SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- �✪� ----------
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỮA THỰC VẬT
VÀ NÔNG SẢN HỮU CƠ
Địa điểm: Tỉnh Thanh Hoá
----Tháng 05/2020----
Dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- �✪� ----------
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỮA THỰC VẬT VÀ
NÔNG SẢN HỮU CƠ
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án ............................................................. 5
1.4. Các căn cứ pháp lý............................................................................. 8
1.5. Mục tiêu dự án................................................................................... 9
1.5.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 9
1.5.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............... 11
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................... 11
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án .................................... 11
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................... 12
2.2. Quy mô đầu tƣ của dự án................................................................ 13
2.2.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng......................................................... 14
2.2.2 Quy mô hoạt động của dự án ........................................................ 17
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................... 17
2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................ 18
2.3.2. Hình thức đầu tƣ........................................................................... 18
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................... 18
2.4. Phân tích swot và chiến lƣợc kinh doanh....................................... 19
2.4.1 Phân tích SWOT............................................................................ 19
2.4.2 Chiến lƣợc kinh doanh .................................................................. 20
2.5. Tính hữu ích sữa thực vật ............................................................... 22
2.5.1 Lợi ích mang lại từ sữa thực vật ................................................... 22
2.5.2 Mô tả đặc tính cảm quan sản phẩm.............................................. 26
2.5.3 Đặc điểm nổi bật của sữa thực vật................................................ 27
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH.................................. 29
3.1. Phân tích quy mô, diện tích xây dựng công trình .......................... 29
3.2. Phân tích lựa chọn phƣơng án quy hoạch...................................... 30
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng........................................................... 30
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ........................................................ 30
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 32
4.1. Phƣơng án gpmb, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng .. 32
4.2. Các phƣơng án xây dựng công trình .............................................. 32
4.3. Phƣơng án tổ chức thực hiện .......................................................... 33
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG. 35
5.1. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo........... 35
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
5.2. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án......................... 35
5.3 tác động môi trƣờng của dự án........................................................ 37
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................. 43
6.1. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ............................................................ 43
6.2. Nguồn vốn thực hiện dự án............................................................. 49
6.3. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án .......... 49
6.3.1 nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án ............................................ 50
6.3.2. Các thông số tài chính của dự án ................................................. 50
KẾT LUẬN................................................................................................... 53
PHỤ LỤC DỰ ÁN .................................................................................. 54
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ
Chủ đầu tư:
1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ
Địa điểm xây dựng: Thôn Đông Tài, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống,
Tỉnh Thanh Hoá
Hình thức quản lý:
+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 40.023.885.000 đồng.
( Bốn mươi tỷ, không trăm hai mươi ba triệu, tám trăm tám mươi lăm nghìn
đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có: 12.007.165.000 đồng.
+ Vốn vay: 28.016.719.000 đồng.
1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
Ngày nay, có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra giá trị dinh dưỡng của sữa bò
không thật sự tốt như mong đợi. Sữa bò không ngăn được loãng xương. Theo Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO), Mỹ, Anh và Thụy điển là 3 quốc gia tiêu thụ sữa bò
nhiều nhất cũng là 3 quốc gia có tỉ lệ loãng xương cao nhất. Còn theo Bộ Nông
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
nghiệp Mỹ (USDA), sữa bị nhiễm nhiều chất từ hormone tự nhiên vốn có trong bò,
khi những hormone này được đưa vào cơ thể người, sự rối loạn hormone sẽ gây
dậy thì sớm ở trẻ nhỏ. Trên thực tế, tiêu thụ sữa tại Mỹ đã sụt giảm trong nhiều
năm qua. Theo khảo sát của Bộ Nông nghiệp Mỹ, từ năm 1996-2016, tiêu thụ sữa
ở quốc gia này giảm tới 25%.
Trên thế giới, các dòng sữa “thế hệ thứ 2” đang phát triển nhanh chóng.
Theo số liệu của Nielsen, ước tính thị trường sữa có nguồn gốc thực vật toàn cầu
đạt 11,9 tỉ USD vào năm 2017 và sẽ tăng trưởng tới mức 34 tỉ USD vào năm 2024.
Trong 4 năm qua, doanh số sữa thực vật tăng 23% tại Mỹ. “Đây không phải là xu
hướng mà là sự thay đổi mô hình. Và thế hệ trẻ, những người có mối quan tâm
thực sự về biến đổi khí hậu, bảo vệ động vật, đạo đức trong sản xuất thực phẩm,
chính là người dẫn dắt cuộc chơi này vì họ sẽ thừa hưởng tất cả lợi ích từ chúng.
Doanh số bán sữa thay thế sẽ vượt qua sữa truyền thống có thể là 10, 15 hoặc 20
năm nữa”, ông Toni Petersson, CEO Công ty Oatly chuyên sản xuất sữa yến mạch
ở Thụy Điển, nhận định.
Nhưng các số liệu thống kê doanh thu ngành sữa thế giới lại nói một câu
chuyện khác. Theo báo cáo năm 2018 của Mạng nghiên cứu sữa (IFCN), sản lượng
sữa toàn cầu đã tăng lên hằng năm, dự kiến nhu cầu sữa sẽ tăng 35% vào năm 2030
lên 1.168 triệu tấn, cho thấy tiêu thụ sữa tươi không có dấu hiệu chậm lại. Sự tăng
trưởng này chủ yếu đến từ các nước đang phát triển, nơi nhiều người tiêu dùng
đang làm quen với sữa.
Ở Việt Nam, tiềm năng tiêu thụ sữa còn rất lớn và tăng dần qua các năm.
Các chuyên gia của Công ty Chứng khoán SSI nhấn mạnh, mặc dù mức tiêu thụ
sữa bình quân đầu người ở Việt Nam đạt gần 19 lít vào năm 2018, nhưng con số
này vẫn thấp hơn so với các nước châu Á khác. Theo Công ty Nghiên cứu thị
trường Virac, tính đến cuối tháng 3.2019, doanh thu tiêu thụ sữa nước tại Việt Nam
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
tăng 9,8% so với cùng kỳ năm 2018, tốc độ tăng trưởng kép ngành đạt 20,9% mỗi
năm.
Ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đã được quy hoạch phát triển
theo hướng đa sản phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 cùng nhiều cơ chế,
chính sách đổi mới nhằm giúp các doanh nghiệp trong ngành phát triển và tăng sự
cạnh tranh khi hội nhập quốc tế. “Một thách thức mang tính xu hướng mà các
doanh nghiệp ngành sữa cần vượt qua là thói quen của người tiêu dùng thay đổi
trong những năm gần đây, như xu hướng ăn uống ở ngoài và tiêu thụ sữa hạt”, các
chuyên gia của SSI cho biết thêm.
Không khó nhận ra sự thay đổi đa dạng các dòng sữa thực vật mới trên kệ
sữa tại các siêu thị lớn ở Việt Nam. Sự gia tăng phổ biến đối với các sản phẩm sữa
thay thế có nhiều nguồn khác nhau như giảm niềm tin vào sự thần kỳ của sữa bò,
ngày càng nhiều người quan tâm đến động vật hoặc tình hình môi trường nguy
hiểm của việc sản xuất sữa truyền thống. Sữa thực vật là một sản phẩm bổ sung
hằng ngày với mục đích thay đổi khẩu vị, bổ sung canxi và thêm một số thành
phần khoáng chất quan trọng và trong những trường hợp đặc biệt trẻ bị bất dung
nạp đường sữa hoặc dị ứng sữa bò. Còn với người lớn, hệ tiêu hóa đã hoàn thiện
thì các loại sữa hạt không cholesterol và ít chất béo bão hòa, lại giàu protein và
vitamin sẽ là thực phẩm xanh đáng cân nhắc.
Với thực trạng phát triển các sản phẩm về sữa hạt như hiện nay thì việc đầu tư
hệ thống nhà máy sản xuất sữa thực vật hiện đại là cần thiết phù hợp và yêu cầu
cấp bách nhằm kiểm soát tốt công tác đảm bảo ATTP, đáp ứng yêu cầu về các sản
phẩm có chất lượng cao hơn, nông sản thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Mục tiêu của nhà máy sữa thực vật là: Xây dựng định hướng và cơ chế,
chính sách phát triển nhà máy sữa thực vật hiện đại, đáp ứng được các tiêu chuẩn
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
trong nước và quốc tế, góp phần thúc đẩy tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, tăng
cường đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và khả năng cạnh tranh của các sản
phẩm.
Ngoài ra, còn phát triển thêm các sản phẩm từ nông sản hữu cơ: Hiện nay
huyện chú trọng thực hiện chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng; quy
hoạch xây dựng vùng sản xuất lúa thâm canh, năng suất, chất lượng cao; vùng
nguyên liệu mía đường; vùng sản xuất rau an toàn; phát triển các sản phẩm lợi thế;
cải tạo vườn tạp; xây dựng khu nuôi cá lúa tập trung, khu nuôi trồng thủy sản.
Chuyển đổi linh hoạt diện tích đất lúa có hiệu quả kinh tế thấp, vùng khó khăn về
nước tưới sang các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn. Phát triển các mặt
hàng về nông sản hữu cơ nhằm đáp ứng chủ trương và chính sách cửa huyện,
khuyến khích và cung cấp giống cây ăn trái chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế.
Dựa vào những lợi ích mà nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ
mang lại, tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần phải ứng
dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường và hiệu quả trong sử dụng đất đai, nguồn lực, tôi đã tiến hành nghiên cứu và
lập dự án “Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” tại Thôn Đông Tài,
Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm
năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển và đảm bảo đầu ra tiêu thụ
nông nghiệp sạch.
1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
+ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
+ Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
+ Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
+ Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1.5.1. Mục tiêu chung
- Cung cấp hệ thống sản phẩm sữa thực vật và sản phẩm nông sản hữu cơ
phục vụ hoạt động cho cung ứng hàng hóa, phát triển các sản phẩm nông nghiệp
