SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
1. Nguyễn Đức Trung      A18964
2. Nguyễn Hoàng Hai      A18859
3. Nguyễn Việt Tiến      A19097
4. Nguyễn Trọng Nghĩa A19225
5. Đào Anh Thư           A19099
6. Nguyễn Thùy Linh      A19240
7. Trần Thái Hà          A19220
8. Nguyễn Thị Hà Minh A20009
9. Nguyễn T. Thu Quỳnh A20229
10. Tạ Thu Phương         A20007
11. Nguyễn T. Bích Phương A19171
12. Lê Thị Mai Phương     A19197
Nội dung thuyết trình
I. Cơ sở lý luận chung về thị trường chứng
khoán
II. Thực trạng thị trường chứng khoán của Việt
Nam
III. Giải pháp phát triển thị trường
chứng khoán, định hướng phát triển
của nhà nước và giải pháp của
bản thân đề ra
I.   Cơ sở lý luận chung về thị
     trường chứng khoán
1. Khái niệm
  Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan
trọng của Thị trường vốn, hoạt động của nó
nhằm huy động những nguồn vốn tiết kiệm nhỏ
trong xã hội tập trung thành nguồn vốn lớn tài
trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và
Chính phủ để phát triển sản xuất,
tăng trưởng kinh tế hay cho các
dự án đầu tư.
2. Đặc điểm
 Được đặc trưng bởi hình thức tài chính trực
  tiếp
 Là thị trường gần với Thị trường cạnh tranh
  hoàn hảo
 Về cơ bản là một thị trường liên tục
 Chủ thể tham gia giao dịch.
 Hàng hóa
3. Vai trò
a. Đối với chính phủ



b. Đối với doanh nghiệp



c. Đối với nhà đầu tư
a. Đối với chính phủ
Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và
 sử dụng các nguồn vốn một cách có hiệu quả.
Góp phần thực hiện quá trình cổ phần hoá.
Là nơi để thực hiện các chính sách tiền tệ.
Thu hút các nguồn vốn đầu tư
gián tiếp từ nước ngoài.
b. Đối với doanh nghiệp
Giúp các công ty thoát khỏi các khoản vay có
 chi phí tiền vay cao ở các ngân hàng.
Là nơi đánh giá giá trị của doanh nghiệp và
 của cả nền kinh tế một cách tổng hợp và chính
 xác.
Là nơi giúp các tập đoàn ra
mắt công chúng.
c. Đối với nhà đầu tư

   Thị trường chứng khoán là nơi mà các nhà
đầu tư có thể dễ dàng tìm kiếm các cơ hội đầu
tư để đa dạng hoá đầu tư, giảm thiểu rủi ro
trong đầu tư.
4. Phân loại
a. Theo các giai đoạn vận động của chứng
   khoán.

b. Theo cơ chế hoạt động.

c. Căn cứ vào công cụ tài chính
Được giao dịch trên thị trường.
a. Theo các giai đoạn vận động
      của chứng khoán
TT Sơ cấp                            TT Thứ cấp
     Thị trường diễn ra các giao dịch        Thị trường diễn ra các giao dịch
Khái phát hành các chứng khoán mới.          mua bán các chứng khoán đã được
niệm                                         phát hành trên thị trường sơ cấp.

       Tạo vốn cho nhà phát hành và          Thực hiện việc di chuyển quyền sử
Vai    chuyển hoá các nguồn vốn nhàn         dụng vốn đầu tư giữa các nhà đầu
trò    rỗi trong công chúng vào đầu tư.      tư chứng khoán.
        Chứng khoán là phương tiện huy       Chứng khoán là công cụ giúp các
       động vốn đối với nhà phát hành.       nhà đầu tư di chuyển vốn nhằm đạt
       cũng là phương tiện đầu tư các        được các mục tiêu của mình.
       nguồn tiền nhàn rỗi đối với các nhà
Đặc
       đầu tư.
điể     Chủ thể giao dịch: một bên là tổ     Chủ thể giao dịch của thị trường
 m     chức phát hành, còn một bên là các    thứ cấp: các nhà đầu tư, kinh doanh
       nhà đầu tư .                          chứng khoán
        Thị trường sơ cấp làm tăng vốn       Thị trường thứ cấp không làm
       đầu tư cho nền kinh tế.               tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế

       Không liên tục                        Liên tục
T/c
b. Theo cơ chế hoạt động
Thị trường tập trung:là thị trường hoạt động
 theo đúng các quy định của pháp luật, là nơi
 mua bán các loại chứng khoán đã được đăng
 biểu hay đặc biệt được biệt lệ.
Thị trường phi tập trung:Là thị trường mua
 bán chứng khoán nằm ngoài sở
  giao dịch, không có địa điểm
  tập trung những nhà môi giới
c. Căn cứ vào công cụ tài chính được
      giao dịch trên thị trường
Thị trường cổ phiếu

Thị trường trái phiếu

Thị trường các công cụ chứng khoán
phái sinh
5. Cơ cấu tổ chức thị trường chứng
         khoán tại Việt Nam
a. Các cơ quan quản lý của Chính phủ
b. Các tổ chức tự quản
c. Nhà phát hành
d. Nhà đầu tư
e. Các tổ chức kinh doanh trên thị
trường chứng khoán
f. Các tổ chức có liên quan đến
thị trường chứng khoán
Mô hình ban đầu về tổ chức bộ máy
 QLNN và tổ chức TTCK Việt Nam
           28-11-1996
Mô hình hiện tại về tổ chức bộ máy
 QLNN và tổ chức TTCK Việt Nam
           19-02-2004
6. Các công cụ mua bán trên thị
              trường
CỔ PHIẾU



