễn phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần du lịch
Đắk Lắk, luận văn đã đƣa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện nội
dung phƣơng ph p phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần
du lịch Đắk Lắk (bổ sung chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng tài sản,
c c chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh…).
C c nghiên cứu kể trên hầu hết đều tiến hành ở một đơn vị
kinh doanh nhất định, qua đó có thể thấy mỗi một đơn vị kh c nhau
thì công t c phân tích đ nh gi hiệu quả hoạt động cũng sẽ kh c nhau.
Đối với đơn vị nghiên cứu mà nghiên cứu này hƣớng tới đó là Viễn
thông Đà Nẵng, việc thực hiện đề tài phân tích hiệu quả hoạt động sẽ
có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn đối với hoạt động quản lý của Đơn
vị.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng công t c Phân tích hiệu quả hoạt động
tại Viễn thông Đà Nẵng
Chƣơng 3: Giải ph p hoàn thiện công t c phân tích hiệu quả
hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả là kết quả mong muốn, c i sinh ra kết quả mà con
ngƣời chờ đợi và hƣớng tới; nó có nội dung kh c nhau ở lĩnh vực kh
c nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, năng suất.
Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói
chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động, đƣợc đ nh gía bằng
số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc
là bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian.
1.1.2. Phân loại hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
a. Phân theo mức độ tổng hợp và chi tiết
Hiệu quả tổng hợp: phản nh kỹ năng tận dụng mọi nguồn lực
để đạt mục tiêu kinh doanh toàn doanh nghiệp hoặc một bộ phận của
doanh nghiệp; đ nh gi kh i qu t và cho phép kết luận hiệu quả kinh
doanh của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ x c định.
Hiệu quả chi tiết: phản nh kỹ năng tận dụng một nguồn lực cụ
thể theo chỉ tiêu đã x c định; không đại diện cho tính hiệu quả của
toàn doanh nghiệp, chỉ phản nh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực
c biệt cụ thể, làm rõ nhân tố ảnh hƣởng; kiểm tra và khẳng định rõ
hơn kết luận đƣợc rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp.
Phân theo mối quan hệ với các chính sách tài trợ
Hiệu quả kinh doanh : là phạm trù phản nh trình độ lợi dụng
c c nguồn lực để đạt đƣợc c c mục tiêu kinh doanh x c định. Hiệu
quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
là một đại lƣợng so s nh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí kinh
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc.
Hiệu quả tài chính : là hiệu quả của việc huy động, quản lý và
sử dụng vốn trong qu trình kinh doanh; hiểu theo c ch kh c, là hiệu
quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính
phản nh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận
đƣợc và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đƣợc lợi ích kinh
tế.
Phân theo mối quan hệ với cộng đồng
Hiệu quả kinh tế: là phạm trù phản nh trình độ lợi dụng c c
nguồn lực để đạt đƣợc c c mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó
với mục tiêu đạt lợi ích cho nền kinh tế nhƣ góp phần làm cho nền
kinh tế tăng trƣởng, ổn định.
Hiệu quả xã hội: là phạm trù phản nh trình độ lợi dụng c c nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc c c mục tiêu xã hội nhất định nhƣ
góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động… Nhƣ
vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để ph t hiện những
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn
là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
1.1.3. Các tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp
- B o c o tài chính của doanh nghiệp: là những b o c o tổng
hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, tình
hình lƣu chuyển tiền tệ trong mỗi thời kỳ cụ thể của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính cung cấp c c thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu
cho ngƣời sử dụng thông tin kế to n trong việc đ nh gi , phân tích và
dự đo n tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. B o c o tài chính đƣợc sử dụng nhƣ nguồn dữ liệu chính khi
phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp.
- Bảng cân đối kế to n: là b o c o tài chính phản nh một c ch
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
tổng qu t toàn bộ tại sản và nguồn vốn của doanh nghiệp dƣới hình
thức gi tị và theo một hệ thống c c chỉ tiêu đã đƣợc quy định trƣớc.
