SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Download to read offline
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA
DÊ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA DÊ
MĂNG ĐEN
--- Tháng 7 năm 2017 ----
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA
DÊ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA DÊ
MĂNG ĐEN
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CP DƢỢC LIỆU
&THỰC PHẨM MĂNG ĐEN
Chủ tịch hội đồng quản trị
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
NGUYỄN VĂN MAINGUYỄN TIẾN HẢI
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I.......................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
Chƣơng II............................................................................................................. 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 18
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:............................................................... 18
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 21
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 21
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 21
Chƣơng III ......................................................................................................... 22
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 22
I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 22
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 23
Chƣơng IV.......................................................................................................... 40
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 45
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. ................................................................................................................ 45
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 45
II.1. Phương án tổ chức thực hiện............................................................... 45
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 46
Chƣơng V........................................................................................................... 47
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................. 47
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 47
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 47
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 47
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 48
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm.............. 48
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm .......................................................................... 48
II.2.Mức độ ảnh hưởng tới môi trường....................................................... 50
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 51
IV. Kết luận................................................................................................. 53
Chƣơng VI.......................................................................................................... 55
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ........................... 55
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................. 55
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 55
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 64
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 64
2. Phương án vay..................................................................................... 65
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 65
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 65
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 65
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 66
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 67
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 68
I. Kết luận.................................................................................................... 68
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 68
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .... 69
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Dược liệu & Thực phẩm Măng Đen
Mã số thuế : 6101180550
Đại diện pháp luật: Nguyễn Tiến Hải Chức vụ: Chủ tịch
HĐQT
Địa chỉ trụ sở: 245, đường Lê Hồng Phong, Phường Quyết Thắng,
Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, Việt Nam.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ
sữa dê Măng Đen.
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Kon Tum.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác
dự án.
Tổng mức đầu tư: 843.537.853.000 đồng. Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động): 277.488.570.000 đồng.
+Vốn vay tín dụng : 566.049.284.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Trên Thế giới khái niệm sữa thường đồng nhất với sữa bò. Tuy nhiên,
thực tế là ngoài sữa mẹ và sữa bò, một số vật nuôi khác như : dê, trâu, cừu…
cũng đếm đến cho con người nguồn dinh dưỡng rất có giá trị, trong đó đặc
biệt phải kể đến sữa dê. Sữa dê đã được ưu chuộng ở các nền văn minh phát
triển từ thời cổ đại như La Mã, Hy Lạp… thậm chí sữa dê đã được nhắc đến
trong các điển tích của Phật Giáo Phương Đông. Do hạn chế về mặt sản
lượng nên gần đây khi khoa học phát triển, các đặc tính quý của sữa dê mới
được phát hiện và nhờ đó người tiêu dùng mới có điều kiện để tiếp cận và
biết nhiều hơn đến sữa dê cũng như các sản phẩm từ sữa dê. Sữa dê có đặc
tính thuần nhất tự nhiên, và chất béo trong sữa này dễ dàng phân tách nhỏ
hơn nhiều so với sữa bò. Điều này tạo điều kiện để cơ thể dễ dàng tiêu hóa
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
và hấp thụ. Những người có vấn đề về đường ruột có thể uống sữa dê để
ngăn ngừa và chữa trị bệnh viêm ruột. Probiotic kết hợp với sữa dê có thể
giúp cơ thể phát triển hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Theo nhiều số liệu thống kê thì
tỷ lện người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm từ sữa dê đang tăng lên rõ rệt
và ngày càng có nhiều người muốn được uống sữa dê hơn bất kỳ sữa của vật
nuôi nào. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu chủ quan, nhận thấy rất ít nhà máy
chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê. Chính vì vậy, chúng tôi đã phối
hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “ Xây dựng
Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tư;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính
phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê
như sữa chua, bơ, pho mát...
- Cung cấp nguồn sữa dê và các sản phẩn từ sữa an toàn, đảm bảo chất
lượng đến tay người tiêu dùng.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương. Góp
phần phát triển kinh tế tỉnh nhà.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê
với công suất hoạt động 120 tấn sữa/ ngày.
Khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định , hằng năm dự kiến cung cấp cho
thị trường:
+ Sữa tươi: 8.760 tấn sữa.
+Pho mát : 58.400 miếng, quy cách 125 g.
+ Bơ: 65.700 gói, quy cách 100 g.
+ Sữa chua lên men: 365.00 lít..
+ Bánh sữa: 40.555 hộp, quy cách 180 g.
+Sữa bột: 5.475 hộp quy cách 400g .
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 1070
20'15" đến 1080
32'30"
kinh độ Đông và từ 130
55'12" đến 150
27'15" vĩ độ Bắc.
- Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh
giới 142 km.
- Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.
- Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài
74 km.
- Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc
Campuchia (138,3 km).
Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2
, chiếm 3,1 diện tích toàn
quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam
giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây
giáp hai nước Lào và Campuchia (có chung đường biên giới dài 280,7 km).
Đ a h nh phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa
hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon
Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen k nhau. Trong đó:
- Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm
những đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo
bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc
Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam,
Đà N ng như sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông
Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc
chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn
núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình
bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi
tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần
về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
- Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của
tỉnh, có dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi
lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng ph ng như
vùng thành phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các
dãy núi kéo dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm
giữa dãy n Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao
nguyên nhỏ, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Kh hậu Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên.
Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230
C, biên độ
nhiệt độ dao động trong ngày 8 - 90
C.
Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa
trung bình khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp
nhất 1.234 mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ
yếu theo hướng đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam.
Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87 . Độ ẩm
không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90 ), tháng thấp nhất là
tháng 3 (khoảng 66 ).
Khoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa
dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng
và 19 phức hệ mắc ma đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng
loạt các loại hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá
quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật
liệu xây dựng,... đã được phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản
đang được điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với những
công trình nghiên cứu chuyên đề khác,... s là cơ sở quan trọng trong công
tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Qua khảo sát của
các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại
khoáng sản sau:
1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất
đa dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá
granít, puzơlan,....
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường,
bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum.
3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit,
quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi.
4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở
thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô.
5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm
có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ
yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở
Kon Plông.
6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập
trung ở Đăk Tô, Konplong.
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại
đất chính:
1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa được bồi, đất
phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối.
2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và
đất xám trên phù sa cổ.
3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất
đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ
trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá
bazan.
4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng
nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn
nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít.
5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có
sản phẩm dốc tụ.
Tài nguyên nƣớc
1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và
đông bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy
xiết, bao gồm:
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
- Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh
Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo
hướng bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt
nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk
Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
- Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà
Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông
Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà N ng. Ngoài ra còn có sông Sa
Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần
như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San.
Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng,... của nguồn nước mặt thuận lợi
cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi.
2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng
và trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3
/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 -
300 m có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còn
có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước
giải khát và chữa bệnh.
Rừng và tài nguyên rừng
1) Rừng: đến năm 2008, diện tích đất lâm nghiệp của Kon Tum là
660.341 ha, chiếm 68,14 diện tích tự nhiên. Kon Tum có các kiểu rừng
chính sau:
- Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình
của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết
huyện, thị trong tỉnh.
- Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven
sông.
- Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao.
- Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện
Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia).
2) Tài nguyên rừng:
- Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng
hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12
loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các
họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ
đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa
dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng
nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 -
1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng
rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, d , re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở
độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, d , re, kháo, chẹc,...
Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với
những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đ ng sâm, hà thủ ô và quế.
Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu hẹp do chiến
tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung,
Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao.
- Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm
chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26
họ, 10 bộ, chiếm 88 loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật
ăn cỏ như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, ho ng,... Trong đó, voi có
nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay
con min) tên khoa học Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc
huyện Sa Thầy và Đăk Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong
những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là
dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon
Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói.
Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được
bảo vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng
bị xâm hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến
động đã ảnh hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài
động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng
nguyên sinh và đưa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên
cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trường sinh thái nói chung.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
I.2.1 Kinh tế
1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
a) Nông nghiệp
- Trồng trọt
+ Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời
điểm ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch được 4.500 ha lúa vụ
Đông Xuân, chiếm 63,10 tổng diện tích gieo trồng, ước sản lượng thu
hoạch được là 20.250 tấn, tăng 6,0 (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trước.
Sản lượng lúa tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tư chăm
sóc nên năng suất tăng hơn năm trước. Diện tích lúa nước giảm so với cùng
kỳ năm trước là 263 ha, là do một số diện tích lúa nước có khả năng thiếu
nước, nên đã chuyển đổi sang cây trồng khác như: Ngô là 143 ha; cây lạc 5
ha; rau các loại là 90 ha, đậu các loại là 01 ha và còn lại là cây sắn, cây trồng
khác.
+ Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bước
vào thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến
thời điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm
vụ Mùa 2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58 so với cùng kỳ năm
trước. Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mưa sớm, trong
đó: Cây lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89 (+197 ha) so cùng kỳ năm trước.
Cây ngô DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây
sắn DTGT: 21.676 ha, tăng 16,07 (+3001ha) so cùng kỳ năm trước. Do
mưa sớm độ ẩm cao, nhân dân xuống giống sớm.
- Chăn nuôi:
Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại
làng O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lượng gia súc mắc bệnh, cụ thể như
sau: Tổng số gia súc mắc bệnh 65 con (bò 54 con, lợn11con); tổng số gia súc
điều trị khỏi bệnh 51 con (bò 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (bò
3 con, lợn 11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã được khoanh vùng, khống chế
không lây lan ra diện rộng
b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017
Công tác trồng rừng mới chưa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn và theo dõi các chủ dự án
thực hiện nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm
2017. Thực hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về
tăng cường các biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô 2016 - 2017
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa
phương cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các
huyện, thành phố và chủ rừng trên địa bàn tỉnh; thường xuyên tiếp nhận và
cụ thể hóa thông tin cấp dự báo cháy rừng trên phương tiện thông tin đại
chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng,
giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trước. Xảy ra 52 vụ phá rừng làm nương rẫy
với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha) so với cùng kỳ năm trước.
Công tác khai thác lâm sản: ước tính đến thời điểm 31/5/2017 sản lượng gỗ
khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 (+13.860 m3 ) so với cùng kỳ năm
trước. Nguyên nhân lượng gỗ tăng là do khai thác rừng trồng của Công ty
nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon Plông tăng.
Sản lượng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2 (+12.596 ste) so với
cùng kỳ năm trước.
2. Công nghiệp
- Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính tăng 11,49
so cùng kỳ năm trước. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo (tăng 14,45 ), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ
phần đường Kon Tum đã thu mua được nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên
sản lượng tăng cao so năm trước; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng
21,01 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, so với cùng
thời điểm năm trước thì đến thời điểm hiện tại lượng nước trong các hồ chứa
tương đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; chỉ số
sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng bằng 49,61 và ngành cung cấp
nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải bằng 75,84 so cùng kỳ năm
trước. So với tháng trước chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước
tính giảm 25,88 . Trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,05 ,
nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các đơn vị đã có nhiều
đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều tăng nên chỉ số
tăng so với tháng trước; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,13 so
với tháng trước là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy nhằm ổn
định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lượng điện giảm; ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79 , nguyên nhân, sản lượng tinh bột sắn
của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên
nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
biến, chế tạo giảm so tháng trước; chỉ số ngành cung cấp nước, hoạt động
quản lý và xử lý rác thải tăng nhẹ (0,03 ) so tháng trước.
- Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ước
tính chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09 so cùng
kỳ năm trước; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối
điện (tăng 39,94 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng,
cùng thời điểm năm trước do ảnh hưởng nắng hạn kéo dài, lượng nước trên
các hồ thủy điện không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất
nên các đơn vị sản xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định
sản xuất, năm nay đến thời điểm hiện tại lượng nước tương đối đảm bảo nên
các đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo tăng 28,76 , riêng ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82 và
ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm
16,38 (ngành hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39 ).
Ước tính một số sản phẩm sản xuất trong 5 tháng năm 2017 như sau: Đá xây
dựng khai thác 161.916 m3, bằng 66,18 so cùng kỳ năm trước; Tinh bột
sắn ước tính sản xuất 105.236 tấn, tăng 0,3 so cùng kỳ năm trước; lượng
đường sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53 so cùng kỳ năm trước; bàn, ghế ước
tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21 so cùng kỳ, điện sản xuất ước tính
335,08 triệu Kwh, tăng 54,11 so cùng kỳ năm trước.
- Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017
tăng 31,46 so cùng kỳ năm trước. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành
chế biến gỗ tăng 72,8 so cùng kỳ năm trước, tiếp đến là ngành sản xuất
chế biến thực phẩm tăng 36,59 so cùng kỳ năm trước, ngành sản xuất
trang phục tăng 39,54 , ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng
31,48 , ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95
so cùng kỳ, sản phẩm ngành sản xuất giường, tủ, bàn ghế tăng 7,77 so
cùng kỳ năm trước; nguyên nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên
liệu cung ứng cho sản xuất tương đối đảm bảo, thị trường tiêu thụ tương đối
ổn định nên các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo lượng tiêu
thụ đều tăng so cùng kỳ năm trước. So cùng thời điểm năm trước chỉ số tồn
kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 10,44 ; các ngành sản xuất
chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm trước, riêng chỉ số tồn kho
ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 45,85 , nguyên
nhân do sản lượng sản xuất tăng nên lượng tồn kho cũng tăng, riêng chỉ số
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng tăng 272,22 so
cùng thời điểm năm trước là do lượng đơn hàng giảm nên lượng tồng kho
tăng cao.
- Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm
01/4/2017 tăng 28,76 so cùng thời điểm tháng trước, tăng chủ yếu là do 2
ngành: sản xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến
thực phẩm tăng 64,24 (trong đó sản xuất đường chỉ số tồn kho tăng
123,17 ), nguyên nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty
cổ phần đường Kon Tum, sản lượng đường sản xuất nhập kho tăng nhưng
lượng đường xuất kho bán ra bên ngoài giảm nên lượng tồn kho tăng; ngành
chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24 so cùng
thời điểm tháng trước do sản lượng sản xuất tăng, lượng sản phẩm nhập kho
cao nhưng chưa tiêu thụ được. 4 Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất
ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5
tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tương đối ổn định, một số nhóm ngành
có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành sản xuất điện trong 5 tháng năm
2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do năm 2016 mưa nhiều
hơn năm trước nên lượng nước ở các hồ chứa đến nay tương đối đảm bảo, vì
vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt động của các nhà
máy nên sản lượng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác như sản
xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ hoạt
động sản xuất tương đối ổn định.
I.2.2 Xã hội
Kon Tum là tỉnh có dân số tr . Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là
432.865 người (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh
sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53 , có 6 dân tộc ít người sinh
sống lâu đời bao gồm : Xơ Đăng, Bana, Gi -Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ
Măm,... Sau ngày thống nhất đất nước (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở
các tỉnh khác đến sinh sống, làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày
càng đa dạng.
Đến năm 2009, số người trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114
người làm việc trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ
sản có khoảng 162.470 người.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Kết cấu hạ tầng: Kon Tum có đường Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây
Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi tôpư (Lào).
Mạng lưới giao thông liên huyện, liên xã và các tuyến nội thị, thị trấn, giao
thông nông thôn cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá
của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc
người Xơ Đăng cư trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu
Mơ Rông, Đăk Tô, Kon Plông…Tộc người Ba Na cư trú ở phía nam thuộc
thành phố Kon Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc người Gi -Triêng cư trú
ở 2 huyện ĐăkGLei và Ngọc Hồi. Tộc người Gia Rai cư trú ở huyện Sa
Thầy và thành phố Kon Tum. Hai tộc người có dân số ít nhất là B’râu cư trú
trong một làng ( làng Đăk Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc người Rơ
Măm cư trú tại một làng ( làng Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra
còn các tộc người từ các tỉnh di cư vào sinh sống trên địa bàn có dân số
16.598 người, cư trú rải rác ở nhiều địa phương trong tỉnh. Kon Tum là một
vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các dân
tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú,
độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại hình như : văn hóa luật
tục, văn hóa cư trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội, văn hóa cồng chiêng
và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống, văn hóa
ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ngữ-chữ viết, chạm khắc-hoa văn, họa
tiết, dệt thổ cẩm, đan lát...
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
Ngành sản xuất sữa toàn cầu đang đối mặt với thách thức của việc nhu
cầu sữa đang tăng với tốc độ hiện tại trong thập kỷ tới. Trong thập kỷ qua
việc buôn bán sữa bột trên toàn cầu khá ổn định, nhưng kể từ 2006 đã tăng
tốc với mức 8 mỗi năm tính về khối lượng, do điều kiện thắt chặt hơn trên
thị trường vốn đã được thắt chặt. Thương mại trong năm 2011 và dự kiến cả
năm 2012 tăng trưởng 10 mỗi năm.
Tăng trưởng thương mại đã được đáp ứng bằng việc sản xuất sữa mạnh
hơn và tăng trưởng xuất khẩu bởi các nhà xuất khẩu lớn, và việc đáp ứng
cho giá cả đang cải thiện để trả cho người sản xuất.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
Ghi ch Infant owder ột sữa tr con Whey owder ột váng sữa M kim
mi k owder ột sữa ngh o bơ WM - Who e mi k powder - ột sữa toàn phần
Tăng nh p khẩu sữa bột ngàn tấn 2001-2012)
Nhu cầu toàn cầu sẽ vƣợt quá nguồn cung
Theo OECD - F O cho đến năm 2020 sản lượng sữa dự kiến của toàn
cầu s tăng ở mức 2 mỗi năm, trong khi đó nhu cầu về thương mại dành
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
cho các thị trường đang phát triển s tiếp tục tăng nhanh hơn nhiều so với
năng lực của các nhà xuất khẩu có thể cung cấp.
(Tăng trư ng kinh tế đã qua và kế ho ch các thị trường sữa Châu đang phát tri n
Cơ hội cho sự tăng trưởng nhu cầu về sữa ở phần thế giới đang phát
triển là đáng kể và s tiếp tục như thế với GDP tăng lên tạo nên tăng thu
nhập của các gia đình. Tại đô thị do tăng di cư s đẩy tăng trưởng nhu cầu
sữa nhanh hơn ở một số vùng khác, vì dân chúng làm việc tại thành phối s
kiếm được nhiều tiền hơn và vì thế s tìm kiếm một chế độ dinh dưỡng tốt
hơn và đa dạng trong bữa ăn của họ.
Sự tăng trưởng mạnh m dự kiến trong nền kinh tế châu Á và các nước
Đông Bắc Phi (MEN ) s tạo cơ hội lớn nhất cho việc mở rộng thị trường
sữa. Ngành sữa cũng s được hình thành như là một yếu tố quan trọng trong
việc tạo nên bữa ăn giàu protein ở các khu vực này.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất thực hiện dự án : 5 ha. Trong đó:
+ Diện tích nhà máy sản xuất sữa dê và các sản phẩm từ sữa là 4,7 ha.
+ Phần diện tích còn lại là các công trình phụ trợ khác như nhà điều
hành, nhà ăn và nhà nghỉ công nhân, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, giặt là, phát áo
bảo hộ công nhân....
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
III. Đ a điểm và h nh thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa đi m xây dựng.
Dự án đầu tư “Nhà máy chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa dê” tại Tỉnh
Kon Tum.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân t ch các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện t ch (m2) Tỷ lệ
1 Nhà máy sản xuất 47.650 95,30%
2 Khu nhà hành chính điều hành 500 1,00%
3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân 550 1,10%
4 Nhà bảo vệ 300 0,60%
5
Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ
công nhân
400 0,80%
6 Nhà để xe 600 1,20%
Tổng cộng 50.000 100,00%
IV.2. hân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: vậy xây dựng đều có bán tại địa phương và
trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình
thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Các móc thiết bị được mua, chuyển giao 100 công nghệ nước ngoài.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này,
dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận
lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1
Nhà máy sản xuất
m²
47.650
2 Khu nhà hành chính điều hành m² 500
3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân m² 550
4 Nhà bảo vệ m² 300
5
Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ công
nhân
m²
400
6
Nhà để xe
m²
600
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
8 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống xử lý nước thải HT 1
II Thiết b
1 Dây chuyền sản xuất sữa chua lên men HT 1
2 Dây chuyền sản xuất phô mát HT 1
3 Dây chuyền sản xuất sữa tươi HT 1
4 Dây chuyền sản suất bánh sữa HT 1
5 Dây chuyền sản xuất bơ HT 1
6 Dây chuyền sản xuất sữa bột HT 1
7 Xe tải chở hàng Bộ 25
8 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
II. Phân t ch lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
1 Quy trình sản xuất sữa tƣơi
Quy trình công nghệ sản xuất sữa tiệt trùng tương tự như quy trình sản
xuất sữa thanh trùng. Điểm khác biệt quan trọng là sản phẩm sữa tiệt trùng
phải qua xử lý ở nhiệt độ rất cao (trên 1000
C), nhờ đó toàn bộ hệ vi sinh vật
và enzyme có trong sữa bị vô hoạt.
Sữa tiệt trùng được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Thời gian bảo quản sản
phẩm có thể kéo dài từ 3 – 6 tháng.
Ưu điểm lớn nhất của sản phẩm sữa tiệt trùng so với sữa thanh trùng là
các nhà sản xuất có thể tiết kiệm chi phí cho việc bảo quản và vận chuyễn
sản phẩm trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Ngoài ra, các nhà sản xuất
có thể chào bán sản phẩm ở những thị trường cách xa nhà máy. Họ không bị
áp lực phải tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cho mỗi lô hàng sản xuất.
Nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất sữa tiệt trùng phải có chất
lượng rất tốt.
Ngoài yêu cầu cơ bản về các chỉ tiêu vi sinh, hóa lý và cảm quan, người
ta thường quan tâm đến thành phần serum-protein trong sữa tươi, nó rất dễ bị
đông tụ khi xử lý ở nhiệt độ cao. Thông thường, nếu sữa tươi không cho kết
tủa với dung dịch ethanol 75% (v/v) thì có thể sử dụng để sản xuất sữa tiệt
trùng.
Ngoài ra, các nhà sản xuất cần chú ý đến hệ VSV trong sữa tươi, đặc
biệt là các vi khuẩn có khả năng sinh bào tử và enzyme bền nhiệt. Chúng s
ảnh hưởng đến chế độ tiệt trùng và mức độ vô trùng công nghiệp của sản
phẩm.
Người ta có thể thực hiện quá trình tiệt trùng sữa trước hoặc sau khi đã
rót sản phẩm vào bao bì. Trên cơ sở đó, sơ đồ khái quát quy trình công nghệ
sản xuất sữa tiệt trùng có những phương án khác nhau.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
Đa số sản phẩm sữa tiệt trùng hiện nay trên thị trường đều sử dụng
phương pháp tiệt trùng UHT do những ưu điểm của nó:
+ Quá trình sử dụng nhiệt độ cao (143-145oC) trong thời gian ngắn (3-5s)
nên hạn chế được mức tối thiểu những biến đổi xấu ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm mà vẫn tiêu diệt được hầu hết các VSV và bất hoạt hầu
như hòan toàn enzyme.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
+ Chỉ tiêu cảm quan của sữa tiệt trùng UHT tương tự như sữa thanh trùng,
sản phẩm không bị sậm màu và không có sự thay đổi đáng kể so với sữa
tươi.
2. Công nghệ sản xuất sữa chua lên men
+ Dây chuyền sản xuất sữa chua bao gồm các tiêu chuẩn hoà của chất
béo và các nội dung chất khô, xử lý nhiệt và đồng nhất . Người ta cho rằng
sữa đã được chuẩn hoá theo hàm lượng chất béo cần thiết trước khi đưa vào
dây chuyền và tiêu chuẩn hoá của hàm lượng chất khô diễn ra trong một
thiết bị bay hơi trong máy sữa chua.
+ Nếu hàm lượng chất khô được điều chỉnh bằng cách bổ sung sữa bột,
các thiết bị sử dụng tương tự như mô tả trong “ sữa kết hợp lại”. Bất kỳ chất
phụ gia, ch ng hạn như chất ổn định, vitamin... có thể được đo vào sữa trước
khi xử lý nhiệt. Khi sữa chua đã được điều trị trước đó và làm lạnh đến nhiệt
độ tiêm phòng, các thủ tục để điều trị thêm phụ thuộc vào việc thiết lập,
khuấ y động, thức uống, động lạnh hoặc sữa chua cô đặc là được sản xuất.
