SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010
Môn: TIẾNG ANH; Khối D
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
I. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 1: ______ but he also proved himself a good athlete.
A. A good student not only showed him
B. Not only did he show himself a good student
C. He did not show himself only a good student
D. Not only he showed himself a good student
Cấu trúc: Not only A but also B ( không những...mà còn....)
Trong đó A và B phải song song về mặt cấu trúc. Nếu A là N(danh từ) -> B cũng phải là N. Nếu
A là clause (mệnh đề) -> B cũng phải là clause.Tương tự với các trường hợp khác.
Lưu ý: Trong trường hợp A là một mệnh đề và giới hạn của only rơi vào cả mệnh đề thì mệnh đề
A phải có đảo ngữ tức phải đảo động từ/trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Đáp án A: loại vì không sử dụng cấu trúc song song. (not only + V, but also + clause)
Đáp án C: loại vì sai cấu trúc (chúng ta không tách rời "not" và "only")
Đáp án D: sử dụng cấu trúc song song nhưng không đảo động từ => loại
Đáp án B: song song về mặt cấu trúc và có đảo ngữ => chọn
Question 2: When reaching the top of the hill, ______.
A. we suddenly caught sight of the sea
B. the sea came into view
C. we extended the sea below us
D. it was the sea that extended below us
Chủ ngữ trong mệnh đề giản lược V-ing phải cùng chủ ngữ với chủ ngữ trong mệnh đề chính.
B và D loại vì "the sea" không thể là chủ thể của hành động "reached the top of the hill".
C không hợp nghĩa (Dịch: Khi lên đến đỉnh đồi chúng tôi mở rộng biển ở bên dưới.)
D đúng và hợp nghĩa(Dịch: Khi lên đến đỉnh đồi, chúng tôi bất ngờ nhìn thấy quang cảnh biển
bên dưới.)
catch sight of: nhìn thấy
Question 3: Yesterday my mother bought ______.
A. Italian some beautiful cotton hats
B. some hats beautiful Italian cotton
C. some beautiful Italian cotton hats
D. beautiful Italian some cotton hats
Thứ tự của tính từ khi đứng trước bổ nghĩa cho danh từ: số lượng -> quan điểm -> kích cỡ ->
chất lượng -> tuổi tác -> hình dáng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích
Căn cứ vào đó chỉ có đáp án C đúng.
Question 4: He climbed the tree ______ before the wind blew them off.
A. in order for the apples to pick
B. in order that to pick the apples
C. so that to pick the apples
D. so as to pick the apples
Cấu trúc chỉ mục đích:
1. in order (for + O)+ toV/ not to V
2. so as (for + O) + to V/ not to V
3. so that/ in order that + clause
4. for + N ( mục đích bình thường)
5. for + Ving ( chỉ công dụng đặc trưng của 1 đồ vật)
Chỉ có D là đúng ngữ pháp.
Question 5: The new manager explained ______ new procedures to save time and money.
A. with the staff that he hopes to establish
B. to the staff that he hoped to establish
C. to the staff that he hopes to establish
D. with the staff that he hoped to establish
explain to sb: giải thích cho ai
=> loại A và D.
Loại C vì chia sai thì động từ "hope"("explain" chia ở quá khứ nên "hope" không thể chia ở hiện
tại được)
=> chọn B.
II.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indic
ate the correct word(s) for each of the blanks from 6 to 15.
The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns (6)______ strongly affect the
world. When the water is warm, the (7)______ of rainfall in Indonesia and the surrounding
regions decreases. Australia could (8)______ experience a drought in many parts. On (9)______
hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for (10)______ rainstorms. In
Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes
the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (11)______ weather forecasters to make long-range
weather predictions. They also know that El Nino will (12)______ unusually heavy rains to the
southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same
time.
According to research, weather forecasters (13)______ know about the coming weather with
certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be (14)______. It would occur every two to seven years. But now, this
weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or
cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (15)______ on a global scale either.
Question 6:
A. that
B. when
C. what
D. whether
Sau chỗ trống là cụm động từ. Điều đó có nghĩa ta cần điền 1 từ nào đó đóng vai trò là chủ ngữ
cho động từ "affect".
Hơn nữa chủ ngữ cần điền lại không được ngăn cách với vế trước của câu => dùng đại từ quan
hệ thay thế cho "weather patterns" => chọn "that"
Question 7:
A. deal
B. figure
C. number
D. amount
a great deal of + N (không đếm được)
figure (n) : con số
the number of + N (số nhiều)
the amount of + N (không đếm được)
rainfall là danh từ không đếm được => chọn D.
Question 8:
A. however
B. even
C. ever
D. nevertheless
Câu trước nói về lượng mưa giảm, câu này nói về hạn hán => không hề có sự trái ngược =>
không thể dùng "however" hay "nevertheless" => loại A và D.
"ever" (đã từng): dùng để nói về những sự việc đã diễn ra.
Động từ khuyết thiếu ''could" trong câu này không phải là quá khứ của "can" mà nó được dùng
để phỏng đoán. => không dùng "ever"
=> chọn B ("even" có tác dụng nhấn mạnh)
Question 9:
A. the other
B. another
C. other
D. others
Cụm từ cố định : On the other hand (mặt khác)
Question 10:
A. angry
B. strict
C. severe
D. cruel
Căn cứ vào nghĩa chỉ có "severe" (khắc nghiệt) là hợp nghĩa. Hơn nữa những từ còn lại thường
được dùng để miêu tả người.
Question 11:
A. by
B. to
C. at
D. on
weather forecaster (n) : nhà dự báo thời tiết -> danh từ chỉ người.
"is used" -> dạng bị động => chọn "by"
Question 12:
A. bring
B. fetch
C. carry
D. take
- bring: mang 1 vật gì đó ở xa lại gần phía người nói và nó nhấn mạnh hành động hướng tới điểm
đến.
- take : mang 1 vật gần người nói ra xa vị trí của người nói, và nó nhấn mạnh vào hành động bắt
đầu từ điểm xuất phát.
- carry: mang vật gì đó và nhấn mạnh về trọng lượng của vật đó.
- fetch : mang đến 1 nơi nào đó và rồi mang lại vị trí cũ.
"bring" và "take" là 2 từ rất hay nhầm lẫn. Nhưng trong trường hợp này chúng ta đơn giản chỉ
dùng "bring"
Question 13:
A. used to
B. get used to
C. used to be
D. are used to
- get used to + Ving => loại B và D.
- Loại C vì sau "used to" không thể là 2 động từ nguyên thể liền nhau.
=> chọn A.
Question 14:
A. incredible
B. predictable
C. remarkable
D. notable
A. incredible : không thể tin được, đáng kinh ngạc
B. predictable : có thể đoán trước được
C. remarkable : đáng chú ý
D. notable : có tiếng, đáng chú ý
Căn cứ vào câu sau : Hiện tượng El Nino xảy ra 2 hoặc 7 năm 1 lần => điều này có nghĩa người
ta trước đây có thể dự đoán trước được khi nào hiện tượng này xảy ra => chọn B.
Question 15:
A. shift
B. transfer
C. change
D. transformation
- shift : sự dịch chuyển thường là theo phương hướn nào đó, nói đến những thay đổi về vị trí,
phương hướng, hình dáng, bản chất.
- transfer : thay đổi từ cái này sang cái khác, nói đến những thay đổi về vị trí, nghề nghiệp
- change : thay đổi, khác đi
- transformation : sự chuyển đổi, biến đổi hoàn toàn từ cái này thành cái khác
Trong câu này dùng "change' là hợp lí nhất.
III. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs
correction.
Question 16: I’d like to see (A) him in (B) my office (C) the moment he will arrive (D).
A
B
C
D
Trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai, động từ không chia ở tương lai.
Sửa: will arrive -> arrives
Question 17: Each of (A) the beautiful cars (B) in the shop was quickly (C) sold to their (D)
owner.
A
B
C
D
Chủ ngữ trong câu này là số ít (Each of...) nên không thể dùng tính từ sở hữu số nhiều được.
Sửa : their -> its
Question 18: It was a six-hours (A) journey; we were completely (B) exhausted (C)
when we arrived (D).
A
B
C
D
Trước "journey" chúng ta phải dùng tính từ bổ nghĩa. Có nhiều loại tính từ ghép. Tính từ ghép
trong câu này có dạng số đếm + danh từ (danh từ luôn ở dạng số ít).
Sửa: a six-hours -> a six-hour
Question 19: Professor Jones said (A) that a good way to improve (B) your language are (C)
learning to practise (D) it frequently.
A
B
C
D
C sai vì động từ không được chia hòa hợp với chủ ngữ số ít " a good way"
Sửa: are -> is
Question 20: Being that he was (A) a good swimmer (B), John managed to rescue (C) the child
(D).
A
B
C
D
Sửa : bỏ "that he was" đi.
Being a good swimmer = Because he was a good swimmer.
IV. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
Question 21: - “______”
- “He's tall and thin with blue eyes.”
A. Who does John look like?
B. How is John?
C. What does John look like?
D. What does John like?
Câu trả lời đưa thông tin về ngoại hình nên câu hỏi phải là hỏi về ngoại hình.
Câu A hỏi về người : "John trông giống ai?
Câu B hỏi về sức khỏe: "John có khỏe không?"
Câu D hỏi về vật : "John thích gì?"
Câu C là câu hỏi về ngoại hình.=> chọn C
Question 22: If you don’t know when that important football match takes place, look it ___
___ in the World Cup timetable.
A. into
B. out
C. up
D. after
A. look into: điều tra, nghiên cứu
B. look out: coi chừng
C. look up: tra cứu, tìm kiếm
D. look after: trông nom, chăm sóc
=> C là hợp nghĩa.
Question 23: - “Today’s my 20th birthday.”
- “______”
A. Many happy returns!
B. I don’t understand.
C. Take care!
D. Have a good time!
Many happy returns!: Đây là 1 câu chúc thường được dùng khi chúc mừng sinh nhật.
Question 24: - “Would you like beer or wine?”
- “______”
A. Yes, I'd love to.
B. I couldn’t agree more.
C. No, I've no choice.
D. I'd prefer beer, please.
Câu trước là 1 lời mời mọc có sự lựa chọn, do đó câu đáp lại nếu không chấp nhận thì phải nói
"No, thanks", còn nếu chấp nhận phải đưa ra 1 lựa chọn trong 2 lựa chọn được đưa ra. => chọn
D..
Chú ý: Yes, I'd love to là câu đáp lại lời mời mọc làm một việc gì đó.
Question 25: Why is everybody ______ him all the time?
A. criticizing
B. criticize
C. critical
D. criticism
Chỗ trống cần điền 1 động từ vì có tân ngữ "him" theo sau.
Lại thấy có động từ to be "is" => động từ được chia ở tiếp diễn => chọn A.
Question 26: There’s little ______ of foreign news in today’s paper.
A. article
B. coverage
C. column
D. information
Little đi với danh từ không đếm được => loại A và C vì đây là 2 danh từ đếm được.
Xét B và D.
B. coverage : tin tức
D. information : thông tin, tin tức -> trùng với từ "news" sau đó => loại
=> chọn B.
Question 27: There were some rainy days, but it was a nice holiday ______.
A. in general
B. by no means
C. by all means
D. in particular
A : in general : nói chung
B : by no means : chắc chắn là không
C: by all means : chắc chắn
D: in particular : đặc biệt
Chỉ có D là hợp nghĩa
Question 28: I ______ hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15.
A. can’t help
B. would rather
C. would prefer
D. had better
- can't help + Ving: không thể không => mà "hurry' là động từ nguyên thể =>loại
- would prefer + to V: thích làm gì hơn => loại
- would rather + V : thích làm gì hơn => loại vì không hợp nghĩa
=> chọn D.
had better + V: tốt hơn là nên làm gì
Question 29: You shouldn't have criticized him in front of the class. It was extremely ______ of
