SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
----------------------------
KHIẾU THỊ TÂM
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC
TẾ BÀO CỦA 3 LOÀI NGOẠI MỘC TÁI (ALLOPHYLUS LIVESCENS
GAGNEP.), CÀY RI TA HẠ LONG (CHIRITA HALONGENSIS
KIEW& T.H.NGUYEN) VÀ AN ĐIỀN LÁ THÔNG [OLDENLANDIA
PINIFOLIA (WALL. EX G.DON) KUNTZE] CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 62.44.01.14
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2018
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. TRẦN VĂN LỘC
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện,
họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 201….
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Ngày nay, kinh tế càng phát triển thì nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe của cộng đồng càng trở nên cấp thiết. Do đó, nhu cầu sử dụng thuốc để
phòng ngừa và chữa trị những căn bệnh nan y đặc biệt là bệnh ung thư ngày
càng cao.
Hiện nay, một trong những hướng nghiên cứu thu hút các nhà khoa học
để tìm ra thuốc phòng ngừa và chữa trị ung thư là đi từ các hợp chất có nguồn
gốc thiên nhiên. Các nhà khoa học vẫn đang cố gắng tìm hiểu, khám phá tác
dụng chống ung thư và các hoạt tính sinh học khác của các hợp chất được phân
lập từ nhiều loài thực vật khác nhau.
Việt Nam có nguồn thực vật phong phú và đa dạng với khoảng 12.000
loài trong đó đã điều tra có gần 3.900 loài được sử dụng làm thuốc thuộc 309
họ. Song bản chất hóa học của chúng cũng như mối quan hệ giữa cấu trúc hóa
học và tác dụng dược lý thì mới được biết rất ít hoặc chưa biết. Do đó, việc
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài thực vật
nhằm tìm kiếm các chất có hoạt tính có giá trị là rất cần thiết.
Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep.), Cày ri ta Hạ Long (Chirita
halongenis Kiew & T. H. Nguyen) là hai loài thực vật đặc hữu của Vịnh Hạ
Long, chưa được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. An
điền lá thông [Oldenlandia pinifolia (Wall. ex G. Don) Kuntze] có tác dụng
thanh nhiệt, giảm đau và chữa vết thương, tuy nhiên cho đến nay chỉ có một
thông báo kết quả ban đầu về thành phần hóa học và chưa có nghiên cứu nào về
hoạt tính sinh học của loài này.
Để đóng góp vào việc tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá, góp phần bảo tồn
những loài thực vật quý hiếm, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu thành phần
hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của ba loài: Ngoại mộc tái (Allophylus
livescens Gagnep.), Cày ri ta Hạ Long (Chirita halongenis Kiew & T. H.
Nguyen) và An điền lá thông [Oldenlandia pinifolia (Wall. ex G. Don) Kuntze]
của Việt Nam.
2. Mục tiêu của luận án
Nghiên cứu thành phần hoá học của ba loài Allophylus livescens Gagnep,
Chirita halongensis Kiew & T. H. Nguyen và Oldenlandia pinifolia (Wall. ex G.
Don) Kuntze ở Việt Nam nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học, làm
cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo.
3. Nội dung luận án bao gồm
- Phân lập các hợp chất từ ba loài Allophylus livescens, Chirita
halongensis và Oldenlandia pinifolia ở Việt Nam bằng phương pháp sắc ký cột.
- Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng các phương
pháp phổ MS, 1D-NMR, 2D-NMR.
- Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các dịch chiết và các hợp chất
phân lập được.
2
4. Những đóng góp mới của luận án
- Đây là lần đầu tiên loài Ngoại mộc tái và Cày ri ta Hạ long được nghiên
cứu về thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào ở Việt Nam cũng như
trên thế giới. Hai hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol và catechin lần đầu tiên
được phân lập từ chi Allophylus. Ba hợp chất lần đầu tiên được phân lập từ chi
Chirita là oleanolic acid, decaffeoylacetoside and β-hydroxy acteoside.
- Đây là lần đầu tiên cây An điền lá thông được nghiên cứu về hoạt tính gây
độc tế bào ở Việt Nam và trên thế giới. Trong số 14 hợp chất được phân lập và
xác định cấu trúc hóa học trong đó có 1 hợp chất mới là 1,4,6-trihydroxy-2-
methyl anthraquinone và hai hợp chất (lutein và afzelin) lần đầu tiên được phân
lập từ chi này.Cao chiết n-butanol và 4 hợp chất phân lập từ cao chiết này ức
chế tăng sinh tế bào ung thư máu K562, gây apoptosis và có khả năng kích hoạt
caspase 3 (p<0,05).
5. Cấu trúc của luận án
Luận án bao gồm 132 trang. Phần mở đầu: 2 trang; Chương 1: Tổng quan:
34 trang; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 7 trang; Chương 3:
Thực nghiệm: 16 trang; Chương 4: Kết quả và thảo luận: 70 trang; Phần kết
luận: 2 trang; Tài liệu tham khảo: 24 trang với 146 tài liệu tham khảo.
NỘI DUNG LUẬN ÁN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Allophylus
1.1.1. Giới thiệu về thực vật chi Allophylus
1.1.2. Ứng dụng của chi Allophylus trong y học cổ truyền
1.1.3. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của chi Allophylus
1.1.4. Tình hình nghiên cứu cây Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep)
Cây ngoại mộc tái có tên khoa học là Allophylus livescens tiểu mộc,
nhánh không lông, có bì khẩu nhỏ. Ở Việt Nam chỉ gặp cây này ở Vịnh Hạ
Long [2]. Cho đến nay, theo tra cứu tài liệu của chúng tôi chưa có một công bố
nào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài này.
1.2. Tổng quan về chi Chirita
1.2.1. Giới thiệu về thực vật chi Chirita
1.2.2. Ứng dụng của chi Chirita trong y học cổ truyền
1.2.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của chi
Chirita
1.2.4. Tình hình nghiên cứu cây Cày ri ta Hạ long (Chirita halongensis)
Cây Chirita halongensis Kiew & T. H. Nguyen thuộc họ Gesneriaceae,
tên đồng nghĩa là Primulina halongensis (Kiew & T. H. Nguyen Mich) Möller
& A.Weber, là thực vật đặc hữu của Cát Bà, Hạ Long. Theo tra cứu tài liệu của
chúng tôi, cho đến nay chưa có công bố nào về thành phần hóa học và hoạt tính
sinh học của loài C. halongensis
3
1.3. Tổng quan về chi Oldenlandia
1.3.1. Giới thiệu thực vật về chi Oldenlandia
1.3.2. Ứng dụng của chi Oldenlandia trong y học cổ truyền
1.3.3. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của chi Oldenlandia
1.3.4. Tình hình nghiên cứu cây An điền lá thông (Oldenlandia pinifolia)
Cây An điền lá thông có tên khoa học là Oldenlandia pinifolia (Wall. Ex
G. Don) Kuntze, tên đồng nghĩa là Hedyotis pinifolia Wall. Ex G. Don. Theo
tra cứu tài liệu, trên thế giới chưa có công bố nào về thành phần hóa học và hoạt
tính sinh học của Oldenlandia pinifolia. Ở Việt Nam, có duy nhất một bài báo
công bố về thành phần hóa học của O. pinifolia của nhóm tác giả Lê Hoàng
Duy. Việc nghiên cứu loài này sẽ góp phần làm sáng tỏ thêm thành phần hóa
học và định hướng nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
1.4. Hợp chất iridoid
1.4.1. Giới thiệu chung về hợp chất iridoid
1.4.2. Phân loại các hợp chất iridoid
1.4.3. Hoạt tính sinh học các iridoid
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thu hái mẫu thực vật và xác định tên khoa học
- Mẫu cây Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep.), được thu hái tại
Hạ Long vào tháng 04/2013 do TS Trần Thị Phương Anh, Bảo tàng thiên nhiên
Việt Nam, VAST xác định tên khoa học. Mẫu tiêu bản số VHH.HL 4.2013.1
được lưu giữ tại Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam.
- Mẫu Cày ri Hạ long (Chirita halongensis Kiew & T.H.Nguyen) được
thu hái tại các hòn đảo của vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam vào
tháng 10 năm 2013. Tên khoa học do TS.Trần Thị Phương Anh, Bảo tàng thiên
nhiên Việt Nam, VAST xác định. Tiêu bản số VHH.HL 10.2013.2được lưu giữ
tại Viện Hóa học, VAST.
- Mẫu An điền lá thông (Oldenlandia pinifolia Wall. Ex G. Don) được thu
hái tại Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế vào tháng 10 năm 2014. Tên khoa học
do TS. Đỗ Xuân Cẩm, Đại học Huế xác định. Tiêu bản số VHH.TTH
10.2014.1được lưu giữ tại Viện Hóa học, VAST.
2.2. Phƣơng pháp xử lý và chiết mẫu
Mẫu lá và cành cây Ngoại mộc tái, An điền lá thông, Cày ri Hạ long
được ngâm chiết theo quy trình chung
2.3. Phƣơng pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các hợp
chất từ mẫu thực vật
Việc phân tích, phân tách các dịch chiết của cây được thực hiện bằng các
phương pháp sắc ký khác nhau
2.4. Các phƣơng pháp xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập đƣợc
Sử dụng các phương pháp phổ hiện đại.
4
2.5. Phƣơng pháp thử hoạt tính sinh học
2.5.1. Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào
Sử dụng phương pháp MTT assay
2.5.2. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính cảm ứng apoptosis
Khả năng gây apoptosis của hoạt chất được xác định thông qua phương
pháp nhuộm Hoechst 33342 và phương pháp nhuộm nuclei bằng propidium
iodide và phân tích tế bào theo dòng chảy.
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM
3.1. Tách chiết, phân lập các chất từ cây Ngoại mộc tái
3.1.1. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách
Hình 3.1. Sơ đồ chiết và phân lập các chất từ cây Ngoại mộc tái
3.1.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập từ cây Ngoại mộc tái
3.1.2.1. Hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol (AL1)
Chất dạng dầu, Rf = 0,48 (n-hexane:CH2Cl2 95/5, v/v). ESI-MS, m/z =
291 [M+H]+
,1
H-NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 5,21 (d, 17,5, H-1); 5,05
(d, 11,0, H-1); 5,91 (dd, 10,5 & 17,5; H-2); 1,55 (m, H-4); 1,95 – 2,09 (m, H-5);
5,14 (t, 7,0; H-6); 1,95 – 2,09 (m, H-8, H-9, H-12, H-13); 5,11 (t, 6,5; H-10);
5,11 (t, 6,5, H-14); 1,68 (s, H-16); 1,59 (s, H-17); 1,27 (s, H-18); 1,60 (s, H-19,
H-20). 13
C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm), 111,6 (C-1); 145,1 (C-2);
73,4 (C-3); 42,1 (C-4); 22,7 (C-5); 124,4 (C-6); 135,5 (C-7); 39,7 (C-8); 26,5
(C-9); 124,1 (C-10); 135,0 (C-11); 39,7 (C-12); 26,7 (C-13); 124,2 (C-14);
131,2 (C-15); 25,6 (C-16); 17,6 (C-17);, 27,8 (C-18); 16,0 (C-19, C-20).
3.1.2.2. Hợp chất catechin (AL2)
5
Chất bột màu cam, Rf = 0,56 (CHCl3:MeOH:H2O 6,5:3,5:0,5, v/v). 1
H-
NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 4,60 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-2); 4,00 (1H,
m, H-3); 2,53 (1H, dd, J = 16,0; 8,1 Hz, H-4a); 2,87 (1H, dd, J = 16,0; 8,1 Hz,
H-4b); 5,88 (1H, d, J = 2,3 Hz, H-6); 5,96 (1H, d, J = 2,3 Hz, H-8); 6,86 (1H, d,
J = 1,9 Hz, H-2’); 6,79 (1H, d, J = 8,1 Hz, H-5’); 6,74 (1H, dd, J = 8,1; 1,9 Hz,
H-6’). 13
C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 82,79 (C-2); 68,77 (C-3); 28,5
(C-4); 156,9 (C-5); 95,5 (C-6); 157,5 (C-7); 96,3 (C-8); 157,8 (C-9); 100,8 (C-
10); 132,2 (C-1’); 115,3 (C-2’);146,2 (C-3’); 146,2 (C-4’); 116,1 (C-5’); 120,0
(C-6’).
3.1.2.3. Chất stigmasterol(AL3)
Tinh thể hình kim màu trắng, Rf = 0,55 (n-hexane:EtOAc 3:1, v/v).1
H-
NMR (500 MHz, CDCl3): H (ppm) 3,51 (m, H-3); 5,34 (m, H-5); 0,92 (d, 6,5
Hz, CH3-19); 5,01 (dd, 8,5; 15,0 Hz, H-20); 5,15 (dd, 8,5; 15,0 Hz, H-21); 0,84
(t, 7,2 Hz, CH3-24); 0,83 (d, 6,5 Hz, CH3-26), 0,80 (d, 6,6 Hz, CH3-27), 0,70 (s,
CH3-28), 1,03 (s, CH3-29).
3.1.2.4. Hợp chất -sitosterol(AL4)
Chất hình kim màu trắng, Rf = 0,55 (n-hexane:EtOAc 3/1, v/v).1
H-NMR
(500 MHz, CDCl3): H (ppm) 3,51 (m, H-3); 5,34 (m, H-5); 0,92 (d, 6,5 Hz,
CH3-19); 0,85 (t, 7,2 Hz, CH3-24); 0,83 (d, 6,5 Hz, CH3-26); 0,81 (d, 6,6 Hz,
CH3-27); 0,68 (s, CH3-28); 1,02 (s, CH3-29).
3.1.2.5. Hợp chất -sitosterol glucoside (AL5)
Tinh thể hình kim màu trắng, Rf = 0,45 (CH2Cl2:MeOH 9:1, v/v)
3.1.3. Hoạt tính sinh học của cây Ngoại mộc tái
3.2. Tách chiết, phân lập các chất từ cây Cày ri ta Hạ long
3.2.1. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách
Hình 3.2. Sơ đố chiết và phân lập các chất từ cây Cày ri ta Hạ long
6
3.2.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập từ cây Cày ri Hạ long
3.2.2.1. Hợp chất 7-hydroxytectoquinone (CH1):
Tinh thể màu vàng, Rf = 0,30 (CH2Cl2:MeOH 4,8:0,2, v/v).1
H NMR
(500MHz, CD3OD): H(ppm) 8,07 (brs, H-1); 7,68 (dd, 1,0 & 8,0 Hz, H-3);
8,16 (d, 8,0 Hz; H-4); 8,17 (d, 8,5 Hz, H-5); 7,21 (dd, 2,5 & 8,5 Hz, H-6); 7,59
(d, 2,5 Hz, H-8); 2,54 (s, 2-CH3).13
C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 128,2
(C-1); 146,3 (C-2); 136,1 (C-3); 128,2 (C-4); 132,8 (C-4a); 130,9 (C-5); 122,3
(C-6); 164,7 (C-7); 113,5 (C-8); 137,1 (C-8a); 184,6 (C-9); 134,9 (C-9a); 183,3
(C-10); 127,2 (C-10a); 21,8 (2-Me).
3.2.2.2. Hợp chất 3,24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,3 (n-hexane:EtOAc=1:1).(-)-ESI-MS m/z:
471,0[M-H]-
, công thức phân tử: C30H48O4. 1
H-NMR (500 MHz, CDCl3 &
CD3OD): H (ppm) 3,83 (br s, H-3); 2,19 (d, 11,0 Hz, H-18); 3,70 (d, 11,0 Hz,
Ha-24); 3,46 (d, 11,0 Hz, Hb-24). 13
C-NMR (125 MHz, CD3OD): C(ppm) 34,4
(C-1); 24,5 (C-2); 71,3 (C-3), 44,0 (C-4); 50,6 (C-5); 19,5 (C-6); 34,6 (C-7);
40,9 (C-8); 48,8 (C-9, C-17); 37,9 (C-10); 25,3 (C-11); 126,9 (C-12); 139,6 (C-
13); 43,3 (C-14); 29,2 (C-15); 26,1 (C-16); 54,39 (C-18); 40,5 (C-19); 40,4 (C-
20); 30,7 (C-21); 38,1 (C-22); 22,8 (C-23); 66,32 (C-24); 16,3 (C-25); 17,6 (C-
26); 24,1 (C-27); 181,63 (C-28); 17,67 (C-29); 21,57 (C-30).
3.2.2.3. Hợp chất acid ursolic (CH3)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,5 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v).(-)-ESI-MS m/z:
455,2 [M-H]-
, công thức phân tử: C30H48O3. 1
H-NMR (500 MHz, CDCl3): H
(ppm) 2,98 (m, H-3), 5,11 (m, H-12); 2,09 (d, 11,3 Hz, H-18); 0,88 (s, Me-23);
0,66 (s, Me-24); 0,85 (s, Me-25); 0,73 (s, Me-26); 1,02 (s, Me-27); 0,79 (d, 6,4
Hz, Me-29); 0,89 (d, 8,7 Hz, Me-30). 13
C-NMR (125 MHz, CDCl3): C (ppm)
38,2 (C-1); 26,9 (C-2); 76,9 (C-3); 38,4 (C-4); 54,8 (C-5); 18,0 (C-6); 30,19 (C-
7); 39,1 (C-8); 47,0 (C-9); 36,5 (C-10); 23,81 (C-11); 124,6 (C-12); 138,2 (C-13);
41,6 (C-14); 32,7 (C-15); 22,8 (C-16); 46,83 (C-17); 52,4 (C-18); 38,4 (C-19);
38,5 (C-20); 27,5 (C-21); 36,3 (C-22), 28,3 (C-23); 16,9 (C-24); 16,1 (C-25), 15,2
(C-26); 23,3 (C-27); 178,3 (C-28); 17,0 (C-29); 21,1 (C-30).
3.2.2.4. Hợp chất oleanolic acid (CH4)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,48 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v).(-)-ESI-MS m/z:
455,2 [M-H]-
, công thức phân tử: C30H48O3. 1
H-NMR (500 MHz, CDCl3): H
(ppm) 5,27 (1H, t, 3,5 Hz, H-12); 3,20 (1H, dd, 4,0; 11,0 Hz, H-3); 2,81 (1H, dd,
4,0; 13,5 Hz, H-18); 1,12; 0,97; 0,91; 0,90; 0,89; 0,76; 0,74 (mỗi tín hiệu 3H, s,
Me-23, 24, 25, 26, 27, 29, 30). 13
C-NMR (125 MHz, CDCl3): C (ppm) 38,4 (C-
1); 27,7 (C-2); 79,1 (C-3); 38,8 (C-4), 55,3 (C-5); 18,3 (C-6); 32,7 (C-7); 39,3
(C-8); 47,7 (C-9); 37,1 (C-10); 23,0 (C-11); 122,7 (C-12); 143,6 (C-13); 41,7 (C-
14); 27,2 (C-15); 23,4 (C-16); 46,5 (C-17); 41,1 (C-18); 45,9 (C-19); 30,7 (C-
20); 33,8 (C-21); 32,5 (C-22); 28,1 (C-23); 15,6 (C-24); 15,3 (C-25); 17,1 (C-
26); 25,9 (C-27); 181,6 (C-28); 33,1 (C-29); 23,6 (C-30).
3.2.2.5. Hợp chất 2-(3,4-Dihydroxyphenyl)ethyl--D-glucopyranoside (CH5)
7
Chất bột màu vàng nhạt, Rf =0,3 (EtOAc:MeOH:H2O = 4:0,5:0,1).ESI-MS
m/z: 315,0 [M-H]-
, công thức phân tử C14H20O8.1
H NMR (500MHz, CD3OD):
H (ppm) 6,71 (d, 1,5 Hz, H-2); 6,69 (d, 8,5 Hz, H-5); 6,57 (dd, 1,5 & 8,5 Hz,
H-6); 2,80 (m, H-7); 3,72 (m, H-8); 4,05 (m, H-8); 4,31 (d, 8,0 Hz, Glc-1); 3,20
(t, 8,0 Hz, Glc-2); 3,28 – 3,39 (m, Glc-3, 4, 5); 3,68 (dd, 5,0 & 12,0 Hz, Glc-6);
3,88 (dd, 1,5 & 12,0 Hz, Glc-6). 13
C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm)131,6
(C-1); 117,1 (C-2); 146,1 (C-3); 144,6 (C-4); 116,3 (C-5); 121,3 (C-6); 36,6 (C-
7); 72,1 (C-8); 104,4 (Glc-1); 75,1 (Glc-2); 77,9 (Glc-3); 71,6 (Glc-4); 78,1
(Glc-5); 62,7 (Glc-6).
3.2.2.6. Hợp chất acteoside (CH6)
Chất bột màu trắng, Rf =0,56 (CH2Cl2:MeOH:H2O = 3,75:1,0:0,1). 1
H-
NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,73 (d, 2,0 Hz, H-2); 6,71 (d, 8,0 Hz, H-
5); 6,58 (dd, 2,0; 8,5 Hz, H-6); 3,75 (m, H-8); 4,06 (m, H-8); 2,81 (m, H-7);,
7,09 (d, J = 1,5 Hz, H-2’); 6,81 (d, J = 8,0 Hz, H-5’); 6,98 (dd, 1,5 & 8,0 Hz, H-
6’); 6,30 (d, 16,0 Hz, H-8’); 7,62 (d, 16,0 Hz, H-7’); 4,40 (d, 8,0 Hz, H-1”); 3,3
– 4,1 (m, H-2”, 3”); 4,95 (t, 9,0 Hz, H-4”); 3,3 – 4,1 (m, H-5”); 5,22 (brs, H-
1”’); 3,3 -4,1 (m, H-2”’, H-3”’, H-4”’, H-5”’); 1,12 (d, 6,5 Hz, H-6”’).13
C-NMR