Chất lượng của sữa chua và kết cấu và hương vị là điều cần thiết.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
+ Sữa chua điều chỉnh trước đó, làm lạnh tới nhiệt độ ủ, được bơm và bể
ủ bệnh. Đồng thời một khối lượng đặt trước của số lượng lớn khởi được đinh
lượng vào dòng sữa. Sau khi một chiếc xe tăng đã được lắp đầy. Kích độn
bắt đầu và tiếp tục trong một thời gian gian ngắn để đảm bảo phân phối
thống nhất của văn hoá khởi.
+ Các thùng ử bệnh là cách nhiệt đ đảm bảo nhiệt độ không đổi trong
suốt thời kỳ ủ bênh, Các xe tăng có thể được trang bị với mét Ph để kiểm tra
sự phát triển của tính axit. Trong sản xuất đặc trung của sữa chua khuấy thời
gian ủ bệnh là từ 2.5 đến 3 giờ ở 42-430
C khi loại thông thường của hàng
loại starter (2,5 – 3% chế phẩm ) được sử dụng.
+ Để đạt được chất lượng tối ưu, làm mát từ 42- 430
C đến 15- 220
C nên
được thực hiện trong vòng 30 phút sau khi lý tưởng Ph đã được đạy tới ngăn
chặn phát triển của vi khuẩn. Các cực phải được xử lý về mặt cơ học nhạc
nhàng để sản phẩm cuối cùng s có sự nhất quán chính xác. Làm lạnh diễn
ra trong bộ trao đổi nhiệt dạng tấm với tấm đặc biệt.
+ Sau khi làm lạnh đến 15- 220
C, sữa chua là đã s n sàng để đóng gói.
Trái cây và hương vị khác nhau có thể được thêm vào với sữa chua khi nói
được chuyển từ thùng đệm cho các máy làm đầy. Điều này được thực hiện
liên tục với một máy bơm đo tốc độc biến mà nuôi các thành phần vào sữa
chua trong đơn vị trái cây trộn. Các đơn vị pha trộn tĩnh và thiết kế hợp vệ
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
sinh để đảm bảo rằng trái cây là triệt để để trộn vào sữa chua. Bơm định
lượng trái cây và bơm thức ăn sữa chua hoạt động đồng bộ.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
3. Công nghệ sản xuất pho mát
Phô mát hay còn được gọi phô mai là sản phẩm lên men được chế biến
từ sữa với sự tham gia của một số nhóm vi sinh vật.
Đây là một loạt thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, bảo quản được
lâu:
- Phô mát giàu đạm, hàm lượng canxin cao và chất dinh dưỡng dồi dào.
- Các protein, chất béo trong phô mai đều ở dạng cơ thể dễ hấp thụ, có
đầy đủ các axit amin không thay thế, các vitamin và chất khoáng.
Nguyên liệu sản xuất
ữa
Sữa dùng để sản xuất pho mát không những phải là sữa tốt, đạt các tiêu
chuẩn hoá lý, sinh học như để sản xuất các sản phẩm sữa lên men khác mà
còn có yêu cầu đặc biệt khác, đó là khả năng đông tụ bằng renin và khả năng
tách whey của hạt pho mát. Yếu tố về thời tiết các mùa trong năm cũng ảnh
hưởng đến tính chất này của sữa. Người ra khác phục bằng cách bổ sung
CaCl2, lên men phụ…
Chất béo
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
Để sản xuất phô mai có hàm lượng béo cao người ta thêm cream hay
sữa bơ.
Các chất béo này cần phải nghiêm ngặt về chỉ tiêu vi sinh vật.
Tác nhân đông tụ sữa
Enzym rennet là hỗn hợp của chymosin và pepsin.
Ngày nay để làm giảm giá thành sản phẩm người ta sử dụng các tác
nhân đông tụ sữa có nguồn gốc từ thực vật và vi sinh vật.
Giống vi sinh v t
Phổ biến nhất trong sản xuất phô mai là vi khuẩn lactic ưa ấm ( T = 25
– 35ºC) và ưa nhiệt ( T= 37- 45ºC) với cơ chế lên men lactic đồng hình và dị
hình.
Nhóm vi khuản propionic được sử dụng trong giai đoạn ử chính một số
loại phô mai như Gruyere, Jarlsberg, Emmenthal…
Các loại nấm mốc thuộc giống Penicillium như P.camemberti,
P.roqueforti… được sử dụng cho giai đoạn ủ chín một số loại pho mai bán
mềm.
hụ gia và các nguyên iệu khác Cacl2, CO2, NaNO3, KNO3…. Chất
màu, đường, nước ép trái cây…
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
Quy trình sản xuất phô mai dê
Giải th ch quy tr nh
Xử lý nhiệt:
Mục đ ch : chuẩn bị
Quá trình xử lý nhiệt nhằm tiêu diệt và ức chế hệ VSV và enzyme trong
sữa .
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
Thiết b và các thông số công nghệ
- Sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng hoặc dạng ống lồng ống .
- Nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt ở 64 - 65o
C trong thời gian 15-20 giây
Các biến đổi nguyên liệu
· Sinh học và hóa sinh các vi sinh vật và enzyme trong sữa bị ức
chế
· Hóa lý : một số protein bị biến tính nhiệt . Sau biến tính nhiệt độ ,
độ hòa tan của protein bị giảm xuống là do sự xuất hiện các nhóm kỵ nước ở
bề mặt phân tử làm dễ dàng cho các phân tử protein bị giãn mạch và tập hợp
lại với nhau .
· Hóa học Nhiệt độ tăng làm cho các phản ứng hoá học xảy ra
dễ dàng . Quan trọng nhất là phản ứng Maillard giữa nhóm khử của đường
lactose và nhóm acid amin peptide có trong sữa tạo thành melanoidin . Do
phương pháp xử lý ở nhiệt độ thấp nên phản ứng màu chưa thể hiện rõ .
· Vật lý
- Tỉ trọng của sữa sau xử lý nhiệt giảm .
- Độ nhớt của sữa tăng .
- Độ tan giảm do làm lộ các nhóm kỵ nước .
- Khả năng giữ nước giảm .
- Nhiệt độ quá cao s ảnh hướng đến khả năng kết tinh .
Chuẩn hóa :
Mục đ ch : hoàn thiện
Hiệu chỉnh hàm lượng chất béo trong sữa tươi trước khi đưa vào sản
xuất phô mai .
Thiết b và thông số công nghệ :
Trong trường hợp hàm lượng chất béo trong sữa cao hơn yêu cầu : sử
dụng hệ thống chuẩn hóa sữa gồm các thiết bị truyền nhiệt , thiết bị ly tâm
và các dụng cụ đo tỷ trọng và lưu lượng dòng chảy , các van và hộp điều
khiển . Nếu hàm lượng chất béo trong sữa tươi thấp hơn yêu cầu : ta sử dụng
một thiết bị phối trộn hình trụ đứng , có cánh khuấy và bộ phận gia nhiệt .
Có thể bổ sung kem hoặc MF vào sữa.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
Sữa được chuẩn hóa về hàm lượng 28g/l . Thỉnh thoảng , người ta hiệu
chỉnh cả hàm lượng protein .
Các biến đổi của nguyên liệu :
Trong quá trình chuẩn hóa các chỉ tiêu vật lý của sữa s thay đổi như tỷ
trọng và hệ số truyền nhiệt ...
Lên men sơ bộ :
Mục đ ch
Hoàn thiện : một số cấu tử hương s được vi sinh vật tổng hợp trong
quá trình lên men sơ bộ. Chúng s góp phần hình thành nên tính chất cảm
quan đặc trưng của phô mai thành phẩm .
Chuẩn bị : lên men sơ bộ s làm giảm nhẹ pH của sữa tươi chuẩn bị cho
quá trình đông tụ .
Các biến đổi của nguyên liệu
Sinh học tăng cường sự trao đổi chất và sự sinh trưởng của vi khuẩn
lactic. Các vi khuẩn lactic lên men đồng hình s tạo ra acid lactic .Vi khuẩn
lên men lactic dị hình s góp phần đa dạng hóa các chỉ tiêu về mùi , vị và
cấu trúc cho sản phẩm .
Hóa sinh : Đường lactoza qua quá trình lên men s tạo thành acid
piruvic dưới tác dụng của lactatdehydrogenza của vi khuẩn s tạo thành axit
lactic .
Hóa học quá trình lên men lactic giảm pH trong sữa tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình đông tụ к-casein
Hóa lý : có sự động tụ của sữa nhưng tốc độ động tụ thấp do sự giảm
pH của sữa .
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
Vật lý có sự tỏa nhiệt .
Thiết b và thông số công nghệ :
Sử dụng thiết bị hình trụ đứng bên ngoài có vỏ áo để điều nhiệt , bên
trong có cánh khuấy để đảo trộn khi cấy giống .
Nhiệt độ quá trình lên men sơ bộ là 8 – 14 O
C , thời gian lên men kéo
dài 15 -20 giờ . Khi quá trình lên men kết thúc , pH của sữa s là 6.30 - 6.35
Thanh trùng :
Mục đ ch công nghệ : chuẩn bị
Quá trình này s ức chế vi sinh vật có trong sữa sau quá trình lên men
sơ bộ để chuẩn bị cấy vi sinh vật mới .
Các biến đổi của nguyên liệu :
Sinh học : các vi sinh vật gây bệnh và hư hỏng sữa bị tiêu diệt .
Hóa lý : Một số phân tử protein bị biến tính nhiệt . Tùy theo chế độ xử
lý nhiệt mà mức độ biến tính của các protein s khác .
Hóa học Nhiệt độ thúc đẩy các phản ứng hóa học xảy ra . Quan trọng
nhất là phản ứng tạo tạo màu cho sữa : Maillard .
Vật lý : Tỷ trọng và độ nhớt của sữa s thay đổi trong quá trình xử lý
nhiệt
Các thiết b và thông số
Sử dụng thiết bị trao đổi dạng bản mỏng hoặc dạng ống lồng ống để
thanh trùng sữa . Sữa nguyên liệu được thanh trùng ở 72 – 760
C trong thời
gian 15-20 giây .
Quá trình cấy và lên men :
Mục đ ch công nghệ
Chuẩn bị : quá trình lên men tiếp tục làm giảm nhẹ pH để chuẩn bị cho
hoạt động xúc tác của enzyme trong quá trình động tụ sữa tiếp theo .
Hoàn thiện : quá trình lên men s tiếp tục sinh ra nhiều cấu tử hương ,
góp phần tạo nên mùi vị đặc trưng cho sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu :
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
Sinh học hai đườn: Số lượng vi sinh vật tăng . Quá trình trao đổi chất
được tăng cường . Quá trình lên men lactic diễn ra trong tế bào của vi khuẩn
. Quá trình lên men s sử dụng đường lactose trong sữa để tạo thành acid
lactic theo g khác nhau :
Lên men đồng hình như nhóm vi khuẩn lactic đồng hình
như Streptococcus thermophilus , Lactobacillus bulgaricus ,.. thì chu trình
đường phân là quá trình chuyển hóa glucose thành acid lactic .
Phương trình tổng quát của quá trình lên men đồng hình :
Lên men dị hình : như giống Leuconostoc s chuyển hóa glucose theo
chu trình pentose - phosphate tạo thành các acid lactic và ethanol , CO2 , và
các chất hương cho phomai .
Hóa sinh : Xảy ra vô số các phản ứng chuyển hóa sử dụng enzyme xúc
tác trong chu trình đường phân và chu trình pentose nhằm tạo ra acid lactic .
Trong quá trình lên men dị hình ngoài việc tạo thành acid lactic còn tạo các
chất thơm cho phomai ( diaxetyl , axetoin , axit bay hơi , .. ) .
Ví dụ : vi khuẩn Streptococcus diaxetylactic .
Các diaxetyl s được tạo thành từ sự chuyển hóa lactoza .
Các axit piruvic nhờ có enzyme decacboxylaza nên được chuyển thành
axetaldehyt và sau đó nhờ sự ngưng tụ tạo diaxetyl hoặc axeton .
Phương trình tạo chất thơm cho phomai ( TS Lâm Xuân Thanh – 2004 -
Công nghệ sản xuất các sản phẩm sữa - NXB KH & KT ) .
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
Hóa lý : Trong quá trình lên men s sinh ra nhiều sản phẩm bay hơi
như CO2 và rượu ethanol , ...
