SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO LPM
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Bất Động Sản LPM
Địa điểm: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
___ ----Tháng 12/2018----___
Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO LPM
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
BẤT ĐỘNG SẢN LPM
LÊ HỒNG LINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN VĂN MAI
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 4
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 5
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 6
V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 6
V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 8
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 8
II.2. Tình hình kinh tế xã hội............................................................................... 11
II. Quy mô của dự án........................................................................................... 12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường........................................................................ 12
II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 15
III.1. Địa điểm thực hiện..................................................................................... 15
III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 17
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.................. 17
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối .............................................................. 17
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng.......................................................... 23
2
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 27
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.27
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 27
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 28
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 28
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 29
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 29
I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 29
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 29
II. Tác động của dự án tới môi trường ................................................................ 30
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án............................................................................ 30
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................... 31
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm...................................................... 31
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ......................................................................... 31
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 32
IV. Kết luận......................................................................................................... 32
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 34
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 34
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ........................................................................... 35
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 39
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 39
III.2. Phương án vay............................................................................................ 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 40
KẾT LUẬN......................................................................................................... 43
I. Kết luận............................................................................................................ 43
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 43
3
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 44
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 44
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 47
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 50
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 54
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 55
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 56
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 57
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 58
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 59
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN BẤT ĐỘNG SẢN
LPM
 Giấy phép ĐKKD số: 0315358751
 Đại diện pháp luật: Ông LÊ HỒNG LINH Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao LPM
Địa điểm thực hiện: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 453.040.106.000 (Bốn trăm năm mươi ba tỷ, không
trăm bốn mươi triệu một trăm linh sáu nghìn đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động): 135.912.032.000 đồng
Vốn vay : 317.128.074.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Mặc dù sản xuất, kinh doanh nông nghiệp ở Tây Ninh đang phải đối mặt
với nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn duy trì được tăng trưởng, kim ngạch
xuất khẩu của tỉnh trong 5 năm tiếp tục tăng trưởng, đạt 13.301 triệu USD, trong
đó nhóm hàng nông sản đạt 2.583 triệu USD; riêng năm 2017 các mặt hàng xuất
khẩu chủ lực của nhóm hàng nông sản đạt mức tăng trưởng khá.
Trong giai đoạn 2013 – 2017, cơ cấu cây trồng chuyển biến rõ nét theo
hướng tập trung, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh gắn với thị trường
và công nghiệp chế biến. Giá trị sản xuất trồng trọt thực hiện đạt 19.755 tỷ đồng,
tăng 5% so với năm 2013.
Ngành nông nghiệp cũng đã chuyển đổi mạnh một số nông sản hiệu quả
thấp sang trồng các loại cây ăn trái quy mô tập trung, có giá trị kinh tế cao, đem
lại giá trị tăng thêm 3-4 lần so với cây truyền thống, phát triển nông nghiệp sạch
cũng được tỉnh chú trọng, đến nay có trên 5% nông sản sản xuất theo tiêu chuẩn
GAP và nhiều diện tích cây trồng được chứng nhận VietGAP như rau an toàn 17
ha, cây ăn trái 500 ha, lúa 1.986 ha. Các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP,
GlobalGAP bước đầu mang lại hiệu quả, bảo đảm lợi ích của nông dân và doanh
5
nghiệp. Dự kiến diện tích mía của tỉnh sẽ giảm từ 25.000ha xuống còn 15.000ha;
diện tích cao su từ 98.000ha giảm xuống còn 85.000ha; giảm diện tích mì từ
60.000ha còn khoảng 45.000ha. Diện tích đất trồng cao su, mía, mì… giảm
xuống có thể chuyển đổi sang các cây trồng khác phù hợp với thổ nhưỡng, như
cây ăn quả, rau sạch, điều…
Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa
bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn
cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800
ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu
trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động
bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận
thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt
Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành,
Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến
hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban
ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung
được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu và lập “Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM” trình các cơ quan
ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội
dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Quyết định số 2044/QĐ-TTG ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ:
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm
2020;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
6
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa
phương;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất
khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà
hàng,khách sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất
nước nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:
 50 tấn chuối/ha/năm.
7
8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí
Huyện Châu Thành nằm trên tuyến biên giới phía tây nam của tỉnh Tây
Ninh và của cả nước, có chung đường biên giới với tỉnh Svây Riêng
(Campuchia) dài 48 km, có cửa khẩu Phước Tân và nhiều đường tiểu ngạch
thông thương giữa hai nước.
Đặc điểm biên giới đất liền đất, rừng liền rừng, sông có đoạn từ Vàm Trảng
Trâu đến Bến Ra được coi là đoạn biên giới phân cách.
2. Khí hậu
Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà, chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và
mùa khô. Mùa nắng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương phản
9
rất rõ với mùa mưa ( từ tháng 5 – tháng 11). Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao
và ổn định. Nhiệt độ trung bình năm của Tây Ninh là 27,40°C, lượng ánh sáng
quanh năm dồi dào, mỗi ngày trung bình có đến 6 giờ nắng.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.200 mm, độ ẩm trung bình
trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7 m/s và thổi điều hoà trong năm.
Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây – Tây Nam vào mùa
mưa và gió Bắc – Đông Bắc vào mùa khô.
3. Đặc điểm địa hình
Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long,
vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng
đồng bằng. Trên địa bàn vùng cao phía Bắc nổi lên núi Bà Đen cao nhất Nam
Bộ (986 m). Nhìn chung, địa hình Tây Ninh tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi
cho phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.
4. Tài nguyên đất
Tây Ninh có 05 loại đất chính với tổng diện tích 402.817 ha; trong đó:
- Nhóm đất xám có khoảng 344.928 ha, chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng
85,63% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở địa hình cao; đặc điểm chung là thành
phần cơ giới nhẹ, dễ thoát nước, phù hợp với nhiều loại cây trồng.
- Nhóm đất phèn: Tổng diện tích đất phèn có khoảng: 25.359 ha, chiếm
6,3% diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ven sông Vàm Cỏ Đông.
- Nhóm đất đỏ vàng: Nhóm đất này chiếm tỷ trọng không lớn, khoảng
6.850 ha, chiếm 1,7% tổng diện tích tự nhiên được phân bố vùng đồi núi ở
huyện Tân Biên, Tân Châu, Loại đất này thích hợp cho việc trồng rừng, cây
công nghiệp.
- Nhóm đất phù sa: Đất phù sa ở Tây Ninh có khoảng 1.775 ha, chiếm
0.44% diện tích đất tự nhiên.
- Nhóm đất than bùn chôn vùi: Đất này có diện tích 1.072 ha, chiếm 0,27%
diện tích tự nhiên nằm xen các vùng đất phèn men theo hạ lưu trũng của sông
Vàm Cỏ.
Cùng với điều kiện khí hậu ôn hòa, đất đai ở Tây Ninh có nhiều thuận lợi
phát triển nông, lâm nghiệp kết hợp, có thể phù hợp cho việc canh tác nhiều loại
cây trồng khác nhau, cây công nghiệp ngắn và dài ngày như mía, mì, đậu phọng,
cao su …. các loại cây ăn quả và rau màu khác.
10
5. Tài nguyên rừng
Rừng Tây Ninh phần lớn là rừng thứ sinh do bị tàn phá trong chiến tranh
trước đây, đại bộ phận rừng thuộc dạng rừng thưa khô, rừng hỗn giao tre nứa và
cây gỗ. Diện tích rừng còn khoảng 40.025 ha (kiểm kê rừng năm 1990).Theo qui
hoạch tổng quan lâm nghiệp, rừng và đất để trồng rừng khoảng 70.000 ha/diện
tích tự nhiên của toàn tỉnh.
6. Tài nguyên khoáng sản
Khoáng sản của Tây Ninh chủ yếu thuộc khoáng sản phi kim loại như: đá
vôi, than bùn, cuội sỏi, cát, sét .
- Đá vôi có trữ lượng khoảng 76 triệu tấn, phân bố ở đồi Tống Lê Chân,
Sóc Con Trăn và Chà Và (huyện Tân Châu.
- Than bùn ước tính trữ lượng khoảng 6 triệu tấn với các mỏ lớn như Thôn
Bền, Trí Bình, Thanh Hàm, Ninh Điền (huyện Châu Thành), Long Chữ, Tiên
Thuận (huyện Bến Cầu) và Bà Nhã (huyện Trảng Bàng).
- Cuội, sỏi, và cát có trữ lượng khoảng 10 triệu m3 tập trung ở Tân Châu,
Châu Thành, Hòa Thành và Trảng Bàng.
- Sét làm gạch ngói có trữ lượng khoảng 18 triệu m3, phân bố ở nhiều nơi
trong tỉnh như huyện Tân Châu, Tân Biên, Thị xã Tây Ninh, Châu Thành, Gò
Dầu và Bến Cầu.
Tây Ninh có một số mỏ nước khoáng thiên nhiên, trong đó, mỏ nước
khoáng ở xã Ninh Điền, huyện Châu Thành đã được thăm dò chi tiết, được Hội
đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước cấp giấy phép khai thác. Hiện
nay nhà máy nước khoáng Ninh Điền có công suất 11.000 lít/ngày đang được
triển khai xây dựng .
7. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào hệ thống kênh rạch trên địa
bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn bộ hệ thống 617 km, trung bình 0,11
km/km2 và chủ yếu dựa vào 2 sông lớn là sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông.
Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với dung tích 1,45 tỷ m3 và 1.053 tuyến kênh
có tổng chiều dài 1.000 km đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục
vụ tưới tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt
tiêu dùng và cho sản xuất công nghiệp. Ngoài ra Tây Ninh còn có nhiều suối,
11
kênh rạch; tạo ra một mạng lưới thuỷ văn phân bố tương đối đồng đều trên địa
bàn, đạt 0,314 km/km2.
Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố rộng khắp trên địa
bàn tỉnh - Tổng lưu lượng nước ngầm có thể khai thác được 50 – 100 ngàn
m3/giờ. Vào mùa khô, vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho
sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II.2. Tình hình kinh tế xã hội
Năm 2017 hầu hết các tiêu chí của ngành Nông nghiệp đều tăng trưởng so
với năm trước. Giá trị sản xuất nông- lâm-thủy sản đạt 25.720 tỷ đồng, tăng
3,1%. Tổng diện tích gieo trồng năm 2017 đạt 389.963 ha, tăng 0,4%.
Chăn nuôi tiếp tục chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ, hiệu quả thấp sang quy
mô trang trại tập trung, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đảm bảo an toàn sinh học,
giá trị sản xuất đạt 3.541 tỷ đồng, tăng 5,7%; diện tích nuôi trồng thủy sản đạt
770 ha, giá trị sản xuất 428 tỷ đồng, vượt 7,8% kế hoạch.
Công tác bảo vệ khoanh nuôi rừng tự nhiên thực hiện tốt, đã trồng mới
được 127 ha, giá trị sản xuất đạt 315 tỷ đồng, tăng 0,3%.
Trong năm 2017, thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, Tây Ninh tập
trung chuyển đổi cây trồng từ diện tích trồng cây kém hiệu quả như cao su, mì,
lúa sang các loại cây ăn trái; triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh, xây
dựng đề án, phát triển mô hình chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học
(VietGahp), ứng dụng khoa học kỹ thuật vào các mô hình chăn nuôi giúp nâng
cao thu nhập cho nông dân; duy trì 22/22 xã đạt chuẩn nông thôn mới, dự kiến
cuối năm 2017 sẽ có thêm 5 xã đạt chuẩn, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn
mới lên 27/80 xã; đảm bảo 97,7% dân cư được sử dụng nước hợp vệ sinh.
Huyện Châu Thành cũng đã triển khai thực hiện mô hình liên kết thâm
canh lúa theo hướng VietGap và cánh đồng lớn vụ Hè Thu tại 9 xã với diện tích
1.713 ha, tăng 14,7% so cùng kỳ.
