2. NHỮNG MỐI NGUY HIỂM
CHÍNH CỦA DUNG MÔI
CHÚNG TA SỬ DỤNG
Mối nguy chính của những dung môi:
1. NGUY CƠ CHÁY/NỔ
2. GÂY DỊ ỨNG MẮT, DA &
HÔ HẤP
3. TÁC DỤNG GÂY MÊ
4. ẢNH HƯỞNG SỨC KHỎE
3. 1. CHÁY & NỔ
Các đặc tính dễ cháy và nổ của hầu hết dung môi hữu cơ thường được
biết đến. Dung môi rất khác nhau về độ rủi ro cháy/ nổ mà chúng chuyển
tới; điều này có thể được xác định chủ yếu bằng cách kiểm tra các đặc tính
vật lý như sau:
· điểm chớp cháy;
· giới hạn nổ (hay cháy); và
· nhiệt độ tự bắt cháy.
Một số hơi dung môi nặng hơn không khí, điều này có nghĩa
hơi có thể đi dọc theo mặt đất để đến những khu vực bất
ngờ mà nơi đó có thể có sự hiện diện của nguy cơ cháy.
Nó cũng có thể bắt cháy ngược trở lại nguồn.
Ngăn chặn tĩnh điện phát triển bằng cách “luôn luôn sử
dụng nối đất phù hợp" khi sang hay chiết qua thùng
chứa.
4. 1. CHÁY & NỔ
Tối đa hóa hệ thống thông gió để giải phóng hơi dung môi.
Đảm bảo rằng bạn biết nơi có hệ thống báo cháy gần nhất và
bạn biết cách để sử dụng chúng. Và cũng biết nơi nào đặt
bình chữa cháy gần nhất trong trường hợp khẩn cấp nhưng
đừng cố gắng dập lửa, trừ khi bạn tự tin vào khả năng của
mình và luôn luôn kích hoạt hệ thống báo cháy đầu tiên.
Một loạt các nguồn có khả
năng bắt cháy hơi dung môi
trong không khí
ví dụ: ngọn lửa hở, bề mặt
nóng, tia lửa điện từ thiết bị,
máy nghiền…, tĩnh điện, dụng
cụ kim loại rơi & gây ra một
tia lửa.
5. 2. KÍCH ỨNG
Hầu hết các dung môi gây kích ứng niêm mạc mắt, mũi
& cổ họng trong đó mắt là nhạy cảm nhất.
Luôn luôn mang đúng PPE ví dụ. Kính an toàn hay
kính phủ, găng tay chống thấm, tạp dề, mặt nạ hô hấp
(nếu hơi không thể kiểm soát bằng cách cơ học)...
Hít phải là con đường tiếp xúc quan trọng nhất với hầu
hết các dung môi. Khi hít vào, hơi phát sinh từ dung
môi có thể trực tiếp gây kích ứng đường hô hấp trên
(mũi, cổ họng và ống cuống phổi).
Hơi dung môi cũng có thể dễ dàng hấp thụ qua phổi
vào máu và di chuyển đến các bộ phận khác của cơ
thể để gây thêm các tác động xấu. Các dung môi này
phải được lọc bởi gan và thân, con đường đầu tiên của
cơ thể để chống lại các chất độc.
6. Kích ứng
Tiếp xúc da. Dung môi có thể được hấp thu
qua da và di chuyển đến các bộ phận khác của
cơ thể. Dung môi cũng có thể phá vỡ các loại
dầu và chất béo tự nhiên bảo vệ da.
Điều này có thể gây da bị khô, nứt và bị sưng
tấy (phồng rộp) cũng có thể gây ra viêm da khi
tiếp xúc. Tiếp xúc lâu dài với da cũng có thể gây
bỏng hóa chất.
Điều quan trọng là phải thay quần áo nếu dung
môi văng bắn vào.
Tiếp xúc miệng. Dung môi có thể xâm nhập
vào cơ thể và máu thông qua đường miệng và
hệ thống tiêu hóa. Mặc dù không phải là con
đường xâm nhập thông dụng, miệng tiếp xúc
với tay, đồ ăn và thuốc lá bị nhiễm hóa chất có
thể xảy ra và gây nguy hiểm.
7. 3. TÁC DỤNG
GÂY MÊ
Hơi dung môi có thể dễ dàng hít vào
và nếu đủ số lượng được hấp thụ
vào phổi, sẽ ảnh hưởng xấu đến hệ
thần kinh trung ương gây ra triệu
chứng như say rượu hay gây mê mà
sau khi tiếp xúc kéo dài có thể gây
tác động vĩnh viễn đến các chức
năng bình thường.
Cố ý hít phải dung môi có thể gây
bất tỉnh và tử vong.
8. Tác dụng gây mê
Để tránh hít phải quá nhiều hơi dung môi chúng ta
cần tối đa hóa hệ thống thông gió để giải phóng hơi
dung môi tại nguồn.
Kiểm tra hệ thống thông gió cơ học ví dụ gắn cục lọc
vào, đang hoạt động một cách có hiệu quả.
Nếu hệ thống thông gió không đủ hoặc nó như là
biện pháp ngắn hạn, phải mang mặt nạ thích hợp
hay mặt nạ hoặc áo trùm đầu được cung cấp khí.
