TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
Kế toán tổng hợp tại Công ty thương mại và sản xuất Chung Đức
1. Luận văn
Kế toán tổng hợp tại Công ty th-
ương mại và sản xuất Chung Đức
MÃ TÀI LIỆU: 80634
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
2. 2
Phần I:
Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH
thương mại và xây dựng sông hồng
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Quá trình hình thành.
. Với mục đích từng bước xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, thúc
đẩy sự phát triển kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, giảm
bớt tình trạng thất nghiệp, tạo điều kiện cho đời sống người dân được nâng lên.
Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông Hồng được thànhlập ngày 10
tháng 08 năm 2002 theo quyết định số 136 UB của Ủy Ban nhân dân thµnh
phè Hµ Néi và giấy phép kinh doanh số 112035 ngày 13 tháng08 năm 2002
do sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấpCông ty Thương mại và xây dựng
Sông Hồng nói chung và cho Công ty nói riêng.
2. Hoạt động của công ty.
Công ty kinh doanh các ngành nghề:
+ Xây dựng cơ bản
+ Xây dựng dân dụng
Với vốn điều lệ của Công ty là 800 triệu Việt Nam đồng, trong đó:
+ Vốn cố định là : 300.000.000 Việt Nam đồng.
+ Vốn lưu động là : 500.000.000 Việt Nam đồng.
Doanh thu : 54.500.000.000 Việt Nam đồng.
Số công nhân : 28 người.
II. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
1. Cơ cấu ngành nghề
Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông Hồng là một doanh nghiệp xây
dựng định hướng và kế hoạch xây dựng cơ bản. Mục tiêu đặt ra trong những
năm tới là đẩy mạnh thi đua lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong sản xuất, tìm thêm nhiều việc làm và hoàn thành kế
3. 3
hoạch sản xuất được giao, phấn đấu xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh
về mọi mặt.
2. Loại hình kinh doanh
Trong cùng một thời gian Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông
Hồng phải thực hiện triển khai nhiều hợp đồng thi công xây dựng các công trình
khác nhau trên các địa bàn xây dựng khác nhau nhưng không vì thế mà chất
lượng công trình cũng như tiến độ thi công không được đảm bảo với mục đích
tạo dựng niềm tin với chủ đầu tư và không ngừng mở rộng các mối quan hệ của
Công ty và đưa Công ty ngày càng có vị trí cao hơn3. Hệ thốngvà cơ cấu quản
lý sản xuất kinh doanh
a. Cơ cấu tổ chức quản lí của Công ty.
Nhìn chung bộ máy tổ chức quản lí của Công ty là khá gọn nhẹ, có thể
biểu diễn qua sơ đồ sau: (hình bên)
4. 4
Phòng tổ chức hành chính kế toán: Có chức năng tham mưu cho Giám
đốc về công tác tổ chức, quản lí cán bộ, lực lượng lao động và cán bộ theo phân
cấp chức năng trong toàn Công ty. Ngoài ra còn làm công tác thanh tra, pháp
chế, chế độ công tác đào tạo, giáo dục , hợp tác lao động, công tác vềtiền
lương, tiền thưởng và tiền phạt, khen thưởng, kỷ luật, công tác phòng hộ lao
động và an toàn lao động, quản lí toàn bộ hoạt động tài chính trong Côngty.
Phòng kế hoạch kỹ thuật:có nhiệm vụ quản lí kỹ thuật thi công sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật, hạ giá thành những vẫn đảm bảo chất lượng công trình theo
đúng thiết kế. Lập kế hoạch mua sắm kinh doanhm cung ứng quản lí vậttư
thiết bị phục vụ công trình và đảm bảo nhận công tác thiết kế khi đơn vịchủ
đầu tư yêu cầu.
Phòng kinh doanh: Tăng cường và quản lý các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp
Đội 1, đội 2, đội 3: có nhiệm vụ thi công các công trình
III. Tình hình chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp
1. Hình thức công tác tổ chức công tác kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán của
Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và áp dụng hình thức kế toán
“chứng từ nghi sổ”.
Tại phòng kế toán, sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, phòng kế
toán bắt đầu tiến hành kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ, tổng hợp hệ thống
Đội 3
Đội 2
Đội 1
Phòng Giám Đốc
5. 5
hóa số liệu và cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho yêu cầu quản lí, đồng thời
dựa trên cơ sở các báo cáo kế toán để tiến hành phân loại các hoạt động kinh tế
để giúp lãnh đạo Công ty trong việc quản lí điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2. Cơ cấu bộ máy kế toán
Phòng kế toán của Công ty gồm 4 người trong đó có 1 người tốt nghiệp
đại học, 2 người tốt nghiệp Cao đẳng, 1 người tốt nghiệp trung cấp.
Kế toán trưởng: Giữ vai trò là kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm quản lí điều
hành phòng kế toán và tổng hợp số liệu, báo cáo với ban Giám đốc Công ty về
tình hình tài chính...
Một kế toán phụ trách tổng hợp xử lí số liệu trên máy tính.
Một kế toán chịu trách nhiệm tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất
TGNH, tiền vay
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN-KIỂM
TOÁN TỔNG HỢP
6. 6
Bảng cân đối
kế toán
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
3. Hình thức ghi sổ cái theo hình thức “nhật ký chung”
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Việc áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung rất
thuận tiện cho việc xử lý công tác máy tính
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán cập nhật số liệu vào phiếu
trong máy tính. Vào cuối quí, kế toán trưởng lập các báo cáo tài liệu chính sau:
+ Báo cáo cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hệ thống báo cáo này được lập ra phục vụ cho công tác quản lí và cung cấp
các thông tin cho các đối tác.
Bảng kê chứng từ
Nhật ký
chứng từ
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Báo cáo
tài chính
7. 7
PHẦN II:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG
MỘT KỲ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC
I. Tập hợp chứng từ theo từng phần hành kế toán
1. Kế toán tài sản cố định.
a. Cách tính giá TSCĐ.
Cách tính giá thực tế khi mua TSCĐ bên ngoài:
Giá thực tế = giá mua ghi + chi phí liên quan.
Mua TSCĐ bên ngoài trên hóa đơn (Vận chuyển, lắp đặt, chạy thử)
b. Chứng từ sử dụng.
Biên bản giao nhận TSCĐ được chia thành 2 bản: Mỗi bên (bên giao,
bên nhân) giữ một bản sau đó chuyển cho phòng kế toán lưu và ghi sổ:
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Biên bản đánh giá TSCĐ
Nhằm mục đích xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ làm căn cứ ghi sổ kế toánvà
các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ. Biên
bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành 2 bản, một bản lưu ở phòng kế toán để
ghi sổ và một bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ: nhằm mục đích xác định việc thanh lý TSCĐ
và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên cơ sở kế toán. Biên bản thanh lý TSCĐ do
ban thanh lý TSCĐ lập và được lập thành 2 bản. Một bản chuyển cho phòng
kế toán theo dõi ghi sổ và một bản giao cho đơn vị quản lí TSCĐ.
Biên bản nhượng bán TSCĐ.
8. 8
2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
* Vật liệu tại Công ty Thương Mại và xây dựng Sông Hồng là đối tượng
lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá là gạch, xi măng, đá, cát…và xi
măng là một trong những vật liệu chính để xây dựng công trình.
Với các vật liệu trên khi tham gia vào công trình nó sẽ được biến đổi hình thái
vật chất ban đầu nên chi phí chiếm tỷ trọng lớn và nó còn giá trị khi tham gia
vào sản xuất vật liệu chuyển dịch toàn bộ giá trị, vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
* Để hạch toán chi tiết vật liệu kế toán, Công ty sử dụng phương pháp ghi
thể song song tức là ở kho theo dõi số lượng, phòng kế toán theo dõi cả về số
lượng và giá trị vật liệu.
3. Kế toán lao động tiền lương và các hoản trích theo lương
a. Phân loại lao động:
Theo số liệu thống kê tại Công ty
Số lao động trực tiếp: 12 người
Số lao động gián tiếp; 6 người
Với số lao động thống kê trên trong đó có : 15 người nam và 3 người nữ.
Thời gian làm việc trong từng loại lao động tại Công ty đựoc chia thành cấp
bậc, ngành nghề vì thế giúp cho quá trình lao động trở nên hợp lí hơn, đúng
mục đích, đúng ngành nghề.