chất lượng cao.
- Góp phần xây dựng và phát triển các sản phẩm nông sản có giá trị cao trên
địa bàn tỉnh xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống;
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đại phương kết hợp với các kỹ thuật quản
lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ sữa thực vật và các mặt
hàng nông sản hữu cơ phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm đầu ra chất lượng cao
của bà con nông dân.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
- Từng bước phát triển Nhà máy sữa thực vật có giá trị kinh tế cao, triển khai
phát triển thu gom nông sản, phục vụ cho hoạt động sản xuất rau sạch, an toàn của
bà con nông dân Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống.
- Hiểu rõ được nhu cầu thị trường và thị yếu của người tiêu dùng về thực
phẩm an toàn đảm bảo về sinh an toàn thực phẩm, tôi đã có ý tưởng sản xuất kinh
donah các mặt hàng về sữa thực vật và các loại nông sản hữu cơ.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
a) Vị trí địa lý
Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa
Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5
km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồi chiếm 37% diện tích. Sông Yên
(Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện.
Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua.
b) Khí hậu
Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với mùa hè nóng,
mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối
lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất liền, từ Bắc
xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng
không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp.
Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230
C, song phân hóa rất khác
nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ trong
năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410
C, song về mùa đông,
nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20
C ở vùng núi, kèm theo sương giá, sương
muối.
Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi
núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong năm,
dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có thể
có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng 11.
Do sự chi phối của địa hình và những tương tác với các vùng lân cận mà Thanh
Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc trưng.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
a) Tăng trưởng và đóng góp:
Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa
(GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong đó:
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng
ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; công nghiệp - xây dựng
chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm chiếm
8,8%, tăng 2,5%.
Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh,
nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất
toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ.
Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2% so
với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6% kế
hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế, tăng
30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ… Năm
2019 thu ngân sách nhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự toán và tăng
18% so với cùng kỳ.
Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi
mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư
kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để khởi công
các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao trong
năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVIII.
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
2.2.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
a) Phân tích nhu thị trường sữa thực vật
Sữa thực vật là tên gọi chung của những sản phẩm sữa có nguồn gốc 100%
từ thực vật. Dựa vào nguồn gốc cũng như đặc điểm của các nguyên liệu khác nhau
mà sữa thực vật được chia làm 4 loại chính, đó là sữa được làm từ ngũ cốc, từ họ
hàng nhà đậu, từ các loại củ quả hoặc các loại hạt dinh dưỡng.
Các loại sữa thực vật, đặc biệt là sữa hạt ngày càng được những người theo
đuổi phong cách sống lành mạnh ưa chuộng nhờ những ích lợi của nó. Sữa hạt
cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào và có lợi cho sức khỏe người sử dụng. Nguyên
liệu làm sữa hạt đều là những loại hạt giàu dưỡng chất như hạt óc chó, hạnh
nhân… chứa nguồn đạm (protein) dồi dào, giúp cơ thể luôn khỏe khoắn và tràn đầy
năng lượng.
Theo công bố y khoa từ Hoa Kỳ và Ý, sữa thực vật giúp ngừa lão hóa, ổn
định đường huyết và hệ tim mạch, hạt dẻ lại cung cấp lượng vitamin C dồi dào,
giúp cơ thể tăng sức đề kháng và sức khỏe hệ miễn dịch, cơ thể linh hoạt, năng
động.
Ngoài ra, sữa hạt có vị ngon dễ uống, vừa lành tính, lại giữ được vị thơm
ngon từ các loại hạt thiên nhiên.
Ngoài việc được nhiều chuyên gia dinh dưỡng ủng hộ, chế độ dinh dưỡng
theo xu hướng lành mạnh, hướng về các nguồn gốc tự nhiên cũng được nhiều
người nổi tiếng chia sẻ và làm theo.
Vì vậy, không khó để lí giải việc sản phẩm từ thiên nhiên, nhất là sữa thực
vật ngày càng có một sức hút mạnh mẽ với những gia đình đang theo đuổi lối sống
xanh.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Nghiên cứu của Innova Market Insights cũng cho thấy, thị trường dành cho
đồ uống có nguồn gốc thực vật được tăng 16,3 tỷ USD trong năm 2018 - tăng gấp
hơn 2 lần so với mức 7,4 tỷ USD của năm 2010.
Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ khi có
tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm
hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. Có 79% người tiêu dùng chủ động thay đổi chế
độ ăn phù hợp để phòng tránh các vấn đề liên quan tới sức khỏe. Từ khóa “Sữa
hạt” không còn xa lạ và trở thành 1 trong 3 chủ đề được thảo luận nổi bật nhất về
việc ăn uống lành mạnh năm 2017.
Trong những năm gần đây, xu hướng sống xanh với việc lựa chọn dinh
dưỡng sạch và có nguồn gốc từ thiên nhiên rất được ưa chuộng ở Việt Nam. Nhất
là đối với những bạn trẻ hướng tới lối sống thư thái để cân bằng với cuộc sống bận
rộn thường ngày. Những sản phẩm sữa hạt, sữa thực vật hay các loại rau tự trông
tại nhà ngày càng phổ biến.
Sự thay đổi trong thói quen ăn uống, chuyển từ chế độ ăn nhiều thịt sang ăn
chay, thân thiện với môi trường đang tăng lên trên toàn thế giới. Bên cạnh việc ăn
chay trường, ngày càng có nhiều người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm có nguồn
gốc từ thực vật để kết hợp cho chế độ ăn uống đa dạng và khỏe mạnh hơn. Sữa
thực vật hương vị thơm ngon tự nhiên và có lợi cho sức khoẻ đang ngày càng được
người tiêu dùng lựa chọn, nhất là người trẻ.
Ngoài ra, số người bị dị ứng sữa bò, không dung nạp lactose trong sữa động
vật, người bị bệnh tiểu đường, tim mạch đang ngày càng tăng lên. Những điều này
đã tác động không nhỏ tới sự thay đổi xu hướng sử dụng các sản phẩm sữa. Người
tiêu dùng đang chủ động thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh các vấn đề sức
khoẻ, để hướng tới lối sống xanh. Nhiều nghiên cứu cho thấy sữa thực vật có hàm
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
lượng canxi và protein như trong sữa động vật nhưng ít calo, không chứa hooc-
môn tăng trưởng và dễ tiêu hoá hơn.
b) Phân tích nhu thị trường nông sản hữu cơ
Tại Việt Nam, xu hướng sản xuất nông nghiệp hữu cơ đang được doanh
nghiệp, người sản xuất và người tiêu dùng quan tâm trong bối cảnh yêu cầu về an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường ngày càng tăng.
Đặc biệt, sản phẩm hữu cơ như rau, quả… có thị trường rộng lớn, giá trị cao,
đang tạo động lực mạnh mẽ cho nhiều doanh nghiệp và người sản xuất.
Nước ta nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều nên việc
sản xuất ra các loại sinh khối phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ có thể
được thực hiện khá nhanh, các chu trình chuyển hóa vật chất diễn ra với tốc độ
cao, các chất hữu cơ cao phân tử sau một thời gian xử lý nhanh chóng trở thành các
chất khoáng đơn giản cung cấp cho cây trồng.
Rau hữu cơ” ngày càng trở nên thân quen với nhiều người tiêu dùng. Mặc dù
giá rau hữu cơ đắt gấp 3-4 lần giá rau bán ngoài thị trường hoặc trong siêu thị
nhưng vẫn hút người mua bởi chất lượng và độ an toàn cao của loại rau này.
Qua khảo sát tại các cửa hàng bán rau hữu cơ, giá được niêm yết đắt hơn
ngoài thị trường gấp nhiều lần. Cụ thể, rau cải ngọt, bắp cải, mồng tơi, rau muống
đều có mức giá 32.000 đồng/kg, khoai sọ: 70.000 đồng/kg.
Rau hữu cơ hiện được đánh giá là sản phẩm an toàn tuyệt đối cho cả người
sản xuất và người tiêu dùng. Rau hữu cơ đắt bởi nó hoàn toàn không được sử dụng
chất hóa học nào, kể cả phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học, vật liệu biến đổi
gen, thuốc diệt cỏ và các chất kích thích tăng trưởng. Nguyên tắc của trồng rau hữu
cơ là sử dụng các biện pháp sinh học, canh tác không sử dụng phân bón hóa học
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
mà chỉ sử dụng phân hữu cơ, khoai mục đúng quy trình để đảm bảo có các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cây rau, không có tồn dư về hóa học trong sản phẩm, rất
an toàn cho sức khỏe.
2.2.2 Quy mô hoạt động của dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT
1 Nhà xưởng 1.000 m2
2 Nhà điều hành 280 m2
3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2
4 Nhà bảo vệ 18 m2
5 Nhà vệ sinh 60 m2
6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2
7 Trạm biến áp 16 m2
8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2
9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2
10 Cổng chào cái
11 Bãi đổ xe 1.000 m2
12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống
6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
Xây dựng Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ phục vụ cho
người dân xã Vạn Thắng nói riêng và Huyện Nông Cống nói chung.
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
2.3.1. Địa điểm xây dựng
Vị trí dự án: Thôn Đông Tài, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh
Thanh Hoá.
Nhận xét về địa điểm xây dựng dự án:
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới,
phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc kinh doanh, giao
dịch, tiếp cận thị trường.
- Kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông trong vùng, tiện lợi trong việc
mua sắm.
- Khu vực đông người đi qua lại và tiện cho việc ghé qua mua thực phẩm.
2.3.2. Hình thức đầu tƣ
Dự án “Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” được đầu tư
theo hình thức xây dựng mới.
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất
Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án được thể hiện trong giai
đoạn quy hoạch của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng 1.000 4,55%
2 Nhà điều hành 280 1,27%
3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 1,14%
4 Nhà bảo vệ 18 0,08%
5 Nhà vệ sinh 60 0,27%
6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 0,91%
7 Trạm biến áp 16 0,07%
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
8 Đất hành lang, đường giao thông 550 2,50%