(125 MHz, CD3OD): C (ppm) 131,5 (C-1); 116,5 (C-2);144,6 (C-3); 146,0 (C-
4); 117,1 (C-5); 121,3 (C-6); 72,3 (C-8); 36,5 (C-7); 127,6 (C-1’); 114,7 (C-2’);
149,7 (C-3’); 146,7 (C-4’); 116,3 (C-5’); 123,2 (C-6’);168,3 (C-9’); 115,3 (C-
8’); 148,0 (C-7’); 104,1 (C-1”); 76,1 (C-2”); 81,6 (C-3”); 70,4 (C-4”); 75,9 (C-
5”); 62,3 (C-6”); 103,0 (C-1”’); 72,0 (C-2”’); 72,2 (C-3”’); 73,8 (C-4”’); 70,6
(C-5”’); 18,4 (C-6”’).
3.2.2.7. Hợp chất isoacteoside (CH7)
Chất bột màu trắng, Rf =0,44 (CH2Cl2:MeOH:H2O = 3,75:1,0:0,1). 1
H-
NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,70 (d, J = 1,5 Hz, H-2), 6,67 (d, J = 8,0
Hz, H-5), 6,55 (dd, J = 1,5; 8,0 Hz, H-6), 3,73 (m, H-8), 4,05 (m, H-8), 2,80 (m,
H-7), 7,06 (d, J = 2,0 Hz, H-2’), 6,79 (d, J = 8,0 Hz, H-5’), 6,90 (dd, J = 2,0 &
8,5 Hz, H-6’), 6,30 (d, J = 16,0 Hz, H-8’), 7,58 (d, J = 16,0 Hz, H-7’), 4,33 (d, J
= 8,0 Hz, H-1”), 3,4 – 4,0 (m, H-2”, H-3”, H-4”, H-5”) 4,39 (brt, J = 5,5 Hz, H-
6”), 4,52 (dd, J = 1,5; 11,5 Hz, H-6”), 5,21 (brs, H-1”’), 3,4 – 4,0 (m, H-2”’, H-
3”’, H-4”’,H-5”’), 1,28 (d, J = 6,0 Hz, H-6”’). 13
C-NMR (125 MHz, CD3OD):
C (ppm) 131,4 (C-1), 117,1 (C-2), 146,0 (C-3), 144,6 (C-4), 116,4 (C-5), 121,3
(C-6), 72,4 (C-8), 36,6 (C-7), 127,7 (C-1’’), 115,1 (C-2’), 146,7 (C-3’), 149,5
(C-4’), 116,6 (C-5’), 123,2 (C-6’), 169,2 (C-9), 114,8 (C-8’), 147,2 (C-7’),
104,3 (C-1”), 75,3 (C-2”), 84,0 (C-3”), 70,0 (C-4”), 75,6 (C-5”), 64,6 (C-6”),
102,7 (C-1”’), 72,2 (C-2”’), 72,3 (C-3”’), 74,0 (C-4”’), 70,4 (C-5”’), 17,9 (C-
6”’)
3.2.2.8. Hợp chất decaffeoylacteoside (CH8)
Chất bột màu trắng, Rf =0,56 (CH2Cl2:MeOH:H2O = 3,5:1,0:0,1). (-)-ESI-
MS m/z: 461,0 [M-H]-
, công thức phân tử: C20H30O12. 1
H-NMR (500 MHz,
CD3OD): H (ppm) 6,71 (d, 1,5 Hz, H-2), 6,69 (d, 8,0 Hz, H-5), 6,57 (dd, 2,0;
8
8,0 Hz, H-6), 3,72 (m, H-8) 4,01 (m,, H-8), 2,80 (m, H-7), 4,31 (d, 8,0 Hz, H-
1”), 3,3 – 4,1 (m, H-2”, H-3”, H-4”, H-5”), 3,37 (brt, 9,5 Hz, H-6”), 3,42 (brt,
9,5 Hz, H-6”), 5,17 (d, 1,0 Hz, H-1”’), 3,3 – 4,1 (m, H-2”’, H-3”’, H-4”’, H-5”’,
1,26 (d, J = 7,0 Hz, H-6”’) và 13
C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 131,5
(C-1), 116,3 (C-2), 144,6 (C-3), 146,1(C-4), 117,1 (C-5), 121,2 (C-6), 72,1 (C-
8), 36,5 (C-7), 104,2 (C-1”), 75,6 (C-2”), 84,5 (C-3”), 70,1 (C-4”), 77,8 (C-5”),
62,7 (C-6”), 102,8 (C-1”’), 72,2 (C-2”’), 72,3 (C-3”’), 74,0 (C-4”’), 70,2 (C-
5”’), 17,9 (C-6”’)
3.2.2.9. Hợp chất -hydroxyacteoside (CH9)
Chất bột màu trắng, Rf =0,38 (CH2Cl2: MeOH: H2O = 3,5:1,0:0,5). 1
H-
NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,73 (d, 2,0 Hz, H-2), 6,76 (d, 8,0 Hz, H-
5), 6,87 (dd, 2,0; 8,0 Hz, H-6), 3,57 (m, H-8), 4,00 (m, H-8), 4,77 (m, H-7),
7,07 (d, 2,0 Hz, H-2’), 6,80 (d, 8,0 Hz, H5’), 6,98 (dd, 2,0 & 8,0 Hz, H-6’),
6,29 (d, 16,0 Hz, H-8’), 7,62 (d, 16,0 Hz, H-7’), 4,40 (d, 8,0 Hz, H-1”), 3,5 –
4,0 (m, H-2”, H-3”), 4,96 (t, 9,0 Hz, H-4”), 3,5 – 4,0 (m, H-5”), 3,42 (brt, 8,5
Hz, H-6”), 3,84 (brt, 9,0 Hz, H-6”), 5,22 (brs, H-1”’), 3,5 – 4,0 (m, H-2”’, H-
3”’, H-4”’, H-5”’), 1,12 (d, 6,0 Hz, H-6”’). 13
C-NMR (125 MHz, CD3OD): C
(ppm) 133,7 (C-1), 114,6 (C-2), 146,3 (C-3), 146,1 (C-4), 116,5 (C-5), 119,0
(C-6), 76,7 (C-8), 74,2 (C-7), 127,7 (C-1’’), 115,3 (C-2’), 146,9 (C-3’), 149,8
(C-4’), 116,2 (C-5’), 123,2 (C-6’), 168,3 (C-9’), 114,7 (C-8’), 148,0 (C-7’),
104,6 (C-1”), 76,4 (C-2”), 81,3 (C-3”), 70,5 (C-4”), 76,1 (C-5”), 62,3 (C-6”),
102,9 (C-1”’), 72,1 (C-2”’), 72,4 (C-3”’), 73,8 (C-4”’), 70,4 (C-5”’), 18,4 (C-6”’).
3.3. Tách chiết, phân lập các chất từ cây An điền lá thông
3.3.1. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách
Hình 3.3. Sơ đố chiết và phân lập các chất từ cây An điền lá thông
9
3.3.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập từ cây An điền lá thông
3.3.2.1. Hợp chất 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone (HP1)
Chất bột màu cam, Rf = 0.45 (n-hexane:CH2Cl2 4:1,v/v). HR-ESI-MS: m/z =
269,0464 [M-H]-
. Công thức phân tử C15H10O5. 1
H-NMR (500 MHz, CDCl3 +
CD3OD và DMSO-d6,) và 13
C-NMR (125 MHz, CDCl3 + CD3OD và DMSO-
d6,)  (ppm) (Bảng 4.3).
3.3.2.2. Hợp chất 2-hydroxy-1-methoxy-anthraquinone (HP2)
Chất bột màu đỏ cam, Rf = 0,52 (n-hexane: EtOAc 4,5: 1, v/v). 1
H NMR
(500MHz, CDCl3): H (ppm) 7,36 (d, 9,0 Hz, H-3), 8,14 (1H, d, 9,0Hz, H-4), 8,27 (
m, H-5, H-8), 7,74 (m, H-6, H-7), 4,04 (s, OMe), 6,69 (s, OH). 13
C NMR (125MHz,
CDCl3): C (ppm) 146,6 (C-1), 155,6 (C-2), 120,3 (C-3), 125,8 (C-4), 127,1 (C-5),
133,9 (C-6, C-7), 126,9 (C-8), 182,7 (C-9), 182,1 (C-10), 133,0 (C-11), 134,5 (C-
12), 125,7 (C-13), 127,6 (C-14), 62,3 (OMe).
3.3.2.3. Hợp chất 1,6-dihydroxy-2-methylanthraquinone (HP3)
Chất bột màu cam, Rf = 0,47 (n-hexane:CHCl3:EtOAc 1,0:1,5:1,0, v/v).(-)-
ESI-MS m/z: 253,0 [M-H]-
, công thức phân tử C15H10O4. 1
H-NMR (500MHz,
DMSO-d6): H (ppm) 7,61 (d, 7,5 Hz, H-3); 7,55 (d, 7,5 Hz, H-4); 7,44 (d, 2,5
Hz, H-5); 7,21 (dd, 2,5; 8,5 Hz, H-7); 8,08 (d, 8,5 Hz, H-8); 13,08 ( s, 1-OH);
2,27 (s, 2-CH3). 13
C-NMR (125MHz, DMSO-d6): C (ppm) 159,9 (C-1); 114,6
(C-2); 136,8 (C-3); 118,6 (C-4); 112,5 (C-5); 163,9 (C-6); 121,4 (C-7); 129,8
(C-8); 187,6 (C-9); 181,7 (C-10); 131,1 (C-4a); 124,4 (C-8a); 134,2 (C-9a);
135,6 (C-10a); 15,7 (2-CH3).
3.3.2.4. Hợp chất digiferruginol (HP4)
Chất bột, màu vàng da cam, Rf = 0,5 (CH2Cl2: MeOH = 9:1, v/v). (-)-ESI-
MS m/z: 253,0 [M-H]-
, công thức phân tử C15H10O4.1
H-NMR(500MHz,
DMSO), δH (ppm) 7,77 (d, 7,5 Hz, H-3); 7,92 (d, 8,0 Hz, H-4); 8,20 (m, H-5);
7,95 (m, H-6, H-7); 7,92 (m, H-7); 8,25 (m, H-8); 4,66 (d, 5,0 Hz, 2 -CH2OH);
5,46 (t, 5,5 Hz, 2-CH2OH); 12,77 (s, 1-OH). 13
C NMR (125MHz, DMSO), C
(ppm) 158,4 (C-1); 138,2 (C-2); 131,3 (C-3); 118,8 (C-4); 126,8 (C-5); 134,5
(C-6); 135,1 (C-7); 126,6 (C-8); 188,7 (C-9); 181,8 (C-10); 133,6 (C-5a); 133,2
(C-8a); 114,9 (C-9a); 132,8 (C-10a); 57,4 (CH2OH).
3.3.2.5. Hợp chất lutein(HP5)
Chất bột màu đỏ cam, Rf = 0,44(n-hexane: EtOAc 3,75:1,25, v/v). (+)-
ESI-MS m/z: 569,3 [M+H]+
, công thức phân tử: C40H56O2. 1
H NMR (500MHz,
CDCl3): H (ppm) 1,48 (t, 12,0 Hz, H2-2), 4,00 (m, H-3), 2,04 (dd, 17,0, 10,0
Hz, H-4ax), 2,33 – 2,42 ( m, H-4eq), 6,12 (s, H-7, H-8), 6,15 (m, H-10), 6,58-
6,67 (m, H-11, H-15, H-11’, H-15’), 6,36 (d, 15,0 Hz, H-12), 6,25 (brd, 9,0 Hz,
H-14), 1,07 (s, 1-(CH3)2), 1,97 (s, 9-CH3, 13-CH3), 1,37 (dd, 13,0; 7,0 Hz, H-
2’ax), 1,84 (dd, 13,0; 6,0 Hz, H-2’eq), 4,25 (m, H-3’), 5,54 (brs, H-4’), 2,33 –
2,42 (m, H-6’), 5,43 (dd, 10,0; 15,5 Hz, H-7’), 6,15 (m, H-8’, H-10’), 6,36 (d,
15,0 Hz, H-12’), 6,25 (brd, 9,0 Hz, H-14’), 0,85 (s, 1’-CH3), 1,00 ( s, 1’-CH3),
1,63 (s, 5’-CH3), 1,91 (s, 9’-CH3), 1,97 (s, 13’-CH3). 13
C NMR (125MHz,
10
CDCl3): C (ppm) 37,1 (C-1), 48,5 (C-2), 65,1 (C-3), 42,6 (C-4), 126,2 (C-5),
137,6 (C-6), 125,6 (C-7), 138,5 (C-8), 135,7 (C-9), 131,3 (C-10), 124,8 (C-11),
137,7 (C-12), 136,5 C-13), 132,6 (C-14), 130,1 (C-15), 28,7 (1-Me), 30,3 (1-
Me), 21,6 (5 –Me), 12,8 (9-Me, 13-Me), 34,0 (C-1’), 44,6 (C-2’), 65,9 (C-3’),
125,6 (C-4’), 137,8 (C-5’), 55,0 (C-6’), 128,7 (C-7’), 138,0 (C-8’), 135,1 (C-
9’), 130,8 (C-10’), 124,5 (11’), 137,6 (C-12’), 136,4 (C-13’), 132,6 (C-14’),
130,0 (C-15’), 24,3 (1’-Me), 29,5 (1’-Me), 22,9 (5’-Me), 14,1 (9’-Me), 13,1
(13’-Me).
3.3.2.6. Hợp chất ursolic acid (HP6)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,5 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v).
3.3.2.7. Hợp chất oleanolic acid (HP7)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,48 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v).
3.3.2.8. Hợp chất asperuloside (HP8)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,54 (CH2Cl2: MeOH: H2O 4,0:1,0:0,1,
v/v).ESI-MS m/z: 437,0 [M+Na]+
, công thức phân tử: C18H22O11.1
H NMR
(500MHz, CD3OD): H (ppm) 5,97 (d, 1,0 Hz, H-1), 7,32 (d, 2,0 Hz, H-3), 3,70
(m, H-5), 5,59 (brd, 6,5 Hz, H-6), 5,75 (brs, H-7), 3,32 (m, H-9), 4,69 (dd, 14,0
Hz, 1,0 Hz, H-10a), 4,80 (dd, 14,0, 1,0 Hz, H-10b), 2,10 (s, CH3CO), 4,71 (d,
8,0 Hz, Glc-1), 3,22 (dd, 9,0, 8,0 Hz, Glc-2), 3,31 – 3,40 (m, Glc-3, 4, 5), 3,94
(dd, 12,0 Hz, 2,0 Hz, Glc-6), 3,70 (dd, 12,0; 6,0 Hz, Glc-6). 13
C NMR
(125MHz, CD3OD): C (ppm) 93,3 (C-1), 150,3 (C-3), 106,1 (C-4), 37,4 (C-5),
86,3 (C-6), 128,9 (C-7), 144,2 (C-8), 45,2 (C-9), 61,9 (C-10), 172,3 (C-11),
172,6 (CH3CO), 20,6 (CH3CO), 100,0 (Glc-1), 74,6 (Glc-2), 78,3 (Glc-3), 71,6
(Glc-4), 77,8 (Glc-5), 62,8 (Glc-6).
3.3.2.9. Hợp chất deacetyl asperuloside (HP9)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,67 (CH2Cl2:MeOH 4:1, v/v).(-)-ESI-MS m/z:
370,9 [M-H]-
, công thức phân tử: C16H20O10. 1
H NMR (500MHz, CD3OD): H
(ppm) 5,97 (d, 1,5 Hz, H-1), 7,31 (d, 2,0 Hz, H-3), 3,70 (m, H-5), 5,58 (dd, 1,5;
6,5 Hz, H-6), 5,66 (brs, H-7), 3,32 ( m, H-9), 4,21 (brs, H-10), 4,70 (d, 8,0 Hz,
Glc-1), 3,21 (dd, 9,0; 8,0 Hz, Glc-2), 3,30 – 3,60 (m, Glc-3, Glc-4, Glc-5), 3,94
(dd, 12,0; 2,0 Hz, Glc-6), 3,84 (dd, 12,0; 6,0 Hz, Glc-6). 13
C NMR (125MHz,
CD3OD): C (ppm) 93,3 (C-1), 150,2 (C-3), 106,5 (C-4), 37,5 (C-5), 86,6 (C-
6), 125,7 (C-7), 149,8 (C-8), 45,0 (C-9), 60,1 (C-10), 172,8 (C-11), 99,9 (Glc-
1), 74,7 (Glc-2), 78,4 (Glc-3), 71,6 (Glc-4), 77,9 (Glc-5), 62,8 (Glc-6).
3.3.2.10. Hợp chất asperulosidic acid (HP10)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,56 (CH2Cl2:MeOH 4:1, v/v). 1
H NMR
(500MHz, CD3OD): H (ppm) 5,07 (d, 9,0 Hz, H-1), 7,63 (s, H-3), 3,05 (m, H-
5), 4,85 (m, H-6), 6,04 (brs, H-7), 2,65 ( t, 8,0 Hz, H-9), 4,97 (brd, 14,5 Hz, H-
10a), 4,83 (brd, 14,5 Hz, H-10b), 2,03 (s, CH3CO), 4,75 (d, 8,0 Hz, Glc-1), 3,41
(brt, 8,5 Hz, Glc-2), 3,25 - 3,33 (m, Glc-3, Glc-4, Glc-5), 3,87 ( brd, 10,0 Hz,
Glc-6), 3,64 (dd, 5,0; 12,0 Hz, Glc-6). 13
C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm)
101,2 (C-1), 154,6 (C-3), 109,0 (C-4), 42,7 (C-5), 75,5 (C-6), 131,9 (C-7), 14,.9
11
(C-8), 46,4 (C-9), 63,8 (C-10), 170,0 (C-11), 172,5 (CH3CO-), 20,8 (CH3CO),
100,6 (Glc-1), 74,9 (Glc-2), 78,5 (Glc-3), 71,6 (Glc-4), 77,9 (Glc-5), 63,0 (Glc-
6).
3.3.2.11. Hợp chất scandoside methyl ester (HP11)
Chất bột màu trắng, Rf = 0,48 (CH2Cl2:MeOH 4,5:1, v/v).(-)-ESI-MS m/z:
403,0 [M-H]-
, công thức phân tử: C17H24O11. 1
H NMR (500MHz, CD3OD): H
(ppm) 5,21 (t, 6,0 Hz, H-1), 7,53 (brs, H-3), 3,04 (m, H-5), 4,57 (brs, H-6), 5,83
(brs, H-7), 3,23 (brt, 8,0 Hz, H-9), 4,21 (brd, 15,0 Hz, H-10a), 4,36 (brd, 15,0,
H-10b), 3,77 (s, OCH3), 4,69 (d, 8,0 Hz, Glc-1), 3,20 – 3,34 (m, Glc-2 – Glc-5),
3,88 (brd, 11,5 Hz, Glc-6), 3,66 (brd, 11,5 Hz, Glc-6). 13
C NMR (125MHz,
CD3OD): C (ppm) 98,3 (C-1), 153,9 (C-3), 110,8 (C-4), 45,6 (C-5), 82,6 (C-6),
130,1 (C-7), 147,5 (C-8), 47,1 (C-9), 61,0 (C-10), 170,3 (C-11), 52,03 (OCH3),
100,3 (Glc-1), 74,8 (Glc-2), 78,4 (Glc-3), 71,5 (Glc-4), 77,9 (Glc-5), 62,7 (Glc-6).
3.3.2.11. Hợp chất afzelin (HP12)
Chất bột màu vàng, Rf = 0,51 (CH2Cl2:MeOH 4,25:0,75, v/v).(-)-ESI-MS
m/z: 430,9 [M-H]-
, công thức phân tử: C21H20O10. 1
H-NMR (500MHz, CD3OD):
H (ppm) 6,22 (d, 2,0 Hz, H-6); 6,40 (d, 2,0 Hz, H-8); 7,79 (d, 9,0 Hz, H-2’,
6’); 6,96 (d, 9,0 Hz, H-3’, 5’); 5,40 (d, 1,5 Hz, H-1”); 3,73 (dd, 3,0; 9,0 Hz, H-
2”); 3,36 (d, 5,0 Hz, H-3”); 3,35 (d, 5,0 Hz, H-4”); 4,24 (dd, 2,0; 4,0Hz, H-5”);
0,94 (d, 6,0 Hz, H-6”). 13
C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 159,3 (C-2);
136,2 (C-3); 179,6 (C-4); 163,2 (C-5); 99,9 (C-6); 166,1 (C-7); 94,8 (C-8);
158,6 (C-9); 105,9 (C-10); 122,7 (C-1’); 131,9 (C-2’, C-6’); 116,5 (C3’, C-5’);
161,6 (C-4’); 103,5 (C-1”); 72,0 (C-2”); 72,2 (C-3”); 73,2 (C-4”); 71,9 (C-5”);
17,6 (C-6”).
3.3.2.13. Hợp chất isorhamnetin-3-O--rutinoside(HP13)
Chất bột màu vàng, Rf = 0,63 (CH2Cl2:MeOH:H2O 3,75:1:0,1, v/v).(-)-ESI-
MS m/z: 623,2 [M-H]-
, công thức phân tử: C28H32O16. 1
H-NMR (500MHz,
CD3OD): H (ppm) 6,22 (d, 1,5 Hz, H-6), 6,41 (d, 1,5 Hz, H-8), 7,95 (d, 2,0 Hz,
H-2’), 6,93 (d, 8,5 Hz, H-5’), 7,64 (dd, 2,0, 8,5 Hz, H-6’), 5,24 (d, 7,5 Hz, H-1”),
4,55 (d, 1,0 Hz, H-1”’), 1,12 (d, 7,5 Hz, H-6”’), 3,96 (s, OMe). 13
C-NMR
(125MHz, CD3OD): C (ppm) 158,5 (C-2), 135,5 (C-3), 179,3 (C-4), 162,9 (C-5),
100,0 (C-6), 166,0 (C-7), 94,9 (C-8), 158,9 (C-9), 105,7 (C-10), 123,0 (C-1’),
114,6 (C-2’), 148,3 (C-3’), 150,8 (C-4’), 116,1 (C-5’); 124,0 (C-6’), 104,4 (C-
1”), 75,9 (C-2”), 78,1 (C-3”), 71,6 (C-4”), 77,3 (C-5”), 68,5 (C-6”), 102,5 (C-
1”’), 72,0 (C-2”’), 72,3 (C-3”’), 73,8 (C-4”’), 69,8 (C-5”’), 17,9 (C-6”’), 56,8 (-
OMe)
3.3.2.14. Hợp chất rutin (HP14)
Chất bột màu vàng, Rf = 0,4 (CH2Cl2:MeOH:H2O 2,75:1:0,1, v/v).(-)-ESI-
MS m/z: 609,2 [M-H]-
, 633,1 [M+Na]+
công thức phân tử: C27H30O16. 1
H-NMR
(500MHz, CD3OD): H (ppm) 6,22 (brs, H-6), 6,42 (brs, H-8), 7,71 (brs, H-2’),
6,91 (d, 8.0 Hz, H-5’), 7,64 (brd, 8.5 Hz, H-6’), 5,07 (d, 7,5 Hz, H-1”), 3,53 (t,
9,0 Hz, H-2”), 3,81 (brd, 9,5 Hz, H-6”), 4,54 (brs, H-1”’), 3,69 (brs, H-2”’),
12
3,58 (dd, 3,5, 9,5 Hz, H-3”’), 3,31 (m, H-4”’), 3,44 (m, H-5”’), 1,14 (d, 6,5 Hz,
H-6”’). 13
C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 158,4 (C-2), 135,6 (C-3), 179,3
(C-4), 162,7 (C-5), 100,0 (C-6), 166,0 (C-7), 95,0 (C-8), 159,4 (C-9), 105,6 (C-
10), 123,1 (C-1’), 117,7 (C-2’), 145,6 (C-3’), 149,7 (C-4’), 116,1 (C-5’), 123,6
(C-6’), 104,8 (C-1”), 75,5 (C-2”), 78,0 (C-3”), 71,3 (C-4”), 77,1 (C-5”), 68,6
CH2 (C-6”), 102,3 (C-1”’), 72,0 (C-2”’); 72,1 (C-3”’); 73,9 (C-4”’), 69,6 (C-
5”’), 17,8 (C-6”’).
3.3.3. Thử hoạt tính của các cặn chiết và các chất phân lập từ cây An điền lá
thông
3.3.3.1. Thử hoạt tính gây cảm ứng apoptosis
3.3.3.2. Thử hoạt tính độc tế bào
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả nghiên cứu về cây Ngoại mộc tái
4.1.1. Các hợp chất phân lập từ cây Ngoại mộc tái (Allophylus livescens)
Từ cây Ngoại mộc tái, một loài thuộc chi Allophylus lần đầu tiên được
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học, đã phân lập được 5
hợp chất gồm 1 Diterpen (AL1), 1 flavonoid (AL2), 3 steroid (AL3-AL5)
(Hình 4.1) trong đó hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol (AL1) và catechin
(AL2) lần đầu tiên được phân lập từ chi Allophylus.
OH
1
3
61012
15
16171819
20
O
OH
OH
OH
OH
OH
2
3
45
7 9
10
1' 3'
4'6'
OH
1
3
4 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19 20
21
22
23
24
25 26
2728
29
GlcO
OH
1
3
4 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25 26
2728
29
AL1
AL2
AL3 AL4
1
3
4 5
10
9
6
7
8 14
11
12
13
15
16
17
18
19 20
21 22
23
25 26
27
24
29
28
AL5
Hình 4.1. Cấu trúc của các hợp chất từ cây Ngoại mộc tái
13
4.1.2. Hoạt tính sinh học của các chất phân lập từ cây Ngoại mộc tái
Geranyl linalool (AL1) thể hiện kết quả âm tính khi thử hoạt tính gây độc
tế bào trên 5 dòng tế bào ung thư ở người (KB, HepG2, LU-1, MCF – 7, SK).
4.2. Các nghiên cứu về cây Cày ri ta Hạ long
4.2.1. Cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được
Từ cây Cày ri ta Hạ long một loài thuộc chi Chirita lần đầu tiên được
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. Đã phân lập được 9
hợp chất gồm 1 anthraquinone: 7-hydroxytectoquinone (CH1), 3 triterpenoid:
3α, 24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2), ursolic acid (CH3), oleanolic
acid (CH4), 5 phenylethanoid glycoside: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)ethyl-β-D-
glucopyranoside (CH5), acteoside (CH6), isoacteoside (CH7),
decaffeoylacteoside (CH8), β-hydroxyacteoside (CH9).Trong đó, có 3 hợp chất:
oleanolic acid, decaffeoylacteoside và β-hydroxy acteoside lần đầu tiên được
phân lập từ chi Chirita.
O
O
OH
1
2
45
6
8 9
10
7 8a 9a
10a 4a
CH1
3
CH2 R1
= -OH, R2
= R3
= CH3, R4
= H, R5
= CH2OH
CH3 R1
= -OH, R2
= R3
= R5
= CH3, R4
= H
CH4 R1
= -OH, R3
= H, R2
= R4
= R5 = CH3
COOH
R
5
R
2
R
3
R
1
R
4
1
3
5
7
9
11
12
14 16
17
18
19
21
22
23
24
25 26
27
28
29
30
O
OH
OH
OH
O
OH
OH
OH
1
3
4
CH5
O
OH
OH
OR1
O
OH
O
OR2
O
OH
OH
OH
R3
1"'
1"
1
3
4
CH6 R1
= Caffeoyl, R2
= R3
= H
CH7 R2
= Caffeoyl, R1
= R3
= H
CH8 R1
= R2
= R3
= H
CH6 R1
= Caffeoyl, R2
= H, R3
= OH
Hình 4.9. Cấu trúc của các hợp chất từ cây Cày ri ta Hạ long
4.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào của một sô hợp chất phân lập được
Ba hợp chất CH2, CH7, CH8 phân lập được từ cây Cày ri ta Hạ long thể
hiện hoạt tính gây độc tế bào yếu trên bốn dòng tế bào: ung thư biểu mô (KB),