B o c o này đƣợc lập theo một quy định định kỳ (cuối th ng, cuối
quý, cuối năm). Bảng cân đối kế to n là nguồn thông tin tài chính hết
sức quan trọng trong công t c quản lý của bản thân doanh nghiệp
cũng nhƣ nhiều đối tƣợng ở bên ngoài, trong đó có c c cơ quan chức
năng của Nhà nƣớc.
- Tài liệu kh c: B o c o kết quả hoạt động kinh doanh là b o c o
tài chính phản nh tồng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của
c c hoạt động kinh doanh kh c nhau trong công ty. Bảng b o c o kết
quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan
trọng cho nhiều đối tƣợng kh c nhau, nhằm phục vụ cho công việc đ
nh gi hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của tài sản.
1.2. PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp
a. Phương pháp so sánh
So s nh là phƣơng ph p đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ biến trong
phân tích kinh tế nói chung và phân tích hoạt động tài chính nói
riêng. Mục đích của so s nh là làm rõ sự kh c biệt hay những đặc
trƣng riêng có và tìm ra xu hƣớng, quy luật biến động của đối tƣợng
nghiên cứu; từ đó, giúp cho c c chủ thể quan tâm có căn cứ để đề ra
quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phƣơng ph p so s nh, c c nhà phân
tích cần chú ý một số vấn đề sau:
b. Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh, để có cơ sở đ nh gi , nhận xét
đúng thì vấn đề quan trọng và rất đƣợc quan tâm nghiên cứu là c c
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
nguyên nhân và nhân tố ảnh hƣởng và lƣợng ho đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của c c nhân tố đến kết quả kinh doanh. Phƣơng ph p thƣờng
đƣợc sử dụng để lƣợng ho mức độ ảnh hƣởng của c c nhân tố là
phƣơng ph p loại trừ.
c. Phương pháp phân tích chi tiết
- Chi tiết theo c c bộ phận cấu thành chỉ tiêu : phân tích kết
quả kinh doanh do nhiều bộ phận cấu thành, chia nhỏ qu trình và kết
quả hoạt động tài chính theo những tiêu thức nhất định. Chi tiết chỉ
tiêu nghiên cứu thành c c bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó;
- Chi tiết theo thời gian: kết quả kinh doanh bao giờ cũng là
kết quả của một qu trình. Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc kh ch
quan kh c nhau, tiến độ thực hiện qu trình đó trong từng đơn vị thời
gian x c định thƣờng không đều nhau, ví dụ: gi trị sản lƣợng sản
phẩm trong sản xuất kinh doanh thƣờng phải thực hiện theo từng th
ng, từng quý trong năm và thông thƣờng không giống nhau. Tƣơng
tự trong thƣơng mại, doanh số mua vào, b n ra từng thời gian trong
năm cũng không đều nhau.
Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
a. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: chỉ tiêu này đ nh gi công
tác quản lý, sử dụng tài sản nói chung và từng loại tài sản của doanh
nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản còn thể hiện năng lực quản trị của
doanh nghiệp.
- Mục tiêu phân tích: Đ nh gi tình hình quản lý và sử dụng tài
sản của DN
- Phƣơng ph p phân tích: So s nh và chi tiết
- Chỉ tiêu phân tích:
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
Với doanh thu thuần là c c khoản doanh thu từ hoạt động b n
hàng, doanh thu tài chính và c c khoản thu nhập kh c. Chỉ tiêu này
phản nh một đồng đầu tƣ vào tài sản doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này có gi trị càng cao phản nh hiệu suất sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng lớn và ngƣợc lại.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng đầu tƣ vào tài sản cố định tại
doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này có giá trị càng cao phản ánh hiệu suất sử dụng tài
sản cố định của doanh nghiệp càng lớn và ngƣợc lại.
(1) Phân tích tốc độ luân chuyển VLĐ
- Mục tiêu phân tích: Đ nh gi tốc độ luân chuyển VLĐ
- Phƣơng ph p phân tích: So s nh
- Chỉ tiêu phân tích:
Chỉ tiêu này là một trong những chỉ tiêu liên quan đến việc
khi c c nhà phân tích đ nh gi hiệu suất sử dụng tài sản, tài sản cố
định.
