SlideShare a Scribd company logo
1 of 216
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
BÁNH KẸO
I.TỔNG QUAN
I.1 Một số loại sản phẩm Bánh-Kẹo
CTY BÁNH KẸO KINH ĐÔ
Bingo
Bánh Bơ & Bánh Mặn
Sharry
Peanut Shortbread
A'cafe Coffee STRIPES
Fruit Chews Candies - Assorted
Top Choco
Kẹo Sôcôla Thập Cẩm
Peanut Chocolate
Cracker Hooray
Lulla
Petit Beurre
Layer Cake
Bánh Bông Lan Chocolate
Swiss Roll
Bánh Bông Lan Thanh Dâu
AFC
Bánh Mặn Rau Cải Rosette
Kem Vani Sữa
AFC
Bánh Mặn Original Crackers Fruity Cookies
Fruit Filled Cookies - Apple Flavor
CTY BÁNH KẸO HẢI HÀ
CTY BÁNH KẸO TRÀNG AN
CTY BÁNH KẸO HỮU NGHỊ
I.2 Tiềm năng của thị trường bánh kẹo
- Sản lượng bánh kẹo tại Việt Nam năm 2008 vào
khoảng 476.000 tấn, đến năm 2012 sẽ đạt khoảng
706.000 tấn; tổng giá trị bán lẻ bánh kẹo ở thị trường
Việt Nam năm 2008 khoảng 674 triệu USD, năm 2012
sẽ là 1.446 triệu USD.
-Tỷ lệ tăng trưởng doanh số bán lẻ bánh kẹo ở thị
trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008-2012
tính theo USD ước tính khoảng 114,71%/năm, trong
khi con số tương tự của các nước trong khu vực như
Trung Quốc là 49,09%; Philippines 52,35%; Indonesia
64,02%; Ấn Độ 59,64%; Thái Lan 37,3%; Malaysia
17,13%…
(nguồn: Báo kinh tế Việt Nam)
I.3 Vấn đề cần làm khi VN gia nhập WTO
DN Bánh Kẹo Việt nam cần:
- Chú trọng đầu tư thiết bị và dây chuyền công nghệ.
- Phát triển đa dạng hóa sản phẩm
-Phát triển sản phẩm có chất lượng cao, giá thành rẽ
(nguồn: Báo kinh tế Việt Nam)
Protit-Vai trò của gluten trong
sản xuất bánh qui
 Gluten cho phép giữ lại bóng khí trong quá trình
nướng bột nhào tạo ra cấu trúc xốp và cảm giác
ăn ngon miệng cho sản phẩm
 Chất lượng gluten có ảnh hưởng rất lớn đến
cấu trúc bánh
 Số lượng gluten không ảnh hưởng đến chất
lượng, tuy nhiên hàm lượng gluten cao làm tăng
ẩm cho bột nhào
Protit-Chất lượng gluten
 Gluten vững chắc và khó căng ra nhưng rất mền
dẻo →phù hợp cho bánh mì hoặc Cracker (qui giòn)
 Gluten yếu và dễ căng ra, kéo dài nhưng không
mền dẻo → phù hợp cho bánh qui
 Bột có hàm lượng protit cao thường có loại gluten
vững chắc và bột có hàm lượng protit thấp có gluten
yếu
 Bột mì có hàm lượng protit <9% là tốt (nếu lớn hơn
9,5% thường tạo ra nhiều vấn đề).Trừ bánh Cracker
lên men và bánh xốp hàm lượng protit có thể
≥10,5%
 Hàm lượng gluten khoảng từ 27 -30% là tốt
Chỉ tiêu kỷ thuật của bột mì
sản xuất Bánh qui
Độ ẩm < 15%
Protit 9% 0,5%
Độ axit pH = 5,8 - 6,3
Hàm lượng tro
- Bột hảo hạng < 0,55%
- Bột hạng 1 < 0,75%
- Bột hạng 2 < 1,25%
- Bột hạng 3 < 1,9%
Độ giãn dài gluten 0,3 cm/phút (15,6 cm; 1)
Hàm lượng tro không tan trong HCl : 0.22%
Tạp chất sắt 2 - 3 mg/kg
Kích thước hạt
- lớn hơn 250 m < 1%
- lớn hơn 50 m 40%  5%
Nguyên liệu thay thế
 Protit trong các loại ngũ cốc không hình thành
gluten như trong bột mì. Do đó không thể thay thế
hoàn toàn bột mì.