Đáng chú ý là thiên tai trong năm làm thiệt hại 435,5 ha cây trồng, 19 căn
nhà với tổng giá trị thiệt hại khoảng 8 tỷ đồng. Riêng đợt mưa lớn và triều
cường dâng tháng 10.2017 gây ngập 181 căn nhà, thiệt hại 73,1 ha cây trồng,
3,435 ha ao nuôi cá, ngập cục bộ 16 tuyến đường. Đến nay, các xã vẫn đang rà
soát đánh giá chính xác thiệt hại.
Trong khi đó, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của huyện ước đạt
3.933 tỷ đồng, chỉ số phát triển so năm 2016 đạt 103,38%.
12
Trong năm, trên địa bàn huyện có 12 dự án xin đầu tư. Trong đó UBND
tỉnh cho chủ trương đầu tư 4 dự án, gồm dự án đầu tư nhà máy sản xuất sơn
nước và bột bả tường của Công ty TNHH Skey Việt Nam thuộc Cụm công
nghiệp Ninh Điền, tổng vốn đầu tư 28 tỷ đồng; dự án xây dựng mới chợ Hòa
Bình của Công ty TNHH thiết kế Kiến trúc và nội thất xây dựng sản xuất Phúc
Gia Hy, tổng vốn đầu tư 24 tỷ đồng; dự án sản xuất gạch không nung của Công
ty TNHH MTV Gạch Block Xanh, tổng vốn đầu tư 1 tỷ đồng; dự án Trung tâm
văn hóa - Giải trí và ẩm thực vùng biên của Công ty CP Xây dựng Thương mại
Thanh Điền, tổng vốn đầu tư 7 tỷ đồng.
Theo UBND huyện Châu Thành, trong năm 2017, việc thực hiện các dự án
lớn trên địa bàn được đẩy nhanh tiến độ, chuyển biến tích cực như dự án Bến xe
Đồng Phước, dự án chợ huyện, dự án chợ Hòa Bình, dự án xây dựng siêu thị.
Trên địa bàn huyện cũng được thành lập mới 3 HTX (Ninh Điền, Hoà
Thạnh, Thị trấn), giải thể 1 HTX (An Bình). Đến nay toàn huyện có 16 HTX
đang hoạt động (2 Quỹ TDND, 8 HTX dịch vụ thủy lợi, 5 HTX dịch vụ nông
nghiệp, 1 HTX vận tải); còn 2 HTX thủy lợi (Trí Bình, Hảo Đước) chưa chuyển
đổi đăng ký lại.
II. Quy mô của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ thời điểm trước
Tết Nguyên đán đến nay, giá chuối tại Quảng Trị đã tăng mạnh với mức giá mỗi
buồng chuối (từ 4-6 nải) khoảng 300.000 đồng trở lên, tăng 20 - 30% so với năm
trước.
Trước tình hình các thương lái Trung Quốc sang gom hàng khiến giá tăng
cao, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Bộ Công thương đã phát đi thông báo về
thị trường chuối tại Trung Quốc nhằm cung cấp thêm thông tin cho người dân.
Theo đó, do diện tích trồng và sản lượng chuối của Trung Quốc thời gian
qua đã giảm 25%; từ khoảng 430 nghìn ha và sản lượng 12 triệu tấn của năm
2015 xuống còn hơn 320 nghìn ha, sản lượng 9 triệu tấn vào năm 2016
khiến Trung Quốc phải nhập khẩu chuối từ một số nước láng giềng lân cận như
Việt Nam, Lào, Myanmar. Giá nhập khẩu trung bình dao động xung quanh 4
NDT/kg tùy chủng loại và chất lượng.
Thống kê của Hải quan Trung Quốc cho biết, lượng chuối nhập khẩu từ Việt
Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến
13
hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim
ngạch là 2,8 triệu USD.
Tuy nhiên, giá bán lẻ mặt hàng chuối tại Trung Quốc từ đầu năm 2018
không ổn định, cụ thể từ tháng 01 – 02, giá dao động từ 3 – 3,5 NDT/kg, sau Tết
Âm lịch đến nay giá chuối giảm khoảng 40%, còn khoảng từ 1,5 – 2,5 NDT/kg.
Riêng chuối nhập khẩu có giá bán lẻ cao hơn chuối nội địa.
Tại các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam giá chuối
bán lẻ cũng có biến động tương tự. Thời điểm trước và sau Tết giá khá cao,
khoảng trên 4 NDT/kg; đầu tháng 3, giá giảm mạnh khoảng 40-50%, chỉ còn
hơn 2 NDT/kg. Ở thời điểm hiện tại giá bán lẻ chuối tại Quảng Tây đã trở lại
khoảng 4 NDT/kg.
Tính đến thời điểm ngày 13/3/2018, giá chuối nhập khẩu từ Việt Nam, Lào
và Myanmar tại khu vực Vân Nam tăng nhẹ, mức tăng từ 0,1- 0,2 tệ/kg. Riêng
khu vực Hà Khẩu, Kim Bình (giáp Lào Cai và Lai Châu), giá dao động từ 2,1 –
2,8 NDT/kg đối với chuối chất lượng tốt và từ 1,7 - 2.1 NDT/kg đối với chuối có
chất lượng trung bình.
Tiềm năng lớn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK
chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính
là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật
Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có
những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị
Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày
bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được
thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những
thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị
trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.
Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt
hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay,
Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản
với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa
nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao
do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá
14
cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có
yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm
nhập được nhiều quốc gia khác.
Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương
như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường
Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối
cao.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 10.520.080
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500
2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000
3 Kho lạnh 7 m2 7.000
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000
5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100
6 Sân cầu lông 2 m2 720
7 Hồ bơi 1 m2 128
8 Giao thông nội bộ m2 10.000
9 Vườn ươm 1 m2 500.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632
11 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
15
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm thực hiện.
Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây
Ninh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM được đầu tư theo hình thức xây
dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khối nhà văn phòng m2 1.500 0,01
2 Nhà sơ chế m2 5.000 0,05
3 Kho lạnh m2 7.000 0,07
4 Khu nhà ở công nhân m2 5.000 0,05
5 Sân bóng đá mini m2 2.100 0,02
6 Sân cầu lông m2 720 0,01
7 Hồ bơi m2 128 0,00
8 Giao thông nội bộ m2 10.000 0,10
9 Vườn ươm m2 500.000 4,75
10 Khu trồng chuối m2 9.988.632 94,95
Tổng cộng 10.520.080 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng
đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu
tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp
ứng kịp thời.
16
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 10.520.080
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500
2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000
3 Kho lạnh 7 m2 7.000
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000
5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100
6 Sân cầu lông 2 m2 720
7 Hồ bơi 1 m2 128
8 Giao thông nội bộ m2 10.000
9 Vườn ươm 1 m2 500.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632
11 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối
1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,…
2. Kỹ thuật trồng:
- Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao
cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
18
Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng
40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm
10gr Furadan 3H cho vào hố.
- Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa,
cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.
- Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối
xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay
nanh sấu.
- Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với
thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước
đọng lại trong hố.
- Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất.
- Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần.
Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl
mưa nhiều dễ gây ngập úng.
- Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr
K2O/cây/vụ.
. Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở
những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa
mưa.
. Bón thúc:
Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30%
lượng N và 30% lượng K2O.
Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và
30% lượng K2O.
Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm
nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có
thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo
tán cây cho phân vào lấp đất lại.
19
- Tỉa chồi và để chồi:
Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt
đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước
xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau
khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao
cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng.
- Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ
bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao
quày để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái
non và sẽ làm tăng năng suất quày thêm 1kg.
Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã.
3. Sâu bệnh hại chính:
- Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ,
chất bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng
nhỏ, trái lép không phát triển được.
Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải
trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh
gốc để bắt thành trùng.
- Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng
bên trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các
vườn chuối xiêm.
Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu.
- Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở
các lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ)
làm mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu.
Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và
trái còn nhỏ.
- Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút
dinh dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen.
Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30
kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.
20
- Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen gây hại
trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu nâu với viền
vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen những đốm bệnh có
màu sậm hơn và xuất hiện ở mặt dưới của lá. Bệnh phát
triển mạnh vào những tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới
năng suất cây.
Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá bệnh
đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2% hay
Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa.
- Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào gân
chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt ngang
thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu nâu đỏ. Quày
và trái nhỏ phát triển không bình thường (lép), chín sớm.
Gây hại nặng trên các vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm
tuổi trở lên.
Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với vôi hoặc
Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và phải xử lý
trước khi trồng.
- Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng
hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song
song với các gân phụ.
Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm
Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm
truyền vi rút từ cây này sang cây khác.
Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để
trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát
hiện bệnh kịp thời.
21
4. Thu hoạch và bảo quản:
Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ
đến thu hoạch khoảng 60-90 ngày tùy theo giống. Thường
độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy
và góc cạnh của trái.
Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau
đó tách ra từng nải nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để
ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
Sơ chế
– Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để
bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá
trình bảo quản.
– Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ
chế vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm
ra, quả bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ).
Bảo quản trong điều kiện thường
– Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo
quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong
điều kiện thường.
22
Cắt rời các nải khi bảo quản chuối
– Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời.
– Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp)
carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt).
– Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE.
– Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc
trong kho.
Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày
* Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5
trọng lượng.
* Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5%
trọng lượng.
23
* Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng.
Bảo quản lạnh
– Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện
chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi
để chuối chậm chín.
– Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh.
– Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 –
85%.
– Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật
như nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho
phép:
* Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên
giới hạn cao).
* Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%.
* CO2 không trên 1%.
– Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ
quá trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh.
Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến
phẩm chất thịt quả.
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng
1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời
gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một
cách đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước,
không bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống
khác.
Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm
dẫn nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên
chiều dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại
24
gốc của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không
lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc.
Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu
sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống.
- Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây
sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
- Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát
triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc
thông thường.
- Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng
đến chất lượng cây trồng.
- Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của
người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy
canh và bón phân chuyên nghiệp.
- Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển
nhanh mạnh hơn.
2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới
25
26
Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động
+ Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ
thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân
bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống
chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón
được trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt.
+ Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo
luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến
cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố
định như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng
cách phù hợp.
Nguồn Nước
Bơm li tâm
Hệ thống lọc
Hệ thống tưới phân,
thuốc trừ sâu
Hệ thống đường ống
công nghệ
Dây tưới nhỏ giọt
trải luống T- Tape
27
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định
hiện hành để tiến hành xây dựng dự án.
Giá đền bù dự kiến: 100 tỷ/1.000 ha
Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ
tầng của khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 10.520.080
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500
2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000
3 Kho lạnh 7 m2 7.000
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000
5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100
6 Sân cầu lông 2 m2 720
7 Hồ bơi 1 m2 128
8 Giao thông nội bộ m2 10.000
9 Vườn ươm 1 m2 500.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632
11 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II Thiết bị
1
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
ròng rọc,…
1 Bộ
2 Hệ thống tưới 1 Bộ
28
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
3 Xe tải 10 Bộ
4 Xe chuyên dụng 15 Bộ
5 Thiết bị khác 1 Bộ
6 Thiết bị văn phòng 1 bộ
III Cây giống phân bón
1 Chuối giống 1.997.726 cây
2 Phân bón 9.988.632 kg
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
 Giai đoạn 1: đầu tư 100 ha vào năm 2019
 Giai đoạn 2: đầu tư 300 ha vào năm 2020
 Giai đoạn 3: đầu tư 598,8632ha vào năm 2021
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
29
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Trồng chuối
công nghệ cao LPM là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu
về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông
qua ngày 19/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
30
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM và khu vực lân cận, tác động
trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta có thể dự
báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các
giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
31
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy)
trong lớp học.