ung thư gan (HepG2), ung thư phổi (LU-1) và ung thư vú (MCF7)
4.3. Kết quả nghiên cứu về cây An điền lá thông
4.3.1. Các hợp chất phân lập từ cây An điền lá thông
Từ cây An điền lá thông đã phân lập được 14 hợp chất gồm 1
14
anthraquinone mới 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone (HP1) và 13 hợp
chất đã biết gồm 3 anthraquinone: 2-hydroxy-1-methoxy-anthraquinone (HP2),
1,6-dihydroxy-2-methylanthraquinone (HP3), digiferruginol (HP4),
1carotenoid: lutein (HP5), 2 triterpene: ursolic acid (HP6), oleanolic acid
(HP7), 4 iridoid glycoside: asperuloside (HP8), deacetyl asperuloside (HPB3,
HP9), asperulosidic acid (HP10), scandoside methyl ester (HPB4, HP11) và 3
flavonoid glycoside: afzelin (HP12), isorhamnetin-3-O--rutinoside (HP13),
rutin (HP14) trong đó hợp chất HP5, HP12 lần đầu tiên được phân lập trong
chi Oldenlandia. (Hình 4.23).
O
O
R
1
R
2
R
4
R
3
1
2
4
3
5
7
8 9
10
6
9a
4a
8a
10a
OH
COOH1
3 5
6
7
2
4
8
9
10
11
12
13
14
15
16
23 24
25 17
18
19
20 21
22
26
27
28
29
30
OH
OH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1'
2'
3'
4'
5'
6'
7'
8'
9'
10'
11'
12'
13'
14'
15'
HP1 R1
= R3
= R4
= OH, R2
= Me
HP2 R1
= OMe, R2
= OH, R3
= R4
=H
HP3 R1
= R4
= OH, R2
= Me, R3
= H
HP4 R1
= OH, R2
= CH2OH, R3
= R4
= H
OH
COOH1
3 5
6
7
2
4
8
9
10
11
12
13
14
15
16
23 24
25 17
18
19
20 21
22
26
27
28
29 30
O
O CO
O O
OH
OH
OH
OH
R
H
H 1
3
4
57
9
10
11
1'
2'
3'
4'
5'
6'
6
8
HP6 HP7
HP8 R = OAc
HP9 R = OH
HP5
O
R
1
OH
R
2
O O
OH
OH
OH
OH
H
H
1
3
4
5
6
7
8
9
10 1'
2'
3' 4'
5'
6'
HP10 R1
= COOH, R2
= OAc
HP11 R1
= COOMe, R2
= OH
O
O
OH
OH
OH
O
O
OH
OH
OH
3'
1'
4'
6'2
3
4
9
10
7
5
1''
5''
2'
5'
2''
3''4''
6
8
OOH
OH O
OH
OH
O
OH
O
O
OH
OH
O
OH
OH
OH
1"'
2"'
3"'
5"'
4"'
6"'
2
3
4
10
5
6
7
8
9
1'
3'
4'
1"
2''
3"
4"
6" 5"
HP12
HP13 R = OH
HP14 R = OMe
Hình 4.23. Cấu trúc của các hợp chất từ cây An điền lá thông
4.3.1.1. Hợp chất 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone(HP1)
O
O
OH
CH3
OH
OH HMBC
O
O
OH
OH
OH
1
2
4
3
5
7
8 9
10
6
9a
4a
8a
10a
Hình 4.24. Cấu trúc và một số tương tác chính trên phổ HMBC
(HC) của HP1
15
Chất HP1 được phân lập dưới dạng bột màu cam. Phổ khối phân giải cao
HR-ESI-MS pic ion giả phân tử ở m/z = 269,0464 [M-H]-
phù hợp với công
thức phân tử C15H10O5. Phổ 1
H-NMR của HP1 xuất hiện tín hiệu singlet của 1
proton thơm tại δH7,12; các tín hiệu của proton thơm điển hình của vòng được
thế ở vị trí 1, 3, 4 tại δH 8,22 (d, J = 8,5Hz); 7,21 (dd, J= 2,5;8,5Hz) và 7,64 (d,
J = 2,5 Hz) và tín hiệu singlet của proton nhóm methyl gắn vào carbon vòng
thơm tại δH 2,37.
Hình 4.26. Phổ 1
H-NMR của HP1 (CDCl3 + CD3OD)
Hình 4.27. Phổ 1
H-NMR của HP1 (DMSO-d6)
Phổ 13
C-NMR cho thấy hợp chất HP1 có 15 nguyên tử carbon bao gồm 2
carbon carbonyl, 8 carbon thơm bậc bốn, 4 carbon bậc ba và 1 nhóm methyl.
Trong số 8 carbon thơm bậc bốn có 3 nguyên tử carbon gắn với nhóm hydroxyl
cộng hưởng tại δC 156,7 (C-1); 157,4 (C-4) và 163,6 (C-6); 1 nguyên tử carbon
gắn với nhóm methyl cộng hưởng tại C 141,2 (C-2) và bốn nguyên tử carbon
16
khác cộng hưởng tại δC 111,7; 111,9; 125,9 và 136,1. Trên phổ 13
C-NMR còn
xuất hiện tín hiệu của 4 carbon bậc ba trong vùng 112,6-130,1 ppm, tín hiệu của
nhóm methyl tại δC 16,6 ppm cùng với hai tín hiệu đặc trưng của 2 nhóm
carbonyl tại C 186,7 và 187,0 cho phép dự đoán chất HP1 có khung
anthraquinone. Liên kết của 2 nhóm hydroxy ở C-1 và C-4 được chứng minh
dựa vào tín hiệu proton hydroxy có liên kết hydro nội phân tử trên phổ 1
H NMR
(đo trong DMSO-d6) ở H 13,51 và 12,73 cùng với sự chuyển dịch về phía
trường thấp của hai carbon carbonyl.
Hình 4.28. Phổ 13
C-NMR của HP1(CDCl3 + CD3OD)
Hình 4.29. Phổ HMBC của HP1
Phổ HMBC cho thấy các tương tác xa giữa H-8 (H 8,22) với C-9 (C
186,7) và C-6 (C 163,6); H-5 (H 7,64) với C-10 (C 187,0) và C-7 (C 121,9);
H-7 (H 7,21) với C-5 (C 112,6) và C-8a (C 125,9) chứng tỏ nhóm hydroxy
gắn với C-6. Ngoài ra còn có tương tác giữa proton của nhóm methyl ở H 2,37
17
với C-3 (C 128,0) và C-1 (C 156,7) chứng minh nhóm methyl gắn với C-2.
Từ các dữ liệu phổ 1
H-, 13
C- NMR (Bảng 4.3) và HMBC cho phép xác
định HP1 là 2-methyl-1,4,6-trihydroxy-anthraquinone, một hợp chất mới.
Bảng 4.3. Số liệu phổ 1
H-và 13
C-NMR (500/125 MHz) của hợp chất HP1
C CDCl3 + CD3OD DMSO-d6
1
H 13
C 1
H 13
C
1 - 156,7 - 155,9
2 - 141,2 - 140,6
3 7,12 (s) 128,0 7,29 (s) 127,8
4 - 157,4 - 156,6
4a - 111,7 - 111,1
5 7,64 (d, 2,5) 112,6 7,51 (d, 2,5) 112,4
6 - 163,6 - 164,5
7 7,21 (dd, 2,5;
8,5)
121,9 7,23 (dd; 2,5;
8,5)
122,1
8 8,22 (d, 8,5) 130,1 8,14 (d, 8,5) 130,4
8a - 125,9 - 124,1
9 - 186,7 - 185,8
9a - 111,9 - 111,4
10 - 187,0 - 186,3
10a - 136,1 - 135,4
2-CH3 2,37 (s) 16,6 2,3 (s) 16,3
1-OH - - 13,51 (s) -
4-OH - - 12,73 (s) -
4.3.2. Kết quả thử hoạt tính sinh học
4.3.2.1. Kết quả thử hoạt tính cảm ứng apoptosis của cao chiết n-butanol trên
tế bào bạch cầu OCI-AML
Kết quả cho thấy không có sự khác biệt đáng kể ở mọi nồng độ thử của cao
chiết n-butanol. Vì vậy, cao chiết n-butanol gây apoptosis nhưng chưa làm ảnh
hưởng đến chu kỳ của tế bào sau 24 giờ nuôi cấy.
4.3.2.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết n-butanol và một số
hợp chất phân lập từ cao chiết này trên dòng tế bào ung thư máu K562
Kết quả cho thấy cao chiết n-butanol và các hợp chất HP9, HP11, HP13,
HP14 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thư máu K562 phụ thuộc vào liều.
Cao chiết n-butanol thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh hơn các hợp chất
phân lập từ cao này.
4.3.2.3. Kết quả thử hoạt tính cảm ứng apoptosis của cao chiết n-butanol và
một số hợp chất phân lập từ cao chiết này trên dòng tế bào ung thư máu K562
Hoạt tính apoptosis của cao chiết n-butanol và 4 hợp chất (HP9, HP11,
HP13, HP14) phân lập từ cao chiết này trên dòng tế bào ung thư máu K562 được
18
xác định thông qua phương pháp nhuộm Hoechst 33342 và xác định hoạt tính
caspase 3.
 Kết quả về khả năng gây apoptosis của cao chiết n-butanol và một số hợp
chất thông qua phương pháp nhuộm Hoechst 33342 (Hình 4.52)
Hình 4.67. Phần trăm tế bào K562 apoptosis gây ra bởi cao chiết n-butanol và 4
hợp chất sau 24 giờ. *P<0,05, **P<0,01 so với đối chứng âm.
Kết quả cho thấy cao chiết n-butanol và các hợp chất này gây apoptosis
đáng kể theo thứ tự là: HP13> cao chiết n-butanol> HP14> HP9> HP11.
Đối chứng Camptothecin (0,5 µg/ml) HP13 (300 µg/ml)
HP9 (300 µg/mL) HP11 (300 µg/mL) HP14 (300 µg/mL)
Cao chiết n-butanol (300 µg/mL)
19
Hình 4.68. Hình ảnh tế bào nhuộm Hoechst 33342 dưới tác động của cao chiết
n-butanol và các hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14
Kết quả xác định hoạt tính caspase 3 thông qua độ biến đổi về tỉ lệ (fold
change)
Hình 4.69. Hoạt tính caspase 3 của cao chiết n-butanol và các hợp chất HP9,
HP11, HP13, HP14 trên tế bào K562 trong thời gian 24 giờ. Tế bào nuôi cấy
(5×104
tế bào/giếng) được xử lý bằng 300 µg/mL cao chiết hoặc hợp chất HP9;
HP11; HP13; HP14 (tương ứng với 806,45 µM của HP9; 742,57 µM của
HP11; 480,77 µM của HP13 và 491,80 µM của HP14). Camptothecin (1,44
µM) là chất đối chứng tham khảo. *P<0,05, **P<0,01 so với chất đối chứng âm
(DMSO 0,5%).
Kết quả cho thấy hợp chất HP13 và HP9 làm tăng đáng kể hoạt tính
caspase 3, (p< 0,05) trong khi, cao chiết n-butanol và hợp chất HP11, HP14
hoạt hóa caspase 3 giống nhau nhưng thấp hơn so với hợp chất HP9 và HP13.
Nhƣ vậy, từ 3 cây nghiên cứu đã phân lập và xác định cấu trúc tổng cộng
26 hợp chất và xác định được hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân
lập (Bảng 4.13, Hình 4.70).
Bảng 4.13. Tổng kết 26 hợp chất phân lập được từ ba loài nghiên cứu
Ký hiệu Tên hợp chất Cấu trúc
Các steroid
AL3 Stigmasterol
OH
1
3
4 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25 26
2728
29
20
AL4 -sitosterol
RO
1
3
4 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25 26
2728
29
AL4: R = H
AL5: R = Glc
AL5 -sitosterol glucoside
Các anthraquinone
CH1 7-hydroxytectoquinone O
O
R
1
R
2
R
4
R
3
R
5 1
2
4
3
5
7
8 9
10
6
9a
4a
8a
10a
CH1 R1
= R3
= R4
= H, R2
= Me, R5
= OH
HP1 R1
= R3
= R4
= OH, R2
= Me, R5
= H
HP2 R1
= OMe, R2
= OH, R3
= R4
= R5
= H
HP3 R1
= R4
= OH, R2
= Me, R3
= R5
= H
HP4 R1
= OH, R2
= CH2OH, R3
= R4
= R5
= H
HP1 1,4,6-trihydroxy-2-
methyl-anthraquinone
(chất mới)
HP2 2-hydroxy-1-methoxy-
anthraquinone
HP3 1,6-dihydroxy-2-
methylanthraquinone
HP4 digiferruginol
Carotenoid
HP5 Lutein
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Oldenlandia) OH
OH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1'
2'
3'
4'
5'
6'
7'
8'
9'
10'
11'
12'
13'
14'
15'
Các triterpenoid
AL1 1,6,10,14-phytatetraen-
3-ol
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Allophylus)
OH
1
3
61012
15
16171819
20
CH2 3α, 24-Dihydroxy-urs-
12-ene-28-oic acid
HP6 = CH3 R1
= -OH, R2
= R3
= R5
= CH3, R4
= H
HP7 = CH4 R1
= -OH, R3
= H, R2
= R4
= R5 = CH3
CH2 R1
= -OH, R2
= R3
= CH3, R4
= H, R5
= CH2OH
COOH
R
5
R
2
R
3
R
1
R
4
1
3
5
7
9
11
12
14 16
17
18
19
21
22
23
24
25 26
27
28
29
30
CH3
HP6
Ursolic acid
CH4
HP7
Oleanolic acid
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Chirita)
21
Các iridoid glycoside
HP8 Asperuloside
O
O CO
O O
OH
OH
OH
OH
R 1
3
45
7
9
10
11
1'
2'
3'
4'
5'
6'
6
8
HP8 R = OAc
HP9 R = OH
HP9 Deacetyl asperuloside
HP10 Asperulosidic acid
O
R
1
OH
R
2
O O
OH
OH
OH
OH
1
3
456
7
8 9
10 1'
2'
3' 4'
5'
6'
HP10 R1
= COOH, R2
= OAc
HP11 R1
= COOMe, R2
= OH
HP11 Scandoside methyl
ester
Các flavonoid
AL2 Catechin
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Allophylus)
O
OH
OH
OH
OH
OH
2
3
45
7 9
10
1' 3'
4'6'
HP12 Afzelin
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Oldenlandia)
O
O
OH
OH
OH
O
O
OH
OH
OH
3'
1'
4'
6'2
3
4
9
10
7
5
1''
5''
2'
5'
2''
3''4''
6
8
HP13 Isorhamnetin-3-O--
rutinoside
OOH
OH O
OH
R
O
OH
O
O
OH
OH
O
OH
OH
OH
1"'
2"'
3"'
5"'
4"'
6"'
2
3
4
10
5
6
7
8
9
1'
3'
4'
1"
2''
3"
4"
6" 5"
HP13 R = OH
HP14 R = OMe
22
HP14 Rutin
Các phenylethanoid glycoside
CH5 2-(3,4-
dihydroxyphenyl)ethyl
-β-D-glucopyranoside
O
OH
OH
OH
O
OH
OH
OH
1
3
4
CH6 Acteoside
O
OH
OH
OR1
O
OH
O
OR2
O
OH
OH
OH
R3
1"'
1"
1
3
4
CH6 R1
= Caffeoyl, R2
= R3
= H
CH7 R2
= Caffeoyl, R1
= R3
= H
CH8 R1
= R2
= R3
= H
CH6 R1
= Caffeoyl, R2
= H, R3
= OH
CH7 Isoacteoside
CH8 Decaffeoylacteoside
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Chirita)
CH9 β-hydroxy acteoside
(lần đầu tiên được phân
lập từ chi Chirita)
O
O
OH
O
O
O
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
O
1"'
1"
1
2
3
4
5
6
1'
2'
3'
4' 6'
5'
CH7
Thể hiện hoạt tính gây độc tế bào
trên 4 dòng tế bào KB,
HepG2,LU-1 và MCF7 với giá trị
IC50 lần lượt là:51,04±1,86;
57,61±0,51; 125,71±1,84 (μM)
O
O
OH
O
OH
O
OH
OH
OH
OH
OH
OH
1"'
1"
1
2
3
4
5
6
CH8
Thể hiện hoạt tính gây độc tế bào (μM)
trên 4 dòng tế bào KB, HepG2,LU-1 và
MCF7 với giá trị IC50 lần lượt là:
48,67±3,38; 78,80±3,34; 132,82±0,95
O
O CO
O O
OH
OH
OH
OH
OH 1
3
45
7
9
10
11
1'
2'
3'
4'
5'
6'
6
8
HP9
O
COOMeOH
OH O O
OH
OH
OH
OH
1
3
456
7
8 9
10 1'
2'
3' 4'
5'
6'
HP11
OOH
OH O
OH
R
O
OH
O
O
OH
OH
O
OH
OH
OH
1"'
2"'
3"'
5"'
4"'
6"'
2
3
4
10
5
6
7
8
9
1'
3'
4'
1"
2''
3"
4"
6" 5"
HP13 R = OH
HP14 R = OMe
23
Cao chiết n-butanol và 4 hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 ức chế tăng sinh
tế bào ung thư máu K562, gây apoptosis và có khả năng kích hoạt caspase 3
(p<0,05). Ngoài ra, cao chiết n-butanol gây apoptosis nhưng chưa ảnh hưởng
đến chu kỳ của tế bào.
Hình 4.70. Tổng kết hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết và
các hợp chất phân lập được từ ba loài nghiên cứu
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đây là công bố đầu tiên ở Việt Nam cũng như trên thế giới về thành phần
hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của loài Ngoại mộc tái và Cày ri ta Hạ long,
hai loài thực vật đặc hữu của vùng Vịnh Hạ Long.
Đây là công bố đầu tiên ở Việt Nam cũng như trên thế giới về hoạt tính
gây độc tế bào của cây An điền lá thông.
Từ 3 cây nghiên cứu đã phân lập và xác định cấu trúc tổng cộng 26 hợp
chất và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết và một số hợp chất chọn
lọc, cụ thể là:
1.1. Thành phần hóa học
Cấu trúc của 26 hợp chất phân lập từ 3 cây nghiên cứu (Ngoại mộc tái,
Cày ri ta Hạ long, An điền lá thông) là: 3 steroids: stigmasterol (AL3), β-
sitosterol (AL4) và β-sitosterol glucoside (AL5), 4 terpenes: 1,6,10,14-
phytatetraen-3-ol (AL1), 3α, 24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2),
ursolic acid (CH3, HP6), oleanolic acid (CH4, HP7), 5 anthraquinones: 7-
hydroxytectoquinone (CH1), 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone (HP1),
2-hydroxy-1-methoxy-anthraquinone (HP2), 1,6-dihydroxy-2-methyl-
anthaquinone (HP3) và digiferruginol (HP4), 1 carotenoid: lutein, 5
phenylethanoid glycoside: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)ethyl-β-D-glucopyranoside
(CH5), acteoside (CH6), isoacteoside (CH7), decaffeoylacteoside (CH8), β-
hydroxyacteoside (CH9), 4 iridoid glycosides: asperuloside (HP8), deacetyl
asperuloside (HP9), asperulosidic acid (HP10), scandoside methyl ester
(HP11), 4 flavonoid: catechin (AL2), afzelin (HP12), isorhamnetin-3-O--
rutinoside (HP13), rutin (HP14). Trong đó, hợp chất HP1 là chất mới và 7 hợp
chất lần đầu tiên được phân lập từ chi nghiên cứu.
1.2. Hoạt tính gây độc tế bào
Hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol (AL1) phân lập từ cây Ngoại mộc
tái thể hiện kết quả âm tính khi thử hoạt tính gây độc tế bào trên 5 dòng tế bào
ung thư ở người (KB, HepG2, LU-1, MCF-7, SK-Mel-1).
Ba hợp chất 3α, 24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2), isoacteoside
(CH7), decaffeoylacteoside (CH8) được phân lập từ cây Cày ri ta Hạ long thể
24
hiện hoạt tính gây độc tế bào yếu trên 4 dòng tế bào ung thư ở người (KB,
HepG2, LU-1, MCF-7).
Cao chiết n-butanol cây An điền lá thông (HPB) và các hợp chất phân lập
từ cao này HP9, HP11, HP13, HP14 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thư
máu K562 phụ thuộc vào liều, trong đó cao chiết n-butanol thể hiện hoạt tính
mạnh nhất. Cao chiết n-butanol (HPB) có khả năng gây apoptosis trên dòng tế
bào bạch cầu OCI-AML nhưng chưa làm ảnh hưởng đến chu kỳ của tế bào. Cao
chiết n-butanol (HPB) và các hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 gây apoptosis
đáng kể theo thứ tự: HP13> cao chiết n-butanol> HP14> HP9> HP11. Hợp chất
HP13 và HP9 làm tăng đáng kể hoạt tính caspase 3, (p< 0,05) trong khi, cao
chiết n-butanol và hợp chất HP11, HP14 hoạt hóa caspase 3 giống nhau nhưng
thấp hơn so với hợp chất HP9 và HP13.
2. Kiến nghị
Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về hoạt tính sinh học một số hợp chất có
hoạt tính sinh học từ hai loài nghiên cứu từ đó tìm ra mối tương quan giữa cấu
trúc hóa học và hoạt tính sinh học.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Khiếu Thị Tâm, Đào Đức Thiện, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Trịnh Thị Thủy,
Trần Văn Lộc, Trần Văn Sung, Chemical constituents and biological activity
of Allophylus livescens Gagnep. collected in Halong bay, Vietnam Journal of
Chemistry - Vol 53, No 6 (2015).
2. Nguyen Thi Hoang Anh, Khieu Thi Tam, Nguyen Van Tuan, Dao Duc
Thien, Tran Duc Quan, Nguyen Thanh Tam, Nguyen Chi Bao, Thi Thao
Do, Nguyen Thi Nga, Trinh Thi Thuy, Tran Van Sung & Domenico V.
Delfino, Chemical constituents of Oldenlandia pinifolia and their
antiproliferative activities, Natural Product Research, Pages 1-7 |
Received 27 Sep 2017, Accepted 26 Nov 2017, Published online: 06 Dec
2017, doi.org/10.1080/14786419.2017.1410806.
3. Khieu Thi Tam, Nguyen Thi Hoang Anh, Nguyen Van Tuan, Đao Đuc
Thien, Nguyen Thanh Tam, Tran Duc Quan, Le Quoc Thang, Trinh Thi
Thuy, Tran Van Sung, Chemical constituents of Chirita halongensis Kiew &
T.H.Nguyen collected in Halong bay, Quang Ninh province, Viet Nam, đã
nhận đăng ở Tạp chí Hóa học.
4. Khieu Thi Tam, Nguyen Thi Hoang Anh, Nguyen Van Tuan, Dao Duc
Thien, Tran Duc Quan, Nguyen Thanh Tam, Nguyen Chi Bao, Trinh Thi
Thuy, Tran Van Sung, chemical constutuents of Oldenlandia pinifolia Wall.
collected in Thua Thien Hue, đã nhận đăng ở Tạp chí Khoa học và Công
nghệ.