 Nguyên liệu thay thế (với % thay thế thấp)
- Bột ngô
- Bột gạo
- Lúa mạch
- Bột đậu nành….
Nguyên liệu thay thế-Bột ngô
 Bột ngô có hàm lượng protit từ 9 – 13%
 Thay thế một phần rất nhỏ trong bánh qui cứng-ngọt
- Tạo bề mặt bánh có màu vàng nhạt
- Tạo cấu trúc bánh khá dễ chịu
- Tăng độ dai, giảm độ giãn dài của gluten (do hàm
lượng protit tăng)
- ‘Pha loãng’ bột nhào làm cho bột nhào ít dai và dễ
cắt
 Bột ngô có thể thay thế từ 10 -15% bột mì
Nguyên liệu thay thế-Bột gạo
 Vị của bột gạo nhạt
 Chỉ sử dụng với bánh ‘rice crackers’ ở Nhật.
 Nếu thay thế với một lượng ít sẽ tạo cấu trúc
bánh mềm và giảm thời gian nướng bánh
Nguyên liệu thay thế-Bột đỗ tương
 Hàm lượng protit từ 45 – 62%
 Chất béo 1 – 20%
 Cung cấp lượng lớn protit cho bánh qui dinh dưỡng
 Cung cấp nguồn lecithin tự nhiên. Nó có thể làm
giảm tính dẻo và tăng tính giãn dài của bột
 Hàm lượng thay thế chỉ nên từ 3 – 4%
II.2 ĐƯỜNG
 Đường là nguyên liệu chính trong sản xuất Bánh
kẹo
 Trong sản xuất kẹo
- Tạo cấu trúc
- Tạo mùi vị
 Trong sản xuất bánh qui
- Tạo cấu trúc
- Tạo màu sắc
- Tạo mùi vị
- Gia tăng tốc độ hình thành bọt khí (quá trình lên
men trong bột nhào)
Số lượng và kích thước đường
– trong sản xuất bánh kẹo
 Lượng đường cao tạo ra bánh qui cứng
 Trong sản xuất kẹo:
Kích thước tinh thể đường = cấu trúc
- Kích thước tinh thể lớn = thô, cứng và giòn
 Không tốt
- Kích thước tinh thể nhỏ = mịn, mềm
 Tốt
Đường-tính chất hóa học
 Chuyển hóa trong môi trường acid
 Phân hủy trong môi trường kiềm
 Phản ứng caramen hóa
Đường-đường thay thế
 Đường sacaroza
- tạo cấu trúc và
- cảm giác miệng
 Nếu hàm lượng sac nhiều
- bánh quá cứng
- cấu trúc gluten bị phá vỡ
 Tương quan độ ngọt giữa
các loại đường
II.3 MẬT TINH BỘT
 Là sản phẩm trung gian của quá trình thủy
phân tinh bột bằng acid hoặc enzyme
MẬT TINH BỘT
 Là nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo
 Đóng vai trò chất chống hồi đường (tăng độ nhớt
dung dịch, tăng độ hòa tan đường)
 Thành phần (tùy theo mức độ phân hủy)
- Đường hóa thấp: 10%G;11%M; 79%Dex
- Đường hóa TB: 20%G; 22%M; 48%Dex
- Đường hóa cao:40%G; 42%M;18%Dex
Mật tinh bột-vai trò trong sản xuất kẹo
 Glucoza
- tăng độ hòa tan của đường
- hút ẩm rất mạnh
- kẹo chảy nước
- thời gian bảo quản ngắn
Mật tinh bột-vai trò trong sản xuất kẹo
 Mantoza
