SlideShare a Scribd company logo
1 of 146
XQ ống tiêu hóa
cản quang
Bs. Đào Thị Thùy Trang
Khoa CĐHA –BV Chợ Rẫy
Kỹ thuật XQ tiêu hóa
1. Chấn tương phản
Chất tương phản âm: không khí
Chất thương phản dương: Ba, I
2. Kỹ thuật
2.1 Kỹ thuật đầy thuốc: làm đầy ống tiêu hóa
2.2 Kỹ thuật ép: ép hai thành ống tiêu hóa gần
nhau
2.3 Kỹ thuật lớp mỏng: tráng lớp mỏng chất
tương phản lên thành ống tiêu hóa
2.3 Kỹ thuật đối quang kép: dùng hai chất
thương phản âm và dương
Kỹ thuật XQ tiêu hóa
3. Chuẩn bị bệnh nhân
Mục đích: làm sạch ống tiêu hóa
Phần cao ống tiêu hóa: nhịn ăn
Phần thấp ống tiêu hóa: thụt tháo, dùng
thuốc tẩy sạch ruột
Triệu chứng học XQ tiêu hóa
Bình thường Các kiểu khuyết thuốc Hình cộng
Triệu chứng học XQ tiêu hóa
1.Hình khuyết:
-Nằm trong đường thành ống tiêu hóa.
-Nguyên nhân: u, vật lạ, chèn ép từ ngoài
2.Hình cộng (đọng):
-Nằm ngoài đường thành ống tiêu hóa
-Nguyên nhân: loét, túi thừa, hình giả loét
-Hình cộng có thể nằm trong hình khuyết thuốc: loét trên
bề mặt u
3. Hình nhiễm cứng:
-Khu trú hay toàn thể
-Hình một đoạn ống tiêu hóa không thay đổi / nhiều phim.
-Nguyên nhân: do xâm nhiễm của mô u hay viêm
Triệu chứng học XQ tiêu hóa
4. Bất thường niêm mạc
-Thay đổi số lượng: mất hay giảm trong viêm teo
-Thay đổi độ lớn: lớn trong viêm do phù nề
-Thay đổi hình dạng: viêm, u ác
-Thay đổi hướng chạy: loét, ung thư
5. Bất thường vị trí: xoắn, đẩy, sa
Bất thường về kích thước: giãn, teo
6.Bất thường lưu thông: tăng hay giảm
Thực quản đối quang kép bất thường
1. Thoát vị qua lỗ thực quản
2. Túi thừa
3. Viêm thực quản
4. Co thắt tâm vị (Achlasia)
5. U thực quản
Thoát vị qua lỗ thực quản
1. Thoát vị trượt (sliding herniation):
- Chỗ nối thực quản –dạ dày nằm trên cơ
hoành
- Thường có phản xạ trào ngược
- Giảm khi ở tư thế đứng
-Hình ảnh:
+Nếp niêm mạc dạ dày nằm trên cơ hoành
+Viêm thực quản, loét tá tràng
Thoát vị trượt
2. Thoát vị cạnh thực quản
- Chỗ nốt thực quản dạ dày ở vị trí bình
thường
- Một phần phình vị thoát qua lỗ thực
quản, nằm bên cạnh thực quản
- Không kèm phản xạ trào ngược
- Không tự xuống được
Thoát vị qua khe cạnh thực quản
Túi thừa
1.Túi thừa đẩy: 1/3 trên, do áp lực trong lòng thực
quản đẩy tạo túi thừa ở vị trí thành thực quản
yếu, kích thước lớn
-Túi thừa Zenker: thoát vị niêm mạc và dưới niêm
qua lớp cơ nhẫn hầu.
Vị trí: sau thực quản, chỗ nối thực quản và hầu
-Túi thừa Killian Jamieson: nằm ở bên thực quản,
dưới chỗ nối thực quản và hầu
2. Túi thừa kéo: 1/3 giữa, do tổn thương trong
trung thất gây viêm dính kéo thành thực quản
Túi thừa hầu bên, thường gặp: thợ thổi thủy tinh,
vận động viên thường thổi, người già
Túi thừa Zenker
Túi thừa Killian Jamieson
Túi thừa trên cơ hoành/ co thắt tâm vị
Các giả túi thừa trong thành thực quản/ viêm trào ngược dạ dày mạn tính
Túi thừa kéo
Viêm thực quản
*Nguyên nhân:
-Nhiễm khuẩn (Herpes, candida, CMV),
-Hóa chất
-Điều trị (tia xạ, đặt sonde, dùng thuốc)
*Hình ảnh:
-Nếp niêm mạc dày, thô
-Niêm mạc không đều: dạng loét, hạt
-Lòng hẹp, co kéo
+Hẹp lành tính: lòng đều, thẳng trục
+Hẹp ác tính: lòng không đều, lệch trục
Viêm thực quản trào ngược
 Thường gặp nhất trong viêm đường tiêu hóa
trên
 LS: nóng rát sau xương ức, +/-nôn, đôi khi đau
thượng vị dễ sai lầm
 ĐQK: có một hay nhiều loét nông phần xa thực
quản, đôi khi một số ổ loét xuất huyết không có
qui luật, thường loét dạng đường, ổ loét có thể
được bao quanh bởi vùng thấu quang do phù nề
và niêm mạc hội tụ
Viêm thực quản trào ngược nhẹ Viêm thực quản trào ngược trung bình
Hẹp thực quản do viêm trào ngược thực quản mạn tính
Co thắt tâm vị (Achalasia)
1.Sinh bệnh: mất khả năng dãn nở của cơ
vòng thực quản –dạ dày do tổn thương
đám rối thần kinh Auerbach.
2.Nguyên nhân: vô căn, thứ phát do u xâm
lấn, nhiễm khuẩn
3.Hình ảnh:
-Nhu động nguyên phát hoặc thứ phát đều
mất, cơ vòng thực quản đoạn thấp không
dãn ra sau khi nuốt
-Thực quản dãn lớn
-Đoạn cuối nhọn hình mỏ chim (bird’s
beak)
-Mức dịch khí trên Xq ngực
Co thắt tâm vị
Co thắt tâm vị nặng
Ung thư chỗ nối dạ dày thực quản
(Giả co thắt tâm vị - pseudoachalasia)
Hẹp thực quản do ăn mòn
Hẹp thực quản do xạ trị
Hẹp thực quản do hạch chèn ép
U thực quản
1.Phân loại:
-U lành: Leiomyoma, kén, papiloma, hemangioma
-U ác: ung thư tế bào vẩy, ung thư tuyến,
lymphoma, leiomyosarcoma, di căn
2.Hình ảnh
-Bờ thâm nhiễm, lồi
-Polype
-Hẹp dạng vòng, chít hẹp
-Loét
-Dạng búi, đường
U mô đệm ống tiêu hóa - GIST (Gastrointestinal stromal tumor)
U tuyến -Adenoma
Polype thực quản dạ dày do viêm (Inflammatory esophagogastric polyp)
Polype sợi mạch máu (Fibrovascular polyp)
Ung thư thực quản loét (Ulcerative esophageal carcinoma)
Ung thư tuyến thực quản dạng polype (Polypoid esophageal adenocarcinoma
Ung thư tuyến thực quản dạng giãn mạch (Varicoid esophageal adenocarcinoma)
Giãn mạch máu thực quàn
Ung thư tuyến thâm nhiễm chỗ nối dạ dày thực quản
Ung thư phổi di căn xâm lấn thực quản
Spindle cell carcinoma (carcinosarcoma)
Niêm mạc dạ dày lạc chỗ
XQ DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Bệnh lý dạ dày tá tràng
1. Viêm dạ dày
*Nguyên nhân: thuốc, vi trùng, nhiễm độc
*Hình ảnh: tùy nguyên nhân và mức độ,
hay gặp:
-Lớn nếp niêm mạc
-Loét chợt, nông
-Niêm mạc thô
-Giảm mức độ căn chướng dạ dày
Viêm dạ dày do H.pylori
Nếp niêm mạc dày
Bệnh Ménétrier còn được gọi là bệnh
viêm dạ dày phì đại
Viêm trợt dạ dày cấp
Loét nhỏ kèm phù xung quang
2.Loét dạ dày
 ĐN: mất tô chức mô, niêm mạc dạ dày
 Nguyên nhân: không rõ ràng, Helicobacter
pylori
 Giải phẫu bệnh lý: phá hủy một hay nhiều
lớp thành dạ dày, niêm mạc xung quanh
có phản ứng viêm cách xa ổ loét, giai
đoạn sau tạo sẹo, xơ, co rút
 Hình ảnh
– Hình dạng ổ loét:
 Nhìn nghiêng: tạo hình cộng
 Nhìn thẳng: ổ đọng thuốc tăng đậm độ, các nếp niêm mạc
hội tụ
 Biến đổi thành dạ dày: cứng, co kéo thành đối bên tạo dấu
“ngón tay chỉ”
– Vị trí: phình vị, hang vị, tiền môn vị, ống môn vị
– Số lượng: 1 hoặc nhiều
– Kích thước: thay đổi, có thể >4cm
Phân biệt loét lành và ác tính
Loét lành tính Loét ác tính
Tần xuất
Nếp niêm mạc
Vị trí ổ loét
Cổ ổ loét
Ổ loét
Nhu động DD
95%
Mỏng, đều, chạy đến bờ
của miệng ổ loét
Nằm giữa vùng phù
Đường Hampton
Chiều rộng < chiều sâu
Thành dạ dày mềm
mại, còn nhu động
5%
Dày, không đều, không
chạy đến bờ ổ loét
Lệch tâm
Dày, nốt thô, không đều
Chiều rộng > chiều sâu
Thành dạ dày cứng, mất
nhu động
Loét dạ dày lành tính
Loét dạ dày lành tính Đường Hampton
