TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avc
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CẦU TRỤC VÀ THIẾT BỊ AVC
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Cầu trục và Thiết bị AVC có giấy phép kinh doanh số
0503000081 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Hưng Yên cấp. Là một doanh
nghiệp được tổ chức lại trên cơ sở chuyển đổi công ty liên doanh cầu trục và
thiết bị Việt Nam-Australia. được thành lập theo giấy phép đầu tư số
011/GP-HY ngày 06/09/2002 của UBND tỉnh Hưng Yên.
1.1.2. Nhiệm vụ của DN
Thiết kế, chế tạo, cung cấp và lắp đặt các cầu trục tiêu chuẩn, cầu trục
đặc biệt cỡ lớn, các thiết bị nâng hạ.
Thiết kế, chế tạo các sản phẩm kết cấu thép.
Xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc nâng vận chuyển và gia côn cơ khí.
Liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để đa dạng
hoá sản phẩm và phát triển thị trường.
Đại lý mua bán các sản phẩm thiết bi nâng vận chuyển và gia công cơ
khí, phụ tùng cho các nhà sản xuất trong và ngoài nước.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách theo hợp đồng.
Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa.
1.1.3. Các giai đoạn phát triển của công ty.
Công ty hoạt động với mục tiêu và phạm vi của doanh nghiệp liên doanh
là thiết kế chế tạo cung cấp và lắp đặt các cầu trục tiêu chuẩn và cầu trục đặc
biệt cỡ lớn, các thiết bị nâng hạ và các sản phẩm kết cấu thép. Khoảng trên
25% sản phẩm của công ty liên doanh để xuất khẩu.
2. Sự phát triển của công ty được phản ánh qua các giai đoạn chính:
• Năm 2002: Thành lập công ty.
• Năm 2003: Sau một thời gian hoạt động để thích nghi hơn với
điều kiện thị trường và việc quản lý nên ban giám đốc quyết
định chuyển đổi hình thức công ty từ liên doanh sang công ty
cổ phần. Cũng trong năm đó công ty quyết định đầu tư xây
dựng nhà xưởng giai đoạn 1.
• Năm 2004: Hoàn tất việc thi công xây dựng, Nhà xưởng bắt đầu
đi vào hoạt động chính thức.
• Năm 2005: Việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Vì vậy công ty phải mở thêm văn phòng đại diện tại
TP Hồ Chí Minh.
• Năm 2006: Để đáp ứng yêu cầu phát triển, Công ty tiếp tục đầu
tư mở rộng nhà máy giai đoạn 2. Trong năm 2006, công ty cũng
mở thêm một chi nhánh nữa tại TP HCM để đáp ứng nhu cầu
thị trường ngày càng lớn đồng thời mở rộng thị trường của công
ty tới khu vực các tỉnh phía nam.
• Năm 2007: Trên đà thành công Công ty không ngừng phát triển
mở rộng thị trường. Công ty bước vào đầu tư xây dựng nhà máy
giai đoạn 3, phát triển dây chuyền làm sạch máy phun bi.
1.2. Hệ thống tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Một DN tốt là một DN có một bộ máy quản lý hợp lý. Một cơ cấu tổ
chức tốt là điều kiện thuận lợi cho mọi thành viên trong DN hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình từ đó đem lại hiệu quả lao động cao cho DN.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức của công ty:
3. 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
1.2.2.1. Tổng giám đốc
Chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của toàn công ty, kết quả sản
xuất kinh doanh của DN và đời sống của cán bộ công nhân viên.
Trực tiếp phụ trách các hoạt động như: Vốn, tài chính kế toán, thị trường,
quảng cáo, lao động, tiền lương, Xuất nhập khẩu, quan hệ với các nhà cung
cấp nước ngoài….
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
GĐ
NHÀ MÁY
P.
Kinh
Doanh
-MKT
Xưởng
sản xuất
P.
KCS,
bảo
hành
và
dịch
vụ sau
bán
hàng
P. Kế
toán
tài
chính
P.
Tổng
hợp
xuất
nhập
khẩu
P.
Quản
lý
dự án
P. Kỹ
thuật
Chi
nhánh
TP
HCM
4. 1.2.2.2. Giám đốc nhà máy
Chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động sản xuất, năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, giao hàng đúng hạn, an toàn lao động, dịch vụ bảo
hành và sau bán hàng, các hoạt động bảo trì, sửa chữa thiết bị, bán hàng theo
dự án.
Trực tiếp phụ trách xưởng sản xuất, Phòng vật tư, kỹ thuật xưởng, thiết
kế và thẩm định các dự án cầu trục phi tiêu chuẩn, thị trường khu vực Đà
Nẵng, văn phòng Vũng Tàu, thị trường các DN truyền thống ở phía Bắc và
các dự án cụ thể theo phân công.