Làm đông tụ sữa do quá trình lên men đã làm giảm giá trị pI
Vật lý Quá trình lên men làm tăng nhiệt độ và tỏa nhiệt ra bên ngoài .
Cảm quan Tạo ra những hợp chất hương đặc trưng cho sản phẩm .
Do lên men đã làm giảm giá trị pI nên gây nên sự đông tụ к-casein ,
hình thành nên cấu trúc cho sản phẩm phomai .
Hóa học Làm giảm pH của sữa , pH trong canh trường trong khoảng
6.1 - 6.35 .
Xảy ra một số phản ứng trong các chu trình trao đổi chất của vi sinh vật
như : phản ứng thủy phân , phản ứng tách nước hay nhân nước , ...
Thiết b và thông số :
Sử dụng thiết bị hình trụ đứng bên ngoài có vỏ áo để điều nhiệt , bên
trong có cánh khuấy để đảo trộn khi cấy giống .
Tiến hành cấy vi sinh vật với tỉ lệ 1.5 – 2.0 % ( v/v ) . Theo Lequet (
1986 ) , thời gian lên men chỉ kéo dài từ 15phút cho đến 1 giờ 30 phút ,
nhiệt độ lên men khoảng 33 - 36o
C . Sau lên men pH sữa đạt 6.1 – 6.35 .
Các chú ý :
Quá trình thanh trùng đã phá vỡ cân bằng giữa muối , làm giảm lượng
muối canxi mà kết quả làm giảm khả năng đông tụ của sữa bằng men sữa (
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
renin ) . Để khắc phục nhược điểm này người ta bổ sung canxi dưới dạng
CaCl2 với hàm lượng 0.025 – 0.075 g/l.
Đông tụ :
· Mục đ ch công nghệ
Chế biến : làm đông tụ các к-casein trong sữa . Sự đông tụ trong sữa s
quyết định đến cấu trúc , chất lượng của phomai thành phẩm sau này .
· Các biến đổi của nguyên liệu
Sinh học hệ VSV bao gồm vi khuẩn lactic và nấm men và
nấm Geotricum candidum vẫn tiếp tục các hoạt động trao đổi chất .
Hóa sinh : biến đổi hóa sinh quan trọng nhất là phản ứng thủy phân к-
casein do enzyme chymosin xúc tác . Đầu mono của phân tử к-casein ( đầu
ưa béo ) được liên kết với các phân tử αs và β-casein trong micelle luôn
hướng về tâm micelle , còn đầu carboxyl ( đầu ưa nước ) luôn hướng ra
ngoài vùng biên micelle . Chymosin s xúc tác phản ứng thủy phân liên kết
peptide tại vị trí giữa acid amino số 105 ( phe ) và acid số 106 ( met ) trong
phân tử k-casein làm cho cấu trúc của các micelle trong sữa trở nên ổn định.
Một số hình ảnh thiết bị máy móc trong dây chuyền sản xuất pho mát
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
4. Công nghệ sản xuất bánh sữa
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Nhập sữa thanh trùng
Máy khuấy sữa tươi và đường
Cán bánh sữa
Đóng gói
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
5. Công nghệ sản xuất sữa bột
Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Chuẩn hóa
Qúa trình này có mục đích hiệu chỉnh hàm lượng chất béo có trong
nguyên liệu. Tùy vào chỉ tiêu chất béo trong sản phẩm để hiệu chỉnh hàm
lượng béo thích hợp cho nguyên liệu và được thực hiện trên dây chuyền tự
động.
Sữa nguyên liệu được bơm vào máy ly taam hoạt động theo nguyên tắc
liên tục. Có hai dòng sản phẩm thoát ra khỏi thiết bị là dòng sữa gầy và dòng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
cream. Một phần cream s được phối trộn trở lại với dòng sữa gầy để hàm
lượng chất béo trong hỗn hợp đạt giá trị yêu cầu.
Thanh trùng
Qúa trình thanh trùng nhắm làm giảm số VSV trong sữa xuống dưới
mức thấp nhất, đồng thời vô hotaj các enzyme, đặc biệt là nhóm enzyme bền
nhiệt lipase.
Thông thường sữa được thanh trùng ở 80- 85o
C trong vài giây. Để đảm
bảo tiêu diệt VSV và hạn chế các biến đỏi về chất lượng sữa do nhiệt độn,
hiện nay một số nhà máy sử dụng kết hợp phương pháp ly tâm hoặc vi lọc để
tách bớt VSV trước khi xử lý nhiệt.
Cô đặc
Mục đích quá trình cô đặc là tách bớt một lượng nước ra khỏi sữa để
tiết kiệm cho phí năng lượng cho quá trình sấy sữa tiếp theo.
Để ha nhệt độ cô đặc, người ta thường sử dụng phương pháp cô đặc
chân không. Nhiệt độ sữa trong quá trình cô đặc không vượt quá 760
C.
Trong sản xuất hiện nay, người ta thường dung thiết bị cô đạc nhiều cấp
dạng màng rơi.
Ngoài ra, theo phương pháp mới, nguồi ta có thể cô đặc sữa bằng
membrane.
Đồng hóa
Sau quá trình cô đặc, hàm lượng chất béo trong sữa khá cao. Một số
nhà sản xuất thực hiện quá trình đồng hóa để làm giảm kích thước hạt béo và
phân bỏ đều trong sữa. Để quá trình đồng hóa hiệu quả, người ta thường sử
dụng thiết bị đồng hóa hai cấp.
Sấy .
Qúa trình sáy tách nước trong sữa dưới tác dụng của nhiệt độ để làm
ấm trong sản phẩm cuối cùng không quá 5 và thu được sản phẩm dạng bột.
Người ta có thể sử dụng các thiết bị sấy như : thiết bị sấy thăng hoa,
thiết bị sấy trục hoặc thiết bị sấy phun
Xử lý
Sữa bột sau khi sấy phun s được đưa qua hệ thống rây rồi vào thiết bị
đóng gói. Sữa bột nguyên cream có hàm lương béo khá cao nên khoa hòa tan
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
trong nước. Vì vậy trong giai đoạn xử lý sữa, người ta có thể thực hiện quá
trình lecithine hòa để khắc phục nhược điểm đó.
Bao gói
Thông thường, sản phẩm được đựng trong bao bì giấy hoặc bao bì kim
loại. Yêu cầu chung của bao bì là phải hạn chế sự tiếp xúc của ánh sang,
không khí và độ ẩm từ môi trường xung quanh đến sản phẩm.
6. Công nghệ sản xuất Bơ
Bơ (butter) là sản phẩm chế biến từ chất béo của sữa. Hàm lượng chất
béo trong bơ rất cao và chiếm trung bình 80 khối lượng sản phẩm.
Quy trình sản xuất bơ .
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
Thuyết minh quy trình công nghệ
Thanh trùng:
Mục đích của quá trình thanh trùng là tiêu diệt hệ vi sinh vật và ức chế
hoạt tính các enzyme trong cream. Nhiệt độ thanh trùng thường sử dụng là
90÷950
C trong thời gian 15÷20 giây.
Nếu tăng nhiệt độ và thời gian thanh trùng thì hiệu quả của quá trình
s tăng. Tuy nhiên cream có mùi nấu và ảnh hưởng xấu đến chất lượng bơ
thành phẩm.
Nếu cream có mùi lạ thì ta sử dụng phương pháp bài khí kết hợp thực
hiện cùng với quá trình thanh trùng cream.
Xử lý nhiệt-lạnh:
Mục đích của quá trình này là kết tinh một lượng chất béo có trong
cream. Do cream chứa hỗn hợp chất béo có điểm nóng chảy khác nhau nên
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
nhiệt độ kết tinh của chúng cũng khác nhau. Thông thường, người ta dựa vào
chỉ số iod của cream để chọn chế độ xử lý nhiệt-lạnh tối ưu.
Tạo hạt bơ:
Quá trình tạo hạt bơ và xử lý có thể thực hiện theo phương pháp gián
đoạn hoặc liên tục với các công đoạn sau đây:
 Khuấy đảo hỗn hợp cream có chứa các tinh thể chất béo
để biến chúng thành các hạt bơ và sữa bơ.
 Tách sữa bơ để thu nhận các hạt bơ.
 Xử lý các hạt bơ riêng l để tạo thành một khối kết dính.
 Bổ sung muối và phân bố đều trong toàn bộ khối bơ.
 Hiệu chỉnh độ ẩm và phân bố đều các hạt nước nhỏ li ti
trong toàn bộ khối sản phẩm.
 Xử lý chân không để làm giảm lượng khí có trong khối
bơ.
Bao gói:
Hiện nay, quá trình bao gói sản phẩm được thực hiện trên hệ thống
thiết bị làm việc tự động. Loại thiết bị thích hợp nhất là giấy nhôm hoặc hộp
plastic do chúng ngăn cản được ánh sang, ẩm và hạn chế tối đa sự tổn thất
các cấu tử hương có trong bơ. Sau đó, chúng tiếp tục được xếp vào những
thùng carton rồi đem bảo quản trong kho lạnh.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái đ nh cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau
khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi s tiến hành thực hiện các
bước về đất theo quy định.
II. Các phƣơng án xây dựng công tr nh.
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà máy sản xuất m² 47.650
2 Khu nhà hành chính điều hành m² 500
3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân m² 550
4 Nhà bảo vệ m² 300
5
Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ công
nhân
m² 400
6 Nhà để xe m² 600
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
8 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống xử lý nước thải HT 1
II Thiết b
1 Dây chuyền sản xuất sữa chua lên men HT 1
2 Dây chuyền sản xuất phô mát HT 1
3 Dây chuyền sản xuất sữa tươi HT 1
4 Dây chuyền sản suất bánh sữa HT 1
5 Dây chuyền sản xuất bơ HT 1
6 Dây chuyền sản xuất sữa bột HT 1
7 Xe tải chở hàng Bộ 25
8 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận
điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, h nh thức quản lý dự án.
- Tháng 7 năm 2017  10 năm 2017 : Hoàn thành việc lập dự án và xin
chủ trương đầu tư.
- Từ tháng 11 năm 2017: Tiến hành triển khai dự án. Trong đó:
+ Tháng 11/2017 4/2018: tiến hành xây dựng nhà máy sản xuất và
các công trình phụ trợ.
+ Tháng 5-7 năm 2018: Tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị.
+ Tháng 7-10 năm 2018: Tiến hành thuê lao động và hướng dẫn công
việc, vận hành.
+ Tháng 11-12: Chạy vận hành thử.
- Năm 2019: Đưa vào khai thác nhà máy.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản tr
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xƣởng sản
xuất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án
và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy đ nh và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn
điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt
Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định
theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường s được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT
10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN
14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
 Rác thải trong quá trình thi công xây các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
 Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của
các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
 Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
 Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi
công.
 Chất thải khí
 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí
thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ,
thiết bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu
vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
 Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật
liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới đường, tưới đất để giữ ẩm và hạn
chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình
xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng
hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất
ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ
sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng
không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
 Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực
xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát
nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô
nhiễm trước khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
 Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả
năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo
những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng
80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những
nguồn.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
 Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và
khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
 Bụi và khói
 Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép s gây ra
những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân.
Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi
xây dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng s chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây
dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân
ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu
là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng r
các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện
môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp
đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó s là tác
nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà
tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ dự án s làm gia
tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm s ảnh hưởng trực tiếp đến sức kho lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo
dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi
dự án. Tiếng ồn s gây căng th ng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá
giới hạn cho phép và kéo dài s ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng
 Giảm thiểu lƣợng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt ch ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử
dụng đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh
trong quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là
điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu
gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn
giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử
lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao
gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải
được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng
nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất
để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm
lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí
thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới
đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi
trường.
Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng s được thu gom vào hệ
thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước
thải có chứa chất ô nhiễm s được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm s theo hệ thống thoát nước bề
mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ
nhất.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác
động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao
hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
kho của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện
những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực
thi công dự án.
