SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
i
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY HƯƠNG LINH
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh”.
2. Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đắc Thành
3. Thời gian thực hiện: 22/02/2018 – 24/04/2018
4. Sinh viên thực hiện
- Họ và tên: Nguyễn Thị Thủy.
- Lớp: K50U1.
- Mã sinh viên: 14D210047
5. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến giúp nâng cao năng suất lao động tại
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên cần tập trung chỉ rõ và làm sáng tỏ 3 vấn
đề sau:
Một là: Hiện nay năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại
Hương Linh là như thế nào?
Hai là: Việc nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại Hương Linh đang gặp phải những khó khăn, trở ngại gì?
Ba là: Có những biện pháp gì nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty
TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh?
6. Nội dung chính:
ii
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công
ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”.
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về năng suất lao động của
doanh nghiệp.
Chương 3: Phân tích thực trạng năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh.
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty
TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC .............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC............................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH.........2
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công
ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”................................................................2
1.1.1. Tính cấp thiết về mặt khoa học .................................................................................2
1.1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn..................................................................................3
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài ..................................................................4
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước...5
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................6
1.4.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................6
1.4.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................6
iii
1.5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................7
1.5.1. Phạm vi đối đượng .......................................................................................................7
1.5.2 Phạm vi nội dung ...........................................................................................................7
1.5.3. Phạm vi thời gian........................................................................................................7
1.5.4. Phạm vi không gian....................................................................................................7
1.6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................7
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.........................................................................7
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .....................................................................8
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................9
CHƯƠNG II: TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG
SUẤT LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ............Error! Bookmark not defined.
2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan trực tiếp đến năng suất lao động của
doanh nghiệp.....................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Khái niệm về lao động, lao động thương mại...Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Khái niệm về năng suất ........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Khái niệm về năng suất lao động........................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Khái niệm về nâng cao năng suất lao động......Error! Bookmark not defined.
2.2. Nội dung vấn đề nghiên cứu .................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá về năng suất lao động trong doanh nghiệp..Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Làm như thế nào để tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp .........Error!
Bookmark not defined.
2.3. Phân tích sự ảnh hưởng nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến năng suất
lao động trong doanh nghiệp thương mại...................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ..................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.......................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH............................. 10
3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ................................................................... 10
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hương Linh........................................................................................................................... 10
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hương Linh................................................................................................... 11
3.1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hương Linh........................................................................................................................... 13
3.1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương
Mại Hương Linh .................................................................................................................. 14
3.1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hương Linh trong giai đoạn 2015-2017 .................................................. 17
iv
3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của nhân viên
kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh........................ 18
3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ..................................................................................... 18
3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan.......................................................................................... 21
3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đến năng suất lao động của
nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh .... 25
3.3.1. Thực trạng về năng suất lao động thông qua phân tích kết quả dữ liệu thứ
cấp ...................................................................................................................................... 25
3.3.2. Thực trạng năng suất lao động qua phân tích kết quả dữ liệu sơ cấp............. 29
3.4. Đánh giá thành công, hạn chế, nguyên nhân thực trạng nâng cao năng suất . 35
3.4.1. Thành công và nguyên nhân................................................................................... 35
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................................... 36
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH...................................................................................... 38
4.1. Định hướng và mục tiêu đối với nâng cao năng suất lao động của nhân viên
kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh........................ 38
4.1.1. Định hướng nâng cao năng suất lao động của Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh................................................................................................... 38
4.1.2. Mục tiêu cần đạt được trong thời gian sắp tới của Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh................................................................................................... 39
4.2. Các giải pháp đề xuất nâng cao năng suất lao động của nhân viên kinh
doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ................................. 40
4.2.1. Giải pháp liên quan đến nhân viên kinh doanh ................................................ 40
4.2.2. Tăng cường khả năng lãnh đạo, trình độ quản lí ............................................. 41
4.2.3. Xây dựng môi trường làm việc hài hòa, thoải mái............................................ 42
4.2.4. Hoàn thiện công tác trả lương, thưởng............................................................... 43
4.2.5. Ứng dụng khoa học công nghệ, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh ...................................................................................................................................... 45
4.3. Các kiến nghị để nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh.................................................................................................. 46
4.3.1. Kiến nghị với Sở Công Thương ............................................................................ 46
4.3.2. Kiến nghị với địa phương ...................................................................................... 46
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 48
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2015-2017 ............................... 14
Bảng 3.2: Khái quát về nguồn vốn của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hương Linh........................................................................................................................... 16
Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017................................... 16
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017 ............ 17
Bảng 3.5: Sự thay đổi năng suất lao động thể hiện qua doanh thu, lợi nhuận, số lượng
lao động và năng suất lao động bình quân của Công ty giai đoạn 2015-2017.............. 25
Bảng 3.7: Năng suất lao động tính theo thời gian giai đoạn 2015-2017.................... 26
Bảng 3.8: Năng suất lao động tình theo hiện vật của Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh giai đoạn 2015-2017............................................................. 27
Bảng 3.9 : Năng suất lao động tính theo giá trị của Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh giai đoạn 2015-2017............................................................. 28
Bảng 3.10. Khái quát chung thực trạng nhân viên kinh doanh tính đến thời điểm
hết tháng 3/2018 tại Công ty............................................................................................... 29
Bảng 3.11: Năng suất lao động của Công ty so với đối thủ cạnh tranh..................... 30
Bảng 3.12: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo năng suất lao động ................. 33
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu thị các yếu tố góp phần nâng cao năng suất lao động hiệu
quả........................................................................................................................................... 31
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện mức độ hoàn thành chỉ tiêu của nhân viên kinh
doanh trong 3 tháng gần đây ............................................................................................. 32
HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương
Linh......................................................................................................................................... 12
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT KÍ HIỆU TÊN GỌI
1 NLĐ Người lao động
2 NSDLĐ Người sử dụng lao động
3 CNV/CBCNV Cán bộ công nhân viên
4 HC-NS Hành chính-nhân sự
5 NSLĐ Năng suất lao động
6 NSLĐBQ Năng suất lao động bình quân
7 KH-CN Khoa học-công nghệ
1
LỜI MỞ ĐẦU
Năng suất lao động là yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến tốc độ tăng
trưởng cũng như năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Việc nâng cao năng suất
lao động là việc làm cần thiết với bất kì doanh nghiệp nào trong thời đại nền kinh tế
đang ngày càng nhiều biến động, chịu nhiều ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu.
Chính vì vậy, nâng cao năng suất lao động sẽ giúp doanh nghiệp giữ vững được lợi thế
cạnh tranh, góp phần ổn định và phát triển thị trường.
Tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, các biện pháp giúp nâng
cao năng suất lao động được thực hiện thường xuyên. Điều đó thể hiện Công ty đã có
sự chú ý cũng như quan tâm đến vấn đề nâng cao năng suất lao động của doanh
nghiệp. Với một doanh nghiệp thương mại, làm về lĩnh vực kinh doanh và phân phối
các sản phẩm phục vụ cho ngành khai hóa, mỹ phẩm, đóng gói,…đội ngũ nhân viên
kinh doanh chiếm tỉ lệ lớn cũng như là đội ngũ nòng cốt mang lại nhiều doanh thu và
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh
doanh nói riêng và người lao động trong Công ty nói chung chưa được cải thiện nhiều
qua các năm gần đây. Bài toán làm thế nào để nâng cao năng suất lao động của Công
ty và năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh là bài toán vẫn đang cần
được cân nhắc và tính toán. Trong thời gian thực tập tại Công ty, qua tìm hiểu, em đã
chọn đề tài: “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại
Hương Linh” để từ đó xác định được các chỉ tiêu tính năng suất lao động của doanh
nghiệp, thực trạng năng suất lao động tại doanh nghiệp cũng như tìm được các biện
pháp hoàn thiện và nâng cao năng suất lao động cho Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại Hương Linh.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận, do còn nhiều hạn chế về kiến
thức, kinh nghiệm, bài khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót, mong quý
thầy cô thông cảm và góp ý để em có thể hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH
1.1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”
1.1.1. Tính cấp thiết về mặt khoa học
Nâng cao năng suất lao động có một ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã
hội loài người, nó là động cơ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia, là cơ
sở quan trọng trong các quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô. Mục tiêu của tăng năng suất
lao động hiện nay là hoàn thiện chất lượng cuộc sống của con người trên toàn thế giới.
Vấn đề trung tâm của năng suất lao động hiện nay là đảm bảo xã hội tốt hơn thông qua
kỹ thuật cải tiến nhằm sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực và công nghệ sẵn có.
Năng suất lao động thấp đang ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế Việt
Nam và trở thành vấn đề nóng được các chuyên gia bàn thảo tại Diễn đàn Phát triển
Việt Nam với chủ đề “Tăng năng suất – Đòn bẩy cho phát triển bền vững” ngày
13/12/2017. Trên thực tế, không phải tới bây giờ, câu chuyện tăng năng suất mới được
đề cập mà từ lâu, Chính phủ đã xem tăng năng suất lao động là một trong những yếu tố
đóng vai trò quyết định đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Vấn đề này càng đặt
ra rốt ráo hơn bao giờ hết khi cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang làm biến
chuyển thế giới.
Tăng trưởng bền vững hiện đang đặt ra những thách thức lớn với Việt Nam, bởi
là một trong những nền kinh tế có mức tăng trưởng cao của khu vực, song tốc độ tăng
trưởng kinh tế Việt Nam lại đang có xu hướng giảm trong những năm gần đây, cụ thể:
“Từ 7,3% trong giai đoạn 1990-2000 xuống còn 6,7% trong giai đoạn 2001-2010 và
tiếp tục giảm xuống 5,96% trong giai đoạn 2011-2016. Số liệu của Tổng cục Thống kê
Việt Nam cho thấy năng suất lao động toàn nền kinh tế theo giá hiện hành năm 2017
ước tính đạt khoảng 4.159 USD/ lao động, tăng 6% so với năm 2016” (TS. Nguyễn
Bích Lâm, 2017).
Năng suất lao động là một chỉ số chính của thị trường lao động, phản ánh tăng
trưởng kinh tế bền vững, khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong sử dụng lao động của
mỗi quốc gia. Theo các chuyên gia kinh tế, khi các động lực tăng trưởng kinh tế đã dần
tới hạn, khi cách thức tăng trưởng cũ (chủ yếu dựa vào việc gia tăng vốn đầu tư, thâm
dụng lao động chi phí thấp và khai thác tài nguyên...) đã không còn phù hợp, thì đòn
bẩy cho tăng trưởng bền vững chính là vấn đề tăng năng suất. Tăng năng suất lao động
đang ngày càng đóng vai trò quyết định đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
Minh chứng là yếu tố này đã đóng góp khoảng 89% tăng trưởng GDP năm 2017, cao
hơn khá nhiều so với mức 66,3% giai đoạn 1990-2000 và 61,9% giai đoạn 2000-2012.
Nếu không tăng nhanh năng suất lao động, Việt Nam không thể nâng cao tốc độ tăng
trưởng GDP (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017)
Tuy nhiên, Việt Nam hiện tại vẫn đang có một khoảng cách lớn về năng suất lao
động giữa các ngành, cũng như khi so sánh với các nước khác trong cùng khu vực. Số
3
liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy: “Năng suất lao động của Việt Nam năm 2016
chỉ đạt 9.894 USD, tức chỉ bằng 7% của Singapore; 17,6% Malaysia; 36,5% Thái Lan;
42,5% Indonesia; 56,7% Philippines và 87,4% Lào” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017).
Nhận định của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương tại Diễn đàn Phát
triển Việt Nam với chủ đề “Tăng năng suất – Đòn bẩy cho phát triển bền vững” được
tổ chức mới đây cũng cho rằng, năng suất lao động của Việt Nam vẫn còn thấp so với
các nước trong khu vực và so với yêu cầu phát triển. “Khoảng cách năng suất lao động
của Việt Nam với các nước trong khu vực vẫn còn ở mức cao, so với Singapore năm
2016 là 14,3 lần; với Maylaysia 5,7 lần, với Thái Lan 2,7 lần” (TS. Nguyễn Bích Lâm,
2017).
Như vậy, thời gian qua dù năng suất lao động của Việt Nam dù đã được cải thiện,
song vẫn ở mức thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và thấp so với nhu cầu phát
triển. “Năm 2017, năng suất lao động của toàn nền kinh tế đã tăng 5,87%, cao hơn
mức tăng 5,29% của năm 2016, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao năng
suất, chất lượng và cải thiện sức cạnh tranh của nền kinh tế so với các nước trong khu
vực” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017).
Ngoài ra, Việt Nam đang rơi vào tình trạng tăng trưởng năng suất bị chững lại.
Đặc biệt, năng suất vẫn thấp và giảm mạnh ở khu vực doanh nghiệp (DN) ngoài quốc
doanh. Theo nhóm nghiên cứu của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội
quốc gia đưa ra tại Hội thảo Xu hướng phát triển của lao động trong các loại hình DN
ở Việt Nam, ngày 14/9/2017: “So với các loại hình doanh nghiệp khác, năng suất lao
động bình quân hàng năm/lao động trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh đứng ở vị trí
thấp nhất trong giai đoạn 2011-2014. Khoảng cách về năng suất lao động của loại hình
doanh nghiệp này với các loại hình doanh nghiệp đang ngày càng nới rộng” (TS.
Nguyễn Bích Lâm, 2017).
Như vậy, tăng năng suất lao động là yêu cầu và đòi hỏi bắt buộc đối với bất kì
một quốc gia, ngành nghề kinh doanh nào. Nâng cao năng suất lao động là một yếu tố
quan trọng giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, tăng cường khả năng
củng cố vị thế trên thị trường đang ngày càng biến động như hiện nay.
1.1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn
Sau khi chuyển sang cơ chế mới, dưới tác động của các lực lượng thị trường và
sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và đặc biệt là các doanh
nghiệp thương mại đã nhận thức được vai trò ý nghĩa của năng suất lao động.
Mức tăng năng suất lao động trong các doanh nghiệp của Việt Nam đã có mức
tăng khả quan, tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu có thể xếp vào loại cao trên thế
giới. Tuy vậy xét về tổng thể mức tăng năng suất lao động ở các doanh nghiệp Việt
Nam vấn rất thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Với thực trạng năng suất lao động như hiện nay sẽ là một khó khăn lớn cho các
doanh nghiệp có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường với các doanh nghiệp
4
nước ngoài. Vì vậy nâng cao năng suất lao động trong các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp thương mại nói riêng là hết sức cần thiết.
Tăng năng suất lao động trong các doanh nghiệp thương mại có ý nghĩa kinh tế
rất quan trọng. Tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp thương mại là một yếu tố
để không ngừng mở rộng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp, tạo điều kiện phục tốt
khách hàng. Góp phần tiết kiện lao động đầu tư cho lưu thông hàng hóa tạo điều kiện
tăng lao động cho các ngành sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân. Rút ngắn thời
gian hàng hóa dừng lại trong khâu lưu thông, thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã
hội. Tăng năng suất lao động là điều kiện để các doanh nghiệp tiết kiệm hao phí lao
động, tiết kiệm chi phí, tăng tích lũy cho doanh nghiệp và cho xã hội, cải thiện đời
sống cho người lao động trong doanh nghiệp. Việc tăng năng suất lao động có tác
động rất lớn đến cơ cấu lại nền kinh tế, thúc đẩy nhanh quá trình đổi mới quản lý nền
kinh tế và thực hiện những chính sách an sinh xã hội. Chính vì vậy mà tăng năng xuất
lao động là yêu cầu thường xuyên và cấp thiết để nền kinh tế của các quốc gia phát
triển nhanh và bền vững.
Tăng năng suất lao động có ý nghĩa cực kì to lớn, nó là chỉ tiêu chất lượng phản
ánh hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả xử dụng lao động nói riêng của các doanh
nghiệp thương mại.
Qua quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương
Linh, đây là một công ty kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng
đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy
ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các
loại..v.v; nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép,
máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết,
hệ thống đóng bình nước..v.v; thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy
trình sản xuất, yêu cầu của khách hàng, tác giả đã có cơ hội tìm hiểu, điều tra và nhận
thấy rằng trong những năm gần đây, năng suất lao động của người lao động trong
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh có tăng nhưng còn chậm, còn thấp,
đội ngũ lao động của Công ty vẫn chưa tập trung phát huy hết năng lực làm việc của
mình, phong cách tổ chức làm việc của công ty còn chưa hiệu quả dẫn đến tình trạng
về năng suất lao động của đội ngũ lao động tại Công ty chưa cao và còn hạn chế. Vì
vậy, việc nâng cao năng suất lao động tại Công ty là việc làm rất cần thiết.
1.2.Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Tác giả cho rằng vấn đề về năng suất lao động cần được nghiên cứu sâu hơn để
bám sát vào những thay đổi trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay nhằm đưa
ra những phương hướng điều chỉnh để nâng cao năng suất lao động của tổ chức, doanh
nghiệp.
Qua quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương
Linh, tác giả đã nghiên cứu tổng hợp về các hoạt động quản trị tại đây và nhận thấy
5
vấn đề về năng suất lao động tại doanh nghiệp này là vấn đề còn nhiều hạn chế. Hơn
nữa, đây cũng là vấn đề rất quan trọng để doanh nghiệp hướng tới phát triển bền vững.
Xuất phát từ sự cần thiết về cả mặt khoa học lẫn thực tiễn về vấn đề nâng cao
năng suất lao động tại doanh nghiệp, vì vậy tác giả quyết định chọn đề tài: “Nâng cao
năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh” làm đề tài
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng năng suất lao động tại Công ty, nhận xét,
đánh giá với những thành công, hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những thành
công, hạn chế. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng suất
lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
1.3.Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm
trước
Trong những năm gần đây, vấn đề làm sao để nâng cao năng suất lao động được
đặc biệt quan tâm nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn của các nhà khoa học cùng các
nhà quản lý trong và ngoài nước. Tuy nhiên, việc sử dụng lao động ở các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay vẫn chưa được khai thác tốt, vẫn còn khá thấp, gây lãng phí nhân
lực và giảm sự cạnh tranh với các công ty nước ngoài.
