SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
.
2
NỘI DUNG CHÍNH
1. KHÁI NIỆM HÓA CHẤT
2. TÁC HẠI HÓA CHẤT
3. MSDS LÀ GÌ
4. THUẬT NGỮ VỀ HÓA CHẤT
5. BIỂN CẢNH BÁO HÓA CHẤT
6. NGUY CƠ VÀ RỦI RO
7. THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN (PPE)
8. AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, LƯU TRỮ HÓA CHẤT
9. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN ĐỔ HÓA CHẤT
Continue:
Định nghĩa: Hoá chất là đơn chất hoặc hợp chất có
thành phần phân tử xác định
Đơn chất: Cl2, H2, N, O2...
Hợp chất: NaCl, H2SO4, HCl...
1. KHÁI NIỆM HÓA CHẤT:
• Tiếp xúc với chất hoá học
có thể gây ra hoặc góp
phần tác hại nghiêm trọng
đến sức khoẻ như: làm yếu
tim, huỷ hoại trung tâm hệ
thần kinh, huỷ hoại thận và
phổi, làm mất khả năng
sinh sản, gây ung thư, cháy
phỏng, và ngoại ban.
• Nhiều chất hoá học có tiềm
năng gây ra hoả hoạn, nổ
và các tai nạn nghiêm trọng
khác.
2. TÁC HẠI HÓA CHẤT
?
+ Đối với con người
Gây mẫn cảm: mẩn, ngứa, đỏ,
di ứng…
Viêm da, bỏng da
Gây ngạt, kích thích đường hô
hấp, suy hô hấp
Ảnh huởng đến hệ cơ quan:
gan, thận, thần kinh
Ảnh huởng đến sinh sản, đột
biến
Tử vong…
Xâm nhập qua: da, hô hập, tiêu
hóa
Tác hại hoá chất?
+ Đối với môi trường:
 Nguy cơ cháy
 Nguy cơ nổ
 Ô nhiễm môi truờng
sinh thái
6
3. MSDS
MSDS là viết tắt của từ gì?
Đó là tên viết tắt của cụm từ Material Safety Data
Sheet, có nghĩa là bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất.
=> MSDS là văn bản chứa các thông tin của các loại
hóa chất nào đó, với mục đích chính là giúp những
người làm việc có thể hiểu biết và chủ động khi tiếp
xúc gần với các loại hóa chất đó. Nhằm đảm bảo an
toàn cho mình và xử lý được các tình hình bất ngờ
khi bị ảnh hưởng.
Nhận biết hóa chất nguy hiểm
Truớc khi làm việc với hóa chất cần tìm hiểu
các thông tin liên quan hóa chất đó.
 Đặc tính lý hóa hoặc độc tính
 Đuờng tiếp xúc
 Mối nguy hiểm có thể xáy ra khi thao tác,
bảo quản.
Thông tin trong phiếu an toàn hóa chất phải
đuợc luu giữ và phổ biến
7
Nhận biết hóa chất nguy hiểm
a) Dễ nổ;
b) Ôxy hóa mạnh;
c) Ăn mòn mạnh;
d) Dễ cháy;
e) Độc cấp tính;
f) Độc mãn tính;
g) Gây kích ứng với con nguời;
h) Gây ung thu hoặc có nguy cơ gây ung thu;
i) Gây biến đổi gen;
j) Độc đối với sinh sản;
k) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;
l) Độc hại đến môi truờng.
ĐỘC
NGUY
HIỂM
 Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals)
 Hóa chất dễ cháy nổ (Explosive flammable chemicals)
 Hoá chất ăn mòn (Corrosivechemicals)
 Hoá chất độc (Toxic chemicals)
 Sự cố hoá chất (Event of chemical hazards)
4. THUẬT NGỮ VỀ HÓA CHẤT
• Hoá chất nguy hiểm
(Hazardous chemicals)
Là những hoá chất trong
quá trình sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo
quản, vận chuyển và thải
bỏ có thể gây ra cháy, nổ,
ăn mòn, khó phân huỷ
trong môi trường gây
nhiễm độc cho con người,
động thực vật và ô nhiễm
môi trường.
Thuật ngữ
• Hoá chất dễ cháy, nổ
(Explosive flammable
chemicals)
Là những hoá chất có
thể/hoặc tự phân giải
gây cháy, nổ hoặc
cùng các chất khác tạo
thành hỗn hợp cháy,
nổ trong điều kiện
nhất định về thành
phần, nhiệt độ, độ ẩm,
áp suất.
Thuật ngữ
Thuật ngữ
• Hoá chất ăn mòn
(Corrosive chemicals)
Là những hoá chất có tác
dụng phá huỷ dần các
dạng vật chất như: kết
cấu xây dựng và máy
móc, thiết bị, đường
ống … huỷ hoại da và
gây bỏng đối với người
và súc vật.
Thuật ngữ
• Hoá chất độc (Toxic
chemicals)
Là những hoá chất gây độc
hại, ảnh hưởng xấu trực tiếp
hoặc gián tiếp đến người và
sinh vật. Hoá chất độc có thể
xâm nhập vào cơ thể qua
da, qua đường tiêu hoá,
qua đường hô hấp, gây
nhiễm/ngộ độc cấp tính hoặc
mãn tính, gây nhiễm độc cục
bộ hoặc toàn thân; có thể là
những hoá chất có khả năng
gây ung thư, dị tật...
Thuật ngữ
• Sự cố hoá chất (Event of chemical hazards)
Sự việc bất thường xảy ra liên quan tới hoá chất gây
cháy, nổ, độc hại, ăn mòn hoặc ô nhiễm môi
trường.
Thuật ngữ
• Chất thải nguy hại (hazardous waste)
Là chất thải có chứa các đơn chất hoặc hợp chất có một trong
các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, nổ, gây ngộ độc,
dễ ăn mòn, dễ gây ô nhiễm môi trường và các đặc tính nguy
hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại
tới môi trường động thực vật và sức khoẻ con người.
5. CÁC CẢNH BÁO HÓA CHẤT
CÁC CẢNH BÁO HÓA CHẤT
19
6. NGUY CƠ VÀ RỦI RO.
Đây là Nguy cơ
Nguy cơ +
Rủi ro
Tiếp xúc
- Hàng năm, nhiều người
lao động bị chết và rất
nhiều người bị ngộ độc
hoặc bị tổn thương do
hoá chất nguy hiểm xâm
nhập vào cơ thể.
Nhiễm độc hoá chất
qua đường hô hấp:
Nhiễm độc qua đường hô
hấp thường xảy ra khi
làm việc trong các không
gian hẹp, không có sự lưu
thông không khí hoặc có
sự lưu thông không khí
nhưng yếu.
Sự độc hại của hoá chất:
Nhiễm độc qua đường tiêu hoá: Để chất độc dính lên môi,
miệng hoặc do vô tình nuốt phải các hoá chất thường xảy ra do
vệ sinh kém hoặc do các hành động bất cẩn.
Nguyên nhân chủ yếu do không chú ý giữ gìn vệ sinh cá nhân:
ăn uống trong lúc làm việc, hút thuốc lá khi tay bị bẩn hoặc có
thể do hoá chất trong không khí dây dính vào thức ăn, đồ uống.
 Nhiễm độc qua tiếp xúc: Sự hấp thụ
qua da là một trong những đường vào
của hoá chất, độ dày của da cùng sự
đổ mồ hôi và tổ chức mỡ có tác dụng
như một hàng rào bảo vệ chống lại sự
xâm nhập, tổn thương.
 Một hoá chất dây dính vào da có thể
có các phản ứng sau:
 Phản ứng với bề mặt của da gây viêm
da xơ phát.
 Xâm nhập qua da, kết hợp với tổ chức
protein gây cảm ứng da.
28
- Bảo vệ da: Sử
dụng quần áo bảo
vệ, ủng, găng tay,
tạp dề. Các thiết
bị này phải được
làm bằng chất liệu
không thấm nước
hoặc không bị tác
động phá hoại của
hoá chất tiếp xúc
khi làm các công
việc tương ứng.
7. TRANG BỊ ĐỒ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (PPE)
Yêu cầu chung PPE
 Tất cả các cơ sở có hoá chất nguy hiểm, độc hại phải
tuân thủ các quy định sau đây:
- Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có hoá chất nguy hiểm,
độc hại phải có bảng hướng dẫn về quy trình thao tác, sử
dụng an toàn và đặt ở vị trí
dễ thấy, dễ đọc.
- Những người lao động phải có giấy chứng nhận đã
được huấn luyện về phương pháp làm việc an toàn và xử
lý sự cố khi xảy ra.
- Phải có đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp
với tính chất công việc, mức độ độc hại của hoá chất.
- Phải có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ
chữa cháy phù hợp với tính chất của