TRÁI PHIẾU
 CỔ PHIẾU

K/n: Cổ phiếu là bằng chứng và là
chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của
cổ đông đối với công ty cổ phần.
Phân loại
• Phân loại theo công ty cổ phần
  Cổ phiếu được phép phát hành
  Cổ phiếu đã phát hành
  Cổ phiếu quỹ
  Cổ phiếu đang lưu hành
• Phân loại theo hình thức
  Cổ phiếu ghi danh
  Cổ phiếu vô danh
• Phân loại theo quyền lợi
  Cổ phiếu phổ thông
  Cổ phiếu ưu đãi
 TRÁI PHIẾU
 Khái niệm: Trái phiếu là một loại chứng
khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ
chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền
xác định, thường là trong những khoảng thời
gian cụ thể, và phải hoàn trả
khoản cho vay ban đầu khi nó
đáo hạn.
Phân loại
Theo trái phiếu ghi danh hay không
  Trái phiếu Vô danh
  Trái phiếu Ghi danh
Theo đối tượng phát hành trái phiếu
  Trái phiếu chính phủ
  Trái phiếu công trình
  Trái phiếu công ty
II. Thực trạng của thị trường chứng
     khoán Việt Nam (2000-2012)

1. Bối cảnh nên kinh tế Việt Nam (2000-
   nay)


2. Thực trạng thị trường
chứng khoán Việt Nam
1. Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam
              (2000-2012)

a. Giai đoạn 2000 – 2003



b. Giai đoạn 2004 – 2007



c. Giai đoạn 2008 - 2012
a. Giai đoạn 2000- 2003
 Tình hình tăng trưởng
  Trong gia đoạn này nền kinh tế tăng trưởng với
    tốc độ tương đối cao và cơ cấu kinh tế tiếp tục
    chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện
    đại hóa
  Năm 2000 : chặn được sự giảm sút về tốc độ
    tăng trưởng
  Năm 2001 : tổng sản phâm trong
  nước tăng 6,9%
  Năm 2002: tăng 7,1%
  Năm 2003: tăng 7,3%
 Tình hình lạm phát

  Năm     Tăng GDP                                     Lạm phát

  2000      6.8%                                        -0.60%

  2001      6.9%                                        0.80%

  2002      7.1%                                        4.00%

  2003      7.3%                                        3.00%

            Bảng. Một số chỉ tiêu kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000- 2003
                               Nguồn: ADB statistics
b. Giai đoạn 2004 - 2007
Năm 2004
 Kinh tế Việt Nam năm 2004,nói theo ngôn
  ngữ ở trong nước, là được mùa. GDP tăng
  7,7%
 là sự tăng trưởng bất ổn do chính phủ bơm
  mạnh tín dụng để đạt chỉ tiêu tăng GDP quá
  cao
 Tình hình lạm phát tăng do lạm phát tín
  dụng ở mức 9,5%
Năm 2005
 Kinh tế tăng trưởng khả quan
 Kinh tế Việt Nam năm 2005 tăng trưởng
  8,4%
 Thu nhập bình quân đầu người
 khoảng 640USD
Lạm phát năm 2005 tiếp tục tăng cao, ở
 mức 8.4% so với 9.5% năm 2004


Nguyên nhân lạm phát: chạy theo thành tích
 và lấy quốc doanh làm chủ đạo
 Năm 2006
 Mức kinh tế tăng trưởng cao

 Mức tăng trưởng của năm 2006 vào
  khoảng 7.8% so với 8.4% trong năm 2005

 Tình trạng lạm phát không
 thuyên giảm

 Mức lạm phát trung bình trong
 năm 2006 ở vào khoảng 7.6%.
Trong năm 2006 VN có 4 biến chuyển
   kinh tế lớn
• Thứ nhất là Việt-Nam gảm thuế đối với tất cả
 những hàng nhập cảng từ tất cả 10 thành viên của
khối AFTA xuống còn 0-5% kể từ ngày 01.01.2006

• Thứ hai là Việt-Nam đã hoàn thành
trách nhiệm tổ chức một hội nghị
lớn nhất từ trước đến nay đó là
Hội Nghị APEC vào giữa tháng 11
• Thứ ba là Việt-Nam vào những ngày cuối cùng
của Quốc Hội 109 đã được Hoa-Kỳ chấp thuận cho
hưởng quy chế PNTR
• Thứ tư là WTO đã nhận Việt-Nam là thành
viên thứ 150 của tổ chức này
Năm 2007

 GDP tính theo giá thực tế đạt khoảng 1.143
  nghìn tỉ đồng, bình quân đầu người đạt
  khoảng 13,42 triệu đồng, tương đương với
  71,5 tỉ USD và 839 USD/người!