Đã có không ít các công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này. Tiêu biểu như
(PGS.TS. Trần Xuân Cầu, 2002) với “Giáo trình Phân tích lao động xã hội” đã chỉ ra
cách thức phân tích năng suất lao động trong doanh nghiệp cũng như những chỉ tiêu
đánh giá năng suất lao động trong doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp lựa chọn và áp
dụng chỉ tiêu nào để đánh giá năng suất lao động phải phù hợp với phạm vi, ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh,…của doanh nghiệp
Một vấn đề khác đáng lo ngại cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước là làm
sao để quản lí doanh nghiệp một cách hiệu quả, trong đó có quản lí lao động, với
“Giáo trình quản trị nhân lực (Ths. Vũ Thùy Dương, 2005) đề cập tới những vấn đề cơ
bản của hoạt động quản trị nhân lực trong tổ chức, các chức năng quản trị nhân lực,
các giải pháp để doanh nghiệp tổ chức quản lí lao động hiệu quả, góp phần thúc đẩy và
nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp.
Cũng cùng chủ đề bàn luận về năng suất lao động, các giải pháp góp phần nâng
cao năng suất lao động cho doanh nghiệp, (W.Ouchi, 1981) trong học thuyết của mình,
ông nhấn mạnh: “Cần phải chú ý đào tạo nhân viên, nâng cao năng lực công tác thực tế
về mọi mặt của họ. Nhà quản lý phải thường xuyên quan tâm đến phúc lợi của nhân
viên, tìm cách để nhân viên thấy thoải mái, tạo sự hài hòa”. Trong học thuyết này ông
đã đưa ra được một số quan điểm mới trong việc kích thích và nâng cao năng suất lao
động của nhân viên bằng cách làm cho họ quan tâm và gắn bó với doanh nghiệp.
(Thomas O. Denvenport, 1989) với cuốn sách “Human Capital What it is and
Why pepple invest it?” ông đã đưa ra một giải pháp khác để nâng cao năng suất lao
động cho doanh nghiệp chính là thúc đẩy động cơ làm việc, tạo động lực cho người lao
6
động. Ông viết: “Phần lớn lãnh đạo doanh nghiệp mong đợi những nỗ lực bao nhiêu để
tạo ra động lực thúc đẩy nỗ lực của người lao động”.
Có thể nói, nâng cao năng suất lao động có vai trò vô cùng quan trọng và cần
thiết, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường không chỉ đối với các
doanh nghiệp nói chung mà còn đối với các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Đối
với các doanh nghiệp thương mại, với cuốn “Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương
mại”, (PGS.TS Phạm Công Đoàn & TS. Nguyễn Cảnh Lịch, 2012) đã đưa ra khái
niệm về năng suất lao động, đồng thời cũng chỉ ra các nhân tố tác động tới năng suất
lao động, vai trò của nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp thương mại cũng
như các biện pháp cần thiết góp phần nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp.
Hay với đề tài nghiên cứu : “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty cổ phần
may Thăng Long” (Nguyễn Văn Thảo, 2008) đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
năng suất lao động của Công ty cổ phần may Thăng Long. Đề tài cũng đã chỉ ra được
các nguyên nhân khiến năng suất lao động, hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
giảm. Những giải pháp này vô cùng thiết thực đối với Công ty, các doanh nghiệp cũng
có thể xem xét, tham khảo để áp dụng một cách linh hoạt, khoa học với doanh nghiệp
của mình, góp phần nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp.
Qua đây có thể thấy các đề tài nghiên cứu trên đều làm sáng tỏ các vấn đề về
năng suất lao động từ cơ sở lí luận, thực tế đến đánh giá năng suất lao động trong
doanh nghiệp. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng năng suất lao
động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Vì vậy việc lựa chọn đề
tài không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước là phù hợp. Đề tài chỉ kế thừa
và triển khai các nội dung liên quan đến lao động, năng suất lao động, nâng cao năng
suất lao động trên cơ sở chọn lọc và phân tích, đồng thời nghiên cứu thực trạng năng
suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh để từ đó có những
biện pháp phù hợp góp phần nâng cao năng suất lao động cho Công ty.
1.4.Các mục tiêu nghiên cứu
1.4.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến giúp nâng cao năng suất lao động tại
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
1.4.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên cần tập trung chỉ rõ và làm sáng tỏ 3 vấn
đề sau:
Một là: Hiện nay năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại
Hương Linh là như thế nào?
Hai là: Việc nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại Hương Linh đang gặp phải những khó khăn, trở ngại gì?
Ba là: Có những biện pháp gì nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty
TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh?
7
1.5.Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi đối đượng
Đối tượng nghiên cứu: Nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh.
1.5.2 Phạm vi nội dung
Tập trung nghiên cứu, chỉ ra các chỉ tiêu đánh giá về năng suất lao động trong
doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc
tiến Thương Mại Hương Linh.
1.5.3. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương
Linh giai đoạn 2015 – 2017 và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo.
1.5.4. Phạm vi không gian
Nghiên cứu tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, Số 261B
đường Bờ sông Quan Hoa - Phường Quan Hoa - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
1.6.Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
1.6.1.1. Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu
Phỏng vấn sâu là những cuộc đối thoại được lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu
và người cung cấp thông tin nhằm tìm hiểu cuộc sống, kinh nghiệm và nhận thức của
người cung cấp thông tin thông qua chính ngôn ngữ của người ấy.
Với phương pháp này, người thu thập thông tin sắp xếp các cuộc gặp gỡ với đối
tượng được điều tra để thực hiện nói chuyện trực tiếp thông qua các câu hỏi mở để thu
thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Mục đích phỏng vấn: Phương pháp này nhằm thu thập thông tin từ phía cán bộ
quản lý về năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh,
cho ta biết được nhiều thông tin cực kỳ chi tiết hơn là những con số, số liệu thu thập
được từ những phương pháp khác như là khảo sát.
Đối tượng phỏng vấn: Ban lãnh đạo Công ty.
Số lượng phỏng vấn là 2 người: Trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng HC-NS.
Công cụ hỗ trợ phỏng vấn: Giấy bút để ghi chép.
Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp.
Thời gian phỏng vấn: 9h ngày 20 tháng 03 năm 2018.
Sau buổi phỏng vấn sẽ tổng hợp lại các thông tin quan trọng thu thập được, từ đó
làm cơ sở đưa ra những nhận xét, kết luận về thực trạng năng suất lao động tại Công ty.
1.6.1.2. Phương pháp quan sát
Quan sát là phương pháp tri giác có mục đích, có kế hoạch một sự kiện, hiện
tượng, quá trình (hay hành vi cử chỉ của con người) trong những hoàn cảnh tự nhiên
khác nhau nhằm thu thập những số liệu, sự kiện cụ thể đặc trưng cho quá trình diễn
biến của sự kiện, hiện tượng đó.
8
Quan sát đem lại cho người nghiên cứu những tài liệu cụ thể, cảm tính trực quan,
song có ý nghĩa khoa học rất lớn, đem lại cho khoa học những giá trị thực sự.
Mục đích: Phương pháp quan sát nhằm thu thập thông tin từ nhân viên kinh
doanh về nhiệm vụ, công việc mà nhân viên kinh doanh phải đảm nhận, kết quả và
năng suất lao động của họ tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
Công cụ hỗ trợ quan sát: Sử dụng phiếu quan sát.
Các bước tiến hành quan sát:
- Bước 1: Xác định đối tượng quan sát
Đối tượng quan sát: Tác giả tiến hành quan sát đối tượng nhân viên kinh doanh
trong Công ty.
- Bước 2: Xác định địa điểm, thời điểm để thực hiện quan sát và cách thức tiếp
cận với nhân viên bán hàng.
Địa điểm quan sát: khu bán hàng, tầng 5 sảnh A tại Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh.
Thời điểm thực hiện quan sát: từ 8h đến 10h ngày 25 tháng 03 năm 2018
Cách thức tiếp cận với đối tượng: Tiếp cận trực tiếp và quan sát từ xa nhân viên
kinh doanh trong quá trình thực hiện công việc.
- Bước 3: Tiến hành quan sát
Tiến hành quan sát nhân viên kinh doanh về thái độ làm việc, thời gian làm việc,
năng suất lao động của họ trong quá trình làm việc.
- Bước 4: Ghi chép các thông tin có được từ quan sát
Ghi chép công khai các thông tin thu thập được từ quan sát với những nhân viên
kinh doanh được quan sát trong công ty.
- Bước 5: Tiến hành kiểm tra
Trò chuyện, trao đổi với những nhân viên kinh doanh về kết quả thu thập được .
Kết thúc buổi quan sát sẽ tổng hợp lại các thông tin quan trọng thu thập được, từ
đó làm cơ sở đưa ra những nhận xét, kết luận về thực trạng năng suất lao động tại
Công ty.
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp định lượng được sử dụng trong bài là phương pháp điều tra trắc
nghiệm, phương pháp phân tích dữ liệu và phương pháp so sánh thống kê.
1.6.2.1. Phương pháp điều tra trắc nghiệm
Thu thập những thông tin liên quan đến năng suất lao động của doanh nghiệp qua
các câu hỏi. Sử dụng bảng hỏi với thiết kế gồm các câu hỏi dưới dạng lựa chọn các
phướng án ở các mức độ quan trọng và các phương án trả lời khác nhau.
Mục đích: Phương pháp điều tra này nhằm thu thập thông tin từ phía nhân lực về
sử dụng nhân lực trong Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
Các nội dung thu thập được trong phiếu điều tra chủ yếu là các vấn đề như: thời
gian và cường độ lao động, năng suất lao động, mức độ hài lòng của nhân viên, …
9
Cách thiết kế bảng câu hỏi: Hội ý với các bên liên quan của Công ty để thiết kế
bảng câu hỏi phù hợp với chủ đề nghiên cứu.
Phiếu điều tra gồm 10 câu hỏi dưới dạng lựa trọn đáp án hoặc cấp độ từ kém đến
rất tốt.
Thu thập dữ liệu: Tiến hành in bảng câu hỏi ra giấy, sau đó phát cho nhân viên
kinh doanh của công ty, những nhân viên này sẽ tích vào đáp án mà họ lựa chọn và
cho là phù hợp được thiết kế sẵn trong bảng câu hỏi.
Đối tượng: Dành cho nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại Hương Linh
Mẫu điều tra là ngẫu nhiên. Số lượng phát ra 50 phiếu. Số lượng thu về 50 phiếu.
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Lập phiếu điều tra trắc nghiệm
- Bước 2: Phát phiếu điều tra trắc nghiệm
- Bước 3: Thu lại phiếu điều tra
- Bước 4: Xử lý phiếu điều tra
1.6.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
Dùng phương pháp này để có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình năng suất lao
động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Từ đó rút ra những hạn
chế và nguyên nhân, đưa ra các định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng
suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
Tổng hợp các dữ liệu đã có từ phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tổng
hợp qua phiếu điều tra, phỏng vấn, câu trả lời trắc nghiệm, qua kết quả quan sát , từ đó
thấy được thực trạng năng suất lao tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
1.6.2.3. Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp này được tiến hành thông qua việc tổng hợp các số liệu và đem ra
đối chiếu, so sánh để thấy được sự chênh lệch giữa các năm, sự tăng lên hay giảm đi
của các chỉ tiêu. Cung cấp các thông tin trung thực, khách quan, chính xác và rõ ràng
về năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
1.7.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận ngoài phần tóm lược, mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục thì được kết cấu thành 4
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công
ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về năng suất lao động của
doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến
Thương Mại Hương Linh
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty
TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
10
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH
3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương
Mại Hương Linh
Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh được thành lập năm 2010,
theo quyết định số 0104372186 ngày 12/01/2010 do sở Kế hoạch Đầu tư Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội cấp, với nhiều năm kinh nghiệm Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hương Linh đã và đang đưa ra thị trường được rất nhiều sản phẩm có
chất lượng tốt, đảm bảo uy tín trên thị trường, góp phần vào việc giảm thiểu nhập siêu,
thâm hụt ngoại tệ theo chủ trương chung của Nhà nước. Hiện nay, ngoài hệ thống phân
phối sản phẩm trên toàn quốc, Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh
đang mở rộng thị trường hoạt động ra ngoài lãnh thổ Việt Nam như: Lào, Campuchia,
Thái Lan, Myanma, Malaysia, Indonesia, Philippin.... Dưới đây là một số thông tin cơ
bản về Công ty:
Tên Công ty: Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh
Tên giao dịch: HUONG LINH PT CO., LTD CO.,LTD
Chủ sở hữu: Ngô Như Vũ
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
Giấy phép kinh doanh: 0104372186 – ngày cấp 12/01/2010
Ngày hoạt động: 21/01/2010
Số tài khoản: 1482201002040
Mã số thuế: 0104372186
Trụ sở chính: Số 261B đường Bờ sông Quan Hoa - Phường Quan Hoa - Quận
Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 0462955988
Email: ctyhuonglinhpt@gmail.com
Website: http://dungcudonggoi.com/
Trong giai đoạn 2010-2013, đây là giai đoạn Công ty mới thành lập, bước đầu
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của Công ty ở giai đoạn này là ổn
định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm kiếm khách hàng,
đối tác trong nước và phần nào đã tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong giai đoạn tiếp theo, giai đoạn 2013-2015, đây là giai đoạn doanh nghiệp
đặt ra mục tiêu lớn hơn, thúc đẩy và nỗ lực không ngừng để doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp ngày càng tăng, ở giai đoạn này Công ty tích cực mở rộng địa bàn
và phạm vị phân phối, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình không chỉ ở
khu vực miền Bắc mà còn mở rộng ra cả khu vực miền Trung và miền Nam, khách
hàng đến với doanh nghiệp ngày một tăng.
11
Bước vào giai đoạn 2015-2018, đây là giai đoạn nhiều cam go, khó khăn với
doanh nghiệp khi tình hình thị trường, tình hình nền kinh tế ngày càng biến động mạnh
mẽ theo nhiều chiều hướng, buộc doanh nghiệp phải xây dựng tốt lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp mình khi hàng loạt đối thủ cạnh tranh xuất hiện như: Công ty TNHH
Dương Cơ, Công ty TNHH Công nghệ máy Việt Anh, Công ty TNHH MTV Điện cơ
khí Thành Khoa, Công ty TNHH Đầu tư phát triển Thương Mại Dũng Phát,… Đây là
những doanh nghiệp mới gia nhập vào lĩnh vực kinh doanh, họ rất cần tìm kiếm khách
hàng và đối tác cho doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, mục tiêu của Công ty TNHH
Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ở giai đoạn này là duy trì và thúc đẩy các mối quan
hệ với khách hàng, đối tác hiện có, tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Đến giai đoạn 2018 trở đi, đây là giai đoạn với sự bùng nổ của cuộc Cách mạng
Công nghệ 4.0. Chính vì vậy, sự phát triển của khoa học, công nghệ có tác động vô
cùng mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy,
mục tiêu của doanh nghiệp ở giai đoạn này là mở rộng địa bàn hoạt động ra khu vực
quốc tế, tìm kiếm và thu hút khách hàng, đối tác quốc tế đến với doanh nghiệp, ứng
dụng thành tựu khoa học công nghệ của nhân loại trong sản xuất kinh doanh để mang
lại hiệu quả cao, tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp trên cơ sở ồn
định đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp.
Trải qua hơn bảy năm thành lập và phát triển, với mục tiêu kinh doanh rõ ràng,
đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh
đã mang về cho doanh nghiệp mình nhiều giải thưởng có giá trị và vô cùng quý giá
như: Giải thưởng “Thương hiệu được người tiêu dùng bình chọn” năm 2016; giải
thưởng “Thương hiệu mạnh” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức năm 2017;...
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hương Linh
3.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
 Chức năng:
- Kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm,
thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm,
hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v
- Nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép,
máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết,
hệ thống đóng bình nước..v.v.
- Thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất, yêu cầu
của khách hàng.
 Nhiệm vụ:
- Tuyên truyền, quảng bá, mở rộng, thu hút khách hàng trong và ngoài nước,
các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường
12
- Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc
bình đẳng, cùng có lợi
- Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã
hội
- Chấp hành quy định của Pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê
thống nhất và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hương Linh
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự).
Ta có thể thấy bộ máy Công ty được tổ chức theo chức năng, cơ cấu bộ máy còn
khá đơn giản nên dễ quản lí, các bộ phận trong Công ty có mối liên hệ với nhau, tạo sự
gắn kết khi làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Chức năng, nhiệm vụ
cụ thể của các phòng ban trong Công ty như sau:
- Giám đốc: là ông Ngô Như Vũ, là người điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, trực tiếp chỉ đạo, giám sát thực thi các quyết định của Công
ty, là đại diện pháp nhân của Công ty trong các mối quan hệ kinh tế với các đối tác
trong và ngoài nước, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về tập
thể lao động, về điều hành kinh doanh hoạt động của Công ty.
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng tài
chính - kế
toán
Phòng kinh
doanh
Phòng kĩ
thuật
Phòng hành
chính – nhân
sự
13
- Phó giám đốc: Phó giám đốc là người giúp giám đốc về từng mặt công tác do
giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của
mình. Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy
uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám
đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
- Phòng tài chính- kế toán: Quản lý toàn bộ tài sản các khoản thu, chi, tiền lương
cán bộ công nhân viên trong Công ty, quản lý mọi hoạt động kinh doanh và tài chính
của Công ty, định hướng xây dựng kế hoạch về công tác tài chính ngắn hạn, dài hạn,
tìm các biện pháp tạo nguồn vốn và thu hút nguồn vốn, báo cáo định kỳ quyết toán tài
chính, chỉ đạo các kế toán viên trong việc hạch toán, lập bảng biểu, ghi chép sổ sách
chứng từ.
- Phòng kinh doanh: Duy trì và thúc đẩy những mối quan hệ kinh doanh với các
đối tác, khách hàng trong và ngoài nước hiện có; tìm kiếm và thiết lập những mối quan
hệ kinh doanh mới; lập kế hoạch hàng tuần, tháng, quý; điều tra và nghiên cứu thị
trường, đối thủ cạnh tranh để tìm kiếm thông tin về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
- Phòng kĩ thuật: Tham mưu cho Giám đốc về công tác kĩ thuật, công nghệ, định
mức và chất lượng sản phẩm; xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị của các
đơn vị theo định kì; soạn thảo, xây dựng quy trình công nghệ để thi công các sản phẩm.