Thời gian làm việc của Công ty như sau:
Ngày làm việc 8 tiếng
Tháng làm 22 ngày
Các ca làm việc: Sáng từ 7giờ đến 11 giờ
Chiều từ 1giờ đến 5giờ
Ngoài các ngày làm việc trên là các ngày nghỉ như nhà nước đã quy
định và có thêm các ngày nghỉ lễ tết, ốm đau…
9. 9
b. Các hình thức trả lương
Để tính toán tiền lương cho công nhân trong Công ty, phòng kế toán căn
cứ vào “bảng chấm công ”, “bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài hoàn thành
” và “hợp đồng khoán “ của từng đội xây lắp để lập “bảng thanh toán tiền lương”
cho từng bộ phận, sau đó tập hợp toàn bộ Công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng 2hình thức trả lương đó là hình thức trả lương
theo thời gian và lương khoán (lương sản phẩm)
c. Cách tính lương
Đơn giá công nhân = Đơn giá công nhân trong giờ * 1.25
Đơn giá tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ = (Tiền lương cơ bản của từng
công trình)/ 22 ngày
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Chú ý: Ngày làm viêc quy định = 22 ngày
Tổng lương=(Luơng cơ bản)/(ngày làm việc quy định)*(số công làm
việc thực tế)*1.5
BHXH = Lương cơ bản * 5%
BHYT = Lương cơ bản * 1%
Đối với nhân viên quản lí đội
Tổng lương = hệ số lương * 290000
Tổng lương = Lương cơ bản * 1.5
Tổng thu nhập = Tổng lương + Các khoản phụ cấp – các khoản phải trừ.
Đối với hợp đồng làm khoán: Việc tính lương cho từng người, từng tổ,
từng đội được tiến hành bằng cách chia số tiền cả tổ, đội sản xuất nhận được khi
hợp đồng làm khoán hoàn thành cho số công nhân làm việc hoàn thành hợp
đồng đó.
d. Chứng từ sử dụng
Hiện nay Công ty đang sử dụng các loại chứng từ sau:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
10. 10
Báo cáo kết quả
Bảng thanh toán phân bổ tiền lương BHXH là nhữnh chứng từ Công ty
cần sử dụng để theo dõi các tháng, rồi từ đó tính lương cho các công nhân ở
phòng hành chính
e. Hạch toán các nghiệp vụ trích theo lương
*. Chế độ trích theo lương
Theo chế độ tổng các khoản phải trích dựa vào lương công nhân viên
là 25%:
Trong đó: 19% tính vào chi phí người sử dụng lao động phải nộp
6% trừ thẳng vào lưong CNV người lao động phải nộp
Việc tính toán % các khoản trích dựa vào lương cơ bản CNV và việc
phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ vào giá thành sản phẩm tại Công ty không có
gì khác so với lý thuyết đã học.
* Chứng từ sử dụng
Hiện nay Công ty đang sử dụng các chứng từ như: Phiếu nghỉ ốm,
căn cứ vào chế độ trích theo lương hiện hành, căn cứ vào tiền lương thực tế phải
trả, căn cứ vào chứng từ khác.
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
a.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Tuỳ theo góc độ mà xem xét chi phí sản xuất kinh doanh trên những khía
cạnh khác nhau và để quản lí chặt chẽ các khoản chi phí đảm bảo đúng, đủ chi
phí. Nên đối tượng của tập hợp chi phí sản xuất là: CF NVL TT, CF NC TT, CF
KHTSCĐ, CF nhiên liệu động lực.
* Chi phí công trực tiếp:
- Chứng từ sử dụng
* Chi phí máy thi công
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
11. 11
* Chi phí sản xuất chung
Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, phiếu xuất kho, căn cứ vào hóa
đơn mua ngoài nếu có, phiếu chi , giấy báo nợ, bảng KH phân bổ.
b. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo công
trình xây dựng, ở Công ty được xác định là từng bộ phận công trình hoànthành,
giai đoạn công trình hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành. Kỳ tính giá
thành của Công ty được xác định là hàng quí.
* Công thức tính
Giá thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao công trình, hạng
mục công trình được xác định như sau:
Giá thành thực tế KL xây lắp= CF thực tế của KL xây lắp
Giá thành thực tế
của klượng xâylắp
hoàn thành bàn
giao
CF thực tế
của Klượng
=
xây lắp dở
dang đầu kỳ
CF thực tế của
+ Klượng xây
lắp p/s T.kỳ
CF thực tế của
- Klượng xây lắp
dở dang cuối kỳ
5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Cụng ty Thương Mại và xây dựng Sông Hồng là: xây dựng cơ bản nên
thành phẩm ở đây là các công trình khoán có thể kéo dài hàng năm nên không
hạch toán mà kế toán chỉ tiến hành xác định kết quả kinh doanh của công trình,
hạng mục công trình hoàn thành bàn giao.
6. Kế toán các khoản phải thu
Công ty đang sử dụng các khoản phải thu là:
Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng
Khi Công ty giao nhận công trình liên quan đến số tiền phải trả trước.
* Chứng từ sử dụng: Các biên bản giao nhận, biên bản hợp đồng, các
phiếu thu, phiếu chi hợp đồng.
12. 12
7. Kế toán các khoản phải trả
Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng: Các các khoản thanh toán
hàng ngày xẩy ra thường xuyên như: Thanh toán với người mua, thanh toán tiền
vay, thanh toán với nhà nước.
8. Kế toán tiền mặt
* Chứng từ sử dụng
Các chứng từ mà Công ty đang sử dụng: Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt,
phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền ngân hàng.
9. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng còn thiếu một số vốn nên
vẫn phải vay tiền ngân hàng nhưng theo quy định thì công ty có một số tiền gửi
vào ngân hàng để làm vốn lưu động.
* Chứng từ sử dụng
Công ty kế toán đang sử dụng chứng từ: giấy báo nợ, báo có, và các bảng
sao kê của ngân hàng.
10. Kế toán tiền vay
Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng chuyên đi nhận thầu khoán
nên vốn hoạt động kinh doanh ít. Vì vậy công ty phải đi vay của cácđơn vị
khác hoặc của ngân hàng.
* C1hứng từ sử dụng:
Kế toán công ty đang sử dụng chứng từ, khế ước vay tiền, đơn xin vay
tiền các chứng từ thanh toán có liên quan.
11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Các công trình mà công ty thi công đều là các công trình nhận khoán và
cáccông trình chúng thầu. Vì thế việc bàn giao thanh toán khối lượng xây lắp
hoàn thành giữa các đơn vị nhận thầu (đơn vị nhận thầu và đơn vị giao thầu)
được thực hiện thông qua chúng từ hoá đơn khối lượng xây dựng cơ bản hoàn
thành, hoá đơn này được lập cho từng công trình có khối lượng xây dựng
13. 13
khoán và nhận giá khoán (giá trúng thầu) và các điều kiện ghi trong hợp đồng
giữa công ty và chủ đầu tư.
Hiện nay Công ty xác định kết quả kinh doanh bằng công thức tiêu thức
phân bổ căn cứ vào giá trị sản lượng mà công ty đem lại với tổng chi phí bán
hàng và chi phí QLDN phát sinh trong quí sẽ được phân bổ cho các công trình
hoàn thành trong quí đó.
II. Hoạch toán và phản ánh vào các sổ kế toán
1. Kế toán tài sản cố định
* Hạch toán tổng hợp TSCĐ
- Hạch toán tăng TSCĐ.
Trong quá trình phát triển Công ty đã thường xuyên bổ sung và mua sắm
mới TSCĐ, chủ yếu là các máy móc thiết bị phục vụ cho xây dựngvàquản lí
tại Công ty. Khi có nhu cầu mua TSCĐ ban Giám đốc Công ty họpbàn và
nếu thấy được sự cần thiết phai mua mới TSCĐ thì ban Giám đốc Công ty ra
quyết định mua TSCĐ sau khi đã xem xét kỹ tình hình xây dựngvà tình hình
tài chính của Công ty.