9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 83,19%
10 Cổng chào 0 0,00%
11 Bãi đổ xe 1.000 4,55%
12 Hệ thống xử lý nước thải 60 0,27%
Tổng cộng 22.000 100%
2.4. PHÂN TÍCH SWOT VÀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
2.4.1 Phân tích SWOT
Điểm mạnh
- Có giấy chứng nhận chất lượng an toàn thực phẩm cho các sản phẩm sữa
thực vật từ nhà máy sản xuất.
- Truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ.
- Mặt hàng phong phú và đa dạng.
Điểm yếu
- Nhà máy mới đi vào hoạt động nên cần đầu tư thu hút khách hàng về các
sản phẩm.
- Chưa định vị được thương hiệu trên thị trường.
Cơ hội
- Nhu cầu thị trường cao.
- Sản phẩm về sữa thực vật đa dạng góp phần thay đổi thói quen tiêu dùng
về các loại sản phẩm từ sữa bò.
Thách thức
- Chi phí đầu tư lớn.
- Sự cạnh tranh với các nhà máy sản xuất sữa bò.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
2.4.2 Chiến lƣợc kinh doanh
a) Xin giấy chứng nhận chất lượng cho các sản phẩm sữa thực vật
Bước đầu tiên để lấy lòng tin khách hàng thì cần có giấy chứng nhận chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sữa thực vật. Thủ tục công
bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được Bộ Y tế phân cấp quy định, bảo đảm tiêu chuẩn công bố áp dụng đáp ứng các
quy định bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm.
Trong thời gian đầu sản xuất các sản phẩm sữa thực vật có thể có nhiều
người còn nghi ngại về chất lượng sản phẩm, tiến hành những buổi họp báo công
bố chất lượng sản phẩm. Như vậy sẽ nhanh chóng được xây dựng, giúp cho việc
sản xuất kinh doanh và phân phối các sản phẩm từ sữa thuận lợi hơn.
Cần đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hướng tiêu chuẩn quốc tế: sản phẩm
hữu cơ, sạch, an toàn, có nguồn gốc thiên nhiên và sản phẩm sữa từ thực vật. Đón
đầu xu hướng tiêu dùng mới để tranh thủ lợi thế đi đầu trong việc đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng, như: phát triển sản phẩm với các thành phần dinh dưỡng chuyên
biệt, đặc trưng cho từng phân khúc thị trường, phù hợp từng nhóm tuổi; gia tăng
thành phần vi chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và
tiện dụng trong quá trình sử dụng; phát triển các sản phẩm sữa từ thực vật, sữa hạt.
b) Cách thức phân phối sản phẩm
Hệ thống các siêu thị, siêu thị mini, các chuỗi cửa hàng tiện ích… là những
mô hình bán lẻ hiện đại đang phát triển mạnh tại các khu đô thị, thành phố lớn và
các thành phố trực thuộc tỉnh, điển hình chuỗi cửa hàng Vinmart+ với gần 2000
cửa hàng v.v... Đây là kênh có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
Hiện nhu cầu mua sắm online có xu hướng ra tăng, số người sử dụng mạng
internet, mạng xã hội facebook, zalo ngày càng cao, đặc biệt tập trung vào người
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
trẻ tuổi thuộc tầng lớp thu nhập khá ở khu vực thành thị ưa thích sự tiện lợi. Đây là
xu hướng tiêu dùng và là cơ hội cho các doanh nghiệp sữa nội phát triển kênh phân
phối thương mại điện tử (bán hàng online) và dịch vụ giao hàng tận nhà.
Phát triển các hoạt động PR với nhiều mô hình và phương thức như: Tổ
chức các buổi hội thảo, diễn đàn qui mô lớn có tầm ảnh hưởng rộng tới công
chúng, viết bài đăng trên các trang báo, tạp chí điện tử để quảng bá hình ảnh
thương hiệu sản phẩm, những bài viết chuyên sâu về chất lượng sản phẩm, vai trò
và tác dụng của sản phẩm sữa đối với sức khỏe người tiêu dùng, những lợi ích của
sản phẩm… sẽ giúp doanh nghiệp sữa dễ dàng lan toả những giá trị mà sản phẩm
mang đến cho khách hàng. Những trang báo điện tử uy tín, lượng theo dõi cao, có
thể đăng bài hiệu quả, như: Afamilly, Soha News, Giadinh.net.vn, Dân trí,
VnEconomy, Cafe F, VietnamNet, Tuổi trẻ Online, Báo Lao động, Đời sống và
pháp luật, VnExpress... sẽ giúp tăng khả năng chứng thực về chất lượng sản phẩm,
từ đó xây dựng lòng tin với khách hàng, thu hút, “lôi kéo” khách hàng sử dụng sản
phẩm.
c) Chiến lược tiếp thị
Hình thức marketing online. Chiến lược giảm giá kích cầu khi tung sản
phẩm ra thị trường lần đầu.
Xây dựng chương trình khuyến mãi để lôi kéo khách hàng. Cung cấp những
thông tin hữu ích về sức khoẻ có liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm sữa thực
vật để khách hàng cảm thấy được những lợi ích khi sử dụng sản phẩm.
Miễn phí vận chuyển với những đơn hàng có giá trị cao. Xây dựng website
bán hàng cho sản phẩm. Khách hàng thường có xu hướng tìm kiếm thông tin trên
mạng, xem các đánh giá của người tiêu dùng khác về một sản phẩm nhất định nào
đó, rồi mới đến cửa hàng mua trực tiếp.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
Sau khi có website bán hàng, đồng bộ với fanpage để tương tác trực tiếp hơn
với khách hàng. Lượng người dùng facebook ở Việt Nam hiện nay khá đông đảo,
mỗi người dùng facebook đều là một khách hàng tiềm năng.
d) Chiến lược phát triển nhân lực
Phát triển nhân lực phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động
marketing, đặc biệt là nhân lực có chuyên môn quản trị chiến lược marketing. Phát
triển đội ngũ lao động có tay nghề, tăng cường đào tạo cho lao động phổ thông,
giúp cải thiện năng suất lao động, có kế hoạch đào tạo chuyên môn cho đội ngũ lao
động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đội ngũ marketing và bán hàng, nâng
cao năng lực hoạch định, thực thi và triển khai các chiến lược, kế hoạch marketing
sản phẩm, nâng cao năng lực nắm bắt cơ hội thị trường, ứng xử kịp thời, linh hoạt
với những thay đổi từ môi trường vĩ mô cũng như vi mô.
2.5. Tính hữu ích sữa thực vật
2.5.1 Lợi ích mang lại từ sữa thực vật
Theo đánh giá của các chuyên gia dinh dưỡng, sữa thực vật là sản phẩm
xanh, được sản xuất hoàn toàn từ thiên nhiên. Đây là loại thức uống giàu dinh
dưỡng, dễ tiêu hóa, giảm lượng cholesterol. Hàm lượng các chất béo và chất đạm
của sữa thực vật thấp hơn sữa động vật, rất an toàn cho cơ thể.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
Khi sử dụng sữa có nguồn gốc từ thực vật, cơ thể bạn hấp thu nhanh chóng
và hiệu quả các loại vitamin như vitamin A, B1, D, E. Ngoài ra, sữa thực vật có
mùi hương đặc trưng riêng đối với từng loại và ít béo so với sữa động vật. Sữa thực
vật đang ngày càng được tin dùng vì tính an toàn và thân thiện của nó. Đây là thức
uống nhẹ nhàng, dễ dàng tiêu hóa, không gây dị ứng và có hương vị thơm ngon tự
nhiên, là một lựa chọn hoàn hảo cho tất cả mọi người.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
Sữa thực vật được sản xuất trên dây chuyền hiện đại.
Dây chuyền sản xuất sữa thực vật
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
Sữa thực vật được sản xuất từ các nguyên liệu thiên nhiên như hạt Mắc ca,
các loại đậu đỗ...bổ sung các vitamin B3 B6, chất đạm, chất béo…giúp bạn có
nguồn năng lượng tức thì cho ngày dài năng động.
Trong sản phẩm được bổ sung hỗn hợp các vitamin và nhiều dưỡng chất
giúp tăng cường trí lực và thể lực của trẻ em Việt Nam. Đây là dạng sữa thực vật
đang ngày càng được tin dùng vì tính an toàn và thân thiện. Nhiều bà mẹ đã lựa
chọn cho con nhỏ sữa có nguồn gốc từ các loại hạt để thay thế sữa động vật. Đối
với trẻ nhỏ, hệ tiêu hóa còn non yếu và chưa hoàn thiện thì sữa thực vật là lựa chọn
thông minh của các bậc cha mẹ.
Ngoài ra, sản phẩm cũng rất tốt cho bà mẹ có thai và cho con bú, cùng
những người cao tuổi, người mắc các bệnh về tim mạch, người ăn kiêng.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
2.5.2 Mô tả đặc tính cảm quan sản phẩm
Màu sắc: màu trắng sáng đặc trưng
Mùi: mùi thơm đặc trưng của hạt macca.
Vị: ngọt bùi, béo ngậy của các loại hạt.
Trạng thái: đồng nhất, không vón cục, không lắng cặn, không tách lớp.
Bảo quản: 10 – 15 ngày ở nhiệt độ từ 2 – 4oC hoặc ngăn mát tủ lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
2.5.3 Đặc điểm nổi bật của sữa thực vật
Thành phần chính của sữa thực vật hoàn toàn tự nhiên từ nguyên liệu các
loại và sữa. Sản phẩm hoàn toàn mới lạ và giàu nguồn dinh dưỡng.
Sản phẩm có hương vị thơm ngon đặc trưng, rất lôi cuốn, kích thích vị giác
khi lần đầu tiên sử dụng.
Trên thị trường hiện nay dòng sản phẩm tương đối mới lạ. Đáp ứng nhu cầu
sử dụng sữa có nguồn gốc thực vật đang trở thành một xu hướng toàn cầu và tăng
trưởng mạnh mẽ ở thị trường Việt Nam.
Giá cả phải chăng, phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
Sản phẩm không chỉ mở thêm hướng đầu ra cho các loại hạt thực vật, mà
còn đa dạng thêm lựa chọn sản phẩm dinh dưỡng cho người tiêu dùng Việt.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
Chi phí đầu tư, quy trình được tối ưu hóa, tiết kiệm nguyên liệu và nhiên
liệu. Sản phẩm có chất lượng đạt đồng đều cao, an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh
dưỡng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Diện tích cụ thể sẽ được thể hiện trong thiết kế quy hoạch của dự án.
Bảng Tổng Hợp Các Hạng Mục Công Trình Xây Dựng Của Dự Án
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 22.000
1 Nhà xưởng 1.000 m2
2 Nhà điều hành 280 m2
3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2
4 Nhà bảo vệ 18 m2
5 Nhà vệ sinh 60 m2
6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2
7 Trạm biến áp 16 m2
8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2
9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2
10 Cổng chào cái
11 Bãi đổ xe 1.000 m2
12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống
6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
Dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 220 KV
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Cửa hàng kinh doanh nông sản
sạch và cung cấp giống cây trồng nên lượng nước bẩn phát xin rất ít.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh, cây tạo dáng, thảm hoa, thảm
cỏ, tiểu cảnh.
• Hệ thống nối đất và chống sét
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép
mạ đồng.
Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau
3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống
nối đất bằng cáp đồng trần D 50.
Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R
≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được tính toán chi tiết trong Quy hoạch chi
tiết.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
Khi thực hiện dự án, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc sẽ
được đấu nối vào hệ thống chung của khu vực.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua lại và đền bù theo quy định để
tiến hành xây dựng dự án.
4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các
công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời
nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn
chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ.
- Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút
ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí
khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,...
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn
một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Danh Mục Công Trình Xây Dựng Và Thiết Bị Của Dự Án
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 22.000
1 Nhà xưởng 1.000 m2
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