hoá chất nguy hiểm, độc hại.
- Các cơ sở sản xuất phải có hệ thống thu
hồi và xử lý bụi, hơi, khí của các hoá
chất nguy hiểm, độc hại.
- Người không có trách nhiệm không
được vào nơi có hoá chất nguy hiểm, độc
hại (phải có biển báo, biển cấm...). Cấm
ăn uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở
nơi có hoá chất nguy hiểm, độc hại.
- Cấm sử dụng người mắc bệnh
truyền nhiễm, kinh niên, dễ bị dị ứng
làm việc trong môi trường có hoá
chất nguy hiểm, độc hại.
- Tất cả các trường hợp tai nạn lao
động và bệnh nghề nghiệp, các sự cố
xảy ra do hoá chất nguy hiểm, độc
hại đều phải khai báo, điều tra lập
biên bản và báo cáo với cơ quan
thẩm quyền đúng quy định.
Yêu cầu chung PPE
- Phải có bảng chỉ dẫn, bảng cấm lửa
ở những nơi có hoá chất dễ cháy nổ.
- Phải có chế độ nghiêm ngặt về sử
dụng điện, không để các mạch hở.
Hệ thống cầu dao, dây dẫn... phải
đảm bảo kín, cách điện.
- Sử dụng các dụng cụ ngắt điện tự
động, tuyệt đối không được làm
thoát ra tia lửa điện.
- Khi sửa chữa cơ khí, hàn hơi hàn điện
phải có quy trình làm việc an toàn.
Hoá chất dễ cháy nổ phải được cách
ly với xung quanh.
8. AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU TRỮ HÓA CHẤT
- Hệ thống điện ở những nơi có hoá chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện phải đặt ở ngoài khu vực chứa các hoá chất dễ
cháy, nổ. Bất kỳ nhánh dây điện nào cũng đều phải có cầu chì hay thiết bị bảo vệ
tương đương;
+ hệ thống điện chiếu sáng phải là loại phòng nổ, phải ngăn ngừa sự xâm nhập
của hơi khí, bụi dễ cháy, nổ vào thiết bị chiếu sáng;
AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU TRỮ HÓA CHẤT
- Cấm để thiết bị, đường ống chứa hoá chất dễ cháy, nổ
gần nguồn phát nhiệt.
- - Không dùng khí nén có ôxy để nén đẩy hoá chất dễ
cháy, nổ từ thiết bị này sang thiết bị khác.
- Khi san rót hoá chất dễ cháy, nổ từ bình này sang bình
khác, phải tiếp đất bình chứa và bình rót.
An toàn trong sản xuất và sử dụng
- Cấm để thiết bị, đường ống chứa
hoá chất dễ cháy, nổ gần nguồn
phát nhiệt. Đối với
trường hợp có ánh nắng mặt trời
chiếu trực tiếp, phải có biện pháp
hạ nhiệt (sơn phản xạ hoặc tưới
nước...).
- Trong quá trình sử dụng hoá
chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo
yêu cầu vệ sinh an toàn lao động.
Phải có ống dẫn nước, hệ thống
thoát nước; tránh sự ứ đọng của
các loại hoá chất dễ gây cháy, nổ.
An toàn trong sản xuất và sử dụng
Khi làm việc với hoá chất độc
hại phải tuân thủ các yêu cầu sau
đây:
- Phải có đầy đủ trang thiết bị
bảo hộ lao động phù hợp với
từng loại hoá chất độc hại.
+Khi tiếp xúc với bụi độc phải
dùng quần áo kín may bằng loại
vải bông dày có khẩu trang
chống bụi, quần áo bảo vệ chống
hơi bụi.
+Khi tiếp xúc với chất lỏng độc
cần phải che kín cổ tay, chân,
ngực.
+Khi làm việc với dung môi hữu
cơ hoà tan phải mang quần áo
bảo vệ không thấm và mặt nạ
- Phải có hệ thống hút hơi độc và
hệ thống xử lý hơi độc. trước khi
thải ra ngoài. Nơi làm việc phải
thông thoáng.
- Phải thường xuyên hoặc định
kỳ kiểm tra nồng độ tối đa cho
phép các hoá chất độc hại trong
môi trường làm việc.
- Nghiêm cấm sử dụng lại các
dụng cụ, bình chứa, bao bì đựng
hoá chất độc để chứa đựng các
chất khác. Các bình chứa, bao bì
đã đựng hoá chất độc trước khi
thải loại ra đều phải khử độc và
tiêu huỷ đúng qui định.
An toàn trong sản xuất và sử dụng
-Phải thành lập một tổ chuyên môn được trang bị đầy đủ phương
tiện kỹ thuật, y tế và được huấn luyện thành thạo để kịp thời xử lý
khi có tai nạn lao động (nhiễm độc) và sơ cứu tại chỗ.
- Có sổ sách theo dõi nghiêm ngặt việc xuất - nhập (giao nhận) hoá
chất độc hại.
- Phải định kỳ khám sức khoẻ cho công nhân.
- Công nhân luôn phải được làm việc trong môi trường không khí có
nồng độ hoá chất độc hại dưới nồng độ tối đa cho phép.
- Nơi có hoá chất độc hại phải có biển báo cấm. Các chai, bình đựng
dán nhãn hiệu độc theo quy định.
An toàn trong bảo quản hóa chất
1. Hoá chất dễ cháy nổ:
Các cơ sở có các hoá chất dễ
cháy nổ phải tuân thủ các quy
định sau đây:
- Phải chia thành nhiều khu
vực, kho riêng theo mức độ dễ
cháy, nổ của các nhóm hoá chất,
để bảo quản được an toàn theo
qui định trong phụ lục D.
- Kho phải khô ráo, thông
thoáng, phải có hệ thống thông
gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối
với các chất dễ bị ô xy hoá, bay
hơi, cháy, nổ, bắt lửa ở nhiệt độ
thấp phải thường xuyên theo dõi
độ ẩm và nhiệt độ.
- Kho chứa hoá chất dễ cháy, nổ
phải cách ly với lửa và nguồn nhiệt.
Phải chấp hành nghiêm ngặt các
qui định sau
+cấm đem các vật gây ra lửa vào
kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ
được chiếu sáng bằng đèn phòng
cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những
việc phát ra tia lửa gần kho dưới 20
m;
+không đi giầy đinh hoặc có đóng
cá sắt vào kho. Khi vận chuyển đồ
chứa bằng kim loại, cấm quăng
quật, kéo lê trên sàn cứng, cấm
dùng các dụng cụ gây ra tia lửa;
44
+cấm để các vải lau, giẻ bẩn dính
dầu mỡ trong kho;
+các xe chạy bằng ắc qui, thiết bị
nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ
an toàn phòng nổ
- Bao bì chứa đựng hoá chất dễ
cháy, nổ dưới tác dụng của ánh
sáng, phải bằng vật liệu
hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc
được bọc bằng các vật liệu ngăn
ngừa ánh sáng chiếu vào.
Các cửa kính của nhà kho phải sơn
cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ
An toàn trong sản xuất và sử dụng
-Bao bì chứa đựng hoá chất dễ
cháy, nổ dưới tác dụng của ánh
sáng, phải bằng vật liệu
hoặc có màu cản được ánh sáng
hoặc được bọc bằng các vật liệu
ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào.
Các cửa kính của nhà kho phải sơn
cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ
-Chất lỏng dễ cháy, bay hơi phải
chứa trong các thùng không rò rỉ và
để trong hang hầm hoặc để trong
kho thoáng mát, không tồn chứa
cùng các chất ô xy hoá trong một
kho.
An toàn trong sản xuất và sử dụng
47
Các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát:
- Nhận diện hoá chất
- Dán nhãn và đánh dấu
- Dữ liệu an toàn hoá chất
- Vận chuyển an toàn hoá chất
- An toàn trong quản lý và sử dụng hoá chất
- Thu gom và xử lý, thải bỏ hoá chất
- Kiểm soát sự tiếp xúc
- Kiểm tra sức khoẻ
- Huấn luyện và đào tạo
Các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát:
1. Hoá chất ăn mòn:
Các cơ sở có các hoá chất dễ
cháy nổ phải tuân thủ các quy
định sau đây:
- Kho chứa hoá chất ăn mòn
phải làm bằng các vật liệu không