- tăng độ hòa tan của đường
- tăng độ nhớt
- ít hút ẩm,
- kẹo dòn, không dính răng
Mật tinh bột-vai trò trong sản xuất kẹo
 Dextrin
- Độ nhớt cao
- Kẹo dẻo, dai, không dòn
- Kẹo không ngọt,
- Độ nhớt cao
Mật tinh bột-tiêu chuẩn kỷ thuật
 Tiêu chuẩn cảm quan
- màu vàng nhạt hoặc không màu
- có vị ngọt mát
- không có vị mặn và tanh
Mật tinh bột-tiêu chuẩn kỷ thuật
 Tiêu chuẩn hóa lý
- Bx = 80 -82%
- Rs = 35 – 37%
- pH = 4,6 – 4,8
- muối < 0,3%
Tính chất của sirô Glucose
Tính chất Thấp (30DE) Trung bình (42DE) Cao (65DE)
Độ ngọt
Hạn chế kết tinh
Độ nhớt
Tính hút ẩm
Áp suất bay hơi
Áp suất thẩm thấu
Khả năng lên men
Tạo màu nâu
Các loại Sirô dùng trong Kẹo
Kẹo – Sirô thấp DE (DE 35-39)
 Ngăn ngừa sự kết tinh đường do độ nhớt cao
 Ngăn ngừa sự hút ẩm
 Độ ngọt thấp
 Tính dẻo, dai tăng, khó nấu (hàm lượng dextrin
cao)
 Đóng vai trò là chất ổn định trong các sản phẩm
có quá trình tạo bọt khí như kẹo marshmallows
Kẹo– Sirô trung bình DE (DE 41-45)
 Ngăn ngừa kết tinh đường
 Thời gian bảo quan dài hơn
 Độ ngọt không cao
 Kẹo tạo ra ngon hơn
Kẹo – Sirô cao DE (DE 55-65)
 Ngăn ngừa sự kết tinh đường
 Hấp thu nước nhiều hơn
 Độ giòn tăng (hàm lượng dextrin ít)
 Độ ngọt cao hơn so với DE thấp và trung bình
 Loại này phù hợp với các sản phẩm cần phủ lớp
nguyên liệu lỏng
II.4 MẠCH NHA
(sirô maltose)
 Là sản phẩm thủy phân tinh bột bằng enzym  -
amilaza.
 Nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo
 Chất chống hồi đường
 Thành phần
- Mantoza: 80%
- Dextrin và glucoza: 20%
Mạch nha – vai trò trong sản xuất kẹo
 Dùng để thay thế mật tinh bột
 Kẹo sản xuất từ mạch nha
- chất lượng tốt
- kẹo không hồi đường
- độ ngọt đảm bảo
- dòn
- không dính răng
- thực hiện quá trình nấu dễ (dung dịch ít dextrin)
- thời gian bảo quản dài
Mạch nha-tiêu chuẩn kỷ thuật
 Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Bx : 80 %
- hàm lượng maltoza : 80 % (Bx)
- không có các tạp chất không tan.
 Tiêu chuẩn cảm quan :
- mầu vàng ,
- trong suốt.
Giá trị ERH của một số loại kẹo
Candy ERH Candy ERH
Hard Candy < 30 Jellies 60-76
Caramel 45-50 Licorice 57-65
Creams 80-85 Marshmallow 64-72
Fondant 75-80 Turkish Delight 60-70
Fudge 65-75
Độ ngọt
 Dextrose tinh khiết (glucose) có độ ngọt chỉ
bằng 70% sucrose (tại nồng độ 10%)
 Hỗn hợp sirô Glucose và Maltose có độ ngọt
thậm chí nhỏ hơn.