1.2.2.3. Phòng Kế toán tài chính
Lập sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật. Kiểm tra chứng từ hợp
lệ trước khi thanh toán, làm thủ tục thanh toán cho đối tác. Quan hệ với các
Ngân hàng, thuế. Tính toán tiền lương, BHXH, BHYT, bảo hiểm khác. Bảo
lãnh Ngân hàng các loại Kiểm toán hàng năm. Thu thập lưu trữ các báo cáo
thống kê theo yêu cầu của ban GĐ. Thống kê, kiểm tra giá thành và hiệu quả
kinh tế để báo cáo với GĐ. Kiểm kê tài sản hàng quý, năm theo yêu cầu.
Thanh toán với các DN, nước ngoài, L/C. Làm báo cáo tài chính hàng năm.
Lập kế hoạch vay vốn ngắn hạn và dài hạn cho công ty.
1.2.2.4. Phòng kinh doanh – Marketing
Tìm khách hàng và làm báo giá, làm đầu mối tư vấn giải pháp kỹ thuật
cho khách hàng; Tổ chức công tác đấu thầu, lập giải pháp và hồ sơ kỹ thuật
đấu thầu; Tổng hợp và phân tích thông tin về đối thủ cạnh tranh; Tìm tòi
khám phá những thị trường mới; Duy trì quan hệ với khách hàng cũ và
khách hàng mới; Tổ chức các hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại;
Làm đầu mối liên lạc với các văn phòng TP HCM và Đà Nẵng; Soạn thảo và
tổ chức kí kêt hợp đồng kinh tế; Soạn thảo tóm tắt nội dung hợp đồng trình
5. tổng giám đốc duyệt trước khi tiến hành tổ chức thực hiện; Tiếp nhận và bàn
giao hồ sơ thiết bị cho khách hàng, tư vấn kế hoạch thanh toán công nợ và
đòì nợ cùng phòng kế toán tài chính.
1.2.2.5. Phòng tổng hợp XNK
Chức năng quản lý và phát triển nguòn nhân lực: Xây dựng và quản lý
các hợp đồng lao động và hồ sơ tuyển dụng; Công đoàn, đời sống của công
nhân viên; Tổ chức thi tay nghề nâng bậc; Chuẩn bị và soạn thảo các quyết
định về tổ chức và quản lý công ty; Tổ chức công tác tuyển dụng, lỷ luật và
sa thải; Tổ chức chăm sóc y tế, kiểm tra sức khoẻ định kỳ; Tổ chức công tác
đào tạo và phát triển nhân lực.
Chức năng hành chính: Tiếp tân, trực điện thoại; Quản lý hồ sơ, tài liệu,
thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm cho toàn công ty; Duy trì mối quan hệ
với địa phương; Tổ chức công tác trật tự, bảo vệ an ninh, thư từ giao dịch;
Tổ chức in ấn card, catalogues; Quan hệ đối ngoại, lễ tết; Lưu trữ và quản lý
hồ sơ pháp lý của công ty.
Chức năng XNK: Tổ chức đặt hàng với EC, Insul- 8, Sâg, và các hợp
đồng khác; Theo dõi việc XNK, hợp đồng nhập khẩu, làm thủ tục hải quan
và quan hệ với các forwarders; Phối hợp giao dịch hàng nhập với hàng xuất
trong nước; Mua và quản lý các hợp đồng bảo hiểm hàng hoá.
1.2.2.6. Phòng quản lý dự án
Lập hồ sơ thực hiện hợp đồng trình GĐ ký duyệt; Điều phối hoạt động
giữa cá bộ phận đảm bảo cho sản xuất và lắp đạt đúng tiến độ.
Lập báo cáo và tài liệu giao dịch, kế hoạch thực hiện dự án với khách
hàng và các đơn vị nội bộ công ty. Thay mặt công ty giải quyết các tranh
chấp với khách hàng đang thực hiện các hợp đồng.
6. 1.2.2.7. Phòng kỹ thuật
Thiết kế nguyên lý và lập dự toán; Thiết kế kết cấu và bản vẽ lắp sau khi
kí hợp đồng kinh tế; Bàn giao xưởng bản vẽ và các tính toán để xưởng làm
bản vẽ chế tạo. Kiểm tra các thông số kỹ thuật ….
