Tổng quan về vô sinh hiếm muộn và ứng dụng hỗ trợ sinh sản tại bệnh viện bưu điện
1. Tổng quan về vô sinh hiếm muộn
và ứng dụng hỗ trợ sinh sản tại
bệnh viện Bưu Điện
BS Nguyễn Thị Nhã
Trưởng TT Hỗ Trợ Sinh Sản
2. 1. Giới thiệu những vấn đề liên quan đến lĩnh vực vô sinh
hiếm muộn:
-Khái niệm vô sinh hiếm muộn.
-Nguyên nhân và cách phòng tránh.
-Các kĩ thuật hỗ trợ sinh sản hiện nay đang được áp dụng.
2. Một số thành tựu đạt được tại TTHTSS bệnh viện Bưu
Điện.
Mục đích của hội thảo
3. 1. Định nghĩa:
-Vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, sinh hoạt tình dục bình
thường, sau một năm không có thai => hiếm muộn.
-Với người vợ trên 35 tuổi, thời gian trên giảm xuống còn
sáu tháng.
2. Phân loại:
- Vô sinh nguyên phát,
- Vô sinh thứ phát.
Tổng quan về vô sinh hiếm muộn
4. Trên thế giới: năm 2010, WHO công bố 1,9% phụ nữ
trong độ tuổi sinh sản bị vô sinh nguyên phát, 10,5% phụ
nữ bị vô sinh thứ phát.
Việt Nam: Theo Bộ Y Tế, hiện nay ở Việt Nam, 7.7% các
cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, tương đương với
hơn 1 triệu cặp vợ chồng gặp phải các vấn đề
về vô sinh hiếm muộn.
Thực trạng vô sinh hiếm muộn
5. Sinh lý để có thai tự nhiên
Người vợ:
-Có rụng trứng.
-Hệ cơ quan sinh sản bình
thường (âm đạo, cổ tử cung, tử
cung, vòi trứng).
6. Người chồng:
-Có tinh trùng (đủ về số
lượng và chất lượng).
-Có phóng tinh khi
quan hệ vợ chồng.
Sinh lý để có thai tự nhiên
7. Nguyên nhân vô sinh nữ
1. Rối loạn phóng noãn:
- Buồng trứng đa nang,
- Căng thẳng, áp lực => rối loạn phóng noãn,
- Suy tuyến yên, hội chứng thượng thận sinh dục.
2. Không có phóng noãn:
- Suy buồng trứng: do tuổi cao, bẩm
sinh, phẫu thuật, điều trị hóa chất,…..
3. Bất thường đường sinh dục:
- Bẩm sinh: không có âm đạo, không có cổ tử cung,
không có tử cung, bất sản ống dẫn trứng bẩm sinh.
- Mắc phải: dính tử cung do viêm, lao, cắt tử cung do u,
tắc vòi trứng do viêm….
8. Nguyên nhân vô sinh nam
1. Không có tinh trùng.
- Do tắc nghẽn.
- Không do tắc nghẽn.
2. Tinh trùng yếu, bất thường
về số lượng, độ di động,
hình thái.
9. Dự phòng vô sinh hiếm muộn
Phụ nữ:
-Sinh con trong độ tuổi sinh
đẻ (<33 tuổi).
-Chế độ ăn uống, sinh hoạt,
làm việc hợp lý.
-Giữ vệ sinh tốt.
-Sinh hoạt tình dục an toàn.
-Kiểm tra sức khỏe định kì.
Nam giới:
-Chế độ ăn uống, sinh hoạt,
làm việc hợp lý.
-Bỏ các thói quen xấu như
uống rượu, hút thuốc.
-Sinh hoạt tình dục an toàn.
-Kiểm tra sức khỏe định kì.
10. Quy trình khám hiếm muộn
Người vợ:
1.Khám phụ khoa, siêu âm.
2.Chụp tử cung, vòi trứng.
3.Xét nghiệm nội tiết.
Người chồng:
1.Xét nghiệm tinh dịch đồ.
2.Xét nghiệm nội tiết.
3.Khám bộ phận sinh dục.
Khám kiểm tra sau một năm hoặc sáu tháng
(với phụ nữ trên 35 tuổi).
Xác định nguyên nhân, chọn phác đồ điều trị.
11. CÁC PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ
SINH SẢN HIỆN NAY
1. Thụ tinh nhân tạo (IUI): bơm tinh trùng vào buồng tử
cung.
2. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF).
12. Thụ tinh nhân tạo:
Bơm trực tiếp tinh trùng vào tử cung (IUI)
• Chỉ định:
- Rối loạn phóng noãn,
- Lạc nội mạc tử cung,
- Chồng có tinh trùng yếu,
- Có chất kháng tinh trùng ở cổ tử cung,
- Vô sinh không rõ nguyên nhân.
• Điều kiện:
- Tử cung bình thường, vòi trứng phải thông,
- Tinh trùng phải đủ số lượng và chất lượng.
13. Quy trình thụ tinh nhân tạo:
Bơm trực tiếp tinh trùng vào tử cung (IUI)
Quy trình:
-Theo dõi nang noãn bằng chu kỳ tự
nhiên hoặc kích thích buồng trứng.
-Xác định thời điểm trứng rụng.
-Lọc rửa tinh trùng.
-Bơm tinh trùng trực tiếp vào buồng tử
cung.
ƯU ĐIỂM:
-Đơn giản,
-Thời gian ngắn,
-Tiết kiệm chi phí, tỉ lệ có thai khoảng 20-30%.
Tải bản FULL (27 trang): https://bit.ly/3GymIsd
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
Chỉ định:
-Tắc vòi trứng,
-Tinh trùng yếu,
-Lạc nội mạc tử cung,
-Vô sinh không rõ nguyên nhân,
-Thất bại IUI 5 đến 6 chu kỳ.
4359185