bị chất ăn mòn phá huỷ. Nền nhà
kho phải bằng phẳng, xung
quanh chỗ để phải có gờ cao ít
nhất 0,1 m hoặc rải một lớp cát
dày 0,2 - 0,3 m.
- Cấm để các chất hữu cơ (như
rơm, vỏ bào, mùn cưa, giấy),
chất ô xy hoá, chất dễ cháy, nổ
trong cùng một kho với hoá chất
ăn mòn
1. Hoá chất độc:
Các cơ sở có các hoá chất dễ
cháy nổ phải tuân thủ các quy
định sau đây:
- Hoá chất độc phải bảo quản
trong kho có tường và nền không
thấm nước, không bị ảnh hưởng
của lũ lụt, xa nơi đông dân cư,
đảm bảo khoảng cách an toàn
theo qui định, kho phải có khoá
bảo đảm, chắc chắn.
- Khi sử dụng các phương tiện
cân đong hoá chất độc, đảm bảo
không làm rơi vãi hoặc tung bụi
ra ngoài.
Các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát:
- Phải phân chia khu vực bảo quản
hoá chất ăn mòn theo tính chất của
chúng. Hoá chất ăn mòn vô cơ có
tính axit, hoá chất ăn mòn hữu cơ có
tính axit, chất
ăn mòn có tính kiềm và các chất ăn
mòn khác phải bảo quản ở những
khu vực hoặc kho riêng.
- Bao bì chứa hoá chất ăn mòn phải
làm bằng vật liệu không bị hoá chất
ăn mòn phá huỷ, phải đảm bảo kín;
hoá chất ăn mòn dạng lỏng, không
được nạp đầy quá hệ số đầy theo qui
định
51
- Những người làm việc trong kho phải thường xuyên kiểm tra độ
kín của bao bì, thiết bị chứa đựng hoá chất ăn mòn, định kỳ kiểm
tra chất lượng hoá chất và có biện pháp xử lý kịp thời. Khi tiếp
xúc phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Khi bảo quản, nếu cần san rót,
đóng gói lại bao bì, không được
thao tác ở trong kho mà phải làm
ở nơi thông thoáng, đảm bảo vệ
sinh an toàn, hoặc nơi có trang bị
hệ thống hút hơi khí độc.
- Trước khi vào kho hoá chất độc
phải mở thông các cửa làm thoáng
kho. Khi vào kho phải trang bị đầy
đủ phương tiện bảo vệ cá nhân
An toàn trong sản xuất và sử dụng
An toàn trong bảo quản kho
chứa
- Các hoá chất nguy hiểm độc hại
nhất thiết phải để trong kho,
nghiêm cấm để ngoài trời. Kho
nhất thiết đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,
bảo đảm an toàn, vệ sinh, an ninh.
Kho phải khô ráo, thoáng gió
(thông gió tự nhiên hoặc cưỡng
bức), không dột, không ẩm ướt,
ngấm nước.
- Kho phải chia khu vực sắp xếp
theo tính chất hoá chất. Một số hoá
chất đặc biệt nguy hiểm phải có
kho riêng.
- Phải có bảng hướng dẫn cụ thể tính
chất của từng loại hoá chất, những yêu
cầu cần triệt để tuân theo khi sắp xếp,
vận chuyển, san rót, đóng gói và hướng
dẫn biện pháp làm việc an toàn, vệ sinh
cho từng công nhân làm việc trong kho
hoặc có người liên quan.
- Không được xếp trong cùng một kho
các hoá chất có tính kỵ nhau hoặc các
hoá chất có biện pháp chữa cháy khác
nhau.
An toàn trong sản xuất và sử dụng
-Khi sắp xếp phải bảo đảm an toàn, thuận lợi. Khối hoá chất cách mặt đất
0,2-0,3m, cách đường 0,5m và không cao quá 2m. Lối đi chính trong kho
1,5m. Các chai lọ thuỷ tinh phải đặt trong giá đỡ ngăn tầng.
- Đồ chứa, bao bì phải kín, lành có ghi đầy đủ tên và biểu tượng của hoá
chất. Hoá chất có nhiều tính chất nguy hiểm thì phải dán đủ các biểu
trưng; Tên, biểu trưng của hoá chất phải quay ra ngoài để dễ thấy.
An toàn trong sản xuất và sử dụng
- Tuân thủ đúng thủ tục giao nhận
hàng, có sổ sách theo dõi xuất
nhập. Người giao hàng phải giao
cho người nhận hàng bảng hướng
dẫn tính chất và các yêu cầu về an
toàn của hoá chất đó (phiếu an
toàn hoá chất). Giấy giao nhận
phải ghi rõ: tên gọi, công thức,
nồng độ, tính chất, số lượng, ngày
tháng, chữ ký người giao, người
nhận, đóng dấu.
- Thủ kho phải được đào tạo đầy
đủ về nghiệp vụ chuyên môn bảo
quản hoá chất và các biện pháp xử
lý sự cố do hoá chất gây ra. Phải
biết phương pháp chữa cháy hoá
chất và phải sử dụng thành thạo
các trang thiết bị chữa cháy.
• Đám báo nhân viên làm việc phái đuợc tұp huấn khi sử
dụng các hóa chất nguy hiểm
• Có kế hoạch phòng ngừa sẵn sàng
• Tránh sử dụng hóa chất độc hại/ thay thế bằng hóa chất
ít độc hơn
• Phân chia khu vực làm việc với từng loại hóa chất khác
nhau; Các hóa chất độc phái có biển báo nguy hiểm.
• Thay thế các dụng cụ thủy tinh bằng dụng cụ nhựa
Thực hành an toàn
59
Thực hành an toàn
• Các hóa chất phái có nhãn ghi đầy đủ các thông tin nhu
tên hóa chất, hạn sử dụng, ngày mở nắp…
• Hóa chất tự pha cũng ghi đầy đủ thông tin
• Thực hiện tốt công tác quán lý hóa chất, đặc biệt các
hóa chất độc hại, nguy hiểm. 18
Bảo quản hóa chất
Yêu cầu ve kho cat giữ hóa chat
Diện tích phù hợp
Lắp đặt hệ thống thông khí
Cửa ra vào nên là loại đóng tự động Biển báo khu vực
luu giữ hóa chất
Hệ thống báo cháy, thiết bi chống cháy
Hệ thống đèn chiếu sáng phái là loại chống cháy nổ
Bộ điều khiển điện, nhiệt độ nên bố trí phía ngoài kho
61
62
Nguyên tắc bão quãn hóa chat nguy hiem
•Lұp danh sách hóa chất sử dụng và báo quán trong PXN 
thông tin phái cұp nhұt
•Luu ý độ bền của dụng cụ đựng hóa chất: chiu nhiệt, chiu đuợc
hóa chất ĕn mòn
•Ghi nhãn hóa chất đầy đủ (tên hóa chất, nồng độ, nguời pha,
ngày pha, điều kiện báo quán, hạn sử dụng, ngày nhұn, mở hóa
chất…)
•Luu ý về vi trí để hóa chất
•Đinh kỳ kiểm kê, kiểm tra hóa chất
Bảo quản hóa chất
- Các kho chứa hoá chất nguy hiểm
độc hại phải có hệ thống chống sét và
thường xuyên kiểm tra chất lượng
theo yêu cầu kỹ thuật.
- Phải có biển báo, biến cấm thích
hợp cho từng khu vực. Có nội quy an
toàn tại nơi làm việc.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống
dẫn điện và các thiết bị dụng cụ điện,
không được để chập điện tạo ra tia
lửa điện.
- Phải có vòi nước, bể sạch và các
dụng cụ y tế; trang thiết bị đầy đủ
phương tiện chữa cháy và phương
tiện bảo hộ lao động thích hợp cho
từng đối tượng.
9. Biện pháp ứng phó
khẩn cấp.
 Kế hoạch khẩn cấp.
Mỗi nơi sản xuất cần thiết lập
một kế hoạch khẩn cấp theo
quy trình sau:
• Kế hoạch sơ tán người lao
động.
• Những biện pháp yêu cầu sự
trợ giúp bên ngoài.
• Vai trò của các công nhân đã
được lựa chọn (trong các đội
cấp cứu)
• Nơi cất giữ, sử dụng và bảo
quản tất cả các thiết bị cấp
cứu.
 Đội cấp cứu: Trong kế hoạch khẩn cấp về hoá chất cần thiết lập
và duy trì những đội cấp cứu dự phòng để giải quyết những vấn
đề thường gặp là sơ cứu, chữa cháy và rò rỉ hoặc thoát hơi khí
độc. Mặt khác các công nhân nên được huấn luyện đầy đủ về cơ
bản quy trình trên để có thể hành động khi tiến hành cấp cứu
về hoá chất.
 Sơ tán: Mỗi nơi làm việc phải đảm bảo có ít nhất hai điều kiện:
các lối cấp cứu không được nghẽn tắc và ánh sáng phải được
đảm bảo khi mất nguồn năng lượng.