TT Nội dung Diện tích ĐVT
2 Nhà điều hành 280 m2
3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2
4 Nhà bảo vệ 18 m2
5 Nhà vệ sinh 60 m2
6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2
7 Trạm biến áp 16 m2
8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2
9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2
10 Cổng chào cái
11 Bãi đổ xe 1.000 m2
12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống
6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị , máy móc nhà xưởng Trọn bộ
3 Thiết bị công trình phụ trợ Trọn bộ
4 Thiết bị văn phòng Trọn bộ
5 Thiết bị khác Trọn bộ
4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mô hình tổ chức
Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án.
Phương án nhân sự dự kiến:
T
T
Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lƣơng
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/nă
m
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý, điều
hành
4 12.000 576.000 123.840 699.840
3 Công, nhân viên 40 8.000 3.840.000 825.600 4.665.600
Cộng 45 40.000 4.656.000 1.001.040 5.657.040
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM
KHẢO
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn và phế liệu.
5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT
Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nƣớc thải sinh hoạt
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN
05:2013/BTNMT
Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3
)
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN
Bảng. Phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tƣợng bị tác
động
Quy mô tác động
Giai
đoạn
chuẩn bị
- Giải phóng mặt
bằng.
- Vận chuyển đất đá
thải
- Tiếng ồn, bụi trong
quá trình san lấp
- Nhân dân xung
quanh và công nhân
xây dựng
- Tác động đến một số
hộ dân xung quanh.
Giai
đoạn xây
dựng
- Vận chuyển vật liệu
và hoạt động xây
dựng, hoạt động của
- Ảnh hưởng đến
chất lượng không
khí và nguồn nước
- Tác động trong toàn bộ
khu vực dự án và các
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tƣợng bị tác
động
Quy mô tác động
máy xây dựng.
- Hoạt động của công
nhân trên công
trường.
Bụi
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải xây dựng:
tại các kênh mương
trong khu vực dự
án.
- Gây ách tắc giao
thông.
- Xuất hiện các vấn
đề về an ninh xã hội
tuyến đường vận chuyển
- Nước thải sinh hoạt
khoảng 9 m3
/ngđ.
- Lưu lượng nước mưa
và nước thải xây dựng.
Giai
đoạn vận
hành
Nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt.
- Nước thải chứa
nhiều loại vi khuẩn
gây bệnh là nguy cơ
gây phát tán mầm
bệnh
- Tăng nguy cơ mắc
bệnh cộng đồng
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ vận hành dự án.
Khí thải Tác động đến toàn
bộ môi trường xung
quanh dự án.
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại
dự án
Chất thải rắn - Tác động đến cán
bộ nhân viên tại dự
án.
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại
dự án.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tƣợng bị tác
động
Quy mô tác động
- Nếu quản lý, bảo
quản, lưu trữ và xử
lý không đảm bảo
sẽ là nguồn phát
sinh mầm bệnh ra
môi trường bên
ngoài.
5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƢỜNG
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải
phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự
án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi
đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý
phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy
định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó
phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao
cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp
ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly
các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện
pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
- Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
5.5. KẾT LUẬN
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về
lâu dài.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN.
a) Cơ sở lập sơ bộ tổng mức đầu tư
Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng “Dự án Nhà máy sản xuất
sữa thực vật và nông sản hữu cơ” được lập dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công t nh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công t nh năm 2013;
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản
chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị.
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng “Dự
án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” làm cơ sở để lập kế hoạch
và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị;
Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5%.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị, các phương tiện
vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những
giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi
phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa
chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư
thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức
xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục
đích kinh doanh, chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
Lãi vay của dự án
Dự án sử dụng phương án vay.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
ĐVT: 1000 VND
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 22.000 19.290.850
1 Nhà xưởng 1.000 m2
4.030 4.030.000
2 Nhà điều hành 280 m2
3.500 980.000
3
Nhà ăn nhà nghỉ
công nhân
250 m2
3.500 875.000
4 Nhà bảo vệ 18 m2
1.550 27.900
5 Nhà vệ sinh 60 m2
1.550 93.000
6
Nhà để thiết bị cấp
nhiệt
200 m2
950 190.000
7 Trạm biến áp 16 m2
950 15.200
8
Đất hành lang,
đường giao thông
550 m2
750 412.500
9
Canh xanh, cảnh
quan
18.301 m2
100 1.830.100
10 Cổng chào cái 50.000 50.000
11 Bãi đổ xe 1.000 m2
850 850.000
12
Hệ thống xử lý nước
thải
60 m2
950 57.000
Hệ thống tổng thể -
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ thống 2.700.000 2.700.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống 1.850.000 1.850.000
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống 1.260.000 1.260.000
4
Hệ thống truyền
hình, internet, điện
thoại
Hệ thống 1.050.000 1.050.000
6 Hệ thống phòng Hệ thống 950.000 950.000
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
cháy chữa cháy
7
Hệ thống xử lý nước
thải
Hệ thống 1.550.000 1.550.000
II Thiết bị 9.050.000
1
Thiết bị , máy móc
nhà xưởng
Trọn bộ 5.500.000 5.500.000
3
Thiết bị công trình
phụ trợ
Trọn bộ 1.750.000 1.750.000
4 Thiết bị văn phòng Trọn bộ 1.300.000 1.300.000
5 Thiết bị khác Trọn bộ 500.000 500.000
III
Chi phí quản lý dự
án
2,727
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%*1,
1
772.781
IV
Chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
2.004.354
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,479
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
135.639
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,883
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
250.159
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
1,178
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
227.204
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
2,141
GXDtt *
ĐMTL%
413.099
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
0,227
GXDtt *
ĐMTL%
43.720
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
0,367
Giá gói thầu
TBtt *
ĐMTL%
33.214
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,367
Giá gói thầu
XDtt *
ĐMTL%*1,1
70.832
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
0,367
Giá gói thầu
TBtt *
ĐMTL%*1,1
33.214
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
2,96
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
570.893
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
0,844
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
76.382
11
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 150.000
V Vốn lƣu động 7.000.000 7.000.000
VI Dự phòng phí 5% 1.905.899
Tổng cộng 40.023.885
6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bảng cơ cấu nguồn vốn
ĐVT: 1000 VND
Nội dung Số tiền Tỷ lệ
Vốn tự có 12.007.165 30,00%
Vốn vay tín dụng 28.016.719 70,00%
Tổng 40.023.885 100,00%
Dự án được chia làm 2 giai đoạn đầu tư. Mỗi giai đoạn đầu tư hơn 20 tỷ đồng.
6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ KINH TẾ VÀ PHƢƠNG ÁN TRẢ NỢ CỦA
DỰ ÁN
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 40.023.885.000 đồng.
( Bốn mươi tỷ, không trăm hai mươi ba triệu, tám trăm tám mươi lăm nghìn
đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có: 12.007.165.000 đồng
+ Vốn vay: 28.016.719.000 đồng
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Doanh thu dịch vụ kinh doanh các mặt hàng nông sản
- Doanh thu từ sản xuất các sản phẩm sữa thực vật
(Chi tiết sẽ được thế hiện trong phần Phụ lục)
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí nguyên vật liệu 15% Doanh thu
5 Phí quản lý 1% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
6.3.2. Các thông số tài chính của dự án
a. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 9,91 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm
bảo bằng 9,91 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc
hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,43 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,43 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó phải xác định được số tháng của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động.
c. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV)
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao
+ Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 46.174.816.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui
về hiện giá thuần là: 46.174.816.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
d. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR= 25,151%> 10,5% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
KẾT LUẬN
a) Kết Luận
Việc thực hiện đầu tư “Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ”
góp phần vào việc phát triển KT – XH xã Vạn Thắng nói riêng cũng như Huyện
Nông Cống nói chung.
Dự án góp phần đưa nông sản sạch đến tận tay người tiêu dùng đồng thời tạo
đầu ra và phát triển bền vững cho nông sản địa phương. Dự án còn cung cấp giống
cây ăn trái chất lượng cao phục vụ cho bà con trong vùng.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết tình trạng thực phẩm bẩn. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Giải quyết được tình trạng thực phẩm không an toàn.
+ Giải quyết đầu ra cho nông sản bà con trong vùng dự án.
+ Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng thông qua cung cấp cây ăn trái
giống và kỹ thuật trồng hiệu quả.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát
triển kinh tế - xã hội.
b) Đề xuất và kiến nghị
Với tính khả thi của dự án, rất mong uỷ ban nhân dân huyện Nông Cống
xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến
độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54
PHỤ LỤC DỰ ÁN
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty VinamilkBai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty VinamilkMo Ut
 