 Giá tiêu dùng tăng cao nhất
  so với 11 năm trước đó và
  cao hơn tốc độ tăng GDP
c. Giai đoạn 2008 - 2012
2008
 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam:
  6.23%
 Chỉ số lạm phát: 19.9%. (CafeF 2008)
2009
 Tăng trưởng GDP: 5.32%
 Lạm phát: 7%
2010
 GDP tăng trưởng 6.7% (mục tiêu đề ra
  6.5%)

 Lạm phát tăng trở lại 11.75% (7% - 2009)
2011
 Lạm phát 18.58%

 GDP tăng trưởng 5.89%
2012

 Lạm phát dự báo ở mức một con số

 GDP tăng trưởng dự báo ở mức 5.7%
2. Thực trạng thị trường chứng
           khoán Việt Nam

Các công ty thành viên tham gia
Chỉ số VN-Index
 Các công ty thành viên tham gia
1. Công ty đại chúng đã đăng kí công bố thông
                    tin: 974

a. Công ty chưa niêm yết:528

b. Công ty đã niêm yết trên HNX:202

c. Công ty đã niêm yết trên HOSE: 222
2) Công ty chứng khoán: 106
3) Công ty quản lí quỹ: 47
4) VPĐD tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
   ngoài: sô lượng 31
5) Ngân hàng lưu kí: 7
6) Ngân hàng chỉ định thanh toán: 1
7) Tổ chức kiểm toán được chấp nhận:38
8) Quỹ đầu tư chức khoán: 24
9) Công ty đại chúng chưa đăng kí
công bố thông tin: 35
 Chỉ số VNIndex
 VnIndex là một chỉ số thị trường chứng khoán của
  Việt Nam.
 VnIndex được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
  tính toán
 Dựa trên cơ sở so sánh vn-index mỗi
ngày có thể biết đc biến động tăng hay
giảm của thị trường,tăng là khởi sắc,
còn giảm là không tốt từ đó biết đc
tình hình của nền kinh tế trong nước
cũng như trên thế giới đi lên hay xuống
VN - Index được tính theo công thức sau:
VN INDEX = Σ (( P1i x Q1i ) x 100 ) / P0i x Q0i ))
Trong đó:
+ P1i : Giá hiện hành của cổ phiếu i
+ Q1i: Khối lượng đang lưu hành của
cổ phiếu i
+ Poi : Giá của cổ phiếu i thời kỳ gốc
+ Qoi : Khối lượng của cổ phiếu
i tại thời kỳ gốc
Ví dụ
• Trên sàn có 3 mã CK A,B,C với khối lượng đăng ký niêm yết ngày đầu
  tiên(Qo của A,B,C) lần lượt là :100,200,500 và mức giá ngày giao dịch
  đầu tiên(Po của A,B,C) là : A:50$, B:20$, C:30$ .
• VN-Index=
  (50x100+20x200+30x500)/(50x100+20x200+30x500)=24000/24000=1
• sau đó nhân với 100 bởi các chỉ số chung ngày đầu tiên đều mặc định
  là 100
• Sau 2 năm thì các mã CK A,B,C có sự thay đổi:
• Khối lượng niêm yết(Q1 của A,B,C) là : A:200,B:300,C:600
• Giá thị trường lúc này (P1 của A,B,C) là : A:30,B:40,C:50

•   Thì VN-Index bây giờ là:
•   (30x200+40x300+50X600)/(50x100+20x200+30x500)=48000/24000=2
•   Sau đó nhân với 100 thì sẽ là 200
•   Vậy VN-Inđex tại thời điểm này là 200
Biểu đồ VN Index
Nhận xét đánh giá
• Chứng khoán Việt Nam tăng mạnh thứ 2 thế
  giới
                Các chỉ số     Mức tăng trưởng

     EGX ( Ai Cập)                 36.1%

     VN Index                      35.5%

     Karachi 100 (pakistan)        28.8%

     Bucharest BET (Romania)       23.8%

     OMX tallinn (Estonia)         19.2%
Chứng khoán VN sẽ có tốc độ tăng
     trưởng dẫn đầu ASEAN
Trong khi chỉ số chứng khoán tại các thị trường
đang lên chỉ tăng ì ạch thì chứng khoán Việt Nam,
dù có dấu hiệu điều chỉnh trong những phiên gần
đây, nhưng vẫn đạt mức tăng trưởng khoảng 20% kể
từ đầu năm và trở thành một trong những thị trường
đáng đầu tư nhất châu Á. Nhận định này được đại
diện của hầu hết quỹ đầu tư
chia sẻ. Theo đó, Vn-Index có
thể tăng khoảng 30% vào cuối năm nay,
nhờ những chuyển biến về lãi suất thời gian qua.
Chứng khoán – sòng bạc, nơi hoạt
      động của người giàu ?

12 năm qua, huy động vốn qua thị trường chứng
khoán được 700 nghìn tỷ đồng, thị trường chứng
khoán đã và đang là kênh huy động vốn trung và
dài hạn cho nền kinh tế, nhất là trong
bối cảnh ngân hàng khó khăn.
Một số hạn chế của thị trường chứng
              khoán
Thị trường chứng khoán là nơi cung câp sự
 đầu cơ
Thị trường chứng khoán làm cho mâu thuẫn
 xã hội trở nên gay gắt hơn
Thị trường chứng khoán làm cho
nền kinh tế dễ mất ổn định
III. Giải pháp phát triển thị trường
     chứng khoán, định hướng phát
     triển của nhà nước, giải pháp
     của nhóm đề ra.
Giải pháp phát triển thị trường chứng
                khoán
Đẩy mạnh sự phát triển của thị trường cổ
 phiếu và trái phiếu doanh nghiệp

Đẩy mạnh công tác đổi mới doanh nghiệp
 nhà nước và thành lập mới các công ty cổ
 phần