More Related Content

What's hot

Bài giảng An toàn lao động.ppt
Bài giảng An toàn lao động.pptBài giảng An toàn lao động.ppt
Bài giảng An toàn lao động.pptssuser84e1b0
 
An toàn hoá chất
An toàn hoá chấtAn toàn hoá chất
An toàn hoá chấtBảo Mơ
 
Ky thuat an toan dien
Ky thuat an toan dienKy thuat an toan dien
Ky thuat an toan dientiendung pham
 
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...atvsld
 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSE
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSECHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSE
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSETRƯỜNG ĐÀO TẠO TOÀN CẦU
 
Đánh giá rủi ro trong HSES
Đánh giá rủi ro trong HSESĐánh giá rủi ro trong HSES
Đánh giá rủi ro trong HSESduongle0
 
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hại
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hạiNhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hại
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hạiĐoàn Như Tùng
 
Bai giang han dien
Bai giang han dienBai giang han dien
Bai giang han dienThuy Nguyen
 
Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx
Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptxHuấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx
Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptxnvngon1
 
NHẬN DIỆN RỦI RO
NHẬN DIỆN RỦI RONHẬN DIỆN RỦI RO
NHẬN DIỆN RỦI ROQuynh Nguyen
 
Giáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dung
Giáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dungGiáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dung
Giáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dungNguyen Huy Long
 
1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf
1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf
1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdfHuyTonL
 
Báo cáo an toàn lao động
Báo cáo an toàn lao độngBáo cáo an toàn lao động
Báo cáo an toàn lao độngBao Van Pham
 
An toàn khi làm việc trên cao
An toàn khi làm việc trên caoAn toàn khi làm việc trên cao
An toàn khi làm việc trên caoHữu Nghĩa Đặng
 
Sổ tay an toàn lao động
Sổ tay an toàn lao độngSổ tay an toàn lao động
Sổ tay an toàn lao độngbingask
 
an toan lao dong
an toan lao dong an toan lao dong
an toan lao dong dang thuan
 
Chuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lực
Chuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lựcChuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lực
Chuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lựcnataliej4
 
An toàn lao động - VSLĐ chung
An toàn lao động - VSLĐ chungAn toàn lao động - VSLĐ chung
An toàn lao động - VSLĐ chunghoasengroup
 

What's hot (20)

Bài giảng An toàn lao động.ppt
Bài giảng An toàn lao động.pptBài giảng An toàn lao động.ppt
Bài giảng An toàn lao động.ppt
 
AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN
AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆNAN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN
AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN
 
An toàn hoá chất
An toàn hoá chấtAn toàn hoá chất
An toàn hoá chất
 
Ky thuat an toan dien
Ky thuat an toan dienKy thuat an toan dien
Ky thuat an toan dien
 
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSE
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSECHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSE
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN TOÀN - SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG - HSE
 
Đánh giá rủi ro trong HSES
Đánh giá rủi ro trong HSESĐánh giá rủi ro trong HSES
Đánh giá rủi ro trong HSES
 
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hại
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hạiNhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hại
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, độc hại
 
Cap do van hoa an toan
Cap do van hoa an toanCap do van hoa an toan
Cap do van hoa an toan
 
Bai giang han dien
Bai giang han dienBai giang han dien
Bai giang han dien
 
Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx
Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptxHuấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx
Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx
 
NHẬN DIỆN RỦI RO
NHẬN DIỆN RỦI RONHẬN DIỆN RỦI RO
NHẬN DIỆN RỦI RO
 
Giáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dung
Giáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dungGiáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dung
Giáo trình huấn luyện về an toàn nghề nghiệp xay dung
 
1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf
1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf
1. Tài Liệu Vận hành xe nâng an toàn.pdf
 
Báo cáo an toàn lao động
Báo cáo an toàn lao độngBáo cáo an toàn lao động
Báo cáo an toàn lao động
 
An toàn khi làm việc trên cao
An toàn khi làm việc trên caoAn toàn khi làm việc trên cao
An toàn khi làm việc trên cao
 
Sổ tay an toàn lao động
Sổ tay an toàn lao độngSổ tay an toàn lao động
Sổ tay an toàn lao động
 
an toan lao dong
an toan lao dong an toan lao dong
an toan lao dong
 
Chuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lực
Chuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lựcChuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lực
Chuyên đề bảo hộ lao động an toàn thiết bị áp lực
 