you.
A. insensible
B. insensitive
C. sensible
D. sensitive
- sensible : biết điều, nhận thức được
- insensible : bất tỉnh, không nhận thấy được
- sensitive : nhạy cảm, hiểu và cảm thông với người khác
- insensitive: vô tâm
Căn cứ vào nghĩa của câu trước, chọn B.
Dịch: Đáng lẽ cô không nên phê bình em ấy trước cả lớp. Cô thật là vô tâm.
Question 30: She ______ me a very charming compliment on my painting.
A.made
B. showed
C. took
D. paid
pay somebody a compliment: ngỏ lời khen ngợi ai
Question 31: You look tired. Why don't we ______ and have a good rest?
A. call its name
B. call on
C. call it a day
D. call off
- call its name: gọi tên nó
- call on: kêu gọi, yêu cầu
- call it a day: quyết định ngừng làm việc gì đó
- call sth off: hoãn, quyết định không làm gì nữa (call off bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm)
Question 32: We didn’t go to the zoo yesterday ______ the heavy rain.
A. in spite of
B. because of
C. so
D. because
- Loại A vì không hợp nghĩa ( Ngày hôm qua chúng tôi đã không đến vườn thú mặc dù trời mưa
to -> thiết lập sai mối quan hệ giữa 2 sự kiện)
- Loại C và D vì sau cả "so" và "because" là một mệnh đề.
=> chọn B (because of + N: bởi vì)
Question 33: “Can you ______ me a favor, Bill?” Peter said.
A. put
B. do
C. make
D. get
Can you do me a favor? = Can you help me?
Question 34: He managed to keep his job ______ the manager had threatened to sack him.
A. despite
B. although
C. therefore
D. unless
- Loại A vì despite + N phrase/ V-ing
- Loại C vì không hợp nghĩa (therefore: bởi vậy). Hơn nữa cách chấm câu ở đây cũng không
thích hợp dùng "therefore".
- Loại D vì không hợp nghĩa.
=> chọn B (hợp nghĩa và đúng cấu trúc: although + clause)
Dịch: Anh ấy đã giữ được việc làm của mình mặc dù trước đó giám đốc đã dọa sa thải anh ấy.
Question 35: You should make a(n) ______ to overcome this problem.
A. impression
B. effort
C. trial
D. apology
- A: make an impression: gây ấn tượng
- B: make an effort: nỗ lực, cố gắng
- C: make a trial: làm thử, làm thí nghiệm
- D: make an apology: xin lỗi
Question 36: Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved.
A. construction
B. constructive
C. construct
D. constructor
Chỗ trống cần điền 1 tính từ (vì có danh từ đằng sau)=> chọn B
constructive remark: nhận xét mang tính xây dựng
* Đuôi -ive thường xuất hiện ở tính từ , đuôi -tion/or ở danh từ
Question 37: You need more exercise - you should ______ jogging.
A. try on
B. hold up
C. carry out
D. take up
- A. try on: thử (quần áo, giày dép)
- B. hold up: đỡ
- C. carry out: tiến hành
- D. take up: bắt đầu (1 sở thích/ 1 môn thể thao mới)
=> chọn D
Question 38: All of us won't go camping ______ the weather stays fine.
A. unless
B. so
C. but
D. however
Question 39: I clearly remember ______ you about this before.
A. telling
B. tell
C. to tell
D. told
Chúng ta có 2 cấu trúc với "remember":
1. remember + V-ing: nhớ là đã làm gì (V-ing xảy ra trước)
2. remember + to V: nhớ là phải làm gì (to V xảy ra sau)
Nhìn vào câu gốc chúng ta có thể xác định hành động "nói" xảy ra trước hành động "nhớ" nhờ từ
"before" => dùng cấu trúc 1=> chọn A
Question 40: I'm really looking forward ______ to university.
A. go
B. to go
C. going
D. to going
look forward to + Ving: trông mong, trông đợi
* "to" trong câu này đóng vai trò là 1 giới từ.
Question 41: Don’t touch that wire or you’ll get an electric ______.
A. fire
B. shock
C. current
D. charge
get an electric shock : bị điện giật
Question 42: ______ stamps, my brother collects coins.
A. Besides
B. Except
C. Beside
D. Near
Besides (ngoài...ra) ≠ Beside (bên cạnh -> chỉ vị trí)
Question 43: The manager ______ him for a minor mistake.
A. charged
B. accused
C. blamed
D. complained
Căn cứ vào giới từ đi kèm mà ta chọn C: blame sb for sth
- charge sb with sth/doing sth: buộc tội (có liên quan đến pháp luật)
- accuse sb of sth/doing sth: buộc tội, đổ lỗi
- complain (to sb) about/of sth : phàn nàn
Question 44: That pipe ______ for ages - we must get it mended.
A. has been leaking
B. is leaking
C. leaks
D. had been leaking
"for ages" -> dấu hiệu của thì hoàn thành.
"we must get it mended" -> thì hiện tại đơn
=> động từ cần điền vào chỗ trống phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn
thành tiếp diễn => chọn A
Question 45: ______ entering the hall, he found everyone waiting for him.
A. At
B. With
C. On
D. Of
On + N/Ving = When + clause
On entering the hall = When he entered the hall
Question 46: My brother ______ his driving test when he was 18.
A. was passing
B. passed
C. has passed
D. passes
"when he was 18" -> mệnh đề chỉ thời gian trong quá khứ => động từ chia ở quá khứ đơn (không
chia ở quá khứ tiếp diễn vì hành động ở đây không phải đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá
khứ.)
Question 47: - “You look nervous! ______”
- “This thunder scares me to death.”
A. What’s wrong?
B. Why’s that?
C. Come on!
D. How are you?
Khi muốn hỏi thăm ai đó khi nhận ra ở họ có những biểu hiện khác thường, chúng ta dùng mẫu
câu: "What's wrong (with you)?" (Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?)
Question 48: Car crashes are almost always accidental, but on rare occasions they may be _____
_.
A. aware
B. determined
C. meant
D. deliberate
- aware (adj): nhận thức được
- determined (adj) : quyết tâm
- meant (past tense of mean) : có ý định
- deliberate (adj) : cố ý, chủ tâm
Dịch: Những vụ đâm xe thường là do tai nạn ngẫu nhiên, nhưng trong một vài trường hợp hiếm
hoi chúng có thể là do cố ý.
Question 49: - “Is it all right if I use your bike?”
- “______”
A. Sure, go ahead.
B. I don’t care.
C. I accept it.
D. Oh, forget it.
Để đáp lại một lời xin phép, chúng ta có thể dùng mẫu câu:
Sure, go ahead.: Được, cứ tự nhiên.
Question 50: The car had a(n) ______ tyre, so we had to change the wheel.
A. cracked
B. injured
C. flat
D. bent
have a flat type : bị xịt lốp
V. Mark the letter A,B,C,or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 51:
A. competition
B. residential
C. expectation
D. traditional
"traditional" nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 3.(Trọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước
âm tiết chứa đuôi -tion/-tial )
Question 52:
A. tennis
B. between
C. country
D. into
"between" nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1.
Question 53:
A. pretend
B. command
C. leisure
D. secure
"leisure" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ 2. (Đối với những từ có 2 âm tiết, trọng
âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 khi đó là động từ và rơi vào âm tiết thứ nhất khi đó là danh từ
hoặc tính từ)
Question 54:
A. marvellous
B. family
C. attractive
D. industry
"attractive" nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm đầu tiên.
Question 55:
A. discovery
B. difficulty
C. simplicity
D. commodity
"difficulty" nhấn âm đầu tiên, các từ còn lại nhấn âm thứ 2.
VI. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following sentences.
Question 56: It is a basic requirement in the modern world to be able to deal with figures.
A. The world requires us to have a basic understanding of figures.
B. Being able to deal with figures is a basic requirement in the modern world.
C. Dealing with the modern world requires a basic knowledge of figures.
D. Dealing with figures requires a basic knowledge of the modern world.
"It" ở đây là chủ ngữ giả thay thế cho "to be able to deal with figures".
Chúng ta có thể viết lại câu này bằng cách đảo cụm từ này lên đầu câu như sau:
To be able to deal with figures is a basic requirement in the modern world.
hoặc:
Being able to deal with figures is a basic requirement in the modern world.
Question 57: The way to get the best out of me is to make me work very hard.
A. Don't make me work hard or I can’t make the best out of me.
B. I work best when I am under pressure.
C. My work is under consideration, so I do my best.
D. If you make me work hard, I can't get the best.
get the best out of sb : có được cái tốt nhất từ ai.
Dịch: Cách làm tôi phát huy hết hiệu quả là khiến tôi phải làm việc hết mình.
- Loại A và D vì ngược nghĩa.
- Loại C vì khác nghĩa (Công việc của tôi đang được xem xét nên tôi cố gắng hết sức mình.)
=> chọn B. (Tôi làm việc hiệu quả nhất là khi làm việc dưới áp lực.)
Question 58: Their chances of success are small.
A. They have no chances of being successful.
B. It’s possible that they will achieve success.
C. They will certainly be successful.
D. It’s not very likely that they will succeed.
Câu A: Họ không có cơ hội để thành công -> không sát nghĩa với câu gốc. (có ít cơ hội khác với
không có cơ hội) => loại.
Câu B và D ngược nghĩa hoàn toàn với câu gốc => loại.
=> chọn D.
*Cấu trúc phỏng đoán với "likely" (mức độ chắc chắn từ 20-50%)
1. It's likely + that clause
2. S + be + likely + to V
Question 59: I found myself at a loss to understand my closest friend’s words.
A. I found my closest friend's words quite incomprehensible.
B. I understood my closest friend’s words completely.
C. I lost heart and didn't understand my closest friend's words.
D.I found my closest friend's words easy to understand.
at a loss: lúng túng không biết phải nói gì hay làm gì.
Dịch câu gốc: Tôi thấy mình lúng túng khi cố hiểu những lời của người bạn thân nhất của tôi.
Câu A: Tôi thấy những lời của bạn tôi khá khó hiểu. => ok
Câu B: Tôi hiểu hết những lời của bạn thân tôi. => loại
Câu C: Tôi mất hết niềm tin và không hiểu những lời của người bạn thân nhất. (lose heart: mất
hết niềm tin) => loại
Câu D: Tôi thấy những lời của bạn tôi rất dễ hiểu. => loại
=> chọn A.
Question 60: “Be careful! Don't do that again,” he said.
A. He encouraged me to do that again.
B. He advised me to be careful and do that again.
C. He told me to be careful, so I didn't do that again.
D. He warned me not to do that again.
VII.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indic
ate the correct answer to each of the questions from 61 to 70.
For more than six million American children, coming home after school means coming back to
an empty house.Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them
have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey
children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad
condition has become a subject of concern.
Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule
against wearing jewelry. A lot of kids have chains around their necks with keys attached. I was
constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to
my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect
working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem
faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported
being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety.
The most common way latchkey children deal with their fear is by hiding. They may hide in a
shower tall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s
hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to
admit that they leave their children alone.
Question 61: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
