1. TỔNG CÔNG TY VIGLACERA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP VIGLACERA ĐÔNG ANH Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
Đông Anh, ngày ….. tháng…… năm 2013
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2013
I/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KÉ HOẠCH ĐÃ THÔNG QUA TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012.
So sánh
Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
TT Chỉ tiêu % TH
tính năm 2012 năm 2012
/KH
I CHỈ TIÊU CHÍNH
1 Lợi nhuận trước thuế 1000 đ 5,499,359.8 - 4,505,116.3 - 81.9
2 Khấu hao Cơ bản TSCĐ 1000 đ 4,560,857.2 4,068,980.3 89.2
- Khấu hao cơ bản 1000 đ 2,760,857.2 3,021,293.3 109.4
- Khấu hao SCL 1000 đ 1,800,000.0 1,047,687.0 58.2
3 Lao động và quỹ lương
- Lao động bình quân Người 424 312 73.6
- Tổng quỹ tiền lương 1000 đ 23,538,689.4 15,514,124 66
- Thu nhập bình quân Đồng 4,631,777 4,143.7 89
4 Công nợ phải thu 1000 đ 1,900,000.0 2,805,316.3 147
11,467,544.
5 Trị giá thành phẩm tồn kho 1000 đ 3,691,991.1 3 310
II CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
34,111,981.
1 Doanh thu 1000 đ 80,057,515.2 1 42.6
2 Chi phí bán hàng 1000 đ 4,452,465.3 1,832,053.2 41.1
3 Chi phí quản lý 1000 đ 5,006,972.0 4,782,929.5 95.5
4 Chi phí hoạt động tài chính 1000 đ 3,801,855.8 1,756,544.8 46.2
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT
III VÀ TIÊU THỤ
1 Sản lượng sản xuất 1000 viên 77,000.0 46,275.1 60.1
2 Sản lượng tiêu thụ 80,757.3 41,254.7 51.1
3 Thành phẩm tồn kho 4,817.1 15,891.0 329.8
IV ĐẦU TƯ XDCB: 1000 đ 1,900,000.0 3,989,535.4 6.1
1 Xây lắp 1000 đ 0 2,742,743.1
2 Thiết bị 1000 đ 1,900,000.0 1,246,801.3
3 Trả nợ N.hàng về ĐT XDCB 1000 đ 4,199,855.8 4,027,000.0 95.8
Trong đó: -Trả gốc 1000 đ 2,768,000.0 2,941,000.0 106.2
-Trả lãi 1000 đ 1,431,855.8 1,086,000.0 75.8
2. CÁC KHOẢN PHẢI NỘP
V NGÂN SÁCH 1000 đ 3,916,789.0 6,231,568 159
Trong đó: -Thuế VAT 1000 đ 1,982,827.1 1,325,979 66.9
-Thuế sử dụng đất 1000 đ 551,177.0 1,912,228 347
- Thuế thu nhập DN 1000 đ 1,374,840.0 2,972,689 216
- Thuế môn bài 1000 đ 3,000.0 3,000 -
- Thuế khác 1000 đ 4,945.0 17,670 286
I.1 – KẾT QUẢ SẢN XUẤT:
1. Sản lượng sản xuấ , cơ cấu sản phẩm
TT Sản phẩm ĐVT Kế hoạch Thực hiện TH/KH
năm 2012 năm 2012 năm ( %)
1 Gạch xây các loại QTC 1000v 36,888.0 25,545.6 69.2
2 Ngói và SP trang trí các loại QTC 1000v 20,612.0 11,509.6 55.8
3 Gạch lát các loại QTC 1000v 19,500.0 9,272.9 47.6
Tổng cộng QTC 1000v 77,000.0 46,275.1 60.1%
- Sản lượng sản xuất đạt 46,275 triệu viên QTC bằng 60,1% kế hoạch năm . Nguyên nhân
do lượng hàng tồn kho lớn nên Công ty chủ động dừng sản xuất 01 lò nung từ tháng
2/2012.
- Cơ cấu sản phẩm : Tỷ trọng sản phẩm mỏng chiểm 45% chưa đạt kế hoạch ( Kế hoạch
là 52%), tỷ trọng gạch xây và gạch chống nóng còn cao, chiếm 55 % ( Kế hoạch là 48%).
2. Chất lượng sản phẩm
TT Sản phẩm Tỷ lệ A1/AB (%) Tỷ lệ AB/MVL (%)
KH TH TH/KH KH TH TH/KH
1 Gạch xây các loại 86 75.5 90.6 97,0 96.2 99.1
2 Ngói và sản phẩm 66 65.4 87.2 95 96 101
trang trí các loại
3 Gạch lát các loại 70 66.5 95.0 93,0 92.1 99.0
Tổng cộng 76 69.1 90.9 95 94.7 99.7
-TỷA1/AB bình quân đạt 69.1.% bằng 90.9% kế hoạch.
-Tỷ lệ AB/MVL đạt 94,7%, cơ bản đạt kế hoạch đặt ra.