Chỉ tiêu này phản nh một đồng vốn lƣu động bỏ ra đảm
nhiệm bao nhiêu đồng doanh thu thuần liên quan đến hoạt động b n
hàng.
Khi số vòng quay càng lớn thì cho thấy hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động càng tốt và ngƣợc lại.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
Chỉ tiêu này phản nh số ngày cần thiết để vốn lƣu động quay
đƣợc một vòng, số ngày càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
càng tốt.
Với số ngày bình quân một vòng quay vốn lƣu động càng nhỏ
sẽ cho thấy khả năng sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp càng
tốt và ngƣợc lại.
Chỉ tiêu này phản nh khả năng luân chuyển hàng tồn kho, đ nh
gi hiệu quả quản lý, sử dụng hàng tồn kho.
Chỉ tiêu này phản nh tốc độ chuyển đổi c c khoản phải thu
thành tiền.
(2) Khả năng sinh lời từ Doanh thu
- Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời từ DT của
DN
- Phƣơng ph p phân tích: So s nh
- Chỉ tiêu phân tích:
Với doanh thu thuần là c c khoản doanh thu từ hoạt động b n
hàng, doanh thu tài chính và c c khoản thu nhập kh c. Chỉ tiêu này
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
phản nh khả năng sinh lời của một đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận từ
những đồng doanh thu của doanh nghiệp là càng cao.
(3) Khả năng sinh lời từ Tài sản
- Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời từ TS của DN
- Phƣơng ph p phân tích: So s nh và phân tích nhân tố qua
phƣơng trình Dupont
- Chỉ tiêu phân tích:
Chỉ tiêu này phản nh 100 đồng đầu tƣ vào tài sản thì mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận và cũng là một thƣớc đo để đ nh gi năng
lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Nếu ROA càng cao thì khả
năng sinh lời càng lớn.
Hệ số ROA thƣờng có sự chênh lệch giữa c c ngành. Những
ngành đòi hỏi phải có đầu tƣ tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, m
y móc thiết bị, công nghệ nhƣ c c ngành vận tải, xây dựng, sản xuất
kim loại…, thƣờng có ROA nhỏ hơn so với c c ngành không cần
phải đầu tƣ nhiều vào tài sản nhƣ ngành dịch vụ, quảng c o,
phần mềm…
Chỉ tiêu này phản nh khả năng sinh lời của tài sản đã loại trừ
ảnh hƣởng của cấu trúc tài chính. RE còn đƣợc so s nh với lãi suất
vay ngân hàng để quyết định nên đi vay hay huy động vốn chủ.
Phƣơng trình Dupont:
b. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
- Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời của VCSH
- Phƣơng ph p phân tích: So s nh và phân tích nhân tố qua
phƣơng trình Dupont
- Chỉ tiêu phân tích:
Chỉ tiêu này phản nh 100 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện hiệu
quả tài chính càng lớn.
Phƣơng trình Dupont:
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp
a. Các nhân tố bên trong
b. Các nhân tố bên ngoài
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
2.1.1. Giới thiệu về Viễn thông Đà Nẵng
Tên đầy đủ: VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG (VNPT ĐÀ NẴNG)
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Post and Telecommunication
Group (VNPT)
Trụ sở: số 346 Đƣờng 2/9 – Phƣờng Hòa Cƣờng Bắc – Quận
Hải Châu – TP Đà Nẵng.À
Website: https://danang.vnpt.vn
Viễn thông Đà Nẵng - đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn Bƣu
chính Viễn thông Việt Nam, đƣợc thành lập theo quyết định số
613/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06-12-2007 của Hội đồng quản trị Tập
đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, có tƣ c ch ph p nhân, chịu tr
ch nhiệm trực tiếp trƣớc ph p luật trong phạm vi quyền hạn và nhiệm
vụ của mình.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viễn thông Đà Nẵng
Chức năng:
-Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai th c, bảo
dƣỡng, sửa chữa mạng Viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
-Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp c c dịch vụ Viễn thông
– Công nghệ thông tin (VT-CNTT) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
-Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tƣ, thiết bị Viễn
thông – Công nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của
đơn vị và của kh ch hàng.