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa,
nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi
vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm
nguồn nước tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần
đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các
loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
32
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch,
vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và
cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:
2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực
hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ
đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận
dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
33
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ
động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ
cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành
mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
34
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 10.520.080 97.592.880
1
Khối nhà văn
phòng
1 m2 1.500 3.000 4.500.000
2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000 2.000 10.000.000
3 Kho lạnh 7 m2 7.000 6.080 42.560.000
4
Khu nhà ở công
nhân
1 m2 5.000 2.500 12.500.000
5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100 460 966.000
6 Sân cầu lông 2 m2 720 2.370 1.706.400
7 Hồ bơi 1 m2 128 5.160 660.480
8 Giao thông nội bộ m2 10.000 200 2.000.000
9 Vườn ươm 1 m2 500.000
10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632
11 Trạm biến áp 1 20.000.000
E Hệ thống phụ trợ -
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
1 HT 500.000 500.000
2
Hệ thống thoát
nước tổng thể
1 HT 700.000 700.000
3
Hệ thống xử lý
nước thải
1 HT 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 113.963.114
1
Hệ thống sơ chế,
băng chuyền, ròng
rọc,…
1 Bộ 50.000.000 50.000.000
2 Hệ thống tưới 1 Bộ 11.963.114 11.963.114
3 Xe tải 10 Bộ 2.000.000 20.000.000
4 Xe chuyên dụng 15 Bộ 1.800.000 27.000.000
5 Thiết bị khác 1 Bộ 5.000.000 5.000.000
6 Thiết bị văn phòng 1 bộ 5.000.000 5.000.000
III Cây giống phân 113.870.405
35
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền
bón
1 Chuối giống
1.997.726
cây 12 23.972.717
2
Phân bón 9.988.632
kg 9 89.897.688
IV
Chi phí quản lý dự
án 1,900
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
4.019.682
V
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
7.244.991
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,213
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
450.096
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,526
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.112.087
3
Chi phí lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,299
GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.268.050
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 0,780
GXDtt * ĐMTL%*1,1 760.830
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,038
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
80.224
7
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,110
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
231.886
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng 0,156
GXDtt * ĐMTL%*1,1 152.613
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,151
GXDtt * ĐMTL%*1,1 147.293
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 2,183
GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.130.851
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,799
GTBtt * ĐMTL%*1,1 911.061
VI Dự phòng phí 5% 11.141.033
VII Thuê đất 1052,08 100.000 105.208.000
Tổng cộng 453.040.106
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
36
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng)
TT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020 2021
I Xây dựng 29.277.864 68.315.016 14.950.000 34.018.000 48.624.880
1 Khối nhà văn phòng 1.350.000 3.150.000 2.250.000 2.250.000 -
2 Nhà sơ chế 3.000.000 7.000.000 3.000.000 7.000.000
3 Kho lạnh 12.768.000 29.792.000 12.768.000 29.792.000
4 Khu nhà ở công nhân 3.750.000 8.750.000 5.000.000 7.500.000
5 Sân bóng đá mini 289.800 676.200 966.000
6 Sân cầu lông 511.920 1.194.480 1.706.400
7 Hồ bơi 198.144 462.336 660.480
8 Giao thông nội bộ 600.000 1.400.000 1.000.000 1.000.000
9 Vườn ươm - - -
10 Khu trồng chuối - - -
11 Trạm biến áp 6.000.000 14.000.000 10.000.000 10.000.000 -
E Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 150.000 350.000 500.000 -
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 210.000 490.000 700.000 -
3 Hệ thống xử lý nước thải 450.000 1.050.000 1.500.000 -
II Thiết bị 34.188.934 79.774.180 1.196.311 18.688.934 94.077.869
1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng 15.000.000 35.000.000 1.000.000 49.000.000
37
TT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020 2021
rọc,…
2 Hệ thống tưới 3.588.934 8.374.180 1.196.311 3.588.934 7.177.869
3 Xe tải 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000
4 Xe chuyên dụng 8.100.000 18.900.000 8.100.000 18.900.000
5 Thiết bị khác 1.500.000 3.500.000 5.000.000
6 Thiết bị văn phòng 1.500.000 3.500.000 5.000.000
III Cây giống phân bón 34.161.121 79.709.283 11.387.040 34.161.121 68.322.243
1 Chuối giống 7.191.815 16.780.902 2.397.272 7.191.815 14.383.630
2 Phân bón 26.969.306 62.928.382 8.989.769 26.969.306 53.938.613
IV Chi phí quản lý dự án 1.205.905 2.813.778 4.019.682
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.173.497 5.071.494 4.409.828 945.354 1.889.809
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
135.029 315.067 450.096
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 333.626 778.461 1.112.087
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 380.415 887.635 1.268.050
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 228.249 532.581 760.830
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
24.067 56.157 80.224
7
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
69.566 162.321 231.886
38
TT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020 2021
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 45.784 106.829 23.378 53.196 76.038
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 44.188 103.105 147.293
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 639.255 1.491.596 326.420 742.752 1.061.680
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 273.318 637.743 9.564 149.406 752.091
VI Dự phòng phí 3.342.310 7.798.723 11.141.033
VII Thuê đất 31.562.400 73.645.600 10.520.800 31.562.400 63.124.800
Tổng cộng 135.912.032 317.128.074 46.483.662 119.375.810 287.180.634
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 10,26% 26,35% 63,39%
39
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư: 453.040.106.000 (Bốn trăm năm mươi ba tỷ, không
trăm bốn mươi triệu một trăm linh sáu nghìn đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động): 135.912.032.000 đồng
Vốn vay : 317.128.074.000 đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 453.040.106
1 Vốn tự có (huy động) 135.912.032
2 Vốn vay Ngân hàng 317.128.074
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ thu hoạch chuối
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% Doanh thu
8 Chi phí khác 10% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 317.128.074.000 đồng.
40
Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng).
Ân hạn : 2 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 9% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,57 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 3,57 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
41
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,70 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,70 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 279.803.697.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 279.803.697.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
42
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 18,381% > 8,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
43
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn
24,95 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 1000 lao động của địa
phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
44
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
I Xây dựng 97.592.880 29.277.864 68.315.016 14.950.000 34.018.000 48.624.880
1 Khối nhà văn phòng 4.500.000 1.350.000 3.150.000 2.250.000 2.250.000 -
2 Nhà sơ chế 10.000.000 3.000.000 7.000.000 3.000.000 7.000.000
3 Kho lạnh 42.560.000 12.768.000 29.792.000 12.768.000 29.792.000
4 Khu nhà ở công nhân 12.500.000 3.750.000 8.750.000 5.000.000 7.500.000
5 Sân bóng đá mini 966.000 289.800 676.200 966.000
6 Sân cầu lông 1.706.400 511.920 1.194.480 1.706.400
7 Hồ bơi 660.480 198.144 462.336 660.480
8 Giao thông nội bộ 2.000.000 600.000 1.400.000 1.000.000 1.000.000
9 Vườn ươm - - -
10 Khu trồng chuối - - -
11 Trạm biến áp 20.000.000 6.000.000 14.000.000 10.000.000 10.000.000 -
E Hệ thống phụ trợ - - - -
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
500.000 150.000 350.000 500.000 -
2
Hệ thống thoát nước
tổng thể
700.000 210.000 490.000 700.000 -
3 Hệ thống xử lý nước thải 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000 -
45
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
II Thiết bị 113.963.114 34.188.934 79.774.180 1.196.311 18.688.934 94.077.869
1
Hệ thống sơ chế, băng
chuyền, ròng rọc,…
50.000.000 15.000.000 35.000.000 1.000.000 49.000.000
2 Hệ thống tưới 11.963.114 3.588.934 8.374.180 1.196.311 3.588.934 7.177.869
3 Xe tải 20.000.000 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000
4 Xe chuyên dụng 27.000.000 8.100.000 18.900.000 8.100.000 18.900.000
5 Thiết bị khác 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
6 Thiết bị văn phòng 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
III Cây giống phân bón 113.870.405 34.161.121 79.709.283 11.387.040 34.161.121 68.322.243
1 Chuối giống 23.972.717 7.191.815 16.780.902 2.397.272 7.191.815 14.383.630
2 Phân bón 89.897.688 26.969.306 62.928.382 8.989.769 26.969.306 53.938.613
IV Chi phí quản lý dự án 4.019.682 1.205.905 2.813.778 4.019.682
V
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
7.244.991 2.173.497 5.071.494 4.409.828 945.354 1.889.809
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
450.096 135.029 315.067 450.096
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
1.112.087 333.626 778.461 1.112.087
3
Chi phí lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật
- - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.268.050 380.415 887.635 1.268.050
46
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
760.830 228.249 532.581 760.830
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
80.224 24.067 56.157 80.224
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
231.886 69.566 162.321 231.886
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
152.613 45.784 106.829 23.378 53.196 76.038
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
147.293 44.188 103.105 147.293
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
- - 0
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2.130.851 639.255 1.491.596 326.420 742.752 1.061.680
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
911.061 273.318 637.743 9.564 149.406 752.091
VI Dự phòng phí 11.141.033 3.342.310 7.798.723 11.141.033
VII Thuê đất 105.208.000 31.562.400 73.645.600 10.520.800 31.562.400 63.124.800
Tổng cộng 453.040.106 135.912.032 317.128.074 46.483.662 119.375.810 287.180.634
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 10,26% 26,35% 63,39%
47
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 97.592.880 10 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288
1 Khối nhà văn phòng 4.500.000 10 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000
2 Nhà sơ chế 10.000.000 10 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
3 Kho lạnh 42.560.000 10 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000
4 Khu nhà ở công nhân 12.500.000 10 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000
5 Sân bóng đá mini 966.000 10 96.600 96.600 96.600 96.600 96.600
6 Sân cầu lông 1.706.400 10 170.640 170.640 170.640 170.640 170.640
7 Hồ bơi 660.480 10 66.048 66.048 66.048 66.048 66.048
8 Giao thông nội bộ 2.000.000 10 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
9 Vườn ươm
10 Khu trồng chuối
11 Trạm biến áp 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
2
Hệ thống thoát nước
tổng thể
700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000
3
Hệ thống xử lý nước
thải
1.500.000 10 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000
48
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
II Thiết bị 113.963.114 7 16.280.445 16.280.445 16.280.445 16.280.445 16.280.445
1
Hệ thống sơ chế, băng
chuyền, ròng rọc,…
50.000.000 7 7.142.857 7.142.857 7.142.857 7.142.857 7.142.857
2 Hệ thống tưới 11.963.114 7 1.709.016 1.709.016 1.709.016 1.709.016 1.709.016
3 Xe tải 20.000.000 7 2.857.143 2.857.143 2.857.143 2.857.143 2.857.143
4 Xe chuyên dụng 27.000.000 7 3.857.143 3.857.143 3.857.143 3.857.143 3.857.143
5 Thiết bị khác 5.000.000 7 714.286 714.286 714.286 714.286 714.286
6 Thiết bị văn phòng 5.000.000 7 714.286 714.286 714.286 714.286 714.286
Tổng cộng 211.555.994 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 97.592.880 10 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288
1 Khối nhà văn phòng 4.500.000 10 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000
2 Nhà sơ chế 10.000.000 10 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
3 Kho lạnh 42.560.000 10 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000
4 Khu nhà ở công nhân 12.500.000 10 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000