Lên kế hoạch sản xuất, lắp đặt trình GĐ phê duyệt; Lập bản vẽ chế tạo
cầu trục tiêu chuẩn Tlinfo; Lập bản vẽ chế tạo và kiểm soát, lưu trữ các bản
vẽ. Theo dõi tiến độ sản xuất và lắp đặt sản phẩm; Lập quy trình chế tạo theo
yêu cầu của từng hợp đồng; Tìm kiếm nguồn cung cấp, mua bán vật tư kỹ
thuật trong nước; Đảm bảo các vật tư đầu vào và vật tư tiêu hao cho sản
xuất; Đảm bảo bảo dưỡng kỹ thuật trang thiết bị nội bộ; Quản lý hồ sơ và
máy móc, trang thiết bị sản xuất của công ty.
1.2.2.8. Phòng KCS, bảo hành và dịch vụ sau bán hàng
Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng sau khi chế tạo và chạy thử nội
bộ tại xưởng. Kiểm tra tiếp nhận hồ sơ nhập hàng từ ABUS, lập hồ sơ kỹ
thuật, tổ chức kiểm định, nghiệm thu, bàn giao, huấn luyện , đào tạo cho
người sử dụng; Ký biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị cho khách hàng;
Hướng dẫn đào tạo sử dụng thiết bị; Giải pháp sản xuất, dịch vụ sau bán
hàng.
Tổ chức thực hiện các hợp đồng bảo trì, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị; Tổ
chức kiểm tra bảo trì định kỳ các thiết bị trong thời kỳ bảo hành; Điều phối
việc quản lý và sử dụng phụ tùng thay thế, sửa chữa.
1.2.2.9. Xưởng sản xuất
Lập và thực hiện các kế hoạch triển khai hợp đồng cho các tổ sản xuất và
lắp đặt; Điều hành kế hoạch sản xuất, đảm bảo giao hàng đúng thời hạn cho
khách hàng; Quản lý nhân sự tại xưởng; Tổ chức kiểm tra chất lượng nội bộ,
bảo quản trang thiết nbị; An toàn lao động nội bộ xưởng; Quản lý hàng tồn
7. kho; Bảo đảm năng suất định mức; Lên kế hoạch lắp đặt sản xuất tại xưởng
cho toàn bộ các dự án; Kiểm tra hiện trường trước khi đi lắp đặt; Tổ chức lắp
đặt ray, đường điện và các thiết bị; Phối hợp với các nhà thầu phụ về vận
chuyển, lắp đặt để thực hiện các công trình của công ty.
Qua chức năng của từng phòng ban cho ta thấy, việc phân công công việc
rõ ràng đã tạo điều kiện cho nhân viên làm việc thuận lợi cho từng nhân viên
làm thấy rõ công việc của mình để từ đó hoàn thành công việc một cách tốt
nhất có thê.
Nhìn chung cơ cấu tổ chức của Công ty khá chặt chẽ, các phòng ban
được quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn rõ rang đã hạn chế được sự
chồng chéo, dễ phối hợp với nhau để giải quyết những tình huống đặc biệt.
1.3. Kết quả và các nhân tố ảnh hưởng
1.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh mà công ty đã đạt được trong những
năm qua
8. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐV: đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Tồng TS 10415748041 11613237038 20356844633 24266680010 27884931287 30946992108
2. DTT 32659845125 34158423000 39569784114 45284782150 48565784124 58125620125
3. LNG 2407686693 2788799628 3411342349 3822524236 4182038038 4563268636
4. DT hoạt động TC 39982514 42569823 24568945 54568940 84568142 91254025
5. CP hoạt động TC 341259146 386256545 659652341 959652345 1059652345 1102312011
6. LNT hoạt động KD 440212565 510000356 600301177 641533919 685125078 979455695
7. Tổng LN trước thuế 438440692 484301600 581277756 616810498 660454763 700873898
8. Thuế TNDN phải nộp 122763394 135604448 162757772 172706939 184927334 196244691
9. LN sau thuế 315677298 348697152 418519984 444103559 475527429 504629207
9. Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cho ta thấy: Tổng
TS của công ty đã tăng đáng kể( tổng TS năm 2008 bằng 2.97 lần tổng TS
năm 2003 hay tăng 197%). Điều đó cho ta thấy sự phát triển của công ty
ngày một tăng. Bên cạnh đó thì các chỉ tiêu như DTT, LNG, LN hoạt động
kinh doanh, tổng LN trước thuế và LN sau thuế cũng tăng đáng kể.
Ở đây ta quan tâm đến LN sau thuế. Cụ thể: LN sau thuế năm 2004 bằng
1.10 lần LN sau thuế năm 2003( hay tăng 10%); LN sau thuế năm 2005 bằng
1.20 lần LN sau thuế năm 2004( hay tăng 20%); LN sau thuế năm 2006 bằng
1.06 lần LN sau thuế năm 2005( hay tăng 6%); LN sau thuế năm 2006 bằng
1.07 lần LN sau thuế năm 2004( hay tăng 7%); LN sau thuế năm 2008 bằng
1.06 lần LN sau thuế năm 2004( hay tăng 6%). Mặc dù trước những khó
khăn của nền kinh tế nhưng công ty vẫn dữ vưng tỷ lệ tăng LN sau thuế. Đặc
biệt ở năm 2005 LN sau tăng ở mức cao nhất là 20% so với năm 2004.