- Phòng hành chính nhân sự (HC-NS): Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Giám
đốc thực hiện chức năng, tổ chức, quản lý và điều hành các hoạt động liên quan đến nhân
sự của Công ty. Tổ chức và điều phối nhân sự giữa các phòng ban, chịu trách nhiệm trước
ban Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
3.1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương
Mại Hương Linh
3.1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cung cấp tới khách hàng các
sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng đáp ứng được nhu cầu của từng
đối tượng khách hàng khác nhau, góp phần tạo dựng vị thế và nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường.
 Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm,
thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm,
hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v
- Nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép,
máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết,
hệ thống đóng bình nước..v.v.
- Thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất và yêu
cầu của khách hàng.
14
 Sản phẩm dịch vụ: sản phẩm chủ yếu của Công ty là bọ đai, dây đai inox, dây
đai nhựa, dây đai thép, khóa đai, máy đóng đai thép, ….
3.1.3.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh mang đến cho khách hàng các
sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt, mẫu mã và chủng loại đa dạng, … đáp ứng được
nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng. Hệ thống phân phối từ Bắc - Trung - Nam
của Công ty luôn hoạt động theo các khẩu hiệu: “Công nghệ tiên tiến, dịch vụ hoàn
hảo”; luôn luôn nhất quán, tuân thủ phương châm kinh doanh “khách hàng là thượng
đế, lấy chữ tín làm đầu”, “đã nói là làm“, “dám làm dám chịu”, “tạo dựng chữ tín,
củng cố lòng tin”, “không có kẻ thù, chỉ có đối thủ”,…
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Công ty không ngừng
đầu tư phát triển trang thiết bị, con người, chất lượng dịch vụ để mang đến sự hài lòng
cho khách hàng khi đến với các sản phẩm, dịch vụ của Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hương Linh.
3.1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hương Linh
3.1.4.1. Nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 3.1. Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Giới tính
Nam 174 210 220 36 20,69 10 4,76
Nữ 90 89 110 -1 1,11 21 23,6
Tính
chất
công việc
Gián tiếp 115 130 155 15 13,04 25 19,23
Trực tiếp 149 169 175 20 13,42 6 3,55
Trình độ
Đại học, sau
đại học
134 150 180 16 11,94 30 20
Cao đẳng 35 60 45 25 71,43 -15 25
Trung cấp 30 40 40 10 33,33 0 0
Sơ cấp 30 19 35 -11 33,67 16 84,21
Công nhân
kĩ thuật
15 20 20 5 33,33 0 0
Lao động
phổ thông
20 10 10 -10 50 0 0
Tổng số lao động 264 299 330 35 13,26 31 10,37
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự).
15
Qua bảng trên ta thấy:
- Về tổng số lao động: Trong giai đoạn 2015-2017, tổng lao động trong Công
ty qua các năm tăng, cụ thể: Năm 2015, tổng số lao động trong Công ty là 264 người,
năm 2016 con số này đã lên đến 299 người, tăng 13,26% so với năm 2015. Năm 2017,
tổng số lao động là 330 người, tăng 10,37% so với năm 2016.
- Về giới tính: Lao động trong Công ty thì lao động nam chiếm tỉ lệ lớn hơn
lao động nữ: Năm 2015, lao động nam là 174 người, lao động nữ là 90 người; đến năm
2017, lao động nam là 220 người, lao động nữ chỉ 110 người, điều này cho thấy lao
động nam trong Công ty chiếm tỉ lệ gần gấp đôi lao động nữ.
- Về tính chất công việc: Lực lượng lao động làm trực tiếp chiếm tỉ trọng và số
lượng lao động nhiều hơn so với lao động làm công việc gián tiếp và cả hai lực lượng
lao động này đều có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể: Năm 2015, lao động trực tiếp
là 149 người trong khi đó lao động gián tiếp là 115 người; năm 2017, lao động trực
tiếp là 175 người, lao động gián tiếp là 155 người. Lao động trực tiếp năm 2016 tăng
20 người, tăng 13,42% so với năm 2015; năm 2017, lao động trực tiếp tăng 3,55% so
với năm 2016. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp năm 2017 là 155 người, tăng 19 người,
tương ứng với 19,23% so với năm 2016. Điều này cho thấy Công ty tổ chức và phân
công lao động khá cụ thể rõ ràng, trong đó người lao động đảm nhận công việc trực
tiếp chiếm tỉ lệ cao hơn.
- Về trình độ: Lao động trong Công ty có trình độ từ phổ thông đến trên đại
học trong đó lao động có trình độ đại học, sau đại học chiếm tỉ lệ cao nhất và có xu
hướng tăng qua các năm. Cụ thể: Năm 2015, lực lượng lao động với trình độ đại học,
sau đại học là 134 người sang đến năm 2016, lực lượng này là 150 người, tăng 16
người (tăng 11,94%) so với năm 2015; đến năm 2017, lực lượng lao động này từ 150
người năm 2016 tăng lên 180 người năm 2017, tăng 20% so với năm 2016. Hơn thế,
lực lượng lao động đại học, sau đại học lại chiếm tỉ lệ cao nhất: Năm 2015, lao động từ
đại học và sau đại học là 134 người trong khi đó, tổng lao động trong toàn Công ty
năm 2015 là 264 người; năm 2017, lao động trình độ đại học, sau đại học là 180 người,
trong khi đó tổng lao động trong Công ty là 330 người. Điều này cho thấy lao động có
trình độ từ đại học, sau đại học chiếm tỉ lệ hơn ½ tổng số lao động của toàn Công ty.
Bên cạnh đó, lao động phổ thông chiếm tỉ lệ nhỏ nhất trong toàn bộ lao động của Công
ty, lao động phổ thông của Công ty năm 2015 là 20 người, năm 2016 và năm 2017 lần
lượt là 10 người, 10 người. Điều này cho thấy lao động phổ thông của Công ty có xu
hướng giảm đi và chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng số lao động.
16
3.1.4.2. Nguồn vốn của Công ty
Bảng 3.2: Khái quát về nguồn vốn của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hương Linh
Năm Vốn điều lệ (VNĐ)
Năm 2010 10.000.000.000 VNĐ
Năm 2015 22.125.000.000 VNĐ
Năm 2017 31.389.577.000 VNĐ
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng trên ta thấy, từ năm 2010 đến 2017, vốn điều lệ của Công ty tăng từ 10
tỷ lên hơn 30 tỷ đồng, tăng hơn 300%. Điều này nói lên sự phát triển mạnh mẽ của
Công ty cũng như chính sách kinh doanh hợp lý. Đó là mở rộng thị trường, xây dựng
thương hiệu, chất lượng dịch vụ, làm tăng uy tín của Công ty, động viên khách hàng
và đối tác.
Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
So sánh
2016/2015 2017/2016
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Vốn chủ sở
hữu
85 85 85 0 0 0 0
Vốn vay 46,65 42,46 48.42 -4,19 8,98 5,96 14,04
Tổng nguồn
vốn
131,65 127,46 133,42 -4,19 3,18 5,96 4,68
Tỉ lệ vốn chủ
sở hữu/Tổng
nguồn vốn
(%)
64,57 66,69 63,71 2,12 3,28 -2,98 4,47
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017 có sự
biến động, có xu hướng giảm rồi lại tăng. Năm 2016, tổng nguồn vốn của Công ty
giảm 3,18% tương đương với giảm 4,19 tỷ đồng so với năm 2015; đến năm 2017, tổng
nguồn vốn tăng 4,68% tương đương tăng 5,96 tỷ đồng so với năm 2016. Tuy nhiên,
nguồn vốn CSH lại ổn định ở mức 85 tỷ đồng trong giai đoạn 2015-2017. Năm 2015,
vốn chủ sở hữu chiếm 64,57% tổng nguồn vốn của Công ty; đến năm 2017, tỉ trọng
này vẫn giữ được ở mức khá cáo (63,71%). Điều này cho thấy trong tổng số nguồn
vốn kinh doanh của Công ty thì vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ khá cao, hơn 50% tổng số
nguồn vốn. Như vậy giúp ta thấy được mức độ tự chủ về tài chính của Công ty là khá
tốt trong giai đoạn kinh tế lạm phát và suy thoái hiện nay, khi không dễ dàng để có thể
17
vay vôn từ ngân hàng hay các quỹ tín dụng khác cùng với mức lãi suất trần ngất
ngưỡng và luôn biến động.
3.1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật – công nghệ
Cơ sở vật chất của công ty hiện giờ đã được cải thiện nhiều hơn so với trước kia.
Đã có các phòng ban tách biệt, không gian rộng rãi, các thiết bị văn phòng được đầu
tư. Văn phòng Công ty đã có văn phòng đại diện với đầy đủ trang thiết bị, máy tính,
máy fax, bàn ghế, điều hoà, máy chiếu và các thiết bị cơ sở vật chất khác. Trong kinh
doanh Công ty áp dụng công nghệ hiện đại, cách thức quản lý đều được tiến hành theo
quy trình. Các trang thiết bị ở văn phòng công ty: Máy photocopy số lượng 6 chiếc,
máy in 6 cái, máy chấm công 5 cái, máy fax 5 cái, máy phát điện 5 cái, ....
3.1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hương Linh trong giai đoạn 2015-2017
Một số chỉ tiêu chủ yếu biểu hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
có sự biến động giai đoạn 2015-2017. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: Tỷ đồng
STT Chỉ tiêu
Năm So sánh
2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
1 Tổng tài sản 131,65 127,46 133,42 -4,19 3,18 5,96 4,68
2 Nợ phải trả 46,65 42,46 48,42 -4,19 8,98 5,96 14,04
3 Vốn chủ sở hữu 85 85 85 0 0 0 0
4 Doanh thu thuần 100,54 92,46 120,65 -8,08 8,04 28,19 30,49
5 Chi phí 90,48 83,88 102,19 -6,6 7,29 18,31 21,83
6
Lợi nhuận trước
thuế
10,06 8,58 18,46 -1,48 14,71 9,88 115,15
7
Lợi nhuận sau
thuế
8,048 6,864 14,768 -1,184 14,71 7,904 115,15
(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán).
Qua bảng số liệu ta thấy, các chỉ tiêu thể hiện tình trạng hoạt động kinh doanh
của Công ty có sự thay đổi: Doanh thu của Công ty giảm 8,08 tỷ đồng (8,04%) năm
2016 so với năm 2015 và tăng mạnh 28,19 tỷ đồng ( 30,49%) năm 2017 so với năm
2016; lợi nhuận sau thuế năm 2016 giảm 14,71% (giảm 1,184 tỉ đồng) so với năm
2015 và năm 2017 tăng vọt 115,15% (tăng 7,904 tỉ đồng) so với năm 2016. Từ đó ta
có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương
Linh có xu hướng phát triển tích cực.
18
3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của nhân
viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh
3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan
3.2.1.1. Yếu tố kinh tế
Trong tình hình nền kinh tế chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu khiến
cho cạnh tranh gia tăng, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chủ động, đưa ra những chiến
lược phù hợp. Đặc biệt cần nâng cao năng suất chất lượng, đội ngũ nguồn nhân lực để
có thể nâng cao và cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động cho
người lao động và cho doanh nghiệp.
(TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017) Tại diễn đàn kinh tế Việt Nam 2017 và triển vọng
2018, TS. Nguyễn Bích Lâm - Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê cho hay: “Năm
2017, tăng trưởng kinh tế đạt 6,81%. Nền kinh tế quốc gia đang cho thấy sự tăng
trưởng khá ổn định khi luôn cao hơn mức tăng trưởng trung bình trong giai đoạn 2011
- 2017. Cụ thể: Tỉ lệ lạm phát có xu hướng giảm rõ rệt, năm 2017 là dưới 5% (thấp
hơn tỉ lệ lạm phát trung bình giai đoạn 2011-2017 là 6,5%). Từ 63,6% năm 2016, tỉ lệ
nợ công/GDP năm 2017 đã giảm xuống còn 62%. Tốc độ tăng nợ công cũng đang có
xu hướng giảm dần; giai đoạn 2011-2015, tăng trưởng nợ công trung bình đạt 18,4%,
năm 2016 tăng 15% và năm 2017 là 9%. Cùng với đó, bội chi ngân sách đang giảm, tỉ
lệ chi thường xuyên trong chi ngân sách đã giảm xuống còn 64,9% năm nay và dự kiến
là 64% vào năm 2018,…”.
Như vậy, các chỉ số về lạm phát, tỉ lệ công nợ,… là một trong những chỉ số quan
trọng của nền kinh tế, sự thay đổi của chỉ số này có ảnh hưởng trực tiếp tới mức sống
và mức lương của người lao động. Khi ảnh hưởng tới mức lương, mức thưởng của
người lao đọng điều đó cũng làm ảnh hưởng tới động lực làm việc, gây ảnh hưởng tới
năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động.
Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cũng chịu nhiều ảnh hưởng
từ những khó khăn của nền kinh tế gây ra. Nhưng Công ty có những chiến lược nhằm
khắc phục những khó khăn đó cụ thể là lợi nhuận của Công ty tăng đều qua các năm,
tình trạng chậm lương, không khen thưởng, không thưởng kinh doanh, thưởng lễ tết
hầu như không xảy ra tại công ty. Chính vì vậy mà Công ty xây dựng được niềm tin
với người lao động, với đội ngũ công nhân viên, góp phần thúc đẩy và tăng năng suất
lao động cho doanh nghiệp.
3.2.1.2. Thị trường lao động
(Bộ GD-ĐT, 2018) Tại tọa đàm “Những con số "biết nói" về giáo dục Đại học
Việt Nam”, bộ GD&ĐT đã chỉ ra: “Năm học 2016-2017, tổng quy mô sinh viên đại
học 1.767.879 sinh viên, giữ ổn định so với năm học 2015-2016; quy mô sinh viên cao
đẳng sư phạm giảm 14,3%, chỉ còn 47.800 sinh viên. Trong đó, chiếm tỉ lệ gần 20%
sinh viên theo các chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh”. Như vậy mỗi năm
chúng ta sẽ có hơn 353 nghìn sinh viên ra trường theo các chuyên ngành này. Hơn thế
nữa, đòi hỏi về kiến thức, kĩ năng, phẩm chất và thái độ của nguồn nhân lực ngày càng
19
cao, không chỉ nhiều về số lượng và còn giàu về chất lượng, với số lượng lớn sinh viên
ra trường như vậy, các doanh nghiệp rất quan tâm tới những người lao động có chất
lượng.Vì thế, khả năng cạnh tranh việc làm ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần cơ bản
của lực lượng lao động mới lại không có chuyên môn đầy đủ, chưa đạt về yêu cầu
công việc.
Trong lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh,
với nguồn nhân lực dồi dào như vậy, các doanh nghiệp làm trong lĩnh vực kinh doanh
cũng khá nhiều. Chính vì vậy, yêu cầu và đòi hỏi về số lượng cũng như chất lượng nhân
lực ngày càng cao, đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng chuyên môn thành thạo, am
hiểu về sản phẩm, nắm bắt tâm lí khách hàng, năng động, sáng tạo,... Đây lại là điểm yếu
của đa số người lao động Việt Nam, điều này gây khó khăn trong công tác tuyển dụng,
việc tìm kiếm được những ứng viên chất lượng là việc không dễ dàng.
Vì vậy Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cần đưa ra chính sách
nhân sự hợp lý để giữ chân và thu hút nhân tài, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho Công
ty, góp phần nâng cao năng suất lao động thông qua việc tận dụng tốt nguồn lực và
công nghệ sẵn có.
3.2.1.3. Chính sách, pháp luật của Nhà nước
Với sự thay đổi nhiều điểm mới về chính sách, pháp luật của Nhà nước, Công ty
đã có những thay đổi nhất định, xây dựng và mở rộng thị trường phù hợp với xu thế
thời đại, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời, Công ty rất chú trọng vào công tác
quản trị nhân lực, nâng cao cả về số lượng và chất lượng nhân lực góp phần nâng cao
năng suất lao động. Bên cạnh đó, Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh
cũng tiến hành tổ chức, đưa ra quyết định về trả lương, cắt giảm biên chế, kỷ luật,
đánh giá,… sao cho phù hợp với sự thay đổi của luật pháp, chính sách của Nhà nước.
Hiện nay, theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP ngày 7/12/2017 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu mà Nhà nước đưa ra đối với vùng I là 3.980.000 VNĐ/tháng, ở
Công ty, cho đến thời điểm hiện nay không có trường hợp nhân nhân viên hay người
lao động nào được hưởng mức lương thấp hơn hay bằng với mức lương này, bên cạnh
đó, nhân viên hay người lao động, công nhân là nữ, đang làm việc tại Công ty trong
quá tình mang thai đều được hưởng chế độ thai sản đúng theo quy định của Pháp luật:
được đi làm muộn hơn 1 tiếng so với các công nhân khác, được nghỉ để đi khám thai
theo quy định mà vẫn được hưởng nguyên lương, được nghỉ trưa nhiều hưn so với đối
tượng khác 30 phút,… Việc đảm bảo đúng chế độ, đảm bảo lợi ích cho người lao động
giúp họ gắn bó hơn với doanh nghiệp, duy trì lòng trung thành, thúc đẩy và nâng cao
năng suất lao động cho doanh nghiệp. Như vậy thì người lao động, nhân viên sẽ duy trì
được lòng tin với Công ty, góp phần nâng cao năng suất lao động.
3.2.1.4. Khoa học, công nghệ
Ngày nay KH-CN phát triển không ngừng, quyết định đến cách thức vận chuyển,
phân phối và lưu thông các sản phẩm, thiết bị máy móc, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp đến với khách hàng, đối tác. Khi áp dụng khoa học- công nghệ, trang thiết bị
20
hiện đại cho người lao động trong doanh nghiệp góp phần thúc đẩy và tăng năng suất
lao động cho chính bản thân họ và cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, với các hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ có khối lượng tương đối lớn, đòi hỏi phải có thiết bị phục vụ cho công tác vận
chuyển, bốc dỡ, xếp loại,…và điều này dẫn đến hệ quả tất yếu là doanh nghiệp phải
trang bị cho người lao động các thiết bị như xe kéo, xe đẩy,… để góp phần thúc đẩy
quá trình giao nhận, chuyên chở hàng hóa được nhanh chóng và thuận tiện.