3. Tiêu hao vật tư chủ yếu:
TT Loại vật tư ĐVT Định mức /1000v Thực hiện So sánh
TH/KH (%)
1 Đất sét + cát phụ gia M3 0.85 0.88 103
2 Than cám 6 Kg 95,2 96.3 101
3. 3 Điện sản xuất KWh 36.6 33.4 91.2
Tiêu hao các vật tư chủ yếu thực hiện cơ bản đạt định mức.
I.2- KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Sản lượng và doanh thu tiêu thụ:
Kế hoạch năm 2012 Thực hiện năm 2012 So sánh TH/KH
TT Sản phẩm năm (%)
S. lượng Doanh thu S. lượng Doanh thu S. Doanh
(1000v) (1000đ) (1000v) (1000đ) lượng thu
(1000v) (1000đ)
1 Gạch xây QTC 40.505 36.585,71 23.333.7 19.097.221 57.6 52.1
2 Ngói và các SP khác 20.612 24.315,59 8.592 8.099.818 39.6 33.3
QTC
3 Gạch lát QTC 19.640 18.780,02 9.329 6.729.301 47.5 35.8
4 D.thu gạch phế phẩm 0 171.172
4 D.thu hàng hoá nội bộ 0 14.469
Tổng cộng 80.757 80.057,515 41.254.734 34.111.981 51.08% 42.6%
Sản lượng và doanh thu tiêu thụ đều đạt rất thấp so với kế hoạch:
+ Sản lượng tiêu thụ đạt 41,254 triệu viên QTC bằng 51% kế hoạch năm.
+ Doanh thu tiêu thụ đạt 34,1 tỷ đồng bằng 42,6 % kế hoạch năm
2. Giá bán bình quân: Giá bán bình quân đạt 827đ/viên QTC bằng 83.4 % so với kế
hoạch năm ( KH năm: 991đ/v).
I.3- LỢI NHUẬN: Lợi nhuận trước thuế là (- 4,505 tỷ đồng).
Một số nguyên nhân chính ảnh hưởng đến lợi nhuận:
+Do lượng hàng tồn kho lớn, Công ty chủ động giảm sản lượng sản xuất nên chi phí khấu
hao tăng 29đ/ viên QTC ( Tương ứng với sản lượng sản xuất 46,275 triệu viên QTC thì chi
phí khấu hao tăng 1,34 tỷ đồng).
+ Mức lương tối thiểu tăng từ 830.000đ lên 1.050.000 đồng( từ 01/5/2012) làm tăng 310
triệu đồng chi phí bảo hiểm.
+Thị trường bất động sản đóng băng nên nhu cầu thị trường VLXD sụt giảm mạnh, lượng
hàng tồn kho của các đơn vị cùng ngành đều ở mức cao dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt làm
cho doanh thu tiêu thụ, gía bán sản phẩm không đạt kế hoạch thậm chí một số sản phẩm
phải bán dưới giá thành. Chất lượng và cơ cấu sản phẩm chưa đạt kế hoạch cũng là một
nguyên nhân làm giảm giá bán bình quân.
Giá bán bình quân cả năm 2012 giảm 164đ/viên QTC làm giảm doanh thu 6,77 tỷ
đồng.
4. + Chi phí bán hàng và chi phí hoạt động tài chính cơ bản đạt kế hoạch. Tuy nhiên chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng chủ yếu do chi phí thuê đất tăng 1,36 tỷ đồng so với kế hoạch.
+ Năm 2012 Công ty trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 487 triệu đồng.
Tổng các chi phí nêu trên tăng 10,26 tỷ đồng
I.4- CÔNG TÁC ĐẦU TƯ XDCB
- Do tình hình SXKD gặp nhiều khó khăn nên trong năm 2012 Công ty chưa đầu tư mới
các hạng mục trong kế hoạch đầu tư đã được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông 2012 bao
gồm 01 máy ủi và 01 xe nâng với trị giá 1,9 tỷ đồng.
- Giá trị đầu tư dự án hầm sấy sơ cấp chuyển tiếp từ năm 2011 sang năm 2012 là 3,99 tỷ
đồng ( Đã hoàn thành đưa vào sử dụng cuối năm 2011).
II- PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ SXKD NĂM 2013
1-Kế hoạch SXKD năm 2013.
So sánh
Đơn vị Thực hiện Kế hoạch KH 2013
TT Chỉ tiêu
tính năm 2012 năm 2013 với TH
2012 (%)
I CHỈ TIÊU CHÍNH
1 Lợi nhuận trước thuế 1000 đ -4,505,116.3 0
2 Khấu hao Cơ bản TSCĐ 1000 đ 4,068,980.3 3,891.516 95,6
- Khấu hao cơ bản 1000 đ 3,021,293.3 3.191.516 106
- Khấu hao SCL 1000 đ 1,047,687.0 700,000.0 67
3 Lao động và quỹ lương
- Lao động bình quân Người 308 298 96.7
- Thu nhập bình quân Đồng 4.143,7 4,618,647 111.4
4 Công nợ phải thu 1000 đ 2,805,316.0 3.000.000 107
11,429,100.