More Related Content

What's hot

Thuc tap duoc lieu02
Thuc tap duoc lieu02Thuc tap duoc lieu02
Thuc tap duoc lieu02
Phi Phi
 
Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...
Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...
Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thuc tap duoc lieu03
Thuc tap duoc lieu03Thuc tap duoc lieu03
Thuc tap duoc lieu03
Phi Phi
 
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE (PER-O-A...
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP  CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE  (PER-O-A...TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP  CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE  (PER-O-A...
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE (PER-O-A...
Đinh Quang An
 

What's hot (20)

Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cáng
Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cángNghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cáng
Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cáng
 
Thuc tap duoc lieu02
Thuc tap duoc lieu02Thuc tap duoc lieu02
Thuc tap duoc lieu02
 
Tác dụng ức chế của cao chiết cây Mần lên sinh trưởng của Vi khuẩn lam
Tác dụng ức chế của cao chiết cây Mần lên sinh trưởng của Vi khuẩn lamTác dụng ức chế của cao chiết cây Mần lên sinh trưởng của Vi khuẩn lam
Tác dụng ức chế của cao chiết cây Mần lên sinh trưởng của Vi khuẩn lam
 
Trongtruong so22b 23
Trongtruong so22b 23Trongtruong so22b 23
Trongtruong so22b 23
 
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài ardisia t...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài ardisia t...Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài ardisia t...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài ardisia t...
 
Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...
Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...
Nghien cuu quy trinh tao sinh khoi te bao thong do de chiet xuat hoat chat di...
 
Báo cáo Kiểm nghiệm thực phẩm
Báo cáo Kiểm nghiệm thực phẩmBáo cáo Kiểm nghiệm thực phẩm
Báo cáo Kiểm nghiệm thực phẩm
 
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
 
145197448
145197448145197448
145197448
 
Bao cao duoc lieu 2 cay coca erythroxylum coca lam lop dai hoc duoc
Bao cao duoc lieu 2 cay coca erythroxylum coca lam lop dai hoc duocBao cao duoc lieu 2 cay coca erythroxylum coca lam lop dai hoc duoc
Bao cao duoc lieu 2 cay coca erythroxylum coca lam lop dai hoc duoc
 
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số...
 
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph dHoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
 
đề Cương chi tiết học phần hóa sinh
đề Cương chi tiết học phần hóa sinhđề Cương chi tiết học phần hóa sinh
đề Cương chi tiết học phần hóa sinh
 
đề Kiểm tra 10 sinh
đề Kiểm tra 10 sinhđề Kiểm tra 10 sinh
đề Kiểm tra 10 sinh
 
Dan bai chi tiߦ+t slh thß+¦c vߦ¡t thߦºy sanh
Dan bai chi tiߦ+t slh thß+¦c vߦ¡t thߦºy sanhDan bai chi tiߦ+t slh thß+¦c vߦ¡t thߦºy sanh
Dan bai chi tiߦ+t slh thß+¦c vߦ¡t thߦºy sanh
 
Ảnh hưởng của elicitor lên khả năng tích lũy ở tế bào solasodine
Ảnh hưởng của elicitor lên khả năng tích lũy ở tế bào solasodineẢnh hưởng của elicitor lên khả năng tích lũy ở tế bào solasodine
Ảnh hưởng của elicitor lên khả năng tích lũy ở tế bào solasodine
 
Luận án: Thành phần và hoạt tính sinh học loài Vitex limonifolia Wall.
Luận án: Thành phần và hoạt tính sinh học loài Vitex limonifolia Wall.Luận án: Thành phần và hoạt tính sinh học loài Vitex limonifolia Wall.
Luận án: Thành phần và hoạt tính sinh học loài Vitex limonifolia Wall.
 
Thuc tap duoc lieu03
Thuc tap duoc lieu03Thuc tap duoc lieu03
Thuc tap duoc lieu03
 
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE (PER-O-A...
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP  CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE  (PER-O-A...TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP  CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE  (PER-O-A...
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT 4-ACETYL VÀ 4-FORMYLSYDNONE (PER-O-A...
 

Similar to Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông

Similar to Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông (20)

Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
 
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAYLuận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
 
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây dây đau xương (tin...
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây dây đau xương (tin...Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây dây đau xương (tin...
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây dây đau xương (tin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum L
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum LKhảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum L
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum L
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
 
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAYLuận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 

Recently uploaded (20)

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Hoạt tính gây độc tế bào của ngoại mộc tái, cày ri ta và an điền lá thông