A. a house with nothing inside
B. a house with no people inside
C. a house with too much space
D. a house with no furniture
Căn cứ vào nội dung thông tin trong các câu tiếp theo (They spend part of each day alone...
look after themselves while their parents work) chúng ta có thể đoán được cụm từ "an empty
house" ở đây có nghĩa là " 1 căn nhà không có người bên trong"
Question 62: One thing that the children in the passage share is that ______.
A. they all watch TV
B. they all wear jewelry
C. they spend part of each day alone
D. they are from single-parent families
A => loại vì không phải tất cả mà chỉ là 1 số xem TV.("Some
deal with the situation by watching TV")
B => loại vì bọn trẻ không đeo trang sức mà đeo chùm chìa khóa nhà. (đoạn 2)
C => đúng (câu 5 đoạn 1)
D => loại vì sai nội dung thông tin trong bài. Những đứa trẻ được đề cập trong bài là con của
những cặp vợ chồng bận rộn hoặc cha mẹ đơn thân.(câu 2 đoạn 3)
=> chọn C.
Question 63: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
A. look after themselves while their parents are not at home
B. close doors with keys and watch TV by themselves
C. are locked inside houses with latches and keys
D. like to carry latches and keys with them everywhere
Chú ý : Với dạng bài tập tìm nghĩa của 1 từ/ cụm từ trong bài chúng ta phải đọc nội dung thông
tin xung quanh từ/ cụm từ đó để đoán nghĩa. Đôi khi nghĩa của nó được giải thích ngay sau đó.
Câu hỏi này là 1 trường hợp như thế.
Question 64: The main problem of latchkey children is that they ______.
A. watch too much television during the day
B. are growing in numbers
C. suffer a lot from being left alone
D. are also found in middle-class families
(đoạn 3)
Question 65: What is the main idea of the first paragraph?
A. Bad condition of latchkey children.
B. Children’s activities at home.
C. How kids spend free time.
D. Why kids hate going home.
Question 66: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
A. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead.
B. They would use the keys to enter their houses when they came home.
C. They were fully grown and had become independent
D. They had to use the keys to open school doors.
Lí do để bọn trẻ mang theo những chùm chìa khóa trên cổ là để chúng có thể mở cửa mỗi khi về
nhà vì khi đó bố mẹ chúng vẫn chưa về.
Question 67: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
A. Fear.
B. Tiredness.
C. Loneliness.
D. Boredom.
Câu 3 đoạn 3: "Fear was the biggest problem faced by children at home alone."
Question 68: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.
A. talking to them
B. visiting their homes
C. interviewing their parents
D. delivering questionnaires
Câu đầu đoạn 3: "She and her husband began talking to the children who had keys."
Question 69: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
A. Talking to the Longs.
B. Hiding somewhere.
C. Lying under a TV.
D. Having a shower.
Câu đầu đoạn 4:
"The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding."
Question 70: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.
A. they hide themselves in shower stalls or under beds
B. they do not give information about themselves for safety reasons
C. there are too many of them in the whole country
D. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone.
Câu cuối cùng : "Most parents are slow to admit that they leave their children alone."
VIII.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indic
ate the correct answer to each of the questions from 71 to 80.
It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has
been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between
schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education has no limits. It
can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a
tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of
informal learning. The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the
people arguing about politics on the radio, from child to a famous scientist. Whereas schooling
has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation
with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People
receive education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a
lifelong process, process that starts long before the start of school, and one that should be a
necessary part of one’s entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little
from one setting to the next. Throughout a county, children arrive at school at about the same
time, take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take
exams, and so on. The pieces of reality that are to be learned, whether they are alphabet or an
understanding of the workings of governments, have been limited by the subjects being taught.
For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the
truth about political problems in their society or what the newest filmmaker are experimenting
with. There are clear and undoubted conditions surrounding the formalized process of schooling.
Question 71: This passage is mainly aimed at ______.
A. listing and discussing several educational problems
B. telling the difference between the meaning of two related words
C. telling a story about excellent teachers
D. giving examples of different schools
Dựa vào câu cuối đoạn 1, thêm vào đó lại thấy 2 đoạn sau triển khai so sánh làm rõ sự khác biệt
của "schooling" và "education" => chọn D.
Question 72: In the passage, the expression “children interrupt their education to go t
o school” mostly implies that ______.
A. schooling prevents people discovering things
B. schooling takes place everywhere
C. all of life is an education
D. education is totally ruined by schooling
Đọc cả câu trước và câu sau của câu chứa cụm từ in đậm, chúng ta vẫn không thấy có 1 chỉ dẫn
nào để đoán nghĩa của cụm từ này. Trong những trường hợp tương tự chúng ta phải tiếp tục đọc
các câu tiếp theo hoặc chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ hoặc kết hợp cả 2.
- Câu A: Giáo dục ở nhà trường cản trở người ta khám phá nhiều thứ. => không hề đề cập tới
trong bài => loại.
- Câu B: Giáo dục ở nhà trường diễn ta mọi nơi => trong bài có đề cập tới một khái niệm về giáo
dục cũng diễn ra khắp mọi nơi, nhưng đó là nói về "education" chứ không phải "schooling" =>
loại.
- Câu C: Đời người là 1 quá trình học. Nếu đọc kĩ phần cuối của đoạn 2, ta sẽ thấy câu
"Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process,
process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s
entire life." (Giáo dục là 1 thuật ngữ bao hàm rất rộng, nó là 1 quá trình kéo dài cả đời, nó bắt
đầu trước giáo dục nhà trường và là 1 phần thiết yếu trong toàn bộ cuộc đời của con người.).
Nếu coi giáo dục là việc cả đời và giáo dục có trước giáo dục trong nhà trường thì khi đối chiếu
với cụm từ in đậm ta thấy có sự tương đồng. Khi trẻ em đến trường có nghĩa là chúng tạm gián
đoạn quá trình học ở ngoài đời để đến học trong 1 môi trường khác => câu C có vẻ ổn.
- Câu D: Giáo dục đã bị giáo dục nhà trường phá hỏng hoàn toàn => không đề cập trong bài =>
loại.
Vậy chỉ còn đáp án C => chọn C.
Question 73: The word “all-inclusive” in the passage mostly means ______.
A. including everything or everyone
B. going in many directions
C. involving many school subjects
D. allowing no exceptions
Dựa vào câu đằng sau "Education knows no limits." và nghĩa của các đáp án, chúng ta có thể loại
trừ được các đáp án khác và chọn được nghĩa gần nhất với từ in đậm là
"including everything or everyone"
Question 74: According to the passage, the doers of education are ______.
A. only respected grandparents
B. mainly politicians
C. mostly famous scientists
D. almost all people
"The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people
arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist." => dựa vào đó ta có thể
suy luận ra rằng đối tượng của giáo dục gần như là hầu hết mọi người.
Question 75: What does the writer mean by saying “education quite often produces surprises”
?
A. It’s surprising that we know little about other religions.
B. Educators often produce surprises.
C. Informal learning often brings about unexpected results.
D. Success of informal learning is predictable.
- Loại A vì "know little about other religions" chỉ là 1 giả thiết, 1 điều chưa chắc chắn chứ không
phải là thực tế, nhưng theo cách diễn đạt của A thì nó là 1 sự thật.
- Loại B vì trong suốt bài đọc không hề nhắc đến "educators" (các nhà giáo dục).
- Loại D vì bài đọc không nói đến sự thành công của loại hình "informal learning" ( việc học
không chính thức - không trong nhà trường). Hơn nữa, ý nghĩa của cụm từ in đậm này phải trái
với mệnh đề đứng trước nó vì có liên từ chỉ quan hệ đối lập "whereas". Mệnh đề trước nói rằng "
Giáo dục nhà trường có thể dự đoạn được ở một mức nhất định" => do đó nếu chọn D thì không
hợp lí. => loại.
Question 76: Which of the following would the writer support?
A. Our education system needs to be changed as soon as possible.
B. Going to school is only part of how people become educated.
C. Schooling is of no use because students do similar things every day.
D. Without formal education, people won’t be able to read and write.
- Loại A vì nội dung không được đề cập trong bài.
- Câu B có vẻ đúng (căn cứ vào nội dung của cả bài và thậm chí cả đáp án của các câu hỏi trước).
- C loại vì đọc ngay câu đầu tiên hoặc dựa vào kiến thức phổ thông ta thấy điều này không đúng.
- D loại vì không được đề cập trong bài.
=> chọn B.
Question 77: The word "they" in the last paragraph refers to ______.
A. newest filmmakers
B. political problems
C. workings of governments
D. high school students
Question 78: Because the general pattern of schooling varies little from one setting to the nex
t, school children throughout the country ______.
A. are taught by the same teachers
B. have the same abilities
C. do similar things
D. have similar study conditions
"Throughout a country, children arrive at school at about the same time,
take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, tak
e exams, and so on." => câu này liệt kê những hoạt động mà trẻ em trên cả nước làm => điều đó
có nghĩa chúng làm những việc giống nhau.
Question 79: From the passage, we can infer that a high school teacher ______.
A. is free to choose anything to teach
B. is not allowed to teach political issues
C. is bound to teach programmed subjects
D. has to teach social issues to all classes
Vì học sinh sử dụng những bộ sách giống nhau ("use similar textbooks") => giáo viên phải dạy
những môn học đã được lên chương trình sẵn.
Question 80: Which of the following is TRUE according to the passage?
A. The best schools teach a variety of subjects.
B. Students benefit from schools, which require long hours and homework.
C. Education and schooling are quite different experience.
D. The more years students go to school, the better their education is.
Dễ dàng nhận thấy nội dung trong các câu A, B, D không được đề cập trong bài => loại => chọn
C.
-------------------THE END-------------------