5 Trị giá thành phẩm tồn kho 1000 đ 3 4,600,000 40
6 Nguyên liệu, vật tư tồn kho 4,454,956.3 4,454,956.3 100
II CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
34,111,981.
1 Doanh thu 1000 đ 1 53,044,769 155.5
2 Chi phí bán hàng 1000 đ 1,832,053.2 2,866,734 156.4
3 Chi phí quản lý 1000 đ 4,782,929.5 6,013,293 125.7
4 Chi phí hoạt động tài chính 1000 đ 1,756,544.8 1,395,963 79.4
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ
III TIÊU THỤ
1000vQT
1 Sản lượng sản xuất C 46,275.1 49,599.8 107.1
2 Sản lượng tiêu thụ 1000vQT 41,254.7 58,851.6 142.6
5. C
1000vQT
3 Thành phẩm tồn kho C 15,891.0 5,264.6 33.1
IV ĐẦU TƯ XDCB: 1000 đ 3,989,535.4 2,665,000.0
1 Xây lắp 1000 đ 2,742,743.1 750,000.0 60.15
2 Thiết bị 1000 đ 1,246,801.3 1,915,000.0 69.8
3 Trả nợ N.hàng về ĐT XDCB 1000 đ 4.027.000,0 3,678,826.5 91.3
Trong đó: -Trả gốc 1000 đ 2.941.000,0 2,914,800.0 99.1
-Trả lãi 1000 đ 1.086.000,0 764,062.5 70.3
2- Kế hoạch đầu tư năm 2013.
TT Hạng mục đầu tư Mục đích đầu tư Tổng mức ĐT Nguồn vốn
( triệu đồng)
1 Xe nâng và sân bãi ra lò Cơ giới hoá công đoạn ra lò 1.500 Vốn vay NHTM
+ Tự có
2 Máy ủi ( Đã qua sử dụng) Thay thế máy ủi hỏng, 1.000 Vốn vay NHTM
nâng cao năng lực sản xuất + Tự có
khâu chế biên tạo hình
3 Bể nhúng ngói Cơ giới hoá công đoạn 100 Vốn tự có
hoàn thiên sản phẩm
4 Máy chiếu + Camera theo Tăng cường công tác quản 65 Vốn tự có
dõi hoạt động SXKD lý, điều hành SXKD
Tổng cộng 2.665
3 - NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG NĂM 2013:
- Nhà nước đã và đang có một số chính sách tháo gỡ nhưng thị trường bất động sản sẽ vẫn
tiếp tục gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến ngành Vật liệu xây dựng.
- Nợ xấu của các Ngân hàng ở mức cao nên các doanh nghiệp khó tiếp cận với các nguồn
tín dụng, đặc biệt là các nguồn tín dụng lãi xuất thấp.
- Giá xăng dầu, điện, nguyên vật liệu biến động theo chiều hướng tăng ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm.
- Từ 01/5/2013 tiền lương tối thiểu vùng sẽ tăng từ 1.050.000đ/tháng lên 1.150.000
đ/tháng sẽ làm tăng gánh nặng chi phí bảo hiểm .
4-MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2013:
1 Tăng cường công tác quản lý, triệt để tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, đặc
biệt ưu tiên công tác nâng cao chất lượng sản phẩm .
2. Điều chỉnh cơ cấu sản phẩm cho phù hợp với tình hình, trong đó chú trọng việc tiêu
chuẩn hoá khối xếp sản phẩm theo hướng tăng tỷ trọng các sản phẩm mỏng đặc biệt là
gạch nem tách và ngói 22viên/m2, giảm tỷ trọng gạch xây 2 lỗ vì đây là sản phẩm sản
xuất không hiệu quả và có lượng hàng tồn kho lớn.
3.Linh hoạt điều chỉnh giá bán sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế thị trường để giảm
hàng tồn kho đồng thời đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ để đảm bảo dòng tiền phục vụ
SXKD.
Kính thưa các Quí vị cổ đông, các Quí vị đại biểu!
6. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, năm 2013 chúng ta còn phải đối
mặt với nhiều thách thức. Cùng với sự nỗ lực có gắng của toàn thể CBCNV trong Công
ty, Ban Giám đốc điều hành mong nhận được sự chia sẻ và các ý kiến đóng góp của Quí
cổ đông để góp phần hoàn thành các mục tiêu kế hoạch đã đặt ra, xây dựng Công ty ổn
định và phát triển bền vững.
Chúc toàn thể các Quí vị sức khoẻ, hạnh phúc.
Xin trân trọng cảm ơn!
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
7. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, năm 2013 chúng ta còn phải đối
mặt với nhiều thách thức. Cùng với sự nỗ lực có gắng của toàn thể CBCNV trong Công
ty, Ban Giám đốc điều hành mong nhận được sự chia sẻ và các ý kiến đóng góp của Quí
cổ đông để góp phần hoàn thành các mục tiêu kế hoạch đã đặt ra, xây dựng Công ty ổn
định và phát triển bền vững.
Chúc toàn thể các Quí vị sức khoẻ, hạnh phúc.
Xin trân trọng cảm ơn!
GIÁM ĐỐC CÔNG TY