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ---------------------------- KHIẾU THỊ TÂM NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA 3 LOÀI NGOẠI MỘC TÁI (ALLOPHYLUS LIVESCENS GAGNEP.), CÀY RI TA HẠ LONG (CHIRITA HALONGENSIS KIEW& T.H.NGUYEN) VÀ AN ĐIỀN LÁ THÔNG [OLDENLANDIA PINIFOLIA (WALL. EX G.DON) KUNTZE] CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 62.44.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC HÀ NỘI - 2018
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. TRẦN VĂN LỘC Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 201…. Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt Nam
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Ngày nay, kinh tế càng phát triển thì nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của cộng đồng càng trở nên cấp thiết. Do đó, nhu cầu sử dụng thuốc để phòng ngừa và chữa trị những căn bệnh nan y đặc biệt là bệnh ung thư ngày càng cao. Hiện nay, một trong những hướng nghiên cứu thu hút các nhà khoa học để tìm ra thuốc phòng ngừa và chữa trị ung thư là đi từ các hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên. Các nhà khoa học vẫn đang cố gắng tìm hiểu, khám phá tác dụng chống ung thư và các hoạt tính sinh học khác của các hợp chất được phân lập từ nhiều loài thực vật khác nhau. Việt Nam có nguồn thực vật phong phú và đa dạng với khoảng 12.000 loài trong đó đã điều tra có gần 3.900 loài được sử dụng làm thuốc thuộc 309 họ. Song bản chất hóa học của chúng cũng như mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý thì mới được biết rất ít hoặc chưa biết. Do đó, việc nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài thực vật nhằm tìm kiếm các chất có hoạt tính có giá trị là rất cần thiết. Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep.), Cày ri ta Hạ Long (Chirita halongenis Kiew & T. H. Nguyen) là hai loài thực vật đặc hữu của Vịnh Hạ Long, chưa được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. An điền lá thông [Oldenlandia pinifolia (Wall. ex G. Don) Kuntze] có tác dụng thanh nhiệt, giảm đau và chữa vết thương, tuy nhiên cho đến nay chỉ có một thông báo kết quả ban đầu về thành phần hóa học và chưa có nghiên cứu nào về hoạt tính sinh học của loài này. Để đóng góp vào việc tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá, góp phần bảo tồn những loài thực vật quý hiếm, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của ba loài: Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep.), Cày ri ta Hạ Long (Chirita halongenis Kiew & T. H. Nguyen) và An điền lá thông [Oldenlandia pinifolia (Wall. ex G. Don) Kuntze] của Việt Nam. 2. Mục tiêu của luận án Nghiên cứu thành phần hoá học của ba loài Allophylus livescens Gagnep, Chirita halongensis Kiew & T. H. Nguyen và Oldenlandia pinifolia (Wall. ex G. Don) Kuntze ở Việt Nam nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học, làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo. 3. Nội dung luận án bao gồm - Phân lập các hợp chất từ ba loài Allophylus livescens, Chirita halongensis và Oldenlandia pinifolia ở Việt Nam bằng phương pháp sắc ký cột. - Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp phổ MS, 1D-NMR, 2D-NMR. - Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các dịch chiết và các hợp chất phân lập được.
  • 4. 2 4. Những đóng góp mới của luận án - Đây là lần đầu tiên loài Ngoại mộc tái và Cày ri ta Hạ long được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Hai hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol và catechin lần đầu tiên được phân lập từ chi Allophylus. Ba hợp chất lần đầu tiên được phân lập từ chi Chirita là oleanolic acid, decaffeoylacetoside and β-hydroxy acteoside. - Đây là lần đầu tiên cây An điền lá thông được nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào ở Việt Nam và trên thế giới. Trong số 14 hợp chất được phân lập và xác định cấu trúc hóa học trong đó có 1 hợp chất mới là 1,4,6-trihydroxy-2- methyl anthraquinone và hai hợp chất (lutein và afzelin) lần đầu tiên được phân lập từ chi này.Cao chiết n-butanol và 4 hợp chất phân lập từ cao chiết này ức chế tăng sinh tế bào ung thư máu K562, gây apoptosis và có khả năng kích hoạt caspase 3 (p<0,05). 5. Cấu trúc của luận án Luận án bao gồm 132 trang. Phần mở đầu: 2 trang; Chương 1: Tổng quan: 34 trang; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 7 trang; Chương 3: Thực nghiệm: 16 trang; Chương 4: Kết quả và thảo luận: 70 trang; Phần kết luận: 2 trang; Tài liệu tham khảo: 24 trang với 146 tài liệu tham khảo. NỘI DUNG LUẬN ÁN CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về chi Allophylus 1.1.1. Giới thiệu về thực vật chi Allophylus 1.1.2. Ứng dụng của chi Allophylus trong y học cổ truyền 1.1.3. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của chi Allophylus 1.1.4. Tình hình nghiên cứu cây Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep) Cây ngoại mộc tái có tên khoa học là Allophylus livescens tiểu mộc, nhánh không lông, có bì khẩu nhỏ. Ở Việt Nam chỉ gặp cây này ở Vịnh Hạ Long [2]. Cho đến nay, theo tra cứu tài liệu của chúng tôi chưa có một công bố nào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài này. 1.2. Tổng quan về chi Chirita 1.2.1. Giới thiệu về thực vật chi Chirita 1.2.2. Ứng dụng của chi Chirita trong y học cổ truyền 1.2.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của chi Chirita 1.2.4. Tình hình nghiên cứu cây Cày ri ta Hạ long (Chirita halongensis) Cây Chirita halongensis Kiew & T. H. Nguyen thuộc họ Gesneriaceae, tên đồng nghĩa là Primulina halongensis (Kiew & T. H. Nguyen Mich) Möller & A.Weber, là thực vật đặc hữu của Cát Bà, Hạ Long. Theo tra cứu tài liệu của chúng tôi, cho đến nay chưa có công bố nào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài C. halongensis
  • 5. 3 1.3. Tổng quan về chi Oldenlandia 1.3.1. Giới thiệu thực vật về chi Oldenlandia 1.3.2. Ứng dụng của chi Oldenlandia trong y học cổ truyền 1.3.3. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của chi Oldenlandia 1.3.4. Tình hình nghiên cứu cây An điền lá thông (Oldenlandia pinifolia) Cây An điền lá thông có tên khoa học là Oldenlandia pinifolia (Wall. Ex G. Don) Kuntze, tên đồng nghĩa là Hedyotis pinifolia Wall. Ex G. Don. Theo tra cứu tài liệu, trên thế giới chưa có công bố nào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của Oldenlandia pinifolia. Ở Việt Nam, có duy nhất một bài báo công bố về thành phần hóa học của O. pinifolia của nhóm tác giả Lê Hoàng Duy. Việc nghiên cứu loài này sẽ góp phần làm sáng tỏ thêm thành phần hóa học và định hướng nghiên cứu ứng dụng tiếp theo. 1.4. Hợp chất iridoid 1.4.1. Giới thiệu chung về hợp chất iridoid 1.4.2. Phân loại các hợp chất iridoid 1.4.3. Hoạt tính sinh học các iridoid CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thu hái mẫu thực vật và xác định tên khoa học - Mẫu cây Ngoại mộc tái (Allophylus livescens Gagnep.), được thu hái tại Hạ Long vào tháng 04/2013 do TS Trần Thị Phương Anh, Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, VAST xác định tên khoa học. Mẫu tiêu bản số VHH.HL 4.2013.1 được lưu giữ tại Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - Mẫu Cày ri Hạ long (Chirita halongensis Kiew & T.H.Nguyen) được thu hái tại các hòn đảo của vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam vào tháng 10 năm 2013. Tên khoa học do TS.Trần Thị Phương Anh, Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, VAST xác định. Tiêu bản số VHH.HL 10.2013.2được lưu giữ tại Viện Hóa học, VAST. - Mẫu An điền lá thông (Oldenlandia pinifolia Wall. Ex G. Don) được thu hái tại Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế vào tháng 10 năm 2014. Tên khoa học do TS. Đỗ Xuân Cẩm, Đại học Huế xác định. Tiêu bản số VHH.TTH 10.2014.1được lưu giữ tại Viện Hóa học, VAST. 2.2. Phƣơng pháp xử lý và chiết mẫu Mẫu lá và cành cây Ngoại mộc tái, An điền lá thông, Cày ri Hạ long được ngâm chiết theo quy trình chung 2.3. Phƣơng pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các hợp chất từ mẫu thực vật Việc phân tích, phân tách các dịch chiết của cây được thực hiện bằng các phương pháp sắc ký khác nhau 2.4. Các phƣơng pháp xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập đƣợc Sử dụng các phương pháp phổ hiện đại.
  • 6. 4 2.5. Phƣơng pháp thử hoạt tính sinh học 2.5.1. Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào Sử dụng phương pháp MTT assay 2.5.2. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính cảm ứng apoptosis Khả năng gây apoptosis của hoạt chất được xác định thông qua phương pháp nhuộm Hoechst 33342 và phương pháp nhuộm nuclei bằng propidium iodide và phân tích tế bào theo dòng chảy. CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM 3.1. Tách chiết, phân lập các chất từ cây Ngoại mộc tái 3.1.1. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách Hình 3.1. Sơ đồ chiết và phân lập các chất từ cây Ngoại mộc tái 3.1.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập từ cây Ngoại mộc tái 3.1.2.1. Hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol (AL1) Chất dạng dầu, Rf = 0,48 (n-hexane:CH2Cl2 95/5, v/v). ESI-MS, m/z = 291 [M+H]+ ,1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 5,21 (d, 17,5, H-1); 5,05 (d, 11,0, H-1); 5,91 (dd, 10,5 & 17,5; H-2); 1,55 (m, H-4); 1,95 – 2,09 (m, H-5); 5,14 (t, 7,0; H-6); 1,95 – 2,09 (m, H-8, H-9, H-12, H-13); 5,11 (t, 6,5; H-10); 5,11 (t, 6,5, H-14); 1,68 (s, H-16); 1,59 (s, H-17); 1,27 (s, H-18); 1,60 (s, H-19, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm), 111,6 (C-1); 145,1 (C-2); 73,4 (C-3); 42,1 (C-4); 22,7 (C-5); 124,4 (C-6); 135,5 (C-7); 39,7 (C-8); 26,5 (C-9); 124,1 (C-10); 135,0 (C-11); 39,7 (C-12); 26,7 (C-13); 124,2 (C-14); 131,2 (C-15); 25,6 (C-16); 17,6 (C-17);, 27,8 (C-18); 16,0 (C-19, C-20). 3.1.2.2. Hợp chất catechin (AL2)
  • 7. 5 Chất bột màu cam, Rf = 0,56 (CHCl3:MeOH:H2O 6,5:3,5:0,5, v/v). 1 H- NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 4,60 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-2); 4,00 (1H, m, H-3); 2,53 (1H, dd, J = 16,0; 8,1 Hz, H-4a); 2,87 (1H, dd, J = 16,0; 8,1 Hz, H-4b); 5,88 (1H, d, J = 2,3 Hz, H-6); 5,96 (1H, d, J = 2,3 Hz, H-8); 6,86 (1H, d, J = 1,9 Hz, H-2’); 6,79 (1H, d, J = 8,1 Hz, H-5’); 6,74 (1H, dd, J = 8,1; 1,9 Hz, H-6’). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 82,79 (C-2); 68,77 (C-3); 28,5 (C-4); 156,9 (C-5); 95,5 (C-6); 157,5 (C-7); 96,3 (C-8); 157,8 (C-9); 100,8 (C- 10); 132,2 (C-1’); 115,3 (C-2’);146,2 (C-3’); 146,2 (C-4’); 116,1 (C-5’); 120,0 (C-6’). 3.1.2.3. Chất stigmasterol(AL3) Tinh thể hình kim màu trắng, Rf = 0,55 (n-hexane:EtOAc 3:1, v/v).1 H- NMR (500 MHz, CDCl3): H (ppm) 3,51 (m, H-3); 5,34 (m, H-5); 0,92 (d, 6,5 Hz, CH3-19); 5,01 (dd, 8,5; 15,0 Hz, H-20); 5,15 (dd, 8,5; 15,0 Hz, H-21); 0,84 (t, 7,2 Hz, CH3-24); 0,83 (d, 6,5 Hz, CH3-26), 0,80 (d, 6,6 Hz, CH3-27), 0,70 (s, CH3-28), 1,03 (s, CH3-29). 3.1.2.4. Hợp chất -sitosterol(AL4) Chất hình kim màu trắng, Rf = 0,55 (n-hexane:EtOAc 3/1, v/v).1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): H (ppm) 3,51 (m, H-3); 5,34 (m, H-5); 0,92 (d, 6,5 Hz, CH3-19); 0,85 (t, 7,2 Hz, CH3-24); 0,83 (d, 6,5 Hz, CH3-26); 0,81 (d, 6,6 Hz, CH3-27); 0,68 (s, CH3-28); 1,02 (s, CH3-29). 3.1.2.5. Hợp chất -sitosterol glucoside (AL5) Tinh thể hình kim màu trắng, Rf = 0,45 (CH2Cl2:MeOH 9:1, v/v) 3.1.3. Hoạt tính sinh học của cây Ngoại mộc tái 3.2. Tách chiết, phân lập các chất từ cây Cày ri ta Hạ long 3.2.1. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách Hình 3.2. Sơ đố chiết và phân lập các chất từ cây Cày ri ta Hạ long
  • 8. 6 3.2.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập từ cây Cày ri Hạ long 3.2.2.1. Hợp chất 7-hydroxytectoquinone (CH1): Tinh thể màu vàng, Rf = 0,30 (CH2Cl2:MeOH 4,8:0,2, v/v).1 H NMR (500MHz, CD3OD): H(ppm) 8,07 (brs, H-1); 7,68 (dd, 1,0 & 8,0 Hz, H-3); 8,16 (d, 8,0 Hz; H-4); 8,17 (d, 8,5 Hz, H-5); 7,21 (dd, 2,5 & 8,5 Hz, H-6); 7,59 (d, 2,5 Hz, H-8); 2,54 (s, 2-CH3).13 C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 128,2 (C-1); 146,3 (C-2); 136,1 (C-3); 128,2 (C-4); 132,8 (C-4a); 130,9 (C-5); 122,3 (C-6); 164,7 (C-7); 113,5 (C-8); 137,1 (C-8a); 184,6 (C-9); 134,9 (C-9a); 183,3 (C-10); 127,2 (C-10a); 21,8 (2-Me). 3.2.2.2. Hợp chất 3,24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2) Chất bột màu trắng, Rf = 0,3 (n-hexane:EtOAc=1:1).(-)-ESI-MS m/z: 471,0[M-H]- , công thức phân tử: C30H48O4. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3 & CD3OD): H (ppm) 3,83 (br s, H-3); 2,19 (d, 11,0 Hz, H-18); 3,70 (d, 11,0 Hz, Ha-24); 3,46 (d, 11,0 Hz, Hb-24). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C(ppm) 34,4 (C-1); 24,5 (C-2); 71,3 (C-3), 44,0 (C-4); 50,6 (C-5); 19,5 (C-6); 34,6 (C-7); 40,9 (C-8); 48,8 (C-9, C-17); 37,9 (C-10); 25,3 (C-11); 126,9 (C-12); 139,6 (C- 13); 43,3 (C-14); 29,2 (C-15); 26,1 (C-16); 54,39 (C-18); 40,5 (C-19); 40,4 (C- 20); 30,7 (C-21); 38,1 (C-22); 22,8 (C-23); 66,32 (C-24); 16,3 (C-25); 17,6 (C- 26); 24,1 (C-27); 181,63 (C-28); 17,67 (C-29); 21,57 (C-30). 3.2.2.3. Hợp chất acid ursolic (CH3) Chất bột màu trắng, Rf = 0,5 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v).(-)-ESI-MS m/z: 455,2 [M-H]- , công thức phân tử: C30H48O3. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): H (ppm) 2,98 (m, H-3), 5,11 (m, H-12); 2,09 (d, 11,3 Hz, H-18); 0,88 (s, Me-23); 0,66 (s, Me-24); 0,85 (s, Me-25); 0,73 (s, Me-26); 1,02 (s, Me-27); 0,79 (d, 6,4 Hz, Me-29); 0,89 (d, 8,7 Hz, Me-30). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): C (ppm) 38,2 (C-1); 26,9 (C-2); 76,9 (C-3); 38,4 (C-4); 54,8 (C-5); 18,0 (C-6); 30,19 (C- 7); 39,1 (C-8); 47,0 (C-9); 36,5 (C-10); 23,81 (C-11); 124,6 (C-12); 138,2 (C-13); 41,6 (C-14); 32,7 (C-15); 22,8 (C-16); 46,83 (C-17); 52,4 (C-18); 38,4 (C-19); 38,5 (C-20); 27,5 (C-21); 36,3 (C-22), 28,3 (C-23); 16,9 (C-24); 16,1 (C-25), 15,2 (C-26); 23,3 (C-27); 178,3 (C-28); 17,0 (C-29); 21,1 (C-30). 3.2.2.4. Hợp chất oleanolic acid (CH4) Chất bột màu trắng, Rf = 0,48 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v).(-)-ESI-MS m/z: 455,2 [M-H]- , công thức phân tử: C30H48O3. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): H (ppm) 5,27 (1H, t, 3,5 Hz, H-12); 3,20 (1H, dd, 4,0; 11,0 Hz, H-3); 2,81 (1H, dd, 4,0; 13,5 Hz, H-18); 1,12; 0,97; 0,91; 0,90; 0,89; 0,76; 0,74 (mỗi tín hiệu 3H, s, Me-23, 24, 25, 26, 27, 29, 30). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): C (ppm) 38,4 (C- 1); 27,7 (C-2); 79,1 (C-3); 38,8 (C-4), 55,3 (C-5); 18,3 (C-6); 32,7 (C-7); 39,3 (C-8); 47,7 (C-9); 37,1 (C-10); 23,0 (C-11); 122,7 (C-12); 143,6 (C-13); 41,7 (C- 14); 27,2 (C-15); 23,4 (C-16); 46,5 (C-17); 41,1 (C-18); 45,9 (C-19); 30,7 (C- 20); 33,8 (C-21); 32,5 (C-22); 28,1 (C-23); 15,6 (C-24); 15,3 (C-25); 17,1 (C- 26); 25,9 (C-27); 181,6 (C-28); 33,1 (C-29); 23,6 (C-30). 3.2.2.5. Hợp chất 2-(3,4-Dihydroxyphenyl)ethyl--D-glucopyranoside (CH5)