- Khảo s t, tƣ vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dƣỡng c c công trình
Viễn thông – Công nghệ thông tin.
-Kinh doanh dịch vụ quảng c o, dịch vụ truyền thông.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
-Kinh doanh bất động sản (không mua b n đất), cho thuê văn
phòng.
Nhiệm vụ:
-Sử dụng hiệu quả c c nguồn lực của Nhà nƣớc đã đƣợc Tập
đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam giao cho quản lý nhằm ph t
triển kinh doanh và phục vụ, bảo toàn, ph t triển phần vốn và nguồn
lực kh c đƣợc giao.
-Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm so t của Tập đoàn, tuân thủ c
c quy định về thanh tra, kiểm tra của c c cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
quyền và theo quy định của ph p luật.
-Có nghĩa vụ nộp c c khỏan ngân s ch Nhà nƣớc theo quy định
của ph p luật, c c khoản phải nộp về Tập đoàn.
2.1.3. Các đơn vị trực thuộc
2.1.4.Cơ cấu tổ chức quản lý tại VNPT Đà Nẵng
(Nguồn: VNPT Đà Nẵng)
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại VNPT Đà Nẵng
2.1.5. Đặc điểm kinh doanh của VNPT Đà Nẵng:
Viễn thông Đà Nẵng cung cấp c c dịch vụ về Viễn thông –
Công nghệ thông tin (VT-CNTT), đây là loại hàng hóa đặc thù, là
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
dịch vụ truyền tải thông tin, mang đặc điểm là sản phẩm vô hình,
không có tính vật thể. Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng
một lúc, không chia t ch đƣợc, phải đảm bảo toàn trình, toàn mạng.
Sản phẩm dịch vụ viễn thông không thể dự trữ, và dịch vụ viễn thông
có tính không ổn định vì chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào yếu tố
nằm ngoài sự kiểm so t của nhà cung cấp.
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
+ Mục tiêu phân tích:
Đ nh gi hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản tại VNPT Đà
Nẵng.
+ Chỉ tiêu phân tích:
VNPT Đà Nẵng sử dụng c c chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng TS để
đ nh gi chung và c c chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng TSCĐ và số vòng
quay VLĐ để đ nh gi hiệu quả của 2 bộ phận tài sản TSCĐ và
TSNH.
+ Phƣơng ph p phân tích: Sử dụng phƣơng ph p so sánh
Bảng 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản (Đvt: triệu đồng)
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
(+/-) % (+/-) %
Tổng DT
2,162,431 1,952,461 1,990,52 -209,97 9,03 38,06 10,1
thuần
GVHB 1,302,546 1,232,513 1,164,35 -70,03 9,46 -68,16 9,44
Tổng TS BQ 5,595,729 5,441,637 5,135,86 -154,09 9,72 -305,76 9,43
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
(+/-) % (+/-) %
Nguyên giá
3,897,273 3,763,103 3,475,835 -134,17 9,65 -287,26 9,23
TSCĐ BQ
VLĐ BQ -4,648 7,089 12,73 11,73 1,52 5,64 17,96
Gi trị
228,716 247,007 282,609 18,29 10.79 35,60 11,44
HTKBQ
NPTBQ 1,544,283 1,481,695 1,394,89 -62,58 9.59 -86,80 9,41
Hiệu suất sử
0,38 0,36 0,38 -0,03 9.28 0,03 10,8
dụng của TS
Hiệu suất sử
dụng của 0,55 0,52 0,57 -0,04 9.35 0.05 11,04
TSCĐ
Số vòng quay
-465 275 156 7,46 5.92 -119,10 5,67
VLĐ
Số ngày 1
vòng quay -0,78 1,325 2,335 2,11 1.68 1,01 17,62
VLĐ
Số vòng quay
5,69 4,99 4,12 -0,71 8.76 -0,87 8,26
HTK
Số ngày 1
vòng quay 64,09 73,15 88,59 9,06 11.41 15,44 12,11
HTK
Số vòng quay
1,4 1,32 1,42 -0,08 9.41 0,11 10,82
NPT
Số ngày 1 vòng
260,66 276,99 255,78 16,33 10.63 -21,21 9,24
quay NPT
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(Nguồn: dựa vào BCTC 3 năm 2018-2020 củaVNPT Đà Nẵng)
20. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
-Phân tích khả năng sinh lời:
+ Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời từ doanh thu
và từ tài sản của VNPT Đà Nẵng.