IV. Kết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng như khi dự án đã đi vào hoạt động
s gây ra những tác động đến môi trường khu vực. Tuy nhiên với việc thực
hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của
dự án lên môi trường là không lớn, có thể chấp nhận được. Đây là một dự án
khả thi về môi trường. Chủ đầu tư cam kết s áp dụng các phương án phòng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54
chống và xử lý môi trường như đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm
bảo được các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 263.970.000
1 Nhà máy sản xuất m² 47.650 5.000 238.250.000
2
Khu nhà hành chính
điều hành
m² 500 4.000 2.000.000
3
Nhà ăn và nhà nghỉ
công nhân
m² 550 4000 2.200.000
4 Nhà bảo vệ m² 300 4000 1200000
5
Nhà vệ sinh, giặt là,
phát áo quần bảo hộ
công nhân
m² 400 3.500 1400000
6 Nhà để xe m² 600 3.200 1920000
7
Hệ thống cấp điện
tổng thể
HT 1 4500000 4.500.000
8
Hệ thống cấp nước
tổng thể
HT 1 5000000 5.000.000
9
Hệ thống xử lý nước
thải
HT 1 7500000 7.500.000
II Thiết b 556.908.866
1
Dây chuyền sản xuất
sữa chua lên men
HT 1 13.937.314 13.937.314
2
Dây chuyền sản xuất
phô mát
HT 1 96.691.770 96.691.770
3
Dây chuyền sản xuất
sữa tươi
HT 1
216.630.000
216.630.000
4
Dây chuyền sản suất
bánh sữa
HT 1 3.900.000 3.900.000
5
Dây chuyền sản xuất
bơ
HT 1 12.611.970 12.611.970
6 Dây chuyền sản xuất HT 1 157.637.813
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
sữa bột 157.637.813
7 Xe tải chở hàng Bộ 25 2.200.000 55.000.000
8
Thiết bị văn phòng
điều hành
Bộ 1 500.000 500.000
III
Chi ph quản lý dự
án
10.806.844
IV
Chi ph tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
8.933.203
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
221.024
2
Chi phí khảo sát địa
hình
300.000
3
Chi phí khảo sát địa
chất
100.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
3.132.419
5
Chi phí thiết kế bản v
thi công
68.154
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
660.045
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
7.110
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
6.914
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
13.459
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
896.623
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
86.002
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
3.341.453
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
100.000
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
môi trường
V Chi phí khác 2.918.940
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
1.678.081
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
6.055
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5.908
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
1.226
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
55.000
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
2.229
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
62.000
Tổng cộng 843.537.853
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 

Similar to Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua duan viet
 
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHCong ty CP Du An Viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊduan viet
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊLAM DIEM
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 
Du an trung tam giong lua hai phong
Du an trung tam giong lua hai phongDu an trung tam giong lua hai phong
Du an trung tam giong lua hai phong
 
Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua
 
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
 
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...
Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...
Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
 
0918755356 Du an lua gao
0918755356  Du an lua gao0918755356  Du an lua gao
0918755356 Du an lua gao
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon Tum - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA DÊ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA DÊ MĂNG ĐEN --- Tháng 7 năm 2017 ----
  • 2. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA DÊ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA DÊ MĂNG ĐEN CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY CP DƢỢC LIỆU &THỰC PHẨM MĂNG ĐEN Chủ tịch hội đồng quản trị ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGUYỄN VĂN MAINGUYỄN TIẾN HẢI
  • 3. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I.......................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 Chƣơng II............................................................................................................. 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 18 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:............................................................... 18 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 20 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 21 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 21 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 21 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 21 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 21 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 21 Chƣơng III ......................................................................................................... 22 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 22 I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 22
  • 4. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 23 Chƣơng IV.......................................................................................................... 40 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 45 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ................................................................................................................ 45 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 45 II.1. Phương án tổ chức thực hiện............................................................... 45 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 46 Chƣơng V........................................................................................................... 47 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................. 47 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 47 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 47 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 47 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 48 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm.............. 48 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm .......................................................................... 48 II.2.Mức độ ảnh hưởng tới môi trường....................................................... 50 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 51 IV. Kết luận................................................................................................. 53 Chƣơng VI.......................................................................................................... 55 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ........................... 55 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................. 55 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 55 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 64 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 64 2. Phương án vay..................................................................................... 65 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 65 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 65
  • 5. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 65 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 66 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 67 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 68 I. Kết luận.................................................................................................... 68 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 68 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .... 69
  • 6. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Dược liệu & Thực phẩm Măng Đen Mã số thuế : 6101180550 Đại diện pháp luật: Nguyễn Tiến Hải Chức vụ: Chủ tịch HĐQT Địa chỉ trụ sở: 245, đường Lê Hồng Phong, Phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, Việt Nam. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Địa điểm xây dựng: Tỉnh Kon Tum. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 843.537.853.000 đồng. Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động): 277.488.570.000 đồng. +Vốn vay tín dụng : 566.049.284.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Trên Thế giới khái niệm sữa thường đồng nhất với sữa bò. Tuy nhiên, thực tế là ngoài sữa mẹ và sữa bò, một số vật nuôi khác như : dê, trâu, cừu… cũng đếm đến cho con người nguồn dinh dưỡng rất có giá trị, trong đó đặc biệt phải kể đến sữa dê. Sữa dê đã được ưu chuộng ở các nền văn minh phát triển từ thời cổ đại như La Mã, Hy Lạp… thậm chí sữa dê đã được nhắc đến trong các điển tích của Phật Giáo Phương Đông. Do hạn chế về mặt sản lượng nên gần đây khi khoa học phát triển, các đặc tính quý của sữa dê mới được phát hiện và nhờ đó người tiêu dùng mới có điều kiện để tiếp cận và biết nhiều hơn đến sữa dê cũng như các sản phẩm từ sữa dê. Sữa dê có đặc tính thuần nhất tự nhiên, và chất béo trong sữa này dễ dàng phân tách nhỏ hơn nhiều so với sữa bò. Điều này tạo điều kiện để cơ thể dễ dàng tiêu hóa
  • 7. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 và hấp thụ. Những người có vấn đề về đường ruột có thể uống sữa dê để ngăn ngừa và chữa trị bệnh viêm ruột. Probiotic kết hợp với sữa dê có thể giúp cơ thể phát triển hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Theo nhiều số liệu thống kê thì tỷ lện người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm từ sữa dê đang tăng lên rõ rệt và ngày càng có nhiều người muốn được uống sữa dê hơn bất kỳ sữa của vật nuôi nào. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu chủ quan, nhận thấy rất ít nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê. Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “ Xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen”. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 8. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê như sữa chua, bơ, pho mát... - Cung cấp nguồn sữa dê và các sản phẩn từ sữa an toàn, đảm bảo chất lượng đến tay người tiêu dùng. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương. Góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà. V.2. Mục tiêu cụ thể. Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê với công suất hoạt động 120 tấn sữa/ ngày. Khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định , hằng năm dự kiến cung cấp cho thị trường: + Sữa tươi: 8.760 tấn sữa. +Pho mát : 58.400 miếng, quy cách 125 g. + Bơ: 65.700 gói, quy cách 100 g. + Sữa chua lên men: 365.00 lít.. + Bánh sữa: 40.555 hộp, quy cách 180 g. +Sữa bột: 5.475 hộp quy cách 400g .
  • 9. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 1070 20'15" đến 1080 32'30" kinh độ Đông và từ 130 55'12" đến 150 27'15" vĩ độ Bắc. - Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km. - Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km. - Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km. - Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2 , chiếm 3,1 diện tích toàn quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây giáp hai nước Lào và Campuchia (có chung đường biên giới dài 280,7 km). Đ a h nh phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen k nhau. Trong đó: - Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm những đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà N ng như sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray.
  • 10. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 - Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh, có dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng ph ng như vùng thành phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia. - Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa dãy n Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Kh hậu Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230 C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày 8 - 90 C. Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87 . Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90 ), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66 ). Khoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng,... đã được phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứu chuyên đề khác,... s là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại khoáng sản sau: 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan,....
  • 11. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. 3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. 5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, Konplong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa được bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít. 5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có sản phẩm dốc tụ. Tài nguyên nƣớc 1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao gồm:
  • 12. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh. - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà N ng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San. Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng,... của nguồn nước mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. 2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3 /ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còn có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa bệnh. Rừng và tài nguyên rừng 1) Rừng: đến năm 2008, diện tích đất lâm nghiệp của Kon Tum là 660.341 ha, chiếm 68,14 diện tích tự nhiên. Kon Tum có các kiểu rừng chính sau: - Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị trong tỉnh. - Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven sông. - Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao. - Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừng: - Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có
  • 13. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, d , re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, d , re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đ ng sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu hẹp do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao. - Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88 loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, ho ng,... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đưa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trường sinh thái nói chung. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. I.2.1 Kinh tế 1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
  • 14. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 a) Nông nghiệp - Trồng trọt + Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch được 4.500 ha lúa vụ Đông Xuân, chiếm 63,10 tổng diện tích gieo trồng, ước sản lượng thu hoạch được là 20.250 tấn, tăng 6,0 (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng lúa tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tư chăm sóc nên năng suất tăng hơn năm trước. Diện tích lúa nước giảm so với cùng kỳ năm trước là 263 ha, là do một số diện tích lúa nước có khả năng thiếu nước, nên đã chuyển đổi sang cây trồng khác như: Ngô là 143 ha; cây lạc 5 ha; rau các loại là 90 ha, đậu các loại là 01 ha và còn lại là cây sắn, cây trồng khác. + Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bước vào thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm vụ Mùa 2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58 so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mưa sớm, trong đó: Cây lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89 (+197 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây ngô DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây sắn DTGT: 21.676 ha, tăng 16,07 (+3001ha) so cùng kỳ năm trước. Do mưa sớm độ ẩm cao, nhân dân xuống giống sớm. - Chăn nuôi: Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại làng O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lượng gia súc mắc bệnh, cụ thể như sau: Tổng số gia súc mắc bệnh 65 con (bò 54 con, lợn11con); tổng số gia súc điều trị khỏi bệnh 51 con (bò 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (bò 3 con, lợn 11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã được khoanh vùng, khống chế không lây lan ra diện rộng b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017 Công tác trồng rừng mới chưa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn và theo dõi các chủ dự án thực hiện nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm 2017. Thực hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về tăng cường các biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô 2016 - 2017
  • 15. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa phương cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các huyện, thành phố và chủ rừng trên địa bàn tỉnh; thường xuyên tiếp nhận và cụ thể hóa thông tin cấp dự báo cháy rừng trên phương tiện thông tin đại chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng, giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trước. Xảy ra 52 vụ phá rừng làm nương rẫy với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha) so với cùng kỳ năm trước. Công tác khai thác lâm sản: ước tính đến thời điểm 31/5/2017 sản lượng gỗ khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 (+13.860 m3 ) so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân lượng gỗ tăng là do khai thác rừng trồng của Công ty nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon Plông tăng. Sản lượng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2 (+12.596 ste) so với cùng kỳ năm trước. 2. Công nghiệp - Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính tăng 11,49 so cùng kỳ năm trước. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (tăng 14,45 ), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ phần đường Kon Tum đã thu mua được nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên sản lượng tăng cao so năm trước; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 21,01 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, so với cùng thời điểm năm trước thì đến thời điểm hiện tại lượng nước trong các hồ chứa tương đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng bằng 49,61 và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải bằng 75,84 so cùng kỳ năm trước. So với tháng trước chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính giảm 25,88 . Trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,05 , nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các đơn vị đã có nhiều đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều tăng nên chỉ số tăng so với tháng trước; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,13 so với tháng trước là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy nhằm ổn định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lượng điện giảm; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79 , nguyên nhân, sản lượng tinh bột sắn của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế
  • 16. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 biến, chế tạo giảm so tháng trước; chỉ số ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng nhẹ (0,03 ) so tháng trước. - Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09 so cùng kỳ năm trước; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 39,94 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, cùng thời điểm năm trước do ảnh hưởng nắng hạn kéo dài, lượng nước trên các hồ thủy điện không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất nên các đơn vị sản xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định sản xuất, năm nay đến thời điểm hiện tại lượng nước tương đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 28,76 , riêng ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82 và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 16,38 (ngành hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39 ). Ước tính một số sản phẩm sản xuất trong 5 tháng năm 2017 như sau: Đá xây dựng khai thác 161.916 m3, bằng 66,18 so cùng kỳ năm trước; Tinh bột sắn ước tính sản xuất 105.236 tấn, tăng 0,3 so cùng kỳ năm trước; lượng đường sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53 so cùng kỳ năm trước; bàn, ghế ước tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21 so cùng kỳ, điện sản xuất ước tính 335,08 triệu Kwh, tăng 54,11 so cùng kỳ năm trước. - Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017 tăng 31,46 so cùng kỳ năm trước. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành chế biến gỗ tăng 72,8 so cùng kỳ năm trước, tiếp đến là ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 36,59 so cùng kỳ năm trước, ngành sản xuất trang phục tăng 39,54 , ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 31,48 , ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95 so cùng kỳ, sản phẩm ngành sản xuất giường, tủ, bàn ghế tăng 7,77 so cùng kỳ năm trước; nguyên nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất tương đối đảm bảo, thị trường tiêu thụ tương đối ổn định nên các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo lượng tiêu thụ đều tăng so cùng kỳ năm trước. So cùng thời điểm năm trước chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 10,44 ; các ngành sản xuất chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm trước, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 45,85 , nguyên nhân do sản lượng sản xuất tăng nên lượng tồn kho cũng tăng, riêng chỉ số
  • 17. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng tăng 272,22 so cùng thời điểm năm trước là do lượng đơn hàng giảm nên lượng tồng kho tăng cao. - Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm 01/4/2017 tăng 28,76 so cùng thời điểm tháng trước, tăng chủ yếu là do 2 ngành: sản xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 64,24 (trong đó sản xuất đường chỉ số tồn kho tăng 123,17 ), nguyên nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty cổ phần đường Kon Tum, sản lượng đường sản xuất nhập kho tăng nhưng lượng đường xuất kho bán ra bên ngoài giảm nên lượng tồn kho tăng; ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24 so cùng thời điểm tháng trước do sản lượng sản xuất tăng, lượng sản phẩm nhập kho cao nhưng chưa tiêu thụ được. 4 Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5 tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tương đối ổn định, một số nhóm ngành có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành sản xuất điện trong 5 tháng năm 2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do năm 2016 mưa nhiều hơn năm trước nên lượng nước ở các hồ chứa đến nay tương đối đảm bảo, vì vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt động của các nhà máy nên sản lượng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác như sản xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ hoạt động sản xuất tương đối ổn định. I.2.2 Xã hội Kon Tum là tỉnh có dân số tr . Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là 432.865 người (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53 , có 6 dân tộc ít người sinh sống lâu đời bao gồm : Xơ Đăng, Bana, Gi -Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ Măm,... Sau ngày thống nhất đất nước (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở các tỉnh khác đến sinh sống, làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày càng đa dạng. Đến năm 2009, số người trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114 người làm việc trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ sản có khoảng 162.470 người.