5 Sân bóng đá mini 966.000 10 96.600 96.600 96.600 96.600 96.600
6 Sân cầu lông 1.706.400 10 170.640 170.640 170.640 170.640 170.640
49
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
7 Hồ bơi 660.480 10 66.048 66.048 66.048 66.048 66.048
8 Giao thông nội bộ 2.000.000 10 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
9 Vườn ươm
10 Khu trồng chuối
11 Trạm biến áp 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
2
Hệ thống thoát nước
tổng thể
700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000
3
Hệ thống xử lý nước
thải
1.500.000 10 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000
II Thiết bị 113.963.114 7 16.280.445 16.280.445
1
Hệ thống sơ chế, băng
chuyền, ròng rọc,…
50.000.000 7 7.142.857 7.142.857
2 Hệ thống tưới 11.963.114 7 1.709.016 1.709.016
3 Xe tải 20.000.000 7 2.857.143 2.857.143
4 Xe chuyên dụng 27.000.000 7 3.857.143 3.857.143
5 Thiết bị khác 5.000.000 7 714.286 714.286
6 Thiết bị văn phòng 5.000.000 7 714.286 714.286
Tổng cộng 211.555.994 26.039.733 26.039.733 9.759.288 9.759.288 9.759.288
50
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm - 50.000.000 200.000.000 499.113.100 499.113.100
I.1 Thu từ chuối - 50.000.000 200.000.000 499.113.100 499.113.100
1 Số lượng tấn 5.000 20.000 49.911 49.911
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
- 94.814.940 208.281.403 426.582.279 423.058.634
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% - 500.000 2.000.000 4.991.131 4.991.131
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733
3 Chi phí lãi vay "" 31.712.807 31.712.807 28.189.162 24.665.517
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262
5 Chi phí điện nước 1% - 500.000 2.000.000 4.991.131 4.991.131
6 Chi phí lương "" 6.062.400 24.249.600 60.624.000 60.624.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 25.000.000 100.000.000 249.556.550 249.556.550
7 Chi phí khác 10% 5.000.000 20.000.000 49.911.310 49.911.310
III Lợi nhuận trước thuế 0 -44.814.940 -8.281.403 72.530.821 76.054.466
IV Thuế TNDN 0 0 0 15.956.781 16.731.983
V Lợi nhuận sau thuế 0 -44.814.940 -8.281.403 56.574.040 59.322.483
51
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100
I.1 Thu từ chuối 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100
1 Số lượng tấn 49.911 49.911 49.911 49.911 49.911
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
419.534.989 416.011.344 412.487.698 392.683.608 389.159.963
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 26.039.733 26.039.733 26.039.733 9.759.288 9.759.288
3 Chi phí lãi vay "" 21.141.872 17.618.226 14.094.581 10.570.936 7.047.291
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262
5 Chi phí điện nước 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131
6 Chi phí lương "" 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550
7 Chi phí khác 10% 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310
III Lợi nhuận trước thuế 79.578.111 83.101.756 86.625.402 106.429.492 109.953.137
IV Thuế TNDN 17.507.184 18.282.386 19.057.588 23.414.488 24.189.690
V Lợi nhuận sau thuế 62.070.927 64.819.370 67.567.813 83.015.004 85.763.447
52
TT Khoản mục Năm
2029 2030 2031 2032 2033
11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100
I.1 Thu từ chuối 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100
1 Số lượng tấn 49.911 49.911 49.911 49.911 49.911
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
385.636.318 372.353.384 372.353.384 372.353.384 372.353.384
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 9.759.288 - - -
3 Chi phí lãi vay "" 3.523.645 - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262
5 Chi phí điện nước 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131
6 Chi phí lương "" 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550
7 Chi phí khác 10% 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310
III Lợi nhuận trước thuế 113.476.782 126.759.716 126.759.716 126.759.716 126.759.716
IV Thuế TNDN 24.964.892 27.887.137 27.887.137 27.887.137 27.887.137
V Lợi nhuận sau thuế 88.511.890 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578
53
TT Khoản mục Năm
2034 2035 2036 2037 2038
16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100
I.1 Thu từ chuối 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100
1 Số lượng tấn 49.911 49.911 49.911 49.911 49.911
2 Đơn giá
1000
đồng/tấn
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
372.353.384 372.353.384 372.353.384 372.353.384 372.353.384
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131
2 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - -
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262
5 Chi phí điện nước 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131
6 Chi phí lương "" 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000
7
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
gói,…
50% 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550
7 Chi phí khác 10% 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310
III Lợi nhuận trước thuế 126.759.716 126.759.716 126.759.716 126.759.716 126.759.716
IV Thuế TNDN 27.887.137 27.887.137 27.887.137 27.887.137 27.887.137
V Lợi nhuận sau thuế 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578
54
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 317.128.074 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716
2 Trả nợ gốc hằng năm 35.236.453 35.236.453 35.236.453 35.236.453
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(10%/năm)
31.712.807 31.712.807 28.189.162 24.665.517 21.141.872
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716 176.182.263
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 176.182.263 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453
2 Trả nợ gốc hằng năm 35.236.453 35.236.453 35.236.453 35.236.453 35.236.453
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(10%/năm)
17.618.226 14.094.581 10.570.936 7.047.291 3.523.645
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453 -
55
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 0 (18.775.207) 17.758.330 82.613.773 85.362.216
I Dư nợ đầu kỳ 317.128.074 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 0 -44.814.940 -8.281.403 56.574.040 59.322.483
2 Khấu hao dùng trả nợ - 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733
II Dư nợ cuối kỳ 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716 176.182.263
III Khả năng trả nợ (%) 0,00 -28,04 28,00 137,91 151,41
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 88.110.660 90.859.103 93.607.546 92.774.292 95.522.735
I Dư nợ đầu kỳ 176.182.263 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 62.070.927 64.819.370 67.567.813 83.015.004 85.763.447
2 Khấu hao dùng trả nợ 26.039.733 26.039.733 26.039.733 9.759.288 9.759.288
II Dư nợ cuối kỳ 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453 -
III Khả năng trả nợ (%) 166,70 184,18 204,35 219,41 246,45
56
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 46.483.662 0 - 0 -46.483.662
Thứ 2 119.375.810 -44.814.940 26.039.733 -18.775.207 -184.634.679
Thứ 3 287.180.634 -8.281.403 26.039.733 17.758.330 -454.056.983
Thứ 4 - 56.574.040 26.039.733 82.613.773 -371.443.210
Thứ 5 - 59.322.483 26.039.733 85.362.216 -286.080.993
Thứ 6 - 62.070.927 26.039.733 88.110.660 -197.970.334
Thứ 7 64.819.370 26.039.733 90.859.103 -107.111.231
Thứ 8 67.567.813 26.039.733 93.607.546 -13.503.685
Thứ 9 83.015.004 9.759.288 92.774.292 79.270.607
Thứ 10 85.763.447 9.759.288 95.522.735 174.793.342
Thứ 11 88.511.890 9.759.288 98.271.178 273.064.520
Thứ 12 98.872.578 - 98.872.578 371.937.099
Thứ 13 98.872.578 - 98.872.578 470.809.677
Thứ 14 98.872.578 - 98.872.578 569.682.255
Thứ 15 98.872.578 - 98.872.578 668.554.833
Thứ 16 98.872.578 - 98.872.578 767.427.412
Thứ 17 98.872.578 - 98.872.578 866.299.990
Thứ 18 98.872.578 - 98.872.578 965.172.568
Thứ 19 98.872.578 - 98.872.578 1.064.045.146
Thứ 20 98.872.578 - 98.872.578 1.162.917.725
Cộng 453.040.106 1.404.401.836 211.555.994 1.615.957.830 1.162.917.725
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 3,57
Thời gian hoàn vốn : 7 năm 2 tháng
57
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
8,80
Thứ 1 46.483.662 0 - 0 1,000 46.483.662 0 -46.483.662
Thứ 2 119.375.810 -44.814.940 26.039.733 -18.775.207 0,919 109.720.413 -17.256.624 -173.460.700
Thứ 3 287.180.634 -8.281.403 26.039.733 17.758.330 0,845 242.603.666 15.001.833 -401.062.532
Thứ 4 - 56.574.040 26.039.733 82.613.773 0,776 - 64.145.437 -336.917.095
Thứ 5 - 59.322.483 26.039.733 85.362.216 0,714 - 60.918.626 -275.998.469
Thứ 6 - 62.070.927 26.039.733 88.110.660 0,656 - 57.794.163 -218.204.306
Thứ 7 - 64.819.370 26.039.733 90.859.103 0,603 - 54.776.600 -163.427.706
Thứ 8 - 67.567.813 26.039.733 93.607.546 0,554 - 51.869.086 -111.558.620
Thứ 9 - 83.015.004 9.759.288 92.774.292 0,509 - 47.249.420 -64.309.200
Thứ 10 - 85.763.447 9.759.288 95.522.735 0,468 - 44.714.326 -19.594.874
Thứ 11 - 88.511.890 9.759.288 98.271.178 0,430 - 42.280.217 22.685.343
Thứ 12 - 98.872.578 - 98.872.578 0,395 - 39.098.312 61.783.656
Thứ 13 - 98.872.578 - 98.872.578 0,363 - 35.935.949 97.719.604
Thứ 14 - 98.872.578 - 98.872.578 0,334 - 33.029.365 130.748.969
Thứ 15 - 98.872.578 - 98.872.578 0,307 - 30.357.872 161.106.841
Thứ 16 - 98.872.578 - 98.872.578 0,282 - 27.902.456 189.009.297
Thứ 17 - 98.872.578 - 98.872.578 0,259 - 25.645.640 214.654.936
Thứ 18 - 98.872.578 - 98.872.578 0,238 - 23.571.360 238.226.296
Thứ 19 - 98.872.578 - 98.872.578 0,219 - 21.664.853 259.891.149
Thứ 20 - 98.872.578 - 98.872.578 0,201 - 19.912.549 279.803.697
Cộng 453.040.106 1.404.401.836 211.555.994 1.615.957.830 398.807.741 678.611.439 279.803.697
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,70
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 9 năm 6 tháng
58
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá thu
nhập
8,80%
Thứ 1 46.483.662 0 - 0 1,0000 46.483.662 0
Thứ 2 119.375.810 -44.814.940 26.039.733 -18.775.207 0,9191 109.720.413 -17.256.624
Thứ 3 287.180.634 -8.281.403 26.039.733 17.758.330 0,8448 242.603.666 15.001.833
Thứ 4 - 56.574.040 26.039.733 82.613.773 0,7764 - 64.145.437
Thứ 5 - 59.322.483 26.039.733 85.362.216 0,7136 - 60.918.626
Thứ 6 - 62.070.927 26.039.733 88.110.660 0,6559 - 57.794.163
Thứ 7 - 64.819.370 26.039.733 90.859.103 0,6029 - 54.776.600
Thứ 8 - 67.567.813 26.039.733 93.607.546 0,5541 - 51.869.086
Thứ 9 - 83.015.004 9.759.288 92.774.292 0,5093 - 47.249.420
Thứ 10 - 85.763.447 9.759.288 95.522.735 0,4681 - 44.714.326
Thứ 11 - 88.511.890 9.759.288 98.271.178 0,4302 - 42.280.217
Thứ 12 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3954 - 39.098.312
Thứ 13 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3635 - 35.935.949
Thứ 14 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3341 - 33.029.365
Thứ 15 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3070 - 30.357.872
Thứ 16 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2822 - 27.902.456
Thứ 17 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2594 - 25.645.640
Thứ 18 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2384 - 23.571.360
Thứ 19 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2191 - 21.664.853
Thứ 20 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2014 - 19.912.549
Cộng 453.040.106 1.404.401.836 211.555.994 1.615.957.830 398.807.741 678.611.439
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 279.803.697
59
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Lãi suất chiết khấu 18,381%
Hệ số 0,8447 0,7136 0,6028 0,5092 0,4301 0,3633
1. Thu nhập 0 -18.775.207 17.758.330 82.613.773 85.362.216 88.110.660
Hiện giá thu nhập 0 -13.397.428 10.704.272 42.065.477 36.716.171 32.013.893
Lũy kế HGTN 0 -13.397.428 -2.693.155 39.372.322 76.088.493 108.102.386
2. Chi phí XDCB 46.483.662 119.375.810 287.180.634 - - -
Hiện giá chi phí 39.266.182 85.183.016 173.105.223 - - -
Lũy kế HG chi phí 39.266.182 124.449.198 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12
Lãi suất chiết khấu 18,381%
Hệ số 0,3069 0,2593 0,2190 0,1850 0,1563 0,1320
1. Thu nhập 90.859.103 93.607.546 92.774.292 95.522.735 98.271.178 98.872.578
Hiện giá thu nhập 27.886.681 24.269.319 20.318.550 17.672.181 15.357.761 13.052.567
Lũy kế HGTN 135.989.067 160.258.386 180.576.936 198.249.117 213.606.878 226.659.445
2. Chi phí XDCB - - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420
60
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18
Lãi suất chiết khấu 18,381%
Hệ số 0,1115 0,0942 0,0796 0,0672 0,0568 0,0480
1. Thu nhập 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578
Hiện giá thu nhập 11.025.906 9.313.923 7.867.757 6.646.137 5.614.197 4.742.485
Lũy kế HGTN 237.685.351 246.999.274 254.867.031 261.513.168 267.127.365 271.869.851
2. Chi phí XDCB - - - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420
IRR= 18,381% > 8,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
 
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www.duanviet.com.vn 0918755356

Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netLap Du An A Chau
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www.duanviet.com.vn 0918755356 (20)

Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
0918755356 Du an lua gao
0918755356  Du an lua gao0918755356  Du an lua gao
0918755356 Du an lua gao
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www.duanviet.com.vn 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO LPM Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Bất Động Sản LPM Địa điểm: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh ___ ----Tháng 12/2018----___