Quy trình Hoạch định chiến lược PR
Quy trình Hoạch định chiến lược PRQuy trình Hoạch định chiến lược PR
Quy trình Hoạch định chiến lược PRNguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sữa thực vật 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệpQuản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty VinamilkBai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Quy trình Hoạch định chiến lược PR
Quy trình Hoạch định chiến lược PRQuy trình Hoạch định chiến lược PR
Quy trình Hoạch định chiến lược PR
 
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon ...
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon ...Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon ...
Xây dựng nhà máy chế biến sữa dê và các sản phẩm từ sữa dê Măng Đen tỉnh Kon ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 

Similar to Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Kim Thuan
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Xuân Lan Nguyễn
 
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyếnNgành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyếnDung Tri
 
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VNReport hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VNTuan Le
 
SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...
SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...
SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
QTCL-1 (1).pptx
QTCL-1 (1).pptxQTCL-1 (1).pptx
QTCL-1 (1).pptxPhanTn20
 
Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptx
Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptxGiới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptx
Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptxYnNhiNguyn84
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1Phan Cong
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
 
Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyếnNgành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
 
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VNReport hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
 
Cua hang rau sach 0918755356
Cua hang rau sach 0918755356Cua hang rau sach 0918755356
Cua hang rau sach 0918755356
 
SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...
SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...
SIVIDOC.COM Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa TH True Milk của Công ty...
 
QTCL-1 (1).pptx
QTCL-1 (1).pptxQTCL-1 (1).pptx
QTCL-1 (1).pptx
 
Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptx
Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptxGiới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptx
Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.pptx
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAYĐề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
 