An toàn lao động - VSLĐ chung
An toàn lao động - VSLĐ chungAn toàn lao động - VSLĐ chung
An toàn lao động - VSLĐ chung
 

Similar to AN TOAN HOA CHAT.ppt

LỜI THOẠI chương 1.docx
LỜI THOẠI chương 1.docxLỜI THOẠI chương 1.docx
LỜI THOẠI chương 1.docxQuangMai32
 
Scs leakage prevention practices
Scs leakage prevention practicesScs leakage prevention practices
Scs leakage prevention practicesTran Khanh
 
ANTI FOAM_Chuẩn.pdf
ANTI FOAM_Chuẩn.pdfANTI FOAM_Chuẩn.pdf
ANTI FOAM_Chuẩn.pdfDaovanquang2
 
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdfTBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdfTrangAmy5
 
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdfGT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdftruongvanquan
 
bài giảng VSATTP huy..pptx
bài giảng VSATTP huy..pptxbài giảng VSATTP huy..pptx
bài giảng VSATTP huy..pptxamMNun
 
Giao trinh tập huấn vsattp
Giao trinh tập huấn vsattpGiao trinh tập huấn vsattp
Giao trinh tập huấn vsattpThanhtrung Nguyen
 
10.1-QLCL.docx
10.1-QLCL.docx10.1-QLCL.docx
10.1-QLCL.docxMyHoi4
 
Danh gia rui ro chat thai nguy hai
Danh gia rui ro chat thai nguy haiDanh gia rui ro chat thai nguy hai
Danh gia rui ro chat thai nguy hainhóc Ngố
 
Giáo trinh an toan lao dong hoa hoc thang 9/2012 danh cho sv
Giáo trinh an toan lao dong hoa hoc  thang 9/2012 danh cho svGiáo trinh an toan lao dong hoa hoc  thang 9/2012 danh cho sv
Giáo trinh an toan lao dong hoa hoc thang 9/2012 danh cho svanhchangbanggia
 
An toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptx
An toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptxAn toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptx
An toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptxSangL72
 

Similar to AN TOAN HOA CHAT.ppt (20)

Aceton
AcetonAceton
Aceton
 
9-NaOH 99%.pdf
9-NaOH 99%.pdf9-NaOH 99%.pdf
9-NaOH 99%.pdf
 
LỜI THOẠI chương 1.docx
LỜI THOẠI chương 1.docxLỜI THOẠI chương 1.docx
LỜI THOẠI chương 1.docx
 
6-Methanol.pdf
6-Methanol.pdf6-Methanol.pdf
6-Methanol.pdf
 
Atpcc
AtpccAtpcc
Atpcc
 
1-Javen 7-10%.pdf
1-Javen 7-10%.pdf1-Javen 7-10%.pdf
1-Javen 7-10%.pdf
 
Scs leakage prevention practices
Scs leakage prevention practicesScs leakage prevention practices
Scs leakage prevention practices
 
ANTI FOAM_Chuẩn.pdf
ANTI FOAM_Chuẩn.pdfANTI FOAM_Chuẩn.pdf
ANTI FOAM_Chuẩn.pdf
 
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdfTBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
 
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdfGT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
 
bài giảng VSATTP huy..pptx
bài giảng VSATTP huy..pptxbài giảng VSATTP huy..pptx
bài giảng VSATTP huy..pptx
 
rong_san_x_9666.ppt
rong_san_x_9666.pptrong_san_x_9666.ppt
rong_san_x_9666.ppt
 
Quy trinh khu trung tai pcs viet nam
Quy trinh khu trung tai pcs viet namQuy trinh khu trung tai pcs viet nam
Quy trinh khu trung tai pcs viet nam
 
MSDS--NH3.pdf
MSDS--NH3.pdfMSDS--NH3.pdf
MSDS--NH3.pdf
 
Giao trinh tập huấn vsattp
Giao trinh tập huấn vsattpGiao trinh tập huấn vsattp
Giao trinh tập huấn vsattp
 
10.1-QLCL.docx
10.1-QLCL.docx10.1-QLCL.docx
10.1-QLCL.docx
 
Danh gia rui ro chat thai nguy hai
Danh gia rui ro chat thai nguy haiDanh gia rui ro chat thai nguy hai
Danh gia rui ro chat thai nguy hai
 
Giáo trinh an toan lao dong hoa hoc thang 9/2012 danh cho sv
Giáo trinh an toan lao dong hoa hoc  thang 9/2012 danh cho svGiáo trinh an toan lao dong hoa hoc  thang 9/2012 danh cho sv
Giáo trinh an toan lao dong hoa hoc thang 9/2012 danh cho sv
 
Safety training comet
Safety training   cometSafety training   comet
Safety training comet
 
An toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptx
An toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptxAn toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptx
An toàn lao động trong sản xuất hóa chất.pptx
 

More from nguyentuanhcmute

ĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptx
ĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptxĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptx
ĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptxnguyentuanhcmute
 
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính.ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính.pptBài giảng Hiệu ứng nhà kính.ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính.pptnguyentuanhcmute
 
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).pptBài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).pptnguyentuanhcmute
 
Bảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồng
Bảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồngBảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồng
Bảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồngnguyentuanhcmute
 
Hình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuậtHình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuậtnguyentuanhcmute
 

More from nguyentuanhcmute (6)

ĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptx
ĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptxĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptx
ĐÀO TAO TIẾT KIỆM NƯỚC.pptx
 
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính.ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính.pptBài giảng Hiệu ứng nhà kính.ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính.ppt
 
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).pptBài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Hiệu ứng nhà kính (download tai tailieutuoi.com).ppt
 
Bảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồng
Bảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồngBảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồng
Bảng tính toán thủy lực của th.s nguyên thị hồng
 
Hình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuậtHình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuật
 
tai lieu Hoa phan tich
tai lieu Hoa phan tichtai lieu Hoa phan tich
tai lieu Hoa phan tich
 