More Related Content

What's hot

đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24Huynh ICT
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110phamnhakb
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28Huynh ICT
 

What's hot (9)

đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22
 
đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11
 
đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28
 

Viewers also liked

Tthudhtad153
Tthudhtad153Tthudhtad153
Tthudhtad153Huynh ICT
 
01 cac phep bien doi lg p2
01 cac phep bien doi lg p201 cac phep bien doi lg p2
01 cac phep bien doi lg p2Huynh ICT
 
Tthudhtad160
Tthudhtad160Tthudhtad160
Tthudhtad160Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2Huynh ICT
 
Giải đề 2012
Giải đề 2012Giải đề 2012
Giải đề 2012Huynh ICT
 
04 nguyen ham cua ham huu ti p1
04 nguyen ham cua ham huu ti p104 nguyen ham cua ham huu ti p1
04 nguyen ham cua ham huu ti p1Huynh ICT
 
Tthudhtad130
Tthudhtad130Tthudhtad130
Tthudhtad130Huynh ICT
 
đề Thi số 9(tiếng anh)
đề Thi số 9(tiếng anh)đề Thi số 9(tiếng anh)
đề Thi số 9(tiếng anh)Huynh ICT
 
01 vec to va toa do khong gian
01 vec to va toa do khong gian01 vec to va toa do khong gian
01 vec to va toa do khong gianHuynh ICT
 