Phát triển thị trường trái phiếu
chính phủ
Định hướng
1. Mở rộng phạm vi, tăng cường hiệu quả quản lý, giám
    sát thị trường; Bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp
    của người đầu tư; Nâng cao khả năng cạnh tranh và
    hội nhập thị trường tài chính quốc tế.
2. Về định hướng chiến lược, dự kiến năm 2015, quy mô
    vốn hóa thị trường đạt 65-70% GDP và đến năm 2020
    quy mô vốn hóa thị trường đạt 90-100% GDP.
3. Chiến lược phát triển thị trường chứng
    khoán liên hệ mật thiết với chiến lược
    phát triển kinh tế xã hội nói chung và
   chiến lược phát triển tài chính đến năm 2020 nói riêng.
Định hướng
4. Để thực hiện được những mục tiêu trên, cần hoàn thiện
   khung pháp lý, thể chế mà cơ bản là hoàn thiện Luật
   Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn; Tạo cơ chế để
   các cơ quan quản lý có tính độc lập; Tăng nguồn cung
   cho thị trường chứng khoán, nâng cao hiệu lực quản lý
   của nhà nước và phát huy vai trò các Hiệp hội ngành
   nghề chứng khoán, vai trò tư vấn độc lập, phản biện
   chính sách từ các tổ chức.../.
Định hướng
5. Chuẩn bị cho sự ra đời và phát triển của chứng
   khoán phái sinh,vì đây là xu hướng tất yếu trong quá
   trình phát triển của TTCK.
6. Cần tăng quy mô, chất lượng công ty chứng khoán
   theo hướng tái cấu trúc (phá sản, thâu tóm, sáp
   nhập); giảm số lượng công ty chứng khoán từ trên
   100 như hiện nay xuống khoảng 50 công ty (bình
   quân thị phần mỗi công ty chứng
    khoán là 4 tỷ USD).
Giải pháp của nhóm
Nâng cao các điều kiện ưu đãi nhằm khuyến
 khích các doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia
 niêm yết , xác định rõ doanh nghiệp khi niêm
 yết phải đầu tư nâng cao giá trị của mình nếu
 không muốn bị đào thải .
Giải pháp của nhóm
Nhìn nhận việc nước ngoàI tham gia TTCK
 theo quan theo quan điểm tích cực , qua đó
 khuyến khích các nhà ĐTNN , thường là
 những tổ chức và cá nhân có vốn lớn ,và đầu
 tư dàI hạn tham gia đầu tư gián tiếp bằng các
 ưu đãI nhiều hơn ,cấp phép đầu tư dễ dàng hơn
 nâng cao hơn các giới hạn sở hữu
 của phía nước ngoài trong các
 doanh nghiệp
Giải pháp của nhóm
Tăng cường mối liên kết giữa các cơ quan quản
 lý thị trường như Uỷ ban chứng khoán nhà nước
 và các tổ chức cá nhân tham gia thị trường như
 các nhà dầu tư , các công ty chứng khoán ,các
 quỹ đầu tư trong và ngoàI nước , các công ty
 bảo hiểm …
 thông qua một hệ thống thông tin
 hai chiều rõ ràng , minh bạch
chứng khoán việt nam 2000-nay

More Related Content

What's hot

Thi trường chứng khoan
Thi trường chứng khoanThi trường chứng khoan
Thi trường chứng khoan
phamnguyen0549
 
Tiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mại
Tiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mạiTiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mại
Tiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mại
Hải Lê
 
Chuong3.Ttck
Chuong3.TtckChuong3.Ttck
Chuong3.Ttck
Vinh
 
Slide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánSlide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoán
Nguyễn Nam
 
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
Hột Mít
 
De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356
Lam Pham
 

What's hot (20)

Tim Hieu Thi Truong Chung Khoan
Tim Hieu Thi Truong Chung KhoanTim Hieu Thi Truong Chung Khoan
Tim Hieu Thi Truong Chung Khoan
 
Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán
Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của thị trường chứng khoánTìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán
Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán
 
bai tap lon ttck
bai tap lon ttckbai tap lon ttck
bai tap lon ttck
 
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá chứng khoán
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá chứng khoánCác nhân tố ảnh hưởng tới giá chứng khoán
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá chứng khoán
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
 
Thi trường chứng khoan
Thi trường chứng khoanThi trường chứng khoan
Thi trường chứng khoan
 
Tiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mại
Tiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mạiTiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mại
Tiêu cực trên thị trường chứng khoán - Hải 47A5 ĐH Thương mại
 
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 
Luận văn: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận văn: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt NamLuận văn: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận văn: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam
 
Chuong3.Ttck
Chuong3.TtckChuong3.Ttck
Chuong3.Ttck
 
Slide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánSlide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoán
 
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
 
Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán
 
Thi truong hieu_qua_va_ly_thuyet_2_8438
Thi truong hieu_qua_va_ly_thuyet_2_8438Thi truong hieu_qua_va_ly_thuyet_2_8438
Thi truong hieu_qua_va_ly_thuyet_2_8438
 
[Chứng khoán] Nghiệp vụ tự doanh
[Chứng khoán] Nghiệp vụ tự doanh[Chứng khoán] Nghiệp vụ tự doanh
[Chứng khoán] Nghiệp vụ tự doanh
 
Giải pháp phát triển công ty chứng khoán
Giải pháp phát triển công ty chứng khoánGiải pháp phát triển công ty chứng khoán
Giải pháp phát triển công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán, 9đ - Gửi miễn p...
 
De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
 

Viewers also liked

Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Trang Toét
 
đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam tài ...
đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam   tài ...đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam   tài ...
đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam tài ...
Viet Aids
 
de an system hacking
de an system hacking de an system hacking
de an system hacking
Anh Bình
 
[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong
[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong
[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong
Phong Hoang
 
Bai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiBai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giai
Bichtram Nguyen
 
Bao cao athena cuoi ky backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...
Bao cao athena cuoi ky   backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...Bao cao athena cuoi ky   backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...
Bao cao athena cuoi ky backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...
Danh Tran
 
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳBáo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
thanhthong1210
 
Bai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiBai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giai
Quynh Nga
 

Viewers also liked (18)

Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
 
đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam tài ...
đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam   tài ...đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam   tài ...
đề Tài sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam tài ...
 