Loét ác tính/ ung thư dạ dày
Ung thư biểu mô tuyến dạ dày : dấu Carman
Loét dạ dày khổng lồ lành tính
Hội chứng Zollinger-Ellison Nếp niêm mạc lớn
Ổ loét
3. Loét tá tràng
 Tỉ lệ: nam/nữ = 3/1, gấp 2-3 lần loét dạ
dày
 Vị trí: hành tá tràng
 Hình ảnh:
– Loét hành tá tràng:
 Cấp: ổ loét nông, nhỏ, phù nề xung quanh
 Mạn: co kéo gây biến dạng hành tá tràng tạo hình
ảnh giả túi thừa, hình cánh chuồn, mũ Mexico
– Loét tá tràng: ổ đọng thuốc trên khung tá
tràng, gây hẹp nhanh chóng do xơ hóa và gây
giãn trước hẹp
Loét hành tá tràng
4.Sư lành loét và biến chứng
 Giảm kích thước chiều rộng và sâu
 Xơ hóa, co kéo niêm mạc lân cận hoặc trở
lại bình thường hoàn toàn.
 Xảy ra sau 3 tuần (50%), 6-8 tuần
(100%)
 Biến chứng: chảy máu, thủng, hẹp môn vị
Dò dạ dày – đại tràng ngang do loét dạ dày lành tính
5. Ung thư dạ dày
-Hình ảnh đa dạng, tùy giai đoạn sớm hay muộn
-Kỹ thuật đối quang kép có ưu điểm phát hiện sớm
 Ung thư giai đoạn sớm: ở lớp niêm và dưới niêm mạc
 Ung thư giai đoạn tiến triển:
*Dạng chít hẹp (5-10%)
*Dạng nhiễm cứng (Scirrous carcinoma)
*Dạng loét (70%)
*Dạng khuyết, choán chỗ
Ung thư dạ dày dạ polype
Ung thư dạ dày dạng thâm nhiễm
Ung thư dạ dày dạng nhiễm cứng (Scirrous carcinoma)
MỘT SỐ LOẠI U –TỔN
THƯƠNG CHOÁN CHỖ
KHÁC
GIST dạ dày
Lipoma dạ dày
Lymphoma dạ dày
Dị vật - Bezoar
Di căn từ ung thư vú
Giãn mạch dạ dày
6. Polype dạ dày tá tràng:
6.1. Polype dạ dày:
-Tỉ lệ: 1.55%,
-Mô học: loại polype tăng sản và polype tuyến (adenomatous)
-Hình ảnh:
 Tạo hình khuyết thuốc
 Loại do tăng sản: hay gặp, đa số <1cm, nhiều, không cuống,
+/- viêm dạ dày mạn, hiếm chuyển ác tính
 Loại tuyến: ít hơn, >2cm, không cuống, có thể chuyển ác tính
6.2. Polype tá tràng: ít gặp hơn
Polype dạ dày
Hội chứng polype tuyến đáy vị / familial adenomatous polyposis (FAP) syndrome
Polype tá tràng
7. Túi thừa dạ dày – tá tràng
7.1 Túi thừa dạ dày
-Ít gặp, 1/600-1/2400, thường >40 tuổi
-Vị trí: cạnh tâm vị thành sau (75%), tiền môn vị (15-
22%), bờ cong bé (3%)
-Hình ảnh: hình cộng
7.2 Túi thừa tá tràng
Hay gặp túi thừa tá tràng đoạn D2, phía tụy, gần bóng
Vater
Phân biệt loét và túi thừa
Dấu hiệu Loét Túi thừa
Dấu ngón tay chỉ Có Không
Nếp niêm mạc Dày Bình thường
Co thắt Không Có
Triệu chứng Có Có thể
Túi thừa dạ dày
Túi thừa dạ dày
Túi thừa tá tràng
Xoắn dạ dày
XQ ĐẠI TRÀNG
ĐƠN QUANG
Đối quang kép
Các ngấn đại tràng bình thường
Túi thừa
Mất ngấn ngang
Co thắt (chồng đĩa)
Các tổn thương thành đại tràng.
1.Hẹp: a.U ác tính; b.Viêm; c. Đè ép;
2. Cắt cụt: a. U ác tính, b. Lồng ruột, c. Xoắn theo trục;
3. Khuyết lành tính: a.Không cuống; b.Có cuống;
4.Loét thấu kính (ác tính)
5. Áp xe hình cúc áo và dò dưới niêm mạc;
6.Đại tràng co rút tại vùng tiếp xúc với ổ viêm.
CÁC BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
 Bệnh lý viêm, loét: viêm loét đại tràng,
viêm Crohn
 Bệnh tạo khối: u lành, u ác, giả u
I.VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
Viêm đại tràng mạn là bệnh mạn tính ở đại tràng có thể do rất
nhiều nguyên nhân khác nhau hoặc không rõ nguyên nhân.
1. Nhóm do nhiễm:
Nhiễm khuẩn: lao, lậu, Clostridium sp.
Nhiễm kí sinh trùng: lỵ amip, Giardia lamblia.
Nhiễm siêu vi: Cytomegalovirus. Herpes simplex…
Nhiễm nấm: Candida.
2. Nhóm không do nhiễm:
Viêm loét đại tràng vô căn.
Bệnh Crohn.
Do xạ trị vùng chậu.
Do thiếu máu.
VIÊM ĐẠI TRÀNG
2.Hình ảnh:
 Viêm ở niêm mạc:
– Loét: có thể nông (áp tơ) hay sâu (hình cúc áo)
– Phù: viền sáng quanh ổ loét
– Co thắt: khu trú, hẹp lòng
 Viêm ở dưới niêm mạc:
– Loét: sâu hơn tạo hình đá áp tường
– Dày thành ruột
 Viêm ở dưới thanh mạc:
– Dò
– Khối choán chỗ do viêm, thâm nhiễm (trên CT)
Đại tràng có thể phản ứng giống nhau đối với
các tác nhân viêm, trên phim có thể thấy ba
loại hình ảnh sau:
- Đại tràng hình ống với các ngấn đại tràng
biến mất, đường bờ bị mờ không sắc nét và
bề mặt có thể có các nếp dọc.
- Viêm đại tràng thể loét: Rải rác trên bờ đại
tràng có những hình gai hoặc bờ không đều,
bề mặt không đồng nhất chỗ đậm chỗ nhạt.
- Viêm đại tràng giả polype: Trên bề mặt đại
tràng có những hình khuyết dài như hình giun
hoặc hình ngón tay, kích thước khác nhau.
Chúng biểu hiện một giai đoạn viêm sẹo hoá.
Viêm loét đại tràng
 Căn nguyên của bệnh chưa rõ ràng
 Thường xảy ra ở người trẻ
 Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là đau bụng, tiêu
chảy phân máu kèm theo sốt và sút cân
 Bệnh mạn tính tiến triển từng đợt, để lại nhiều
biến chứng như áp-xe hậu môn, hẹp đại tràng,
chảy máu trầm trọng, phình đại tràng nhiễm
độc, ung thư hóa...
 Việc điều trị cho đến nay còn gặp rất nhiều khó
khăn.
Những tiêu chuẩn chẩn đoán trên X-quang:
1.Niêm mạc có dạng muối tiêu hoặc dạng
chấm trên đối quang kép
2. Bệnh luôn luôn xảy ra ở trực tràng và
nếu phát triển thì ảnh hưởng dần lên các
đoạn trên, không có vùng nhảy cóc
3. Tổn thương xảy ra đều khắp chu vi
thành ruột với độ nặng như nhau.
Viêm loét đại tràng:
1.Mất các ngấn đại tràng
2.Các hạt nhỏ ở niêm mạc
(muối tiêu)
Thay đổi dạng polype trong viêm đại tràng
Viêm loét đại tràng đang lành:
1. Đại tràng sigma: Tổn thương dạng chấm hoặc đường
2.Trực tràng: niêm mạc bình thường, mất độ giãn nở
Biến chứng hóa ác của viêm loét đại tràng
Viêm đại tràng loét mạn:
+Mất các ngấn đại tràng
+Đại tràng ngắn
Viêm đại tràng Crohn
 Đây là loại bệnh có cơ chế bệnh sinh và
hình thái lâm sàng rất gần với viêm loét
đại trực tràng
 Chẩn đoán phân biệt cần dựa vào nội soi
với hình ảnh tổn thương khu trú hay nhảy
cóc và nhất là sinh thiết với sự hiện diện
của tế bào biểu mô khổng lồ.
Bệnh Crohn giai đoạn sớm
Viêm mô hạt dưới niêm
CĐPB: Hạch lympho bình thường: đồng dạng,<4mm
Viêm đại tràng Crohn: loét nông và hợp lưu
1.Ổ loét nông
2.Viền phù quanh ổ loét
3.Các ổ loét hợp lưu thành dạng đường
4.Niêm mạc bình thường giữa những ổ loét
5.Loét phân bố không đối xứng
3
4
1
2
5
Những đoạn hẹp ở ĐT ngang và ĐT xuống
Niêm mạc thay đổi dạng polype
Loét dạng gai và đường sâu
Phân bố không đối xứng
Dò trực tràng âm đạo
Crohn Viêm loét đại tràng
Phân bố
Đối xứng
Loét
Dò
Giả polype
Co hẹp
Liên quan
trực tràng
Hậu môn
Hồi tràng
cuối
Không liên tục
Đại tràng (P)
Không đối xứng
Nông (sớm) sâu (muộn)
Hay gặp
Có
Có
50%
Dò quanh hậu môn
Hẹp dài, viêm loét dạng
đường
Liên tục
Đại tràng (T)
Đối xứng quanh thành ruột
Nông
Hiếm
20%
Có
95%
Không
Chỉ đoạn ngắn (viêm), không bị
ở van
II. Các bệnh lý tạo khối
1.Polype
 Phân loại mô học của polype đại tràng: tăng sản,