Tthudhtad132
Tthudhtad132Tthudhtad132
Tthudhtad132Huynh ICT
 
Tthudhtad158
Tthudhtad158Tthudhtad158
Tthudhtad158Huynh ICT
 
07 bat phuong trinh mu p1
07 bat phuong trinh mu p107 bat phuong trinh mu p1
07 bat phuong trinh mu p1Huynh ICT
 
05 phuong trinh logarith p2
05 phuong trinh logarith p205 phuong trinh logarith p2
05 phuong trinh logarith p2Huynh ICT
 
Tthudhtad156
Tthudhtad156Tthudhtad156
Tthudhtad156Huynh ICT
 
Giải đề 2010
Giải đề 2010Giải đề 2010
Giải đề 2010Huynh ICT
 
Giải đề 2013
Giải đề 2013Giải đề 2013
Giải đề 2013Huynh ICT
 
Từ vựng lớp 11
Từ vựng lớp 11Từ vựng lớp 11
Từ vựng lớp 11Huynh ICT
 
06 bai toan ve goc111111111111111
06 bai toan ve goc11111111111111106 bai toan ve goc111111111111111
06 bai toan ve goc111111111111111Huynh ICT
 
06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg
06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg
06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbgHuynh ICT
 

Viewers also liked (19)

Tthudhtad153
Tthudhtad153Tthudhtad153
Tthudhtad153
 
01 cac phep bien doi lg p2
01 cac phep bien doi lg p201 cac phep bien doi lg p2
01 cac phep bien doi lg p2
 
Tthudhtad160
Tthudhtad160Tthudhtad160
Tthudhtad160
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2
 
Giải đề 2012
Giải đề 2012Giải đề 2012
Giải đề 2012
 
04 nguyen ham cua ham huu ti p1
04 nguyen ham cua ham huu ti p104 nguyen ham cua ham huu ti p1
04 nguyen ham cua ham huu ti p1
 
Tthudhtad130
Tthudhtad130Tthudhtad130
Tthudhtad130
 
đề Thi số 9(tiếng anh)
đề Thi số 9(tiếng anh)đề Thi số 9(tiếng anh)
đề Thi số 9(tiếng anh)
 
01 vec to va toa do khong gian
01 vec to va toa do khong gian01 vec to va toa do khong gian
01 vec to va toa do khong gian
 
Tthudhtad132
Tthudhtad132Tthudhtad132
Tthudhtad132
 
Tthudhtad158
Tthudhtad158Tthudhtad158
Tthudhtad158
 
07 bat phuong trinh mu p1
07 bat phuong trinh mu p107 bat phuong trinh mu p1
07 bat phuong trinh mu p1
 
05 phuong trinh logarith p2
05 phuong trinh logarith p205 phuong trinh logarith p2
05 phuong trinh logarith p2
 
Tthudhtad156
Tthudhtad156Tthudhtad156
Tthudhtad156
 
Giải đề 2010
Giải đề 2010Giải đề 2010
Giải đề 2010
 
Giải đề 2013
Giải đề 2013Giải đề 2013
Giải đề 2013
 
Từ vựng lớp 11
Từ vựng lớp 11Từ vựng lớp 11
Từ vựng lớp 11
 
06 bai toan ve goc111111111111111
06 bai toan ve goc11111111111111106 bai toan ve goc111111111111111
06 bai toan ve goc111111111111111
 
06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg
06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg
06 tuong giao ham trung phuong p2_tlbg
 

Similar to đáP án và giải thích đề 3

đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13Huynh ICT
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Hua Tran Phuong Thao
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5Huynh ICT
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12Huynh ICT
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 keyHùng Trần Mạnh
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương
Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương
Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương Nguyen Oanh
 
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuGhi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuHuynh ICT
 

Similar to đáP án và giải thích đề 3 (20)

đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
 
Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương
Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương
Đọc thử Luyện thi TOEIC cấp tốc Tác giả Vũ Mai Phương
 
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuGhi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
 