  • 9. 7 Chất bột màu vàng nhạt, Rf =0,3 (EtOAc:MeOH:H2O = 4:0,5:0,1).ESI-MS m/z: 315,0 [M-H]- , công thức phân tử C14H20O8.1 H NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 6,71 (d, 1,5 Hz, H-2); 6,69 (d, 8,5 Hz, H-5); 6,57 (dd, 1,5 & 8,5 Hz, H-6); 2,80 (m, H-7); 3,72 (m, H-8); 4,05 (m, H-8); 4,31 (d, 8,0 Hz, Glc-1); 3,20 (t, 8,0 Hz, Glc-2); 3,28 – 3,39 (m, Glc-3, 4, 5); 3,68 (dd, 5,0 & 12,0 Hz, Glc-6); 3,88 (dd, 1,5 & 12,0 Hz, Glc-6). 13 C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm)131,6 (C-1); 117,1 (C-2); 146,1 (C-3); 144,6 (C-4); 116,3 (C-5); 121,3 (C-6); 36,6 (C- 7); 72,1 (C-8); 104,4 (Glc-1); 75,1 (Glc-2); 77,9 (Glc-3); 71,6 (Glc-4); 78,1 (Glc-5); 62,7 (Glc-6). 3.2.2.6. Hợp chất acteoside (CH6) Chất bột màu trắng, Rf =0,56 (CH2Cl2:MeOH:H2O = 3,75:1,0:0,1). 1 H- NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,73 (d, 2,0 Hz, H-2); 6,71 (d, 8,0 Hz, H- 5); 6,58 (dd, 2,0; 8,5 Hz, H-6); 3,75 (m, H-8); 4,06 (m, H-8); 2,81 (m, H-7);, 7,09 (d, J = 1,5 Hz, H-2’); 6,81 (d, J = 8,0 Hz, H-5’); 6,98 (dd, 1,5 & 8,0 Hz, H- 6’); 6,30 (d, 16,0 Hz, H-8’); 7,62 (d, 16,0 Hz, H-7’); 4,40 (d, 8,0 Hz, H-1”); 3,3 – 4,1 (m, H-2”, 3”); 4,95 (t, 9,0 Hz, H-4”); 3,3 – 4,1 (m, H-5”); 5,22 (brs, H- 1”’); 3,3 -4,1 (m, H-2”’, H-3”’, H-4”’, H-5”’); 1,12 (d, 6,5 Hz, H-6”’).13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 131,5 (C-1); 116,5 (C-2);144,6 (C-3); 146,0 (C- 4); 117,1 (C-5); 121,3 (C-6); 72,3 (C-8); 36,5 (C-7); 127,6 (C-1’); 114,7 (C-2’); 149,7 (C-3’); 146,7 (C-4’); 116,3 (C-5’); 123,2 (C-6’);168,3 (C-9’); 115,3 (C- 8’); 148,0 (C-7’); 104,1 (C-1”); 76,1 (C-2”); 81,6 (C-3”); 70,4 (C-4”); 75,9 (C- 5”); 62,3 (C-6”); 103,0 (C-1”’); 72,0 (C-2”’); 72,2 (C-3”’); 73,8 (C-4”’); 70,6 (C-5”’); 18,4 (C-6”’). 3.2.2.7. Hợp chất isoacteoside (CH7) Chất bột màu trắng, Rf =0,44 (CH2Cl2:MeOH:H2O = 3,75:1,0:0,1). 1 H- NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,70 (d, J = 1,5 Hz, H-2), 6,67 (d, J = 8,0 Hz, H-5), 6,55 (dd, J = 1,5; 8,0 Hz, H-6), 3,73 (m, H-8), 4,05 (m, H-8), 2,80 (m, H-7), 7,06 (d, J = 2,0 Hz, H-2’), 6,79 (d, J = 8,0 Hz, H-5’), 6,90 (dd, J = 2,0 & 8,5 Hz, H-6’), 6,30 (d, J = 16,0 Hz, H-8’), 7,58 (d, J = 16,0 Hz, H-7’), 4,33 (d, J = 8,0 Hz, H-1”), 3,4 – 4,0 (m, H-2”, H-3”, H-4”, H-5”) 4,39 (brt, J = 5,5 Hz, H- 6”), 4,52 (dd, J = 1,5; 11,5 Hz, H-6”), 5,21 (brs, H-1”’), 3,4 – 4,0 (m, H-2”’, H- 3”’, H-4”’,H-5”’), 1,28 (d, J = 6,0 Hz, H-6”’). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 131,4 (C-1), 117,1 (C-2), 146,0 (C-3), 144,6 (C-4), 116,4 (C-5), 121,3 (C-6), 72,4 (C-8), 36,6 (C-7), 127,7 (C-1’’), 115,1 (C-2’), 146,7 (C-3’), 149,5 (C-4’), 116,6 (C-5’), 123,2 (C-6’), 169,2 (C-9), 114,8 (C-8’), 147,2 (C-7’), 104,3 (C-1”), 75,3 (C-2”), 84,0 (C-3”), 70,0 (C-4”), 75,6 (C-5”), 64,6 (C-6”), 102,7 (C-1”’), 72,2 (C-2”’), 72,3 (C-3”’), 74,0 (C-4”’), 70,4 (C-5”’), 17,9 (C- 6”’) 3.2.2.8. Hợp chất decaffeoylacteoside (CH8) Chất bột màu trắng, Rf =0,56 (CH2Cl2:MeOH:H2O = 3,5:1,0:0,1). (-)-ESI- MS m/z: 461,0 [M-H]- , công thức phân tử: C20H30O12. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,71 (d, 1,5 Hz, H-2), 6,69 (d, 8,0 Hz, H-5), 6,57 (dd, 2,0;
  • 10. 8 8,0 Hz, H-6), 3,72 (m, H-8) 4,01 (m,, H-8), 2,80 (m, H-7), 4,31 (d, 8,0 Hz, H- 1”), 3,3 – 4,1 (m, H-2”, H-3”, H-4”, H-5”), 3,37 (brt, 9,5 Hz, H-6”), 3,42 (brt, 9,5 Hz, H-6”), 5,17 (d, 1,0 Hz, H-1”’), 3,3 – 4,1 (m, H-2”’, H-3”’, H-4”’, H-5”’, 1,26 (d, J = 7,0 Hz, H-6”’) và 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 131,5 (C-1), 116,3 (C-2), 144,6 (C-3), 146,1(C-4), 117,1 (C-5), 121,2 (C-6), 72,1 (C- 8), 36,5 (C-7), 104,2 (C-1”), 75,6 (C-2”), 84,5 (C-3”), 70,1 (C-4”), 77,8 (C-5”), 62,7 (C-6”), 102,8 (C-1”’), 72,2 (C-2”’), 72,3 (C-3”’), 74,0 (C-4”’), 70,2 (C- 5”’), 17,9 (C-6”’) 3.2.2.9. Hợp chất -hydroxyacteoside (CH9) Chất bột màu trắng, Rf =0,38 (CH2Cl2: MeOH: H2O = 3,5:1,0:0,5). 1 H- NMR (500 MHz, CD3OD): H (ppm) 6,73 (d, 2,0 Hz, H-2), 6,76 (d, 8,0 Hz, H- 5), 6,87 (dd, 2,0; 8,0 Hz, H-6), 3,57 (m, H-8), 4,00 (m, H-8), 4,77 (m, H-7), 7,07 (d, 2,0 Hz, H-2’), 6,80 (d, 8,0 Hz, H5’), 6,98 (dd, 2,0 & 8,0 Hz, H-6’), 6,29 (d, 16,0 Hz, H-8’), 7,62 (d, 16,0 Hz, H-7’), 4,40 (d, 8,0 Hz, H-1”), 3,5 – 4,0 (m, H-2”, H-3”), 4,96 (t, 9,0 Hz, H-4”), 3,5 – 4,0 (m, H-5”), 3,42 (brt, 8,5 Hz, H-6”), 3,84 (brt, 9,0 Hz, H-6”), 5,22 (brs, H-1”’), 3,5 – 4,0 (m, H-2”’, H- 3”’, H-4”’, H-5”’), 1,12 (d, 6,0 Hz, H-6”’). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): C (ppm) 133,7 (C-1), 114,6 (C-2), 146,3 (C-3), 146,1 (C-4), 116,5 (C-5), 119,0 (C-6), 76,7 (C-8), 74,2 (C-7), 127,7 (C-1’’), 115,3 (C-2’), 146,9 (C-3’), 149,8 (C-4’), 116,2 (C-5’), 123,2 (C-6’), 168,3 (C-9’), 114,7 (C-8’), 148,0 (C-7’), 104,6 (C-1”), 76,4 (C-2”), 81,3 (C-3”), 70,5 (C-4”), 76,1 (C-5”), 62,3 (C-6”), 102,9 (C-1”’), 72,1 (C-2”’), 72,4 (C-3”’), 73,8 (C-4”’), 70,4 (C-5”’), 18,4 (C-6”’). 3.3. Tách chiết, phân lập các chất từ cây An điền lá thông 3.3.1. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách Hình 3.3. Sơ đố chiết và phân lập các chất từ cây An điền lá thông
  • 11. 9 3.3.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập từ cây An điền lá thông 3.3.2.1. Hợp chất 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone (HP1) Chất bột màu cam, Rf = 0.45 (n-hexane:CH2Cl2 4:1,v/v). HR-ESI-MS: m/z = 269,0464 [M-H]- . Công thức phân tử C15H10O5. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3 + CD3OD và DMSO-d6,) và 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3 + CD3OD và DMSO- d6,)  (ppm) (Bảng 4.3). 3.3.2.2. Hợp chất 2-hydroxy-1-methoxy-anthraquinone (HP2) Chất bột màu đỏ cam, Rf = 0,52 (n-hexane: EtOAc 4,5: 1, v/v). 1 H NMR (500MHz, CDCl3): H (ppm) 7,36 (d, 9,0 Hz, H-3), 8,14 (1H, d, 9,0Hz, H-4), 8,27 ( m, H-5, H-8), 7,74 (m, H-6, H-7), 4,04 (s, OMe), 6,69 (s, OH). 13 C NMR (125MHz, CDCl3): C (ppm) 146,6 (C-1), 155,6 (C-2), 120,3 (C-3), 125,8 (C-4), 127,1 (C-5), 133,9 (C-6, C-7), 126,9 (C-8), 182,7 (C-9), 182,1 (C-10), 133,0 (C-11), 134,5 (C- 12), 125,7 (C-13), 127,6 (C-14), 62,3 (OMe). 3.3.2.3. Hợp chất 1,6-dihydroxy-2-methylanthraquinone (HP3) Chất bột màu cam, Rf = 0,47 (n-hexane:CHCl3:EtOAc 1,0:1,5:1,0, v/v).(-)- ESI-MS m/z: 253,0 [M-H]- , công thức phân tử C15H10O4. 1 H-NMR (500MHz, DMSO-d6): H (ppm) 7,61 (d, 7,5 Hz, H-3); 7,55 (d, 7,5 Hz, H-4); 7,44 (d, 2,5 Hz, H-5); 7,21 (dd, 2,5; 8,5 Hz, H-7); 8,08 (d, 8,5 Hz, H-8); 13,08 ( s, 1-OH); 2,27 (s, 2-CH3). 13 C-NMR (125MHz, DMSO-d6): C (ppm) 159,9 (C-1); 114,6 (C-2); 136,8 (C-3); 118,6 (C-4); 112,5 (C-5); 163,9 (C-6); 121,4 (C-7); 129,8 (C-8); 187,6 (C-9); 181,7 (C-10); 131,1 (C-4a); 124,4 (C-8a); 134,2 (C-9a); 135,6 (C-10a); 15,7 (2-CH3). 3.3.2.4. Hợp chất digiferruginol (HP4) Chất bột, màu vàng da cam, Rf = 0,5 (CH2Cl2: MeOH = 9:1, v/v). (-)-ESI- MS m/z: 253,0 [M-H]- , công thức phân tử C15H10O4.1 H-NMR(500MHz, DMSO), δH (ppm) 7,77 (d, 7,5 Hz, H-3); 7,92 (d, 8,0 Hz, H-4); 8,20 (m, H-5); 7,95 (m, H-6, H-7); 7,92 (m, H-7); 8,25 (m, H-8); 4,66 (d, 5,0 Hz, 2 -CH2OH); 5,46 (t, 5,5 Hz, 2-CH2OH); 12,77 (s, 1-OH). 13 C NMR (125MHz, DMSO), C (ppm) 158,4 (C-1); 138,2 (C-2); 131,3 (C-3); 118,8 (C-4); 126,8 (C-5); 134,5 (C-6); 135,1 (C-7); 126,6 (C-8); 188,7 (C-9); 181,8 (C-10); 133,6 (C-5a); 133,2 (C-8a); 114,9 (C-9a); 132,8 (C-10a); 57,4 (CH2OH). 3.3.2.5. Hợp chất lutein(HP5) Chất bột màu đỏ cam, Rf = 0,44(n-hexane: EtOAc 3,75:1,25, v/v). (+)- ESI-MS m/z: 569,3 [M+H]+ , công thức phân tử: C40H56O2. 1 H NMR (500MHz, CDCl3): H (ppm) 1,48 (t, 12,0 Hz, H2-2), 4,00 (m, H-3), 2,04 (dd, 17,0, 10,0 Hz, H-4ax), 2,33 – 2,42 ( m, H-4eq), 6,12 (s, H-7, H-8), 6,15 (m, H-10), 6,58- 6,67 (m, H-11, H-15, H-11’, H-15’), 6,36 (d, 15,0 Hz, H-12), 6,25 (brd, 9,0 Hz, H-14), 1,07 (s, 1-(CH3)2), 1,97 (s, 9-CH3, 13-CH3), 1,37 (dd, 13,0; 7,0 Hz, H- 2’ax), 1,84 (dd, 13,0; 6,0 Hz, H-2’eq), 4,25 (m, H-3’), 5,54 (brs, H-4’), 2,33 – 2,42 (m, H-6’), 5,43 (dd, 10,0; 15,5 Hz, H-7’), 6,15 (m, H-8’, H-10’), 6,36 (d, 15,0 Hz, H-12’), 6,25 (brd, 9,0 Hz, H-14’), 0,85 (s, 1’-CH3), 1,00 ( s, 1’-CH3), 1,63 (s, 5’-CH3), 1,91 (s, 9’-CH3), 1,97 (s, 13’-CH3). 13 C NMR (125MHz,
  • 12. 10 CDCl3): C (ppm) 37,1 (C-1), 48,5 (C-2), 65,1 (C-3), 42,6 (C-4), 126,2 (C-5), 137,6 (C-6), 125,6 (C-7), 138,5 (C-8), 135,7 (C-9), 131,3 (C-10), 124,8 (C-11), 137,7 (C-12), 136,5 C-13), 132,6 (C-14), 130,1 (C-15), 28,7 (1-Me), 30,3 (1- Me), 21,6 (5 –Me), 12,8 (9-Me, 13-Me), 34,0 (C-1’), 44,6 (C-2’), 65,9 (C-3’), 125,6 (C-4’), 137,8 (C-5’), 55,0 (C-6’), 128,7 (C-7’), 138,0 (C-8’), 135,1 (C- 9’), 130,8 (C-10’), 124,5 (11’), 137,6 (C-12’), 136,4 (C-13’), 132,6 (C-14’), 130,0 (C-15’), 24,3 (1’-Me), 29,5 (1’-Me), 22,9 (5’-Me), 14,1 (9’-Me), 13,1 (13’-Me). 3.3.2.6. Hợp chất ursolic acid (HP6) Chất bột màu trắng, Rf = 0,5 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v). 3.3.2.7. Hợp chất oleanolic acid (HP7) Chất bột màu trắng, Rf = 0,48 (CH2Cl2:MeOH 94:6, v/v). 3.3.2.8. Hợp chất asperuloside (HP8) Chất bột màu trắng, Rf = 0,54 (CH2Cl2: MeOH: H2O 4,0:1,0:0,1, v/v).ESI-MS m/z: 437,0 [M+Na]+ , công thức phân tử: C18H22O11.1 H NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 5,97 (d, 1,0 Hz, H-1), 7,32 (d, 2,0 Hz, H-3), 3,70 (m, H-5), 5,59 (brd, 6,5 Hz, H-6), 5,75 (brs, H-7), 3,32 (m, H-9), 4,69 (dd, 14,0 Hz, 1,0 Hz, H-10a), 4,80 (dd, 14,0, 1,0 Hz, H-10b), 2,10 (s, CH3CO), 4,71 (d, 8,0 Hz, Glc-1), 3,22 (dd, 9,0, 8,0 Hz, Glc-2), 3,31 – 3,40 (m, Glc-3, 4, 5), 3,94 (dd, 12,0 Hz, 2,0 Hz, Glc-6), 3,70 (dd, 12,0; 6,0 Hz, Glc-6). 13 C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 93,3 (C-1), 150,3 (C-3), 106,1 (C-4), 37,4 (C-5), 86,3 (C-6), 128,9 (C-7), 144,2 (C-8), 45,2 (C-9), 61,9 (C-10), 172,3 (C-11), 172,6 (CH3CO), 20,6 (CH3CO), 100,0 (Glc-1), 74,6 (Glc-2), 78,3 (Glc-3), 71,6 (Glc-4), 77,8 (Glc-5), 62,8 (Glc-6). 3.3.2.9. Hợp chất deacetyl asperuloside (HP9) Chất bột màu trắng, Rf = 0,67 (CH2Cl2:MeOH 4:1, v/v).(-)-ESI-MS m/z: 370,9 [M-H]- , công thức phân tử: C16H20O10. 1 H NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 5,97 (d, 1,5 Hz, H-1), 7,31 (d, 2,0 Hz, H-3), 3,70 (m, H-5), 5,58 (dd, 1,5; 6,5 Hz, H-6), 5,66 (brs, H-7), 3,32 ( m, H-9), 4,21 (brs, H-10), 4,70 (d, 8,0 Hz, Glc-1), 3,21 (dd, 9,0; 8,0 Hz, Glc-2), 3,30 – 3,60 (m, Glc-3, Glc-4, Glc-5), 3,94 (dd, 12,0; 2,0 Hz, Glc-6), 3,84 (dd, 12,0; 6,0 Hz, Glc-6). 13 C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 93,3 (C-1), 150,2 (C-3), 106,5 (C-4), 37,5 (C-5), 86,6 (C- 6), 125,7 (C-7), 149,8 (C-8), 45,0 (C-9), 60,1 (C-10), 172,8 (C-11), 99,9 (Glc- 1), 74,7 (Glc-2), 78,4 (Glc-3), 71,6 (Glc-4), 77,9 (Glc-5), 62,8 (Glc-6). 3.3.2.10. Hợp chất asperulosidic acid (HP10) Chất bột màu trắng, Rf = 0,56 (CH2Cl2:MeOH 4:1, v/v). 1 H NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 5,07 (d, 9,0 Hz, H-1), 7,63 (s, H-3), 3,05 (m, H- 5), 4,85 (m, H-6), 6,04 (brs, H-7), 2,65 ( t, 8,0 Hz, H-9), 4,97 (brd, 14,5 Hz, H- 10a), 4,83 (brd, 14,5 Hz, H-10b), 2,03 (s, CH3CO), 4,75 (d, 8,0 Hz, Glc-1), 3,41 (brt, 8,5 Hz, Glc-2), 3,25 - 3,33 (m, Glc-3, Glc-4, Glc-5), 3,87 ( brd, 10,0 Hz, Glc-6), 3,64 (dd, 5,0; 12,0 Hz, Glc-6). 13 C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 101,2 (C-1), 154,6 (C-3), 109,0 (C-4), 42,7 (C-5), 75,5 (C-6), 131,9 (C-7), 14,.9
  • 13. 11 (C-8), 46,4 (C-9), 63,8 (C-10), 170,0 (C-11), 172,5 (CH3CO-), 20,8 (CH3CO), 100,6 (Glc-1), 74,9 (Glc-2), 78,5 (Glc-3), 71,6 (Glc-4), 77,9 (Glc-5), 63,0 (Glc- 6). 3.3.2.11. Hợp chất scandoside methyl ester (HP11) Chất bột màu trắng, Rf = 0,48 (CH2Cl2:MeOH 4,5:1, v/v).(-)-ESI-MS m/z: 403,0 [M-H]- , công thức phân tử: C17H24O11. 1 H NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 5,21 (t, 6,0 Hz, H-1), 7,53 (brs, H-3), 3,04 (m, H-5), 4,57 (brs, H-6), 5,83 (brs, H-7), 3,23 (brt, 8,0 Hz, H-9), 4,21 (brd, 15,0 Hz, H-10a), 4,36 (brd, 15,0, H-10b), 3,77 (s, OCH3), 4,69 (d, 8,0 Hz, Glc-1), 3,20 – 3,34 (m, Glc-2 – Glc-5), 3,88 (brd, 11,5 Hz, Glc-6), 3,66 (brd, 11,5 Hz, Glc-6). 13 C NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 98,3 (C-1), 153,9 (C-3), 110,8 (C-4), 45,6 (C-5), 82,6 (C-6), 130,1 (C-7), 147,5 (C-8), 47,1 (C-9), 61,0 (C-10), 170,3 (C-11), 52,03 (OCH3), 100,3 (Glc-1), 74,8 (Glc-2), 78,4 (Glc-3), 71,5 (Glc-4), 77,9 (Glc-5), 62,7 (Glc-6). 3.3.2.11. Hợp chất afzelin (HP12) Chất bột màu vàng, Rf = 0,51 (CH2Cl2:MeOH 4,25:0,75, v/v).(-)-ESI-MS m/z: 430,9 [M-H]- , công thức phân tử: C21H20O10. 1 H-NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 6,22 (d, 2,0 Hz, H-6); 6,40 (d, 2,0 Hz, H-8); 7,79 (d, 9,0 Hz, H-2’, 6’); 6,96 (d, 9,0 Hz, H-3’, 5’); 5,40 (d, 1,5 Hz, H-1”); 3,73 (dd, 3,0; 9,0 Hz, H- 2”); 3,36 (d, 5,0 Hz, H-3”); 3,35 (d, 5,0 Hz, H-4”); 4,24 (dd, 2,0; 4,0Hz, H-5”); 0,94 (d, 6,0 Hz, H-6”). 13 C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 159,3 (C-2); 136,2 (C-3); 179,6 (C-4); 163,2 (C-5); 99,9 (C-6); 166,1 (C-7); 94,8 (C-8); 158,6 (C-9); 105,9 (C-10); 122,7 (C-1’); 131,9 (C-2’, C-6’); 116,5 (C3’, C-5’); 161,6 (C-4’); 103,5 (C-1”); 72,0 (C-2”); 72,2 (C-3”); 73,2 (C-4”); 71,9 (C-5”); 17,6 (C-6”). 3.3.2.13. Hợp chất isorhamnetin-3-O--rutinoside(HP13) Chất bột màu vàng, Rf = 0,63 (CH2Cl2:MeOH:H2O 3,75:1:0,1, v/v).(-)-ESI- MS m/z: 623,2 [M-H]- , công thức phân tử: C28H32O16. 1 H-NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 6,22 (d, 1,5 Hz, H-6), 6,41 (d, 1,5 Hz, H-8), 7,95 (d, 2,0 Hz, H-2’), 6,93 (d, 8,5 Hz, H-5’), 7,64 (dd, 2,0, 8,5 Hz, H-6’), 5,24 (d, 7,5 Hz, H-1”), 4,55 (d, 1,0 Hz, H-1”’), 1,12 (d, 7,5 Hz, H-6”’), 3,96 (s, OMe). 13 C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 158,5 (C-2), 135,5 (C-3), 179,3 (C-4), 162,9 (C-5), 100,0 (C-6), 166,0 (C-7), 94,9 (C-8), 158,9 (C-9), 105,7 (C-10), 123,0 (C-1’), 114,6 (C-2’), 148,3 (C-3’), 150,8 (C-4’), 116,1 (C-5’); 124,0 (C-6’), 104,4 (C- 1”), 75,9 (C-2”), 78,1 (C-3”), 71,6 (C-4”), 77,3 (C-5”), 68,5 (C-6”), 102,5 (C- 1”’), 72,0 (C-2”’), 72,3 (C-3”’), 73,8 (C-4”’), 69,8 (C-5”’), 17,9 (C-6”’), 56,8 (- OMe) 3.3.2.14. Hợp chất rutin (HP14) Chất bột màu vàng, Rf = 0,4 (CH2Cl2:MeOH:H2O 2,75:1:0,1, v/v).(-)-ESI- MS m/z: 609,2 [M-H]- , 633,1 [M+Na]+ công thức phân tử: C27H30O16. 1 H-NMR (500MHz, CD3OD): H (ppm) 6,22 (brs, H-6), 6,42 (brs, H-8), 7,71 (brs, H-2’), 6,91 (d, 8.0 Hz, H-5’), 7,64 (brd, 8.5 Hz, H-6’), 5,07 (d, 7,5 Hz, H-1”), 3,53 (t, 9,0 Hz, H-2”), 3,81 (brd, 9,5 Hz, H-6”), 4,54 (brs, H-1”’), 3,69 (brs, H-2”’),
  • 14. 12 3,58 (dd, 3,5, 9,5 Hz, H-3”’), 3,31 (m, H-4”’), 3,44 (m, H-5”’), 1,14 (d, 6,5 Hz, H-6”’). 13 C-NMR (125MHz, CD3OD): C (ppm) 158,4 (C-2), 135,6 (C-3), 179,3 (C-4), 162,7 (C-5), 100,0 (C-6), 166,0 (C-7), 95,0 (C-8), 159,4 (C-9), 105,6 (C- 10), 123,1 (C-1’), 117,7 (C-2’), 145,6 (C-3’), 149,7 (C-4’), 116,1 (C-5’), 123,6 (C-6’), 104,8 (C-1”), 75,5 (C-2”), 78,0 (C-3”), 71,3 (C-4”), 77,1 (C-5”), 68,6 CH2 (C-6”), 102,3 (C-1”’), 72,0 (C-2”’); 72,1 (C-3”’); 73,9 (C-4”’), 69,6 (C- 5”’), 17,8 (C-6”’). 3.3.3. Thử hoạt tính của các cặn chiết và các chất phân lập từ cây An điền lá thông 3.3.3.1. Thử hoạt tính gây cảm ứng apoptosis 3.3.3.2. Thử hoạt tính độc tế bào CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Kết quả nghiên cứu về cây Ngoại mộc tái 4.1.1. Các hợp chất phân lập từ cây Ngoại mộc tái (Allophylus livescens) Từ cây Ngoại mộc tái, một loài thuộc chi Allophylus lần đầu tiên được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học, đã phân lập được 5 hợp chất gồm 1 Diterpen (AL1), 1 flavonoid (AL2), 3 steroid (AL3-AL5) (Hình 4.1) trong đó hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol (AL1) và catechin (AL2) lần đầu tiên được phân lập từ chi Allophylus. OH 1 3 61012 15 16171819 20 O OH OH OH OH OH 2 3 45 7 9 10 1' 3' 4'6' OH 1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 2728 29 GlcO OH 1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 2728 29 AL1 AL2 AL3 AL4 1 3 4 5 10 9 6 7 8 14 11 12 13 15 16 17 18 19 20 21 22 23 25 26 27 24 29 28 AL5 Hình 4.1. Cấu trúc của các hợp chất từ cây Ngoại mộc tái
  • 15. 13 4.1.2. Hoạt tính sinh học của các chất phân lập từ cây Ngoại mộc tái Geranyl linalool (AL1) thể hiện kết quả âm tính khi thử hoạt tính gây độc tế bào trên 5 dòng tế bào ung thư ở người (KB, HepG2, LU-1, MCF – 7, SK). 4.2. Các nghiên cứu về cây Cày ri ta Hạ long 4.2.1. Cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được Từ cây Cày ri ta Hạ long một loài thuộc chi Chirita lần đầu tiên được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. Đã phân lập được 9 hợp chất gồm 1 anthraquinone: 7-hydroxytectoquinone (CH1), 3 triterpenoid: 3α, 24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2), ursolic acid (CH3), oleanolic acid (CH4), 5 phenylethanoid glycoside: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)ethyl-β-D- glucopyranoside (CH5), acteoside (CH6), isoacteoside (CH7), decaffeoylacteoside (CH8), β-hydroxyacteoside (CH9).Trong đó, có 3 hợp chất: oleanolic acid, decaffeoylacteoside và β-hydroxy acteoside lần đầu tiên được phân lập từ chi Chirita. O O OH 1 2 45 6 8 9 10 7 8a 9a 10a 4a CH1 3 CH2 R1 = -OH, R2 = R3 = CH3, R4 = H, R5 = CH2OH CH3 R1 = -OH, R2 = R3 = R5 = CH3, R4 = H CH4 R1 = -OH, R3 = H, R2 = R4 = R5 = CH3 COOH R 5 R 2 R 3 R 1 R 4 1 3 5 7 9 11 12 14 16 17 18 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 O OH OH OH O OH OH OH 1 3 4 CH5 O OH OH OR1 O OH O OR2 O OH OH OH R3 1"' 1" 1 3 4 CH6 R1 = Caffeoyl, R2 = R3 = H CH7 R2 = Caffeoyl, R1 = R3 = H CH8 R1 = R2 = R3 = H CH6 R1 = Caffeoyl, R2 = H, R3 = OH Hình 4.9. Cấu trúc của các hợp chất từ cây Cày ri ta Hạ long 4.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào của một sô hợp chất phân lập được Ba hợp chất CH2, CH7, CH8 phân lập được từ cây Cày ri ta Hạ long thể hiện hoạt tính gây độc tế bào yếu trên bốn dòng tế bào: ung thư biểu mô (KB), ung thư gan (HepG2), ung thư phổi (LU-1) và ung thư vú (MCF7) 4.3. Kết quả nghiên cứu về cây An điền lá thông 4.3.1. Các hợp chất phân lập từ cây An điền lá thông Từ cây An điền lá thông đã phân lập được 14 hợp chất gồm 1