tuyến, mô thừa (hamartomatous)
 X-Q không thể phân biệt các loại với nhau.
 Polype tăng sản thường nhỏ <1cm, không hóa ác
 Polype tuyến được phân thành các loại:ống, ống
nhung mao, nhung mao. Phần lớn K tuyến đại
tràng xuất phát từ polype tuyến. Những polype có
thành phần nhung mao cao thì tỉ lệ hóa ác cao hơn
những polyoe có thành phần ống nhiều hơn. Polyp
càng lớn tỉ lệ hóa ác càng cao
 Polype dạng mô thừa thường thấy trong hội chứng
Peutz-Jeghers và polype thiếu niên
Polype có cuống Polype không cuống
Polype tuyến nhung mao
Hình bông súp lơ hay quả mâm xôi
Hội chứng Peutz-Jeghers (PJS)
 Được đặc trưng bởi những tổn thương: Nhiều polyp ở
đường tiêu hóa mà bản chất là hamartoma Những đốm sắc
tố ở da niêm chung quanh miệng và các nơi khác của cơ thể
(niêm mạc má, quanh bộ phận sinh dục, trên tay, chân) mà
bản chất là melanin.
 PJS di truyền bởi gen trội không liên quan NST giới tính.
 Nơi thường gặp nhất của PJ polyp là ở đường tiêu hóa trên
đặc biệt là ở phần trên của hỗng tràng.
 Triệu chứng: đau bụng do lồng ruột gây tắc hoặc bán tắc
ruột, chảy máu đường tiêu hóa.
 Tỉ lệ ung thư hóa là 2-3%. Do đó những polyp có đường
kính trên 1.5cm thường sẽ được cắt và phải theo dõi mỗi 2
năm bằng nội soi và x-quang, đồng thời phải tầm soát ung
thư vú, buồng trứng, tinh hoàn, tụy.
Hội chứng Peutz-Jeghers
Hội chứng Peutz-Jeghers
Hội chứng polype thanh niên
Juvenile polyposis syndrome (JPS)
 Được đặc trưng bởi các polype mô thừa bẩm sinh tại ống tiêu hóa
-Generalized juvenile polyposis: polype tại đường tiêu hóa trên và
dưới
-Juvenile polyposis coli : polyp của đại tràng
 Những polype khác nhau về kích thước và hình dạng (có và không có
cuống). Số lương thay đổi từ 4-5  >100
 Có thể xuất huyết và gây thiếu máu
 JPS phát triển từ trẻ nhỏ cho đến khi trưởng thành. Phần lớn bệnh
nhân JPS có vài polype khi 20 tuổi.
Trong JPS trẻ nhỏ, polype phát triển trong vài năm đầu đời và kết
hợp với giảm protein/máu, mất protein qua ruột, tiêu chảy, thiếu
máu, phù toàn thân
Hội chứng polype thiếu niên
Polype tuyến gia đình
Familial adenomatous polyposis (FAP)
 Được đặc trưng bởi sự phát triển của
nhiều từ chục ngàn polype tuyến tại đại
trực tràng trong suốt thập niên thứ 2.
 Tần suất: 1/8,300, giống nhau về giới,
chiếm <1% ung thư đại trực tràng.
 Phần lớn không có triệu chứng trong
nhiều năm cho tới khi u tuyến lớn và
nhiều, gây chảy máu đại tràng hoặc thiếu
máu, phát triển thành ung thư
 Polype phát triển thành ung thư sau hơn 10 năm
xuất hiện.
 Triệu chứng không chuyên biệt: táo bón hay tiêu
chảy, đau bụng, sờ thấy khối ở bụng
 FAP có thể kết hợp với các bệnh khác ngoài ống
tiêu hóa: osteomas, những bất thường của răng:
(răng không mọc, mất bẩm sinh 1 hoặc nhiều
răng, thừa răng, nang hoặc u răng), tăng sản
bẩm sinh biểu mô sắc tố võng mạc, u bì, các K
ngoài đại tràng (tuyến giáp, gan, đường mật, hệ
thần kinh trung ương).
Polype gia đình
Phân biệt polype laønh tínhvaø aùc tính
Dấu hiệu Lành tính Ác tính
Kích thước < 2cm > 2cm
Cuống Nhỏ, thường di động Lớn, không di động
Bờ Đều Không đều, phân
múi
Số lượng Ít Thường nhiều
Thành ống
tiêu hóa
Đều hoặc hình ảnh
viêm niêm mạc
Co kéo hoặc nhiễm
cứng
Lipoma
2.Ung thư đại tràng
Là ung thư thường gặp
Các yếu tố nguy cơ:
 Polype: càng lớn nguy cơ càng cao
 Hội chứng đa polype, viêm loét đại tràng
 Tiền sử gia đình K đại tràng, vú, tử cung
Hình ảnh: Polype, loét, hẹp vòng (đoạn
<5cm), dẹt, teo (>5cm)
Biến chứng: tắc ruột, lồng ruột, thủng ruột
K đại tràng dạng polype
K đại tràng dạng hẹp vòng
Lõi táo, vòng nhẫn
K đại tràng
biến chứng lồng ruột
K đại tràng biến chứng thủng ruột
CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG KHÁC
U nhày ruột thừa (Mucocele)
 U nhày ruột thừa hình thành do sự tích tụ chất nhày
trong lòng ruột thừa
 Có thể gặp bất cứ tuổi nào, thường> 35, nữ> nam
 Thường lành tính, khoảng 10% chuyển ác tính
 Phần lớn u nhày ruột thừa không có triệu chứng và
thường được phát hiện do tình cờ đi siêu âm hay chụp
CTscan
 Một số rất ít có triệu chứng đau ở hạ vị hoặc hố chậu
phải hoặc triệu chứng kích thích ở bàng quang do khối
u khi quá lớn đè lên thành bàng quang.
Mucocele ruột thừa
Lymphoma đại tràng
 Vị trí thường gặp của lymphoma không
Hodgkin ngoài hạch là ống tiêu hóa.
 Xảy ra ở đại tràng thì hiếm so với ruột non
và dạ dày.
 Xảy ra trễ >50t, ưu thế ở nam.
 Triệu chứng: đau bụng, sụt cân, mệt,
chán ăn, sốt
 Lymphoma đại tràng có thể khu trú hay
lan tỏa
Lymphoma lan tỏa
 Giai đoạn sớm biểu hiện những nốt dưới
niêm mạc tại một phần của đại tràng.
Manh tràng và trực tràng là vị trí thường
gặp.
 Giai đoạn trễ: vô số hình khuyết thuốc lan
tỏa kèm theo dày nếp niêm mạc
Lymphoma lan tỏa
Lymphoma khu trú có ba kiểu hình ảnh:
Dạng poype,
Hẹp (thường không gây tắc nghẽn)
Phình: lòng đại tràng giãn kèm loét niêm mạc
Colitis cystica profunda
 Colitis cystica profunda là bệnh lành tính
hiếm gặp, đặc trưng bởi sự tích tụ nhày
trong lớp dưới niêm tạo ra một hoặc nhiều
tổn thương dạng polype.
 Có 3 kiểu đại thể:
*Thường gặp nhất: chỉ xảy ở trực tràng
*Từng đoạn: chỉ xảy ra một phần của đại
tràng (T)
*Lan tỏa: toàn bộ đại tràng
Colitis cystica profunda:
Nhiều nang đầy dịch nhầy ở niêm mạc và dưới niêm
Nốt lympho bình thường:
Hay gặp ở trẻ em
<4mm
Phân bố đồng đều
Thường bên (P)
Lạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cung
 Lạc nội mạc tử cung là 1 trong 3 nguyên nhân lành tính
phổ biến nhất tạo ra hình khuyết ở đại tràng (sau u
tuyến và lipoma)
 Lạc nội mạc tử cung vào thành ruột xảy ra 4% các phụ
nữ 20 40t
 Mô nội mạc tử cung từ vòi trứng có thể gắn vào bề mặt
phúc mạc, thường là ở túi cùng Douglas hoặc đại tràng
sigma (thường ở mặt dưới)
 Mô nội mạc tử cung xâm lấn vào lớp cơ và dưới niêm
phát triển cơ khu trú, tạo phản ứng viêm, tạo xơ
 Triệu chứng: táo bón, đau vùng chậu, tiêu chảy, hiếm
chảy máu trực tràng.
Đại tràng sigma bị hẹp do khối choán chỗ,
niêm mạc khít lại dọc bờ của khối.
Tiền sử: Bệnh nhân có ung thư buồng trứng
 Di căn phúc mạc
Di căn phúc mạc
 Di căn trong phúc mạc thường thấy ở những
vùng dòng chảy ngừng lại. Có 4 vị trí:
1) túi cùng Douglas
2) vùng hồi manh tràng
3) bờ trên đại tràng sigma
4) rãnh đại tràng (P)
 Di căn theo đường máu đến đại tràng thì hiếm
gặp. Ung thư vú có thể xâm lấn mô dưới niêm
và teo hẹp đoạn bị xâm lấn. Hẹp và không giãn
nở là hình ảnh thường gặp
Xq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoa

More Related Content

What's hot

Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụngHùng Lê
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
dac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu trendac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu trenndtri87
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngHùng Lê
 
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014atailieuhoctapctump
 
NIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠO
NIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠONIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠO
NIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠOTín Nguyễn-Trương
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCSoM
 
RUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚI
RUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚIRUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚI
RUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚITín Nguyễn-Trương
 
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmNguyen Lam
 
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang finalGiang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang finalPhòng Khám An Nhi
 
[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình
[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình
[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mìnhtailieuhoctapctump
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràngHùng Lê
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặpNguyen Thai Binh
 

What's hot (20)

Bg 17 benh vu
Bg 17 benh vuBg 17 benh vu
Bg 17 benh vu
 
Chan thuong nguc (pfs)
Chan thuong nguc (pfs)Chan thuong nguc (pfs)
Chan thuong nguc (pfs)
 
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
dac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu trendac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu tren
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràng
 
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
 
NIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠO
NIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠONIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠO
NIỆU QUẢN - BÀNG QUANG - NIỆU ĐẠO
 
Bg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoiBg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoi
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
 
RUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚI
RUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚIRUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚI
RUỘT NON, RUỘT GIÀ, ĐM MẠCH TREO TRÀNG TRÊN VÀ DƯỚI
 