đồ áN
đồ áNđồ áN
đồ áN
 
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- �✪� ---------- NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỮA THỰC VẬT VÀ NÔNG SẢN HỮU CƠ Địa điểm: Tỉnh Thanh Hoá ----Tháng 05/2020----
  • 2. Dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- �✪� ---------- NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỮA THỰC VẬT VÀ NÔNG SẢN HỮU CƠ CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án ............................................................. 5 1.4. Các căn cứ pháp lý............................................................................. 8 1.5. Mục tiêu dự án................................................................................... 9 1.5.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 9 1.5.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............... 11 2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................... 11 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án .................................... 11 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................... 12 2.2. Quy mô đầu tƣ của dự án................................................................ 13 2.2.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng......................................................... 14 2.2.2 Quy mô hoạt động của dự án ........................................................ 17 2.3. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................... 17 2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................ 18 2.3.2. Hình thức đầu tƣ........................................................................... 18 2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................... 18 2.4. Phân tích swot và chiến lƣợc kinh doanh....................................... 19 2.4.1 Phân tích SWOT............................................................................ 19 2.4.2 Chiến lƣợc kinh doanh .................................................................. 20 2.5. Tính hữu ích sữa thực vật ............................................................... 22 2.5.1 Lợi ích mang lại từ sữa thực vật ................................................... 22 2.5.2 Mô tả đặc tính cảm quan sản phẩm.............................................. 26 2.5.3 Đặc điểm nổi bật của sữa thực vật................................................ 27 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH.................................. 29 3.1. Phân tích quy mô, diện tích xây dựng công trình .......................... 29 3.2. Phân tích lựa chọn phƣơng án quy hoạch...................................... 30 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng........................................................... 30 3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ........................................................ 30 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 32 4.1. Phƣơng án gpmb, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng .. 32 4.2. Các phƣơng án xây dựng công trình .............................................. 32 4.3. Phƣơng án tổ chức thực hiện .......................................................... 33 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG. 35 5.1. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo........... 35
  • 4. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 5.2. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án......................... 35 5.3 tác động môi trƣờng của dự án........................................................ 37 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................. 43 6.1. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ............................................................ 43 6.2. Nguồn vốn thực hiện dự án............................................................. 49 6.3. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án .......... 49 6.3.1 nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án ............................................ 50 6.3.2. Các thông số tài chính của dự án ................................................. 50 KẾT LUẬN................................................................................................... 53 PHỤ LỤC DỰ ÁN .................................................................................. 54
  • 5. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ Chủ đầu tư: 1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Địa điểm xây dựng: Thôn Đông Tài, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hoá Hình thức quản lý: + Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 40.023.885.000 đồng. ( Bốn mươi tỷ, không trăm hai mươi ba triệu, tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có: 12.007.165.000 đồng. + Vốn vay: 28.016.719.000 đồng. 1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN Ngày nay, có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra giá trị dinh dưỡng của sữa bò không thật sự tốt như mong đợi. Sữa bò không ngăn được loãng xương. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Mỹ, Anh và Thụy điển là 3 quốc gia tiêu thụ sữa bò nhiều nhất cũng là 3 quốc gia có tỉ lệ loãng xương cao nhất. Còn theo Bộ Nông
  • 6. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 nghiệp Mỹ (USDA), sữa bị nhiễm nhiều chất từ hormone tự nhiên vốn có trong bò, khi những hormone này được đưa vào cơ thể người, sự rối loạn hormone sẽ gây dậy thì sớm ở trẻ nhỏ. Trên thực tế, tiêu thụ sữa tại Mỹ đã sụt giảm trong nhiều năm qua. Theo khảo sát của Bộ Nông nghiệp Mỹ, từ năm 1996-2016, tiêu thụ sữa ở quốc gia này giảm tới 25%. Trên thế giới, các dòng sữa “thế hệ thứ 2” đang phát triển nhanh chóng. Theo số liệu của Nielsen, ước tính thị trường sữa có nguồn gốc thực vật toàn cầu đạt 11,9 tỉ USD vào năm 2017 và sẽ tăng trưởng tới mức 34 tỉ USD vào năm 2024. Trong 4 năm qua, doanh số sữa thực vật tăng 23% tại Mỹ. “Đây không phải là xu hướng mà là sự thay đổi mô hình. Và thế hệ trẻ, những người có mối quan tâm thực sự về biến đổi khí hậu, bảo vệ động vật, đạo đức trong sản xuất thực phẩm, chính là người dẫn dắt cuộc chơi này vì họ sẽ thừa hưởng tất cả lợi ích từ chúng. Doanh số bán sữa thay thế sẽ vượt qua sữa truyền thống có thể là 10, 15 hoặc 20 năm nữa”, ông Toni Petersson, CEO Công ty Oatly chuyên sản xuất sữa yến mạch ở Thụy Điển, nhận định. Nhưng các số liệu thống kê doanh thu ngành sữa thế giới lại nói một câu chuyện khác. Theo báo cáo năm 2018 của Mạng nghiên cứu sữa (IFCN), sản lượng sữa toàn cầu đã tăng lên hằng năm, dự kiến nhu cầu sữa sẽ tăng 35% vào năm 2030 lên 1.168 triệu tấn, cho thấy tiêu thụ sữa tươi không có dấu hiệu chậm lại. Sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ các nước đang phát triển, nơi nhiều người tiêu dùng đang làm quen với sữa. Ở Việt Nam, tiềm năng tiêu thụ sữa còn rất lớn và tăng dần qua các năm. Các chuyên gia của Công ty Chứng khoán SSI nhấn mạnh, mặc dù mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người ở Việt Nam đạt gần 19 lít vào năm 2018, nhưng con số này vẫn thấp hơn so với các nước châu Á khác. Theo Công ty Nghiên cứu thị trường Virac, tính đến cuối tháng 3.2019, doanh thu tiêu thụ sữa nước tại Việt Nam
  • 7. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 tăng 9,8% so với cùng kỳ năm 2018, tốc độ tăng trưởng kép ngành đạt 20,9% mỗi năm. Ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đã được quy hoạch phát triển theo hướng đa sản phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 cùng nhiều cơ chế, chính sách đổi mới nhằm giúp các doanh nghiệp trong ngành phát triển và tăng sự cạnh tranh khi hội nhập quốc tế. “Một thách thức mang tính xu hướng mà các doanh nghiệp ngành sữa cần vượt qua là thói quen của người tiêu dùng thay đổi trong những năm gần đây, như xu hướng ăn uống ở ngoài và tiêu thụ sữa hạt”, các chuyên gia của SSI cho biết thêm. Không khó nhận ra sự thay đổi đa dạng các dòng sữa thực vật mới trên kệ sữa tại các siêu thị lớn ở Việt Nam. Sự gia tăng phổ biến đối với các sản phẩm sữa thay thế có nhiều nguồn khác nhau như giảm niềm tin vào sự thần kỳ của sữa bò, ngày càng nhiều người quan tâm đến động vật hoặc tình hình môi trường nguy hiểm của việc sản xuất sữa truyền thống. Sữa thực vật là một sản phẩm bổ sung hằng ngày với mục đích thay đổi khẩu vị, bổ sung canxi và thêm một số thành phần khoáng chất quan trọng và trong những trường hợp đặc biệt trẻ bị bất dung nạp đường sữa hoặc dị ứng sữa bò. Còn với người lớn, hệ tiêu hóa đã hoàn thiện thì các loại sữa hạt không cholesterol và ít chất béo bão hòa, lại giàu protein và vitamin sẽ là thực phẩm xanh đáng cân nhắc. Với thực trạng phát triển các sản phẩm về sữa hạt như hiện nay thì việc đầu tư hệ thống nhà máy sản xuất sữa thực vật hiện đại là cần thiết phù hợp và yêu cầu cấp bách nhằm kiểm soát tốt công tác đảm bảo ATTP, đáp ứng yêu cầu về các sản phẩm có chất lượng cao hơn, nông sản thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Mục tiêu của nhà máy sữa thực vật là: Xây dựng định hướng và cơ chế, chính sách phát triển nhà máy sữa thực vật hiện đại, đáp ứng được các tiêu chuẩn
  • 8. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 trong nước và quốc tế, góp phần thúc đẩy tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, tăng cường đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm. Ngoài ra, còn phát triển thêm các sản phẩm từ nông sản hữu cơ: Hiện nay huyện chú trọng thực hiện chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng; quy hoạch xây dựng vùng sản xuất lúa thâm canh, năng suất, chất lượng cao; vùng nguyên liệu mía đường; vùng sản xuất rau an toàn; phát triển các sản phẩm lợi thế; cải tạo vườn tạp; xây dựng khu nuôi cá lúa tập trung, khu nuôi trồng thủy sản. Chuyển đổi linh hoạt diện tích đất lúa có hiệu quả kinh tế thấp, vùng khó khăn về nước tưới sang các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn. Phát triển các mặt hàng về nông sản hữu cơ nhằm đáp ứng chủ trương và chính sách cửa huyện, khuyến khích và cung cấp giống cây ăn trái chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế. Dựa vào những lợi ích mà nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ mang lại, tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng đất đai, nguồn lực, tôi đã tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” tại Thôn Đông Tài, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển và đảm bảo đầu ra tiêu thụ nông nghiệp sạch. 1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ + Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; + Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; + Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
  • 9. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 + Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; + Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; + Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; + Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN 1.5.1. Mục tiêu chung - Cung cấp hệ thống sản phẩm sữa thực vật và sản phẩm nông sản hữu cơ phục vụ hoạt động cho cung ứng hàng hóa, phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. - Góp phần xây dựng và phát triển các sản phẩm nông sản có giá trị cao trên địa bàn tỉnh xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống; - Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đại phương kết hợp với các kỹ thuật quản lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường; 1.5.2. Mục tiêu cụ thể. - Tổ chức sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ sữa thực vật và các mặt hàng nông sản hữu cơ phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm đầu ra chất lượng cao của bà con nông dân.
  • 10. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 - Từng bước phát triển Nhà máy sữa thực vật có giá trị kinh tế cao, triển khai phát triển thu gom nông sản, phục vụ cho hoạt động sản xuất rau sạch, an toàn của bà con nông dân Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống. - Hiểu rõ được nhu cầu thị trường và thị yếu của người tiêu dùng về thực phẩm an toàn đảm bảo về sinh an toàn thực phẩm, tôi đã có ý tưởng sản xuất kinh donah các mặt hàng về sữa thực vật và các loại nông sản hữu cơ.
  • 11. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án a) Vị trí địa lý Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5 km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp.
  • 12. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồi chiếm 37% diện tích. Sông Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện. Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua. b) Khí hậu Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với mùa hè nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp. Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230 C, song phân hóa rất khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410 C, song về mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20 C ở vùng núi, kèm theo sương giá, sương muối. Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng 11. Do sự chi phối của địa hình và những tương tác với các vùng lân cận mà Thanh Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc trưng. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án a) Tăng trưởng và đóng góp: Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa (GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong đó:
  • 13. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; công nghiệp - xây dựng chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm chiếm 8,8%, tăng 2,5%. Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh, nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2% so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế, tăng 30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ… Năm 2019 thu ngân sách nhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự toán và tăng 18% so với cùng kỳ. Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để khởi công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII. 2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