Trích tài liệu Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng (tháng
9/2004), Công ty mua một máy trộn bê tông trị giá 20 000.000 đồng và một máy
ủi giá 250.851.370 đồng phục vụ cho công trình xây dựng của Công ty bằng tiền
gửi ngân hàng.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Căn cứ quyết định ngày 20 tháng 9 năm 2004 của
Công ty Chế tạo máy về việc bàn giao TSCĐ gồm:
Ban giao nhận TSCĐ:
Mẫu số: 01
Nợ TK: 211
Có TK: 111
Ông: Trần Thế Nam- Chức vụ: Giám đốc-Đại diện Công ty Chế tạo máy
Ông: Huúnh Trung §«ng Chức vụ: Giám đốc-Đại diện Công ty Thương
mại và xây dựng Sông Hồng
14. 14
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Thµnh phè Hµ Néi
Xác nhận việc giao nhận như sau:
STT
Sè
hiÖu
N-íc
s¶n
xuÊt
N¨m
®-a
vµo
SX
C«ng
suÊt
thiÕt
kª
TØ t-îng nguyªn
vËt liÖu
Hao
mßn
C/P vËn
chuyÓn
C/P
ch¹y
thö
TØ
lÖ
hao
mßn
Sè
hao
mßn
1. B10 Trung
Quèc
2003 20.000.000
2. B10 Nga 2004 25.850.000
Thñ tr-ëng KÕ to¸n Ng-êi nhËn Ng-êi
®¬n vÞ ®· tr-ëng giao
ký
§· ký §· ký §· ký §· ký
Biểu số 01:
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG GTGT
(Ngày 25 tháng 9 năm 2004)
Đơn vị bán hàng: Công ty Chế tạo máy
Địa chỉ: Thanh Xuân-Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Huy Tựu
Mẫu số /TSCĐ
N0
002825
Đơn vị mua: Công ty Thương Mại và Sản xuất Chung Đức
Địa chỉ: 108 Đường Giải Phóng- Thanh Xuân – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
15. 15
STT Tên hàng hóa ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Máy trộn bê tông Chiếc 1 20.000.000 20.000.000
2 Máy ủi Chiếc 1 25.850.000 25.850.000
Cộng tiền hàng 45.580.000
Tiền thuế GTGT 4.558.000
Tổng tiền thanh toán 50.436.000
Số tiền viết bằng chữ Năm mươi triệu bốn trăm ba
mươi sáu nghìn đồng chẵn
Kế toán
Người mua hàng trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
16. 16
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 21
Ngày 16 tháng 9 năm 2004
Mẫu số: 02
TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 1, ngày 12
tháng 9 năm 2004
Tên ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy ủi
N012
Số hiệu TSCĐ: B10
Nước sản xuất:
Nga
Bộ phận sử dụng sản xuất:ủi
đất
Năm sản
xuất: 2004
Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
SH Ngày Diễn giải
Nguyên giá
(tr. đ)
Năm
Giá
trị
HM
Cộng dồn
1 25/9/04
Mua TSCĐ
dùng cho sx 25.850.000
Ngày ... Tháng ... Năm...
Kế toán trưởng
18. 18
Kế toán hạch toán
Nợ TK 211: 25.580.000
Có TK 111: 25.850.000
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mẫu số:
/TSCĐ
Số 21 N0
002825
Ngày 16 tháng 9 năm 2004
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 1, ngày 12 tháng 9 năm 2004
Tên ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy trộn bê tông LG
Số hiệu TSCĐ: B10
Nước sản
xuất: T.Quốc Năm sản xuất: 2003
Bộ phận sử dụng sản xuất: Trộn bê tông làm công trình
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao
mòn
SH Ngày Diễn giải
Nguyên
giá(tr.đ)
Năm
Giá
trị
HM
Cộng
dồn
1 25/9/04
Mua TSCĐ dùng
cho công trình
20.000.000
Ngày ... Tháng ... Năm...
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
19. 19
Kế toán hạch toán
Nợ TK 211: 20.000.000(tr.đ)
Có TK 111: 20.000.000(tr.đ)
* Hạch toán TSCĐ:
Kể từ khi thành lập Công ty, TSCĐ của Công ty đã hoạt động sản xuất tối
đa. Theo công suất thiết kế nhiều TSCĐ của Công ty đã được sử dụng và khấu
hao hết, nhiều phương tiện vận tải, thiết bị công trình, thiết bị dụng cụ quản lí
đã hết hạn sử dụng hoặc đã lạc hậu so với tình hình hiện nay.
Trước tình hình đó phòng kế hoạch và phòng kế toán lập báo cáo lên Giám
đốc Công ty để lập kế họach thanh lý hoặc nhượng bán những TSCĐ đã không
còn sử dụng và không phù hợp với công trình xây dựng của Công ty.
Trích tài liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty
Theo báo cáo của đội xây dựng I và phòng hành chính TSCĐ của Công ty thanh
lý máy nguyên giá là 28.278.000 đã khấu hao 20.000.000, giá bán là 8.278.000đ.
Người mua nhận doanh thu phải nộp là 5% và một số thiết bị văn phòng nguyên
giá là 33000000đ đã khấu hao 25000000đ phế liệu thu hồi nhập kho là
3000000đ.
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC
MẪU SỐ: 041 TSCĐ
NỢ TK:
CÓ TK:
BIÊN BẢN NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào báo cáo ngày 18 tháng 9 năm 2004 về việc nhượng bán TSCĐ
Ban nhượng bán TSCĐ bao gồm:
Ông Lợi: Chức vụ: Phó phòng kế hoạch - Đại diện bên bán:
Ông Trần Thanh Lâm - Đại diện bên mua:
Xác nhận việc nhượng bán TSCĐ như sau:
20. 20
Nớc
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Tính nguyên giá Tỷ lệ hao mòn TSCĐ
Giá
mua
Nguyên giá
Tỷ lệ
hao
mòn
Số hao mòn đã
trích
L.Xô 1988 1997 28.278.000 15% 20.000.000
Người mua Người bán Kế toán trởng đơn vị Thủ trởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 214: 20.000.000
Nợ TK 821: 8.278.000
Có TK 211: 28.278.000
Nợ TK 131: 5.500.000
Có TK 721: 5.500.000
Thuế phải nộp TSCĐ nhượng bán:
Nợ TK 721: 275.000
Có TK 333: 275.000
Công ty Thương Mại sản xuất
Chung Đức
Mẫu: 041 TSCĐ
Nợ TK:
Có TK:
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ quyết định số 08 ngày 18 tháng 9 năm 2004 của Giám đốc Công ty
Thương Mại và sản xuất Chung Đức về thanh lý TSCĐ
Ban thanh lý TSCĐ
- Ông(bà) Nguyễn Văn Lợi - đại diện làm trưởng ban
- Ông(bà) Trần Thị Lợi - đại diện làm uỷ viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ.
21. 21
- Tên thanh lý hiện quy cách (quạt trần)
- Số hiệu TSCĐ:Đ4
- Năm đưa vào sử dụng
- Số thẻ TSCĐ: 13
- Nguyên giá TSCĐ: 13.000.000
- Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 8.000.000
- Giá trị còn lại: 5.000.000đ
Kết luận thanh lý.
Ngày... tháng ... năm ... T/M Trưởng ban thanh lý
Kế toán hạch toán.
Nợ TK 214: 8.000.000
Nợ TK 821: 5.000.000
Có TK 211: 13.000.000
Thu về thanh lý:
Nợ TK 152: 3.000.000
Có TK 721: 3.000.000
* Hạch toán khấu hao TSCĐ
- Phương Pháp trích hao mòn
Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp trích hao mòn-là phương pháp
tuyến tính cố định.
theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 12 năm 2004. Theo quyết
định này thời gian sử dụng TSCĐ phải được Công ty đăng ký Phương pháp này
được căn cứ vào việc tính toán vào trích khấu hao. TSCĐ được thực hiện với
cục quản lý vốn của nhà nước về TSCĐ, thời gian đăng ký được giữ nguyên
trong vòng 3 năm.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Công ty đưa vào sử dụng một xe ô tô giá mua chưa thuế là 300Triệu
,
TS VAT=10%. Công ty trả tiền người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí chạy
thử bằng tiền mặt hết 5.000.000đ, chi phí đăng kí xe hết 30.000.000đ,
22. 22
Yêu cầu: Tính nguyên giá, tính tỷ lệ KH năm, KH tháng, Mức KHT. Thời
gian sử dụng là 10 năm.
Bg:
NG=300.000.000+5.000.000=335.000.000
MKH=335.000.000/10=33.500.000
mKH(T)=33.500.000/12=27.916.666
TK=1/10*100=10
- Phương pháp hạch toán hao mòn
Qua tìm hiểu tại công ty ta thấy được phương pháp hạch toán hao mòn tại
công ty theo định kỳ (tháng, quí...) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vàochi phí
sản xuất kinh doanh.