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
 
Giaiphaugan
GiaiphauganGiaiphaugan
Giaiphaugan
 
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang finalGiang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
 
[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình
[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình
[Bài giảng, ngực bụng] cơ thân mình
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràng
 
Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
 

Similar to Xq ong tieu hoa

13 k dd 2007
13 k dd 200713 k dd 2007
13 k dd 2007Hùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHồng Hạnh
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngCu Đù Đù
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGSoM
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGSoM
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaoJasmine Nguyen
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGSoM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSNgo Tan
 
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docxCắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docxDr K-OGN
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 

Similar to Xq ong tieu hoa (20)

13 k dd 2007
13 k dd 200713 k dd 2007
13 k dd 2007
 
13 k dd 2007
13 k dd 200713 k dd 2007
13 k dd 2007
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
 
Bg 12 loet k da day
Bg 12 loet k da dayBg 12 loet k da day
Bg 12 loet k da day
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
 
K dai truc trang
K dai truc trangK dai truc trang
K dai truc trang
 
Chuyên đề k đại trực tràng
Chuyên đề k đại trực tràngChuyên đề k đại trực tràng
Chuyên đề k đại trực tràng
 
Bg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruotBg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruot
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDS
 
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docxCắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Xq ong tieu hoa