System hacking
System hackingSystem hacking
System hacking
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
System Hacking
System HackingSystem Hacking
System Hacking
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
de an system hacking
de an system hacking de an system hacking
de an system hacking
 
[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong
[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong
[Athena] Báo cáo thực tập - Mai Hoàng Phong
 
Báo cáo System hacking
Báo cáo System hackingBáo cáo System hacking
Báo cáo System hacking
 
Thị trường chứng khoán Trung Quốc
Thị trường chứng khoán Trung QuốcThị trường chứng khoán Trung Quốc
Thị trường chứng khoán Trung Quốc
 
BÁO CÁO CUỐI KÌ ĐỀ TÀI THỰC TẬP
BÁO CÁO CUỐI KÌ ĐỀ TÀI THỰC TẬPBÁO CÁO CUỐI KÌ ĐỀ TÀI THỰC TẬP
BÁO CÁO CUỐI KÌ ĐỀ TÀI THỰC TẬP
 
Slide Báo cáo thực tập athena
Slide Báo cáo thực tập athenaSlide Báo cáo thực tập athena
Slide Báo cáo thực tập athena
 
Bai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiBai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giai
 
Monitor theo doi_benh_nhan
Monitor theo doi_benh_nhanMonitor theo doi_benh_nhan
Monitor theo doi_benh_nhan
 
Bao cao athena cuoi ky backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...
Bao cao athena cuoi ky   backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...Bao cao athena cuoi ky   backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...
Bao cao athena cuoi ky backtrack và các công cụ kiểm tra an ninh mạng -trần...
 
Slide metaploit
Slide metaploitSlide metaploit
Slide metaploit
 
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳBáo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
 
Bai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiBai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giai
 

Similar to chứng khoán việt nam 2000-nay

7159058 Ttck Slide 2786
7159058 Ttck Slide 27867159058 Ttck Slide 2786
7159058 Ttck Slide 2786
hoaiphuonghao
 
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp FinalBai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
han101189
 
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp FinalBai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
hanhan
 
luận văn thị trường trái phiếu.doc
luận văn thị trường trái phiếu.docluận văn thị trường trái phiếu.doc
luận văn thị trường trái phiếu.doc
trngthinnguyn4
 
Thuc trang tttc vn
Thuc trang tttc vnThuc trang tttc vn
Thuc trang tttc vn
mjcuty
 
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet namBa giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
trantuan202
 
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet namBa giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
trantuan202
 
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).pptSlide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
PhylismAcoustic
 

Similar to chứng khoán việt nam 2000-nay (20)

Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
 
7159058 Ttck Slide 2786
7159058 Ttck Slide 27867159058 Ttck Slide 2786
7159058 Ttck Slide 2786
 
Đặc điểm thị trường tài chính VN
Đặc điểm thị trường tài chính VNĐặc điểm thị trường tài chính VN
Đặc điểm thị trường tài chính VN
 
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt NamĐề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
 
Thị trường Quỹ Mở Quốc tế tháng 6/2015
Thị trường Quỹ Mở Quốc tế tháng 6/2015Thị trường Quỹ Mở Quốc tế tháng 6/2015
Thị trường Quỹ Mở Quốc tế tháng 6/2015
 
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂMKhóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
 
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp FinalBai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
 
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp FinalBai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
Bai Thuyet Trinh Thuc Trang Tp Final
 
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
 
luận văn thị trường trái phiếu.doc
luận văn thị trường trái phiếu.docluận văn thị trường trái phiếu.doc
luận văn thị trường trái phiếu.doc
 
Thuc trang tttc vn
Thuc trang tttc vnThuc trang tttc vn
Thuc trang tttc vn
 
thị trường tài chính.ppt
thị trường tài chính.pptthị trường tài chính.ppt
thị trường tài chính.ppt
 
Luận văn: Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở Việt Nam
Luận văn: Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở Việt NamLuận văn: Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở Việt Nam
Luận văn: Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở Việt Nam
 
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet namBa giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
 
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet namBa giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
Ba giải pháp vốn cấp bách cho thị truong von o viet nam
 
Luận án: Thị trường chứng khoán các công ty đại chúng Hà Nội
Luận án: Thị trường chứng khoán các công ty đại chúng Hà NộiLuận án: Thị trường chứng khoán các công ty đại chúng Hà Nội
Luận án: Thị trường chứng khoán các công ty đại chúng Hà Nội
 
Vn stock market review 2015
Vn stock market review 2015Vn stock market review 2015
Vn stock market review 2015
 
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt namThực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
 