AN TOAN HOA CHAT.ppt

  • 1. .
  • 2. 2 NỘI DUNG CHÍNH 1. KHÁI NIỆM HÓA CHẤT 2. TÁC HẠI HÓA CHẤT 3. MSDS LÀ GÌ 4. THUẬT NGỮ VỀ HÓA CHẤT 5. BIỂN CẢNH BÁO HÓA CHẤT 6. NGUY CƠ VÀ RỦI RO 7. THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN (PPE) 8. AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, LƯU TRỮ HÓA CHẤT 9. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN ĐỔ HÓA CHẤT
  • 3. Continue: Định nghĩa: Hoá chất là đơn chất hoặc hợp chất có thành phần phân tử xác định Đơn chất: Cl2, H2, N, O2... Hợp chất: NaCl, H2SO4, HCl... 1. KHÁI NIỆM HÓA CHẤT:
  • 4. • Tiếp xúc với chất hoá học có thể gây ra hoặc góp phần tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ như: làm yếu tim, huỷ hoại trung tâm hệ thần kinh, huỷ hoại thận và phổi, làm mất khả năng sinh sản, gây ung thư, cháy phỏng, và ngoại ban. • Nhiều chất hoá học có tiềm năng gây ra hoả hoạn, nổ và các tai nạn nghiêm trọng khác. 2. TÁC HẠI HÓA CHẤT ?
  • 5. + Đối với con người Gây mẫn cảm: mẩn, ngứa, đỏ, di ứng… Viêm da, bỏng da Gây ngạt, kích thích đường hô hấp, suy hô hấp Ảnh huởng đến hệ cơ quan: gan, thận, thần kinh Ảnh huởng đến sinh sản, đột biến Tử vong… Xâm nhập qua: da, hô hập, tiêu hóa Tác hại hoá chất? + Đối với môi trường:  Nguy cơ cháy  Nguy cơ nổ  Ô nhiễm môi truờng sinh thái
  • 6. 6 3. MSDS MSDS là viết tắt của từ gì? Đó là tên viết tắt của cụm từ Material Safety Data Sheet, có nghĩa là bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất. => MSDS là văn bản chứa các thông tin của các loại hóa chất nào đó, với mục đích chính là giúp những người làm việc có thể hiểu biết và chủ động khi tiếp xúc gần với các loại hóa chất đó. Nhằm đảm bảo an toàn cho mình và xử lý được các tình hình bất ngờ khi bị ảnh hưởng.
  • 7. Nhận biết hóa chất nguy hiểm Truớc khi làm việc với hóa chất cần tìm hiểu các thông tin liên quan hóa chất đó.  Đặc tính lý hóa hoặc độc tính  Đuờng tiếp xúc  Mối nguy hiểm có thể xáy ra khi thao tác, bảo quản. Thông tin trong phiếu an toàn hóa chất phải đuợc luu giữ và phổ biến 7
  • 8. Nhận biết hóa chất nguy hiểm a) Dễ nổ; b) Ôxy hóa mạnh; c) Ăn mòn mạnh; d) Dễ cháy; e) Độc cấp tính; f) Độc mãn tính; g) Gây kích ứng với con nguời; h) Gây ung thu hoặc có nguy cơ gây ung thu; i) Gây biến đổi gen; j) Độc đối với sinh sản; k) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ; l) Độc hại đến môi truờng. ĐỘC NGUY HIỂM
  • 9.  Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals)  Hóa chất dễ cháy nổ (Explosive flammable chemicals)  Hoá chất ăn mòn (Corrosivechemicals)  Hoá chất độc (Toxic chemicals)  Sự cố hoá chất (Event of chemical hazards) 4. THUẬT NGỮ VỀ HÓA CHẤT
  • 10. • Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals) Là những hoá chất trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển và thải bỏ có thể gây ra cháy, nổ, ăn mòn, khó phân huỷ trong môi trường gây nhiễm độc cho con người, động thực vật và ô nhiễm môi trường. Thuật ngữ
  • 11. • Hoá chất dễ cháy, nổ (Explosive flammable chemicals) Là những hoá chất có thể/hoặc tự phân giải gây cháy, nổ hoặc cùng các chất khác tạo thành hỗn hợp cháy, nổ trong điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất. Thuật ngữ
  • 12. Thuật ngữ • Hoá chất ăn mòn (Corrosive chemicals) Là những hoá chất có tác dụng phá huỷ dần các dạng vật chất như: kết cấu xây dựng và máy móc, thiết bị, đường ống … huỷ hoại da và gây bỏng đối với người và súc vật.
  • 13. Thuật ngữ • Hoá chất độc (Toxic chemicals) Là những hoá chất gây độc hại, ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp đến người và sinh vật. Hoá chất độc có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, qua đường tiêu hoá, qua đường hô hấp, gây nhiễm/ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính, gây nhiễm độc cục bộ hoặc toàn thân; có thể là những hoá chất có khả năng gây ung thư, dị tật...
  • 14. Thuật ngữ • Sự cố hoá chất (Event of chemical hazards) Sự việc bất thường xảy ra liên quan tới hoá chất gây cháy, nổ, độc hại, ăn mòn hoặc ô nhiễm môi trường.
  • 15. Thuật ngữ • Chất thải nguy hại (hazardous waste) Là chất thải có chứa các đơn chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, nổ, gây ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ gây ô nhiễm môi trường và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường động thực vật và sức khoẻ con người.
  • 16. 5. CÁC CẢNH BÁO HÓA CHẤT
  • 17.
  • 18. CÁC CẢNH BÁO HÓA CHẤT
  • 19. 19 6. NGUY CƠ VÀ RỦI RO. Đây là Nguy cơ
  • 20. Nguy cơ + Rủi ro Tiếp xúc
  • 21.
  • 22.
  • 23. - Hàng năm, nhiều người lao động bị chết và rất nhiều người bị ngộ độc hoặc bị tổn thương do hoá chất nguy hiểm xâm nhập vào cơ thể. Nhiễm độc hoá chất qua đường hô hấp: Nhiễm độc qua đường hô hấp thường xảy ra khi làm việc trong các không gian hẹp, không có sự lưu thông không khí hoặc có sự lưu thông không khí nhưng yếu. Sự độc hại của hoá chất:
  • 24. Nhiễm độc qua đường tiêu hoá: Để chất độc dính lên môi, miệng hoặc do vô tình nuốt phải các hoá chất thường xảy ra do vệ sinh kém hoặc do các hành động bất cẩn. Nguyên nhân chủ yếu do không chú ý giữ gìn vệ sinh cá nhân: ăn uống trong lúc làm việc, hút thuốc lá khi tay bị bẩn hoặc có thể do hoá chất trong không khí dây dính vào thức ăn, đồ uống.
  • 25.  Nhiễm độc qua tiếp xúc: Sự hấp thụ qua da là một trong những đường vào của hoá chất, độ dày của da cùng sự đổ mồ hôi và tổ chức mỡ có tác dụng như một hàng rào bảo vệ chống lại sự xâm nhập, tổn thương.  Một hoá chất dây dính vào da có thể có các phản ứng sau:  Phản ứng với bề mặt của da gây viêm da xơ phát.  Xâm nhập qua da, kết hợp với tổ chức protein gây cảm ứng da.
  • 26.
  • 27.
  • 28. 28 - Bảo vệ da: Sử dụng quần áo bảo vệ, ủng, găng tay, tạp dề. Các thiết bị này phải được làm bằng chất liệu không thấm nước hoặc không bị tác động phá hoại của hoá chất tiếp xúc khi làm các công việc tương ứng.
  • 29. 7. TRANG BỊ ĐỒ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (PPE)
  • 30.
  • 31. Yêu cầu chung PPE  Tất cả các cơ sở có hoá chất nguy hiểm, độc hại phải tuân thủ các quy định sau đây: - Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có hoá chất nguy hiểm, độc hại phải có bảng hướng dẫn về quy trình thao tác, sử dụng an toàn và đặt ở vị trí dễ thấy, dễ đọc. - Những người lao động phải có giấy chứng nhận đã được huấn luyện về phương pháp làm việc an toàn và xử lý sự cố khi xảy ra. - Phải có đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với tính chất công việc, mức độ độc hại của hoá chất.