Dựa trên phương pháp hạch toán hao mòn ta có thể định khoản.
Nợ TK 6274:
Nợ TK 6424
Nợ TK 6414
Có TK 214
Đồng thời ghi Nợ TK 009: “Nguồn vốn khấu hao”
* Hạch toán sửa chữa TSCĐ
- Các hình thức sửa chữa:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sửa chữa lớn nghĩa là sửa chữa
thay thế một vài bộ phận của TSCĐ nhằm khôi phục năng lực hoạt động bình
thường của TSCĐ, chi phí sửa chữa thường lớn, tính chất sửa chữa phức tạp,
thời gian sửa chữa dài, công việc sửa chữa có thể tự làm hoặc thuê ngoài.
- Các chứng từ sử dụng:
Hiện nay công ty đang sự dụng chứng từ: doanh thu công trình,
Biên bản giao nhận TSCĐ...
- Phương pháp hạch toán
23. 23
TSCĐ
* Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn
Nợ TK 6279, 6419, 6429
Có TK 335
* Khi tiến hành sửa chữa
+ Nếu do công ty tự sửa
Nợ TK 241 (2413)
Có TK 111, 112, 152...
+ Nếu công ty thuê ngoài sửa chữa lớn:
Nợ TK 241 (2413):
Nợ TK 133:
Có TK 331:
* Khi công việc sửa chữa lớn trong kế hoạch hoàn thành.
Nợ TK 335
Có TK 241 (2413)
* Số chi phí vượt dự toán được tính thêm vào chi phí hoặc phân bổ.
Nợ TK 627, 642, 642... nếu chi phí nhỏ
Nợ TK 142 : Nếu chi phí phải phân bổ dần
Có TK 335
Trích số liệu tại tháng 9 năm 2004.
Công ty dự kiến vào cuối quý 3/2004 sẽ tiến hành sửa chữa lớn một
TSCĐ dùng ở công trình, chi phí dự toán tổng cộng là 3.200.000đ, đầu năm
công ty trích trước đưa vào chi phí công trình mỗi tháng 400.000đ
Công trình sửa chữa lớn thực hiện theo đúng kế hoạch vào tháng 9 năm
2004 với các chi phí thực tế sau:
Xuất dùng phụ tùng cho sửa chữa: 1.800.000đ
Xuất dùng dụng cụ lao động nhỏ cho sửa chữa TSCĐ 800.000đ
Tiền lương công nhân sửa chữa 1.200.000
24. 24
Trích theo lương tính vào chi phí sửa chữa 19%
Cuối tháng 9 công việc sửa chữa lớn hoàn thành.
Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
Hàng tháng chi trích trước sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 627: 400.000
Có TK 335: 400.000
Chi phí sửa chữa lớn phát sinh
Nợ TK 241: 4.028.000
Có TK 152: 1.800.000
Có TK 334: 800.000
Có TK 338: 1.200.000
Khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành
Nợ TK 335: 4.028.000
Có TK: 241; 4.028.000
Số chi phí vượt dự toán được tính thêm vào chi phí
Nợ TK 627: 828.000
Có TK 335: 828.000
Kế toán chi tiết vật liệu được tiến hành dựa trên cơ sở các chứng từ
xuất-nhập vật liệu. Quá trình này diễn ra như sau:
Trích chứng từ tại Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức
Sau khi nhận được hoá đơn GTGT (biểu 01), hoá đơn đã có chữ ký của
thủ kho viết phiÕu nhËp kho (biÓu 02)
2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
Đế có thể xác định được giá trị của vật liệu, Công cụ, dụng cụ tồn hay xuất
kho dùng để lắp đặt công trình cùng với các mục đích khác. Kế toán đãsử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh giá trị của vật liệu, công cụ,
dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
* Kế toán nhập vật liệu
Khi nhập vật tư mua ngoài kế toán ghi.
25. 25
Nợ TK 152, 153: giá thực tế không tính thuế
Nợ TK 1331: thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty Thương Mại và sản xuất
Chung Đức
Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho số 150 ngày 10/09 , Công ty mua xi măng
của Công ty Hoàng Thạch với tổng số tiền phải thanh toán theo giá mua là
50.000.000 (đã nhập kho giá chưa có thuế VAT 50.000.000, thuế VAT
5.000.000)
Nợ TK 1521: 50.000.000
Nợ TK 1331: 5000.000
Có TK 331: 55.000.000
Từ số liệu trên ta có thể đưa vào sổ:
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUÂT CHUNG ĐỨC
NHẬT KÍ CHUNG
Ngày 10 tháng 09 năm 2004
C.Từ gốc
Nội dung STT TK
Số phát sinh
S N Nợ Có
4 10/9/2003
Mua xi măng của
C.ty Hoàng Thạch
1521 50.000.000
1331 5.000.000
331 55.000.000
NHẬT KÍ CHUNG
STT TK
Số phát sinh
Nợ Có
1521 50.000.000
1331 5.000.000
331 55.000.000
26. 26
CÔNG TY THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC
SỔ CHI TIẾT TK 1521
Tháng 09 năm 2004
C.Từ gốc
Nội dung STT TK
Số phát sinh
S N Nợ Có
Mua xi
măng của 1331 5.000.000
4 10/9/2003 C.ty
Hoàng 331 5.000.000
Thạch
* Kế toán xuất nguyên vật liệu
Kế toán xuất nguyên vật liệu:
Nợ TK 621:
Nợ TK 627:
Nợ TK 642:
Có TK 152, 153:
Trích số liệu tháng 09 năm 2004
Xuất xi măng cho công trình cống tiêu Vạn Phúc 50.000.000đ, xuất vật
liệu phụ dùng cho quản lí công trình 4.000.000đ, cho quản lí doanh nghiệp là
3.000.000đ
Nợ TK 621: 50.000.000đ
Nợ TK 627: 4.000.000đ
Nợ TK 642: 3.000.000đ
Có TK 152: 57.000.000đ
Từ định khoản trên ta đưa vào:
27. 27
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG SÔNG HỒNG
CH-ỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 10 tháng 09 năm 2004
C.Từ gốc
Diễn giải STT TK
Số phát sinh
S N Nợ Có
1521 50.000.000
04 27/9/2004
Mua xi măng của
Công ty Hoàng Thạch
1331
331
5000.000
55.000.00
* Tính giá vật liệu của Công ty
- Giá thực tế vật liệu nhập kho
Trong thực tế của Công ty chủ yếu mua ngoài từ một đơn vị cung cấp quen
biết hoặc bạn hàng lâu năm, vì thế giá mua vật liệu tương đối ổn định, ít biến
động, vật liệu đơn vị bán trở về tận kho Công ty, cùng với hoá đơn GTGT. Vì
vậy chi phí vận chuyển bốc dỡ…do đơn vị bán chịu và được tính luôn vào giá
vật liệu.
Như vậy giá thực tế vật liệu được tính như sau:
Giá thực tế của vật
liệu mua ngoài
= Giá mua thực tế
(Ghi trên hoá đơn)
+ Chi phí thu mua thực tế
(Chi phí đã thuê ngoài)
Trích số liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty Thương Mại và sản xuất
Chung Đức
Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức thuộc đối tượng nộp thuế
VAT theo phương pháp khấu trừ, mua xi măng theo tổng giá thanh toán(giá
cả thuế VAT là 27.500.000 đ trong đó thuế VAT 10% là 2.500.000 đ) Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt là 500.000đ. Công ty đã thanh toán tiền
hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
Giá thực tế của vật liệu mua ngoài=25.000.000+500.000
28. 28
b. Giá thực tế vật liệu xuất kho.
Giá thực tế của vật liệu xuất kho cua Công ty được tính theo giá thực tế
bình quân gia quyền tức là căn cứ vào giá trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ xác định giá bình quân của một đơn vị vạt liệu, căn cứ lựclượng
vật liệu suất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định thực tế vật liệu xuất
trong kỳ.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004.
Theo phiếu nhập kho số 14 ngày 10 tháng 09 năm 2004, Công ty nhập
30,505 kg xi măng giá nhập 700đ/kg
Theo phiếu suất kho số 10 ngày 05 tháng 09 năm 2004, xuất kho cho công
trình nhà ở Vạn Phúc là 13,474kg, số tồn vật liệu này cuối tháng 8/2004là
354,024kg, với giá trị 420.212.331đ
Theo phương pháp xuất kho trong tháng được thể hiện qua công thức
giá thực tế bình quân.