  • 18. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 Kết cấu hạ tầng: Kon Tum có đường Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi tôpư (Lào). Mạng lưới giao thông liên huyện, liên xã và các tuyến nội thị, thị trấn, giao thông nông thôn cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc người Xơ Đăng cư trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Tô, Kon Plông…Tộc người Ba Na cư trú ở phía nam thuộc thành phố Kon Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc người Gi -Triêng cư trú ở 2 huyện ĐăkGLei và Ngọc Hồi. Tộc người Gia Rai cư trú ở huyện Sa Thầy và thành phố Kon Tum. Hai tộc người có dân số ít nhất là B’râu cư trú trong một làng ( làng Đăk Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc người Rơ Măm cư trú tại một làng ( làng Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra còn các tộc người từ các tỉnh di cư vào sinh sống trên địa bàn có dân số 16.598 người, cư trú rải rác ở nhiều địa phương trong tỉnh. Kon Tum là một vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú, độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại hình như : văn hóa luật tục, văn hóa cư trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội, văn hóa cồng chiêng và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống, văn hóa ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ngữ-chữ viết, chạm khắc-hoa văn, họa tiết, dệt thổ cẩm, đan lát... II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường: Ngành sản xuất sữa toàn cầu đang đối mặt với thách thức của việc nhu cầu sữa đang tăng với tốc độ hiện tại trong thập kỷ tới. Trong thập kỷ qua việc buôn bán sữa bột trên toàn cầu khá ổn định, nhưng kể từ 2006 đã tăng tốc với mức 8 mỗi năm tính về khối lượng, do điều kiện thắt chặt hơn trên thị trường vốn đã được thắt chặt. Thương mại trong năm 2011 và dự kiến cả năm 2012 tăng trưởng 10 mỗi năm. Tăng trưởng thương mại đã được đáp ứng bằng việc sản xuất sữa mạnh hơn và tăng trưởng xuất khẩu bởi các nhà xuất khẩu lớn, và việc đáp ứng cho giá cả đang cải thiện để trả cho người sản xuất.
  • 19. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 Ghi ch Infant owder ột sữa tr con Whey owder ột váng sữa M kim mi k owder ột sữa ngh o bơ WM - Who e mi k powder - ột sữa toàn phần Tăng nh p khẩu sữa bột ngàn tấn 2001-2012) Nhu cầu toàn cầu sẽ vƣợt quá nguồn cung Theo OECD - F O cho đến năm 2020 sản lượng sữa dự kiến của toàn cầu s tăng ở mức 2 mỗi năm, trong khi đó nhu cầu về thương mại dành
  • 20. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 cho các thị trường đang phát triển s tiếp tục tăng nhanh hơn nhiều so với năng lực của các nhà xuất khẩu có thể cung cấp. (Tăng trư ng kinh tế đã qua và kế ho ch các thị trường sữa Châu đang phát tri n Cơ hội cho sự tăng trưởng nhu cầu về sữa ở phần thế giới đang phát triển là đáng kể và s tiếp tục như thế với GDP tăng lên tạo nên tăng thu nhập của các gia đình. Tại đô thị do tăng di cư s đẩy tăng trưởng nhu cầu sữa nhanh hơn ở một số vùng khác, vì dân chúng làm việc tại thành phối s kiếm được nhiều tiền hơn và vì thế s tìm kiếm một chế độ dinh dưỡng tốt hơn và đa dạng trong bữa ăn của họ. Sự tăng trưởng mạnh m dự kiến trong nền kinh tế châu Á và các nước Đông Bắc Phi (MEN ) s tạo cơ hội lớn nhất cho việc mở rộng thị trường sữa. Ngành sữa cũng s được hình thành như là một yếu tố quan trọng trong việc tạo nên bữa ăn giàu protein ở các khu vực này. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 5 ha. Trong đó: + Diện tích nhà máy sản xuất sữa dê và các sản phẩm từ sữa là 4,7 ha. + Phần diện tích còn lại là các công trình phụ trợ khác như nhà điều hành, nhà ăn và nhà nghỉ công nhân, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, giặt là, phát áo bảo hộ công nhân....
  • 21. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 III. Đ a điểm và h nh thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa đi m xây dựng. Dự án đầu tư “Nhà máy chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa dê” tại Tỉnh Kon Tum. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân t ch các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện t ch (m2) Tỷ lệ 1 Nhà máy sản xuất 47.650 95,30% 2 Khu nhà hành chính điều hành 500 1,00% 3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân 550 1,10% 4 Nhà bảo vệ 300 0,60% 5 Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ công nhân 400 0,80% 6 Nhà để xe 600 1,20% Tổng cộng 50.000 100,00% IV.2. hân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: vậy xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Các móc thiết bị được mua, chuyển giao 100 công nghệ nước ngoài. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 22. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà máy sản xuất m² 47.650 2 Khu nhà hành chính điều hành m² 500 3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân m² 550 4 Nhà bảo vệ m² 300 5 Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ công nhân m² 400 6 Nhà để xe m² 600 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 8 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống xử lý nước thải HT 1 II Thiết b 1 Dây chuyền sản xuất sữa chua lên men HT 1 2 Dây chuyền sản xuất phô mát HT 1 3 Dây chuyền sản xuất sữa tươi HT 1 4 Dây chuyền sản suất bánh sữa HT 1 5 Dây chuyền sản xuất bơ HT 1 6 Dây chuyền sản xuất sữa bột HT 1 7 Xe tải chở hàng Bộ 25 8 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
  • 23. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 II. Phân t ch lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. 1 Quy trình sản xuất sữa tƣơi Quy trình công nghệ sản xuất sữa tiệt trùng tương tự như quy trình sản xuất sữa thanh trùng. Điểm khác biệt quan trọng là sản phẩm sữa tiệt trùng phải qua xử lý ở nhiệt độ rất cao (trên 1000 C), nhờ đó toàn bộ hệ vi sinh vật và enzyme có trong sữa bị vô hoạt. Sữa tiệt trùng được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Thời gian bảo quản sản phẩm có thể kéo dài từ 3 – 6 tháng. Ưu điểm lớn nhất của sản phẩm sữa tiệt trùng so với sữa thanh trùng là các nhà sản xuất có thể tiết kiệm chi phí cho việc bảo quản và vận chuyễn sản phẩm trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Ngoài ra, các nhà sản xuất có thể chào bán sản phẩm ở những thị trường cách xa nhà máy. Họ không bị áp lực phải tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cho mỗi lô hàng sản xuất. Nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất sữa tiệt trùng phải có chất lượng rất tốt. Ngoài yêu cầu cơ bản về các chỉ tiêu vi sinh, hóa lý và cảm quan, người ta thường quan tâm đến thành phần serum-protein trong sữa tươi, nó rất dễ bị đông tụ khi xử lý ở nhiệt độ cao. Thông thường, nếu sữa tươi không cho kết tủa với dung dịch ethanol 75% (v/v) thì có thể sử dụng để sản xuất sữa tiệt trùng. Ngoài ra, các nhà sản xuất cần chú ý đến hệ VSV trong sữa tươi, đặc biệt là các vi khuẩn có khả năng sinh bào tử và enzyme bền nhiệt. Chúng s ảnh hưởng đến chế độ tiệt trùng và mức độ vô trùng công nghiệp của sản phẩm. Người ta có thể thực hiện quá trình tiệt trùng sữa trước hoặc sau khi đã rót sản phẩm vào bao bì. Trên cơ sở đó, sơ đồ khái quát quy trình công nghệ sản xuất sữa tiệt trùng có những phương án khác nhau.
  • 24. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
  • 25. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 Đa số sản phẩm sữa tiệt trùng hiện nay trên thị trường đều sử dụng phương pháp tiệt trùng UHT do những ưu điểm của nó: + Quá trình sử dụng nhiệt độ cao (143-145oC) trong thời gian ngắn (3-5s) nên hạn chế được mức tối thiểu những biến đổi xấu ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà vẫn tiêu diệt được hầu hết các VSV và bất hoạt hầu như hòan toàn enzyme.
  • 26. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 + Chỉ tiêu cảm quan của sữa tiệt trùng UHT tương tự như sữa thanh trùng, sản phẩm không bị sậm màu và không có sự thay đổi đáng kể so với sữa tươi. 2. Công nghệ sản xuất sữa chua lên men + Dây chuyền sản xuất sữa chua bao gồm các tiêu chuẩn hoà của chất béo và các nội dung chất khô, xử lý nhiệt và đồng nhất . Người ta cho rằng sữa đã được chuẩn hoá theo hàm lượng chất béo cần thiết trước khi đưa vào dây chuyền và tiêu chuẩn hoá của hàm lượng chất khô diễn ra trong một thiết bị bay hơi trong máy sữa chua. + Nếu hàm lượng chất khô được điều chỉnh bằng cách bổ sung sữa bột, các thiết bị sử dụng tương tự như mô tả trong “ sữa kết hợp lại”. Bất kỳ chất phụ gia, ch ng hạn như chất ổn định, vitamin... có thể được đo vào sữa trước khi xử lý nhiệt. Khi sữa chua đã được điều trị trước đó và làm lạnh đến nhiệt độ tiêm phòng, các thủ tục để điều trị thêm phụ thuộc vào việc thiết lập, khuấ y động, thức uống, động lạnh hoặc sữa chua cô đặc là được sản xuất. Chất lượng của sữa chua và kết cấu và hương vị là điều cần thiết.