  • 32. - Phải có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ chữa cháy phù hợp với tính chất của hoá chất nguy hiểm, độc hại. - Các cơ sở sản xuất phải có hệ thống thu hồi và xử lý bụi, hơi, khí của các hoá chất nguy hiểm, độc hại. - Người không có trách nhiệm không được vào nơi có hoá chất nguy hiểm, độc hại (phải có biển báo, biển cấm...). Cấm ăn uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở nơi có hoá chất nguy hiểm, độc hại.
  • 33. - Cấm sử dụng người mắc bệnh truyền nhiễm, kinh niên, dễ bị dị ứng làm việc trong môi trường có hoá chất nguy hiểm, độc hại. - Tất cả các trường hợp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, các sự cố xảy ra do hoá chất nguy hiểm, độc hại đều phải khai báo, điều tra lập biên bản và báo cáo với cơ quan thẩm quyền đúng quy định. Yêu cầu chung PPE
  • 34. - Phải có bảng chỉ dẫn, bảng cấm lửa ở những nơi có hoá chất dễ cháy nổ. - Phải có chế độ nghiêm ngặt về sử dụng điện, không để các mạch hở. Hệ thống cầu dao, dây dẫn... phải đảm bảo kín, cách điện. - Sử dụng các dụng cụ ngắt điện tự động, tuyệt đối không được làm thoát ra tia lửa điện. - Khi sửa chữa cơ khí, hàn hơi hàn điện phải có quy trình làm việc an toàn. Hoá chất dễ cháy nổ phải được cách ly với xung quanh. 8. AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU TRỮ HÓA CHẤT
  • 35. - Hệ thống điện ở những nơi có hoá chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo các yêu cầu sau: + cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện phải đặt ở ngoài khu vực chứa các hoá chất dễ cháy, nổ. Bất kỳ nhánh dây điện nào cũng đều phải có cầu chì hay thiết bị bảo vệ tương đương; + hệ thống điện chiếu sáng phải là loại phòng nổ, phải ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi khí, bụi dễ cháy, nổ vào thiết bị chiếu sáng; AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU TRỮ HÓA CHẤT
  • 36. - Cấm để thiết bị, đường ống chứa hoá chất dễ cháy, nổ gần nguồn phát nhiệt. - - Không dùng khí nén có ôxy để nén đẩy hoá chất dễ cháy, nổ từ thiết bị này sang thiết bị khác. - Khi san rót hoá chất dễ cháy, nổ từ bình này sang bình khác, phải tiếp đất bình chứa và bình rót. An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 37. - Cấm để thiết bị, đường ống chứa hoá chất dễ cháy, nổ gần nguồn phát nhiệt. Đối với trường hợp có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, phải có biện pháp hạ nhiệt (sơn phản xạ hoặc tưới nước...). - Trong quá trình sử dụng hoá chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn lao động. Phải có ống dẫn nước, hệ thống thoát nước; tránh sự ứ đọng của các loại hoá chất dễ gây cháy, nổ. An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 38. Khi làm việc với hoá chất độc hại phải tuân thủ các yêu cầu sau đây: - Phải có đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với từng loại hoá chất độc hại. +Khi tiếp xúc với bụi độc phải dùng quần áo kín may bằng loại vải bông dày có khẩu trang chống bụi, quần áo bảo vệ chống hơi bụi. +Khi tiếp xúc với chất lỏng độc cần phải che kín cổ tay, chân, ngực. +Khi làm việc với dung môi hữu cơ hoà tan phải mang quần áo bảo vệ không thấm và mặt nạ
  • 39. - Phải có hệ thống hút hơi độc và hệ thống xử lý hơi độc. trước khi thải ra ngoài. Nơi làm việc phải thông thoáng. - Phải thường xuyên hoặc định kỳ kiểm tra nồng độ tối đa cho phép các hoá chất độc hại trong môi trường làm việc. - Nghiêm cấm sử dụng lại các dụng cụ, bình chứa, bao bì đựng hoá chất độc để chứa đựng các chất khác. Các bình chứa, bao bì đã đựng hoá chất độc trước khi thải loại ra đều phải khử độc và tiêu huỷ đúng qui định. An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 40. -Phải thành lập một tổ chuyên môn được trang bị đầy đủ phương tiện kỹ thuật, y tế và được huấn luyện thành thạo để kịp thời xử lý khi có tai nạn lao động (nhiễm độc) và sơ cứu tại chỗ. - Có sổ sách theo dõi nghiêm ngặt việc xuất - nhập (giao nhận) hoá chất độc hại. - Phải định kỳ khám sức khoẻ cho công nhân. - Công nhân luôn phải được làm việc trong môi trường không khí có nồng độ hoá chất độc hại dưới nồng độ tối đa cho phép. - Nơi có hoá chất độc hại phải có biển báo cấm. Các chai, bình đựng dán nhãn hiệu độc theo quy định.
  • 41.
  • 42. An toàn trong bảo quản hóa chất 1. Hoá chất dễ cháy nổ: Các cơ sở có các hoá chất dễ cháy nổ phải tuân thủ các quy định sau đây: - Phải chia thành nhiều khu vực, kho riêng theo mức độ dễ cháy, nổ của các nhóm hoá chất, để bảo quản được an toàn theo qui định trong phụ lục D. - Kho phải khô ráo, thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối với các chất dễ bị ô xy hoá, bay hơi, cháy, nổ, bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.
  • 43. - Kho chứa hoá chất dễ cháy, nổ phải cách ly với lửa và nguồn nhiệt. Phải chấp hành nghiêm ngặt các qui định sau +cấm đem các vật gây ra lửa vào kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ được chiếu sáng bằng đèn phòng cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những việc phát ra tia lửa gần kho dưới 20 m; +không đi giầy đinh hoặc có đóng cá sắt vào kho. Khi vận chuyển đồ chứa bằng kim loại, cấm quăng quật, kéo lê trên sàn cứng, cấm dùng các dụng cụ gây ra tia lửa;
  • 44. 44
  • 45. +cấm để các vải lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho; +các xe chạy bằng ắc qui, thiết bị nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ an toàn phòng nổ - Bao bì chứa đựng hoá chất dễ cháy, nổ dưới tác dụng của ánh sáng, phải bằng vật liệu hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc được bọc bằng các vật liệu ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào. Các cửa kính của nhà kho phải sơn cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 46. -Bao bì chứa đựng hoá chất dễ cháy, nổ dưới tác dụng của ánh sáng, phải bằng vật liệu hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc được bọc bằng các vật liệu ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào. Các cửa kính của nhà kho phải sơn cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ -Chất lỏng dễ cháy, bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ và để trong hang hầm hoặc để trong kho thoáng mát, không tồn chứa cùng các chất ô xy hoá trong một kho. An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 47. 47 Các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát: - Nhận diện hoá chất - Dán nhãn và đánh dấu - Dữ liệu an toàn hoá chất - Vận chuyển an toàn hoá chất - An toàn trong quản lý và sử dụng hoá chất - Thu gom và xử lý, thải bỏ hoá chất - Kiểm soát sự tiếp xúc - Kiểm tra sức khoẻ - Huấn luyện và đào tạo