+ Chỉ tiêu phân tích: VNPT Đà Nẵng sử dụng c c chỉ tiêu
phản nh khả năng sinh lời nhƣ Tỷ suất LN/DT (ROS), Tỷ suất sinh
lời của TS (ROA), Tỷ suất sinh lời kinh tế (RE).
+ Phƣơng ph p phân tích: Sử dụng phƣơng ph p so s nh và
phân tích nhân tố.
Bảng 2.2. Phân tích khả năng sinh lời
(Đvt: triệu đồng)
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
(+/-) % (+/-) %
Tổng DT 2,162,431 1,952,461 1,990,523 -209,970 9.02 38,062 10.19
thuần
LN trƣớc
504,274 388,370 442,602 -115,904 7.7 54,232 11.39
thuế
LN trƣớc
thuế và 556,804 450,883 503,816 -105,921 8.09 52,933 11.17
lãi vay
Chi phí
52,530 62,513 61,214 9,983 11.9 -1,299 9.79
lãi vay
Tổng TS
5,595,729 5,441,637 5,135,869 -154,092 9.7 -305,768 9.43
BQ
Tỷ suất
LN trên 0,23 0,20 0,22 -0,03 8.53 0,02 11.17
DT
Tỷ suất
sinh lời 0,09 0,07 0,09 -0,02 7.9 0,01 12.07
của TS
Tỷ suất
sinh lời 9,95 8,29 9,81 -1,66 8.32 1,52 11.83
kinh tế
(Nguồn: Dựa vào BCTC 3 năm 2018-2020 của VNPT Đà Nẵng)
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính
+ Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời VCSH của
VNPT Đà Nẵng
+ Chỉ tiêu phân tích: VNPT Đà Nẵng sử dụng chỉ tiêu Tỷ suất
sinh lời VCSH (ROE)
+ Phƣơng ph p phân tích: Sử dụng phƣơng ph p so s nh và
phân tích nhân tố.
Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả tài chính
(Đvt: triệu đồng)
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
(+/-) % (+/-) %
LN sau
403,419 333,998 380,638 -69,421 8.27 46,640 11.39
thuế
Chi phí lãi
52,530 62,513 61,214 9,983 11.9 -1,299 9.79
vay
VCSH
3,900,837 3,784,100 3,544,508 -116,737 9.70 -239,592 9.36
BQ
Tỷ suất
sinh lời 10,34% 8,83% 10,74 -1,52 8.53 1,91 12.16
của VCSH
(Nguồn: dựa vào BCTC 3 năm 2018-2020 của VNPT Đà Nẵng)
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
2.3.1. Về tổ chức thông tin phục vụ công tác phân tích
Về công tác tổ chức lập kế hoạch phân tích: VNPT Đà
Nẵng là đơn vị hoạt động lâu năm trong lĩnh vực viễn thông – công
nghệ thông tin trên địa bàn, c c công việc thực hiện hàng năm gần
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
nhƣ thực hiện kh chỉn chu và đều đặn, c c phòng liên quan đƣợc
giao nhiệm vụ tổ chức phân tích là phù hợp với chức năng và nhiệm
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
vụ của phòng ban. Công t c phân tích đƣợc lặp đi lặp lại hàng năm
do vậy giảm thiểu xảy ra sai sót.