  • 1. XQ ống tiêu hóa cản quang Bs. Đào Thị Thùy Trang Khoa CĐHA –BV Chợ Rẫy
  • 2. Kỹ thuật XQ tiêu hóa 1. Chấn tương phản Chất tương phản âm: không khí Chất thương phản dương: Ba, I 2. Kỹ thuật 2.1 Kỹ thuật đầy thuốc: làm đầy ống tiêu hóa 2.2 Kỹ thuật ép: ép hai thành ống tiêu hóa gần nhau 2.3 Kỹ thuật lớp mỏng: tráng lớp mỏng chất tương phản lên thành ống tiêu hóa 2.3 Kỹ thuật đối quang kép: dùng hai chất thương phản âm và dương
  • 3. Kỹ thuật XQ tiêu hóa 3. Chuẩn bị bệnh nhân Mục đích: làm sạch ống tiêu hóa Phần cao ống tiêu hóa: nhịn ăn Phần thấp ống tiêu hóa: thụt tháo, dùng thuốc tẩy sạch ruột
  • 4. Triệu chứng học XQ tiêu hóa Bình thường Các kiểu khuyết thuốc Hình cộng
  • 5. Triệu chứng học XQ tiêu hóa 1.Hình khuyết: -Nằm trong đường thành ống tiêu hóa. -Nguyên nhân: u, vật lạ, chèn ép từ ngoài 2.Hình cộng (đọng): -Nằm ngoài đường thành ống tiêu hóa -Nguyên nhân: loét, túi thừa, hình giả loét -Hình cộng có thể nằm trong hình khuyết thuốc: loét trên bề mặt u 3. Hình nhiễm cứng: -Khu trú hay toàn thể -Hình một đoạn ống tiêu hóa không thay đổi / nhiều phim. -Nguyên nhân: do xâm nhiễm của mô u hay viêm
  • 6. Triệu chứng học XQ tiêu hóa 4. Bất thường niêm mạc -Thay đổi số lượng: mất hay giảm trong viêm teo -Thay đổi độ lớn: lớn trong viêm do phù nề -Thay đổi hình dạng: viêm, u ác -Thay đổi hướng chạy: loét, ung thư 5. Bất thường vị trí: xoắn, đẩy, sa Bất thường về kích thước: giãn, teo 6.Bất thường lưu thông: tăng hay giảm
  • 7. Thực quản đối quang kép bất thường 1. Thoát vị qua lỗ thực quản 2. Túi thừa 3. Viêm thực quản 4. Co thắt tâm vị (Achlasia) 5. U thực quản
  • 8. Thoát vị qua lỗ thực quản 1. Thoát vị trượt (sliding herniation): - Chỗ nối thực quản –dạ dày nằm trên cơ hoành - Thường có phản xạ trào ngược - Giảm khi ở tư thế đứng -Hình ảnh: +Nếp niêm mạc dạ dày nằm trên cơ hoành +Viêm thực quản, loét tá tràng
  • 9.
  • 11. 2. Thoát vị cạnh thực quản - Chỗ nốt thực quản dạ dày ở vị trí bình thường - Một phần phình vị thoát qua lỗ thực quản, nằm bên cạnh thực quản - Không kèm phản xạ trào ngược - Không tự xuống được
  • 12.
  • 13. Thoát vị qua khe cạnh thực quản
  • 14. Túi thừa 1.Túi thừa đẩy: 1/3 trên, do áp lực trong lòng thực quản đẩy tạo túi thừa ở vị trí thành thực quản yếu, kích thước lớn -Túi thừa Zenker: thoát vị niêm mạc và dưới niêm qua lớp cơ nhẫn hầu. Vị trí: sau thực quản, chỗ nối thực quản và hầu -Túi thừa Killian Jamieson: nằm ở bên thực quản, dưới chỗ nối thực quản và hầu 2. Túi thừa kéo: 1/3 giữa, do tổn thương trong trung thất gây viêm dính kéo thành thực quản
  • 15. Túi thừa hầu bên, thường gặp: thợ thổi thủy tinh, vận động viên thường thổi, người già
  • 18. Túi thừa trên cơ hoành/ co thắt tâm vị
  • 19. Các giả túi thừa trong thành thực quản/ viêm trào ngược dạ dày mạn tính
  • 21.
  • 22. Viêm thực quản *Nguyên nhân: -Nhiễm khuẩn (Herpes, candida, CMV), -Hóa chất -Điều trị (tia xạ, đặt sonde, dùng thuốc) *Hình ảnh: -Nếp niêm mạc dày, thô -Niêm mạc không đều: dạng loét, hạt -Lòng hẹp, co kéo +Hẹp lành tính: lòng đều, thẳng trục +Hẹp ác tính: lòng không đều, lệch trục
  • 23. Viêm thực quản trào ngược  Thường gặp nhất trong viêm đường tiêu hóa trên  LS: nóng rát sau xương ức, +/-nôn, đôi khi đau thượng vị dễ sai lầm  ĐQK: có một hay nhiều loét nông phần xa thực quản, đôi khi một số ổ loét xuất huyết không có qui luật, thường loét dạng đường, ổ loét có thể được bao quanh bởi vùng thấu quang do phù nề và niêm mạc hội tụ
  • 24. Viêm thực quản trào ngược nhẹ Viêm thực quản trào ngược trung bình
  • 25. Hẹp thực quản do viêm trào ngược thực quản mạn tính
  • 26. Co thắt tâm vị (Achalasia) 1.Sinh bệnh: mất khả năng dãn nở của cơ vòng thực quản –dạ dày do tổn thương đám rối thần kinh Auerbach. 2.Nguyên nhân: vô căn, thứ phát do u xâm lấn, nhiễm khuẩn
  • 27. 3.Hình ảnh: -Nhu động nguyên phát hoặc thứ phát đều mất, cơ vòng thực quản đoạn thấp không dãn ra sau khi nuốt -Thực quản dãn lớn -Đoạn cuối nhọn hình mỏ chim (bird’s beak) -Mức dịch khí trên Xq ngực
  • 29. Co thắt tâm vị nặng
  • 30. Ung thư chỗ nối dạ dày thực quản (Giả co thắt tâm vị - pseudoachalasia)
  • 31. Hẹp thực quản do ăn mòn
  • 32. Hẹp thực quản do xạ trị
  • 33. Hẹp thực quản do hạch chèn ép
  • 34.
  • 35. U thực quản 1.Phân loại: -U lành: Leiomyoma, kén, papiloma, hemangioma -U ác: ung thư tế bào vẩy, ung thư tuyến, lymphoma, leiomyosarcoma, di căn 2.Hình ảnh -Bờ thâm nhiễm, lồi -Polype -Hẹp dạng vòng, chít hẹp -Loét -Dạng búi, đường
  • 36. U mô đệm ống tiêu hóa - GIST (Gastrointestinal stromal tumor)
  • 38. Polype thực quản dạ dày do viêm (Inflammatory esophagogastric polyp)
  • 39. Polype sợi mạch máu (Fibrovascular polyp)
  • 40. Ung thư thực quản loét (Ulcerative esophageal carcinoma)
  • 41. Ung thư tuyến thực quản dạng polype (Polypoid esophageal adenocarcinoma
  • 42. Ung thư tuyến thực quản dạng giãn mạch (Varicoid esophageal adenocarcinoma)
  • 43. Giãn mạch máu thực quàn
  • 44. Ung thư tuyến thâm nhiễm chỗ nối dạ dày thực quản
  • 45. Ung thư phổi di căn xâm lấn thực quản
  • 46. Spindle cell carcinoma (carcinosarcoma)
  • 47. Niêm mạc dạ dày lạc chỗ
  • 48.
  • 49. XQ DẠ DÀY TÁ TRÀNG
  • 50.
  • 51.
  • 52. Bệnh lý dạ dày tá tràng 1. Viêm dạ dày *Nguyên nhân: thuốc, vi trùng, nhiễm độc *Hình ảnh: tùy nguyên nhân và mức độ, hay gặp: -Lớn nếp niêm mạc -Loét chợt, nông -Niêm mạc thô -Giảm mức độ căn chướng dạ dày
  • 53. Viêm dạ dày do H.pylori Nếp niêm mạc dày
  • 54. Bệnh Ménétrier còn được gọi là bệnh viêm dạ dày phì đại
  • 55. Viêm trợt dạ dày cấp Loét nhỏ kèm phù xung quang
  • 56. 2.Loét dạ dày  ĐN: mất tô chức mô, niêm mạc dạ dày  Nguyên nhân: không rõ ràng, Helicobacter pylori  Giải phẫu bệnh lý: phá hủy một hay nhiều lớp thành dạ dày, niêm mạc xung quanh có phản ứng viêm cách xa ổ loét, giai đoạn sau tạo sẹo, xơ, co rút
  • 57.  Hình ảnh – Hình dạng ổ loét:  Nhìn nghiêng: tạo hình cộng  Nhìn thẳng: ổ đọng thuốc tăng đậm độ, các nếp niêm mạc hội tụ  Biến đổi thành dạ dày: cứng, co kéo thành đối bên tạo dấu “ngón tay chỉ” – Vị trí: phình vị, hang vị, tiền môn vị, ống môn vị – Số lượng: 1 hoặc nhiều – Kích thước: thay đổi, có thể >4cm
  • 58. Phân biệt loét lành và ác tính Loét lành tính Loét ác tính Tần xuất Nếp niêm mạc Vị trí ổ loét Cổ ổ loét Ổ loét Nhu động DD 95% Mỏng, đều, chạy đến bờ của miệng ổ loét Nằm giữa vùng phù Đường Hampton Chiều rộng < chiều sâu Thành dạ dày mềm mại, còn nhu động 5% Dày, không đều, không chạy đến bờ ổ loét Lệch tâm Dày, nốt thô, không đều Chiều rộng > chiều sâu Thành dạ dày cứng, mất nhu động