  • 2. Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO LPM CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN BẤT ĐỘNG SẢN LPM LÊ HỒNG LINH ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 4 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 5 V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 6 V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 6 V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 8 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................... 8 I.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 8 II.2. Tình hình kinh tế xã hội............................................................................... 11 II. Quy mô của dự án........................................................................................... 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường........................................................................ 12 II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 15 III.1. Địa điểm thực hiện..................................................................................... 15 III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 15 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 17 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 17 II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.................. 17 II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối .............................................................. 17 II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng.......................................................... 23
  • 4. 2 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 27 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.27 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 27 III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 28 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 28 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 29 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 29 I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 29 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 29 II. Tác động của dự án tới môi trường ................................................................ 30 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án............................................................................ 30 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................... 31 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm...................................................... 31 III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ......................................................................... 31 III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 32 IV. Kết luận......................................................................................................... 32 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 34 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 34 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ........................................................................... 35 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 39 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 39 III.2. Phương án vay............................................................................................ 39 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 40 KẾT LUẬN......................................................................................................... 43 I. Kết luận............................................................................................................ 43 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 43
  • 5. 3 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 44 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 44 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 47 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 50 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 54 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 55 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 56 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 57 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 58 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 59
  • 6. 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN BẤT ĐỘNG SẢN LPM  Giấy phép ĐKKD số: 0315358751  Đại diện pháp luật: Ông LÊ HỒNG LINH Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trồng chuối công nghệ cao LPM Địa điểm thực hiện: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 453.040.106.000 (Bốn trăm năm mươi ba tỷ, không trăm bốn mươi triệu một trăm linh sáu nghìn đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động): 135.912.032.000 đồng Vốn vay : 317.128.074.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Mặc dù sản xuất, kinh doanh nông nghiệp ở Tây Ninh đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn duy trì được tăng trưởng, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong 5 năm tiếp tục tăng trưởng, đạt 13.301 triệu USD, trong đó nhóm hàng nông sản đạt 2.583 triệu USD; riêng năm 2017 các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nhóm hàng nông sản đạt mức tăng trưởng khá. Trong giai đoạn 2013 – 2017, cơ cấu cây trồng chuyển biến rõ nét theo hướng tập trung, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh gắn với thị trường và công nghiệp chế biến. Giá trị sản xuất trồng trọt thực hiện đạt 19.755 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 2013. Ngành nông nghiệp cũng đã chuyển đổi mạnh một số nông sản hiệu quả thấp sang trồng các loại cây ăn trái quy mô tập trung, có giá trị kinh tế cao, đem lại giá trị tăng thêm 3-4 lần so với cây truyền thống, phát triển nông nghiệp sạch cũng được tỉnh chú trọng, đến nay có trên 5% nông sản sản xuất theo tiêu chuẩn GAP và nhiều diện tích cây trồng được chứng nhận VietGAP như rau an toàn 17 ha, cây ăn trái 500 ha, lúa 1.986 ha. Các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP bước đầu mang lại hiệu quả, bảo đảm lợi ích của nông dân và doanh
  • 7. 5 nghiệp. Dự kiến diện tích mía của tỉnh sẽ giảm từ 25.000ha xuống còn 15.000ha; diện tích cao su từ 98.000ha giảm xuống còn 85.000ha; giảm diện tích mì từ 60.000ha còn khoảng 45.000ha. Diện tích đất trồng cao su, mía, mì… giảm xuống có thể chuyển đổi sang các cây trồng khác phù hợp với thổ nhưỡng, như cây ăn quả, rau sạch, điều… Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 2044/QĐ-TTG ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • 8. 6 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu; - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách sạn… V.2. Mục tiêu cụ thể. - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất nước nói chung. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:  50 tấn chuối/ha/năm.
  • 9. 7
  • 10. 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí Huyện Châu Thành nằm trên tuyến biên giới phía tây nam của tỉnh Tây Ninh và của cả nước, có chung đường biên giới với tỉnh Svây Riêng (Campuchia) dài 48 km, có cửa khẩu Phước Tân và nhiều đường tiểu ngạch thông thương giữa hai nước. Đặc điểm biên giới đất liền đất, rừng liền rừng, sông có đoạn từ Vàm Trảng Trâu đến Bến Ra được coi là đoạn biên giới phân cách. 2. Khí hậu Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà, chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa nắng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương phản
  • 11. 9 rất rõ với mùa mưa ( từ tháng 5 – tháng 11). Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn định. Nhiệt độ trung bình năm của Tây Ninh là 27,40°C, lượng ánh sáng quanh năm dồi dào, mỗi ngày trung bình có đến 6 giờ nắng. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.200 mm, độ ẩm trung bình trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7 m/s và thổi điều hoà trong năm. Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây – Tây Nam vào mùa mưa và gió Bắc – Đông Bắc vào mùa khô. 3. Đặc điểm địa hình Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng. Trên địa bàn vùng cao phía Bắc nổi lên núi Bà Đen cao nhất Nam Bộ (986 m). Nhìn chung, địa hình Tây Ninh tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng. 4. Tài nguyên đất Tây Ninh có 05 loại đất chính với tổng diện tích 402.817 ha; trong đó: - Nhóm đất xám có khoảng 344.928 ha, chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 85,63% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở địa hình cao; đặc điểm chung là thành phần cơ giới nhẹ, dễ thoát nước, phù hợp với nhiều loại cây trồng. - Nhóm đất phèn: Tổng diện tích đất phèn có khoảng: 25.359 ha, chiếm 6,3% diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ven sông Vàm Cỏ Đông. - Nhóm đất đỏ vàng: Nhóm đất này chiếm tỷ trọng không lớn, khoảng 6.850 ha, chiếm 1,7% tổng diện tích tự nhiên được phân bố vùng đồi núi ở huyện Tân Biên, Tân Châu, Loại đất này thích hợp cho việc trồng rừng, cây công nghiệp. - Nhóm đất phù sa: Đất phù sa ở Tây Ninh có khoảng 1.775 ha, chiếm 0.44% diện tích đất tự nhiên. - Nhóm đất than bùn chôn vùi: Đất này có diện tích 1.072 ha, chiếm 0,27% diện tích tự nhiên nằm xen các vùng đất phèn men theo hạ lưu trũng của sông Vàm Cỏ. Cùng với điều kiện khí hậu ôn hòa, đất đai ở Tây Ninh có nhiều thuận lợi phát triển nông, lâm nghiệp kết hợp, có thể phù hợp cho việc canh tác nhiều loại cây trồng khác nhau, cây công nghiệp ngắn và dài ngày như mía, mì, đậu phọng, cao su …. các loại cây ăn quả và rau màu khác.
  • 12. 10 5. Tài nguyên rừng Rừng Tây Ninh phần lớn là rừng thứ sinh do bị tàn phá trong chiến tranh trước đây, đại bộ phận rừng thuộc dạng rừng thưa khô, rừng hỗn giao tre nứa và cây gỗ. Diện tích rừng còn khoảng 40.025 ha (kiểm kê rừng năm 1990).Theo qui hoạch tổng quan lâm nghiệp, rừng và đất để trồng rừng khoảng 70.000 ha/diện tích tự nhiên của toàn tỉnh. 6. Tài nguyên khoáng sản Khoáng sản của Tây Ninh chủ yếu thuộc khoáng sản phi kim loại như: đá vôi, than bùn, cuội sỏi, cát, sét . - Đá vôi có trữ lượng khoảng 76 triệu tấn, phân bố ở đồi Tống Lê Chân, Sóc Con Trăn và Chà Và (huyện Tân Châu. - Than bùn ước tính trữ lượng khoảng 6 triệu tấn với các mỏ lớn như Thôn Bền, Trí Bình, Thanh Hàm, Ninh Điền (huyện Châu Thành), Long Chữ, Tiên Thuận (huyện Bến Cầu) và Bà Nhã (huyện Trảng Bàng). - Cuội, sỏi, và cát có trữ lượng khoảng 10 triệu m3 tập trung ở Tân Châu, Châu Thành, Hòa Thành và Trảng Bàng. - Sét làm gạch ngói có trữ lượng khoảng 18 triệu m3, phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh như huyện Tân Châu, Tân Biên, Thị xã Tây Ninh, Châu Thành, Gò Dầu và Bến Cầu. Tây Ninh có một số mỏ nước khoáng thiên nhiên, trong đó, mỏ nước khoáng ở xã Ninh Điền, huyện Châu Thành đã được thăm dò chi tiết, được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước cấp giấy phép khai thác. Hiện nay nhà máy nước khoáng Ninh Điền có công suất 11.000 lít/ngày đang được triển khai xây dựng . 7. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào hệ thống kênh rạch trên địa bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn bộ hệ thống 617 km, trung bình 0,11 km/km2 và chủ yếu dựa vào 2 sông lớn là sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông. Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với dung tích 1,45 tỷ m3 và 1.053 tuyến kênh có tổng chiều dài 1.000 km đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và cho sản xuất công nghiệp. Ngoài ra Tây Ninh còn có nhiều suối,
  • 13. 11 kênh rạch; tạo ra một mạng lưới thuỷ văn phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn, đạt 0,314 km/km2. Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh - Tổng lưu lượng nước ngầm có thể khai thác được 50 – 100 ngàn m3/giờ. Vào mùa khô, vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II.2. Tình hình kinh tế xã hội Năm 2017 hầu hết các tiêu chí của ngành Nông nghiệp đều tăng trưởng so với năm trước. Giá trị sản xuất nông- lâm-thủy sản đạt 25.720 tỷ đồng, tăng 3,1%. Tổng diện tích gieo trồng năm 2017 đạt 389.963 ha, tăng 0,4%. Chăn nuôi tiếp tục chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ, hiệu quả thấp sang quy mô trang trại tập trung, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đảm bảo an toàn sinh học, giá trị sản xuất đạt 3.541 tỷ đồng, tăng 5,7%; diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 770 ha, giá trị sản xuất 428 tỷ đồng, vượt 7,8% kế hoạch. Công tác bảo vệ khoanh nuôi rừng tự nhiên thực hiện tốt, đã trồng mới được 127 ha, giá trị sản xuất đạt 315 tỷ đồng, tăng 0,3%. Trong năm 2017, thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, Tây Ninh tập trung chuyển đổi cây trồng từ diện tích trồng cây kém hiệu quả như cao su, mì, lúa sang các loại cây ăn trái; triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh, xây dựng đề án, phát triển mô hình chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học (VietGahp), ứng dụng khoa học kỹ thuật vào các mô hình chăn nuôi giúp nâng cao thu nhập cho nông dân; duy trì 22/22 xã đạt chuẩn nông thôn mới, dự kiến cuối năm 2017 sẽ có thêm 5 xã đạt chuẩn, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 27/80 xã; đảm bảo 97,7% dân cư được sử dụng nước hợp vệ sinh. Huyện Châu Thành cũng đã triển khai thực hiện mô hình liên kết thâm canh lúa theo hướng VietGap và cánh đồng lớn vụ Hè Thu tại 9 xã với diện tích 1.713 ha, tăng 14,7% so cùng kỳ. Đáng chú ý là thiên tai trong năm làm thiệt hại 435,5 ha cây trồng, 19 căn nhà với tổng giá trị thiệt hại khoảng 8 tỷ đồng. Riêng đợt mưa lớn và triều cường dâng tháng 10.2017 gây ngập 181 căn nhà, thiệt hại 73,1 ha cây trồng, 3,435 ha ao nuôi cá, ngập cục bộ 16 tuyến đường. Đến nay, các xã vẫn đang rà soát đánh giá chính xác thiệt hại. Trong khi đó, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của huyện ước đạt 3.933 tỷ đồng, chỉ số phát triển so năm 2016 đạt 103,38%.