  • 16. 14 anthraquinone mới 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone (HP1) và 13 hợp chất đã biết gồm 3 anthraquinone: 2-hydroxy-1-methoxy-anthraquinone (HP2), 1,6-dihydroxy-2-methylanthraquinone (HP3), digiferruginol (HP4), 1carotenoid: lutein (HP5), 2 triterpene: ursolic acid (HP6), oleanolic acid (HP7), 4 iridoid glycoside: asperuloside (HP8), deacetyl asperuloside (HPB3, HP9), asperulosidic acid (HP10), scandoside methyl ester (HPB4, HP11) và 3 flavonoid glycoside: afzelin (HP12), isorhamnetin-3-O--rutinoside (HP13), rutin (HP14) trong đó hợp chất HP5, HP12 lần đầu tiên được phân lập trong chi Oldenlandia. (Hình 4.23). O O R 1 R 2 R 4 R 3 1 2 4 3 5 7 8 9 10 6 9a 4a 8a 10a OH COOH1 3 5 6 7 2 4 8 9 10 11 12 13 14 15 16 23 24 25 17 18 19 20 21 22 26 27 28 29 30 OH OH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7' 8' 9' 10' 11' 12' 13' 14' 15' HP1 R1 = R3 = R4 = OH, R2 = Me HP2 R1 = OMe, R2 = OH, R3 = R4 =H HP3 R1 = R4 = OH, R2 = Me, R3 = H HP4 R1 = OH, R2 = CH2OH, R3 = R4 = H OH COOH1 3 5 6 7 2 4 8 9 10 11 12 13 14 15 16 23 24 25 17 18 19 20 21 22 26 27 28 29 30 O O CO O O OH OH OH OH R H H 1 3 4 57 9 10 11 1' 2' 3' 4' 5' 6' 6 8 HP6 HP7 HP8 R = OAc HP9 R = OH HP5 O R 1 OH R 2 O O OH OH OH OH H H 1 3 4 5 6 7 8 9 10 1' 2' 3' 4' 5' 6' HP10 R1 = COOH, R2 = OAc HP11 R1 = COOMe, R2 = OH O O OH OH OH O O OH OH OH 3' 1' 4' 6'2 3 4 9 10 7 5 1'' 5'' 2' 5' 2'' 3''4'' 6 8 OOH OH O OH OH O OH O O OH OH O OH OH OH 1"' 2"' 3"' 5"' 4"' 6"' 2 3 4 10 5 6 7 8 9 1' 3' 4' 1" 2'' 3" 4" 6" 5" HP12 HP13 R = OH HP14 R = OMe Hình 4.23. Cấu trúc của các hợp chất từ cây An điền lá thông 4.3.1.1. Hợp chất 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone(HP1) O O OH CH3 OH OH HMBC O O OH OH OH 1 2 4 3 5 7 8 9 10 6 9a 4a 8a 10a Hình 4.24. Cấu trúc và một số tương tác chính trên phổ HMBC (HC) của HP1
  • 17. 15 Chất HP1 được phân lập dưới dạng bột màu cam. Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS pic ion giả phân tử ở m/z = 269,0464 [M-H]- phù hợp với công thức phân tử C15H10O5. Phổ 1 H-NMR của HP1 xuất hiện tín hiệu singlet của 1 proton thơm tại δH7,12; các tín hiệu của proton thơm điển hình của vòng được thế ở vị trí 1, 3, 4 tại δH 8,22 (d, J = 8,5Hz); 7,21 (dd, J= 2,5;8,5Hz) và 7,64 (d, J = 2,5 Hz) và tín hiệu singlet của proton nhóm methyl gắn vào carbon vòng thơm tại δH 2,37. Hình 4.26. Phổ 1 H-NMR của HP1 (CDCl3 + CD3OD) Hình 4.27. Phổ 1 H-NMR của HP1 (DMSO-d6) Phổ 13 C-NMR cho thấy hợp chất HP1 có 15 nguyên tử carbon bao gồm 2 carbon carbonyl, 8 carbon thơm bậc bốn, 4 carbon bậc ba và 1 nhóm methyl. Trong số 8 carbon thơm bậc bốn có 3 nguyên tử carbon gắn với nhóm hydroxyl cộng hưởng tại δC 156,7 (C-1); 157,4 (C-4) và 163,6 (C-6); 1 nguyên tử carbon gắn với nhóm methyl cộng hưởng tại C 141,2 (C-2) và bốn nguyên tử carbon
  • 18. 16 khác cộng hưởng tại δC 111,7; 111,9; 125,9 và 136,1. Trên phổ 13 C-NMR còn xuất hiện tín hiệu của 4 carbon bậc ba trong vùng 112,6-130,1 ppm, tín hiệu của nhóm methyl tại δC 16,6 ppm cùng với hai tín hiệu đặc trưng của 2 nhóm carbonyl tại C 186,7 và 187,0 cho phép dự đoán chất HP1 có khung anthraquinone. Liên kết của 2 nhóm hydroxy ở C-1 và C-4 được chứng minh dựa vào tín hiệu proton hydroxy có liên kết hydro nội phân tử trên phổ 1 H NMR (đo trong DMSO-d6) ở H 13,51 và 12,73 cùng với sự chuyển dịch về phía trường thấp của hai carbon carbonyl. Hình 4.28. Phổ 13 C-NMR của HP1(CDCl3 + CD3OD) Hình 4.29. Phổ HMBC của HP1 Phổ HMBC cho thấy các tương tác xa giữa H-8 (H 8,22) với C-9 (C 186,7) và C-6 (C 163,6); H-5 (H 7,64) với C-10 (C 187,0) và C-7 (C 121,9); H-7 (H 7,21) với C-5 (C 112,6) và C-8a (C 125,9) chứng tỏ nhóm hydroxy gắn với C-6. Ngoài ra còn có tương tác giữa proton của nhóm methyl ở H 2,37
  • 19. 17 với C-3 (C 128,0) và C-1 (C 156,7) chứng minh nhóm methyl gắn với C-2. Từ các dữ liệu phổ 1 H-, 13 C- NMR (Bảng 4.3) và HMBC cho phép xác định HP1 là 2-methyl-1,4,6-trihydroxy-anthraquinone, một hợp chất mới. Bảng 4.3. Số liệu phổ 1 H-và 13 C-NMR (500/125 MHz) của hợp chất HP1 C CDCl3 + CD3OD DMSO-d6 1 H 13 C 1 H 13 C 1 - 156,7 - 155,9 2 - 141,2 - 140,6 3 7,12 (s) 128,0 7,29 (s) 127,8 4 - 157,4 - 156,6 4a - 111,7 - 111,1 5 7,64 (d, 2,5) 112,6 7,51 (d, 2,5) 112,4 6 - 163,6 - 164,5 7 7,21 (dd, 2,5; 8,5) 121,9 7,23 (dd; 2,5; 8,5) 122,1 8 8,22 (d, 8,5) 130,1 8,14 (d, 8,5) 130,4 8a - 125,9 - 124,1 9 - 186,7 - 185,8 9a - 111,9 - 111,4 10 - 187,0 - 186,3 10a - 136,1 - 135,4 2-CH3 2,37 (s) 16,6 2,3 (s) 16,3 1-OH - - 13,51 (s) - 4-OH - - 12,73 (s) - 4.3.2. Kết quả thử hoạt tính sinh học 4.3.2.1. Kết quả thử hoạt tính cảm ứng apoptosis của cao chiết n-butanol trên tế bào bạch cầu OCI-AML Kết quả cho thấy không có sự khác biệt đáng kể ở mọi nồng độ thử của cao chiết n-butanol. Vì vậy, cao chiết n-butanol gây apoptosis nhưng chưa làm ảnh hưởng đến chu kỳ của tế bào sau 24 giờ nuôi cấy. 4.3.2.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết n-butanol và một số hợp chất phân lập từ cao chiết này trên dòng tế bào ung thư máu K562 Kết quả cho thấy cao chiết n-butanol và các hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thư máu K562 phụ thuộc vào liều. Cao chiết n-butanol thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh hơn các hợp chất phân lập từ cao này. 4.3.2.3. Kết quả thử hoạt tính cảm ứng apoptosis của cao chiết n-butanol và một số hợp chất phân lập từ cao chiết này trên dòng tế bào ung thư máu K562 Hoạt tính apoptosis của cao chiết n-butanol và 4 hợp chất (HP9, HP11, HP13, HP14) phân lập từ cao chiết này trên dòng tế bào ung thư máu K562 được
  • 20. 18 xác định thông qua phương pháp nhuộm Hoechst 33342 và xác định hoạt tính caspase 3.  Kết quả về khả năng gây apoptosis của cao chiết n-butanol và một số hợp chất thông qua phương pháp nhuộm Hoechst 33342 (Hình 4.52) Hình 4.67. Phần trăm tế bào K562 apoptosis gây ra bởi cao chiết n-butanol và 4 hợp chất sau 24 giờ. *P<0,05, **P<0,01 so với đối chứng âm. Kết quả cho thấy cao chiết n-butanol và các hợp chất này gây apoptosis đáng kể theo thứ tự là: HP13> cao chiết n-butanol> HP14> HP9> HP11. Đối chứng Camptothecin (0,5 µg/ml) HP13 (300 µg/ml) HP9 (300 µg/mL) HP11 (300 µg/mL) HP14 (300 µg/mL) Cao chiết n-butanol (300 µg/mL)
  • 21. 19 Hình 4.68. Hình ảnh tế bào nhuộm Hoechst 33342 dưới tác động của cao chiết n-butanol và các hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 Kết quả xác định hoạt tính caspase 3 thông qua độ biến đổi về tỉ lệ (fold change) Hình 4.69. Hoạt tính caspase 3 của cao chiết n-butanol và các hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 trên tế bào K562 trong thời gian 24 giờ. Tế bào nuôi cấy (5×104 tế bào/giếng) được xử lý bằng 300 µg/mL cao chiết hoặc hợp chất HP9; HP11; HP13; HP14 (tương ứng với 806,45 µM của HP9; 742,57 µM của HP11; 480,77 µM của HP13 và 491,80 µM của HP14). Camptothecin (1,44 µM) là chất đối chứng tham khảo. *P<0,05, **P<0,01 so với chất đối chứng âm (DMSO 0,5%). Kết quả cho thấy hợp chất HP13 và HP9 làm tăng đáng kể hoạt tính caspase 3, (p< 0,05) trong khi, cao chiết n-butanol và hợp chất HP11, HP14 hoạt hóa caspase 3 giống nhau nhưng thấp hơn so với hợp chất HP9 và HP13. Nhƣ vậy, từ 3 cây nghiên cứu đã phân lập và xác định cấu trúc tổng cộng 26 hợp chất và xác định được hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân lập (Bảng 4.13, Hình 4.70). Bảng 4.13. Tổng kết 26 hợp chất phân lập được từ ba loài nghiên cứu Ký hiệu Tên hợp chất Cấu trúc Các steroid AL3 Stigmasterol OH 1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 2728 29
  • 22. 20 AL4 -sitosterol RO 1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 2728 29 AL4: R = H AL5: R = Glc AL5 -sitosterol glucoside Các anthraquinone CH1 7-hydroxytectoquinone O O R 1 R 2 R 4 R 3 R 5 1 2 4 3 5 7 8 9 10 6 9a 4a 8a 10a CH1 R1 = R3 = R4 = H, R2 = Me, R5 = OH HP1 R1 = R3 = R4 = OH, R2 = Me, R5 = H HP2 R1 = OMe, R2 = OH, R3 = R4 = R5 = H HP3 R1 = R4 = OH, R2 = Me, R3 = R5 = H HP4 R1 = OH, R2 = CH2OH, R3 = R4 = R5 = H HP1 1,4,6-trihydroxy-2- methyl-anthraquinone (chất mới) HP2 2-hydroxy-1-methoxy- anthraquinone HP3 1,6-dihydroxy-2- methylanthraquinone HP4 digiferruginol Carotenoid HP5 Lutein (lần đầu tiên được phân lập từ chi Oldenlandia) OH OH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7' 8' 9' 10' 11' 12' 13' 14' 15' Các triterpenoid AL1 1,6,10,14-phytatetraen- 3-ol (lần đầu tiên được phân lập từ chi Allophylus) OH 1 3 61012 15 16171819 20 CH2 3α, 24-Dihydroxy-urs- 12-ene-28-oic acid HP6 = CH3 R1 = -OH, R2 = R3 = R5 = CH3, R4 = H HP7 = CH4 R1 = -OH, R3 = H, R2 = R4 = R5 = CH3 CH2 R1 = -OH, R2 = R3 = CH3, R4 = H, R5 = CH2OH COOH R 5 R 2 R 3 R 1 R 4 1 3 5 7 9 11 12 14 16 17 18 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 CH3 HP6 Ursolic acid CH4 HP7 Oleanolic acid (lần đầu tiên được phân lập từ chi Chirita)
  • 23. 21 Các iridoid glycoside HP8 Asperuloside O O CO O O OH OH OH OH R 1 3 45 7 9 10 11 1' 2' 3' 4' 5' 6' 6 8 HP8 R = OAc HP9 R = OH HP9 Deacetyl asperuloside HP10 Asperulosidic acid O R 1 OH R 2 O O OH OH OH OH 1 3 456 7 8 9 10 1' 2' 3' 4' 5' 6' HP10 R1 = COOH, R2 = OAc HP11 R1 = COOMe, R2 = OH HP11 Scandoside methyl ester Các flavonoid AL2 Catechin (lần đầu tiên được phân lập từ chi Allophylus) O OH OH OH OH OH 2 3 45 7 9 10 1' 3' 4'6' HP12 Afzelin (lần đầu tiên được phân lập từ chi Oldenlandia) O O OH OH OH O O OH OH OH 3' 1' 4' 6'2 3 4 9 10 7 5 1'' 5'' 2' 5' 2'' 3''4'' 6 8 HP13 Isorhamnetin-3-O-- rutinoside OOH OH O OH R O OH O O OH OH O OH OH OH 1"' 2"' 3"' 5"' 4"' 6"' 2 3 4 10 5 6 7 8 9 1' 3' 4' 1" 2'' 3" 4" 6" 5" HP13 R = OH HP14 R = OMe
  • 24. 22 HP14 Rutin Các phenylethanoid glycoside CH5 2-(3,4- dihydroxyphenyl)ethyl -β-D-glucopyranoside O OH OH OH O OH OH OH 1 3 4 CH6 Acteoside O OH OH OR1 O OH O OR2 O OH OH OH R3 1"' 1" 1 3 4 CH6 R1 = Caffeoyl, R2 = R3 = H CH7 R2 = Caffeoyl, R1 = R3 = H CH8 R1 = R2 = R3 = H CH6 R1 = Caffeoyl, R2 = H, R3 = OH CH7 Isoacteoside CH8 Decaffeoylacteoside (lần đầu tiên được phân lập từ chi Chirita) CH9 β-hydroxy acteoside (lần đầu tiên được phân lập từ chi Chirita) O O OH O O O OH OH OH OH OH OH OH OH O 1"' 1" 1 2 3 4 5 6 1' 2' 3' 4' 6' 5' CH7 Thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên 4 dòng tế bào KB, HepG2,LU-1 và MCF7 với giá trị IC50 lần lượt là:51,04±1,86; 57,61±0,51; 125,71±1,84 (μM) O O OH O OH O OH OH OH OH OH OH 1"' 1" 1 2 3 4 5 6 CH8 Thể hiện hoạt tính gây độc tế bào (μM) trên 4 dòng tế bào KB, HepG2,LU-1 và MCF7 với giá trị IC50 lần lượt là: 48,67±3,38; 78,80±3,34; 132,82±0,95 O O CO O O OH OH OH OH OH 1 3 45 7 9 10 11 1' 2' 3' 4' 5' 6' 6 8 HP9 O COOMeOH OH O O OH OH OH OH 1 3 456 7 8 9 10 1' 2' 3' 4' 5' 6' HP11 OOH OH O OH R O OH O O OH OH O OH OH OH 1"' 2"' 3"' 5"' 4"' 6"' 2 3 4 10 5 6 7 8 9 1' 3' 4' 1" 2'' 3" 4" 6" 5" HP13 R = OH HP14 R = OMe
  • 25. 23 Cao chiết n-butanol và 4 hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 ức chế tăng sinh tế bào ung thư máu K562, gây apoptosis và có khả năng kích hoạt caspase 3 (p<0,05). Ngoài ra, cao chiết n-butanol gây apoptosis nhưng chưa ảnh hưởng đến chu kỳ của tế bào. Hình 4.70. Tổng kết hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết và các hợp chất phân lập được từ ba loài nghiên cứu KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đây là công bố đầu tiên ở Việt Nam cũng như trên thế giới về thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của loài Ngoại mộc tái và Cày ri ta Hạ long, hai loài thực vật đặc hữu của vùng Vịnh Hạ Long. Đây là công bố đầu tiên ở Việt Nam cũng như trên thế giới về hoạt tính gây độc tế bào của cây An điền lá thông. Từ 3 cây nghiên cứu đã phân lập và xác định cấu trúc tổng cộng 26 hợp chất và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết và một số hợp chất chọn lọc, cụ thể là: 1.1. Thành phần hóa học Cấu trúc của 26 hợp chất phân lập từ 3 cây nghiên cứu (Ngoại mộc tái, Cày ri ta Hạ long, An điền lá thông) là: 3 steroids: stigmasterol (AL3), β- sitosterol (AL4) và β-sitosterol glucoside (AL5), 4 terpenes: 1,6,10,14- phytatetraen-3-ol (AL1), 3α, 24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2), ursolic acid (CH3, HP6), oleanolic acid (CH4, HP7), 5 anthraquinones: 7- hydroxytectoquinone (CH1), 1,4,6-trihydroxy-2-methyl-anthraquinone (HP1), 2-hydroxy-1-methoxy-anthraquinone (HP2), 1,6-dihydroxy-2-methyl- anthaquinone (HP3) và digiferruginol (HP4), 1 carotenoid: lutein, 5 phenylethanoid glycoside: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)ethyl-β-D-glucopyranoside (CH5), acteoside (CH6), isoacteoside (CH7), decaffeoylacteoside (CH8), β- hydroxyacteoside (CH9), 4 iridoid glycosides: asperuloside (HP8), deacetyl asperuloside (HP9), asperulosidic acid (HP10), scandoside methyl ester (HP11), 4 flavonoid: catechin (AL2), afzelin (HP12), isorhamnetin-3-O-- rutinoside (HP13), rutin (HP14). Trong đó, hợp chất HP1 là chất mới và 7 hợp chất lần đầu tiên được phân lập từ chi nghiên cứu. 1.2. Hoạt tính gây độc tế bào Hợp chất 1,6,10,14-phytatetraen-3-ol (AL1) phân lập từ cây Ngoại mộc tái thể hiện kết quả âm tính khi thử hoạt tính gây độc tế bào trên 5 dòng tế bào ung thư ở người (KB, HepG2, LU-1, MCF-7, SK-Mel-1). Ba hợp chất 3α, 24-dihydroxy-urs-12-ene-28-oic acid (CH2), isoacteoside (CH7), decaffeoylacteoside (CH8) được phân lập từ cây Cày ri ta Hạ long thể
  • 26. 24 hiện hoạt tính gây độc tế bào yếu trên 4 dòng tế bào ung thư ở người (KB, HepG2, LU-1, MCF-7). Cao chiết n-butanol cây An điền lá thông (HPB) và các hợp chất phân lập từ cao này HP9, HP11, HP13, HP14 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thư máu K562 phụ thuộc vào liều, trong đó cao chiết n-butanol thể hiện hoạt tính mạnh nhất. Cao chiết n-butanol (HPB) có khả năng gây apoptosis trên dòng tế bào bạch cầu OCI-AML nhưng chưa làm ảnh hưởng đến chu kỳ của tế bào. Cao chiết n-butanol (HPB) và các hợp chất HP9, HP11, HP13, HP14 gây apoptosis đáng kể theo thứ tự: HP13> cao chiết n-butanol> HP14> HP9> HP11. Hợp chất HP13 và HP9 làm tăng đáng kể hoạt tính caspase 3, (p< 0,05) trong khi, cao chiết n-butanol và hợp chất HP11, HP14 hoạt hóa caspase 3 giống nhau nhưng thấp hơn so với hợp chất HP9 và HP13. 2. Kiến nghị Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về hoạt tính sinh học một số hợp chất có hoạt tính sinh học từ hai loài nghiên cứu từ đó tìm ra mối tương quan giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Khiếu Thị Tâm, Đào Đức Thiện, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Trịnh Thị Thủy, Trần Văn Lộc, Trần Văn Sung, Chemical constituents and biological activity of Allophylus livescens Gagnep. collected in Halong bay, Vietnam Journal of Chemistry - Vol 53, No 6 (2015). 2. Nguyen Thi Hoang Anh, Khieu Thi Tam, Nguyen Van Tuan, Dao Duc Thien, Tran Duc Quan, Nguyen Thanh Tam, Nguyen Chi Bao, Thi Thao Do, Nguyen Thi Nga, Trinh Thi Thuy, Tran Van Sung & Domenico V. Delfino, Chemical constituents of Oldenlandia pinifolia and their antiproliferative activities, Natural Product Research, Pages 1-7 | Received 27 Sep 2017, Accepted 26 Nov 2017, Published online: 06 Dec 2017, doi.org/10.1080/14786419.2017.1410806. 3. Khieu Thi Tam, Nguyen Thi Hoang Anh, Nguyen Van Tuan, Đao Đuc Thien, Nguyen Thanh Tam, Tran Duc Quan, Le Quoc Thang, Trinh Thi Thuy, Tran Van Sung, Chemical constituents of Chirita halongensis Kiew & T.H.Nguyen collected in Halong bay, Quang Ninh province, Viet Nam, đã nhận đăng ở Tạp chí Hóa học. 4. Khieu Thi Tam, Nguyen Thi Hoang Anh, Nguyen Van Tuan, Dao Duc Thien, Tran Duc Quan, Nguyen Thanh Tam, Nguyen Chi Bao, Trinh Thi Thuy, Tran Van Sung, chemical constutuents of Oldenlandia pinifolia Wall. collected in Thua Thien Hue, đã nhận đăng ở Tạp chí Khoa học và Công nghệ.