  • 59. Loét dạ dày lành tính
  • 60. Loét dạ dày lành tính Đường Hampton
  • 61. Loét ác tính/ ung thư dạ dày
  • 62. Ung thư biểu mô tuyến dạ dày : dấu Carman
  • 63. Loét dạ dày khổng lồ lành tính
  • 64. Hội chứng Zollinger-Ellison Nếp niêm mạc lớn Ổ loét
  • 65. 3. Loét tá tràng  Tỉ lệ: nam/nữ = 3/1, gấp 2-3 lần loét dạ dày  Vị trí: hành tá tràng  Hình ảnh: – Loét hành tá tràng:  Cấp: ổ loét nông, nhỏ, phù nề xung quanh  Mạn: co kéo gây biến dạng hành tá tràng tạo hình ảnh giả túi thừa, hình cánh chuồn, mũ Mexico – Loét tá tràng: ổ đọng thuốc trên khung tá tràng, gây hẹp nhanh chóng do xơ hóa và gây giãn trước hẹp
  • 66. Loét hành tá tràng
  • 67. 4.Sư lành loét và biến chứng  Giảm kích thước chiều rộng và sâu  Xơ hóa, co kéo niêm mạc lân cận hoặc trở lại bình thường hoàn toàn.  Xảy ra sau 3 tuần (50%), 6-8 tuần (100%)  Biến chứng: chảy máu, thủng, hẹp môn vị
  • 68. Dò dạ dày – đại tràng ngang do loét dạ dày lành tính
  • 69. 5. Ung thư dạ dày -Hình ảnh đa dạng, tùy giai đoạn sớm hay muộn -Kỹ thuật đối quang kép có ưu điểm phát hiện sớm  Ung thư giai đoạn sớm: ở lớp niêm và dưới niêm mạc  Ung thư giai đoạn tiến triển: *Dạng chít hẹp (5-10%) *Dạng nhiễm cứng (Scirrous carcinoma) *Dạng loét (70%) *Dạng khuyết, choán chỗ
  • 70. Ung thư dạ dày dạ polype
  • 71. Ung thư dạ dày dạng thâm nhiễm
  • 72. Ung thư dạ dày dạng nhiễm cứng (Scirrous carcinoma)
  • 73. MỘT SỐ LOẠI U –TỔN THƯƠNG CHOÁN CHỖ KHÁC
  • 77. Dị vật - Bezoar
  • 78. Di căn từ ung thư vú
  • 80. 6. Polype dạ dày tá tràng: 6.1. Polype dạ dày: -Tỉ lệ: 1.55%, -Mô học: loại polype tăng sản và polype tuyến (adenomatous) -Hình ảnh:  Tạo hình khuyết thuốc  Loại do tăng sản: hay gặp, đa số <1cm, nhiều, không cuống, +/- viêm dạ dày mạn, hiếm chuyển ác tính  Loại tuyến: ít hơn, >2cm, không cuống, có thể chuyển ác tính 6.2. Polype tá tràng: ít gặp hơn
  • 82. Hội chứng polype tuyến đáy vị / familial adenomatous polyposis (FAP) syndrome
  • 83.
  • 85. 7. Túi thừa dạ dày – tá tràng 7.1 Túi thừa dạ dày -Ít gặp, 1/600-1/2400, thường >40 tuổi -Vị trí: cạnh tâm vị thành sau (75%), tiền môn vị (15- 22%), bờ cong bé (3%) -Hình ảnh: hình cộng 7.2 Túi thừa tá tràng Hay gặp túi thừa tá tràng đoạn D2, phía tụy, gần bóng Vater
  • 86. Phân biệt loét và túi thừa Dấu hiệu Loét Túi thừa Dấu ngón tay chỉ Có Không Nếp niêm mạc Dày Bình thường Co thắt Không Có Triệu chứng Có Có thể
  • 89. Túi thừa tá tràng
  • 94. Các ngấn đại tràng bình thường Túi thừa Mất ngấn ngang Co thắt (chồng đĩa)
  • 95. Các tổn thương thành đại tràng. 1.Hẹp: a.U ác tính; b.Viêm; c. Đè ép; 2. Cắt cụt: a. U ác tính, b. Lồng ruột, c. Xoắn theo trục; 3. Khuyết lành tính: a.Không cuống; b.Có cuống; 4.Loét thấu kính (ác tính) 5. Áp xe hình cúc áo và dò dưới niêm mạc; 6.Đại tràng co rút tại vùng tiếp xúc với ổ viêm.
  • 96. CÁC BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP  Bệnh lý viêm, loét: viêm loét đại tràng, viêm Crohn  Bệnh tạo khối: u lành, u ác, giả u
  • 97. I.VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN Viêm đại tràng mạn là bệnh mạn tính ở đại tràng có thể do rất nhiều nguyên nhân khác nhau hoặc không rõ nguyên nhân. 1. Nhóm do nhiễm: Nhiễm khuẩn: lao, lậu, Clostridium sp. Nhiễm kí sinh trùng: lỵ amip, Giardia lamblia. Nhiễm siêu vi: Cytomegalovirus. Herpes simplex… Nhiễm nấm: Candida. 2. Nhóm không do nhiễm: Viêm loét đại tràng vô căn. Bệnh Crohn. Do xạ trị vùng chậu. Do thiếu máu.
  • 98. VIÊM ĐẠI TRÀNG 2.Hình ảnh:  Viêm ở niêm mạc: – Loét: có thể nông (áp tơ) hay sâu (hình cúc áo) – Phù: viền sáng quanh ổ loét – Co thắt: khu trú, hẹp lòng  Viêm ở dưới niêm mạc: – Loét: sâu hơn tạo hình đá áp tường – Dày thành ruột  Viêm ở dưới thanh mạc: – Dò – Khối choán chỗ do viêm, thâm nhiễm (trên CT)
  • 99. Đại tràng có thể phản ứng giống nhau đối với các tác nhân viêm, trên phim có thể thấy ba loại hình ảnh sau: - Đại tràng hình ống với các ngấn đại tràng biến mất, đường bờ bị mờ không sắc nét và bề mặt có thể có các nếp dọc. - Viêm đại tràng thể loét: Rải rác trên bờ đại tràng có những hình gai hoặc bờ không đều, bề mặt không đồng nhất chỗ đậm chỗ nhạt. - Viêm đại tràng giả polype: Trên bề mặt đại tràng có những hình khuyết dài như hình giun hoặc hình ngón tay, kích thước khác nhau. Chúng biểu hiện một giai đoạn viêm sẹo hoá.
  • 100. Viêm loét đại tràng  Căn nguyên của bệnh chưa rõ ràng  Thường xảy ra ở người trẻ  Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là đau bụng, tiêu chảy phân máu kèm theo sốt và sút cân  Bệnh mạn tính tiến triển từng đợt, để lại nhiều biến chứng như áp-xe hậu môn, hẹp đại tràng, chảy máu trầm trọng, phình đại tràng nhiễm độc, ung thư hóa...  Việc điều trị cho đến nay còn gặp rất nhiều khó khăn.
  • 101. Những tiêu chuẩn chẩn đoán trên X-quang: 1.Niêm mạc có dạng muối tiêu hoặc dạng chấm trên đối quang kép 2. Bệnh luôn luôn xảy ra ở trực tràng và nếu phát triển thì ảnh hưởng dần lên các đoạn trên, không có vùng nhảy cóc 3. Tổn thương xảy ra đều khắp chu vi thành ruột với độ nặng như nhau.
  • 102. Viêm loét đại tràng: 1.Mất các ngấn đại tràng 2.Các hạt nhỏ ở niêm mạc (muối tiêu)
  • 103. Thay đổi dạng polype trong viêm đại tràng
  • 104. Viêm loét đại tràng đang lành: 1. Đại tràng sigma: Tổn thương dạng chấm hoặc đường 2.Trực tràng: niêm mạc bình thường, mất độ giãn nở
  • 105. Biến chứng hóa ác của viêm loét đại tràng
  • 106. Viêm đại tràng loét mạn: +Mất các ngấn đại tràng +Đại tràng ngắn
  • 107. Viêm đại tràng Crohn  Đây là loại bệnh có cơ chế bệnh sinh và hình thái lâm sàng rất gần với viêm loét đại trực tràng  Chẩn đoán phân biệt cần dựa vào nội soi với hình ảnh tổn thương khu trú hay nhảy cóc và nhất là sinh thiết với sự hiện diện của tế bào biểu mô khổng lồ.
  • 108. Bệnh Crohn giai đoạn sớm Viêm mô hạt dưới niêm CĐPB: Hạch lympho bình thường: đồng dạng,<4mm
  • 109. Viêm đại tràng Crohn: loét nông và hợp lưu 1.Ổ loét nông 2.Viền phù quanh ổ loét 3.Các ổ loét hợp lưu thành dạng đường 4.Niêm mạc bình thường giữa những ổ loét 5.Loét phân bố không đối xứng 3 4 1 2 5
  • 110. Những đoạn hẹp ở ĐT ngang và ĐT xuống Niêm mạc thay đổi dạng polype Loét dạng gai và đường sâu Phân bố không đối xứng Dò trực tràng âm đạo
  • 111. Crohn Viêm loét đại tràng Phân bố Đối xứng Loét Dò Giả polype Co hẹp Liên quan trực tràng Hậu môn Hồi tràng cuối Không liên tục Đại tràng (P) Không đối xứng Nông (sớm) sâu (muộn) Hay gặp Có Có 50% Dò quanh hậu môn Hẹp dài, viêm loét dạng đường Liên tục Đại tràng (T) Đối xứng quanh thành ruột Nông Hiếm 20% Có 95% Không Chỉ đoạn ngắn (viêm), không bị ở van