Giá đơn vị bình
quân của VL
dùng đầu kỳ
Giá thực tế của Vl
tồn đầu kỳ
=
Số lượng VL nhập
trong kỳ
+ giá thực tế của vật
liệu nhập trong kỳ
+ Số lượng VL tồn
đầu kỳ
Đơn giá bình quân = 420.212.331+(30.505*700)/(354.024+30.505)
*Hình thức ghi sổ kế toán là: Sổ chi tiết vật tư, sổ TK 152, sổ Nhật ký chứng từ
ghi sổ.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Ngày 05/09/2004 Công ty Thương mại sản xuất Chung Đức ký hợp đồng với
Công ty xây dựng Trường Xuân một số vật liệu để thi công công trình nhà ở Vạn
Phúc.
29. 29
Xi măng: 376.000; đơn giá : 700đ/kg
Thép tròn: 20000; đơn giá : 3572đ/kg
Chi phí vận chuyển cho xi măng hết 900.000đ
Chi phí người đi mua mỗi loại hết 900.000đ
Kế toán tiến hành lập hoá đơn:
HOÁ ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 09 năm 2004
Đơn vị xuất: Công ty VLXD Trường Xuân
Lí do xuất: Bán cho Công ty Thương mại sản xuất Chung Đ ức
STTTên hàngMã vật tưĐơn vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầuThực chất
1 Xi măng kg 376000 700263200000
2 Thép tròn kg 20000 3572 71440000
Cộng 334640000
Người lập Thủ kho KT Trưởng T.T Đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Sau đó là thủ tục nhập kho trực tiếp vào kho công trường:
30. 30
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 09 năm 2004
Tên người nhập: Nguyễn Văn Đoàn
Nhập vào kho: Công trình nh à ở Vạn Phúc
STTTên hàng Mã vật tưĐơn vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực chất
1 Xi măng kg 376000 700 263200000
2 Thép tròn kg 20000 3572 71.440.000
Cộng 334.640.000
Người lập Thủ kho KT Trưởng T.T Đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đối với những nguyên vật liệu mà chịu thuế GTGT như xi măng, thép
thì hàng tháng vào ngày 08, Công ty sẽ tính khấu trừ thuế
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng thàng
Tháng 09 năm 2004
Chứng từ mua
hàng hoá d.vụ
Tên đơn vị bán Địa chỉ Tiền hàng
Thuế
GTGT đầu
vào
Tổng giá
thanh toán
Số Ngày
864358/9/2003
C.ty VLXD
Trường Xuân TXBN 263200000 26320000 289520000
864368/9/2003
C.ty VLXD
Trường Xuân TXBN 71440000 7144000 78584000
Cộng 368104000
31. 31
3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
a Kế toán tiền lương
* Hiện nay công ty đang sử dụng TK 334 “tiền lương và các khoản phải
trả CNV”, dùng để phản ánh tiền lương và các khoản phải trả CNV, phải trả và
đã trả trong kỳ.
Trích một số chứng từ tại công ty
Công ty Thương Mại và
sản xuất Chung Đức
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 09 năm 2004
Số 20
Tài khoản ghi Nợ 334/111
Chi cho đội xây dựng số I
Bộ phận công tác xây dựng công trình nhà ở vạn phúc
Về khoản trả lương cho công nhân viên
Số tiền 4.600.000đ (bốn triệu sáu trăm nghìn đồng)
Kèm theo... chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán
trưởng
Nhận ngày 06 tháng 9 năm 2003
Thủ quỹ Người nhận Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Sổ kế toán sử dụng
Hiện nay công ty thương mại xà sản xuất Chung Đức kế toán tiền
lương đang sử dụng sổ sách kế toán để theo dõi tiền lương của công nhân viên
là:
Sổ chi tiết TK 334, NKC TK 334.
* Phương pháp hạch toán
33. 33
Nợ TK 622 : Tiền lương CNTT sản xuất
Nợ TK 627 : Tiền lương NVQL tổ đội
Nợ TK 642 : Tiền lương nhân viên quản lý DN
Nợ TK 241 : Tiền lương CN làm xây lắp
Có TK 334 : Tiền lương công nhân viên trong danh sách
Có TK 331 : Tiền lương CN thuê ngoài
Trích số liệu tháng 9 năm 2003
Công ty Thương mại và sản xuất Chung Đức tính lương phải trả cho
cán bộ công nhân viên trong tháng như sau:
- Lương phải trả cho công nhân đội xây dựng.
+ Tiền lương chính: 40.000.000 (trong đó: lương thời gian 30.000.000đ
lương theo sản phẩm 10.000.000đ
+ Lương phụ: 6.000.000 (trong đó: lương nghỉ phép 4.000.000.
- Lương NVQL văn phòng, lương ăn trưa 2.000.000)
+ Lương chính: 9.000.000
+ Lương phụ: 4.000.000
- Lương nhân viên QLDN: 7.000.000
- Lương nhân viên QLDN: 7.000.000
- Lương CN làm công tác xây dựng cơ bản: 8.100.000
35. 35
Từ số liệu trên vào chứng từ ghi sổ
(Tháng 9 năm 2004)
TK 334: Phải trả công nhân viªn
Chứng từ
Diễn giải
Số TT TK Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
02 18/9 Khi trả lương
CNVTT SXSP
622 46.000.000
04 20/9 Khi trả lương
NVQL tổ đội
627 13.000.000
06 24/9 Khi trả lương
NVQLDN
642 7.000.000
11 26/9 Tiền lương công
nhân làm xây lắp
241 8.000.000
13 30/9 Tiền lương trong
danh sách
334 74.000.000
. . . . .
-Hiện nay công ty đang sử dụng các loại NKC, sổ chi tiết, sổ KT tổng
hợp, dùng để theo dõi tình hình của công ty.
Từ số liệu trên kế toán vào sổ sách như sau:
36. 36
Trích dẫn sổ nhật ký chung
(Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số TT TK Số tiền
S N Nợ Có
04 30/9 Phân bổ lương công
nhân sản xuất
622
334
287997900
287997900
08 30/9 Phân bổ kinh phí
công đoàn
627
3382
654280
654280
10 30/9 Phân bổ BHXH 627
3383
1846959
12 30/9 Phân bổ BHYT 627
3384
246261
1846959
Các hình thức luân chuyển chứng từ hiện nay ở công ty đang sử dụng
để luân chuyển sổ sách
Mà chứng từ này là do tổ chấm công tổ trưởng lập
Trình tự ghi sổ phần tiền lương tại công ty như sau:
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Báo cáo
Bảng tổng hợp
Nhật ký chung
Bảng thanh toán
phân bổ tiền
lương BHXH
37. 37
b. K ế toán các khoản trích theo lương
* Sổ kế toán sử dụng.
Để theo dõi các khoản trích theo lương tại Công ty thì sử dụng các loại
sổ như sau: Sổ chi tiết TK 338, sổ chứng từ ghi sổ
Trích số liệu tháng 09 năm 2004.
Công ty Thương mại và sản xuất Chung Đức trích BHYT, BHXH và
KP công đoàn theo tỷ lệ quy định:
Theo số liệu trên ta có
Lập bảng phân phối tiền lương:
Tháng 9 quý III năm 2004
Đơn vị: Công ty TM vµ s¶n xuÊt Chung §øc
Tiền lương TK 338 Trợ
cấp
BHXH
thay
lương
Tổng
cộng
Lương
TG
Lương
SP
Phụ
cấp
Lương
phụ
Lương
phép
Thưởng Cộng
NîTK
334 4440000 4440000 44440000
NợTK
622 3000000010000000 20000004000000 46000000 46000000
NợTK
627 9000000 4000000 13000000 13000000
NợTK
642 7000000 7000000 7000000
NợTK
241 8000000 8000000 8000000
CóTK
338 18000000 18000000
38. 38
Cộng 5844000010000000 60000004000000 78440000
Từ số liệu trên vào sổ nhật ký chung
Tháng 9 năm 2004
TK338: Các khoản trích theo lương
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
04 20/9
Trích theo lương trừ vào
TN người LĐ
334 4440000
05 24/9
TL chính của CNTT SX
*19%
622 8740000
06 26/9
TL chính của NVQL VP
*19%
627 2470000
06 27/9
TL chính của NVQL DN
*19%
642 1330000
07 289
Tl công nhân làm xây
lắp*19%
241 1520000
08 29/9 Tổng tiền lương*19% 338 18500000
4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Sổ kế toán sử dụng: Tại Công ty kế toán đang sử dụng sổ kế toán sau:
Sổ chi tiết TK 621, sổ NKC.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Công ty Thưong mại và sản xuât Chung Đức mua xi măng xuất thẳng cho
công trình XD, kế toán ghi theo hoá đơn đã có thuế là: 400.000.000đ(TS=10%).