Độ ngọt của sirô Glucose
dùng trong Kẹo
II.5 ĐƯỜNG CHUYỂN HÓA
 Là sản phẩm quá trình thủy phân đường sacaroza
trong môi trường acid
 Thành phần
- glucoza
- fructoza
 Có thể thay thế một phần hoặc toàn bộ mật tinh bột
 Sản phẩm kẹo trong và ít bọt
 Kẹo dễ chảy nước (do fructoza hút ẩm mạnh)
NGUYÊN LIỆU PHỤ
II.6 TRỨNG
 Vai trò
- Giá trị dinh dưỡng
- chất tạo màu (carotenoids trong lòng đỏ)
- Tạo nhủ tương (Lecithin)
- Đông tụ
- Tạo bọt (sử dụng chủ yếu trong sản xuất
bánh)
 Dạng sản phẩm trứng dùng trong sản xuất
- Trứng ớp lạnh
- Bột trứng khô
Thành phần
% Water Protein Fat CHO
Whole 100 74.6 12.1 11.2 1.2
White 58 88.0 10.1 0.2 0.8
Yolk 31 48.0 16.4 32.9 2.0
Vai trò của trứng-tạo bọt
 Một chất keo lơ lững: bọt được bao
quanh bởi lòng trắng trứng
 Globulins có khả năng hình thành bọt
rất lớn
 Ovomucin ổn định bọt
Vai trò của trứng- các yếu tố ảnh hưởng
đến tạo bọt
 pH
acid hoặc các muối acid tăng sự ổn định bọt nhưng
giảm sự hình thành bọt
 Nước
gia tăng thể tích bọt nhưng giảm sự ổn định của bọt
 Chất béo
giảm thể tích bọt
 Muối
giảm sự ổn định của bọt, gia tăng thời gian đánh
trộn
Vai trò của trứng- các yếu tố ảnh hưởng
đến tạo bọt
 Lòng đỏ
giảm thể tích bọt
 Phụ gia
các chất bề mặt các chất ổn định có thể làm giảm
thời gian đánh trộn và tăng thể tích bọt
 Đường
- làm chậm sự hình thành bọt
- tạo ra bọt ổn định
II.7 SỮA
 Vai trò
- tăng mùi vị
- tạo cấu trúc mềm, xốp mịn
- tăng giá trị dinh dưỡng
 Dạng sản phẩm sữa dùng trong sản suất
- sữa đặc
- sữa bột
II.8 GELATIN
 Vai trò
- chống hồi đường
- giữ cho kẹo mềm và ổn định
- kẹo có tính đàn hồi (nồng độ > 10% tạo ra ứng lực
2 kg/cm2)
 Tính chất
- nhiệt độ nóng chảy thấp (15 – 27 oC)
- nhiệt độ đông tụ thấp (8 – 10 0C)
- ưa nước, nếu nhiệt cao + thời gian dài gelatin bị
phân hủy thành pectin
II.9 CHẤT BÉO
 Vai trò
- tạo mùi vị đặc trưng
- tăng giá trị dinh dưỡng
- tạo cấu trúc
 Các loại dùng trong sản xuất
- Bơ
- Dầu dừa
- Dầu cacao
- Shortening
II.10 THUỐC NỞ
 Vai trò
- tạo cấu trúc bánh (xốp)
- tăng tính dẻo cho kẹo
 Các loại thường sử dụng
- Natri bicacbonat (NaHCO3)
2NaHCO3 → Na2CO3 + NH3 + H2O
- Amoni bicacbobat (NH4HCO3)
(NH4)HCO3  2NH3 + CO2 + H2O
Tạo bọt khí trong sản xuất kẹo
 Cơ chế
- sục khí
- hóa chất
- thao tác (đùn, lật)
 Yếu tố kỷ thuật
- kích thước và sự phân bố của bọt
- tính chất hình thành bọt của dung dịch (đường,
mật tinh bột và các thành phần)
Tạo bọt khí trong sản xuất kẹo
 Sự ổn định của bọt
 Hiện tượng ôi thiu-oxihóa
 Sự phát triển của vi sinh vật
 Hiện tượng vỡ do làm lạnh
II.11 TINH DẦU
 Vai trò
- điều vị
- tăng tính hấp dẫn
- đa dạng hóa sản phẩm