  • 112. II. Các bệnh lý tạo khối
  • 113. 1.Polype  Phân loại mô học của polype đại tràng: tăng sản, tuyến, mô thừa (hamartomatous)  X-Q không thể phân biệt các loại với nhau.  Polype tăng sản thường nhỏ <1cm, không hóa ác  Polype tuyến được phân thành các loại:ống, ống nhung mao, nhung mao. Phần lớn K tuyến đại tràng xuất phát từ polype tuyến. Những polype có thành phần nhung mao cao thì tỉ lệ hóa ác cao hơn những polyoe có thành phần ống nhiều hơn. Polyp càng lớn tỉ lệ hóa ác càng cao  Polype dạng mô thừa thường thấy trong hội chứng Peutz-Jeghers và polype thiếu niên
  • 114. Polype có cuống Polype không cuống
  • 115. Polype tuyến nhung mao Hình bông súp lơ hay quả mâm xôi
  • 116. Hội chứng Peutz-Jeghers (PJS)  Được đặc trưng bởi những tổn thương: Nhiều polyp ở đường tiêu hóa mà bản chất là hamartoma Những đốm sắc tố ở da niêm chung quanh miệng và các nơi khác của cơ thể (niêm mạc má, quanh bộ phận sinh dục, trên tay, chân) mà bản chất là melanin.  PJS di truyền bởi gen trội không liên quan NST giới tính.  Nơi thường gặp nhất của PJ polyp là ở đường tiêu hóa trên đặc biệt là ở phần trên của hỗng tràng.  Triệu chứng: đau bụng do lồng ruột gây tắc hoặc bán tắc ruột, chảy máu đường tiêu hóa.  Tỉ lệ ung thư hóa là 2-3%. Do đó những polyp có đường kính trên 1.5cm thường sẽ được cắt và phải theo dõi mỗi 2 năm bằng nội soi và x-quang, đồng thời phải tầm soát ung thư vú, buồng trứng, tinh hoàn, tụy.
  • 119. Hội chứng polype thanh niên Juvenile polyposis syndrome (JPS)  Được đặc trưng bởi các polype mô thừa bẩm sinh tại ống tiêu hóa -Generalized juvenile polyposis: polype tại đường tiêu hóa trên và dưới -Juvenile polyposis coli : polyp của đại tràng  Những polype khác nhau về kích thước và hình dạng (có và không có cuống). Số lương thay đổi từ 4-5  >100  Có thể xuất huyết và gây thiếu máu  JPS phát triển từ trẻ nhỏ cho đến khi trưởng thành. Phần lớn bệnh nhân JPS có vài polype khi 20 tuổi. Trong JPS trẻ nhỏ, polype phát triển trong vài năm đầu đời và kết hợp với giảm protein/máu, mất protein qua ruột, tiêu chảy, thiếu máu, phù toàn thân
  • 120. Hội chứng polype thiếu niên
  • 121. Polype tuyến gia đình Familial adenomatous polyposis (FAP)  Được đặc trưng bởi sự phát triển của nhiều từ chục ngàn polype tuyến tại đại trực tràng trong suốt thập niên thứ 2.  Tần suất: 1/8,300, giống nhau về giới, chiếm <1% ung thư đại trực tràng.  Phần lớn không có triệu chứng trong nhiều năm cho tới khi u tuyến lớn và nhiều, gây chảy máu đại tràng hoặc thiếu máu, phát triển thành ung thư
  • 122.  Polype phát triển thành ung thư sau hơn 10 năm xuất hiện.  Triệu chứng không chuyên biệt: táo bón hay tiêu chảy, đau bụng, sờ thấy khối ở bụng  FAP có thể kết hợp với các bệnh khác ngoài ống tiêu hóa: osteomas, những bất thường của răng: (răng không mọc, mất bẩm sinh 1 hoặc nhiều răng, thừa răng, nang hoặc u răng), tăng sản bẩm sinh biểu mô sắc tố võng mạc, u bì, các K ngoài đại tràng (tuyến giáp, gan, đường mật, hệ thần kinh trung ương).
  • 124. Phân biệt polype laønh tínhvaø aùc tính Dấu hiệu Lành tính Ác tính Kích thước < 2cm > 2cm Cuống Nhỏ, thường di động Lớn, không di động Bờ Đều Không đều, phân múi Số lượng Ít Thường nhiều Thành ống tiêu hóa Đều hoặc hình ảnh viêm niêm mạc Co kéo hoặc nhiễm cứng
  • 125. Lipoma
  • 126. 2.Ung thư đại tràng Là ung thư thường gặp Các yếu tố nguy cơ:  Polype: càng lớn nguy cơ càng cao  Hội chứng đa polype, viêm loét đại tràng  Tiền sử gia đình K đại tràng, vú, tử cung Hình ảnh: Polype, loét, hẹp vòng (đoạn <5cm), dẹt, teo (>5cm) Biến chứng: tắc ruột, lồng ruột, thủng ruột
  • 127. K đại tràng dạng polype
  • 128. K đại tràng dạng hẹp vòng Lõi táo, vòng nhẫn
  • 129. K đại tràng biến chứng lồng ruột
  • 130. K đại tràng biến chứng thủng ruột
  • 131. CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG KHÁC
  • 132. U nhày ruột thừa (Mucocele)  U nhày ruột thừa hình thành do sự tích tụ chất nhày trong lòng ruột thừa  Có thể gặp bất cứ tuổi nào, thường> 35, nữ> nam  Thường lành tính, khoảng 10% chuyển ác tính  Phần lớn u nhày ruột thừa không có triệu chứng và thường được phát hiện do tình cờ đi siêu âm hay chụp CTscan  Một số rất ít có triệu chứng đau ở hạ vị hoặc hố chậu phải hoặc triệu chứng kích thích ở bàng quang do khối u khi quá lớn đè lên thành bàng quang.
  • 134. Lymphoma đại tràng  Vị trí thường gặp của lymphoma không Hodgkin ngoài hạch là ống tiêu hóa.  Xảy ra ở đại tràng thì hiếm so với ruột non và dạ dày.  Xảy ra trễ >50t, ưu thế ở nam.  Triệu chứng: đau bụng, sụt cân, mệt, chán ăn, sốt  Lymphoma đại tràng có thể khu trú hay lan tỏa
  • 135. Lymphoma lan tỏa  Giai đoạn sớm biểu hiện những nốt dưới niêm mạc tại một phần của đại tràng. Manh tràng và trực tràng là vị trí thường gặp.  Giai đoạn trễ: vô số hình khuyết thuốc lan tỏa kèm theo dày nếp niêm mạc
  • 137. Lymphoma khu trú có ba kiểu hình ảnh: Dạng poype, Hẹp (thường không gây tắc nghẽn) Phình: lòng đại tràng giãn kèm loét niêm mạc
  • 138. Colitis cystica profunda  Colitis cystica profunda là bệnh lành tính hiếm gặp, đặc trưng bởi sự tích tụ nhày trong lớp dưới niêm tạo ra một hoặc nhiều tổn thương dạng polype.  Có 3 kiểu đại thể: *Thường gặp nhất: chỉ xảy ở trực tràng *Từng đoạn: chỉ xảy ra một phần của đại tràng (T) *Lan tỏa: toàn bộ đại tràng
  • 139. Colitis cystica profunda: Nhiều nang đầy dịch nhầy ở niêm mạc và dưới niêm
  • 140. Nốt lympho bình thường: Hay gặp ở trẻ em <4mm Phân bố đồng đều Thường bên (P)
  • 141. Lạc nội mạc tử cung
  • 142. Lạc nội mạc tử cung  Lạc nội mạc tử cung là 1 trong 3 nguyên nhân lành tính phổ biến nhất tạo ra hình khuyết ở đại tràng (sau u tuyến và lipoma)  Lạc nội mạc tử cung vào thành ruột xảy ra 4% các phụ nữ 20 40t  Mô nội mạc tử cung từ vòi trứng có thể gắn vào bề mặt phúc mạc, thường là ở túi cùng Douglas hoặc đại tràng sigma (thường ở mặt dưới)  Mô nội mạc tử cung xâm lấn vào lớp cơ và dưới niêm phát triển cơ khu trú, tạo phản ứng viêm, tạo xơ  Triệu chứng: táo bón, đau vùng chậu, tiêu chảy, hiếm chảy máu trực tràng.
  • 143. Đại tràng sigma bị hẹp do khối choán chỗ, niêm mạc khít lại dọc bờ của khối. Tiền sử: Bệnh nhân có ung thư buồng trứng  Di căn phúc mạc
  • 144. Di căn phúc mạc  Di căn trong phúc mạc thường thấy ở những vùng dòng chảy ngừng lại. Có 4 vị trí: 1) túi cùng Douglas 2) vùng hồi manh tràng 3) bờ trên đại tràng sigma 4) rãnh đại tràng (P)  Di căn theo đường máu đến đại tràng thì hiếm gặp. Ung thư vú có thể xâm lấn mô dưới niêm và teo hẹp đoạn bị xâm lấn. Hẹp và không giãn nở là hình ảnh thường gặp