  • 27. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 + Sữa chua điều chỉnh trước đó, làm lạnh tới nhiệt độ ủ, được bơm và bể ủ bệnh. Đồng thời một khối lượng đặt trước của số lượng lớn khởi được đinh lượng vào dòng sữa. Sau khi một chiếc xe tăng đã được lắp đầy. Kích độn bắt đầu và tiếp tục trong một thời gian gian ngắn để đảm bảo phân phối thống nhất của văn hoá khởi. + Các thùng ử bệnh là cách nhiệt đ đảm bảo nhiệt độ không đổi trong suốt thời kỳ ủ bênh, Các xe tăng có thể được trang bị với mét Ph để kiểm tra sự phát triển của tính axit. Trong sản xuất đặc trung của sữa chua khuấy thời gian ủ bệnh là từ 2.5 đến 3 giờ ở 42-430 C khi loại thông thường của hàng loại starter (2,5 – 3% chế phẩm ) được sử dụng. + Để đạt được chất lượng tối ưu, làm mát từ 42- 430 C đến 15- 220 C nên được thực hiện trong vòng 30 phút sau khi lý tưởng Ph đã được đạy tới ngăn chặn phát triển của vi khuẩn. Các cực phải được xử lý về mặt cơ học nhạc nhàng để sản phẩm cuối cùng s có sự nhất quán chính xác. Làm lạnh diễn ra trong bộ trao đổi nhiệt dạng tấm với tấm đặc biệt. + Sau khi làm lạnh đến 15- 220 C, sữa chua là đã s n sàng để đóng gói. Trái cây và hương vị khác nhau có thể được thêm vào với sữa chua khi nói được chuyển từ thùng đệm cho các máy làm đầy. Điều này được thực hiện liên tục với một máy bơm đo tốc độc biến mà nuôi các thành phần vào sữa chua trong đơn vị trái cây trộn. Các đơn vị pha trộn tĩnh và thiết kế hợp vệ
  • 28. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 sinh để đảm bảo rằng trái cây là triệt để để trộn vào sữa chua. Bơm định lượng trái cây và bơm thức ăn sữa chua hoạt động đồng bộ.
  • 29. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 3. Công nghệ sản xuất pho mát Phô mát hay còn được gọi phô mai là sản phẩm lên men được chế biến từ sữa với sự tham gia của một số nhóm vi sinh vật. Đây là một loạt thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, bảo quản được lâu: - Phô mát giàu đạm, hàm lượng canxin cao và chất dinh dưỡng dồi dào. - Các protein, chất béo trong phô mai đều ở dạng cơ thể dễ hấp thụ, có đầy đủ các axit amin không thay thế, các vitamin và chất khoáng. Nguyên liệu sản xuất ữa Sữa dùng để sản xuất pho mát không những phải là sữa tốt, đạt các tiêu chuẩn hoá lý, sinh học như để sản xuất các sản phẩm sữa lên men khác mà còn có yêu cầu đặc biệt khác, đó là khả năng đông tụ bằng renin và khả năng tách whey của hạt pho mát. Yếu tố về thời tiết các mùa trong năm cũng ảnh hưởng đến tính chất này của sữa. Người ra khác phục bằng cách bổ sung CaCl2, lên men phụ… Chất béo
  • 30. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 Để sản xuất phô mai có hàm lượng béo cao người ta thêm cream hay sữa bơ. Các chất béo này cần phải nghiêm ngặt về chỉ tiêu vi sinh vật. Tác nhân đông tụ sữa Enzym rennet là hỗn hợp của chymosin và pepsin. Ngày nay để làm giảm giá thành sản phẩm người ta sử dụng các tác nhân đông tụ sữa có nguồn gốc từ thực vật và vi sinh vật. Giống vi sinh v t Phổ biến nhất trong sản xuất phô mai là vi khuẩn lactic ưa ấm ( T = 25 – 35ºC) và ưa nhiệt ( T= 37- 45ºC) với cơ chế lên men lactic đồng hình và dị hình. Nhóm vi khuản propionic được sử dụng trong giai đoạn ử chính một số loại phô mai như Gruyere, Jarlsberg, Emmenthal… Các loại nấm mốc thuộc giống Penicillium như P.camemberti, P.roqueforti… được sử dụng cho giai đoạn ủ chín một số loại pho mai bán mềm. hụ gia và các nguyên iệu khác Cacl2, CO2, NaNO3, KNO3…. Chất màu, đường, nước ép trái cây…
  • 31. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 Quy trình sản xuất phô mai dê Giải th ch quy tr nh Xử lý nhiệt: Mục đ ch : chuẩn bị Quá trình xử lý nhiệt nhằm tiêu diệt và ức chế hệ VSV và enzyme trong sữa .
  • 32. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 Thiết b và các thông số công nghệ - Sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng hoặc dạng ống lồng ống . - Nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt ở 64 - 65o C trong thời gian 15-20 giây Các biến đổi nguyên liệu · Sinh học và hóa sinh các vi sinh vật và enzyme trong sữa bị ức chế · Hóa lý : một số protein bị biến tính nhiệt . Sau biến tính nhiệt độ , độ hòa tan của protein bị giảm xuống là do sự xuất hiện các nhóm kỵ nước ở bề mặt phân tử làm dễ dàng cho các phân tử protein bị giãn mạch và tập hợp lại với nhau . · Hóa học Nhiệt độ tăng làm cho các phản ứng hoá học xảy ra dễ dàng . Quan trọng nhất là phản ứng Maillard giữa nhóm khử của đường lactose và nhóm acid amin peptide có trong sữa tạo thành melanoidin . Do phương pháp xử lý ở nhiệt độ thấp nên phản ứng màu chưa thể hiện rõ . · Vật lý - Tỉ trọng của sữa sau xử lý nhiệt giảm . - Độ nhớt của sữa tăng . - Độ tan giảm do làm lộ các nhóm kỵ nước . - Khả năng giữ nước giảm . - Nhiệt độ quá cao s ảnh hướng đến khả năng kết tinh . Chuẩn hóa : Mục đ ch : hoàn thiện Hiệu chỉnh hàm lượng chất béo trong sữa tươi trước khi đưa vào sản xuất phô mai . Thiết b và thông số công nghệ : Trong trường hợp hàm lượng chất béo trong sữa cao hơn yêu cầu : sử dụng hệ thống chuẩn hóa sữa gồm các thiết bị truyền nhiệt , thiết bị ly tâm và các dụng cụ đo tỷ trọng và lưu lượng dòng chảy , các van và hộp điều khiển . Nếu hàm lượng chất béo trong sữa tươi thấp hơn yêu cầu : ta sử dụng một thiết bị phối trộn hình trụ đứng , có cánh khuấy và bộ phận gia nhiệt . Có thể bổ sung kem hoặc MF vào sữa.
  • 33. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 Sữa được chuẩn hóa về hàm lượng 28g/l . Thỉnh thoảng , người ta hiệu chỉnh cả hàm lượng protein . Các biến đổi của nguyên liệu : Trong quá trình chuẩn hóa các chỉ tiêu vật lý của sữa s thay đổi như tỷ trọng và hệ số truyền nhiệt ... Lên men sơ bộ : Mục đ ch Hoàn thiện : một số cấu tử hương s được vi sinh vật tổng hợp trong quá trình lên men sơ bộ. Chúng s góp phần hình thành nên tính chất cảm quan đặc trưng của phô mai thành phẩm . Chuẩn bị : lên men sơ bộ s làm giảm nhẹ pH của sữa tươi chuẩn bị cho quá trình đông tụ . Các biến đổi của nguyên liệu Sinh học tăng cường sự trao đổi chất và sự sinh trưởng của vi khuẩn lactic. Các vi khuẩn lactic lên men đồng hình s tạo ra acid lactic .Vi khuẩn lên men lactic dị hình s góp phần đa dạng hóa các chỉ tiêu về mùi , vị và cấu trúc cho sản phẩm . Hóa sinh : Đường lactoza qua quá trình lên men s tạo thành acid piruvic dưới tác dụng của lactatdehydrogenza của vi khuẩn s tạo thành axit lactic . Hóa học quá trình lên men lactic giảm pH trong sữa tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đông tụ к-casein Hóa lý : có sự động tụ của sữa nhưng tốc độ động tụ thấp do sự giảm pH của sữa .
  • 34. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 Vật lý có sự tỏa nhiệt . Thiết b và thông số công nghệ : Sử dụng thiết bị hình trụ đứng bên ngoài có vỏ áo để điều nhiệt , bên trong có cánh khuấy để đảo trộn khi cấy giống . Nhiệt độ quá trình lên men sơ bộ là 8 – 14 O C , thời gian lên men kéo dài 15 -20 giờ . Khi quá trình lên men kết thúc , pH của sữa s là 6.30 - 6.35 Thanh trùng : Mục đ ch công nghệ : chuẩn bị Quá trình này s ức chế vi sinh vật có trong sữa sau quá trình lên men sơ bộ để chuẩn bị cấy vi sinh vật mới . Các biến đổi của nguyên liệu : Sinh học : các vi sinh vật gây bệnh và hư hỏng sữa bị tiêu diệt . Hóa lý : Một số phân tử protein bị biến tính nhiệt . Tùy theo chế độ xử lý nhiệt mà mức độ biến tính của các protein s khác . Hóa học Nhiệt độ thúc đẩy các phản ứng hóa học xảy ra . Quan trọng nhất là phản ứng tạo tạo màu cho sữa : Maillard . Vật lý : Tỷ trọng và độ nhớt của sữa s thay đổi trong quá trình xử lý nhiệt Các thiết b và thông số Sử dụng thiết bị trao đổi dạng bản mỏng hoặc dạng ống lồng ống để thanh trùng sữa . Sữa nguyên liệu được thanh trùng ở 72 – 760 C trong thời gian 15-20 giây . Quá trình cấy và lên men : Mục đ ch công nghệ Chuẩn bị : quá trình lên men tiếp tục làm giảm nhẹ pH để chuẩn bị cho hoạt động xúc tác của enzyme trong quá trình động tụ sữa tiếp theo . Hoàn thiện : quá trình lên men s tiếp tục sinh ra nhiều cấu tử hương , góp phần tạo nên mùi vị đặc trưng cho sản phẩm. Các biến đổi của nguyên liệu :
  • 35. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 Sinh học hai đườn: Số lượng vi sinh vật tăng . Quá trình trao đổi chất được tăng cường . Quá trình lên men lactic diễn ra trong tế bào của vi khuẩn . Quá trình lên men s sử dụng đường lactose trong sữa để tạo thành acid lactic theo g khác nhau : Lên men đồng hình như nhóm vi khuẩn lactic đồng hình như Streptococcus thermophilus , Lactobacillus bulgaricus ,.. thì chu trình đường phân là quá trình chuyển hóa glucose thành acid lactic . Phương trình tổng quát của quá trình lên men đồng hình : Lên men dị hình : như giống Leuconostoc s chuyển hóa glucose theo chu trình pentose - phosphate tạo thành các acid lactic và ethanol , CO2 , và các chất hương cho phomai . Hóa sinh : Xảy ra vô số các phản ứng chuyển hóa sử dụng enzyme xúc tác trong chu trình đường phân và chu trình pentose nhằm tạo ra acid lactic . Trong quá trình lên men dị hình ngoài việc tạo thành acid lactic còn tạo các chất thơm cho phomai ( diaxetyl , axetoin , axit bay hơi , .. ) . Ví dụ : vi khuẩn Streptococcus diaxetylactic . Các diaxetyl s được tạo thành từ sự chuyển hóa lactoza . Các axit piruvic nhờ có enzyme decacboxylaza nên được chuyển thành axetaldehyt và sau đó nhờ sự ngưng tụ tạo diaxetyl hoặc axeton . Phương trình tạo chất thơm cho phomai ( TS Lâm Xuân Thanh – 2004 - Công nghệ sản xuất các sản phẩm sữa - NXB KH & KT ) .