  • 14. 12 Trong năm, trên địa bàn huyện có 12 dự án xin đầu tư. Trong đó UBND tỉnh cho chủ trương đầu tư 4 dự án, gồm dự án đầu tư nhà máy sản xuất sơn nước và bột bả tường của Công ty TNHH Skey Việt Nam thuộc Cụm công nghiệp Ninh Điền, tổng vốn đầu tư 28 tỷ đồng; dự án xây dựng mới chợ Hòa Bình của Công ty TNHH thiết kế Kiến trúc và nội thất xây dựng sản xuất Phúc Gia Hy, tổng vốn đầu tư 24 tỷ đồng; dự án sản xuất gạch không nung của Công ty TNHH MTV Gạch Block Xanh, tổng vốn đầu tư 1 tỷ đồng; dự án Trung tâm văn hóa - Giải trí và ẩm thực vùng biên của Công ty CP Xây dựng Thương mại Thanh Điền, tổng vốn đầu tư 7 tỷ đồng. Theo UBND huyện Châu Thành, trong năm 2017, việc thực hiện các dự án lớn trên địa bàn được đẩy nhanh tiến độ, chuyển biến tích cực như dự án Bến xe Đồng Phước, dự án chợ huyện, dự án chợ Hòa Bình, dự án xây dựng siêu thị. Trên địa bàn huyện cũng được thành lập mới 3 HTX (Ninh Điền, Hoà Thạnh, Thị trấn), giải thể 1 HTX (An Bình). Đến nay toàn huyện có 16 HTX đang hoạt động (2 Quỹ TDND, 8 HTX dịch vụ thủy lợi, 5 HTX dịch vụ nông nghiệp, 1 HTX vận tải); còn 2 HTX thủy lợi (Trí Bình, Hảo Đước) chưa chuyển đổi đăng ký lại. II. Quy mô của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ thời điểm trước Tết Nguyên đán đến nay, giá chuối tại Quảng Trị đã tăng mạnh với mức giá mỗi buồng chuối (từ 4-6 nải) khoảng 300.000 đồng trở lên, tăng 20 - 30% so với năm trước. Trước tình hình các thương lái Trung Quốc sang gom hàng khiến giá tăng cao, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Bộ Công thương đã phát đi thông báo về thị trường chuối tại Trung Quốc nhằm cung cấp thêm thông tin cho người dân. Theo đó, do diện tích trồng và sản lượng chuối của Trung Quốc thời gian qua đã giảm 25%; từ khoảng 430 nghìn ha và sản lượng 12 triệu tấn của năm 2015 xuống còn hơn 320 nghìn ha, sản lượng 9 triệu tấn vào năm 2016 khiến Trung Quốc phải nhập khẩu chuối từ một số nước láng giềng lân cận như Việt Nam, Lào, Myanmar. Giá nhập khẩu trung bình dao động xung quanh 4 NDT/kg tùy chủng loại và chất lượng. Thống kê của Hải quan Trung Quốc cho biết, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam năm 2017 đạt gần 51 nghìn tấn, kim ngạch đạt 24,3 triệu USD. Tính đến
  • 15. 13 hết tháng 01/2018, lượng chuối nhập khẩu từ Việt Nam là 5.132 tấn với kim ngạch là 2,8 triệu USD. Tuy nhiên, giá bán lẻ mặt hàng chuối tại Trung Quốc từ đầu năm 2018 không ổn định, cụ thể từ tháng 01 – 02, giá dao động từ 3 – 3,5 NDT/kg, sau Tết Âm lịch đến nay giá chuối giảm khoảng 40%, còn khoảng từ 1,5 – 2,5 NDT/kg. Riêng chuối nhập khẩu có giá bán lẻ cao hơn chuối nội địa. Tại các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam giá chuối bán lẻ cũng có biến động tương tự. Thời điểm trước và sau Tết giá khá cao, khoảng trên 4 NDT/kg; đầu tháng 3, giá giảm mạnh khoảng 40-50%, chỉ còn hơn 2 NDT/kg. Ở thời điểm hiện tại giá bán lẻ chuối tại Quảng Tây đã trở lại khoảng 4 NDT/kg. Tính đến thời điểm ngày 13/3/2018, giá chuối nhập khẩu từ Việt Nam, Lào và Myanmar tại khu vực Vân Nam tăng nhẹ, mức tăng từ 0,1- 0,2 tệ/kg. Riêng khu vực Hà Khẩu, Kim Bình (giáp Lào Cai và Lai Châu), giá dao động từ 2,1 – 2,8 NDT/kg đối với chuối chất lượng tốt và từ 1,7 - 2.1 NDT/kg đối với chuối có chất lượng trung bình. Tiềm năng lớn Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày. Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta. Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay, Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá
  • 16. 14 cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập được nhiều quốc gia khác. Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 10.520.080 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500 2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000 3 Kho lạnh 7 m2 7.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000 5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100 6 Sân cầu lông 2 m2 720 7 Hồ bơi 1 m2 128 8 Giao thông nội bộ m2 10.000 9 Vườn ươm 1 m2 500.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632 11 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ
  • 17. 15 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm thực hiện. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khối nhà văn phòng m2 1.500 0,01 2 Nhà sơ chế m2 5.000 0,05 3 Kho lạnh m2 7.000 0,07 4 Khu nhà ở công nhân m2 5.000 0,05 5 Sân bóng đá mini m2 2.100 0,02 6 Sân cầu lông m2 720 0,01 7 Hồ bơi m2 128 0,00 8 Giao thông nội bộ m2 10.000 0,10 9 Vườn ươm m2 500.000 4,75 10 Khu trồng chuối m2 9.988.632 94,95 Tổng cộng 10.520.080 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 18. 16 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 19. 17 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 10.520.080 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500 2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000 3 Kho lạnh 7 m2 7.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000 5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100 6 Sân cầu lông 2 m2 720 7 Hồ bơi 1 m2 128 8 Giao thông nội bộ m2 10.000 9 Vườn ươm 1 m2 500.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632 11 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối 1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,… 2. Kỹ thuật trồng: - Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
  • 20. 18 Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng 40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm 10gr Furadan 3H cho vào hố. - Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa, cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao. - Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh sấu. - Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại trong hố. - Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất. - Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần. Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl mưa nhiều dễ gây ngập úng. - Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr K2O/cây/vụ. . Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa mưa. . Bón thúc: Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo tán cây cho phân vào lấp đất lại.
  • 21. 19 - Tỉa chồi và để chồi: Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng. - Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao quày để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái non và sẽ làm tăng năng suất quày thêm 1kg. Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã. 3. Sâu bệnh hại chính: - Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ, chất bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng nhỏ, trái lép không phát triển được. Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh gốc để bắt thành trùng. - Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng bên trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các vườn chuối xiêm. Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu. - Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ) làm mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu. Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái còn nhỏ. - Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút dinh dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen. Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30 kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.
  • 22. 20 - Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen gây hại trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu nâu với viền vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen những đốm bệnh có màu sậm hơn và xuất hiện ở mặt dưới của lá. Bệnh phát triển mạnh vào những tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới năng suất cây. Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá bệnh đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2% hay Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa. - Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào gân chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt ngang thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu nâu đỏ. Quày và trái nhỏ phát triển không bình thường (lép), chín sớm. Gây hại nặng trên các vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm tuổi trở lên. Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với vôi hoặc Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và phải xử lý trước khi trồng. - Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song song với các gân phụ. Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm truyền vi rút từ cây này sang cây khác. Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát hiện bệnh kịp thời.
  • 23. 21 4. Thu hoạch và bảo quản: Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng 60-90 ngày tùy theo giống. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái. Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau đó tách ra từng nải nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Sơ chế – Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá trình bảo quản. – Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ chế vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm ra, quả bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ). Bảo quản trong điều kiện thường – Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong điều kiện thường.
  • 24. 22 Cắt rời các nải khi bảo quản chuối – Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời. – Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp) carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt). – Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE. – Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc trong kho. Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày * Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5 trọng lượng. * Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5% trọng lượng.
  • 25. 23 * Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng. Bảo quản lạnh – Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi để chuối chậm chín. – Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh. – Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 – 85%. – Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật như nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho phép: * Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên giới hạn cao). * Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%. * CO2 không trên 1%. – Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ quá trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh. Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến phẩm chất thịt quả. II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng 1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một cách đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước, không bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống khác. Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm dẫn nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên chiều dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại
  • 26. 24 gốc của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc. Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống. - Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn. - Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc thông thường. - Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng. - Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy canh và bón phân chuyên nghiệp. - Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh mạnh hơn. 2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới
  • 27. 25
  • 28. 26 Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động + Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón được trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt. + Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù hợp. Nguồn Nước Bơm li tâm Hệ thống lọc Hệ thống tưới phân, thuốc trừ sâu Hệ thống đường ống công nghệ Dây tưới nhỏ giọt trải luống T- Tape
  • 29. 27 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây dựng dự án. Giá đền bù dự kiến: 100 tỷ/1.000 ha Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ tầng của khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 10.520.080 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500 2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000 3 Kho lạnh 7 m2 7.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000 5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100 6 Sân cầu lông 2 m2 720 7 Hồ bơi 1 m2 128 8 Giao thông nội bộ m2 10.000 9 Vườn ươm 1 m2 500.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632 11 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT II Thiết bị 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 1 Bộ 2 Hệ thống tưới 1 Bộ
  • 30. 28 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích 3 Xe tải 10 Bộ 4 Xe chuyên dụng 15 Bộ 5 Thiết bị khác 1 Bộ 6 Thiết bị văn phòng 1 bộ III Cây giống phân bón 1 Chuối giống 1.997.726 cây 2 Phân bón 9.988.632 kg (Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư) III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.  Giai đoạn 1: đầu tư 100 ha vào năm 2019  Giai đoạn 2: đầu tư 300 ha vào năm 2020  Giai đoạn 3: đầu tư 598,8632ha vào năm 2021  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 31. 29 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo + Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; + Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; + Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
  • 32. 30 + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. II. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực Dự án Trồng chuối công nghệ cao LPM và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
  • 33. 31 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Ô nhiễm không khí: Khí thải của các phương tiện: Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong lớp học. + Ô nhiễm nước thải: Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…). III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
  • 34. 32 Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải: Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772: 2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý. IV. Kết luận.