đáP án và giải thích đề 3

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: ______ but he also proved himself a good athlete. A. A good student not only showed him B. Not only did he show himself a good student C. He did not show himself only a good student D. Not only he showed himself a good student Cấu trúc: Not only A but also B ( không những...mà còn....) Trong đó A và B phải song song về mặt cấu trúc. Nếu A là N(danh từ) -> B cũng phải là N. Nếu A là clause (mệnh đề) -> B cũng phải là clause.Tương tự với các trường hợp khác. Lưu ý: Trong trường hợp A là một mệnh đề và giới hạn của only rơi vào cả mệnh đề thì mệnh đề A phải có đảo ngữ tức phải đảo động từ/trợ động từ lên trước chủ ngữ. Đáp án A: loại vì không sử dụng cấu trúc song song. (not only + V, but also + clause) Đáp án C: loại vì sai cấu trúc (chúng ta không tách rời "not" và "only") Đáp án D: sử dụng cấu trúc song song nhưng không đảo động từ => loại Đáp án B: song song về mặt cấu trúc và có đảo ngữ => chọn Question 2: When reaching the top of the hill, ______. A. we suddenly caught sight of the sea B. the sea came into view C. we extended the sea below us D. it was the sea that extended below us Chủ ngữ trong mệnh đề giản lược V-ing phải cùng chủ ngữ với chủ ngữ trong mệnh đề chính. B và D loại vì "the sea" không thể là chủ thể của hành động "reached the top of the hill". C không hợp nghĩa (Dịch: Khi lên đến đỉnh đồi chúng tôi mở rộng biển ở bên dưới.) D đúng và hợp nghĩa(Dịch: Khi lên đến đỉnh đồi, chúng tôi bất ngờ nhìn thấy quang cảnh biển bên dưới.) catch sight of: nhìn thấy
  • 2. Question 3: Yesterday my mother bought ______. A. Italian some beautiful cotton hats B. some hats beautiful Italian cotton C. some beautiful Italian cotton hats D. beautiful Italian some cotton hats Thứ tự của tính từ khi đứng trước bổ nghĩa cho danh từ: số lượng -> quan điểm -> kích cỡ -> chất lượng -> tuổi tác -> hình dáng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích Căn cứ vào đó chỉ có đáp án C đúng. Question 4: He climbed the tree ______ before the wind blew them off. A. in order for the apples to pick B. in order that to pick the apples C. so that to pick the apples D. so as to pick the apples Cấu trúc chỉ mục đích: 1. in order (for + O)+ toV/ not to V 2. so as (for + O) + to V/ not to V 3. so that/ in order that + clause 4. for + N ( mục đích bình thường) 5. for + Ving ( chỉ công dụng đặc trưng của 1 đồ vật) Chỉ có D là đúng ngữ pháp. Question 5: The new manager explained ______ new procedures to save time and money. A. with the staff that he hopes to establish B. to the staff that he hoped to establish C. to the staff that he hopes to establish D. with the staff that he hoped to establish explain to sb: giải thích cho ai => loại A và D. Loại C vì chia sai thì động từ "hope"("explain" chia ở quá khứ nên "hope" không thể chia ở hiện tại được) => chọn B. II. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indic ate the correct word(s) for each of the blanks from 6 to 15. The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns (6)______ strongly affect the world. When the water is warm, the (7)______ of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (8)______ experience a drought in many parts. On (9)______ hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for (10)______ rainstorms. In
  • 3. Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier. This happening is called El Nino and is used (11)______ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will (12)______ unusually heavy rains to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time. According to research, weather forecasters (13)______ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different. El Nino itself used to be (14)______. It would occur every two to seven years. But now, this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (15)______ on a global scale either. Question 6: A. that B. when C. what D. whether Sau chỗ trống là cụm động từ. Điều đó có nghĩa ta cần điền 1 từ nào đó đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ "affect". Hơn nữa chủ ngữ cần điền lại không được ngăn cách với vế trước của câu => dùng đại từ quan hệ thay thế cho "weather patterns" => chọn "that" Question 7: A. deal B. figure C. number D. amount a great deal of + N (không đếm được) figure (n) : con số the number of + N (số nhiều) the amount of + N (không đếm được) rainfall là danh từ không đếm được => chọn D. Question 8: A. however B. even C. ever D. nevertheless
  • 4. Câu trước nói về lượng mưa giảm, câu này nói về hạn hán => không hề có sự trái ngược => không thể dùng "however" hay "nevertheless" => loại A và D. "ever" (đã từng): dùng để nói về những sự việc đã diễn ra. Động từ khuyết thiếu ''could" trong câu này không phải là quá khứ của "can" mà nó được dùng để phỏng đoán. => không dùng "ever" => chọn B ("even" có tác dụng nhấn mạnh) Question 9: A. the other B. another C. other D. others Cụm từ cố định : On the other hand (mặt khác) Question 10: A. angry B. strict C. severe D. cruel Căn cứ vào nghĩa chỉ có "severe" (khắc nghiệt) là hợp nghĩa. Hơn nữa những từ còn lại thường được dùng để miêu tả người. Question 11: A. by B. to C. at D. on weather forecaster (n) : nhà dự báo thời tiết -> danh từ chỉ người. "is used" -> dạng bị động => chọn "by" Question 12: A. bring B. fetch C. carry D. take
  • 5. - bring: mang 1 vật gì đó ở xa lại gần phía người nói và nó nhấn mạnh hành động hướng tới điểm đến. - take : mang 1 vật gần người nói ra xa vị trí của người nói, và nó nhấn mạnh vào hành động bắt đầu từ điểm xuất phát. - carry: mang vật gì đó và nhấn mạnh về trọng lượng của vật đó. - fetch : mang đến 1 nơi nào đó và rồi mang lại vị trí cũ. "bring" và "take" là 2 từ rất hay nhầm lẫn. Nhưng trong trường hợp này chúng ta đơn giản chỉ dùng "bring" Question 13: A. used to B. get used to C. used to be D. are used to - get used to + Ving => loại B và D. - Loại C vì sau "used to" không thể là 2 động từ nguyên thể liền nhau. => chọn A. Question 14: A. incredible B. predictable C. remarkable D. notable A. incredible : không thể tin được, đáng kinh ngạc B. predictable : có thể đoán trước được C. remarkable : đáng chú ý D. notable : có tiếng, đáng chú ý Căn cứ vào câu sau : Hiện tượng El Nino xảy ra 2 hoặc 7 năm 1 lần => điều này có nghĩa người ta trước đây có thể dự đoán trước được khi nào hiện tượng này xảy ra => chọn B. Question 15: A. shift B. transfer C. change D. transformation - shift : sự dịch chuyển thường là theo phương hướn nào đó, nói đến những thay đổi về vị trí, phương hướng, hình dáng, bản chất.
  • 6. - transfer : thay đổi từ cái này sang cái khác, nói đến những thay đổi về vị trí, nghề nghiệp - change : thay đổi, khác đi - transformation : sự chuyển đổi, biến đổi hoàn toàn từ cái này thành cái khác Trong câu này dùng "change' là hợp lí nhất. III. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. Question 16: I’d like to see (A) him in (B) my office (C) the moment he will arrive (D). A B C D Trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai, động từ không chia ở tương lai. Sửa: will arrive -> arrives Question 17: Each of (A) the beautiful cars (B) in the shop was quickly (C) sold to their (D) owner. A B C D Chủ ngữ trong câu này là số ít (Each of...) nên không thể dùng tính từ sở hữu số nhiều được. Sửa : their -> its Question 18: It was a six-hours (A) journey; we were completely (B) exhausted (C) when we arrived (D). A B C D Trước "journey" chúng ta phải dùng tính từ bổ nghĩa. Có nhiều loại tính từ ghép. Tính từ ghép trong câu này có dạng số đếm + danh từ (danh từ luôn ở dạng số ít). Sửa: a six-hours -> a six-hour Question 19: Professor Jones said (A) that a good way to improve (B) your language are (C) learning to practise (D) it frequently. A B
  • 7. C D C sai vì động từ không được chia hòa hợp với chủ ngữ số ít " a good way" Sửa: are -> is Question 20: Being that he was (A) a good swimmer (B), John managed to rescue (C) the child (D). A B C D Sửa : bỏ "that he was" đi. Being a good swimmer = Because he was a good swimmer. IV. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 21: - “______” - “He's tall and thin with blue eyes.” A. Who does John look like? B. How is John? C. What does John look like? D. What does John like? Câu trả lời đưa thông tin về ngoại hình nên câu hỏi phải là hỏi về ngoại hình. Câu A hỏi về người : "John trông giống ai? Câu B hỏi về sức khỏe: "John có khỏe không?" Câu D hỏi về vật : "John thích gì?" Câu C là câu hỏi về ngoại hình.=> chọn C Question 22: If you don’t know when that important football match takes place, look it ___ ___ in the World Cup timetable. A. into B. out C. up D. after A. look into: điều tra, nghiên cứu B. look out: coi chừng C. look up: tra cứu, tìm kiếm D. look after: trông nom, chăm sóc => C là hợp nghĩa.
  • 8. Question 23: - “Today’s my 20th birthday.” - “______” A. Many happy returns! B. I don’t understand. C. Take care! D. Have a good time! Many happy returns!: Đây là 1 câu chúc thường được dùng khi chúc mừng sinh nhật. Question 24: - “Would you like beer or wine?” - “______” A. Yes, I'd love to. B. I couldn’t agree more. C. No, I've no choice. D. I'd prefer beer, please. Câu trước là 1 lời mời mọc có sự lựa chọn, do đó câu đáp lại nếu không chấp nhận thì phải nói "No, thanks", còn nếu chấp nhận phải đưa ra 1 lựa chọn trong 2 lựa chọn được đưa ra. => chọn D.. Chú ý: Yes, I'd love to là câu đáp lại lời mời mọc làm một việc gì đó. Question 25: Why is everybody ______ him all the time? A. criticizing B. criticize C. critical D. criticism Chỗ trống cần điền 1 động từ vì có tân ngữ "him" theo sau. Lại thấy có động từ to be "is" => động từ được chia ở tiếp diễn => chọn A. Question 26: There’s little ______ of foreign news in today’s paper. A. article B. coverage C. column D. information Little đi với danh từ không đếm được => loại A và C vì đây là 2 danh từ đếm được. Xét B và D. B. coverage : tin tức