  • 36. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 Hóa lý : Trong quá trình lên men s sinh ra nhiều sản phẩm bay hơi như CO2 và rượu ethanol , ... Làm đông tụ sữa do quá trình lên men đã làm giảm giá trị pI Vật lý Quá trình lên men làm tăng nhiệt độ và tỏa nhiệt ra bên ngoài . Cảm quan Tạo ra những hợp chất hương đặc trưng cho sản phẩm . Do lên men đã làm giảm giá trị pI nên gây nên sự đông tụ к-casein , hình thành nên cấu trúc cho sản phẩm phomai . Hóa học Làm giảm pH của sữa , pH trong canh trường trong khoảng 6.1 - 6.35 . Xảy ra một số phản ứng trong các chu trình trao đổi chất của vi sinh vật như : phản ứng thủy phân , phản ứng tách nước hay nhân nước , ... Thiết b và thông số : Sử dụng thiết bị hình trụ đứng bên ngoài có vỏ áo để điều nhiệt , bên trong có cánh khuấy để đảo trộn khi cấy giống . Tiến hành cấy vi sinh vật với tỉ lệ 1.5 – 2.0 % ( v/v ) . Theo Lequet ( 1986 ) , thời gian lên men chỉ kéo dài từ 15phút cho đến 1 giờ 30 phút , nhiệt độ lên men khoảng 33 - 36o C . Sau lên men pH sữa đạt 6.1 – 6.35 . Các chú ý : Quá trình thanh trùng đã phá vỡ cân bằng giữa muối , làm giảm lượng muối canxi mà kết quả làm giảm khả năng đông tụ của sữa bằng men sữa (
  • 37. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 renin ) . Để khắc phục nhược điểm này người ta bổ sung canxi dưới dạng CaCl2 với hàm lượng 0.025 – 0.075 g/l. Đông tụ : · Mục đ ch công nghệ Chế biến : làm đông tụ các к-casein trong sữa . Sự đông tụ trong sữa s quyết định đến cấu trúc , chất lượng của phomai thành phẩm sau này . · Các biến đổi của nguyên liệu Sinh học hệ VSV bao gồm vi khuẩn lactic và nấm men và nấm Geotricum candidum vẫn tiếp tục các hoạt động trao đổi chất . Hóa sinh : biến đổi hóa sinh quan trọng nhất là phản ứng thủy phân к- casein do enzyme chymosin xúc tác . Đầu mono của phân tử к-casein ( đầu ưa béo ) được liên kết với các phân tử αs và β-casein trong micelle luôn hướng về tâm micelle , còn đầu carboxyl ( đầu ưa nước ) luôn hướng ra ngoài vùng biên micelle . Chymosin s xúc tác phản ứng thủy phân liên kết peptide tại vị trí giữa acid amino số 105 ( phe ) và acid số 106 ( met ) trong phân tử k-casein làm cho cấu trúc của các micelle trong sữa trở nên ổn định. Một số hình ảnh thiết bị máy móc trong dây chuyền sản xuất pho mát
  • 38. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 4. Công nghệ sản xuất bánh sữa
  • 39. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 Nhập sữa thanh trùng Máy khuấy sữa tươi và đường Cán bánh sữa Đóng gói
  • 40. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 5. Công nghệ sản xuất sữa bột Thuyết minh sơ đồ công nghệ Chuẩn hóa Qúa trình này có mục đích hiệu chỉnh hàm lượng chất béo có trong nguyên liệu. Tùy vào chỉ tiêu chất béo trong sản phẩm để hiệu chỉnh hàm lượng béo thích hợp cho nguyên liệu và được thực hiện trên dây chuyền tự động. Sữa nguyên liệu được bơm vào máy ly taam hoạt động theo nguyên tắc liên tục. Có hai dòng sản phẩm thoát ra khỏi thiết bị là dòng sữa gầy và dòng
  • 41. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 cream. Một phần cream s được phối trộn trở lại với dòng sữa gầy để hàm lượng chất béo trong hỗn hợp đạt giá trị yêu cầu. Thanh trùng Qúa trình thanh trùng nhắm làm giảm số VSV trong sữa xuống dưới mức thấp nhất, đồng thời vô hotaj các enzyme, đặc biệt là nhóm enzyme bền nhiệt lipase. Thông thường sữa được thanh trùng ở 80- 85o C trong vài giây. Để đảm bảo tiêu diệt VSV và hạn chế các biến đỏi về chất lượng sữa do nhiệt độn, hiện nay một số nhà máy sử dụng kết hợp phương pháp ly tâm hoặc vi lọc để tách bớt VSV trước khi xử lý nhiệt. Cô đặc Mục đích quá trình cô đặc là tách bớt một lượng nước ra khỏi sữa để tiết kiệm cho phí năng lượng cho quá trình sấy sữa tiếp theo. Để ha nhệt độ cô đặc, người ta thường sử dụng phương pháp cô đặc chân không. Nhiệt độ sữa trong quá trình cô đặc không vượt quá 760 C. Trong sản xuất hiện nay, người ta thường dung thiết bị cô đạc nhiều cấp dạng màng rơi. Ngoài ra, theo phương pháp mới, nguồi ta có thể cô đặc sữa bằng membrane. Đồng hóa Sau quá trình cô đặc, hàm lượng chất béo trong sữa khá cao. Một số nhà sản xuất thực hiện quá trình đồng hóa để làm giảm kích thước hạt béo và phân bỏ đều trong sữa. Để quá trình đồng hóa hiệu quả, người ta thường sử dụng thiết bị đồng hóa hai cấp. Sấy . Qúa trình sáy tách nước trong sữa dưới tác dụng của nhiệt độ để làm ấm trong sản phẩm cuối cùng không quá 5 và thu được sản phẩm dạng bột. Người ta có thể sử dụng các thiết bị sấy như : thiết bị sấy thăng hoa, thiết bị sấy trục hoặc thiết bị sấy phun Xử lý Sữa bột sau khi sấy phun s được đưa qua hệ thống rây rồi vào thiết bị đóng gói. Sữa bột nguyên cream có hàm lương béo khá cao nên khoa hòa tan
  • 42. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 trong nước. Vì vậy trong giai đoạn xử lý sữa, người ta có thể thực hiện quá trình lecithine hòa để khắc phục nhược điểm đó. Bao gói Thông thường, sản phẩm được đựng trong bao bì giấy hoặc bao bì kim loại. Yêu cầu chung của bao bì là phải hạn chế sự tiếp xúc của ánh sang, không khí và độ ẩm từ môi trường xung quanh đến sản phẩm. 6. Công nghệ sản xuất Bơ Bơ (butter) là sản phẩm chế biến từ chất béo của sữa. Hàm lượng chất béo trong bơ rất cao và chiếm trung bình 80 khối lượng sản phẩm. Quy trình sản xuất bơ .
  • 43. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 Thuyết minh quy trình công nghệ Thanh trùng: Mục đích của quá trình thanh trùng là tiêu diệt hệ vi sinh vật và ức chế hoạt tính các enzyme trong cream. Nhiệt độ thanh trùng thường sử dụng là 90÷950 C trong thời gian 15÷20 giây. Nếu tăng nhiệt độ và thời gian thanh trùng thì hiệu quả của quá trình s tăng. Tuy nhiên cream có mùi nấu và ảnh hưởng xấu đến chất lượng bơ thành phẩm. Nếu cream có mùi lạ thì ta sử dụng phương pháp bài khí kết hợp thực hiện cùng với quá trình thanh trùng cream. Xử lý nhiệt-lạnh: Mục đích của quá trình này là kết tinh một lượng chất béo có trong cream. Do cream chứa hỗn hợp chất béo có điểm nóng chảy khác nhau nên
  • 44. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 nhiệt độ kết tinh của chúng cũng khác nhau. Thông thường, người ta dựa vào chỉ số iod của cream để chọn chế độ xử lý nhiệt-lạnh tối ưu. Tạo hạt bơ: Quá trình tạo hạt bơ và xử lý có thể thực hiện theo phương pháp gián đoạn hoặc liên tục với các công đoạn sau đây:  Khuấy đảo hỗn hợp cream có chứa các tinh thể chất béo để biến chúng thành các hạt bơ và sữa bơ.  Tách sữa bơ để thu nhận các hạt bơ.  Xử lý các hạt bơ riêng l để tạo thành một khối kết dính.  Bổ sung muối và phân bố đều trong toàn bộ khối bơ.  Hiệu chỉnh độ ẩm và phân bố đều các hạt nước nhỏ li ti trong toàn bộ khối sản phẩm.  Xử lý chân không để làm giảm lượng khí có trong khối bơ. Bao gói: Hiện nay, quá trình bao gói sản phẩm được thực hiện trên hệ thống thiết bị làm việc tự động. Loại thiết bị thích hợp nhất là giấy nhôm hoặc hộp plastic do chúng ngăn cản được ánh sang, ẩm và hạn chế tối đa sự tổn thất các cấu tử hương có trong bơ. Sau đó, chúng tiếp tục được xếp vào những thùng carton rồi đem bảo quản trong kho lạnh.
  • 45. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái đ nh cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi s tiến hành thực hiện các bước về đất theo quy định. II. Các phƣơng án xây dựng công tr nh. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà máy sản xuất m² 47.650 2 Khu nhà hành chính điều hành m² 500 3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân m² 550 4 Nhà bảo vệ m² 300 5 Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ công nhân m² 400 6 Nhà để xe m² 600 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 8 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống xử lý nước thải HT 1 II Thiết b 1 Dây chuyền sản xuất sữa chua lên men HT 1 2 Dây chuyền sản xuất phô mát HT 1 3 Dây chuyền sản xuất sữa tươi HT 1 4 Dây chuyền sản suất bánh sữa HT 1 5 Dây chuyền sản xuất bơ HT 1 6 Dây chuyền sản xuất sữa bột HT 1 7 Xe tải chở hàng Bộ 25 8 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
  • 46. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, h nh thức quản lý dự án. - Tháng 7 năm 2017  10 năm 2017 : Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trương đầu tư. - Từ tháng 11 năm 2017: Tiến hành triển khai dự án. Trong đó: + Tháng 11/2017 4/2018: tiến hành xây dựng nhà máy sản xuất và các công trình phụ trợ. + Tháng 5-7 năm 2018: Tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị. + Tháng 7-10 năm 2018: Tiến hành thuê lao động và hướng dẫn công việc, vận hành. + Tháng 11-12: Chạy vận hành thử. - Năm 2019: Đưa vào khai thác nhà máy. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản tr Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xƣởng sản xuất
  • 47. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy đ nh và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
  • 48. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường s được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn  Rác thải trong quá trình thi công xây các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.  Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.  Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
  • 49. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49  Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí  Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa.  Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới đường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.  Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn  Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
  • 50. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50  Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …  Bụi và khói  Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép s gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng s chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng r các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó s là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ dự án s làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những
  • 51. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng Không khí bị ô nhiễm s ảnh hưởng trực tiếp đến sức kho lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn s gây căng th ng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài s ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng  Giảm thiểu lƣợng chất thải Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt ch ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
  • 52. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52  Chất thải rắn Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng s được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm s được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm s theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
  • 53. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. - Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. - Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. - Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. - Hạn chế hoạt động vào ban đêm  Bụi và khói Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức kho của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. Kết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng như khi dự án đã đi vào hoạt động s gây ra những tác động đến môi trường khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trường là không lớn, có thể chấp nhận được. Đây là một dự án khả thi về môi trường. Chủ đầu tư cam kết s áp dụng các phương án phòng
  • 54. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54 chống và xử lý môi trường như đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo được các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
  • 55. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 263.970.000 1 Nhà máy sản xuất m² 47.650 5.000 238.250.000 2 Khu nhà hành chính điều hành m² 500 4.000 2.000.000 3 Nhà ăn và nhà nghỉ công nhân m² 550 4000 2.200.000 4 Nhà bảo vệ m² 300 4000 1200000 5 Nhà vệ sinh, giặt là, phát áo quần bảo hộ công nhân m² 400 3.500 1400000 6 Nhà để xe m² 600 3.200 1920000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 4500000 4.500.000 8 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 5000000 5.000.000 9 Hệ thống xử lý nước thải HT 1 7500000 7.500.000 II Thiết b 556.908.866 1 Dây chuyền sản xuất sữa chua lên men HT 1 13.937.314 13.937.314 2 Dây chuyền sản xuất phô mát HT 1 96.691.770 96.691.770 3 Dây chuyền sản xuất sữa tươi HT 1 216.630.000 216.630.000 4 Dây chuyền sản suất bánh sữa HT 1 3.900.000 3.900.000 5 Dây chuyền sản xuất bơ HT 1 12.611.970 12.611.970 6 Dây chuyền sản xuất HT 1 157.637.813
  • 56. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) sữa bột 157.637.813 7 Xe tải chở hàng Bộ 25 2.200.000 55.000.000 8 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 500.000 500.000 III Chi ph quản lý dự án 10.806.844 IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 8.933.203 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 221.024 2 Chi phí khảo sát địa hình 300.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 3.132.419 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 68.154 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 660.045 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7.110 8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 13.459 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 896.623 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 86.002 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 3.341.453 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động 100.000
  • 57. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) môi trường V Chi phí khác 2.918.940 1 Chi phí bảo hiểm công trình 1.678.081 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 6.055 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5.908 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.226 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 55.000 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.229 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 62.000 Tổng cộng 843.537.853