Hơn thế, trang thiết bị, khoa học công nghệ hiện đại cũng đòi hỏi đội ngũ nhân
viên kinh doanh trong Công ty phải am hiểu về sản phẩm, có kiến thức, biết vận hành
và sử dụng thử sản phẩm của doanh nghiệp, có như vậy thì khách hàng mới có lòng tin
đối với doanh nghiệp, từ đó tạo sự gắn bó và lòng trung thành của khách hàng, đối tác
với doanh nghiệp. Chính vì vậy, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại
Hương Linh đã thường xuyên cho tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên kinh doanh
về việc sử dụng, vận hành các trang thiết bị khoa học, công nghệ; tổ chức các buổi hội
thảo, buổi chia sẻ kinh nghiệm giữa những người làm việc lâu năm, có thành tích xuất
sắc ở Công ty để cung cấp những kinh nghiệm quý báu cho đội ngũ nhân viên kinh
doanh. Qua các buổi chia sẻ này, họ tích lũy thêm kinh nghiệm, kiến thức cho bản thân
về nhu cầu và mong đợi của khách hàng đối với doanh nghiệp, nắm bắt được tâm lí
của khách hàng để từ đó không ngừng bổ sung kiến thức, kĩ năng cho bản thân nhằm
mang lại năng suất lao động cao hơn.
3.2.1.5. Đối thủ cạnh tranh của Công ty
Hiện nay, với nền kinh tế thị trường, nền kinh tế công nghiệp hóa – hiện đại hóa
thì các doanh nghiệp cạnh tranh nhau không chỉ về cơ sở vật chất hạ tầng, nguồn vốn
nhiều hay ít mà còn cạnh tranh nhau cả về năng suất lao động, đội ngũ công nhân viên.
Hơn thế, với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu các trang thiết bị, công nghệ mà Công ty
TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đang theo đuổi thì có hàng loạt các Công ty
lớn mạnh trong và ngoài nước cùng xâm nhập vào thị trường như Công ty TNHH
Dương Cơ, Công ty TNHH Công nghệ máy Việt Anh, Công ty TNHH MTV Điện cơ
khí Thành Khoa, Công ty TNHH Đầu tư phát triển Thương Mại Dũng Phát, ....Vì vậy,
để chiếm lĩnh được thị phần thì điều quan trọng nhất chính là chất lượng năng lực của
cán bộ công nhân viên, làm sao để đội ngũ nhân viên, người lao động trong Công ty
làm việc hiệu quả, mang lại năng suất lao động cao, góp phần tạo dựng lợi thế cạnh
trang so với các đổi thủ trên thị trường.
3.2.1.6. Khách hàng
Xu thế toàn cầu hóa mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích nhưng doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Việc trao đổi buôn
bán trong và ngoài nước cũng ngày càng được mở rộng, điều này giúp cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại nói riêng cũng
tìm được cho mình nhiều khách hàng, đối tác quốc tế.
21
Các khách hàng, đối tác quốc tế chủ yếu của Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại Hương Linh đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, …đây là những khách hàng
khó tính, việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng này phải tuân thủ,
đảm bảo yêu cầu về số lượng lẫn chất lượng, khi đã tạo dựng được lòng tin với những
khách hàng này thì việc lấn sang các nước khác là điều không quá khó khăn đối với
Công ty. Việc tìm kiếm thêm cho doanh nghiệp được nhiều khách hàng đòi hỏi người
lao động, cán bộ nhân viên trong Công ty phải nỗ lực không ngừng, làm việc hiệu quả,
nâng cao năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.
3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan
3.2.2.1. Quan điểm nhà quản trị
Thể hiện qua phong cách lãnh đạo, tư tưởng quản trị, năng lực, quan điểm nhìn
người,…của nhà quản trị trong Công ty mà đứng đầu là Giám đốc (ông Ngô Như Vũ)
là người có phong thái điềm đạm, lịch lãm, thân mật, công minh, quan tâm đến cảm
nhận trong công việc của nhân viên, tuyển đúng người đúng việc, hoạt động kinh
doanh tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống cho nhân viên, chú
trọng đến công tác tuyển dụng, đãi ngộ trả công đúng năng lực, công tác an toàn vệ
sinh lao động được nhà quản trị chú ý và tạo mọi điều kiện nâng cao chất lượng lao
động an toàn và hiệu quả.
Ông Ngô Như Vũ là người có cái nhìn thấu đáo, suy nghĩ trước sau, chăm lo đến
đời sống cho người lao động, từ việc ma chay, hiếu hỉ, thăm hỏi động viên và chia sẻ
những khó khăn đối với bất kể ai trong doanh nghiệp, chăm lo đời sống vật chất và
tình thần cho tất cả các thành viên trong công ty. Nhân viên được cảm thấy được yêu
thương, chia sẻ, và điều này thúc đẩy họ nỗ lực không ngừng, nâng cao năng suất lao
động, khích lệ tinh thần làm việc hăng say từ phía người lao động trong Công ty.
3.2.2.2. Người lao động
Người lao động là đội ngũ vô cùng quan trọng góp phần tạo nên số lượng và chất
lượng hàng hóa, dịch vụ trong doanh nghiệp, là nguồn lực thiết yếu của mọi tổ chức,
doanh nghiệp. Để tạo ra hàng hóa, dịch vụ ngày càng đa dạng, thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng đòi hỏi người lao động không chỉ có sức khỏe mà họ còn phải trang bị cho
mình những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm và thái độ làm việc để làm sao họ vận
dụng những kiến thức, kĩ năng, … cùng với sức khỏe của mình để tạo ra được nhiều
sản phẩm và có chất lượng.
Về người lao động nói chung và đội ngũ nhân viên kinh doanh nói riêng trong
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, họ là những người am hiểu về sản
phẩm, có hiểu biết về thị trường, là người nắm bắt được tâm lí khách hàng, biết khách
hàng cần gì từ doanh nghiệp. Họ là những người có kiến thức, kĩ năng, thái độ phảm
chất để đảm đương tốt công việc mà Công ty giao phó.
Về kiến thức, trình độ: Tất cả những người lao động làm việc trong Công ty là
những người có trình độ từ THPT trở lên, với đội ngũ nhân viên kinh doanh là từ Cao
22
đẳng trở lên. Họ là những người có cái nhìn, có hiểu biết, có khả năng tư duy và tiếp
thu công việc, biết áp dụng những gì đã được học để vận dụng vào trong công việc. Ở
trình độ này, khả năng tiếp thu kiến thức của họ cũng rất nhanh nhạy, góp phần tăng
hiệu quả trong quá trình chỉ bảo, giảng dạy trong công việc.
Về kĩ năng: Những người lao động làm việc tại doanh nghiệp đều được đào tạo
bài bản về phong cách làm việc, về quy trình báo cáo công việc,…Hầu hết nhân viên
kinh doanh làm việc tại Công ty là những người có khả năng tư duy, tìm hiểu và giải
quyết vấn đề, họ nắm bắt được tâm lí của khách hàng, mong đợi của khách hàng từ
phía doanh nghiệp, có khả năng phân tích và xử lí thông tin về thị trường, về đối thủ
cạnh tranh. Chính vì vậy, năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh mang
lại cho doanh nghiệp ngày càng được cải thiện theo chiều hướng tích cực.
Về thái độ phẩm chất: Người lao động làm việc tại Công ty là những người hòa
nhã, cởi mở trong các mối quan hệ với mọi người, luôn đoàn kết, giúp đỡ nhau trong
công việc; chia sẻ, hỏi han và động viên nhau những lúc gặp khó khán. Chính vì thế
năng suất lao động mà họ mang lại cho doanh nghiệp ngày càng được cải thiện. Còn
riêng với đội ngũ nhân viên kinh doanh, họ là những người năng động, nhạy bén, hoạt
bát, giao tiếp tốt với khách hàng, đối tác, ham học hỏi. Họ luôn giữ cho mình tinh thần
chủ động, sáng tạo,…Vì vậy, đội ngũ này đã mang lại doanh thu và lợi nhuận ngày
càng cao cho doanh nghiệp, năng suất lao động cũng được cải thiện đáng kể.
Với những kiến thức, kĩ năng, thái độ phẩm chất mà người lao động cũng như
đội ngũ nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh
có được đã giúp cho năng suất lao động của Công ty ngày càng được cải thiện, khách
hàng tìm đến với doanh nghiệp ngày một tăng.
3.2.2.3. Môi trường làm việc
Một môi trường làm việc thuận lợi, mọi người yêu thương, quan tâm và hỗ trợ
lẫn nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống sẽ góp phần nâng cao năng suất và
hiệu quả làm việc cho cá nhân và tập thể người lao động trong doanh nghiệp
Trong Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, mỗi người lao động
không phải chỉ thực hiện riêng công việc của mình, họ còn phải phối hợp và hỗ trợ
những người khác, làm việc với nhiều người khác nhau, cùng hợp tác, hỗ trợ nhau
trong công việc. Các thành viên trong Công ty yêu thương, đùm bọc, chia sẻ với nhau.
Chính vì thế mối quan hệ giữa các thành viên ngày càng tốt đẹp hơn, giúp công việc
tiến hành thuận lợi, trôi chảy, góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy động lực làm
việc của nhân viên, góp phần nâng cao năng suất lao động
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh cũng rất chú tâm trong việc
thiết kế văn phòng, chú ý đến tính chất của công việc, cách mọi người tương tác với
nhau cũng như giá trị văn hóa độc đáo của công ty để làm sao thiết kế và bố trí được
không gian làm việc cho người lao động, đội ngũ công nhân viên một cách hợp lí và
thuận tiện nhất.
23
Riêng trong khu vực bán hàng của nhân viên kinh doanh, các lối đi lại được bố
trí hợp lí để tạo sự thuận tiện trong quá trình dịch chuyển cũng như trong việc di
chuyển sản phẩm, hàng hóa ra vào trong khu vực. Mỗi chủng loại, mẫu mã hàng hóa
được sắp xếp riêng biệt vào những khu vực cụ thể, điều này tạo sự thuận tiện trong quá
trình nhập và xuất hàng hóa, dịch vụ. Không chỉ vậy, Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại Hương Linh còn phân chia thành các khu chứa đựng hàng hóa riêng, chia thành
các tầng, các kệ để giúp nhân viên bán hàng biết được khu vực này chứa những sản
phẩm gì, khu vực kia chứa sản phẩm gì. Bên cạnh đó, Công ty còn trang bị các thiết bị
điện tử như máy lạnh, máy điều hòa, máy hút bụi, sử dụng các thiết bị chiếu sáng hiện
đại, an toàn, … để đảm bảo sức khoẻ cho người người lao động và đội ngũ công nhân
viên trong công ty. Việc sắp xếp và bố trí không gian làm việc hợp lí giúp cho năng
suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh ngày càng được cải thiện, góp phần
thúc đẩy doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
3.2.2.4. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cung cấp tới khách hàng các
sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng đáp ứng được nhu cầu của từng
đối tượng khách hàng khác nhau, góp phần tạo dựng vị thế và nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường.
Là một công ty chuyên doanh, Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương
Linh kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm, thiết
bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm, hóa
mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v; nhập khẩu
máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép, máy đóng đai nhựa
hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết, hệ thống đóng bình
nước..v.v.; thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất và yêu
cầu của khách hàng. Các sản phẩm chủ yếu của công ty là bọ đai, dây đai inox, dây đai
nhựa, dây đai thép, khóa đai, máy đóng đai thép, ….Để có thể thới thiệu, thuyết phục
khách hàng tiêu dùng các sản phẩm này đòi hỏi từ phía đội ngũ nhân viên, đặc biệt là
nhân viên bán háng phải am hiểu về sản phẩm, biết nắm bắt tâm lí từ phía khách hàng,
đội ngũ sản xuất cũng cần biết được nhu cầu từ phía khách hàng để có thể mang lại sản
phẩm có chất lượng, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khi khách hàng
tin tưởng, yên tâm tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp, họ sẽ giới thiệu thêm các
khách hàng mới tới với doanh nghiệp, thúc đẩy người lao động, đội ngũ nhân viên
nâng cao năng suất lao động.
3.2.2.5. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh với mục tiêu trở thành một
thương hiệu mạnh về kinh doanh, phân phối, cung cấp các loại máy ngành đóng gói,
đóng đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại
máy ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng
gói các loại..v.v; nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng
24
đai thép, máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước
tinh khiết, hệ thống đóng bình nước..v.v.; thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp
với quy trình sản xuất và yêu cầu của khách hàng.
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ra đời và hoạt động với tầm
nhìn: “Cho cuộc sống đẹp hơn mỗi ngày”. Cùng với sứ mệnh: Tạo công ăn việc làm
cho NLĐ, nâng cao nhận thức và năng lực làm việc cho NLĐ, nâng cao năng suất lao
động tạo dựng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Góp phần vào việc nâng cao chất
lượng cuộc sống của NLĐ. Hệ thống phân phối từ Bắc - Trung – Nam của Công ty
luôn hoạt động theo các khẩu hiệu: “Công nghệ tiên tiến, dịch vụ hoàn hảo”, luôn luôn
nhất quán, tuân thủ phương châm kinh doanh “khách hàng là thượng đế, lấy chữ tín
làm đầu”, “đã nói là làm“, “dám làm dám chịu”, “tạo dựng chữ tín, củng cố lòng tin”,
“không có kẻ thù, chỉ có đối thủ”,… Công ty không ngừng đầu tư phát triển trang thiết
bị, con người, chất lượng dịch vụ để mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi đến với
các sản phẩm, dịch vụ của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh. Nâng
cao năng suất lao động trở thành một nhiệm vụ quan trong của doanh nghiệp, thúc đẩy
mọi thành viên trong doanh nghiệp thực hiện công việc một cách tốt nhất, hoàn thành
mục tiêu, chiến lược mà doanh nghiệp đã đề ra.
3.2.2.6. Văn hóa của doanh nghiệp
Văn hóa của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh thể hiện qua:
trang phục của công ty, môi trường làm việc, mối quan hệ giữa các cán bộ nhân viên
với nhau, đối thoại và khen thưởng trong Công ty, các quy định mà Công ty đặt ra:
“Không nói chuyện riêng trong giờ làm việc”, “làm nhiều hưởng nhiều”,… Như vậy sẽ
kích thích tinh thần làm việc tích cực, tự giác của người lao động trong Công ty, thúc
đẩy và nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp. Ngoài ra, văn hóa Công ty còn
được thể hiện ngay trong công việc hàng ngày như cách báo cáo công việc, giữ gìn tài
sản chung, ngôn ngữ giao tiếp với đồng nghiệp, đối tác và khách hàng. Mọi thành viên
trong Công ty đều phải có ý thức giữ gìn tài sản chung, thể hiện sự tôn trọng với khách
hàng và đối tác, quan tâm tới bạn bè, đồng nghiệp,…Điều này có ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động của Công ty trong đó có hoạt động quản trị nhân lực: Sắp xếp và tổ
chức thực hiện công việc, kỷ luật lao động, là cơ sở để thực hiện trả công, đãi ngộ
nhân lực…Tăng cường tiềm lực, quy tụ sức sáng tạo của nhân viên, giúp tạo ra nhiều
lợi nhuận cho công ty.
Các nhân viên trong Công ty chủ động, tích cực trong công việc. Công ty luôn
quan tâm tới nhân viên bằng cách: đưa ra các chế độ đãi ngộ tốt, hợp lý, thường xuyên
tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể để nâng cao tình đoàn kết trong Công ty, …
Công ty cũng chú trọng tới việc đối xử công bằng với người lao động. Hàng năm Công
ty tổ chức thường niên chương trình “ngày hội gia đình” vào cuối năm, tạo tinh thần
đoàn kết cho Công ty.khi các thành viên trong Công ty đoàn kết, giúp đỡ và hỗ trợ lẫn
nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống, điều này giúp cho năng suất lao động
của mỗi thành viên cũng như của tập thể người lao động trong Công ty ngày càng tăng.
25
3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đến năng suất lao động
của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh
3.3.1. Thực trạng về năng suất lao động thông qua phân tích kết quả dữ liệu
thứ cấp
Bảng 3.5: Sự thay đổi năng suất lao động thể hiện qua doanh thu, lợi nhuận, số
lượng lao động và năng suất lao động bình quân của Công ty giai đoạn 2015-2017
STT CHỈ TIÊU
Năm So sánh
2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
1
Doanh thu
thuần (tỉ VND)
100,54 92,46 120,65 -8,08 8,04 28,19 20,49
2
Lợi nhuận sau
thuế
8,048 6,864 14,768 -1,184 14,71 7,904 115,15
2
Người lao
động (người)
264 299 330 35 13,26 31 10,37
3
Năng suất lao
động bình
quân (tỉ
đồng/người)
0,38 0,31 0,37 -0,07 18,42 0,06 19,35
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán).
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy doanh thu, lợi nhuận và năng suất lao động
bình quân của Công ty có sự biến động qua các năm. Từ năm 2015 đến năm 2016,
doanh thu của Công ty giảm từ 100,54 tỉ đồng xuống còn 92,46 tỉ đồng, năm 2016 đến
năm 2017 doanh thu tăng mạnh từ 92,46 tỉ đồng lên 120,65 tỉ đồng, tăng 20,49%. Lợi
nhuận sau thuế năm 2016 giảm 14,71% (giảm 1,184 tỉ đồng) so với năm 2015 và năm
2017 tăng vọt 115,15% (tăng 7,904 tỉ đồng) so với năm 2016. Từ đó ta có thể thấy tình
hình kinh doanh của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh có xu hướng
phát triển tích cực. Điều này cho thấy đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty đã
làm việc hiệu quả hơn, mang lại doanh thu, năng suất lao động cao hơn.
Tại Công ty trong 3 năm gần đây NSLĐ có sự biến động. NSLĐ bình quân giảm
từ 0,38 tỷ đồng/người năm 2015 xuống còn 0,31 tỷ đồng/người năm 2016, đến năm
2017, NSLĐ bình quân đã tăng 19,35% so với năm 2016. Mặc dù năng suất lao động
bình quân của Công ty năm 2017 có tăng so với năm 2016 (tăng 0,06 tỉ
đồng/người/năm), tuy nhiên mức năng suất lao động này lại thấp hơn so với năm 2015.