Nguyên nhân ở đây là do công ty đã mở thêm một chi nhánh tại TP HCM.
Với những cố gắng hết mình công ty đã đạt được những thành tựu như mong
đợi, đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước cũng như ở
nước ngoài.
Bảng các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Công thức Đơn vị
I. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt
động
A. Vòng quay VLĐ DT/ TSLĐBQ Vòng
B. Vòng quay hàng tồn kho GV/ Hàng tồn kho BQ Vòng
C. Hiệu suất sử dụng TSCĐ DT/ TSCĐBQ Đồng
D. Hiệu suất sử dụng tổng TS DT/ Tổng TSBQ Đồng
II. Nhóm chỉ số phản ánh khả năng
cân đối vốn
E. Tỷ số nợ Tổng nợ/ Tổng TS %
F. Tỷ số vốn CSH Vốn CSH/ Tổng NV %
10. III. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng
sinh lời
G. Tỷ số doanh lợi LNST/ DT Đồng
H. Tỷ số doanh lợi tổng TS( ROA) LNST/ Tổng TS Đồng
J. Tỷ số doanh lợi vốn CSH(ROE) LNST/ Vốn CSH Đồng
Bảng tính các chỉ tiêu tài chính trên
Chỉ tiêu Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
I.
A 10.009 8.493 4.390 2.904 2.557 2.640
B 19.132 15.934 7.595 5.299 5.541 6.905
C 5.082 5.117 5.890 6.953 7.142 8.226
D 3.279 3.101 2.475 2.030 1.862 1.976
II.
E 18.5 25.9 55.6 61.0 64.5 66.4
F 81.5 74.1 44.4 39.0 35.5 33.6
III.
G 0.0097 0.0102 0.0106 0.0100 0.0098 0.0087
H 0.030 0.030 0.021 0.018 0.017 0.016
J 0.037 0.040 0.046 0.047 0.048 0.049
Qua bảng tính các chỉ tiêu tài chính ở trên ta thấy:
Về nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động được phản ánh qua 4 chỉ
tiêu là vòng quay VLĐ, vòng quay hàng tồn kho, hiệu suất sử dụng TSCĐ,
hiệu suất sử dụng tổng TS.
Tải bản FULL (21 trang): https://bit.ly/3sU4XgY
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
11. Vòng quay VLĐ phản ánh trung bình trong một năm kinh doanh
thì VLĐ của công ty quay được bao nhiêu vòng. Ở đây ta thấy chỉ
tiêu này giảm dần từ năm 2003 đến năm 2008, Điều đó chứng tỏ
hiệu quả sử dụng TSLĐ của công ty ngày cang giảm
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh trung bình trong một năm kinh
doanh hàng tồn kho của công ty quay được bao nhiêu vòng. Ở đây
chỉ tiêu này giảm dần ở các năm 2003, 2004, 2005, 2006 nhưng đã
có chiều hướng tăng ở năm 2007, 2008. Như vậy công ty đã có sự
phát triển hơn.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ phản ánh trong một năm kinh doanh thì
cứ một dồng vốn đầu tư vào TSCĐ thì sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng DT. Căn cứ vào bảng tính toán ở trên ta thấy chỉ tiêu này
tăng dần theo thời gian. Như vậy hoạt động của công ty là rất tốt.
Đáng quan tâm là ở năm 2006 và năm 2008 đã có sự tăng vượt
bậc.
Hiệu suất sử dụng tổng TS phản ánh cứ một đồng vốn đầu tư và TS
thì tạo ra được bao nhiêu đồng DT. Ở chỉ tiêu này đã giảm dần.
Tuy nhiên có xu hướng tăng ở năm 2008. Điều đó cho thấy có sự
khả quan hơn trong tương lai.
Về nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời được phản ánh qua 3 chỉ tiêu
là tỷ số doanh lợi, tỷ số doanh lợi tổng TS( ROA), tỷ số doanh lợi
VCSH( ROE).
Về tỷ số doanh lợi phản ánh cứ một đồng doanh thu thì tạo bao
nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này tăng dần ở những năm đầu rùi có
xu hướng giảm nhẹ ở 3 năm sau. Sự giảm đó là do nền kinh tế
ngày càng gặp nhiều khó khăn hơn.
3534800