  • 14. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 2.2.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng a) Phân tích nhu thị trường sữa thực vật Sữa thực vật là tên gọi chung của những sản phẩm sữa có nguồn gốc 100% từ thực vật. Dựa vào nguồn gốc cũng như đặc điểm của các nguyên liệu khác nhau mà sữa thực vật được chia làm 4 loại chính, đó là sữa được làm từ ngũ cốc, từ họ hàng nhà đậu, từ các loại củ quả hoặc các loại hạt dinh dưỡng. Các loại sữa thực vật, đặc biệt là sữa hạt ngày càng được những người theo đuổi phong cách sống lành mạnh ưa chuộng nhờ những ích lợi của nó. Sữa hạt cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào và có lợi cho sức khỏe người sử dụng. Nguyên liệu làm sữa hạt đều là những loại hạt giàu dưỡng chất như hạt óc chó, hạnh nhân… chứa nguồn đạm (protein) dồi dào, giúp cơ thể luôn khỏe khoắn và tràn đầy năng lượng. Theo công bố y khoa từ Hoa Kỳ và Ý, sữa thực vật giúp ngừa lão hóa, ổn định đường huyết và hệ tim mạch, hạt dẻ lại cung cấp lượng vitamin C dồi dào, giúp cơ thể tăng sức đề kháng và sức khỏe hệ miễn dịch, cơ thể linh hoạt, năng động. Ngoài ra, sữa hạt có vị ngon dễ uống, vừa lành tính, lại giữ được vị thơm ngon từ các loại hạt thiên nhiên. Ngoài việc được nhiều chuyên gia dinh dưỡng ủng hộ, chế độ dinh dưỡng theo xu hướng lành mạnh, hướng về các nguồn gốc tự nhiên cũng được nhiều người nổi tiếng chia sẻ và làm theo. Vì vậy, không khó để lí giải việc sản phẩm từ thiên nhiên, nhất là sữa thực vật ngày càng có một sức hút mạnh mẽ với những gia đình đang theo đuổi lối sống xanh.
  • 15. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Nghiên cứu của Innova Market Insights cũng cho thấy, thị trường dành cho đồ uống có nguồn gốc thực vật được tăng 16,3 tỷ USD trong năm 2018 - tăng gấp hơn 2 lần so với mức 7,4 tỷ USD của năm 2010. Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ khi có tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. Có 79% người tiêu dùng chủ động thay đổi chế độ ăn phù hợp để phòng tránh các vấn đề liên quan tới sức khỏe. Từ khóa “Sữa hạt” không còn xa lạ và trở thành 1 trong 3 chủ đề được thảo luận nổi bật nhất về việc ăn uống lành mạnh năm 2017. Trong những năm gần đây, xu hướng sống xanh với việc lựa chọn dinh dưỡng sạch và có nguồn gốc từ thiên nhiên rất được ưa chuộng ở Việt Nam. Nhất là đối với những bạn trẻ hướng tới lối sống thư thái để cân bằng với cuộc sống bận rộn thường ngày. Những sản phẩm sữa hạt, sữa thực vật hay các loại rau tự trông tại nhà ngày càng phổ biến. Sự thay đổi trong thói quen ăn uống, chuyển từ chế độ ăn nhiều thịt sang ăn chay, thân thiện với môi trường đang tăng lên trên toàn thế giới. Bên cạnh việc ăn chay trường, ngày càng có nhiều người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật để kết hợp cho chế độ ăn uống đa dạng và khỏe mạnh hơn. Sữa thực vật hương vị thơm ngon tự nhiên và có lợi cho sức khoẻ đang ngày càng được người tiêu dùng lựa chọn, nhất là người trẻ. Ngoài ra, số người bị dị ứng sữa bò, không dung nạp lactose trong sữa động vật, người bị bệnh tiểu đường, tim mạch đang ngày càng tăng lên. Những điều này đã tác động không nhỏ tới sự thay đổi xu hướng sử dụng các sản phẩm sữa. Người tiêu dùng đang chủ động thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh các vấn đề sức khoẻ, để hướng tới lối sống xanh. Nhiều nghiên cứu cho thấy sữa thực vật có hàm
  • 16. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 lượng canxi và protein như trong sữa động vật nhưng ít calo, không chứa hooc- môn tăng trưởng và dễ tiêu hoá hơn. b) Phân tích nhu thị trường nông sản hữu cơ Tại Việt Nam, xu hướng sản xuất nông nghiệp hữu cơ đang được doanh nghiệp, người sản xuất và người tiêu dùng quan tâm trong bối cảnh yêu cầu về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường ngày càng tăng. Đặc biệt, sản phẩm hữu cơ như rau, quả… có thị trường rộng lớn, giá trị cao, đang tạo động lực mạnh mẽ cho nhiều doanh nghiệp và người sản xuất. Nước ta nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều nên việc sản xuất ra các loại sinh khối phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ có thể được thực hiện khá nhanh, các chu trình chuyển hóa vật chất diễn ra với tốc độ cao, các chất hữu cơ cao phân tử sau một thời gian xử lý nhanh chóng trở thành các chất khoáng đơn giản cung cấp cho cây trồng. Rau hữu cơ” ngày càng trở nên thân quen với nhiều người tiêu dùng. Mặc dù giá rau hữu cơ đắt gấp 3-4 lần giá rau bán ngoài thị trường hoặc trong siêu thị nhưng vẫn hút người mua bởi chất lượng và độ an toàn cao của loại rau này. Qua khảo sát tại các cửa hàng bán rau hữu cơ, giá được niêm yết đắt hơn ngoài thị trường gấp nhiều lần. Cụ thể, rau cải ngọt, bắp cải, mồng tơi, rau muống đều có mức giá 32.000 đồng/kg, khoai sọ: 70.000 đồng/kg. Rau hữu cơ hiện được đánh giá là sản phẩm an toàn tuyệt đối cho cả người sản xuất và người tiêu dùng. Rau hữu cơ đắt bởi nó hoàn toàn không được sử dụng chất hóa học nào, kể cả phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học, vật liệu biến đổi gen, thuốc diệt cỏ và các chất kích thích tăng trưởng. Nguyên tắc của trồng rau hữu cơ là sử dụng các biện pháp sinh học, canh tác không sử dụng phân bón hóa học
  • 17. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 mà chỉ sử dụng phân hữu cơ, khoai mục đúng quy trình để đảm bảo có các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây rau, không có tồn dư về hóa học trong sản phẩm, rất an toàn cho sức khỏe. 2.2.2 Quy mô hoạt động của dự án TT Nội dung Diện tích ĐVT 1 Nhà xưởng 1.000 m2 2 Nhà điều hành 280 m2 3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2 4 Nhà bảo vệ 18 m2 5 Nhà vệ sinh 60 m2 6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2 7 Trạm biến áp 16 m2 8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2 9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2 10 Cổng chào cái 11 Bãi đổ xe 1.000 m2 12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống Xây dựng Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ phục vụ cho người dân xã Vạn Thắng nói riêng và Huyện Nông Cống nói chung. 2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
  • 18. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 2.3.1. Địa điểm xây dựng Vị trí dự án: Thôn Đông Tài, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hoá. Nhận xét về địa điểm xây dựng dự án: - Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp. - Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. - Kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông trong vùng, tiện lợi trong việc mua sắm. - Khu vực đông người đi qua lại và tiện cho việc ghé qua mua thực phẩm. 2.3.2. Hình thức đầu tƣ Dự án “Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. 2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án được thể hiện trong giai đoạn quy hoạch của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng 1.000 4,55% 2 Nhà điều hành 280 1,27% 3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 1,14% 4 Nhà bảo vệ 18 0,08% 5 Nhà vệ sinh 60 0,27% 6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 0,91% 7 Trạm biến áp 16 0,07%
  • 19. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 8 Đất hành lang, đường giao thông 550 2,50% 9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 83,19% 10 Cổng chào 0 0,00% 11 Bãi đổ xe 1.000 4,55% 12 Hệ thống xử lý nước thải 60 0,27% Tổng cộng 22.000 100% 2.4. PHÂN TÍCH SWOT VÀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH 2.4.1 Phân tích SWOT Điểm mạnh - Có giấy chứng nhận chất lượng an toàn thực phẩm cho các sản phẩm sữa thực vật từ nhà máy sản xuất. - Truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ. - Mặt hàng phong phú và đa dạng. Điểm yếu - Nhà máy mới đi vào hoạt động nên cần đầu tư thu hút khách hàng về các sản phẩm. - Chưa định vị được thương hiệu trên thị trường. Cơ hội - Nhu cầu thị trường cao. - Sản phẩm về sữa thực vật đa dạng góp phần thay đổi thói quen tiêu dùng về các loại sản phẩm từ sữa bò. Thách thức - Chi phí đầu tư lớn. - Sự cạnh tranh với các nhà máy sản xuất sữa bò.
  • 20. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 2.4.2 Chiến lƣợc kinh doanh a) Xin giấy chứng nhận chất lượng cho các sản phẩm sữa thực vật Bước đầu tiên để lấy lòng tin khách hàng thì cần có giấy chứng nhận chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sữa thực vật. Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền được Bộ Y tế phân cấp quy định, bảo đảm tiêu chuẩn công bố áp dụng đáp ứng các quy định bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm. Trong thời gian đầu sản xuất các sản phẩm sữa thực vật có thể có nhiều người còn nghi ngại về chất lượng sản phẩm, tiến hành những buổi họp báo công bố chất lượng sản phẩm. Như vậy sẽ nhanh chóng được xây dựng, giúp cho việc sản xuất kinh doanh và phân phối các sản phẩm từ sữa thuận lợi hơn. Cần đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hướng tiêu chuẩn quốc tế: sản phẩm hữu cơ, sạch, an toàn, có nguồn gốc thiên nhiên và sản phẩm sữa từ thực vật. Đón đầu xu hướng tiêu dùng mới để tranh thủ lợi thế đi đầu trong việc đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, như: phát triển sản phẩm với các thành phần dinh dưỡng chuyên biệt, đặc trưng cho từng phân khúc thị trường, phù hợp từng nhóm tuổi; gia tăng thành phần vi chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và tiện dụng trong quá trình sử dụng; phát triển các sản phẩm sữa từ thực vật, sữa hạt. b) Cách thức phân phối sản phẩm Hệ thống các siêu thị, siêu thị mini, các chuỗi cửa hàng tiện ích… là những mô hình bán lẻ hiện đại đang phát triển mạnh tại các khu đô thị, thành phố lớn và các thành phố trực thuộc tỉnh, điển hình chuỗi cửa hàng Vinmart+ với gần 2000 cửa hàng v.v... Đây là kênh có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Hiện nhu cầu mua sắm online có xu hướng ra tăng, số người sử dụng mạng internet, mạng xã hội facebook, zalo ngày càng cao, đặc biệt tập trung vào người
  • 21. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 trẻ tuổi thuộc tầng lớp thu nhập khá ở khu vực thành thị ưa thích sự tiện lợi. Đây là xu hướng tiêu dùng và là cơ hội cho các doanh nghiệp sữa nội phát triển kênh phân phối thương mại điện tử (bán hàng online) và dịch vụ giao hàng tận nhà. Phát triển các hoạt động PR với nhiều mô hình và phương thức như: Tổ chức các buổi hội thảo, diễn đàn qui mô lớn có tầm ảnh hưởng rộng tới công chúng, viết bài đăng trên các trang báo, tạp chí điện tử để quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm, những bài viết chuyên sâu về chất lượng sản phẩm, vai trò và tác dụng của sản phẩm sữa đối với sức khỏe người tiêu dùng, những lợi ích của sản phẩm… sẽ giúp doanh nghiệp sữa dễ dàng lan toả những giá trị mà sản phẩm mang đến cho khách hàng. Những trang báo điện tử uy tín, lượng theo dõi cao, có thể đăng bài hiệu quả, như: Afamilly, Soha News, Giadinh.net.vn, Dân trí, VnEconomy, Cafe F, VietnamNet, Tuổi trẻ Online, Báo Lao động, Đời sống và pháp luật, VnExpress... sẽ giúp tăng khả năng chứng thực về chất lượng sản phẩm, từ đó xây dựng lòng tin với khách hàng, thu hút, “lôi kéo” khách hàng sử dụng sản phẩm. c) Chiến lược tiếp thị Hình thức marketing online. Chiến lược giảm giá kích cầu khi tung sản phẩm ra thị trường lần đầu. Xây dựng chương trình khuyến mãi để lôi kéo khách hàng. Cung cấp những thông tin hữu ích về sức khoẻ có liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm sữa thực vật để khách hàng cảm thấy được những lợi ích khi sử dụng sản phẩm. Miễn phí vận chuyển với những đơn hàng có giá trị cao. Xây dựng website bán hàng cho sản phẩm. Khách hàng thường có xu hướng tìm kiếm thông tin trên mạng, xem các đánh giá của người tiêu dùng khác về một sản phẩm nhất định nào đó, rồi mới đến cửa hàng mua trực tiếp.
  • 22. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 Sau khi có website bán hàng, đồng bộ với fanpage để tương tác trực tiếp hơn với khách hàng. Lượng người dùng facebook ở Việt Nam hiện nay khá đông đảo, mỗi người dùng facebook đều là một khách hàng tiềm năng. d) Chiến lược phát triển nhân lực Phát triển nhân lực phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động marketing, đặc biệt là nhân lực có chuyên môn quản trị chiến lược marketing. Phát triển đội ngũ lao động có tay nghề, tăng cường đào tạo cho lao động phổ thông, giúp cải thiện năng suất lao động, có kế hoạch đào tạo chuyên môn cho đội ngũ lao động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đội ngũ marketing và bán hàng, nâng cao năng lực hoạch định, thực thi và triển khai các chiến lược, kế hoạch marketing sản phẩm, nâng cao năng lực nắm bắt cơ hội thị trường, ứng xử kịp thời, linh hoạt với những thay đổi từ môi trường vĩ mô cũng như vi mô. 2.5. Tính hữu ích sữa thực vật 2.5.1 Lợi ích mang lại từ sữa thực vật Theo đánh giá của các chuyên gia dinh dưỡng, sữa thực vật là sản phẩm xanh, được sản xuất hoàn toàn từ thiên nhiên. Đây là loại thức uống giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa, giảm lượng cholesterol. Hàm lượng các chất béo và chất đạm của sữa thực vật thấp hơn sữa động vật, rất an toàn cho cơ thể.
  • 23. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 Khi sử dụng sữa có nguồn gốc từ thực vật, cơ thể bạn hấp thu nhanh chóng và hiệu quả các loại vitamin như vitamin A, B1, D, E. Ngoài ra, sữa thực vật có mùi hương đặc trưng riêng đối với từng loại và ít béo so với sữa động vật. Sữa thực vật đang ngày càng được tin dùng vì tính an toàn và thân thiện của nó. Đây là thức uống nhẹ nhàng, dễ dàng tiêu hóa, không gây dị ứng và có hương vị thơm ngon tự nhiên, là một lựa chọn hoàn hảo cho tất cả mọi người.
  • 24. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 Sữa thực vật được sản xuất trên dây chuyền hiện đại. Dây chuyền sản xuất sữa thực vật