Về công tác thu thập thông tin phục vụ phân tích: đ nh giá
nguồn dữ liệu từ BCTC và c c tài liệu kh c, việc thu thập, tổng hợp
số liệu và xử lý số liệu cho phân tích hiệu quả hoạt động tại VNPT
Đà Nẵng
Về tổ chức thực hiện phân tích (nhân sự, bộ phận phân
tích và xử lý, tính toán chỉ tiêu…): việc tổ chức thực hiện phân tích
và trang bị công cụ phân tích tại doanh nghiệp tƣơng đối đơn giản,
c c công cụ hỗ trợ phân tích 01 m y tính, 01 m y in. Hiện tại công t c
phân tích chủ yếu phân cho kế to n tổng hợp. Tuỳ theo nội dung yêu
cầu, nhân viên kế to n tổng hợp có thể đề nghị c c nhân viên kh c
phối hợp cung cấp c c số liệu có liên quan. Điều này tạo thuận lợi
trong qu trình hỗ trợ và thực hiện phân tích. C c chỉ tiêu thực hiện
không theo đúng tiến độ đã đề ra hoặc c c biến động xảy ra đột xuất
cũng gây khó khăn cho việc tổ chức phân tích. Nhân sự phân tích
không có chuyên môn cũng là một hạn chế trong công t c phân tích
tình hình hiệu quả hoạt động tại VNPT Đà Nẵng.
2.3.2. Về nội dung phân tích
Trên cơ sở nhu cầu thông tin cho quản lý tại VNPT Đà Nẵng,
đ nh gi những nội dung cần bổ sung trong phân tích hiệu quả để đ p
ứng nhu cầu của c c cấp quản lý tại VNPT Đà Nẵng.
Cụ thể là c c nội dung phân tích của VNPT Đà Nẵng mới chỉ
dừng ở việc đ nh gi c c chỉ tiêu tài chính và phạm vi phân tích còn
tổng hợp chƣa đ p ứng yêu cầu đ nh gi c c nội dung kh c về hiệu quả
hoạt động nhƣ: Hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả quản lý chi phí
(theo c c bộ phận ph t sinh chi phí).
2.3.3. Về phƣơng pháp phân tích
VNPT Đà Nẵng chủ yếu mới sử dụng phƣơng ph p so s nh để
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
phân tích biến động nên chƣa đ nh gi đƣợc những mục tiêu phân
tích theo yêu cầu quản lý của VNPT nhƣ chỉ ra c c nhân tố t c động
đến hiệu quả và dự b o c c chỉ tiêu hiệu quả chủ yếu của đơn vị.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
CHƢƠNG 3
HOÀN THIỆN NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TẠI VNPT ĐÀ
NẴNG
3.1.1. Cơ sở lý luận
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện
3.2. TỔ CHỨC THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
-Tổ chức thu thập dữ liệu phân tích: để phân tích hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, cần phải sử dụng bổ sung các nguồn thông
tin khác nhau gồm các thông tin bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp. Kết hợp sử dụng thông tin từ các phòng chức năng liên quan
và thông tin đƣợc sử dụng cho phân tích phải đảm bảo tính đầy đủ,
chính x c, có độ tin cậy cao. Cần sử dụng các thông tin có liên quan
trong b o c o lƣu chuyển tiền tệ và trong Thuyết minh báo cáo tài
chính để bổ sung thêm nguồn thông tin cho phân tích hiệu quả hoạt
động mà các báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Qua đó, giúp nhà quản trị hiểu rõ và chính x c hơn về hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
- Tổ chức các bảng phân tích phù hợp theo từng nội dung phân tích.
- Xây dựng qui trình phân tích để trên cơ sở đó x c định nhu
cầu thông tin.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Sơ đồ 3.1: Quy trình phân tích đề xuất cho VNPT Đà Nẵng
3.2.1 Về thời gian và nội dung phân tích
3.2.2. Về báo cáo phân tích
3.3. HOÀN THIỆN NỘI DUNG PHÂN TÍCH
- Phân tích hiệu quả sử dụng lao động:
+ Mục tiêu phân tích: Đ nh gi hiệu quả sử dụng nguồn lao
động tại VNPT Đà Nẵng.
+ Chỉ tiêu phân tích: tỷ suất sinh lời của lao động
+ Phƣơng ph p phân tích: sử dụng phƣơng ph p so s nh và
phân tích nhân tố.
+ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một lao động làm ra bao
nhiêu đồng doanh thu trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này càng
cao, cho thấy vấn đề sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả tốt.