Điều này thể hiện Công ty cần phải có những biện pháp cụ thể để cải thiện tình hình
này.
 Năng suất lao động tính bằng thời gian
Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh sử dụng chỉ tiêu về thời gian,
cường độ làm việc để đánh giá về năng suất lao động của nhân viên kinh doanh làm
việc tại Công ty.
26
Bảng 3.7: Năng suất lao động tính theo thời gian giai đoạn 2015-2017
Nội dung Đơn vị
Năm
So sánh
2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
Sản lượng bán ra Sản phẩm 890 1060 1650 170 19,1 590 55,66
Tổng lao động Người 264 299 330 35 13,26 31 10,37
Số nhân viên kinh doanh Người 50 90 85 40 80 -5 5,56
Tỉ lệ nhân viên kinh doanh % 18,94 30,1 25,76 11,16 58,92 -4,34 14,42
Thời gian LĐBQ 1 năm Giờ 2800 3000 4867,5 200 7,14 1867,5 62,25
Hao phí lao động để bán được 1
đơn vị sản phẩm
Giờ/sản phẩm 3,15 2,83 2,95 -0,32 10,16 0,12 4,24
NSLĐ theo năm Sản phẩm/người 17,8 11,78 19,41 -6,02 33,82 7,63 64,77
NSLĐ theo giờ = NSLĐ theo
năm/Số giờ làm việc trong năm
Sản phẩm/người/giờ 0,0064 0,00393 0,00399 -0,00247 38,59 0,00006 1,53
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh

More Related Content

Similar to Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm tailieumau
 
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...jackjohn45
 
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)Torres Phin
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKID
Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKIDHoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKID
Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKIDluanvantrust
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
 
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)20191 110122093200-phpapp01 (1)
20191 110122093200-phpapp01 (1)
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)
 
Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKID
Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKIDHoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKID
Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần ISKID
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Vina, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Vina, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Vina, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Vina, HAY
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
 
A0003
A0003A0003
A0003
 
Đề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa Cấm
Đề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa CấmĐề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa Cấm
Đề tài: Tạo động cơ làm việc cho người lao động tại Cảng Cửa Cấm
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Lũng Lô 3, 9 ĐIỂM
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Lũng Lô 3, 9 ĐIỂMLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Lũng Lô 3, 9 ĐIỂM
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Lũng Lô 3, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)

Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du LịchLuận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
 
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng KhoánLuận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
 
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh NghiệpLuận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh NghiệpLuận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung CưCác Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi PhíCác Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
 
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài ChínhẢnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện TửLuận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng KhoánLuận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
 
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công NghiệpGiải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại DomenalGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh

  • 1. i KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY HƯƠNG LINH Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149 TÓM LƯỢC 1. Tên đề tài: “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”. 2. Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đắc Thành 3. Thời gian thực hiện: 22/02/2018 – 24/04/2018 4. Sinh viên thực hiện - Họ và tên: Nguyễn Thị Thủy. - Lớp: K50U1. - Mã sinh viên: 14D210047 5. Mục đích nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến giúp nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên cần tập trung chỉ rõ và làm sáng tỏ 3 vấn đề sau: Một là: Hiện nay năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh là như thế nào? Hai là: Việc nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đang gặp phải những khó khăn, trở ngại gì? Ba là: Có những biện pháp gì nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh? 6. Nội dung chính:
  • 2. ii Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”. Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về năng suất lao động của doanh nghiệp. Chương 3: Phân tích thực trạng năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. MỤC LỤC TÓM LƯỢC .............................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC............................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH.........2 1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh”................................................................2 1.1.1. Tính cấp thiết về mặt khoa học .................................................................................2 1.1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn..................................................................................3 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài ..................................................................4 1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước...5 1.4. Các mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................6 1.4.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................6 1.4.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................6
  • 3. iii 1.5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................7 1.5.1. Phạm vi đối đượng .......................................................................................................7 1.5.2 Phạm vi nội dung ...........................................................................................................7 1.5.3. Phạm vi thời gian........................................................................................................7 1.5.4. Phạm vi không gian....................................................................................................7 1.6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................7 1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.........................................................................7 1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .....................................................................8 1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................9 CHƯƠNG II: TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ............Error! Bookmark not defined. 2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan trực tiếp đến năng suất lao động của doanh nghiệp.....................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Khái niệm về lao động, lao động thương mại...Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Khái niệm về năng suất ........................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Khái niệm về năng suất lao động........................Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Khái niệm về nâng cao năng suất lao động......Error! Bookmark not defined. 2.2. Nội dung vấn đề nghiên cứu .................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá về năng suất lao động trong doanh nghiệp..Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Làm như thế nào để tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp .........Error! Bookmark not defined. 2.3. Phân tích sự ảnh hưởng nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến năng suất lao động trong doanh nghiệp thương mại...................Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ..................................Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.......................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH............................. 10 3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ................................................................... 10 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh........................................................................................................................... 10 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh................................................................................................... 11 3.1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh........................................................................................................................... 13 3.1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh .................................................................................................................. 14 3.1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh trong giai đoạn 2015-2017 .................................................. 17
  • 4. iv 3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh........................ 18 3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ..................................................................................... 18 3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan.......................................................................................... 21 3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đến năng suất lao động của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh .... 25 3.3.1. Thực trạng về năng suất lao động thông qua phân tích kết quả dữ liệu thứ cấp ...................................................................................................................................... 25 3.3.2. Thực trạng năng suất lao động qua phân tích kết quả dữ liệu sơ cấp............. 29 3.4. Đánh giá thành công, hạn chế, nguyên nhân thực trạng nâng cao năng suất . 35 3.4.1. Thành công và nguyên nhân................................................................................... 35 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................................... 36 CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH...................................................................................... 38 4.1. Định hướng và mục tiêu đối với nâng cao năng suất lao động của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh........................ 38 4.1.1. Định hướng nâng cao năng suất lao động của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh................................................................................................... 38 4.1.2. Mục tiêu cần đạt được trong thời gian sắp tới của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh................................................................................................... 39 4.2. Các giải pháp đề xuất nâng cao năng suất lao động của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ................................. 40 4.2.1. Giải pháp liên quan đến nhân viên kinh doanh ................................................ 40 4.2.2. Tăng cường khả năng lãnh đạo, trình độ quản lí ............................................. 41 4.2.3. Xây dựng môi trường làm việc hài hòa, thoải mái............................................ 42 4.2.4. Hoàn thiện công tác trả lương, thưởng............................................................... 43 4.2.5. Ứng dụng khoa học công nghệ, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................................................................................................... 45 4.3. Các kiến nghị để nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.................................................................................................. 46 4.3.1. Kiến nghị với Sở Công Thương ............................................................................ 46 4.3.2. Kiến nghị với địa phương ...................................................................................... 46 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 48 PHỤ LỤC
  • 5. v DANH MỤC BẢNG, BIỂU BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 3.1. Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2015-2017 ............................... 14 Bảng 3.2: Khái quát về nguồn vốn của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh........................................................................................................................... 16 Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017................................... 16 Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017 ............ 17 Bảng 3.5: Sự thay đổi năng suất lao động thể hiện qua doanh thu, lợi nhuận, số lượng lao động và năng suất lao động bình quân của Công ty giai đoạn 2015-2017.............. 25 Bảng 3.7: Năng suất lao động tính theo thời gian giai đoạn 2015-2017.................... 26 Bảng 3.8: Năng suất lao động tình theo hiện vật của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh giai đoạn 2015-2017............................................................. 27 Bảng 3.9 : Năng suất lao động tính theo giá trị của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh giai đoạn 2015-2017............................................................. 28 Bảng 3.10. Khái quát chung thực trạng nhân viên kinh doanh tính đến thời điểm hết tháng 3/2018 tại Công ty............................................................................................... 29 Bảng 3.11: Năng suất lao động của Công ty so với đối thủ cạnh tranh..................... 30 Bảng 3.12: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo năng suất lao động ................. 33 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu thị các yếu tố góp phần nâng cao năng suất lao động hiệu quả........................................................................................................................................... 31 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện mức độ hoàn thành chỉ tiêu của nhân viên kinh doanh trong 3 tháng gần đây ............................................................................................. 32 HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh......................................................................................................................................... 12
  • 6. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÍ HIỆU TÊN GỌI 1 NLĐ Người lao động 2 NSDLĐ Người sử dụng lao động 3 CNV/CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 HC-NS Hành chính-nhân sự 5 NSLĐ Năng suất lao động 6 NSLĐBQ Năng suất lao động bình quân 7 KH-CN Khoa học-công nghệ
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU Năng suất lao động là yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến tốc độ tăng trưởng cũng như năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Việc nâng cao năng suất lao động là việc làm cần thiết với bất kì doanh nghiệp nào trong thời đại nền kinh tế đang ngày càng nhiều biến động, chịu nhiều ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy, nâng cao năng suất lao động sẽ giúp doanh nghiệp giữ vững được lợi thế cạnh tranh, góp phần ổn định và phát triển thị trường. Tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, các biện pháp giúp nâng cao năng suất lao động được thực hiện thường xuyên. Điều đó thể hiện Công ty đã có sự chú ý cũng như quan tâm đến vấn đề nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp. Với một doanh nghiệp thương mại, làm về lĩnh vực kinh doanh và phân phối các sản phẩm phục vụ cho ngành khai hóa, mỹ phẩm, đóng gói,…đội ngũ nhân viên kinh doanh chiếm tỉ lệ lớn cũng như là đội ngũ nòng cốt mang lại nhiều doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh nói riêng và người lao động trong Công ty nói chung chưa được cải thiện nhiều qua các năm gần đây. Bài toán làm thế nào để nâng cao năng suất lao động của Công ty và năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh là bài toán vẫn đang cần được cân nhắc và tính toán. Trong thời gian thực tập tại Công ty, qua tìm hiểu, em đã chọn đề tài: “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh” để từ đó xác định được các chỉ tiêu tính năng suất lao động của doanh nghiệp, thực trạng năng suất lao động tại doanh nghiệp cũng như tìm được các biện pháp hoàn thiện và nâng cao năng suất lao động cho Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận, do còn nhiều hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, bài khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót, mong quý thầy cô thông cảm và góp ý để em có thể hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 8. 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH 1.1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh” 1.1.1. Tính cấp thiết về mặt khoa học Nâng cao năng suất lao động có một ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội loài người, nó là động cơ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia, là cơ sở quan trọng trong các quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô. Mục tiêu của tăng năng suất lao động hiện nay là hoàn thiện chất lượng cuộc sống của con người trên toàn thế giới. Vấn đề trung tâm của năng suất lao động hiện nay là đảm bảo xã hội tốt hơn thông qua kỹ thuật cải tiến nhằm sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực và công nghệ sẵn có. Năng suất lao động thấp đang ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam và trở thành vấn đề nóng được các chuyên gia bàn thảo tại Diễn đàn Phát triển Việt Nam với chủ đề “Tăng năng suất – Đòn bẩy cho phát triển bền vững” ngày 13/12/2017. Trên thực tế, không phải tới bây giờ, câu chuyện tăng năng suất mới được đề cập mà từ lâu, Chính phủ đã xem tăng năng suất lao động là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Vấn đề này càng đặt ra rốt ráo hơn bao giờ hết khi cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang làm biến chuyển thế giới. Tăng trưởng bền vững hiện đang đặt ra những thách thức lớn với Việt Nam, bởi là một trong những nền kinh tế có mức tăng trưởng cao của khu vực, song tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam lại đang có xu hướng giảm trong những năm gần đây, cụ thể: “Từ 7,3% trong giai đoạn 1990-2000 xuống còn 6,7% trong giai đoạn 2001-2010 và tiếp tục giảm xuống 5,96% trong giai đoạn 2011-2016. Số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam cho thấy năng suất lao động toàn nền kinh tế theo giá hiện hành năm 2017 ước tính đạt khoảng 4.159 USD/ lao động, tăng 6% so với năm 2016” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017). Năng suất lao động là một chỉ số chính của thị trường lao động, phản ánh tăng trưởng kinh tế bền vững, khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong sử dụng lao động của mỗi quốc gia. Theo các chuyên gia kinh tế, khi các động lực tăng trưởng kinh tế đã dần tới hạn, khi cách thức tăng trưởng cũ (chủ yếu dựa vào việc gia tăng vốn đầu tư, thâm dụng lao động chi phí thấp và khai thác tài nguyên...) đã không còn phù hợp, thì đòn bẩy cho tăng trưởng bền vững chính là vấn đề tăng năng suất. Tăng năng suất lao động đang ngày càng đóng vai trò quyết định đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Minh chứng là yếu tố này đã đóng góp khoảng 89% tăng trưởng GDP năm 2017, cao hơn khá nhiều so với mức 66,3% giai đoạn 1990-2000 và 61,9% giai đoạn 2000-2012. Nếu không tăng nhanh năng suất lao động, Việt Nam không thể nâng cao tốc độ tăng trưởng GDP (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017) Tuy nhiên, Việt Nam hiện tại vẫn đang có một khoảng cách lớn về năng suất lao động giữa các ngành, cũng như khi so sánh với các nước khác trong cùng khu vực. Số
  • 9. 3 liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy: “Năng suất lao động của Việt Nam năm 2016 chỉ đạt 9.894 USD, tức chỉ bằng 7% của Singapore; 17,6% Malaysia; 36,5% Thái Lan; 42,5% Indonesia; 56,7% Philippines và 87,4% Lào” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017). Nhận định của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương tại Diễn đàn Phát triển Việt Nam với chủ đề “Tăng năng suất – Đòn bẩy cho phát triển bền vững” được tổ chức mới đây cũng cho rằng, năng suất lao động của Việt Nam vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực và so với yêu cầu phát triển. “Khoảng cách năng suất lao động của Việt Nam với các nước trong khu vực vẫn còn ở mức cao, so với Singapore năm 2016 là 14,3 lần; với Maylaysia 5,7 lần, với Thái Lan 2,7 lần” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017). Như vậy, thời gian qua dù năng suất lao động của Việt Nam dù đã được cải thiện, song vẫn ở mức thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và thấp so với nhu cầu phát triển. “Năm 2017, năng suất lao động của toàn nền kinh tế đã tăng 5,87%, cao hơn mức tăng 5,29% của năm 2016, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao năng suất, chất lượng và cải thiện sức cạnh tranh của nền kinh tế so với các nước trong khu vực” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017). Ngoài ra, Việt Nam đang rơi vào tình trạng tăng trưởng năng suất bị chững lại. Đặc biệt, năng suất vẫn thấp và giảm mạnh ở khu vực doanh nghiệp (DN) ngoài quốc doanh. Theo nhóm nghiên cứu của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia đưa ra tại Hội thảo Xu hướng phát triển của lao động trong các loại hình DN ở Việt Nam, ngày 14/9/2017: “So với các loại hình doanh nghiệp khác, năng suất lao động bình quân hàng năm/lao động trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh đứng ở vị trí thấp nhất trong giai đoạn 2011-2014. Khoảng cách về năng suất lao động của loại hình doanh nghiệp này với các loại hình doanh nghiệp đang ngày càng nới rộng” (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017). Như vậy, tăng năng suất lao động là yêu cầu và đòi hỏi bắt buộc đối với bất kì một quốc gia, ngành nghề kinh doanh nào. Nâng cao năng suất lao động là một yếu tố quan trọng giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, tăng cường khả năng củng cố vị thế trên thị trường đang ngày càng biến động như hiện nay. 1.1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn Sau khi chuyển sang cơ chế mới, dưới tác động của các lực lượng thị trường và sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại đã nhận thức được vai trò ý nghĩa của năng suất lao động. Mức tăng năng suất lao động trong các doanh nghiệp của Việt Nam đã có mức tăng khả quan, tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu có thể xếp vào loại cao trên thế giới. Tuy vậy xét về tổng thể mức tăng năng suất lao động ở các doanh nghiệp Việt Nam vấn rất thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Với thực trạng năng suất lao động như hiện nay sẽ là một khó khăn lớn cho các doanh nghiệp có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường với các doanh nghiệp
  • 10. 4 nước ngoài. Vì vậy nâng cao năng suất lao động trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng là hết sức cần thiết. Tăng năng suất lao động trong các doanh nghiệp thương mại có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng. Tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp thương mại là một yếu tố để không ngừng mở rộng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp, tạo điều kiện phục tốt khách hàng. Góp phần tiết kiện lao động đầu tư cho lưu thông hàng hóa tạo điều kiện tăng lao động cho các ngành sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân. Rút ngắn thời gian hàng hóa dừng lại trong khâu lưu thông, thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. Tăng năng suất lao động là điều kiện để các doanh nghiệp tiết kiệm hao phí lao động, tiết kiệm chi phí, tăng tích lũy cho doanh nghiệp và cho xã hội, cải thiện đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp. Việc tăng năng suất lao động có tác động rất lớn đến cơ cấu lại nền kinh tế, thúc đẩy nhanh quá trình đổi mới quản lý nền kinh tế và thực hiện những chính sách an sinh xã hội. Chính vì vậy mà tăng năng xuất lao động là yêu cầu thường xuyên và cấp thiết để nền kinh tế của các quốc gia phát triển nhanh và bền vững. Tăng năng suất lao động có ý nghĩa cực kì to lớn, nó là chỉ tiêu chất lượng phản ánh hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả xử dụng lao động nói riêng của các doanh nghiệp thương mại. Qua quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, đây là một công ty kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v; nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép, máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết, hệ thống đóng bình nước..v.v; thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất, yêu cầu của khách hàng, tác giả đã có cơ hội tìm hiểu, điều tra và nhận thấy rằng trong những năm gần đây, năng suất lao động của người lao động trong Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh có tăng nhưng còn chậm, còn thấp, đội ngũ lao động của Công ty vẫn chưa tập trung phát huy hết năng lực làm việc của mình, phong cách tổ chức làm việc của công ty còn chưa hiệu quả dẫn đến tình trạng về năng suất lao động của đội ngũ lao động tại Công ty chưa cao và còn hạn chế. Vì vậy, việc nâng cao năng suất lao động tại Công ty là việc làm rất cần thiết. 1.2.Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài Tác giả cho rằng vấn đề về năng suất lao động cần được nghiên cứu sâu hơn để bám sát vào những thay đổi trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay nhằm đưa ra những phương hướng điều chỉnh để nâng cao năng suất lao động của tổ chức, doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, tác giả đã nghiên cứu tổng hợp về các hoạt động quản trị tại đây và nhận thấy
  • 11. 5 vấn đề về năng suất lao động tại doanh nghiệp này là vấn đề còn nhiều hạn chế. Hơn nữa, đây cũng là vấn đề rất quan trọng để doanh nghiệp hướng tới phát triển bền vững. Xuất phát từ sự cần thiết về cả mặt khoa học lẫn thực tiễn về vấn đề nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp, vì vậy tác giả quyết định chọn đề tài: “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng năng suất lao động tại Công ty, nhận xét, đánh giá với những thành công, hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những thành công, hạn chế. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. 1.3.Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước Trong những năm gần đây, vấn đề làm sao để nâng cao năng suất lao động được đặc biệt quan tâm nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn của các nhà khoa học cùng các nhà quản lý trong và ngoài nước. Tuy nhiên, việc sử dụng lao động ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn chưa được khai thác tốt, vẫn còn khá thấp, gây lãng phí nhân lực và giảm sự cạnh tranh với các công ty nước ngoài. Đã có không ít các công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này. Tiêu biểu như (PGS.TS. Trần Xuân Cầu, 2002) với “Giáo trình Phân tích lao động xã hội” đã chỉ ra cách thức phân tích năng suất lao động trong doanh nghiệp cũng như những chỉ tiêu đánh giá năng suất lao động trong doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp lựa chọn và áp dụng chỉ tiêu nào để đánh giá năng suất lao động phải phù hợp với phạm vi, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh,…của doanh nghiệp Một vấn đề khác đáng lo ngại cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước là làm sao để quản lí doanh nghiệp một cách hiệu quả, trong đó có quản lí lao động, với “Giáo trình quản trị nhân lực (Ths. Vũ Thùy Dương, 2005) đề cập tới những vấn đề cơ bản của hoạt động quản trị nhân lực trong tổ chức, các chức năng quản trị nhân lực, các giải pháp để doanh nghiệp tổ chức quản lí lao động hiệu quả, góp phần thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp. Cũng cùng chủ đề bàn luận về năng suất lao động, các giải pháp góp phần nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp, (W.Ouchi, 1981) trong học thuyết của mình, ông nhấn mạnh: “Cần phải chú ý đào tạo nhân viên, nâng cao năng lực công tác thực tế về mọi mặt của họ. Nhà quản lý phải thường xuyên quan tâm đến phúc lợi của nhân viên, tìm cách để nhân viên thấy thoải mái, tạo sự hài hòa”. Trong học thuyết này ông đã đưa ra được một số quan điểm mới trong việc kích thích và nâng cao năng suất lao động của nhân viên bằng cách làm cho họ quan tâm và gắn bó với doanh nghiệp. (Thomas O. Denvenport, 1989) với cuốn sách “Human Capital What it is and Why pepple invest it?” ông đã đưa ra một giải pháp khác để nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp chính là thúc đẩy động cơ làm việc, tạo động lực cho người lao
  • 12. 6 động. Ông viết: “Phần lớn lãnh đạo doanh nghiệp mong đợi những nỗ lực bao nhiêu để tạo ra động lực thúc đẩy nỗ lực của người lao động”. Có thể nói, nâng cao năng suất lao động có vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường không chỉ đối với các doanh nghiệp nói chung mà còn đối với các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, với cuốn “Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại”, (PGS.TS Phạm Công Đoàn & TS. Nguyễn Cảnh Lịch, 2012) đã đưa ra khái niệm về năng suất lao động, đồng thời cũng chỉ ra các nhân tố tác động tới năng suất lao động, vai trò của nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp thương mại cũng như các biện pháp cần thiết góp phần nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp. Hay với đề tài nghiên cứu : “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty cổ phần may Thăng Long” (Nguyễn Văn Thảo, 2008) đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của Công ty cổ phần may Thăng Long. Đề tài cũng đã chỉ ra được các nguyên nhân khiến năng suất lao động, hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giảm. Những giải pháp này vô cùng thiết thực đối với Công ty, các doanh nghiệp cũng có thể xem xét, tham khảo để áp dụng một cách linh hoạt, khoa học với doanh nghiệp của mình, góp phần nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp. Qua đây có thể thấy các đề tài nghiên cứu trên đều làm sáng tỏ các vấn đề về năng suất lao động từ cơ sở lí luận, thực tế đến đánh giá năng suất lao động trong doanh nghiệp. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Vì vậy việc lựa chọn đề tài không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước là phù hợp. Đề tài chỉ kế thừa và triển khai các nội dung liên quan đến lao động, năng suất lao động, nâng cao năng suất lao động trên cơ sở chọn lọc và phân tích, đồng thời nghiên cứu thực trạng năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh để từ đó có những biện pháp phù hợp góp phần nâng cao năng suất lao động cho Công ty. 1.4.Các mục tiêu nghiên cứu 1.4.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến giúp nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. 1.4.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên cần tập trung chỉ rõ và làm sáng tỏ 3 vấn đề sau: Một là: Hiện nay năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh là như thế nào? Hai là: Việc nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đang gặp phải những khó khăn, trở ngại gì? Ba là: Có những biện pháp gì nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh?