  • 25. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 Sữa thực vật được sản xuất từ các nguyên liệu thiên nhiên như hạt Mắc ca, các loại đậu đỗ...bổ sung các vitamin B3 B6, chất đạm, chất béo…giúp bạn có nguồn năng lượng tức thì cho ngày dài năng động. Trong sản phẩm được bổ sung hỗn hợp các vitamin và nhiều dưỡng chất giúp tăng cường trí lực và thể lực của trẻ em Việt Nam. Đây là dạng sữa thực vật đang ngày càng được tin dùng vì tính an toàn và thân thiện. Nhiều bà mẹ đã lựa chọn cho con nhỏ sữa có nguồn gốc từ các loại hạt để thay thế sữa động vật. Đối với trẻ nhỏ, hệ tiêu hóa còn non yếu và chưa hoàn thiện thì sữa thực vật là lựa chọn thông minh của các bậc cha mẹ. Ngoài ra, sản phẩm cũng rất tốt cho bà mẹ có thai và cho con bú, cùng những người cao tuổi, người mắc các bệnh về tim mạch, người ăn kiêng.
  • 26. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 2.5.2 Mô tả đặc tính cảm quan sản phẩm Màu sắc: màu trắng sáng đặc trưng Mùi: mùi thơm đặc trưng của hạt macca. Vị: ngọt bùi, béo ngậy của các loại hạt. Trạng thái: đồng nhất, không vón cục, không lắng cặn, không tách lớp. Bảo quản: 10 – 15 ngày ở nhiệt độ từ 2 – 4oC hoặc ngăn mát tủ lạnh.
  • 27. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 2.5.3 Đặc điểm nổi bật của sữa thực vật Thành phần chính của sữa thực vật hoàn toàn tự nhiên từ nguyên liệu các loại và sữa. Sản phẩm hoàn toàn mới lạ và giàu nguồn dinh dưỡng. Sản phẩm có hương vị thơm ngon đặc trưng, rất lôi cuốn, kích thích vị giác khi lần đầu tiên sử dụng. Trên thị trường hiện nay dòng sản phẩm tương đối mới lạ. Đáp ứng nhu cầu sử dụng sữa có nguồn gốc thực vật đang trở thành một xu hướng toàn cầu và tăng trưởng mạnh mẽ ở thị trường Việt Nam. Giá cả phải chăng, phù hợp với túi tiền người tiêu dùng. Sản phẩm không chỉ mở thêm hướng đầu ra cho các loại hạt thực vật, mà còn đa dạng thêm lựa chọn sản phẩm dinh dưỡng cho người tiêu dùng Việt.
  • 28. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 Chi phí đầu tư, quy trình được tối ưu hóa, tiết kiệm nguyên liệu và nhiên liệu. Sản phẩm có chất lượng đạt đồng đều cao, an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
  • 29. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Diện tích cụ thể sẽ được thể hiện trong thiết kế quy hoạch của dự án. Bảng Tổng Hợp Các Hạng Mục Công Trình Xây Dựng Của Dự Án TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 22.000 1 Nhà xưởng 1.000 m2 2 Nhà điều hành 280 m2 3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2 4 Nhà bảo vệ 18 m2 5 Nhà vệ sinh 60 m2 6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2 7 Trạm biến áp 16 m2 8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2 9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2 10 Cổng chào cái 11 Bãi đổ xe 1.000 m2 12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
  • 30. Dự án: Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện + Nguồn điện: Lấy từ lưới 220 KV - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Cửa hàng kinh doanh nông sản sạch và cung cấp giống cây trồng nên lượng nước bẩn phát xin rất ít. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh, cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh. • Hệ thống nối đất và chống sét Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng. Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50. Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm. 3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được tính toán chi tiết trong Quy hoạch chi tiết.
  • 31. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 Khi thực hiện dự án, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc sẽ được đấu nối vào hệ thống chung của khu vực.
  • 32. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua lại và đền bù theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. 4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ. - Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,... Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: - Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Danh Mục Công Trình Xây Dựng Và Thiết Bị Của Dự Án TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 22.000 1 Nhà xưởng 1.000 m2
  • 33. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 TT Nội dung Diện tích ĐVT 2 Nhà điều hành 280 m2 3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2 4 Nhà bảo vệ 18 m2 5 Nhà vệ sinh 60 m2 6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2 7 Trạm biến áp 16 m2 8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2 9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2 10 Cổng chào cái 11 Bãi đổ xe 1.000 m2 12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị , máy móc nhà xưởng Trọn bộ 3 Thiết bị công trình phụ trợ Trọn bộ 4 Thiết bị văn phòng Trọn bộ 5 Thiết bị khác Trọn bộ 4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN Mô hình tổ chức Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành
  • 34. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án. Phương án nhân sự dự kiến: T T Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lƣơng năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/nă m 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 4 12.000 576.000 123.840 699.840 3 Công, nhân viên 40 8.000 3.840.000 825.600 4.665.600 Cộng 45 40.000 4.656.000 1.001.040 5.657.040
  • 35. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG 5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. 5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nƣớc thải sinh hoạt
  • 36. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN 05:2013/BTNMT Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3 )
  • 37. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN Bảng. Phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường Giai đoạn Nguồn tác động Đối tƣợng bị tác động Quy mô tác động Giai đoạn chuẩn bị - Giải phóng mặt bằng. - Vận chuyển đất đá thải - Tiếng ồn, bụi trong quá trình san lấp - Nhân dân xung quanh và công nhân xây dựng - Tác động đến một số hộ dân xung quanh. Giai đoạn xây dựng - Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của - Ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nguồn nước - Tác động trong toàn bộ khu vực dự án và các
  • 38. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tƣợng bị tác động Quy mô tác động máy xây dựng. - Hoạt động của công nhân trên công trường. Bụi - Rác thải sinh hoạt. - Rác thải xây dựng: tại các kênh mương trong khu vực dự án. - Gây ách tắc giao thông. - Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội tuyến đường vận chuyển - Nước thải sinh hoạt khoảng 9 m3 /ngđ. - Lưu lượng nước mưa và nước thải xây dựng. Giai đoạn vận hành Nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt. - Nước thải chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là nguy cơ gây phát tán mầm bệnh - Tăng nguy cơ mắc bệnh cộng đồng - Dân cư xung quanh. - Cán bộ vận hành dự án. Khí thải Tác động đến toàn bộ môi trường xung quanh dự án. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án Chất thải rắn - Tác động đến cán bộ nhân viên tại dự án. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án.
  • 39. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tƣợng bị tác động Quy mô tác động - Nếu quản lý, bảo quản, lưu trữ và xử lý không đảm bảo sẽ là nguồn phát sinh mầm bệnh ra môi trường bên ngoài. 5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƢỜNG Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
  • 40. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
  • 41. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.
  • 42. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... - Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. 5.5. KẾT LUẬN Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 43. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN. a) Cơ sở lập sơ bộ tổng mức đầu tư Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng “Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” được lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công t nh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công t nh năm 2013; Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị. b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng “Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5%. Chi phí xây dựng và lắp đặt
  • 44. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;
  • 45. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác
  • 46. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. Lãi vay của dự án Dự án sử dụng phương án vay.
  • 47. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án ĐVT: 1000 VND TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 22.000 19.290.850 1 Nhà xưởng 1.000 m2 4.030 4.030.000 2 Nhà điều hành 280 m2 3.500 980.000 3 Nhà ăn nhà nghỉ công nhân 250 m2 3.500 875.000 4 Nhà bảo vệ 18 m2 1.550 27.900 5 Nhà vệ sinh 60 m2 1.550 93.000 6 Nhà để thiết bị cấp nhiệt 200 m2 950 190.000 7 Trạm biến áp 16 m2 950 15.200 8 Đất hành lang, đường giao thông 550 m2 750 412.500 9 Canh xanh, cảnh quan 18.301 m2 100 1.830.100 10 Cổng chào cái 50.000 50.000 11 Bãi đổ xe 1.000 m2 850 850.000 12 Hệ thống xử lý nước thải 60 m2 950 57.000 Hệ thống tổng thể - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2.700.000 2.700.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.850.000 1.850.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.260.000 1.260.000 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 1.050.000 1.050.000 6 Hệ thống phòng Hệ thống 950.000 950.000
  • 48. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT cháy chữa cháy 7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 1.550.000 1.550.000 II Thiết bị 9.050.000 1 Thiết bị , máy móc nhà xưởng Trọn bộ 5.500.000 5.500.000 3 Thiết bị công trình phụ trợ Trọn bộ 1.750.000 1.750.000 4 Thiết bị văn phòng Trọn bộ 1.300.000 1.300.000 5 Thiết bị khác Trọn bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,727 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL%*1, 1 772.781 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.004.354 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,479 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL%*1,1 135.639 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,883 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL%*1,1 250.159 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,178 GXDtt * ĐMTL%*1,1 227.204 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,141 GXDtt * ĐMTL% 413.099 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,227 GXDtt * ĐMTL% 43.720 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,367 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 33.214 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,367 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 70.832
  • 49. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,367 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 33.214 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,96 GXDtt * ĐMTL%*1,1 570.893 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL%*1,1 76.382 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Vốn lƣu động 7.000.000 7.000.000 VI Dự phòng phí 5% 1.905.899 Tổng cộng 40.023.885 6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN Bảng cơ cấu nguồn vốn ĐVT: 1000 VND Nội dung Số tiền Tỷ lệ Vốn tự có 12.007.165 30,00% Vốn vay tín dụng 28.016.719 70,00% Tổng 40.023.885 100,00% Dự án được chia làm 2 giai đoạn đầu tư. Mỗi giai đoạn đầu tư hơn 20 tỷ đồng. 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ KINH TẾ VÀ PHƢƠNG ÁN TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN
  • 50. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án Tổng mức đầu tƣ của dự án: 40.023.885.000 đồng. ( Bốn mươi tỷ, không trăm hai mươi ba triệu, tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có: 12.007.165.000 đồng + Vốn vay: 28.016.719.000 đồng Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Doanh thu dịch vụ kinh doanh các mặt hàng nông sản - Doanh thu từ sản xuất các sản phẩm sữa thực vật (Chi tiết sẽ được thế hiện trong phần Phụ lục) Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí nguyên vật liệu 15% Doanh thu 5 Phí quản lý 1% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 6.3.2. Các thông số tài chính của dự án a. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn
  • 51. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 9,91 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 9,91 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,43 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,43 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó phải xác định được số tháng của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động. c. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV) P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 52. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao + Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 46.174.816.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 46.174.816.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. d. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 25,151%> 10,5% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 53. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt KẾT LUẬN a) Kết Luận Việc thực hiện đầu tư “Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ” góp phần vào việc phát triển KT – XH xã Vạn Thắng nói riêng cũng như Huyện Nông Cống nói chung. Dự án góp phần đưa nông sản sạch đến tận tay người tiêu dùng đồng thời tạo đầu ra và phát triển bền vững cho nông sản địa phương. Dự án còn cung cấp giống cây ăn trái chất lượng cao phục vụ cho bà con trong vùng. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết tình trạng thực phẩm bẩn. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Giải quyết được tình trạng thực phẩm không an toàn. + Giải quyết đầu ra cho nông sản bà con trong vùng dự án. + Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng thông qua cung cấp cây ăn trái giống và kỹ thuật trồng hiệu quả. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. b) Đề xuất và kiến nghị Với tính khả thi của dự án, rất mong uỷ ban nhân dân huyện Nông Cống xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 54. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54 PHỤ LỤC DỰ ÁN PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.