  • 35. 33 Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 36. 34 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 10.520.080 97.592.880 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 1.500 3.000 4.500.000 2 Nhà sơ chế 1 m2 5.000 2.000 10.000.000 3 Kho lạnh 7 m2 7.000 6.080 42.560.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 5.000 2.500 12.500.000 5 Sân bóng đá mini 2 m2 2.100 460 966.000 6 Sân cầu lông 2 m2 720 2.370 1.706.400 7 Hồ bơi 1 m2 128 5.160 660.480 8 Giao thông nội bộ m2 10.000 200 2.000.000 9 Vườn ươm 1 m2 500.000 10 Khu trồng chuối 1 m2 9.988.632 11 Trạm biến áp 1 20.000.000 E Hệ thống phụ trợ - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 500.000 500.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 700.000 700.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 113.963.114 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 1 Bộ 50.000.000 50.000.000 2 Hệ thống tưới 1 Bộ 11.963.114 11.963.114 3 Xe tải 10 Bộ 2.000.000 20.000.000 4 Xe chuyên dụng 15 Bộ 1.800.000 27.000.000 5 Thiết bị khác 1 Bộ 5.000.000 5.000.000 6 Thiết bị văn phòng 1 bộ 5.000.000 5.000.000 III Cây giống phân 113.870.405
  • 37. 35 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền bón 1 Chuối giống 1.997.726 cây 12 23.972.717 2 Phân bón 9.988.632 kg 9 89.897.688 IV Chi phí quản lý dự án 1,900 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 4.019.682 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7.244.991 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,213 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 450.096 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,526 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.112.087 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,299 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.268.050 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,780 GXDtt * ĐMTL%*1,1 760.830 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,038 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 80.224 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,110 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 231.886 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,156 GXDtt * ĐMTL%*1,1 152.613 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,151 GXDtt * ĐMTL%*1,1 147.293 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,183 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.130.851 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,799 GTBtt * ĐMTL%*1,1 911.061 VI Dự phòng phí 5% 11.141.033 VII Thuê đất 1052,08 100.000 105.208.000 Tổng cộng 453.040.106 II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
  • 38. 36 Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng) TT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 I Xây dựng 29.277.864 68.315.016 14.950.000 34.018.000 48.624.880 1 Khối nhà văn phòng 1.350.000 3.150.000 2.250.000 2.250.000 - 2 Nhà sơ chế 3.000.000 7.000.000 3.000.000 7.000.000 3 Kho lạnh 12.768.000 29.792.000 12.768.000 29.792.000 4 Khu nhà ở công nhân 3.750.000 8.750.000 5.000.000 7.500.000 5 Sân bóng đá mini 289.800 676.200 966.000 6 Sân cầu lông 511.920 1.194.480 1.706.400 7 Hồ bơi 198.144 462.336 660.480 8 Giao thông nội bộ 600.000 1.400.000 1.000.000 1.000.000 9 Vườn ươm - - - 10 Khu trồng chuối - - - 11 Trạm biến áp 6.000.000 14.000.000 10.000.000 10.000.000 - E Hệ thống phụ trợ - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 150.000 350.000 500.000 - 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 210.000 490.000 700.000 - 3 Hệ thống xử lý nước thải 450.000 1.050.000 1.500.000 - II Thiết bị 34.188.934 79.774.180 1.196.311 18.688.934 94.077.869 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng 15.000.000 35.000.000 1.000.000 49.000.000
  • 39. 37 TT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 rọc,… 2 Hệ thống tưới 3.588.934 8.374.180 1.196.311 3.588.934 7.177.869 3 Xe tải 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000 4 Xe chuyên dụng 8.100.000 18.900.000 8.100.000 18.900.000 5 Thiết bị khác 1.500.000 3.500.000 5.000.000 6 Thiết bị văn phòng 1.500.000 3.500.000 5.000.000 III Cây giống phân bón 34.161.121 79.709.283 11.387.040 34.161.121 68.322.243 1 Chuối giống 7.191.815 16.780.902 2.397.272 7.191.815 14.383.630 2 Phân bón 26.969.306 62.928.382 8.989.769 26.969.306 53.938.613 IV Chi phí quản lý dự án 1.205.905 2.813.778 4.019.682 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.173.497 5.071.494 4.409.828 945.354 1.889.809 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 135.029 315.067 450.096 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 333.626 778.461 1.112.087 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 380.415 887.635 1.268.050 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 228.249 532.581 760.830 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 24.067 56.157 80.224 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 69.566 162.321 231.886
  • 40. 38 TT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 45.784 106.829 23.378 53.196 76.038 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 44.188 103.105 147.293 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 639.255 1.491.596 326.420 742.752 1.061.680 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 273.318 637.743 9.564 149.406 752.091 VI Dự phòng phí 3.342.310 7.798.723 11.141.033 VII Thuê đất 31.562.400 73.645.600 10.520.800 31.562.400 63.124.800 Tổng cộng 135.912.032 317.128.074 46.483.662 119.375.810 287.180.634 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 10,26% 26,35% 63,39%
  • 41. 39 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư: 453.040.106.000 (Bốn trăm năm mươi ba tỷ, không trăm bốn mươi triệu một trăm linh sáu nghìn đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động): 135.912.032.000 đồng Vốn vay : 317.128.074.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 453.040.106 1 Vốn tự có (huy động) 135.912.032 2 Vốn vay Ngân hàng 317.128.074 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ thu hoạch chuối  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% Doanh thu 8 Chi phí khác 10% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 III.2. Phương án vay. Số tiền : 317.128.074.000 đồng.
  • 42. 40 Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng). Ân hạn : 2 năm. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 9% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,57 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 3,57 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
  • 43. 41 Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,70 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,70 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 279.803.697.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 279.803.697.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 44. 42 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 18,381% > 8,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 45. 43 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 24,95 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 1000 lao động của địa phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. 44 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 I Xây dựng 97.592.880 29.277.864 68.315.016 14.950.000 34.018.000 48.624.880 1 Khối nhà văn phòng 4.500.000 1.350.000 3.150.000 2.250.000 2.250.000 - 2 Nhà sơ chế 10.000.000 3.000.000 7.000.000 3.000.000 7.000.000 3 Kho lạnh 42.560.000 12.768.000 29.792.000 12.768.000 29.792.000 4 Khu nhà ở công nhân 12.500.000 3.750.000 8.750.000 5.000.000 7.500.000 5 Sân bóng đá mini 966.000 289.800 676.200 966.000 6 Sân cầu lông 1.706.400 511.920 1.194.480 1.706.400 7 Hồ bơi 660.480 198.144 462.336 660.480 8 Giao thông nội bộ 2.000.000 600.000 1.400.000 1.000.000 1.000.000 9 Vườn ươm - - - 10 Khu trồng chuối - - - 11 Trạm biến áp 20.000.000 6.000.000 14.000.000 10.000.000 10.000.000 - E Hệ thống phụ trợ - - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 500.000 150.000 350.000 500.000 - 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 700.000 210.000 490.000 700.000 - 3 Hệ thống xử lý nước thải 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000 -
  • 47. 45 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 II Thiết bị 113.963.114 34.188.934 79.774.180 1.196.311 18.688.934 94.077.869 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 50.000.000 15.000.000 35.000.000 1.000.000 49.000.000 2 Hệ thống tưới 11.963.114 3.588.934 8.374.180 1.196.311 3.588.934 7.177.869 3 Xe tải 20.000.000 6.000.000 14.000.000 6.000.000 14.000.000 4 Xe chuyên dụng 27.000.000 8.100.000 18.900.000 8.100.000 18.900.000 5 Thiết bị khác 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 6 Thiết bị văn phòng 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 III Cây giống phân bón 113.870.405 34.161.121 79.709.283 11.387.040 34.161.121 68.322.243 1 Chuối giống 23.972.717 7.191.815 16.780.902 2.397.272 7.191.815 14.383.630 2 Phân bón 89.897.688 26.969.306 62.928.382 8.989.769 26.969.306 53.938.613 IV Chi phí quản lý dự án 4.019.682 1.205.905 2.813.778 4.019.682 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7.244.991 2.173.497 5.071.494 4.409.828 945.354 1.889.809 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 450.096 135.029 315.067 450.096 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.112.087 333.626 778.461 1.112.087 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.268.050 380.415 887.635 1.268.050
  • 48. 46 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 760.830 228.249 532.581 760.830 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 80.224 24.067 56.157 80.224 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 231.886 69.566 162.321 231.886 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 152.613 45.784 106.829 23.378 53.196 76.038 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 147.293 44.188 103.105 147.293 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.130.851 639.255 1.491.596 326.420 742.752 1.061.680 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 911.061 273.318 637.743 9.564 149.406 752.091 VI Dự phòng phí 11.141.033 3.342.310 7.798.723 11.141.033 VII Thuê đất 105.208.000 31.562.400 73.645.600 10.520.800 31.562.400 63.124.800 Tổng cộng 453.040.106 135.912.032 317.128.074 46.483.662 119.375.810 287.180.634 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 10,26% 26,35% 63,39%
  • 49. 47 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 97.592.880 10 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288 1 Khối nhà văn phòng 4.500.000 10 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000 2 Nhà sơ chế 10.000.000 10 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 3 Kho lạnh 42.560.000 10 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4 Khu nhà ở công nhân 12.500.000 10 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 5 Sân bóng đá mini 966.000 10 96.600 96.600 96.600 96.600 96.600 6 Sân cầu lông 1.706.400 10 170.640 170.640 170.640 170.640 170.640 7 Hồ bơi 660.480 10 66.048 66.048 66.048 66.048 66.048 8 Giao thông nội bộ 2.000.000 10 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 9 Vườn ươm 10 Khu trồng chuối 11 Trạm biến áp 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 1.500.000 10 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000
  • 50. 48 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 II Thiết bị 113.963.114 7 16.280.445 16.280.445 16.280.445 16.280.445 16.280.445 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 50.000.000 7 7.142.857 7.142.857 7.142.857 7.142.857 7.142.857 2 Hệ thống tưới 11.963.114 7 1.709.016 1.709.016 1.709.016 1.709.016 1.709.016 3 Xe tải 20.000.000 7 2.857.143 2.857.143 2.857.143 2.857.143 2.857.143 4 Xe chuyên dụng 27.000.000 7 3.857.143 3.857.143 3.857.143 3.857.143 3.857.143 5 Thiết bị khác 5.000.000 7 714.286 714.286 714.286 714.286 714.286 6 Thiết bị văn phòng 5.000.000 7 714.286 714.286 714.286 714.286 714.286 Tổng cộng 211.555.994 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 97.592.880 10 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288 9.759.288 1 Khối nhà văn phòng 4.500.000 10 450.000 450.000 450.000 450.000 450.000 2 Nhà sơ chế 10.000.000 10 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 3 Kho lạnh 42.560.000 10 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4.256.000 4 Khu nhà ở công nhân 12.500.000 10 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 5 Sân bóng đá mini 966.000 10 96.600 96.600 96.600 96.600 96.600 6 Sân cầu lông 1.706.400 10 170.640 170.640 170.640 170.640 170.640