 Các loại thường sử dụng
- tinh dầu tổng hợp
- tinh dầu tự nhiên
II.12 PHẨM MÀU
 Vai trò
- tăng tính hấp dẫn
- đa dạng hóa sản phẩm
 Các loại màu
- tổng hợp-nhưng không giống màu tự nhiên
- tổng hợp-giống với màu tự nhiên
- tự nhiên-có được từ cây và động vật
Màu đỏ
E120 Carmine Tự nhiên
E122 Carmoisine Tổng hợp
E124 Amarath Tổng hợp
E127 Erythrosine Tổng hợp
Màu vàng và màu cam
E100 Curcumin Tự nhiên
E101 Riboflavin (vitamin B2) Tổng hợp, tự
nhiên
E102 Tartrazine Tổng hợp
E104 Quinoline Tổng hợp
Màu xanh tươi (green)
E110 Chlorophyll Tự nhiên
E141 Chlorophyll derivative Tự nhiên
E142 Green S Tổng hợp
Màu nâu
E150 Caramel Tự nhiên
II.13 AXIT THỰC PHẨM
 Vai trò
- điều vị
- chuyển hóa
- điều chỉnh sự đông tụ pectin (mứt và thạch)
- bảo quản (acid acetic và sorbic)
 Các loại axit sử dụng
- Tartaric
- Malic
- Citric
- Sorbic
II.14 MUỐI
 Vai trò
- điều vị
- tăng độ bền và tính hút nước của gluten
- giảm sự phát triển của men (proteolytic enzymes)
 Qui cách sử dụng
- dùng từ 1 -1,5% so với bột
II.15 NATRI METABISUNFIT (Na2S2O5)
(Sodium metabisulphite, SMS )
 Vai trò
- thay đổi chất lượng gluten
- thay đổi tính chất lưu biến của bột
 Qui cách sử dụng
- 0,03/100 đơn vị bột (cho phép giảm 10%
lượng nước bổ sung vào bột so với khi không
có SMS)
III.BÁNH QUI
(Biscuit; cracker; cookies)
III.1 PHÂN LOẠI
 Phân loại theo bánh bán sản xuất chính
- theo tên: biscuit; cracker và cookies
- theo phương pháp định hình của bột và
bánh: bánh lên men; cán; cắt; ép khuôn; đùn;
rót; đùn ‘’kết hợp’’
- theo thành phần của thực đơn với chất béo
và đường
PHÂN LOẠI
 Phân loại theo quá trình sản xuất thứ cấp
- bánh kem sandwiched
- bánh phủ chocolate
- bánh chocolate đúc khuôn
- bánh phủ tinh thể đường
- bánh có bổ sung mứt…
BÁNH QUI và DINH DƯỠNG
 Bánh qui sản xuất cho sự lựa chọn
- cho người ăn kiêng
- bánh giàu thành phần vitamin
- bánh cho trẻ em (không dùng cho trẻ < 4 tháng
tuổi)
- cho người bị bệnh tiểu đường
- bánh theo yêu cầu từng vùng miền (Do Thái)
- bánh với yêu cầu giảm chất béo và đường
III.3 THỰC ĐƠN CỦA
MỘT SỐ LOẠI BÁNH
 Bánh qui kem-giòn(cream cracker)
THỰC ĐƠN CỦA
MỘT SỐ LOẠI BÁNH
 Bánh qui xốp (wafer biscuits)
THỰC ĐƠN CỦA
MỘT SỐ LOẠI BÁNH
 Bánh có bột nhào mềm và tạo hình bằng
phương pháp rót-đùn (deposited soft dough)
III.4 SẢN XUẤT BÁNH QUI
QUI TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Xử lý
nguyên liệu
Nhào bột
Tạo hình Nướng Làm nguội Đóng gói
NƯỚNG
TẠO HÌNH
NHÀO BỘT
LÀM MÁT
1.XỬ LÝ NGUYÊN LiỆU
 Đường
kích thước hạt đường
 Bột mì
loại bỏ tạp chất
 Chất béo
dạng rắn → dạng lỏng (45-500C)
2.NHÀO BỘT