Công ty đã trả tiền cho người bán bằng tiền mặt.
39. 39
Nợ TK 621: 400.000.000
Nợ TK 133: 40.000.000
Có TK 111: 440.000.000
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ NGHI SỔ
Tháng 9 năm 2004
C.Từ ghi
sổ gốc Diễn giải
TK
Số tiền
S N Nợ Có
03 20/9
Mua xi măng xuất thẳng vào công
trình xây dựng
621 400000000
133 40000000
111 440000000
SỔ CHI TIẾT TK 621
Tháng 9 năm 2003
C.Từ gốc
Diễn giải STT TK
Số phát sinh
S N Nợ Có
Dư đầu kỳ 111 440000000
- Sổ kế toán sử dụng:
Hiện Công ty đang sử dụng các loại sổ chi tiết: TK 622.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Công tyTM vµ s¶n xuÊt Chung Đức tính lương phải trả cho CNV
trong kỳ như sau:
Lương cơ bản Phụ cấp Ăn trưa Cộng
+ CNTTSX
- Công trình XD 40000000 6000000 2200000 48200000
- Công trình thuỷ lợi 50000000 8000000 3000000 61000000
40. 40
+ QLVP 7000000 4000000 1000000 12000000
+ QLDN 13000000 2000000 5000000 20000000
Nợ TK 622: 109200000
Nợ TK 627: 12000000
Nợ TK 642: 20000000
Có TK 334: 141200000
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ TK622
Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
STT
TK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
04 27/9
Trả lương cho CN TT
SX
622 109200000
Trả lương cho QLVP 627 12000000
Chi phí cho QLDN 642 20000000
Tổng phải chi phí 334 141200000
* Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 623, NKC
Trích số liệu tháng 9 năm 2004:
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao và biên bản nghiệm
thu để tiến hành ghi sổ kế toán và các sổ cái TK có liên quan với định khoản.
Nợ TK 154: 48350700
Có TK 623: 48350700
* Sổ kế toán sử dụng:
Kế toán Công ty đang sử dụng các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết
TK 627.
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
41. 41
Tháng 9 năm 2004 chi phí nhân viên quản lí đội ở công trình cống V.Phúc
được thể hiện ở bảng phân bổ lương được kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ cái
TK 6271 và sổ cái TK liên quan đến định khoản.
Nợ TK 6271: 20389154
Có TK 334: 18524408
Có TK 338: 1859746
SỔ CHI TIẾT TK 6271
Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi chú
S N Nợ Có NợCó
Dư đầu kỳ
50
Luơng NVQL đội
công trình 334 18.529.408
55
CF các khoản trích
theo lương 338 1.859.746
k/c
k/c CF NVQL công
trình 154 2.790.548
Cộng
Dư cuối kỳ
b. Kế toán tinh giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục sẽ được tập hợp
toàn doanh nghiệp va và chi tiết cho từng đối tượng theo phương pháp tập hợp
chi phí chủa Công ty-phương pháp tập hợp trực tiếp.
Hiện nay Công ty TM sản xuất Chung Đức đang xác định khối lượng xây
lắp dở dang cuối kỳ thực hiện thông qua giá trị khối lượng xây lắp dở dang theo
giá trị dự toán.
42. 42
Công thức tính giá trị làm dở:
Chi phí thực tế Chi phí thực tế
Giá dự toán của KL
Chi phí thực
tế của khối
=
lượng xây lắp
dở dang cuối
của KL xây lắp + của KL xây lắp -
dở dang đầu kỳ hoàn thành T.kỳ
xây lắp dở dang c.kỳ
Giá trị dự toán của KL xây
kỳ
lắp hoàn thành bàn giao +
trong kỳ
Trích số liệu quý III năm 2004
Giá trị dự toán của KL xâylắp
hoàn thành dở dang cuối kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ của công trình
cống Vạn Phúc được tính như sau:
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: số liệu lấy từ số
dư đầu kỳ của TK 154 là 323.647.000đ.
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ: số liệu lấy từ
bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong quý là 523.386.398đ
Giá dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ. Số liệu
lấy từ quyết toán của khối lượng công trình được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán trong kỳ là: 860.143.000
Giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ: số liệu được lấy trên
cơ sở báo cáo thống kê thực hiện giá trị sản phẩm là: 105834500đ.
Chi phí thực
tế của khối
323.647.000 + 523.386.398 - 105.834.500
lượng xây lắp
=
dở dang cuối
kỳ 860.143.000 + 105.834.500
44. 44
Theo công thức trên, giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn
thành trong quý của công trình cống Vạn Phúc là :
223.648.000+523.386.398-105834500=741.199.898
Số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái Tk theo định
khoản:
Nợ TK 632: 741.199.898
Có TK 154: 741.199.898
Với phương pháp phân bổ trên, trong quí III năm 2004, CPBH và
QLDN được phân bổ cho Công trình nhà ở Vạn Phúc:
PBH (trong đó 5% chi phí bảo hành công trình ): 10.511.700đ
CP QLDN phân bổ cho công trình: 12.732.400đ
Số liệu này là căn cứ để định khoản:
Kết chuyển doanh thu của công trình:
Nợ TK 571: 281.807.800
Có TK 911: 281.807.800
Kết chuyển giá vốn hàng hoá bán công trình hoàn thành:
Nợ TK 911: 741.199.898
Có TK 632: 741.199.898
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 10.511.700
Có TK 641: 10.8511.700
Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 911: 12.732.000
Có TK 632: 12.732.000
Kết chuyển số lãi thu được từ công trình cống Vạn Phúc
5. Kế toán các khoản phải thu
* Sổ kế toán sử dụng: Hiện Công ty đang sử dụng sổ kế toán: Sổ chi tiết
TK 131, ngoài ra còn sử dụng NKC.
* Phương pháp hạch toán c¸c kho¶n ph¶i thu
45. 45
Khi Công ty nhận thầu thì kế toán phải định khoản các nghiệp vụ sau:
Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 ”phải thu của khách hàng” (chi tiết theo dõi từng KH)
Khi Công ty giao công trình lại cho KH có liên quan đến tiền ứng
trước: Nợ TK 131: “phải thu ở khách hàng” (chi tiết theo dõi từng KH)
Có TK 511: “doanh thu bán hàng”.
Có TK 333: thuế VAT đầu ra phải nộp.
Trích số liệu quí III năm 2004:Phiếu thu số 05 ngày 18/9/2004 của công
trình nhà ở Vạn Phúc ứng tiền trước cho Công ty Thương mại và sản xuất chung
Đức: 300.000.000đ để làm cống tiêu nước:
Nợ TK 111: 300.000.000
Có TK 131: 300.000.000
Ngày 30/0/2003 Công ty Thương mại và sản xuất Chung Đức giao công
trình cho công trình nhà ở Vạn Phúc liên quan đến tiền ứng trước là:
300.000.000đ. Giá thực tế mà công trình phải trả là: 741.199.898đ. Công trình
giao chưa thuế VAT (thuế suất 6%)
Kế toán định khoản:
Giá công trình ứng trước
Nợ TK 632: 300.000.000
Có TK 155: 30.000.0000
Doanh thu công trình cống Vạn Phúc:
Nợ TK 131: 741.199.898
Có TK 155: 696.728.804
Có TK 1331: 44.471.094
46. 46
Trích sổ chi tiết TK 131 “phải thu ở khách hàng”
Quí III năm 2004
Công trình nhà ở Vạn Phúc
Chứng
từ Diễn giải
TK
đủ
Thời hạn
được CK
Số phát sinh Số dư
S N Nợ Có NợCó
Số dư đầu kỳ
02 18/9 ứng trước tiền 111 300000000
03 30/9
Doanh thu công
trình 511 1000000000
Thuế suất VAT 1331 60000000
…
Cộng số phát
sinh 3000000001060000000
Dư cuối kỳ
6 Kế toán các khoản phải trả
Khi Công ty mua chịu vật tư, tài sản, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ củangười
bán. Kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn kiêm phiếu xuấtkho của
người bán và các chứng từ hóa đơn khác để ghi:
Nợ TK 152,153… mua vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ TK 133 (1331):
Có TK 331: “phải trả người bán”(chi tiết từng người bán)
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Ngày 10/9/2004 Công ty mua chịu NVL của công ty Hoàng Thạch đã về
nhập kho theo phiếu nhập số 12 ngày 12/9/2004 số lượng NVL là 5000kg, đơn
giá hóa đơn chưa có thuế VAT (thuế suất 6%) là 40000đ/kg. Chi phí vận chuyển
số vật liệu trên trả bằng tiền mặt là 600000đ theo phiếu chi số 15 ngày 12/9/2004.