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).pptSlide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
 
chương i-kiến thức thị trường tài chính
chương i-kiến thức thị trường tài chínhchương i-kiến thức thị trường tài chính
chương i-kiến thức thị trường tài chính
 

chứng khoán việt nam 2000-nay

  • 1.
  • 2. 1. Nguyễn Đức Trung A18964 2. Nguyễn Hoàng Hai A18859 3. Nguyễn Việt Tiến A19097 4. Nguyễn Trọng Nghĩa A19225 5. Đào Anh Thư A19099 6. Nguyễn Thùy Linh A19240 7. Trần Thái Hà A19220 8. Nguyễn Thị Hà Minh A20009 9. Nguyễn T. Thu Quỳnh A20229 10. Tạ Thu Phương A20007 11. Nguyễn T. Bích Phương A19171 12. Lê Thị Mai Phương A19197
  • 3. Nội dung thuyết trình I. Cơ sở lý luận chung về thị trường chứng khoán II. Thực trạng thị trường chứng khoán của Việt Nam III. Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán, định hướng phát triển của nhà nước và giải pháp của bản thân đề ra
  • 4. I. Cơ sở lý luận chung về thị trường chứng khoán
  • 5. 1. Khái niệm Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của Thị trường vốn, hoạt động của nó nhằm huy động những nguồn vốn tiết kiệm nhỏ trong xã hội tập trung thành nguồn vốn lớn tài trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và Chính phủ để phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế hay cho các dự án đầu tư.
  • 6. 2. Đặc điểm  Được đặc trưng bởi hình thức tài chính trực tiếp  Là thị trường gần với Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Về cơ bản là một thị trường liên tục  Chủ thể tham gia giao dịch.  Hàng hóa
  • 7. 3. Vai trò a. Đối với chính phủ b. Đối với doanh nghiệp c. Đối với nhà đầu tư
  • 8. a. Đối với chính phủ Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và sử dụng các nguồn vốn một cách có hiệu quả. Góp phần thực hiện quá trình cổ phần hoá. Là nơi để thực hiện các chính sách tiền tệ. Thu hút các nguồn vốn đầu tư gián tiếp từ nước ngoài.
  • 9. b. Đối với doanh nghiệp Giúp các công ty thoát khỏi các khoản vay có chi phí tiền vay cao ở các ngân hàng. Là nơi đánh giá giá trị của doanh nghiệp và của cả nền kinh tế một cách tổng hợp và chính xác. Là nơi giúp các tập đoàn ra mắt công chúng.
  • 10. c. Đối với nhà đầu tư Thị trường chứng khoán là nơi mà các nhà đầu tư có thể dễ dàng tìm kiếm các cơ hội đầu tư để đa dạng hoá đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư.
  • 11. 4. Phân loại a. Theo các giai đoạn vận động của chứng khoán. b. Theo cơ chế hoạt động. c. Căn cứ vào công cụ tài chính Được giao dịch trên thị trường.
  • 12. a. Theo các giai đoạn vận động của chứng khoán
  • 13. TT Sơ cấp TT Thứ cấp Thị trường diễn ra các giao dịch Thị trường diễn ra các giao dịch Khái phát hành các chứng khoán mới. mua bán các chứng khoán đã được niệm phát hành trên thị trường sơ cấp. Tạo vốn cho nhà phát hành và Thực hiện việc di chuyển quyền sử Vai chuyển hoá các nguồn vốn nhàn dụng vốn đầu tư giữa các nhà đầu trò rỗi trong công chúng vào đầu tư. tư chứng khoán.  Chứng khoán là phương tiện huy  Chứng khoán là công cụ giúp các động vốn đối với nhà phát hành. nhà đầu tư di chuyển vốn nhằm đạt cũng là phương tiện đầu tư các được các mục tiêu của mình. nguồn tiền nhàn rỗi đối với các nhà Đặc đầu tư. điể  Chủ thể giao dịch: một bên là tổ  Chủ thể giao dịch của thị trường m chức phát hành, còn một bên là các thứ cấp: các nhà đầu tư, kinh doanh nhà đầu tư . chứng khoán  Thị trường sơ cấp làm tăng vốn  Thị trường thứ cấp không làm đầu tư cho nền kinh tế. tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế Không liên tục Liên tục T/c
  • 14. b. Theo cơ chế hoạt động Thị trường tập trung:là thị trường hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật, là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được đăng biểu hay đặc biệt được biệt lệ. Thị trường phi tập trung:Là thị trường mua bán chứng khoán nằm ngoài sở giao dịch, không có địa điểm tập trung những nhà môi giới
  • 15. c. Căn cứ vào công cụ tài chính được giao dịch trên thị trường Thị trường cổ phiếu Thị trường trái phiếu Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh
  • 16. 5. Cơ cấu tổ chức thị trường chứng khoán tại Việt Nam a. Các cơ quan quản lý của Chính phủ b. Các tổ chức tự quản c. Nhà phát hành d. Nhà đầu tư e. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán f. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
  • 17. Mô hình ban đầu về tổ chức bộ máy QLNN và tổ chức TTCK Việt Nam 28-11-1996
  • 18. Mô hình hiện tại về tổ chức bộ máy QLNN và tổ chức TTCK Việt Nam 19-02-2004
  • 19. 6. Các công cụ mua bán trên thị trường CỔ PHIẾU TRÁI PHIẾU
  • 20.  CỔ PHIẾU K/n: Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần.
  • 21.