 Yêu cầu khối bột nhào
- độ ẩm
- sự đồng đều
- tốc độ cánh khuấy của máy nhào bột
Yêu cầu khối bột nhào
 Độ ẩm bột nhào
- phải đủ để gluten hút nước và trương nở
- phải đủ để làm chín bánh khi nướng
- phải phù với phương pháp tạo hình
PP cán,đinh cỡ, cắt : W = 20 -21%
PP ép quay : W = 18 -20%
PP ép đùn : W = 24 -25%
PP rót : W = 26 -27%
Yêu cầu khối bột nhào
 Yếu tố nguyên liệu đối với độ ẩm bột nhào
- đường có trong bột
- kích thước hạt tinh bột
- loại bột (chất lượng gluten)
Yêu cầu khối bột nhào
 Sự đồng đều của khối bột nhào
- thứ tự nhào bột
- nhiệt độ nhào bột
- thời gian nhào bột
 Thứ tự nhào bột
- đồng hóa nước, đường, trứng, sữa…
- bổ sung thuốc nở
- dịch đồng hóa nhào với bột mì
 Thời gian nhào bột
12 – 15 phút
 Nhiệt độ nhào bột
- nhiệt độ đồng hóa đường, sữa…
(60-700C)
- sau đồng hóa nhiệt dịch đồng hóa
(40-450C)
- nhào bột ở nhiệt độ
(25-300C)
THIẾT BỊ NHÀO
LOẠI TRỤC ĐỨNG
LOẠI TRỤC ĐỨNG
LOẠI TRỤC ĐỨNG
LOẠI TRỤC NGANG
LOẠI TRỤC NGANG
LOẠI TRỤC NGANG
3.TẠO HÌNH
 Phương pháp ép quay
 Phương pháp cán, định cỡ, cắt
 Phương pháp ép đùn và rót
Phương pháp ép quay
 Độ ẩm của bột nhào
18 -20%
Các hình dạng khuôn
Nguyên lý ép quay cho bột nhào có độ ẩm cao
Phương pháp cán, định cỡ, cắt
 Độ ẩm của bột nhào
20 -21%
 Quá trình cơ lý
- gluten bị cắt nhỏ
- bọt khí bị chia nhỏ
Máy cán 4 trục
Máy định cỡ
Máy cắt
Phương pháp ép đùn và rót
 Độ ẩm của bột nhào
27 -27%
Ép đùn có hệ thống cắt bánh
Ép đùn cho loại bánh có nhân
Máy cán bột ba trục
Máy tạo hình cho loại bánh dai
Máy tạo hình cho loại bánh dai
4. NƯỚNG BÁNH
 Mục đích
- tạo cấu trúc xốp
- giảm ẩm (1-4%)
- thay đổi màu sắc bề mặt
Yêu cầu độ ẩm
 Độ ẩm thấp
- bánh cháy
- màu tối
 Độ ẩm cao
- bánh không giòn,
- dễ gây ra ứng lực gãy,
- bảo quản khó
Các giai đoạn nướng
 Giai đoạn 1- làm chín bánh
 Gia đoạn 2- tạo vỏ bánh
 Giai đoạn 3- làm khô
Sự thay đổi của bánh trong quá trình nướng
Giai
đoạn
2
Giai
đoạn
1
Các giai đoạn nướng- giai đoạn 1
 Các biến đổi
- tinh bột hồ hóa và chín
- protit biến tính và chín
- thuốc nở bị phân hủy
- khuếch tán ẩm
 Chế độ
- nhiệt độ buồng nướng: 2000C
- nhiệt độ vỏ bánh: 1000C
- nhiệt độ tâm bánh: 75-800C
Các giai đoạn nướng- giai đoạn 2
 Các biến đổi
- quá trình dextrin hóa tạo lớp vỏ bánh
- quá trình caramen hóa tạo màu vàng cho vỏ bánh
và mùi thơm
- đường khử + axit amin (Maillard) tạo mùi vị cho
sản phẩm
- quá trình thoát ẩm
 Chế độ
- nhiệt độ buồng nướng: 2800C
- nhiệt độ vỏ bánh: 1800C
- nhiệt độ tâm bánh: 120-1300C
Các giai đoạn nướng- giai đoạn 3
 Các biến đổi
- khuếch tán ẩm
 Chế độ
- nhiệt độ buồng nướng: 160 -1800C