47. 47
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 200.000.000đ(5.000*40.000)
Nợ TK 133: 12.000.000đ
Có TK 331: 212000000đ
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152: 600.000đ
Có TK 111: 600.000đ
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
TK 331: phải trả người bán
Tháng 9 năm 2004
Đối tượng: Công ty Hoàng Thạch
Chứng
từ Diễn giải
TK
đủ
Thời hạn được
CK
Số phát sinh
S N Nợ Có
Dư đầu tháng
12 12/9
Mua NVL phải trả
người bán 152 200.000.000
133 12.000.000
Chi phí vận chuyển 111 600.000
…
Cộng
Dư cuối tháng
7 Kế toán tiền mặt
* Sổ kế toán sử dụng
Kế toán Công ty đang sử dụng các loại sổ để hạch toán tiền mặt như sau:
NKC, sổ chi tiết, sổ quỹ tiền mặt.
48. 48
* Phương pháp hạch toán
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
Thu nợ ở các công trình khoán:
Nợ TK 111:
Có TK 131: Thu nợ ở các công trình bằng tiền mặt
Dùng tiền mua NVL, CCDC (Công ty áp dụng thuế VAT theo pp
Nợ TK 152, 153: Theo giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111: Theo tổng giá thanh toán
- Chi tiền mặt cho người nhận tạm ứng: (tạm ứng đi mua vật tư, đi công
tác...
Đức
Nợ TK 141: Chi tiến mặt tạm ứng CNV
Có TK 111:
- Chi tiền mựat trả lương cho CNV
Nợ TK 334: chi trả lương, chi BHXH trả thay lương cho CNV
Có TK 111
Trích số liệu quý III/2004 của công ty Thương Mại và sản xuất Chung
- Phiếu thu tiền mặt số 01 ngày 1/9/2004 rút TGNH về quỹ TM
20.00.00 đ.
- Phiếu thu tiền mặt số 02 ngày 1/9/2004 thu tiền tạm ứng thừa của anh
Nguyễn Văn Minh: 500.000đ
- Phiếu thu tiền mặt số 03 ngày 1/9/2004 về việc công trình cống vạn phúc
thanh toán tiền công trình cho công ty TM và s¶n xuÊt Chung Đức theo hoá
đơn số 18 ngày 22/9/2004 số tiền 1.000.000.000đ
- Chi tiền vận chuyển xi măng = TM (phiếu chi số 09 ngày 1/9/2004 số
tiền 600.000đ)
49. 49
- Trả lương và các khoản tiền thưởng, BHXH theo phiếu chi số 10 ngày
1/9/2004 số tiền 30.000.000đ.
Kế toán định khoản
1. Nợ TK 111 : 20.000.000
Có TK 112 : 20.000.000
2. Khi thu tiền tạm ứng
Nợ TK 111 : 500.000
Có TK 141 : 500.000
3. Khi thu tiền công trình
Nợ TK 111 : 750.000.000
Có TK 131 : 750.000.000
4. Chi tiền vận chuyển NVL = TM
Nợ TK 152 : 600.000
Có TK 111 : 600.000
5. Trả lương cho các khoản tiền thưởng, BHXH
Nợ TK 334 : 30.000.000
Có TK 111 : 30.000.000
50. 50
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 9 năm 2004
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
S N Nợ Có
01 1/9 Rút tiền gửi NH về quỹ TM 111 112 20.000.000
02 1/9 Thu tiền tạm ứng thừa 111 141 5.00.000
03 1/9 Công trình cống trả tiền 111 131 100.000.000
09 1/9 Chi tiền vận chuyển xi măng 152 111 600.000
10 1/9 Chi trả lương, BHXH 334 111 30.000.000
Cộng 161.000.000
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 9 năm 2004
Số hiệu
chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
P.thu P.chi Thu Chi Tồn
quỹ
01 Rút TGNH về
quỹ TM
112 20.000.000
02 Thu tiền tạm
ứng thừa
141 500.000
03 Công trình
cống trả tiền
công ty
131 1.000.000.000
09 Chi tiền vận
chuyển xi
măng
152 600.000
10 Chi lương, 334 30.000.000
51. 51
BHXH
8. Kế toán TGNH
* Sổ kế toán sử dụng
Tại công ty trong sử dụng sổ kế toán: sổ chi tiết, sổ KT tổng hợp, sổ cái
TK 112, NKC
* Phương pháp hạch toán
- Khi thu nợ các công trình
Nợ TK 112
Có TK 131 : “phải thu của KH’
- Dùng TCTNH mua NVL, CCDC (công ty áp dụng tính Tvat theo
phương pháp KT)
Nợ TK 152, 153: theo giá mua chưa thuế VAT
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK 112: Theo tổng giá thanh toán
- Khi thu tiền các công trình trực tiếp (công ty áp dụng Tvat theo
phương pháp khấu trừ).
Nợ TK 112 : Theo tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Thu giá bán chưa có thuế
Có TK 333: Thuế VAT đầu ra phải nộp
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Tại công ty TM và sản xuất Chung Đức, trong tháng 9/2004 phát sinh
các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Giấy báo có 01 ngày 4/9/2004: công trình cống vạn phúc trả tiền
hàng cho xí nghiệp bằng chuyển khoản số tiền 100.000.000đ.
2. Giấy báo nợ số 03 ngày 4/9/2004 trả tiền mua xi măng bằng chuyển
khoản số tiền 330.000.000đ (giá chưa có Thuế VAT 300.000.000, thuế VAT
30.000.000).
3. Giấy báo có số 06 ngày 15/9/2004 của công ty thu tiền công trình hoàn
thành bàn giao trực tiếp bằng chuyển khoản, số tiền 440.000.000đ
52. 52
(Giá chưa có thuế VAT 400.000.000đ, thuế VAT 40.000.000đ)
Biết số dư đầu tháng TK 112 là 40.000.000đ
Kế toán hạch toán tại công ty
1. Nợ TK 112 : 100.000.000
Có TK 131 : 100.000.000
2. Nợ TK 152 : 300.000.000
Nợ TK 133 : 30.000.000
Có TK 112 : 330.000.000
3. Nợ TK 112 : 440.000.000
Có TK 511 : 400.000.000
Có TK 333 : 40.000.000
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu STT
Tài khoản
Số tiền
S N Nợ Có
01 4/9 Trả tiền hàng bằng chuyển
khoản
Trả tiền mua xi măng bằng
chuyển khoản
Thu tiền công trình hoàn
thành bàn giao bằng chuyển
khoản
112 131 100.000.000
03 4/9 152 300.000.000
133 30.000.000
112 330.000.000
06 15/9 112 440.000.000
511 400.000.000
333 40.000.000
Cộng 164.000.000
53. 53
SỔ THEO DÕI TGNH TK 112
DĐK: 40.000.000đ
GBC GBN Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
S N S N Gửi vào Rút ra Còn lại
01 4/9 Trả tiền
hàng bằng
chuyển
khoản
131 100.000.000 30.000.000
03 4/9 Trả tiền
mua xi
măng bằng
chuyển
khoản
152
133
330.000.000 5.000.000
06 15/9 Thu tiền
công trình
hoàn thành
bàn giao
511
333
400.000.000
40.000.000
45.400.000
Cộng 540.000.000 330.000.000 80.400.000
9. Kế toán Tiền vay
* Sổ kế toán sử dụng
Kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết: 311, 315, 341 “từng loại tiền vay”
lần vay từng đối tượng cho vay. Sổ tổng hợp: NKC.