  • 48. Các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát: 1. Hoá chất ăn mòn: Các cơ sở có các hoá chất dễ cháy nổ phải tuân thủ các quy định sau đây: - Kho chứa hoá chất ăn mòn phải làm bằng các vật liệu không bị chất ăn mòn phá huỷ. Nền nhà kho phải bằng phẳng, xung quanh chỗ để phải có gờ cao ít nhất 0,1 m hoặc rải một lớp cát dày 0,2 - 0,3 m. - Cấm để các chất hữu cơ (như rơm, vỏ bào, mùn cưa, giấy), chất ô xy hoá, chất dễ cháy, nổ trong cùng một kho với hoá chất ăn mòn
  • 49. 1. Hoá chất độc: Các cơ sở có các hoá chất dễ cháy nổ phải tuân thủ các quy định sau đây: - Hoá chất độc phải bảo quản trong kho có tường và nền không thấm nước, không bị ảnh hưởng của lũ lụt, xa nơi đông dân cư, đảm bảo khoảng cách an toàn theo qui định, kho phải có khoá bảo đảm, chắc chắn. - Khi sử dụng các phương tiện cân đong hoá chất độc, đảm bảo không làm rơi vãi hoặc tung bụi ra ngoài. Các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát:
  • 50. - Phải phân chia khu vực bảo quản hoá chất ăn mòn theo tính chất của chúng. Hoá chất ăn mòn vô cơ có tính axit, hoá chất ăn mòn hữu cơ có tính axit, chất ăn mòn có tính kiềm và các chất ăn mòn khác phải bảo quản ở những khu vực hoặc kho riêng. - Bao bì chứa hoá chất ăn mòn phải làm bằng vật liệu không bị hoá chất ăn mòn phá huỷ, phải đảm bảo kín; hoá chất ăn mòn dạng lỏng, không được nạp đầy quá hệ số đầy theo qui định
  • 51. 51
  • 52. - Những người làm việc trong kho phải thường xuyên kiểm tra độ kín của bao bì, thiết bị chứa đựng hoá chất ăn mòn, định kỳ kiểm tra chất lượng hoá chất và có biện pháp xử lý kịp thời. Khi tiếp xúc phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân.
  • 53.
  • 54. - Khi bảo quản, nếu cần san rót, đóng gói lại bao bì, không được thao tác ở trong kho mà phải làm ở nơi thông thoáng, đảm bảo vệ sinh an toàn, hoặc nơi có trang bị hệ thống hút hơi khí độc. - Trước khi vào kho hoá chất độc phải mở thông các cửa làm thoáng kho. Khi vào kho phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 55. An toàn trong bảo quản kho chứa - Các hoá chất nguy hiểm độc hại nhất thiết phải để trong kho, nghiêm cấm để ngoài trời. Kho nhất thiết đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm an toàn, vệ sinh, an ninh. Kho phải khô ráo, thoáng gió (thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức), không dột, không ẩm ướt, ngấm nước. - Kho phải chia khu vực sắp xếp theo tính chất hoá chất. Một số hoá chất đặc biệt nguy hiểm phải có kho riêng.
  • 56. - Phải có bảng hướng dẫn cụ thể tính chất của từng loại hoá chất, những yêu cầu cần triệt để tuân theo khi sắp xếp, vận chuyển, san rót, đóng gói và hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn, vệ sinh cho từng công nhân làm việc trong kho hoặc có người liên quan. - Không được xếp trong cùng một kho các hoá chất có tính kỵ nhau hoặc các hoá chất có biện pháp chữa cháy khác nhau. An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 57. -Khi sắp xếp phải bảo đảm an toàn, thuận lợi. Khối hoá chất cách mặt đất 0,2-0,3m, cách đường 0,5m và không cao quá 2m. Lối đi chính trong kho 1,5m. Các chai lọ thuỷ tinh phải đặt trong giá đỡ ngăn tầng. - Đồ chứa, bao bì phải kín, lành có ghi đầy đủ tên và biểu tượng của hoá chất. Hoá chất có nhiều tính chất nguy hiểm thì phải dán đủ các biểu trưng; Tên, biểu trưng của hoá chất phải quay ra ngoài để dễ thấy. An toàn trong sản xuất và sử dụng
  • 58. - Tuân thủ đúng thủ tục giao nhận hàng, có sổ sách theo dõi xuất nhập. Người giao hàng phải giao cho người nhận hàng bảng hướng dẫn tính chất và các yêu cầu về an toàn của hoá chất đó (phiếu an toàn hoá chất). Giấy giao nhận phải ghi rõ: tên gọi, công thức, nồng độ, tính chất, số lượng, ngày tháng, chữ ký người giao, người nhận, đóng dấu. - Thủ kho phải được đào tạo đầy đủ về nghiệp vụ chuyên môn bảo quản hoá chất và các biện pháp xử lý sự cố do hoá chất gây ra. Phải biết phương pháp chữa cháy hoá chất và phải sử dụng thành thạo các trang thiết bị chữa cháy.
  • 59. • Đám báo nhân viên làm việc phái đuợc tұp huấn khi sử dụng các hóa chất nguy hiểm • Có kế hoạch phòng ngừa sẵn sàng • Tránh sử dụng hóa chất độc hại/ thay thế bằng hóa chất ít độc hơn • Phân chia khu vực làm việc với từng loại hóa chất khác nhau; Các hóa chất độc phái có biển báo nguy hiểm. • Thay thế các dụng cụ thủy tinh bằng dụng cụ nhựa Thực hành an toàn 59
  • 60. Thực hành an toàn • Các hóa chất phái có nhãn ghi đầy đủ các thông tin nhu tên hóa chất, hạn sử dụng, ngày mở nắp… • Hóa chất tự pha cũng ghi đầy đủ thông tin • Thực hiện tốt công tác quán lý hóa chất, đặc biệt các hóa chất độc hại, nguy hiểm. 18
  • 61. Bảo quản hóa chất Yêu cầu ve kho cat giữ hóa chat Diện tích phù hợp Lắp đặt hệ thống thông khí Cửa ra vào nên là loại đóng tự động Biển báo khu vực luu giữ hóa chất Hệ thống báo cháy, thiết bi chống cháy Hệ thống đèn chiếu sáng phái là loại chống cháy nổ Bộ điều khiển điện, nhiệt độ nên bố trí phía ngoài kho 61
  • 62. 62 Nguyên tắc bão quãn hóa chat nguy hiem •Lұp danh sách hóa chất sử dụng và báo quán trong PXN  thông tin phái cұp nhұt •Luu ý độ bền của dụng cụ đựng hóa chất: chiu nhiệt, chiu đuợc hóa chất ĕn mòn •Ghi nhãn hóa chất đầy đủ (tên hóa chất, nồng độ, nguời pha, ngày pha, điều kiện báo quán, hạn sử dụng, ngày nhұn, mở hóa chất…) •Luu ý về vi trí để hóa chất •Đinh kỳ kiểm kê, kiểm tra hóa chất Bảo quản hóa chất
  • 63. - Các kho chứa hoá chất nguy hiểm độc hại phải có hệ thống chống sét và thường xuyên kiểm tra chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật. - Phải có biển báo, biến cấm thích hợp cho từng khu vực. Có nội quy an toàn tại nơi làm việc. - Thường xuyên kiểm tra hệ thống dẫn điện và các thiết bị dụng cụ điện, không được để chập điện tạo ra tia lửa điện. - Phải có vòi nước, bể sạch và các dụng cụ y tế; trang thiết bị đầy đủ phương tiện chữa cháy và phương tiện bảo hộ lao động thích hợp cho từng đối tượng.
  • 64. 9. Biện pháp ứng phó khẩn cấp.  Kế hoạch khẩn cấp. Mỗi nơi sản xuất cần thiết lập một kế hoạch khẩn cấp theo quy trình sau: • Kế hoạch sơ tán người lao động. • Những biện pháp yêu cầu sự trợ giúp bên ngoài. • Vai trò của các công nhân đã được lựa chọn (trong các đội cấp cứu) • Nơi cất giữ, sử dụng và bảo quản tất cả các thiết bị cấp cứu.
  • 65.  Đội cấp cứu: Trong kế hoạch khẩn cấp về hoá chất cần thiết lập và duy trì những đội cấp cứu dự phòng để giải quyết những vấn đề thường gặp là sơ cứu, chữa cháy và rò rỉ hoặc thoát hơi khí độc. Mặt khác các công nhân nên được huấn luyện đầy đủ về cơ bản quy trình trên để có thể hành động khi tiến hành cấp cứu về hoá chất.  Sơ tán: Mỗi nơi làm việc phải đảm bảo có ít nhất hai điều kiện: các lối cấp cứu không được nghẽn tắc và ánh sáng phải được đảm bảo khi mất nguồn năng lượng.