+Phƣơng ph p phân tích: sử dụng phƣơng ph p so s nh bằng
tuyệt đối và số tƣơng đối. Số tuyệt đối nhằm x c định sự chênh lệch,
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
biến động của từng chỉ tiêu, số tƣơng đối nhằm x c định đƣợc tỷ lệ
% của từng chỉ tiêu.
3.4 HOÀN THIỆN PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
-Phân tích Dupont: đƣợc thiết lập từ ROE - tỷ suất sinh lời
trên vốn chủ sở hữu. Dựa trên cơ sở kiểm soát các chỉ tiêu phân tích
hoạt động tài chính phức tạp. Mỗi chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tài
chính dƣới dạng các tỷ số, khi tỷ số tài chính tăng hay giảm tuỳ
thuộc vào mẫu số và tử sổ của tỷ số đó. Mặt khác, mỗi tỷ số tài chính
còn ảnh hƣởng bởi các quan hệ tài chính của doanh nghiệp với các
bên có liên quan và quan hệ nội tại của các hoạt động tài chính mà
nó phản ánh. Chính vì vậy, việc thiết lập quan hệ của mỗi tỷ số tài
chính với những nhân tố ảnh hƣởng đến nó theo một trình tự logic,
chặt chẽ và nhìn rõ ràng hơn c c hoạt động tài chính của doanh
nghiệp để có cách thức t c động vào từng nhân tố một cách hợp lý và
hiệu quả nhất.
+ Phân tích hiệu ứng của đòn bẩy nợ đến hiệu quả tài chính:
trong qu trình kinh doanh, để đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động
đầu tƣ vào tài sản, để thực hiện hoạt động kinh doanh, các doanh
nghiệp có thể sử dụng các biện pháp tài trợ nhƣ: vay nợ dài hạn,
trung hạn, thuê tài chính…Khi sử dụng các biện pháp tài trợ sẽ hình
thành chi phí tài trợ, và chi phí phải chịu hàng năm là một khoản chi
phí tiền lãi cố định không phục thuộc vào hoạt động của công ty.
Khoản chi phí tiền lãi cố định này sẽ đƣợc khấu trừ vào thu nhập
chịu thuế. Chính vì vậy, khi sử dụng nguồn vay nợ này, trong điều
kiện kinh doanh có lãi sẽ khuếch đại tỷ suất sinh lợi của đầu tƣ.
Ngƣợc lại, sẽ khuếch đại khoản lỗ và rủi ro không trả đƣợc nợ vay
là điều khó tránh khỏi và có thể dẫn đến phá sản.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
KẾT LUẬN
Qua qu trình thực hiện đề tài, luận văn đã đạt đƣợc những kết
quả nhất định.
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả
hoạt động, bao gồm những nội dung cơ bản nhƣ kh i niệm, vai trò
của phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp, c c tài liệu sử
dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp; c c phƣơng
ph p và nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
đƣợc làm rõ nhƣ: phƣơng ph p phân tích, nội dung phân tích, tổ
chức phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2 của luận văn dựa trên những cơ sở lý luận về phân
tích hiệu quả hoạt động, đã đi sâu tìm hiểu và đ nh gi đƣợc những
nội dung về phân tích hiệu quả hoạt động tại VNPT Đà Nẵng. Quá
trình tìm hiểu thực trạng công t c phân tích hiệu quả hoạt động của
VNPT Đà Nẵng giúp cho luận văn đƣa ra đƣợc những đ nh gi về
công t c phân tích hiệu quả hoạt động tại VNPT Đà Nẵng.
Qua qu trình thực hiện đề tài, bên cạnh việc giúp VNPT Đà
Nẵng đƣa ra đƣợc những giải ph p hoàn thiện công t c phân tích, bản
thân em, với sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Hoàng Tùng đã giúp em tích lũy thêm đƣợc những kiến
thức, kỹ năng phân tích, phƣơng ph p nghiên cứu khoa học và th i độ
trong công việc, sẽ giúp ích cho em trong qu trình công t c lâu dài
của bản thân./.