  • 9. D. information : thông tin, tin tức -> trùng với từ "news" sau đó => loại => chọn B. Question 27: There were some rainy days, but it was a nice holiday ______. A. in general B. by no means C. by all means D. in particular A : in general : nói chung B : by no means : chắc chắn là không C: by all means : chắc chắn D: in particular : đặc biệt Chỉ có D là hợp nghĩa Question 28: I ______ hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15. A. can’t help B. would rather C. would prefer D. had better - can't help + Ving: không thể không => mà "hurry' là động từ nguyên thể =>loại - would prefer + to V: thích làm gì hơn => loại - would rather + V : thích làm gì hơn => loại vì không hợp nghĩa => chọn D. had better + V: tốt hơn là nên làm gì Question 29: You shouldn't have criticized him in front of the class. It was extremely ______ of you. A. insensible B. insensitive C. sensible D. sensitive - sensible : biết điều, nhận thức được - insensible : bất tỉnh, không nhận thấy được - sensitive : nhạy cảm, hiểu và cảm thông với người khác - insensitive: vô tâm Căn cứ vào nghĩa của câu trước, chọn B. Dịch: Đáng lẽ cô không nên phê bình em ấy trước cả lớp. Cô thật là vô tâm. Question 30: She ______ me a very charming compliment on my painting.
  • 10. A.made B. showed C. took D. paid pay somebody a compliment: ngỏ lời khen ngợi ai Question 31: You look tired. Why don't we ______ and have a good rest? A. call its name B. call on C. call it a day D. call off - call its name: gọi tên nó - call on: kêu gọi, yêu cầu - call it a day: quyết định ngừng làm việc gì đó - call sth off: hoãn, quyết định không làm gì nữa (call off bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm) Question 32: We didn’t go to the zoo yesterday ______ the heavy rain. A. in spite of B. because of C. so D. because - Loại A vì không hợp nghĩa ( Ngày hôm qua chúng tôi đã không đến vườn thú mặc dù trời mưa to -> thiết lập sai mối quan hệ giữa 2 sự kiện) - Loại C và D vì sau cả "so" và "because" là một mệnh đề. => chọn B (because of + N: bởi vì) Question 33: “Can you ______ me a favor, Bill?” Peter said. A. put B. do C. make D. get Can you do me a favor? = Can you help me? Question 34: He managed to keep his job ______ the manager had threatened to sack him. A. despite
  • 11. B. although C. therefore D. unless - Loại A vì despite + N phrase/ V-ing - Loại C vì không hợp nghĩa (therefore: bởi vậy). Hơn nữa cách chấm câu ở đây cũng không thích hợp dùng "therefore". - Loại D vì không hợp nghĩa. => chọn B (hợp nghĩa và đúng cấu trúc: although + clause) Dịch: Anh ấy đã giữ được việc làm của mình mặc dù trước đó giám đốc đã dọa sa thải anh ấy. Question 35: You should make a(n) ______ to overcome this problem. A. impression B. effort C. trial D. apology - A: make an impression: gây ấn tượng - B: make an effort: nỗ lực, cố gắng - C: make a trial: làm thử, làm thí nghiệm - D: make an apology: xin lỗi Question 36: Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved. A. construction B. constructive C. construct D. constructor Chỗ trống cần điền 1 tính từ (vì có danh từ đằng sau)=> chọn B constructive remark: nhận xét mang tính xây dựng * Đuôi -ive thường xuất hiện ở tính từ , đuôi -tion/or ở danh từ Question 37: You need more exercise - you should ______ jogging. A. try on B. hold up C. carry out D. take up - A. try on: thử (quần áo, giày dép) - B. hold up: đỡ - C. carry out: tiến hành
  • 12. - D. take up: bắt đầu (1 sở thích/ 1 môn thể thao mới) => chọn D Question 38: All of us won't go camping ______ the weather stays fine. A. unless B. so C. but D. however Question 39: I clearly remember ______ you about this before. A. telling B. tell C. to tell D. told Chúng ta có 2 cấu trúc với "remember": 1. remember + V-ing: nhớ là đã làm gì (V-ing xảy ra trước) 2. remember + to V: nhớ là phải làm gì (to V xảy ra sau) Nhìn vào câu gốc chúng ta có thể xác định hành động "nói" xảy ra trước hành động "nhớ" nhờ từ "before" => dùng cấu trúc 1=> chọn A Question 40: I'm really looking forward ______ to university. A. go B. to go C. going D. to going look forward to + Ving: trông mong, trông đợi * "to" trong câu này đóng vai trò là 1 giới từ. Question 41: Don’t touch that wire or you’ll get an electric ______. A. fire B. shock C. current D. charge get an electric shock : bị điện giật Question 42: ______ stamps, my brother collects coins.
  • 13. A. Besides B. Except C. Beside D. Near Besides (ngoài...ra) ≠ Beside (bên cạnh -> chỉ vị trí) Question 43: The manager ______ him for a minor mistake. A. charged B. accused C. blamed D. complained Căn cứ vào giới từ đi kèm mà ta chọn C: blame sb for sth - charge sb with sth/doing sth: buộc tội (có liên quan đến pháp luật) - accuse sb of sth/doing sth: buộc tội, đổ lỗi - complain (to sb) about/of sth : phàn nàn Question 44: That pipe ______ for ages - we must get it mended. A. has been leaking B. is leaking C. leaks D. had been leaking "for ages" -> dấu hiệu của thì hoàn thành. "we must get it mended" -> thì hiện tại đơn => động từ cần điền vào chỗ trống phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn => chọn A Question 45: ______ entering the hall, he found everyone waiting for him. A. At B. With C. On D. Of On + N/Ving = When + clause On entering the hall = When he entered the hall Question 46: My brother ______ his driving test when he was 18. A. was passing
  • 14. B. passed C. has passed D. passes "when he was 18" -> mệnh đề chỉ thời gian trong quá khứ => động từ chia ở quá khứ đơn (không chia ở quá khứ tiếp diễn vì hành động ở đây không phải đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.) Question 47: - “You look nervous! ______” - “This thunder scares me to death.” A. What’s wrong? B. Why’s that? C. Come on! D. How are you? Khi muốn hỏi thăm ai đó khi nhận ra ở họ có những biểu hiện khác thường, chúng ta dùng mẫu câu: "What's wrong (with you)?" (Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?) Question 48: Car crashes are almost always accidental, but on rare occasions they may be _____ _. A. aware B. determined C. meant D. deliberate - aware (adj): nhận thức được - determined (adj) : quyết tâm - meant (past tense of mean) : có ý định - deliberate (adj) : cố ý, chủ tâm Dịch: Những vụ đâm xe thường là do tai nạn ngẫu nhiên, nhưng trong một vài trường hợp hiếm hoi chúng có thể là do cố ý. Question 49: - “Is it all right if I use your bike?” - “______” A. Sure, go ahead. B. I don’t care. C. I accept it. D. Oh, forget it. Để đáp lại một lời xin phép, chúng ta có thể dùng mẫu câu: Sure, go ahead.: Được, cứ tự nhiên.
  • 15. Question 50: The car had a(n) ______ tyre, so we had to change the wheel. A. cracked B. injured C. flat D. bent have a flat type : bị xịt lốp V. Mark the letter A,B,C,or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Question 51: A. competition B. residential C. expectation D. traditional "traditional" nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 3.(Trọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước âm tiết chứa đuôi -tion/-tial ) Question 52: A. tennis B. between C. country D. into "between" nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1. Question 53: A. pretend B. command C. leisure D. secure "leisure" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ 2. (Đối với những từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 khi đó là động từ và rơi vào âm tiết thứ nhất khi đó là danh từ hoặc tính từ) Question 54: A. marvellous
  • 16. B. family C. attractive D. industry "attractive" nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm đầu tiên. Question 55: A. discovery B. difficulty C. simplicity D. commodity "difficulty" nhấn âm đầu tiên, các từ còn lại nhấn âm thứ 2. VI. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences. Question 56: It is a basic requirement in the modern world to be able to deal with figures. A. The world requires us to have a basic understanding of figures. B. Being able to deal with figures is a basic requirement in the modern world. C. Dealing with the modern world requires a basic knowledge of figures. D. Dealing with figures requires a basic knowledge of the modern world. "It" ở đây là chủ ngữ giả thay thế cho "to be able to deal with figures". Chúng ta có thể viết lại câu này bằng cách đảo cụm từ này lên đầu câu như sau: To be able to deal with figures is a basic requirement in the modern world. hoặc: Being able to deal with figures is a basic requirement in the modern world. Question 57: The way to get the best out of me is to make me work very hard. A. Don't make me work hard or I can’t make the best out of me. B. I work best when I am under pressure. C. My work is under consideration, so I do my best. D. If you make me work hard, I can't get the best. get the best out of sb : có được cái tốt nhất từ ai. Dịch: Cách làm tôi phát huy hết hiệu quả là khiến tôi phải làm việc hết mình. - Loại A và D vì ngược nghĩa. - Loại C vì khác nghĩa (Công việc của tôi đang được xem xét nên tôi cố gắng hết sức mình.) => chọn B. (Tôi làm việc hiệu quả nhất là khi làm việc dưới áp lực.) Question 58: Their chances of success are small.
  • 17. A. They have no chances of being successful. B. It’s possible that they will achieve success. C. They will certainly be successful. D. It’s not very likely that they will succeed. Câu A: Họ không có cơ hội để thành công -> không sát nghĩa với câu gốc. (có ít cơ hội khác với không có cơ hội) => loại. Câu B và D ngược nghĩa hoàn toàn với câu gốc => loại. => chọn D. *Cấu trúc phỏng đoán với "likely" (mức độ chắc chắn từ 20-50%) 1. It's likely + that clause 2. S + be + likely + to V Question 59: I found myself at a loss to understand my closest friend’s words. A. I found my closest friend's words quite incomprehensible. B. I understood my closest friend’s words completely. C. I lost heart and didn't understand my closest friend's words. D.I found my closest friend's words easy to understand. at a loss: lúng túng không biết phải nói gì hay làm gì. Dịch câu gốc: Tôi thấy mình lúng túng khi cố hiểu những lời của người bạn thân nhất của tôi. Câu A: Tôi thấy những lời của bạn tôi khá khó hiểu. => ok Câu B: Tôi hiểu hết những lời của bạn thân tôi. => loại Câu C: Tôi mất hết niềm tin và không hiểu những lời của người bạn thân nhất. (lose heart: mất hết niềm tin) => loại Câu D: Tôi thấy những lời của bạn tôi rất dễ hiểu. => loại => chọn A. Question 60: “Be careful! Don't do that again,” he said. A. He encouraged me to do that again. B. He advised me to be careful and do that again. C. He told me to be careful, so I didn't do that again. D. He warned me not to do that again. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indic ate the correct answer to each of the questions from 61 to 70. For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house.Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.