  • 13. 7 1.5.Phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Phạm vi đối đượng Đối tượng nghiên cứu: Nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. 1.5.2 Phạm vi nội dung Tập trung nghiên cứu, chỉ ra các chỉ tiêu đánh giá về năng suất lao động trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. 1.5.3. Phạm vi thời gian Nghiên cứu năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh giai đoạn 2015 – 2017 và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo. 1.5.4. Phạm vi không gian Nghiên cứu tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, Số 261B đường Bờ sông Quan Hoa - Phường Quan Hoa - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. 1.6.Phương pháp nghiên cứu 1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính 1.6.1.1. Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu Phỏng vấn sâu là những cuộc đối thoại được lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin nhằm tìm hiểu cuộc sống, kinh nghiệm và nhận thức của người cung cấp thông tin thông qua chính ngôn ngữ của người ấy. Với phương pháp này, người thu thập thông tin sắp xếp các cuộc gặp gỡ với đối tượng được điều tra để thực hiện nói chuyện trực tiếp thông qua các câu hỏi mở để thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu. Mục đích phỏng vấn: Phương pháp này nhằm thu thập thông tin từ phía cán bộ quản lý về năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, cho ta biết được nhiều thông tin cực kỳ chi tiết hơn là những con số, số liệu thu thập được từ những phương pháp khác như là khảo sát. Đối tượng phỏng vấn: Ban lãnh đạo Công ty. Số lượng phỏng vấn là 2 người: Trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng HC-NS. Công cụ hỗ trợ phỏng vấn: Giấy bút để ghi chép. Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp. Thời gian phỏng vấn: 9h ngày 20 tháng 03 năm 2018. Sau buổi phỏng vấn sẽ tổng hợp lại các thông tin quan trọng thu thập được, từ đó làm cơ sở đưa ra những nhận xét, kết luận về thực trạng năng suất lao động tại Công ty. 1.6.1.2. Phương pháp quan sát Quan sát là phương pháp tri giác có mục đích, có kế hoạch một sự kiện, hiện tượng, quá trình (hay hành vi cử chỉ của con người) trong những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau nhằm thu thập những số liệu, sự kiện cụ thể đặc trưng cho quá trình diễn biến của sự kiện, hiện tượng đó.
  • 14. 8 Quan sát đem lại cho người nghiên cứu những tài liệu cụ thể, cảm tính trực quan, song có ý nghĩa khoa học rất lớn, đem lại cho khoa học những giá trị thực sự. Mục đích: Phương pháp quan sát nhằm thu thập thông tin từ nhân viên kinh doanh về nhiệm vụ, công việc mà nhân viên kinh doanh phải đảm nhận, kết quả và năng suất lao động của họ tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Công cụ hỗ trợ quan sát: Sử dụng phiếu quan sát. Các bước tiến hành quan sát: - Bước 1: Xác định đối tượng quan sát Đối tượng quan sát: Tác giả tiến hành quan sát đối tượng nhân viên kinh doanh trong Công ty. - Bước 2: Xác định địa điểm, thời điểm để thực hiện quan sát và cách thức tiếp cận với nhân viên bán hàng. Địa điểm quan sát: khu bán hàng, tầng 5 sảnh A tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Thời điểm thực hiện quan sát: từ 8h đến 10h ngày 25 tháng 03 năm 2018 Cách thức tiếp cận với đối tượng: Tiếp cận trực tiếp và quan sát từ xa nhân viên kinh doanh trong quá trình thực hiện công việc. - Bước 3: Tiến hành quan sát Tiến hành quan sát nhân viên kinh doanh về thái độ làm việc, thời gian làm việc, năng suất lao động của họ trong quá trình làm việc. - Bước 4: Ghi chép các thông tin có được từ quan sát Ghi chép công khai các thông tin thu thập được từ quan sát với những nhân viên kinh doanh được quan sát trong công ty. - Bước 5: Tiến hành kiểm tra Trò chuyện, trao đổi với những nhân viên kinh doanh về kết quả thu thập được . Kết thúc buổi quan sát sẽ tổng hợp lại các thông tin quan trọng thu thập được, từ đó làm cơ sở đưa ra những nhận xét, kết luận về thực trạng năng suất lao động tại Công ty. 1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp định lượng được sử dụng trong bài là phương pháp điều tra trắc nghiệm, phương pháp phân tích dữ liệu và phương pháp so sánh thống kê. 1.6.2.1. Phương pháp điều tra trắc nghiệm Thu thập những thông tin liên quan đến năng suất lao động của doanh nghiệp qua các câu hỏi. Sử dụng bảng hỏi với thiết kế gồm các câu hỏi dưới dạng lựa chọn các phướng án ở các mức độ quan trọng và các phương án trả lời khác nhau. Mục đích: Phương pháp điều tra này nhằm thu thập thông tin từ phía nhân lực về sử dụng nhân lực trong Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Các nội dung thu thập được trong phiếu điều tra chủ yếu là các vấn đề như: thời gian và cường độ lao động, năng suất lao động, mức độ hài lòng của nhân viên, …
  • 15. 9 Cách thiết kế bảng câu hỏi: Hội ý với các bên liên quan của Công ty để thiết kế bảng câu hỏi phù hợp với chủ đề nghiên cứu. Phiếu điều tra gồm 10 câu hỏi dưới dạng lựa trọn đáp án hoặc cấp độ từ kém đến rất tốt. Thu thập dữ liệu: Tiến hành in bảng câu hỏi ra giấy, sau đó phát cho nhân viên kinh doanh của công ty, những nhân viên này sẽ tích vào đáp án mà họ lựa chọn và cho là phù hợp được thiết kế sẵn trong bảng câu hỏi. Đối tượng: Dành cho nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh Mẫu điều tra là ngẫu nhiên. Số lượng phát ra 50 phiếu. Số lượng thu về 50 phiếu. Các bước thực hiện: - Bước 1: Lập phiếu điều tra trắc nghiệm - Bước 2: Phát phiếu điều tra trắc nghiệm - Bước 3: Thu lại phiếu điều tra - Bước 4: Xử lý phiếu điều tra 1.6.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu Dùng phương pháp này để có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Từ đó rút ra những hạn chế và nguyên nhân, đưa ra các định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. Tổng hợp các dữ liệu đã có từ phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tổng hợp qua phiếu điều tra, phỏng vấn, câu trả lời trắc nghiệm, qua kết quả quan sát , từ đó thấy được thực trạng năng suất lao tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. 1.6.2.3. Phương pháp thống kê so sánh Phương pháp này được tiến hành thông qua việc tổng hợp các số liệu và đem ra đối chiếu, so sánh để thấy được sự chênh lệch giữa các năm, sự tăng lên hay giảm đi của các chỉ tiêu. Cung cấp các thông tin trung thực, khách quan, chính xác và rõ ràng về năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh. 1.7.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Khóa luận ngoài phần tóm lược, mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục thì được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh” Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về năng suất lao động của doanh nghiệp Chương 3: Phân tích thực trạng năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh.
  • 16. 10 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HƯƠNG LINH 3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh được thành lập năm 2010, theo quyết định số 0104372186 ngày 12/01/2010 do sở Kế hoạch Đầu tư Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp, với nhiều năm kinh nghiệm Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh đã và đang đưa ra thị trường được rất nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, đảm bảo uy tín trên thị trường, góp phần vào việc giảm thiểu nhập siêu, thâm hụt ngoại tệ theo chủ trương chung của Nhà nước. Hiện nay, ngoài hệ thống phân phối sản phẩm trên toàn quốc, Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh đang mở rộng thị trường hoạt động ra ngoài lãnh thổ Việt Nam như: Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma, Malaysia, Indonesia, Philippin.... Dưới đây là một số thông tin cơ bản về Công ty: Tên Công ty: Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh Tên giao dịch: HUONG LINH PT CO., LTD CO.,LTD Chủ sở hữu: Ngô Như Vũ Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ Giấy phép kinh doanh: 0104372186 – ngày cấp 12/01/2010 Ngày hoạt động: 21/01/2010 Số tài khoản: 1482201002040 Mã số thuế: 0104372186 Trụ sở chính: Số 261B đường Bờ sông Quan Hoa - Phường Quan Hoa - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: 0462955988 Email: ctyhuonglinhpt@gmail.com Website: http://dungcudonggoi.com/ Trong giai đoạn 2010-2013, đây là giai đoạn Công ty mới thành lập, bước đầu tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của Công ty ở giai đoạn này là ổn định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm kiếm khách hàng, đối tác trong nước và phần nào đã tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong giai đoạn tiếp theo, giai đoạn 2013-2015, đây là giai đoạn doanh nghiệp đặt ra mục tiêu lớn hơn, thúc đẩy và nỗ lực không ngừng để doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng tăng, ở giai đoạn này Công ty tích cực mở rộng địa bàn và phạm vị phân phối, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình không chỉ ở khu vực miền Bắc mà còn mở rộng ra cả khu vực miền Trung và miền Nam, khách hàng đến với doanh nghiệp ngày một tăng.
  • 17. 11 Bước vào giai đoạn 2015-2018, đây là giai đoạn nhiều cam go, khó khăn với doanh nghiệp khi tình hình thị trường, tình hình nền kinh tế ngày càng biến động mạnh mẽ theo nhiều chiều hướng, buộc doanh nghiệp phải xây dựng tốt lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình khi hàng loạt đối thủ cạnh tranh xuất hiện như: Công ty TNHH Dương Cơ, Công ty TNHH Công nghệ máy Việt Anh, Công ty TNHH MTV Điện cơ khí Thành Khoa, Công ty TNHH Đầu tư phát triển Thương Mại Dũng Phát,… Đây là những doanh nghiệp mới gia nhập vào lĩnh vực kinh doanh, họ rất cần tìm kiếm khách hàng và đối tác cho doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, mục tiêu của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ở giai đoạn này là duy trì và thúc đẩy các mối quan hệ với khách hàng, đối tác hiện có, tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Đến giai đoạn 2018 trở đi, đây là giai đoạn với sự bùng nổ của cuộc Cách mạng Công nghệ 4.0. Chính vì vậy, sự phát triển của khoa học, công nghệ có tác động vô cùng mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, mục tiêu của doanh nghiệp ở giai đoạn này là mở rộng địa bàn hoạt động ra khu vực quốc tế, tìm kiếm và thu hút khách hàng, đối tác quốc tế đến với doanh nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ của nhân loại trong sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả cao, tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp trên cơ sở ồn định đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Trải qua hơn bảy năm thành lập và phát triển, với mục tiêu kinh doanh rõ ràng, đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đã mang về cho doanh nghiệp mình nhiều giải thưởng có giá trị và vô cùng quý giá như: Giải thưởng “Thương hiệu được người tiêu dùng bình chọn” năm 2016; giải thưởng “Thương hiệu mạnh” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức năm 2017;... 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh 3.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ  Chức năng: - Kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v - Nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép, máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết, hệ thống đóng bình nước..v.v. - Thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất, yêu cầu của khách hàng.  Nhiệm vụ: - Tuyên truyền, quảng bá, mở rộng, thu hút khách hàng trong và ngoài nước, các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng - Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường
  • 18. 12 - Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi - Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh - Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội - Chấp hành quy định của Pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. 3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự). Ta có thể thấy bộ máy Công ty được tổ chức theo chức năng, cơ cấu bộ máy còn khá đơn giản nên dễ quản lí, các bộ phận trong Công ty có mối liên hệ với nhau, tạo sự gắn kết khi làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban trong Công ty như sau: - Giám đốc: là ông Ngô Như Vũ, là người điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, trực tiếp chỉ đạo, giám sát thực thi các quyết định của Công ty, là đại diện pháp nhân của Công ty trong các mối quan hệ kinh tế với các đối tác trong và ngoài nước, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về tập thể lao động, về điều hành kinh doanh hoạt động của Công ty. Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính - kế toán Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật Phòng hành chính – nhân sự
  • 19. 13 - Phó giám đốc: Phó giám đốc là người giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình. Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Phòng tài chính- kế toán: Quản lý toàn bộ tài sản các khoản thu, chi, tiền lương cán bộ công nhân viên trong Công ty, quản lý mọi hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty, định hướng xây dựng kế hoạch về công tác tài chính ngắn hạn, dài hạn, tìm các biện pháp tạo nguồn vốn và thu hút nguồn vốn, báo cáo định kỳ quyết toán tài chính, chỉ đạo các kế toán viên trong việc hạch toán, lập bảng biểu, ghi chép sổ sách chứng từ. - Phòng kinh doanh: Duy trì và thúc đẩy những mối quan hệ kinh doanh với các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước hiện có; tìm kiếm và thiết lập những mối quan hệ kinh doanh mới; lập kế hoạch hàng tuần, tháng, quý; điều tra và nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh để tìm kiếm thông tin về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. - Phòng kĩ thuật: Tham mưu cho Giám đốc về công tác kĩ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm; xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị của các đơn vị theo định kì; soạn thảo, xây dựng quy trình công nghệ để thi công các sản phẩm. - Phòng hành chính nhân sự (HC-NS): Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Giám đốc thực hiện chức năng, tổ chức, quản lý và điều hành các hoạt động liên quan đến nhân sự của Công ty. Tổ chức và điều phối nhân sự giữa các phòng ban, chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. 3.1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh 3.1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cung cấp tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng đáp ứng được nhu cầu của từng đối tượng khách hàng khác nhau, góp phần tạo dựng vị thế và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.  Ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v - Nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép, máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết, hệ thống đóng bình nước..v.v. - Thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất và yêu cầu của khách hàng.