  • 22. Phân loại • Phân loại theo công ty cổ phần Cổ phiếu được phép phát hành Cổ phiếu đã phát hành Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu đang lưu hành • Phân loại theo hình thức Cổ phiếu ghi danh Cổ phiếu vô danh • Phân loại theo quyền lợi Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi
  • 23.  TRÁI PHIẾU Khái niệm: Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn.
  • 24.
  • 25. Phân loại Theo trái phiếu ghi danh hay không Trái phiếu Vô danh Trái phiếu Ghi danh Theo đối tượng phát hành trái phiếu Trái phiếu chính phủ Trái phiếu công trình Trái phiếu công ty
  • 26. II. Thực trạng của thị trường chứng khoán Việt Nam (2000-2012) 1. Bối cảnh nên kinh tế Việt Nam (2000- nay) 2. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam
  • 27. 1. Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam (2000-2012) a. Giai đoạn 2000 – 2003 b. Giai đoạn 2004 – 2007 c. Giai đoạn 2008 - 2012
  • 28. a. Giai đoạn 2000- 2003  Tình hình tăng trưởng Trong gia đoạn này nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ tương đối cao và cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Năm 2000 : chặn được sự giảm sút về tốc độ tăng trưởng Năm 2001 : tổng sản phâm trong nước tăng 6,9% Năm 2002: tăng 7,1% Năm 2003: tăng 7,3%
  • 29.  Tình hình lạm phát Năm Tăng GDP Lạm phát 2000 6.8% -0.60% 2001 6.9% 0.80% 2002 7.1% 4.00% 2003 7.3% 3.00% Bảng. Một số chỉ tiêu kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000- 2003 Nguồn: ADB statistics
  • 30. b. Giai đoạn 2004 - 2007 Năm 2004 Kinh tế Việt Nam năm 2004,nói theo ngôn ngữ ở trong nước, là được mùa. GDP tăng 7,7% là sự tăng trưởng bất ổn do chính phủ bơm mạnh tín dụng để đạt chỉ tiêu tăng GDP quá cao Tình hình lạm phát tăng do lạm phát tín dụng ở mức 9,5%
  • 31. Năm 2005 Kinh tế tăng trưởng khả quan Kinh tế Việt Nam năm 2005 tăng trưởng 8,4% Thu nhập bình quân đầu người khoảng 640USD
  • 32. Lạm phát năm 2005 tiếp tục tăng cao, ở mức 8.4% so với 9.5% năm 2004 Nguyên nhân lạm phát: chạy theo thành tích và lấy quốc doanh làm chủ đạo
  • 33.  Năm 2006 Mức kinh tế tăng trưởng cao Mức tăng trưởng của năm 2006 vào khoảng 7.8% so với 8.4% trong năm 2005 Tình trạng lạm phát không thuyên giảm Mức lạm phát trung bình trong năm 2006 ở vào khoảng 7.6%.
  • 34. Trong năm 2006 VN có 4 biến chuyển kinh tế lớn • Thứ nhất là Việt-Nam gảm thuế đối với tất cả những hàng nhập cảng từ tất cả 10 thành viên của khối AFTA xuống còn 0-5% kể từ ngày 01.01.2006 • Thứ hai là Việt-Nam đã hoàn thành trách nhiệm tổ chức một hội nghị lớn nhất từ trước đến nay đó là Hội Nghị APEC vào giữa tháng 11
  • 35. • Thứ ba là Việt-Nam vào những ngày cuối cùng của Quốc Hội 109 đã được Hoa-Kỳ chấp thuận cho hưởng quy chế PNTR • Thứ tư là WTO đã nhận Việt-Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này
  • 36. Năm 2007 GDP tính theo giá thực tế đạt khoảng 1.143 nghìn tỉ đồng, bình quân đầu người đạt khoảng 13,42 triệu đồng, tương đương với 71,5 tỉ USD và 839 USD/người! Giá tiêu dùng tăng cao nhất so với 11 năm trước đó và cao hơn tốc độ tăng GDP
  • 37. c. Giai đoạn 2008 - 2012 2008 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam: 6.23% Chỉ số lạm phát: 19.9%. (CafeF 2008) 2009 Tăng trưởng GDP: 5.32% Lạm phát: 7%
  • 38. 2010 GDP tăng trưởng 6.7% (mục tiêu đề ra 6.5%) Lạm phát tăng trở lại 11.75% (7% - 2009) 2011 Lạm phát 18.58% GDP tăng trưởng 5.89%
  • 39. 2012 Lạm phát dự báo ở mức một con số GDP tăng trưởng dự báo ở mức 5.7%
  • 40. 2. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam Các công ty thành viên tham gia Chỉ số VN-Index
  • 41.  Các công ty thành viên tham gia 1. Công ty đại chúng đã đăng kí công bố thông tin: 974 a. Công ty chưa niêm yết:528 b. Công ty đã niêm yết trên HNX:202 c. Công ty đã niêm yết trên HOSE: 222
  • 42. 2) Công ty chứng khoán: 106 3) Công ty quản lí quỹ: 47 4) VPĐD tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài: sô lượng 31 5) Ngân hàng lưu kí: 7 6) Ngân hàng chỉ định thanh toán: 1 7) Tổ chức kiểm toán được chấp nhận:38 8) Quỹ đầu tư chức khoán: 24 9) Công ty đại chúng chưa đăng kí công bố thông tin: 35
  • 43.  Chỉ số VNIndex  VnIndex là một chỉ số thị trường chứng khoán của Việt Nam.  VnIndex được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tính toán  Dựa trên cơ sở so sánh vn-index mỗi ngày có thể biết đc biến động tăng hay giảm của thị trường,tăng là khởi sắc, còn giảm là không tốt từ đó biết đc tình hình của nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới đi lên hay xuống
  • 44. VN - Index được tính theo công thức sau: VN INDEX = Σ (( P1i x Q1i ) x 100 ) / P0i x Q0i )) Trong đó: + P1i : Giá hiện hành của cổ phiếu i + Q1i: Khối lượng đang lưu hành của cổ phiếu i + Poi : Giá của cổ phiếu i thời kỳ gốc + Qoi : Khối lượng của cổ phiếu i tại thời kỳ gốc