  • 18. Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids have chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys. She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety. The most common way latchkey children deal with their fear is by hiding. They may hide in a shower tall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone. Question 61: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______. A. a house with nothing inside B. a house with no people inside C. a house with too much space D. a house with no furniture Căn cứ vào nội dung thông tin trong các câu tiếp theo (They spend part of each day alone... look after themselves while their parents work) chúng ta có thể đoán được cụm từ "an empty house" ở đây có nghĩa là " 1 căn nhà không có người bên trong" Question 62: One thing that the children in the passage share is that ______. A. they all watch TV B. they all wear jewelry C. they spend part of each day alone D. they are from single-parent families A => loại vì không phải tất cả mà chỉ là 1 số xem TV.("Some deal with the situation by watching TV") B => loại vì bọn trẻ không đeo trang sức mà đeo chùm chìa khóa nhà. (đoạn 2) C => đúng (câu 5 đoạn 1) D => loại vì sai nội dung thông tin trong bài. Những đứa trẻ được đề cập trong bài là con của những cặp vợ chồng bận rộn hoặc cha mẹ đơn thân.(câu 2 đoạn 3) => chọn C. Question 63: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______. A. look after themselves while their parents are not at home B. close doors with keys and watch TV by themselves
  • 19. C. are locked inside houses with latches and keys D. like to carry latches and keys with them everywhere Chú ý : Với dạng bài tập tìm nghĩa của 1 từ/ cụm từ trong bài chúng ta phải đọc nội dung thông tin xung quanh từ/ cụm từ đó để đoán nghĩa. Đôi khi nghĩa của nó được giải thích ngay sau đó. Câu hỏi này là 1 trường hợp như thế. Question 64: The main problem of latchkey children is that they ______. A. watch too much television during the day B. are growing in numbers C. suffer a lot from being left alone D. are also found in middle-class families (đoạn 3) Question 65: What is the main idea of the first paragraph? A. Bad condition of latchkey children. B. Children’s activities at home. C. How kids spend free time. D. Why kids hate going home. Question 66: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached? A. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead. B. They would use the keys to enter their houses when they came home. C. They were fully grown and had become independent D. They had to use the keys to open school doors. Lí do để bọn trẻ mang theo những chùm chìa khóa trên cổ là để chúng có thể mở cửa mỗi khi về nhà vì khi đó bố mẹ chúng vẫn chưa về. Question 67: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone? A. Fear. B. Tiredness. C. Loneliness. D. Boredom. Câu 3 đoạn 3: "Fear was the biggest problem faced by children at home alone."
  • 20. Question 68: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______. A. talking to them B. visiting their homes C. interviewing their parents D. delivering questionnaires Câu đầu đoạn 3: "She and her husband began talking to the children who had keys." Question 69: What is the most common way for latchkey children to deal with fears? A. Talking to the Longs. B. Hiding somewhere. C. Lying under a TV. D. Having a shower. Câu đầu đoạn 4: "The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding." Question 70: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______. A. they hide themselves in shower stalls or under beds B. they do not give information about themselves for safety reasons C. there are too many of them in the whole country D. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone. Câu cuối cùng : "Most parents are slow to admit that they leave their children alone." VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indic ate the correct answer to each of the questions from 71 to 80. It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education implied by this remark is important. Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education has no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning. The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from child to a famous scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People receive education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s entire life.
  • 21. Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a county, children arrive at school at about the same time, take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The pieces of reality that are to be learned, whether they are alphabet or an understanding of the workings of governments, have been limited by the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmaker are experimenting with. There are clear and undoubted conditions surrounding the formalized process of schooling. Question 71: This passage is mainly aimed at ______. A. listing and discussing several educational problems B. telling the difference between the meaning of two related words C. telling a story about excellent teachers D. giving examples of different schools Dựa vào câu cuối đoạn 1, thêm vào đó lại thấy 2 đoạn sau triển khai so sánh làm rõ sự khác biệt của "schooling" và "education" => chọn D. Question 72: In the passage, the expression “children interrupt their education to go t o school” mostly implies that ______. A. schooling prevents people discovering things B. schooling takes place everywhere C. all of life is an education D. education is totally ruined by schooling Đọc cả câu trước và câu sau của câu chứa cụm từ in đậm, chúng ta vẫn không thấy có 1 chỉ dẫn nào để đoán nghĩa của cụm từ này. Trong những trường hợp tương tự chúng ta phải tiếp tục đọc các câu tiếp theo hoặc chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ hoặc kết hợp cả 2. - Câu A: Giáo dục ở nhà trường cản trở người ta khám phá nhiều thứ. => không hề đề cập tới trong bài => loại. - Câu B: Giáo dục ở nhà trường diễn ta mọi nơi => trong bài có đề cập tới một khái niệm về giáo dục cũng diễn ra khắp mọi nơi, nhưng đó là nói về "education" chứ không phải "schooling" => loại. - Câu C: Đời người là 1 quá trình học. Nếu đọc kĩ phần cuối của đoạn 2, ta sẽ thấy câu "Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s entire life." (Giáo dục là 1 thuật ngữ bao hàm rất rộng, nó là 1 quá trình kéo dài cả đời, nó bắt đầu trước giáo dục nhà trường và là 1 phần thiết yếu trong toàn bộ cuộc đời của con người.). Nếu coi giáo dục là việc cả đời và giáo dục có trước giáo dục trong nhà trường thì khi đối chiếu với cụm từ in đậm ta thấy có sự tương đồng. Khi trẻ em đến trường có nghĩa là chúng tạm gián đoạn quá trình học ở ngoài đời để đến học trong 1 môi trường khác => câu C có vẻ ổn. - Câu D: Giáo dục đã bị giáo dục nhà trường phá hỏng hoàn toàn => không đề cập trong bài => loại. Vậy chỉ còn đáp án C => chọn C. Question 73: The word “all-inclusive” in the passage mostly means ______.
  • 22. A. including everything or everyone B. going in many directions C. involving many school subjects D. allowing no exceptions Dựa vào câu đằng sau "Education knows no limits." và nghĩa của các đáp án, chúng ta có thể loại trừ được các đáp án khác và chọn được nghĩa gần nhất với từ in đậm là "including everything or everyone" Question 74: According to the passage, the doers of education are ______. A. only respected grandparents B. mainly politicians C. mostly famous scientists D. almost all people "The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist." => dựa vào đó ta có thể suy luận ra rằng đối tượng của giáo dục gần như là hầu hết mọi người. Question 75: What does the writer mean by saying “education quite often produces surprises” ? A. It’s surprising that we know little about other religions. B. Educators often produce surprises. C. Informal learning often brings about unexpected results. D. Success of informal learning is predictable. - Loại A vì "know little about other religions" chỉ là 1 giả thiết, 1 điều chưa chắc chắn chứ không phải là thực tế, nhưng theo cách diễn đạt của A thì nó là 1 sự thật. - Loại B vì trong suốt bài đọc không hề nhắc đến "educators" (các nhà giáo dục). - Loại D vì bài đọc không nói đến sự thành công của loại hình "informal learning" ( việc học không chính thức - không trong nhà trường). Hơn nữa, ý nghĩa của cụm từ in đậm này phải trái với mệnh đề đứng trước nó vì có liên từ chỉ quan hệ đối lập "whereas". Mệnh đề trước nói rằng " Giáo dục nhà trường có thể dự đoạn được ở một mức nhất định" => do đó nếu chọn D thì không hợp lí. => loại. Question 76: Which of the following would the writer support? A. Our education system needs to be changed as soon as possible. B. Going to school is only part of how people become educated. C. Schooling is of no use because students do similar things every day. D. Without formal education, people won’t be able to read and write.
  • 23. - Loại A vì nội dung không được đề cập trong bài. - Câu B có vẻ đúng (căn cứ vào nội dung của cả bài và thậm chí cả đáp án của các câu hỏi trước). - C loại vì đọc ngay câu đầu tiên hoặc dựa vào kiến thức phổ thông ta thấy điều này không đúng. - D loại vì không được đề cập trong bài. => chọn B. Question 77: The word "they" in the last paragraph refers to ______. A. newest filmmakers B. political problems C. workings of governments D. high school students Question 78: Because the general pattern of schooling varies little from one setting to the nex t, school children throughout the country ______. A. are taught by the same teachers B. have the same abilities C. do similar things D. have similar study conditions "Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, tak e exams, and so on." => câu này liệt kê những hoạt động mà trẻ em trên cả nước làm => điều đó có nghĩa chúng làm những việc giống nhau. Question 79: From the passage, we can infer that a high school teacher ______. A. is free to choose anything to teach B. is not allowed to teach political issues C. is bound to teach programmed subjects D. has to teach social issues to all classes Vì học sinh sử dụng những bộ sách giống nhau ("use similar textbooks") => giáo viên phải dạy những môn học đã được lên chương trình sẵn. Question 80: Which of the following is TRUE according to the passage? A. The best schools teach a variety of subjects. B. Students benefit from schools, which require long hours and homework. C. Education and schooling are quite different experience. D. The more years students go to school, the better their education is.
  • 24. Dễ dàng nhận thấy nội dung trong các câu A, B, D không được đề cập trong bài => loại => chọn C. -------------------THE END-------------------