  • 20. 14  Sản phẩm dịch vụ: sản phẩm chủ yếu của Công ty là bọ đai, dây đai inox, dây đai nhựa, dây đai thép, khóa đai, máy đóng đai thép, …. 3.1.3.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh mang đến cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt, mẫu mã và chủng loại đa dạng, … đáp ứng được nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng. Hệ thống phân phối từ Bắc - Trung - Nam của Công ty luôn hoạt động theo các khẩu hiệu: “Công nghệ tiên tiến, dịch vụ hoàn hảo”; luôn luôn nhất quán, tuân thủ phương châm kinh doanh “khách hàng là thượng đế, lấy chữ tín làm đầu”, “đã nói là làm“, “dám làm dám chịu”, “tạo dựng chữ tín, củng cố lòng tin”, “không có kẻ thù, chỉ có đối thủ”,… Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Công ty không ngừng đầu tư phát triển trang thiết bị, con người, chất lượng dịch vụ để mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi đến với các sản phẩm, dịch vụ của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh. 3.1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh 3.1.4.1. Nguồn nhân lực của Công ty Bảng 3.1. Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 174 210 220 36 20,69 10 4,76 Nữ 90 89 110 -1 1,11 21 23,6 Tính chất công việc Gián tiếp 115 130 155 15 13,04 25 19,23 Trực tiếp 149 169 175 20 13,42 6 3,55 Trình độ Đại học, sau đại học 134 150 180 16 11,94 30 20 Cao đẳng 35 60 45 25 71,43 -15 25 Trung cấp 30 40 40 10 33,33 0 0 Sơ cấp 30 19 35 -11 33,67 16 84,21 Công nhân kĩ thuật 15 20 20 5 33,33 0 0 Lao động phổ thông 20 10 10 -10 50 0 0 Tổng số lao động 264 299 330 35 13,26 31 10,37 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự).
  • 21. 15 Qua bảng trên ta thấy: - Về tổng số lao động: Trong giai đoạn 2015-2017, tổng lao động trong Công ty qua các năm tăng, cụ thể: Năm 2015, tổng số lao động trong Công ty là 264 người, năm 2016 con số này đã lên đến 299 người, tăng 13,26% so với năm 2015. Năm 2017, tổng số lao động là 330 người, tăng 10,37% so với năm 2016. - Về giới tính: Lao động trong Công ty thì lao động nam chiếm tỉ lệ lớn hơn lao động nữ: Năm 2015, lao động nam là 174 người, lao động nữ là 90 người; đến năm 2017, lao động nam là 220 người, lao động nữ chỉ 110 người, điều này cho thấy lao động nam trong Công ty chiếm tỉ lệ gần gấp đôi lao động nữ. - Về tính chất công việc: Lực lượng lao động làm trực tiếp chiếm tỉ trọng và số lượng lao động nhiều hơn so với lao động làm công việc gián tiếp và cả hai lực lượng lao động này đều có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể: Năm 2015, lao động trực tiếp là 149 người trong khi đó lao động gián tiếp là 115 người; năm 2017, lao động trực tiếp là 175 người, lao động gián tiếp là 155 người. Lao động trực tiếp năm 2016 tăng 20 người, tăng 13,42% so với năm 2015; năm 2017, lao động trực tiếp tăng 3,55% so với năm 2016. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp năm 2017 là 155 người, tăng 19 người, tương ứng với 19,23% so với năm 2016. Điều này cho thấy Công ty tổ chức và phân công lao động khá cụ thể rõ ràng, trong đó người lao động đảm nhận công việc trực tiếp chiếm tỉ lệ cao hơn. - Về trình độ: Lao động trong Công ty có trình độ từ phổ thông đến trên đại học trong đó lao động có trình độ đại học, sau đại học chiếm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể: Năm 2015, lực lượng lao động với trình độ đại học, sau đại học là 134 người sang đến năm 2016, lực lượng này là 150 người, tăng 16 người (tăng 11,94%) so với năm 2015; đến năm 2017, lực lượng lao động này từ 150 người năm 2016 tăng lên 180 người năm 2017, tăng 20% so với năm 2016. Hơn thế, lực lượng lao động đại học, sau đại học lại chiếm tỉ lệ cao nhất: Năm 2015, lao động từ đại học và sau đại học là 134 người trong khi đó, tổng lao động trong toàn Công ty năm 2015 là 264 người; năm 2017, lao động trình độ đại học, sau đại học là 180 người, trong khi đó tổng lao động trong Công ty là 330 người. Điều này cho thấy lao động có trình độ từ đại học, sau đại học chiếm tỉ lệ hơn ½ tổng số lao động của toàn Công ty. Bên cạnh đó, lao động phổ thông chiếm tỉ lệ nhỏ nhất trong toàn bộ lao động của Công ty, lao động phổ thông của Công ty năm 2015 là 20 người, năm 2016 và năm 2017 lần lượt là 10 người, 10 người. Điều này cho thấy lao động phổ thông của Công ty có xu hướng giảm đi và chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng số lao động.
  • 22. 16 3.1.4.2. Nguồn vốn của Công ty Bảng 3.2: Khái quát về nguồn vốn của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh Năm Vốn điều lệ (VNĐ) Năm 2010 10.000.000.000 VNĐ Năm 2015 22.125.000.000 VNĐ Năm 2017 31.389.577.000 VNĐ (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng trên ta thấy, từ năm 2010 đến 2017, vốn điều lệ của Công ty tăng từ 10 tỷ lên hơn 30 tỷ đồng, tăng hơn 300%. Điều này nói lên sự phát triển mạnh mẽ của Công ty cũng như chính sách kinh doanh hợp lý. Đó là mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu, chất lượng dịch vụ, làm tăng uy tín của Công ty, động viên khách hàng và đối tác. Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 So sánh 2016/2015 2017/2016 Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Vốn chủ sở hữu 85 85 85 0 0 0 0 Vốn vay 46,65 42,46 48.42 -4,19 8,98 5,96 14,04 Tổng nguồn vốn 131,65 127,46 133,42 -4,19 3,18 5,96 4,68 Tỉ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn (%) 64,57 66,69 63,71 2,12 3,28 -2,98 4,47 (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017 có sự biến động, có xu hướng giảm rồi lại tăng. Năm 2016, tổng nguồn vốn của Công ty giảm 3,18% tương đương với giảm 4,19 tỷ đồng so với năm 2015; đến năm 2017, tổng nguồn vốn tăng 4,68% tương đương tăng 5,96 tỷ đồng so với năm 2016. Tuy nhiên, nguồn vốn CSH lại ổn định ở mức 85 tỷ đồng trong giai đoạn 2015-2017. Năm 2015, vốn chủ sở hữu chiếm 64,57% tổng nguồn vốn của Công ty; đến năm 2017, tỉ trọng này vẫn giữ được ở mức khá cáo (63,71%). Điều này cho thấy trong tổng số nguồn vốn kinh doanh của Công ty thì vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ khá cao, hơn 50% tổng số nguồn vốn. Như vậy giúp ta thấy được mức độ tự chủ về tài chính của Công ty là khá tốt trong giai đoạn kinh tế lạm phát và suy thoái hiện nay, khi không dễ dàng để có thể
  • 23. 17 vay vôn từ ngân hàng hay các quỹ tín dụng khác cùng với mức lãi suất trần ngất ngưỡng và luôn biến động. 3.1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật – công nghệ Cơ sở vật chất của công ty hiện giờ đã được cải thiện nhiều hơn so với trước kia. Đã có các phòng ban tách biệt, không gian rộng rãi, các thiết bị văn phòng được đầu tư. Văn phòng Công ty đã có văn phòng đại diện với đầy đủ trang thiết bị, máy tính, máy fax, bàn ghế, điều hoà, máy chiếu và các thiết bị cơ sở vật chất khác. Trong kinh doanh Công ty áp dụng công nghệ hiện đại, cách thức quản lý đều được tiến hành theo quy trình. Các trang thiết bị ở văn phòng công ty: Máy photocopy số lượng 6 chiếc, máy in 6 cái, máy chấm công 5 cái, máy fax 5 cái, máy phát điện 5 cái, .... 3.1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh trong giai đoạn 2015-2017 Một số chỉ tiêu chủ yếu biểu hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có sự biến động giai đoạn 2015-2017. Thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ (%) 1 Tổng tài sản 131,65 127,46 133,42 -4,19 3,18 5,96 4,68 2 Nợ phải trả 46,65 42,46 48,42 -4,19 8,98 5,96 14,04 3 Vốn chủ sở hữu 85 85 85 0 0 0 0 4 Doanh thu thuần 100,54 92,46 120,65 -8,08 8,04 28,19 30,49 5 Chi phí 90,48 83,88 102,19 -6,6 7,29 18,31 21,83 6 Lợi nhuận trước thuế 10,06 8,58 18,46 -1,48 14,71 9,88 115,15 7 Lợi nhuận sau thuế 8,048 6,864 14,768 -1,184 14,71 7,904 115,15 (Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán). Qua bảng số liệu ta thấy, các chỉ tiêu thể hiện tình trạng hoạt động kinh doanh của Công ty có sự thay đổi: Doanh thu của Công ty giảm 8,08 tỷ đồng (8,04%) năm 2016 so với năm 2015 và tăng mạnh 28,19 tỷ đồng ( 30,49%) năm 2017 so với năm 2016; lợi nhuận sau thuế năm 2016 giảm 14,71% (giảm 1,184 tỉ đồng) so với năm 2015 và năm 2017 tăng vọt 115,15% (tăng 7,904 tỉ đồng) so với năm 2016. Từ đó ta có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh có xu hướng phát triển tích cực.
  • 24. 18 3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh 3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan 3.2.1.1. Yếu tố kinh tế Trong tình hình nền kinh tế chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu khiến cho cạnh tranh gia tăng, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chủ động, đưa ra những chiến lược phù hợp. Đặc biệt cần nâng cao năng suất chất lượng, đội ngũ nguồn nhân lực để có thể nâng cao và cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động cho người lao động và cho doanh nghiệp. (TS. Nguyễn Bích Lâm, 2017) Tại diễn đàn kinh tế Việt Nam 2017 và triển vọng 2018, TS. Nguyễn Bích Lâm - Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê cho hay: “Năm 2017, tăng trưởng kinh tế đạt 6,81%. Nền kinh tế quốc gia đang cho thấy sự tăng trưởng khá ổn định khi luôn cao hơn mức tăng trưởng trung bình trong giai đoạn 2011 - 2017. Cụ thể: Tỉ lệ lạm phát có xu hướng giảm rõ rệt, năm 2017 là dưới 5% (thấp hơn tỉ lệ lạm phát trung bình giai đoạn 2011-2017 là 6,5%). Từ 63,6% năm 2016, tỉ lệ nợ công/GDP năm 2017 đã giảm xuống còn 62%. Tốc độ tăng nợ công cũng đang có xu hướng giảm dần; giai đoạn 2011-2015, tăng trưởng nợ công trung bình đạt 18,4%, năm 2016 tăng 15% và năm 2017 là 9%. Cùng với đó, bội chi ngân sách đang giảm, tỉ lệ chi thường xuyên trong chi ngân sách đã giảm xuống còn 64,9% năm nay và dự kiến là 64% vào năm 2018,…”. Như vậy, các chỉ số về lạm phát, tỉ lệ công nợ,… là một trong những chỉ số quan trọng của nền kinh tế, sự thay đổi của chỉ số này có ảnh hưởng trực tiếp tới mức sống và mức lương của người lao động. Khi ảnh hưởng tới mức lương, mức thưởng của người lao đọng điều đó cũng làm ảnh hưởng tới động lực làm việc, gây ảnh hưởng tới năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động. Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cũng chịu nhiều ảnh hưởng từ những khó khăn của nền kinh tế gây ra. Nhưng Công ty có những chiến lược nhằm khắc phục những khó khăn đó cụ thể là lợi nhuận của Công ty tăng đều qua các năm, tình trạng chậm lương, không khen thưởng, không thưởng kinh doanh, thưởng lễ tết hầu như không xảy ra tại công ty. Chính vì vậy mà Công ty xây dựng được niềm tin với người lao động, với đội ngũ công nhân viên, góp phần thúc đẩy và tăng năng suất lao động cho doanh nghiệp. 3.2.1.2. Thị trường lao động (Bộ GD-ĐT, 2018) Tại tọa đàm “Những con số "biết nói" về giáo dục Đại học Việt Nam”, bộ GD&ĐT đã chỉ ra: “Năm học 2016-2017, tổng quy mô sinh viên đại học 1.767.879 sinh viên, giữ ổn định so với năm học 2015-2016; quy mô sinh viên cao đẳng sư phạm giảm 14,3%, chỉ còn 47.800 sinh viên. Trong đó, chiếm tỉ lệ gần 20% sinh viên theo các chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh”. Như vậy mỗi năm chúng ta sẽ có hơn 353 nghìn sinh viên ra trường theo các chuyên ngành này. Hơn thế nữa, đòi hỏi về kiến thức, kĩ năng, phẩm chất và thái độ của nguồn nhân lực ngày càng
  • 25. 19 cao, không chỉ nhiều về số lượng và còn giàu về chất lượng, với số lượng lớn sinh viên ra trường như vậy, các doanh nghiệp rất quan tâm tới những người lao động có chất lượng.Vì thế, khả năng cạnh tranh việc làm ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần cơ bản của lực lượng lao động mới lại không có chuyên môn đầy đủ, chưa đạt về yêu cầu công việc. Trong lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, với nguồn nhân lực dồi dào như vậy, các doanh nghiệp làm trong lĩnh vực kinh doanh cũng khá nhiều. Chính vì vậy, yêu cầu và đòi hỏi về số lượng cũng như chất lượng nhân lực ngày càng cao, đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng chuyên môn thành thạo, am hiểu về sản phẩm, nắm bắt tâm lí khách hàng, năng động, sáng tạo,... Đây lại là điểm yếu của đa số người lao động Việt Nam, điều này gây khó khăn trong công tác tuyển dụng, việc tìm kiếm được những ứng viên chất lượng là việc không dễ dàng. Vì vậy Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cần đưa ra chính sách nhân sự hợp lý để giữ chân và thu hút nhân tài, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho Công ty, góp phần nâng cao năng suất lao động thông qua việc tận dụng tốt nguồn lực và công nghệ sẵn có. 3.2.1.3. Chính sách, pháp luật của Nhà nước Với sự thay đổi nhiều điểm mới về chính sách, pháp luật của Nhà nước, Công ty đã có những thay đổi nhất định, xây dựng và mở rộng thị trường phù hợp với xu thế thời đại, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời, Công ty rất chú trọng vào công tác quản trị nhân lực, nâng cao cả về số lượng và chất lượng nhân lực góp phần nâng cao năng suất lao động. Bên cạnh đó, Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cũng tiến hành tổ chức, đưa ra quyết định về trả lương, cắt giảm biên chế, kỷ luật, đánh giá,… sao cho phù hợp với sự thay đổi của luật pháp, chính sách của Nhà nước. Hiện nay, theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP ngày 7/12/2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu mà Nhà nước đưa ra đối với vùng I là 3.980.000 VNĐ/tháng, ở Công ty, cho đến thời điểm hiện nay không có trường hợp nhân nhân viên hay người lao động nào được hưởng mức lương thấp hơn hay bằng với mức lương này, bên cạnh đó, nhân viên hay người lao động, công nhân là nữ, đang làm việc tại Công ty trong quá tình mang thai đều được hưởng chế độ thai sản đúng theo quy định của Pháp luật: được đi làm muộn hơn 1 tiếng so với các công nhân khác, được nghỉ để đi khám thai theo quy định mà vẫn được hưởng nguyên lương, được nghỉ trưa nhiều hưn so với đối tượng khác 30 phút,… Việc đảm bảo đúng chế độ, đảm bảo lợi ích cho người lao động giúp họ gắn bó hơn với doanh nghiệp, duy trì lòng trung thành, thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp. Như vậy thì người lao động, nhân viên sẽ duy trì được lòng tin với Công ty, góp phần nâng cao năng suất lao động. 3.2.1.4. Khoa học, công nghệ Ngày nay KH-CN phát triển không ngừng, quyết định đến cách thức vận chuyển, phân phối và lưu thông các sản phẩm, thiết bị máy móc, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến với khách hàng, đối tác. Khi áp dụng khoa học- công nghệ, trang thiết bị
  • 26. 20 hiện đại cho người lao động trong doanh nghiệp góp phần thúc đẩy và tăng năng suất lao động cho chính bản thân họ và cho doanh nghiệp. Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, với các hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ có khối lượng tương đối lớn, đòi hỏi phải có thiết bị phục vụ cho công tác vận chuyển, bốc dỡ, xếp loại,…và điều này dẫn đến hệ quả tất yếu là doanh nghiệp phải trang bị cho người lao động các thiết bị như xe kéo, xe đẩy,… để góp phần thúc đẩy quá trình giao nhận, chuyên chở hàng hóa được nhanh chóng và thuận tiện. Hơn thế, trang thiết bị, khoa học công nghệ hiện đại cũng đòi hỏi đội ngũ nhân viên kinh doanh trong Công ty phải am hiểu về sản phẩm, có kiến thức, biết vận hành và sử dụng thử sản phẩm của doanh nghiệp, có như vậy thì khách hàng mới có lòng tin đối với doanh nghiệp, từ đó tạo sự gắn bó và lòng trung thành của khách hàng, đối tác với doanh nghiệp. Chính vì vậy, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đã thường xuyên cho tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên kinh doanh về việc sử dụng, vận hành các trang thiết bị khoa học, công nghệ; tổ chức các buổi hội thảo, buổi chia sẻ kinh nghiệm giữa những người làm việc lâu năm, có thành tích xuất sắc ở Công ty để cung cấp những kinh nghiệm quý báu cho đội ngũ nhân viên kinh doanh. Qua các buổi chia sẻ này, họ tích lũy thêm kinh nghiệm, kiến thức cho bản thân về nhu cầu và mong đợi của khách hàng đối với doanh nghiệp, nắm bắt được tâm lí của khách hàng để từ đó không ngừng bổ sung kiến thức, kĩ năng cho bản thân nhằm mang lại năng suất lao động cao hơn. 3.2.1.5. Đối thủ cạnh tranh của Công ty Hiện nay, với nền kinh tế thị trường, nền kinh tế công nghiệp hóa – hiện đại hóa thì các doanh nghiệp cạnh tranh nhau không chỉ về cơ sở vật chất hạ tầng, nguồn vốn nhiều hay ít mà còn cạnh tranh nhau cả về năng suất lao động, đội ngũ công nhân viên. Hơn thế, với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu các trang thiết bị, công nghệ mà Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đang theo đuổi thì có hàng loạt các Công ty lớn mạnh trong và ngoài nước cùng xâm nhập vào thị trường như Công ty TNHH Dương Cơ, Công ty TNHH Công nghệ máy Việt Anh, Công ty TNHH MTV Điện cơ khí Thành Khoa, Công ty TNHH Đầu tư phát triển Thương Mại Dũng Phát, ....Vì vậy, để chiếm lĩnh được thị phần thì điều quan trọng nhất chính là chất lượng năng lực của cán bộ công nhân viên, làm sao để đội ngũ nhân viên, người lao động trong Công ty làm việc hiệu quả, mang lại năng suất lao động cao, góp phần tạo dựng lợi thế cạnh trang so với các đổi thủ trên thị trường. 3.2.1.6. Khách hàng Xu thế toàn cầu hóa mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích nhưng doanh nghiệp cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước cũng ngày càng được mở rộng, điều này giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại nói riêng cũng tìm được cho mình nhiều khách hàng, đối tác quốc tế.