  • 51. 49 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 7 Hồ bơi 660.480 10 66.048 66.048 66.048 66.048 66.048 8 Giao thông nội bộ 2.000.000 10 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 9 Vườn ươm 10 Khu trồng chuối 11 Trạm biến áp 20.000.000 10 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 1.500.000 10 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 II Thiết bị 113.963.114 7 16.280.445 16.280.445 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 50.000.000 7 7.142.857 7.142.857 2 Hệ thống tưới 11.963.114 7 1.709.016 1.709.016 3 Xe tải 20.000.000 7 2.857.143 2.857.143 4 Xe chuyên dụng 27.000.000 7 3.857.143 3.857.143 5 Thiết bị khác 5.000.000 7 714.286 714.286 6 Thiết bị văn phòng 5.000.000 7 714.286 714.286 Tổng cộng 211.555.994 26.039.733 26.039.733 9.759.288 9.759.288 9.759.288
  • 52. 50 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm - 50.000.000 200.000.000 499.113.100 499.113.100 I.1 Thu từ chuối - 50.000.000 200.000.000 499.113.100 499.113.100 1 Số lượng tấn 5.000 20.000 49.911 49.911 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng - 94.814.940 208.281.403 426.582.279 423.058.634 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% - 500.000 2.000.000 4.991.131 4.991.131 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733 3 Chi phí lãi vay "" 31.712.807 31.712.807 28.189.162 24.665.517 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 5 Chi phí điện nước 1% - 500.000 2.000.000 4.991.131 4.991.131 6 Chi phí lương "" 6.062.400 24.249.600 60.624.000 60.624.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 25.000.000 100.000.000 249.556.550 249.556.550 7 Chi phí khác 10% 5.000.000 20.000.000 49.911.310 49.911.310 III Lợi nhuận trước thuế 0 -44.814.940 -8.281.403 72.530.821 76.054.466 IV Thuế TNDN 0 0 0 15.956.781 16.731.983 V Lợi nhuận sau thuế 0 -44.814.940 -8.281.403 56.574.040 59.322.483
  • 53. 51 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 I.1 Thu từ chuối 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 1 Số lượng tấn 49.911 49.911 49.911 49.911 49.911 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 419.534.989 416.011.344 412.487.698 392.683.608 389.159.963 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 26.039.733 26.039.733 26.039.733 9.759.288 9.759.288 3 Chi phí lãi vay "" 21.141.872 17.618.226 14.094.581 10.570.936 7.047.291 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 5 Chi phí điện nước 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 6 Chi phí lương "" 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 7 Chi phí khác 10% 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 III Lợi nhuận trước thuế 79.578.111 83.101.756 86.625.402 106.429.492 109.953.137 IV Thuế TNDN 17.507.184 18.282.386 19.057.588 23.414.488 24.189.690 V Lợi nhuận sau thuế 62.070.927 64.819.370 67.567.813 83.015.004 85.763.447
  • 54. 52 TT Khoản mục Năm 2029 2030 2031 2032 2033 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 I.1 Thu từ chuối 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 1 Số lượng tấn 49.911 49.911 49.911 49.911 49.911 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 385.636.318 372.353.384 372.353.384 372.353.384 372.353.384 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 9.759.288 - - - 3 Chi phí lãi vay "" 3.523.645 - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 5 Chi phí điện nước 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 6 Chi phí lương "" 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 7 Chi phí khác 10% 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 III Lợi nhuận trước thuế 113.476.782 126.759.716 126.759.716 126.759.716 126.759.716 IV Thuế TNDN 24.964.892 27.887.137 27.887.137 27.887.137 27.887.137 V Lợi nhuận sau thuế 88.511.890 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578
  • 55. 53 TT Khoản mục Năm 2034 2035 2036 2037 2038 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 I.1 Thu từ chuối 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 499.113.100 1 Số lượng tấn 49.911 49.911 49.911 49.911 49.911 2 Đơn giá 1000 đồng/tấn 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 372.353.384 372.353.384 372.353.384 372.353.384 372.353.384 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 2 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - - 3 Chi phí lãi vay "" - - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 2.279.262 5 Chi phí điện nước 1% 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 4.991.131 6 Chi phí lương "" 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 60.624.000 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 50% 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 249.556.550 7 Chi phí khác 10% 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 49.911.310 III Lợi nhuận trước thuế 126.759.716 126.759.716 126.759.716 126.759.716 126.759.716 IV Thuế TNDN 27.887.137 27.887.137 27.887.137 27.887.137 27.887.137 V Lợi nhuận sau thuế 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578
  • 56. 54 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 317.128.074 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716 2 Trả nợ gốc hằng năm 35.236.453 35.236.453 35.236.453 35.236.453 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 31.712.807 31.712.807 28.189.162 24.665.517 21.141.872 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716 176.182.263 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 10 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 176.182.263 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453 2 Trả nợ gốc hằng năm 35.236.453 35.236.453 35.236.453 35.236.453 35.236.453 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 17.618.226 14.094.581 10.570.936 7.047.291 3.523.645 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453 -
  • 57. 55 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 0 (18.775.207) 17.758.330 82.613.773 85.362.216 I Dư nợ đầu kỳ 317.128.074 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 0 -44.814.940 -8.281.403 56.574.040 59.322.483 2 Khấu hao dùng trả nợ - 26.039.733 26.039.733 26.039.733 26.039.733 II Dư nợ cuối kỳ 317.128.074 281.891.621 246.655.169 211.418.716 176.182.263 III Khả năng trả nợ (%) 0,00 -28,04 28,00 137,91 151,41 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 6 7 8 9 10 Số tiền dự án dùng trả nợ 88.110.660 90.859.103 93.607.546 92.774.292 95.522.735 I Dư nợ đầu kỳ 176.182.263 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 62.070.927 64.819.370 67.567.813 83.015.004 85.763.447 2 Khấu hao dùng trả nợ 26.039.733 26.039.733 26.039.733 9.759.288 9.759.288 II Dư nợ cuối kỳ 140.945.811 105.709.358 70.472.905 35.236.453 - III Khả năng trả nợ (%) 166,70 184,18 204,35 219,41 246,45
  • 58. 56 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch Thứ 1 46.483.662 0 - 0 -46.483.662 Thứ 2 119.375.810 -44.814.940 26.039.733 -18.775.207 -184.634.679 Thứ 3 287.180.634 -8.281.403 26.039.733 17.758.330 -454.056.983 Thứ 4 - 56.574.040 26.039.733 82.613.773 -371.443.210 Thứ 5 - 59.322.483 26.039.733 85.362.216 -286.080.993 Thứ 6 - 62.070.927 26.039.733 88.110.660 -197.970.334 Thứ 7 64.819.370 26.039.733 90.859.103 -107.111.231 Thứ 8 67.567.813 26.039.733 93.607.546 -13.503.685 Thứ 9 83.015.004 9.759.288 92.774.292 79.270.607 Thứ 10 85.763.447 9.759.288 95.522.735 174.793.342 Thứ 11 88.511.890 9.759.288 98.271.178 273.064.520 Thứ 12 98.872.578 - 98.872.578 371.937.099 Thứ 13 98.872.578 - 98.872.578 470.809.677 Thứ 14 98.872.578 - 98.872.578 569.682.255 Thứ 15 98.872.578 - 98.872.578 668.554.833 Thứ 16 98.872.578 - 98.872.578 767.427.412 Thứ 17 98.872.578 - 98.872.578 866.299.990 Thứ 18 98.872.578 - 98.872.578 965.172.568 Thứ 19 98.872.578 - 98.872.578 1.064.045.146 Thứ 20 98.872.578 - 98.872.578 1.162.917.725 Cộng 453.040.106 1.404.401.836 211.555.994 1.615.957.830 1.162.917.725 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 3,57 Thời gian hoàn vốn : 7 năm 2 tháng
  • 59. 57 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 8,80 Thứ 1 46.483.662 0 - 0 1,000 46.483.662 0 -46.483.662 Thứ 2 119.375.810 -44.814.940 26.039.733 -18.775.207 0,919 109.720.413 -17.256.624 -173.460.700 Thứ 3 287.180.634 -8.281.403 26.039.733 17.758.330 0,845 242.603.666 15.001.833 -401.062.532 Thứ 4 - 56.574.040 26.039.733 82.613.773 0,776 - 64.145.437 -336.917.095 Thứ 5 - 59.322.483 26.039.733 85.362.216 0,714 - 60.918.626 -275.998.469 Thứ 6 - 62.070.927 26.039.733 88.110.660 0,656 - 57.794.163 -218.204.306 Thứ 7 - 64.819.370 26.039.733 90.859.103 0,603 - 54.776.600 -163.427.706 Thứ 8 - 67.567.813 26.039.733 93.607.546 0,554 - 51.869.086 -111.558.620 Thứ 9 - 83.015.004 9.759.288 92.774.292 0,509 - 47.249.420 -64.309.200 Thứ 10 - 85.763.447 9.759.288 95.522.735 0,468 - 44.714.326 -19.594.874 Thứ 11 - 88.511.890 9.759.288 98.271.178 0,430 - 42.280.217 22.685.343 Thứ 12 - 98.872.578 - 98.872.578 0,395 - 39.098.312 61.783.656 Thứ 13 - 98.872.578 - 98.872.578 0,363 - 35.935.949 97.719.604 Thứ 14 - 98.872.578 - 98.872.578 0,334 - 33.029.365 130.748.969 Thứ 15 - 98.872.578 - 98.872.578 0,307 - 30.357.872 161.106.841 Thứ 16 - 98.872.578 - 98.872.578 0,282 - 27.902.456 189.009.297 Thứ 17 - 98.872.578 - 98.872.578 0,259 - 25.645.640 214.654.936 Thứ 18 - 98.872.578 - 98.872.578 0,238 - 23.571.360 238.226.296 Thứ 19 - 98.872.578 - 98.872.578 0,219 - 21.664.853 259.891.149 Thứ 20 - 98.872.578 - 98.872.578 0,201 - 19.912.549 279.803.697 Cộng 453.040.106 1.404.401.836 211.555.994 1.615.957.830 398.807.741 678.611.439 279.803.697 Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,70 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 9 năm 6 tháng
  • 60. 58 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 8,80% Thứ 1 46.483.662 0 - 0 1,0000 46.483.662 0 Thứ 2 119.375.810 -44.814.940 26.039.733 -18.775.207 0,9191 109.720.413 -17.256.624 Thứ 3 287.180.634 -8.281.403 26.039.733 17.758.330 0,8448 242.603.666 15.001.833 Thứ 4 - 56.574.040 26.039.733 82.613.773 0,7764 - 64.145.437 Thứ 5 - 59.322.483 26.039.733 85.362.216 0,7136 - 60.918.626 Thứ 6 - 62.070.927 26.039.733 88.110.660 0,6559 - 57.794.163 Thứ 7 - 64.819.370 26.039.733 90.859.103 0,6029 - 54.776.600 Thứ 8 - 67.567.813 26.039.733 93.607.546 0,5541 - 51.869.086 Thứ 9 - 83.015.004 9.759.288 92.774.292 0,5093 - 47.249.420 Thứ 10 - 85.763.447 9.759.288 95.522.735 0,4681 - 44.714.326 Thứ 11 - 88.511.890 9.759.288 98.271.178 0,4302 - 42.280.217 Thứ 12 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3954 - 39.098.312 Thứ 13 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3635 - 35.935.949 Thứ 14 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3341 - 33.029.365 Thứ 15 - 98.872.578 - 98.872.578 0,3070 - 30.357.872 Thứ 16 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2822 - 27.902.456 Thứ 17 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2594 - 25.645.640 Thứ 18 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2384 - 23.571.360 Thứ 19 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2191 - 21.664.853 Thứ 20 - 98.872.578 - 98.872.578 0,2014 - 19.912.549 Cộng 453.040.106 1.404.401.836 211.555.994 1.615.957.830 398.807.741 678.611.439 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 279.803.697
  • 61. 59 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Lãi suất chiết khấu 18,381% Hệ số 0,8447 0,7136 0,6028 0,5092 0,4301 0,3633 1. Thu nhập 0 -18.775.207 17.758.330 82.613.773 85.362.216 88.110.660 Hiện giá thu nhập 0 -13.397.428 10.704.272 42.065.477 36.716.171 32.013.893 Lũy kế HGTN 0 -13.397.428 -2.693.155 39.372.322 76.088.493 108.102.386 2. Chi phí XDCB 46.483.662 119.375.810 287.180.634 - - - Hiện giá chi phí 39.266.182 85.183.016 173.105.223 - - - Lũy kế HG chi phí 39.266.182 124.449.198 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Lãi suất chiết khấu 18,381% Hệ số 0,3069 0,2593 0,2190 0,1850 0,1563 0,1320 1. Thu nhập 90.859.103 93.607.546 92.774.292 95.522.735 98.271.178 98.872.578 Hiện giá thu nhập 27.886.681 24.269.319 20.318.550 17.672.181 15.357.761 13.052.567 Lũy kế HGTN 135.989.067 160.258.386 180.576.936 198.249.117 213.606.878 226.659.445 2. Chi phí XDCB - - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420
  • 62. 60 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Lãi suất chiết khấu 18,381% Hệ số 0,1115 0,0942 0,0796 0,0672 0,0568 0,0480 1. Thu nhập 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 98.872.578 Hiện giá thu nhập 11.025.906 9.313.923 7.867.757 6.646.137 5.614.197 4.742.485 Lũy kế HGTN 237.685.351 246.999.274 254.867.031 261.513.168 267.127.365 271.869.851 2. Chi phí XDCB - - - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 297.554.420 IRR= 18,381% > 8,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.