Dưới điều kiện khắc nghiệt như không gian hạn chế
thì cần mang thiết bị hô hấp thích hợp (thông thường
không khí được cung cấp).
9. 4. RỦI RO VỀ SỨC KHỎE
CỦA DUNG MÔI
Tiếp xúc với các dung môi hữu cơ và các chất lỏng khác là một trong
những rủi ro về sức khỏe hóa chất phổ biến tại nơi làm việc.
Hơi dung môi cũng có thể tích lũy ở những không gian hạn chế và ở
lại đó trong một thời gian dài, gây rủi ro cho sức khỏe và tài sản.
Dung môi xâm nhập vào cơ thể bằng đường hô hấp, nuốt phải và qua
da. Tác dụng phụ thuộc vào các nhân tố, như
• dung môi bay hơi ở nhiệt độ xung quanh một cách dễ dàng như
thế nào?
• các đặc tính của dung môi là gì; hòa tan nước hoặc có thể hòa tan
chất béo?
• nồng độ dung môi trong không khí tại nơi làm việc là gì?
• loại công việc nào liên quan, nặng hay nhẹ? (thở hổn hển làm tăng
lượng hít khí vào.)
• tiếp xúc kéo dài bao lâu?
10. 4. RỦI RO VỀ SỨC
KHỎE CỦA DUNG MÔI
Dung môi, hơi và sương của chúng có tác động khác nhau đối với
sức khỏe của con người. Nhiều loại thì tác động gây mê, gây mệt
mỏi, chóng mặt và nhiễm độc.
Liều cao có thể dẫn đến bất tỉnh và tử vong.
Tiếp xúc với liều lượng lớn dung môi có thể làm chậm phản ứng và
ảnh hưởng đến sự phán đoán. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tai
nạn tại nơi làm việc và bên ngoài, ví dụ như giao thông trên đường
trở về nhà.
Dung môi gây kích ứng mắt và đường hô hấp.
Dung môi làm sạch và khử dầu mỡ không chỉ trên tấm kim loại
trong quá trình công nghiệp mà còn trên da. Đây là nguyên nhân rất
phổ biến của rối loạn da và viêm da. Một số dung môi ngấm vào da
và đi vào vòng tuần hoàn máu.
Dung môi có thể gây hại cho gan, thận, tim, mạch máu, tủy xương
và hệ thần kinh.
11. Biện pháp phòng
ngừa với dung môi
• Bạn biết càng nhiều về dung môi và các biện pháp
phòng ngừa hợp lý bạn nên làm, bạn sẽ càng an toàn
hơn. Đó là lý do tại sao nhận được thông tin và được
huấn luyện là rất quan trọng.
• Hãy chắc chắn rằng người quản lý của bạn cung cấp
cho bạn chi tiết về các mối nguy của các dung môi đặc
biệt mà bạn sử dụng, biện pháp phòng ngừa thực hiện
khi bạn sử dụng chúng và làm theo thủ tục trong trường
hợp khẩn cấp.
• Đọc tài liệu an toàn của nhà cung cấp và nhãn của thùng
chứa và làm theo lời khuyên dành cho chúng. Yêu cầu
người quản lý bạn giải thích chi tiết nếu bạn cần.
• Hãy sử dụng đầy đủ thiết bị thông gió mà công ty cung
cấp để loại bỏ hơi từ nơi làm việc của bạn.
12. Biện pháp phòng
ngừa với dung môi
• Báo cáo cho cấp quản lý của bạn về bất kỳ thiệt hại hay
hư hỏng của hệ thống thông gió của nhà máy hay thiết bị
an toàn.
• Mang bất kỳ thiết bị bảo vệ đường hô hấp nào mà quản lý
cung cấp cho bạn. Giữ thiết bị bảo vệ đường hô hấp sạch
sẽ để nó phù hợp khi sử dụng.
• Tận dụng tối đa hệ thống thông gió tự nhiên ở nơi thích
hợp, bằng cách mở cửa ra vào và cửa sổ.
• Ngăn chặn sự bốc hơi không cần thiết của dung môi bằng
cách sử dụng tối thiểu lượng dung môi cho công việc, giữ
nắp trên thùng chứa và sử dụng các thùng chứa đã siết
chặt nắp để chứa chất thải nhiễm dung môi.
• Đừng để các giẻ lau nhiễm dung môi ở nơi xung quanh.
13. Biện pháp phòng
ngừa với dung môi
TIẾP XÚC DA
• Tránh tiếp xúc da với dung môi và bất kỳ sản phẩm nào chứa dung
môi bằng cách mặc quần áo bảo hộ (găng tay, tạp dề, kính, hay tấm
che mặt…) khi cần thiết.
• Đừng sử dụng dung môi để loại bỏ sơn, dầu mỡ.. từ da của bạn.
CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA KHÁC
• Không được ăn hay hút thuốc trong khu vực, nơi có chứa dung môi.
• Rửa sạch hoàn toàn sau khi làm việc với các dung môi trước khi ăn
hoặc hút thuốc.
• Không hút thuốc, hàn, đốt hay sử dụng bất kỳ đèn trần trong khu
vực mà có thể chứa hơi dung môi.