  • 27. 21 Các khách hàng, đối tác quốc tế chủ yếu của Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, …đây là những khách hàng khó tính, việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng này phải tuân thủ, đảm bảo yêu cầu về số lượng lẫn chất lượng, khi đã tạo dựng được lòng tin với những khách hàng này thì việc lấn sang các nước khác là điều không quá khó khăn đối với Công ty. Việc tìm kiếm thêm cho doanh nghiệp được nhiều khách hàng đòi hỏi người lao động, cán bộ nhân viên trong Công ty phải nỗ lực không ngừng, làm việc hiệu quả, nâng cao năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. 3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan 3.2.2.1. Quan điểm nhà quản trị Thể hiện qua phong cách lãnh đạo, tư tưởng quản trị, năng lực, quan điểm nhìn người,…của nhà quản trị trong Công ty mà đứng đầu là Giám đốc (ông Ngô Như Vũ) là người có phong thái điềm đạm, lịch lãm, thân mật, công minh, quan tâm đến cảm nhận trong công việc của nhân viên, tuyển đúng người đúng việc, hoạt động kinh doanh tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống cho nhân viên, chú trọng đến công tác tuyển dụng, đãi ngộ trả công đúng năng lực, công tác an toàn vệ sinh lao động được nhà quản trị chú ý và tạo mọi điều kiện nâng cao chất lượng lao động an toàn và hiệu quả. Ông Ngô Như Vũ là người có cái nhìn thấu đáo, suy nghĩ trước sau, chăm lo đến đời sống cho người lao động, từ việc ma chay, hiếu hỉ, thăm hỏi động viên và chia sẻ những khó khăn đối với bất kể ai trong doanh nghiệp, chăm lo đời sống vật chất và tình thần cho tất cả các thành viên trong công ty. Nhân viên được cảm thấy được yêu thương, chia sẻ, và điều này thúc đẩy họ nỗ lực không ngừng, nâng cao năng suất lao động, khích lệ tinh thần làm việc hăng say từ phía người lao động trong Công ty. 3.2.2.2. Người lao động Người lao động là đội ngũ vô cùng quan trọng góp phần tạo nên số lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ trong doanh nghiệp, là nguồn lực thiết yếu của mọi tổ chức, doanh nghiệp. Để tạo ra hàng hóa, dịch vụ ngày càng đa dạng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đòi hỏi người lao động không chỉ có sức khỏe mà họ còn phải trang bị cho mình những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm và thái độ làm việc để làm sao họ vận dụng những kiến thức, kĩ năng, … cùng với sức khỏe của mình để tạo ra được nhiều sản phẩm và có chất lượng. Về người lao động nói chung và đội ngũ nhân viên kinh doanh nói riêng trong Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, họ là những người am hiểu về sản phẩm, có hiểu biết về thị trường, là người nắm bắt được tâm lí khách hàng, biết khách hàng cần gì từ doanh nghiệp. Họ là những người có kiến thức, kĩ năng, thái độ phảm chất để đảm đương tốt công việc mà Công ty giao phó. Về kiến thức, trình độ: Tất cả những người lao động làm việc trong Công ty là những người có trình độ từ THPT trở lên, với đội ngũ nhân viên kinh doanh là từ Cao
  • 28. 22 đẳng trở lên. Họ là những người có cái nhìn, có hiểu biết, có khả năng tư duy và tiếp thu công việc, biết áp dụng những gì đã được học để vận dụng vào trong công việc. Ở trình độ này, khả năng tiếp thu kiến thức của họ cũng rất nhanh nhạy, góp phần tăng hiệu quả trong quá trình chỉ bảo, giảng dạy trong công việc. Về kĩ năng: Những người lao động làm việc tại doanh nghiệp đều được đào tạo bài bản về phong cách làm việc, về quy trình báo cáo công việc,…Hầu hết nhân viên kinh doanh làm việc tại Công ty là những người có khả năng tư duy, tìm hiểu và giải quyết vấn đề, họ nắm bắt được tâm lí của khách hàng, mong đợi của khách hàng từ phía doanh nghiệp, có khả năng phân tích và xử lí thông tin về thị trường, về đối thủ cạnh tranh. Chính vì vậy, năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp ngày càng được cải thiện theo chiều hướng tích cực. Về thái độ phẩm chất: Người lao động làm việc tại Công ty là những người hòa nhã, cởi mở trong các mối quan hệ với mọi người, luôn đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc; chia sẻ, hỏi han và động viên nhau những lúc gặp khó khán. Chính vì thế năng suất lao động mà họ mang lại cho doanh nghiệp ngày càng được cải thiện. Còn riêng với đội ngũ nhân viên kinh doanh, họ là những người năng động, nhạy bén, hoạt bát, giao tiếp tốt với khách hàng, đối tác, ham học hỏi. Họ luôn giữ cho mình tinh thần chủ động, sáng tạo,…Vì vậy, đội ngũ này đã mang lại doanh thu và lợi nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp, năng suất lao động cũng được cải thiện đáng kể. Với những kiến thức, kĩ năng, thái độ phẩm chất mà người lao động cũng như đội ngũ nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh có được đã giúp cho năng suất lao động của Công ty ngày càng được cải thiện, khách hàng tìm đến với doanh nghiệp ngày một tăng. 3.2.2.3. Môi trường làm việc Một môi trường làm việc thuận lợi, mọi người yêu thương, quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống sẽ góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc cho cá nhân và tập thể người lao động trong doanh nghiệp Trong Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh, mỗi người lao động không phải chỉ thực hiện riêng công việc của mình, họ còn phải phối hợp và hỗ trợ những người khác, làm việc với nhiều người khác nhau, cùng hợp tác, hỗ trợ nhau trong công việc. Các thành viên trong Công ty yêu thương, đùm bọc, chia sẻ với nhau. Chính vì thế mối quan hệ giữa các thành viên ngày càng tốt đẹp hơn, giúp công việc tiến hành thuận lợi, trôi chảy, góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, góp phần nâng cao năng suất lao động Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh cũng rất chú tâm trong việc thiết kế văn phòng, chú ý đến tính chất của công việc, cách mọi người tương tác với nhau cũng như giá trị văn hóa độc đáo của công ty để làm sao thiết kế và bố trí được không gian làm việc cho người lao động, đội ngũ công nhân viên một cách hợp lí và thuận tiện nhất.
  • 29. 23 Riêng trong khu vực bán hàng của nhân viên kinh doanh, các lối đi lại được bố trí hợp lí để tạo sự thuận tiện trong quá trình dịch chuyển cũng như trong việc di chuyển sản phẩm, hàng hóa ra vào trong khu vực. Mỗi chủng loại, mẫu mã hàng hóa được sắp xếp riêng biệt vào những khu vực cụ thể, điều này tạo sự thuận tiện trong quá trình nhập và xuất hàng hóa, dịch vụ. Không chỉ vậy, Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh còn phân chia thành các khu chứa đựng hàng hóa riêng, chia thành các tầng, các kệ để giúp nhân viên bán hàng biết được khu vực này chứa những sản phẩm gì, khu vực kia chứa sản phẩm gì. Bên cạnh đó, Công ty còn trang bị các thiết bị điện tử như máy lạnh, máy điều hòa, máy hút bụi, sử dụng các thiết bị chiếu sáng hiện đại, an toàn, … để đảm bảo sức khoẻ cho người người lao động và đội ngũ công nhân viên trong công ty. Việc sắp xếp và bố trí không gian làm việc hợp lí giúp cho năng suất lao động của đội ngũ nhân viên kinh doanh ngày càng được cải thiện, góp phần thúc đẩy doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. 3.2.2.4. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh cung cấp tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng đáp ứng được nhu cầu của từng đối tượng khách hàng khác nhau, góp phần tạo dựng vị thế và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Là một công ty chuyên doanh, Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh kinh doanh, phân phối các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v; nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng đai thép, máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết, hệ thống đóng bình nước..v.v.; thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất và yêu cầu của khách hàng. Các sản phẩm chủ yếu của công ty là bọ đai, dây đai inox, dây đai nhựa, dây đai thép, khóa đai, máy đóng đai thép, ….Để có thể thới thiệu, thuyết phục khách hàng tiêu dùng các sản phẩm này đòi hỏi từ phía đội ngũ nhân viên, đặc biệt là nhân viên bán háng phải am hiểu về sản phẩm, biết nắm bắt tâm lí từ phía khách hàng, đội ngũ sản xuất cũng cần biết được nhu cầu từ phía khách hàng để có thể mang lại sản phẩm có chất lượng, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khi khách hàng tin tưởng, yên tâm tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp, họ sẽ giới thiệu thêm các khách hàng mới tới với doanh nghiệp, thúc đẩy người lao động, đội ngũ nhân viên nâng cao năng suất lao động. 3.2.2.5. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh với mục tiêu trở thành một thương hiệu mạnh về kinh doanh, phân phối, cung cấp các loại máy ngành đóng gói, đóng đai, dược phẩm, thiết bị máy ngành đóng gói, sản xuất nước tinh khiết, các loại máy ngành mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm, dầu nhớt, các loại thiết bị phụ kiện ngành đóng gói các loại..v.v; nhập khẩu máy móc theo đơn đặt hàng các loại máy như máy đóng
  • 30. 24 đai thép, máy đóng đai nhựa hàn nhiệt, dây chuyền đóng chai, dây chuyền lọc nước tinh khiết, hệ thống đóng bình nước..v.v.; thiết kế, gia công các loại máy khác phù hợp với quy trình sản xuất và yêu cầu của khách hàng. Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh ra đời và hoạt động với tầm nhìn: “Cho cuộc sống đẹp hơn mỗi ngày”. Cùng với sứ mệnh: Tạo công ăn việc làm cho NLĐ, nâng cao nhận thức và năng lực làm việc cho NLĐ, nâng cao năng suất lao động tạo dựng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của NLĐ. Hệ thống phân phối từ Bắc - Trung – Nam của Công ty luôn hoạt động theo các khẩu hiệu: “Công nghệ tiên tiến, dịch vụ hoàn hảo”, luôn luôn nhất quán, tuân thủ phương châm kinh doanh “khách hàng là thượng đế, lấy chữ tín làm đầu”, “đã nói là làm“, “dám làm dám chịu”, “tạo dựng chữ tín, củng cố lòng tin”, “không có kẻ thù, chỉ có đối thủ”,… Công ty không ngừng đầu tư phát triển trang thiết bị, con người, chất lượng dịch vụ để mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi đến với các sản phẩm, dịch vụ của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh. Nâng cao năng suất lao động trở thành một nhiệm vụ quan trong của doanh nghiệp, thúc đẩy mọi thành viên trong doanh nghiệp thực hiện công việc một cách tốt nhất, hoàn thành mục tiêu, chiến lược mà doanh nghiệp đã đề ra. 3.2.2.6. Văn hóa của doanh nghiệp Văn hóa của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh thể hiện qua: trang phục của công ty, môi trường làm việc, mối quan hệ giữa các cán bộ nhân viên với nhau, đối thoại và khen thưởng trong Công ty, các quy định mà Công ty đặt ra: “Không nói chuyện riêng trong giờ làm việc”, “làm nhiều hưởng nhiều”,… Như vậy sẽ kích thích tinh thần làm việc tích cực, tự giác của người lao động trong Công ty, thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp. Ngoài ra, văn hóa Công ty còn được thể hiện ngay trong công việc hàng ngày như cách báo cáo công việc, giữ gìn tài sản chung, ngôn ngữ giao tiếp với đồng nghiệp, đối tác và khách hàng. Mọi thành viên trong Công ty đều phải có ý thức giữ gìn tài sản chung, thể hiện sự tôn trọng với khách hàng và đối tác, quan tâm tới bạn bè, đồng nghiệp,…Điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của Công ty trong đó có hoạt động quản trị nhân lực: Sắp xếp và tổ chức thực hiện công việc, kỷ luật lao động, là cơ sở để thực hiện trả công, đãi ngộ nhân lực…Tăng cường tiềm lực, quy tụ sức sáng tạo của nhân viên, giúp tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty. Các nhân viên trong Công ty chủ động, tích cực trong công việc. Công ty luôn quan tâm tới nhân viên bằng cách: đưa ra các chế độ đãi ngộ tốt, hợp lý, thường xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể để nâng cao tình đoàn kết trong Công ty, … Công ty cũng chú trọng tới việc đối xử công bằng với người lao động. Hàng năm Công ty tổ chức thường niên chương trình “ngày hội gia đình” vào cuối năm, tạo tinh thần đoàn kết cho Công ty.khi các thành viên trong Công ty đoàn kết, giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống, điều này giúp cho năng suất lao động của mỗi thành viên cũng như của tập thể người lao động trong Công ty ngày càng tăng.
  • 31. 25 3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đến năng suất lao động của nhân viên kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh 3.3.1. Thực trạng về năng suất lao động thông qua phân tích kết quả dữ liệu thứ cấp Bảng 3.5: Sự thay đổi năng suất lao động thể hiện qua doanh thu, lợi nhuận, số lượng lao động và năng suất lao động bình quân của Công ty giai đoạn 2015-2017 STT CHỈ TIÊU Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ (%) 1 Doanh thu thuần (tỉ VND) 100,54 92,46 120,65 -8,08 8,04 28,19 20,49 2 Lợi nhuận sau thuế 8,048 6,864 14,768 -1,184 14,71 7,904 115,15 2 Người lao động (người) 264 299 330 35 13,26 31 10,37 3 Năng suất lao động bình quân (tỉ đồng/người) 0,38 0,31 0,37 -0,07 18,42 0,06 19,35 (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán). Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy doanh thu, lợi nhuận và năng suất lao động bình quân của Công ty có sự biến động qua các năm. Từ năm 2015 đến năm 2016, doanh thu của Công ty giảm từ 100,54 tỉ đồng xuống còn 92,46 tỉ đồng, năm 2016 đến năm 2017 doanh thu tăng mạnh từ 92,46 tỉ đồng lên 120,65 tỉ đồng, tăng 20,49%. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 giảm 14,71% (giảm 1,184 tỉ đồng) so với năm 2015 và năm 2017 tăng vọt 115,15% (tăng 7,904 tỉ đồng) so với năm 2016. Từ đó ta có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hương Linh có xu hướng phát triển tích cực. Điều này cho thấy đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty đã làm việc hiệu quả hơn, mang lại doanh thu, năng suất lao động cao hơn. Tại Công ty trong 3 năm gần đây NSLĐ có sự biến động. NSLĐ bình quân giảm từ 0,38 tỷ đồng/người năm 2015 xuống còn 0,31 tỷ đồng/người năm 2016, đến năm 2017, NSLĐ bình quân đã tăng 19,35% so với năm 2016. Mặc dù năng suất lao động bình quân của Công ty năm 2017 có tăng so với năm 2016 (tăng 0,06 tỉ đồng/người/năm), tuy nhiên mức năng suất lao động này lại thấp hơn so với năm 2015. Điều này thể hiện Công ty cần phải có những biện pháp cụ thể để cải thiện tình hình này.  Năng suất lao động tính bằng thời gian Công ty TNHH Xúc tiến Thương Mại Hương Linh sử dụng chỉ tiêu về thời gian, cường độ làm việc để đánh giá về năng suất lao động của nhân viên kinh doanh làm việc tại Công ty.
  • 32. 26 Bảng 3.7: Năng suất lao động tính theo thời gian giai đoạn 2015-2017 Nội dung Đơn vị Năm So sánh 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ (%) Sản lượng bán ra Sản phẩm 890 1060 1650 170 19,1 590 55,66 Tổng lao động Người 264 299 330 35 13,26 31 10,37 Số nhân viên kinh doanh Người 50 90 85 40 80 -5 5,56 Tỉ lệ nhân viên kinh doanh % 18,94 30,1 25,76 11,16 58,92 -4,34 14,42 Thời gian LĐBQ 1 năm Giờ 2800 3000 4867,5 200 7,14 1867,5 62,25 Hao phí lao động để bán được 1 đơn vị sản phẩm Giờ/sản phẩm 3,15 2,83 2,95 -0,32 10,16 0,12 4,24 NSLĐ theo năm Sản phẩm/người 17,8 11,78 19,41 -6,02 33,82 7,63 64,77 NSLĐ theo giờ = NSLĐ theo năm/Số giờ làm việc trong năm Sản phẩm/người/giờ 0,0064 0,00393 0,00399 -0,00247 38,59 0,00006 1,53 (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)