5. LÀM MÁT-BAO GÓI
 Làm mát
- đạt đến độ ẩm yêu cầu
- kết hợp phun hương
 Bao gói
- yêu cầu vật liệu bao gói
- phương pháp xếp bánh
KẸO
 Kẹo cứng:
- kẹo cứng hoa quả: cam, dứa, táo, nho…(không nhân,
có nhân)
- kẹo cứng tinh dầu: bạc hà, hoa hồng, hoa quế…
- kẹo cứng bơ: bơ sữa, bơ dừa, bơ cacao…
- kẹo thuốc: kẹo kháng sinh (penicilin, biomixin..),
- kẹo dinh dưỡng ( sinh tố A, B, C…)
 Kẹo mềm:
- kẹo mềm tinh bột: quýt, nho, vải…
- kẹo mềm pectin: quýt, chanh, dâu…
- kẹo mềm aga: cam, chanh, dứa, sữa…
- kẹo mềm albumin: quýt, dứa…
- kẹo mè xửng: chuối, nho…
- kẹo sôcôla: thuần nhất, có nhân ( hạnh nhân, mứt
quả…
 Kẹo dẻo:
- kẹo cao su: bạc hà, chanh, cam thảo…
IV. KẸO CỨNG
 Là khối đường ở trạng thái vô định hình
 Thành phần
- đường
- chất chống kết tinh
- phụ gia
IV.1. YÊU CẦU KỶ THUẬT
 Độ ẩm 1,8 -2%
 Đường khử < 15%
 Dòn, không dính răng
 Trong suốt
 Bền trong quá trình bảo quản
IV.2 THỰC ĐƠN
 Đường sacaroza : 100kg 99,9% chất khô
 Mật tinh bột : 40kg 80% chất khô
 Axit chanh : 0,5kg 97% chất khô
 Tinh dầu chanh : 5ml
IV.3. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Nguyên liệu
Hòa sirô
Nấu
Làm nguội
Tạo hình
Bao gói
Kẹo đầu đuôi Phụ gia
Lăn
Vuốt
Tạo hình
Làm mát
1. Hòa sirô
 Yêu cầu
- đường hòa tan triệt để
- nồng độ sirô cao nhất (80%)
- pH trung tính
- không có bọt
Hòa sirô
 Thứ tự hòa sirô
- hòa tan đường với nước (1000C, khuấy 30 phút)
- cho mật tinh bột và gia nhiệt (1050C)
- chuyển sirô sang thùng chưa (lắng và tách cặn)
Hòa sirô-Thiết bị
2. Nấu kẹo-Môi trường nấu
Nhiệt độ nấu. Thời gian nấu Tốc độ chuyển hóa
150°C - 155°C 30 - 35mins 15% - 20%
1. Sự chuyển hóa cao của Sucrose
2. Sự đổi màu hoặc tạo thành màu nâu
Quá trình hóa học xảy ra trong quá trình nấu
-C12 H22 O11 + H20 nhiệt độ C6 H12 O6 + C6H12 06
SUCROSE + WATERACID DEXTROSE + FRUCTOSE
-Biến đổi màu
-Bốc hơi nước;
- Caramen hóa do nhiệt độ cao
Điều kiện của quá trình
Cooking
Methods
Cooking
°C
Cooking
Time
Rate of
Inversion
Discharge
Temp °C
Wt. Sugar to
Wt glucose
syrup
1. Batch Vacuum 135°C-140°C 12-15 m 4% - 6% 110°C-115°C 70/30 - 66.33
2. Coil Vacuum
Discontinuous
140°C-145°C 1-1.5 m 1 - 0.5 115°C-120°C 50/50 - 60/40
3. Microfilm 148°C-152°C 5-6 sec. 0.5 - 0.25 130°C-135°C 50/50 - 65.35
Nấu kẹo-Yêu cầu kỷ thuật
 Trong suốt, không có vết đục biểu hiện của
sự hồi đường
 Màu sắc vàng tơi
 Độ ẩm 1-3 %
 Hàm lượng đường khử Rs = 18 -20%
 Có độ dẻo để tiến hành lăn, vuốt…
Nấu kẹo-thiết bị
Nồi này được thiết
kế chế tạo để tăng
độ trong của kẹo
sau khi nấu kẹo
từng mẻ theo
phương thức thủ
công, giảm hàm
lượng nước trong
kẹo, tiết kiệm
nhiên liệu đốt.