* Khi vay: căn cứ vào mục đích vay tiền, kế toán ghi:
- Vay để mua vật tư hàng hoá
Nợ TK 152, 153, 611: Vay để mua vật tư, hàng hoá
Nợ TK 133: Thuế vat đầu vào được khấu trừ
Có TK 311:
54. 54
- Khi vay để trả nợ người bán (kể cả ứng trước tiền cho người bán)
Nợ TK 331: vay để trả hoặc ứng trước cho người bán
Có TK 311:
- Khi trả nợ vay: căn cứ vào chưng stừ thanh toán
Nợ TK 311: Trả nợ tiền vay ngắn hạn
Có TK 111, 112: Trả bằng tiền mặt, TGNH
*Phương pháp hạch toán:
Trích số liệu tháng 9 năm 2004
Có tài liệu sau: Công ty Thương mại và sản xuất Chung Đức nhận thầu
một công trình khoán liên quan đến tiền vay trong 9/2004.
1. Công ty mua thép tròn trị giá 55.000.000đ (giá mua chưa có thuế VAT
50.000.000đ; thuế VAT 5.000.000đ) được ngân hàng cho vay ngắn hạn để thanh
toán.
2. Giấy báo nợ của ngân hàng số 20 ngày 15/9 về việc công ty vay ngắn
hạn ngân hàng để thanh toán cho hoá đơn bán haàngsố 90 ngày 17/8 của côgn
ty Xuân Hoà số tiền 20.000.000đ
3. Công ty lập uỷ nhiệm chi trả số nợ tiền vay NH ở trên (NV1) số tiền
55.000.000đ
Kế toán định khoản:
1. Nợ TK 152 : 50.000.000
Nợ TK 133 : 5.000.000
Có TK 311 : 55.000.000
2. Nợ TK 331 : 20.000.000
Có TK 311 : 20.000.000
3. Nợ TK 311 : 55.000.000
Có TK 112 : 55.000.000
55. 55
NHẬT KÝ CHỨNG TỬ GHI SỔ
Số 20 ngày 16/9/2004
STT Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 Công ty mua thép tròn được ngân 152 50.000.000
hàng cho vay ngắn hạn 133 311 5.000.000
2 Vay ngân hàng NH để thanh toán 331 311 20.000.000
3 Trả tiền vay ngân hàng 311 112 55.000.000
Cộng 130.000.000
56. 56
PHẦN III:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC
I. Trong nền kinh tế thị trường mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp
đều là lợi nhuận vừa là mục tiêu vừa là cơ sở để thực hiện quá trình tái sản xuất
xã hội. Để đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp có thể kết hợp nhiều biện
pháp khác nhau. Trong đó biện pháp cơ bản có hiệu quả là tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm được cấu thành bởi 3 yếu tố: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi
công. Muốn hạ giá thành sản phẩm các doanh nghiệp phải tìm biện pháp làm
giảm các chi phí đó. Trong các doanh nghiệp xây dựng như công ty TMvà sản
xuất Chung Đức thì chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí sản xuất, trong giá thành sản phẩm.Vì vậy
công tác quản lý vật liệu, tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc phấn đấu
giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ nhận thức đó, công tác quản lý vật liệu tiền lương nói chung
về công tác kế toán vật liệu tiền lương nói riêng đã và đang được Ban Giám đốc
chi nhánh cùng các phòng ban chức năng dành cho sự quan tâm đặc biệt.
II. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở công
ty Thương mại và sản xuất Chung Đức, em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét về
công tác này, nhằm hoàn thiện công tác quản lý giúp đỡ công có thể quảnlý
vật liệu đưa vào công trình xây dựng, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
1. Những ưu điểm cơ bản
Về hình thức kế toán: hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán
máy nhật ký chung, hình thức này có ưu điểm dễ ghi chép do mẫu số đơn
57. 57
giản, để kiểm tra dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc phân công công tác và cơ
giới hoá về công tác.
Về các khoản sử dụng: công ty đã sử dụng đúng các tài khoản trong hệ
thống kế toán, thống nhất ban hành theo quyết định của Bộ trưởng, Bộ Tài chính,
kế toán vật liệu và tiền lương ở công ty đã sử dụng chứng từ kế toán đã quy định
trong chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương BHYT, như bảng chấm
công, bảng thanh toán lương.
Nhìn chung công tác quản lý về kế toán ở công ty là rất khoa học đã đạt
được kết quả góp phần vào sản xuất kinh doanh.
2. Những đặc điểm cần khắc phục và một số đề xuất nhằm hoàn
thiện công tác kế toán ở công ty Thương Mại và Sản Xuất Chung Đức
* Về kế toán vật liệu:
Để đảm bảo công tác quản lý vật liệu được chặt chẽ thống nhất, sự đối
chiếu kiểm tra được dễ dàng phát hiện khi có sai sót điều đầu tiên công ty nên
xây dựng sổ danh điểm vật tư thống nhất trong toàn doanh nghiệp.
Trên thực tế công ty đã có mã vật tư thay thế tên gọi vật tư và chỉ theo dõi
trên báo cáo nhập xuất tồn chứ không theo dõi đồng thời trên thẻ kho của thủ
kho. Công ty nên thống nhất mẫu chung cho cả kho và phòng kế toán để tiện
theo dõi đối chiếu.
Để khắc phục tình trạng trên đảm bảo kiểm tra đối chiếu giữa sổ kế toán
đồng thời ghi giảm bớt khối lượng công việc kế toán hạch toán chi tiết vật liệu
được bổ sung như sau:
* Ở kho: thủ kho chỉ cần theo dõi về mặt số lượng và thẻ kho.
* Ở phòng kế toán: sổ chi tiết vật tư kế toán nên tính ra số tồn cuối
mỗi ngày hoặc từ 3 đến 5 ngày.
58. 58
KẾT LUẬN
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng trong quản lý nền kinh tế nói
chung và doanh nghiệp nói riêng.
Trong quá trình thực tập tại công ty Thương Mại và Sản Xuất Chung Đức
vì thời gian có hạn nên em chỉ tìm hiểu tổng hợp sơ qua công tác kế toán của
công ty để viết đề tằi “Kế toán tổng hợp”.
Dựa trên kiến thức đã học tại trường và thời gian thực tập tại công ty
em đã học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm về hạch toán kế toán nói chung và công
tác kế toán tại công ty.
Mục lục
Lời mở đầu................................................................................................................................... 1
Phần I. Giới thiệu về tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ thơng mại và sản xuất
Chung Đức................................................................................................................................... 2
I. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................................2
1. Quá trình hình thành ............................................................................................................2
2. Hoạt động của Công ty.........................................................................................................2
II. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý............................................................3
1. Cơ cấu ngành nghề...............................................................................................................3
2. Loại hình kinh doanh ...........................................................................................................4
3. Hệ thống và cơ cấu quản lý sản xuất kinh doanh..................................................................4
III. Tình hình chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp.........................................................5
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán ......................................................................................5
2. Cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................................................................. 6
3. Hình thức sổ kế toán ............................................................................................................7
4. Hình thức ghi sổ...................................................................................................................8
Phần II. Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ kinh doanh của Công ty thơng mại
và sản xuất Chung Đức............................................................................................................... 9
I. Tập hợp chứng từ theo từng phần hành kế toán........................................................................ 9
59. 59
Phó Giám
Đốc
Phụ trách
xây dựng
1. Kế toán tài sản cố định.........................................................................................................9
2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ ....................................................................................... 10
3. Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng.................................................... 11
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ............................................................. 14
5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.......................................................................... 15
6. Kế toán các khoản phải thu ................................................................................................ 16
7. Kế toán các khoản phải trả ................................................................................................. 16
8. Kế toán tiền mặt................................................................................................................. 16
9. Kế toán tiền gửi Ngân hàng................................................................................................ 17
10. Kế toán tiền vay ............................................................................................................... 18
11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................................ 18
II. Hạch toán và phản ánh vào các sổ kế toán......................................................................... 18
1. Kế toán tài sản cố định....................................................................................................... 18
2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ ....................................................................................... 31
3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng................................................................... 37
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................. 45
5. Kế toán các khoản phải thu ................................................................................................ 54
6. Kế toán các khoản phải trả ................................................................................................. 55
7. Kế toán tiền mặt................................................................................................................. 56
8. Kế toán tiền gửi Ngân hàng................................................................................................ 60
9. Kế toán tiền vay ................................................................................................................. 63
Phần III. Một số nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty thương mại và
sản xuất Chung Đức ................................................................................................................. 66
Kết luận...................................................................................................................................... 70
Phó Giám
Đốc
Phụ trách
thuỷ lợi