  • 45. Ví dụ • Trên sàn có 3 mã CK A,B,C với khối lượng đăng ký niêm yết ngày đầu tiên(Qo của A,B,C) lần lượt là :100,200,500 và mức giá ngày giao dịch đầu tiên(Po của A,B,C) là : A:50$, B:20$, C:30$ . • VN-Index= (50x100+20x200+30x500)/(50x100+20x200+30x500)=24000/24000=1 • sau đó nhân với 100 bởi các chỉ số chung ngày đầu tiên đều mặc định là 100 • Sau 2 năm thì các mã CK A,B,C có sự thay đổi: • Khối lượng niêm yết(Q1 của A,B,C) là : A:200,B:300,C:600 • Giá thị trường lúc này (P1 của A,B,C) là : A:30,B:40,C:50 • Thì VN-Index bây giờ là: • (30x200+40x300+50X600)/(50x100+20x200+30x500)=48000/24000=2 • Sau đó nhân với 100 thì sẽ là 200 • Vậy VN-Inđex tại thời điểm này là 200
  • 47.
  • 48.
  • 49.
  • 50. Nhận xét đánh giá • Chứng khoán Việt Nam tăng mạnh thứ 2 thế giới Các chỉ số Mức tăng trưởng EGX ( Ai Cập) 36.1% VN Index 35.5% Karachi 100 (pakistan) 28.8% Bucharest BET (Romania) 23.8% OMX tallinn (Estonia) 19.2%
  • 51. Chứng khoán VN sẽ có tốc độ tăng trưởng dẫn đầu ASEAN Trong khi chỉ số chứng khoán tại các thị trường đang lên chỉ tăng ì ạch thì chứng khoán Việt Nam, dù có dấu hiệu điều chỉnh trong những phiên gần đây, nhưng vẫn đạt mức tăng trưởng khoảng 20% kể từ đầu năm và trở thành một trong những thị trường đáng đầu tư nhất châu Á. Nhận định này được đại diện của hầu hết quỹ đầu tư chia sẻ. Theo đó, Vn-Index có thể tăng khoảng 30% vào cuối năm nay, nhờ những chuyển biến về lãi suất thời gian qua.
  • 52. Chứng khoán – sòng bạc, nơi hoạt động của người giàu ? 12 năm qua, huy động vốn qua thị trường chứng khoán được 700 nghìn tỷ đồng, thị trường chứng khoán đã và đang là kênh huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế, nhất là trong bối cảnh ngân hàng khó khăn.
  • 53. Một số hạn chế của thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là nơi cung câp sự đầu cơ Thị trường chứng khoán làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt hơn Thị trường chứng khoán làm cho nền kinh tế dễ mất ổn định
  • 54. III. Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán, định hướng phát triển của nhà nước, giải pháp của nhóm đề ra.
  • 55. Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán Đẩy mạnh sự phát triển của thị trường cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp Đẩy mạnh công tác đổi mới doanh nghiệp nhà nước và thành lập mới các công ty cổ phần Phát triển thị trường trái phiếu chính phủ
  • 56. Định hướng 1. Mở rộng phạm vi, tăng cường hiệu quả quản lý, giám sát thị trường; Bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người đầu tư; Nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính quốc tế. 2. Về định hướng chiến lược, dự kiến năm 2015, quy mô vốn hóa thị trường đạt 65-70% GDP và đến năm 2020 quy mô vốn hóa thị trường đạt 90-100% GDP. 3. Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán liên hệ mật thiết với chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung và chiến lược phát triển tài chính đến năm 2020 nói riêng.
  • 57. Định hướng 4. Để thực hiện được những mục tiêu trên, cần hoàn thiện khung pháp lý, thể chế mà cơ bản là hoàn thiện Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn; Tạo cơ chế để các cơ quan quản lý có tính độc lập; Tăng nguồn cung cho thị trường chứng khoán, nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước và phát huy vai trò các Hiệp hội ngành nghề chứng khoán, vai trò tư vấn độc lập, phản biện chính sách từ các tổ chức.../.
  • 58. Định hướng 5. Chuẩn bị cho sự ra đời và phát triển của chứng khoán phái sinh,vì đây là xu hướng tất yếu trong quá trình phát triển của TTCK. 6. Cần tăng quy mô, chất lượng công ty chứng khoán theo hướng tái cấu trúc (phá sản, thâu tóm, sáp nhập); giảm số lượng công ty chứng khoán từ trên 100 như hiện nay xuống khoảng 50 công ty (bình quân thị phần mỗi công ty chứng khoán là 4 tỷ USD).
  • 59. Giải pháp của nhóm Nâng cao các điều kiện ưu đãi nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia niêm yết , xác định rõ doanh nghiệp khi niêm yết phải đầu tư nâng cao giá trị của mình nếu không muốn bị đào thải .
  • 60. Giải pháp của nhóm Nhìn nhận việc nước ngoàI tham gia TTCK theo quan theo quan điểm tích cực , qua đó khuyến khích các nhà ĐTNN , thường là những tổ chức và cá nhân có vốn lớn ,và đầu tư dàI hạn tham gia đầu tư gián tiếp bằng các ưu đãI nhiều hơn ,cấp phép đầu tư dễ dàng hơn nâng cao hơn các giới hạn sở hữu của phía nước ngoài trong các doanh nghiệp
  • 61. Giải pháp của nhóm Tăng cường mối liên kết giữa các cơ quan quản lý thị trường như Uỷ ban chứng khoán nhà nước và các tổ chức cá nhân tham gia thị trường như các nhà dầu tư , các công ty chứng khoán ,các quỹ đầu tư trong và ngoàI nước , các công ty bảo hiểm … thông qua một hệ thống thông tin hai chiều rõ ràng , minh bạch