- Quy cách: 50 l
- Sản lượng: 200 kg
- Công suất: 7.5 kw
Đặc điểm maý:
Thiết bị đuợc dùng chủ yếu để
đường hóa và nấu keọ.
Thông số kĩ thuật:
- Điện nguồn: 380V ± 10%, 3 pha,
50 Hz.
- Áp lực lớn nhất: 0.7 Mpa
- Trọng luợng maý: 715 kg
Khả năng làm việc: 300 kg/ h
- Trọng lượng của từng mẻ: 160 kg
- Lượng hơi yêu cầu: 300 kg/h, 0,7 Mpa
- Tổng công suất: 5,5 Kw
- Thời gian nấu của từng mẻ: 35 phút
- Trọng lượng của maý: 1500 kg
- Kích thước bên ngoaì: 1800 x 1450 x 2350 mm
Nồi nấu nấu kẹo cà phê,
có lưỡi cạo có thể điều
chỉnh tốc độ để tránh
việc hỗn hợp bị cháy
trong khi nấu.
3. Làm nguội
 Mục đích
- nhiệt độ giảm từ 1150C đến 850C để tránh
hiện tượng hồi đường (tăng độ nhớt)
 Phương pháp
- làm nguội bề mặt
 Trong quá trình làm nguội có bổ sung
- chất màu
- acid
- tinh dầu
- và kẹo đầu đuôi
4. Lăn
 Mục đích
- đưa khối kẹo về dạng nhất định
 Yêu cầu
- nhiệt độ khối kẹo đưa đi lăn côn 80 – 850C
5. Vuốt và Dập hình
 Mục đích
- định tiết diện và tốc độ phù với
máy định hình
- tạo hình dạng viên kẹo
6. Làm nguội và bao gói
 Kẹo phải được làm nguội đến nhiệt độ thường trước
khi vào bao gói
 Bao gói
- lựa chọn kẹo trước khi bao gói
- yêu cầu vật liệu bao gói
- phương pháp: thủ công và máy
IV.4 HIỆN TƯỢNG XẢY RA TRONG QUÁ
TRÌNH BẢO QUẢN
 Kẹo hút ẩm
 Kẹo hồi đường
- hồi đường cưỡng bức
- hồi đường tự nhiên
 Kẹo bị biến chất do VSV
Nguyên nhân
 Do hàm lượng chất đưa vào
- đường khử
- lượng axit bổ sung
 Do thao tác trong qúa trình sản xuất
- độ pH của sirô
- nhiệt độ nấu
- thời gian nấu
- nước bổ sung
- thời gian lăn côn, làm nguôi dài → kẹo hút ẩm
 Do khí hậu
V. KẸO MỀM
 Loại kẹo mềm, xốp, có tính đàn hồi, chứa nhiều
nước
 Thành phần kẹo
- keo ưa nước (gelatin, agar, pectin)
- đường
- mật tinh bột
- sữa,cà phê,..
- hương liệu…
KEO-nguồn góc và sử dụng
Loại keo Nguồn góc Sử dụng
Glelatin Protein động vật, được
trích ra từ xương và da
Không đun sôi, bổ
sung và sirô ấm
Agar Tách từ các loại tảo biển Sản xuất kẹo dẻo
trung tính. Yếu trong
môi trường sôi và acid
Gôm (gum
arabic)
Dịch chiết từ cây Dùng để sản xuất kẹo
gôm cứng, dai và dày
Tinh bột và
biến tính
của tinh bột
Từ hạt và các loại củ Dùng để thay thế một
phần gum và gelatin
Pectin Từ bã trái cây, đặc biệt từ
giống cam, quýt và táo
Dùng nhiều trong kẹo
dẻo trái cây
V.1 YÊU CẦU KỶ THUẬT
 Sản phẩm
- hình dạng hoàn chỉnh, đều
- bề mặt khô, không dính, không có vết nứt
- màu sắc đặc trưng
- trạng thái mềm, mịn và đồng nhất
- mùi vị đặc trưng
 Chỉ tiêu hóa lý
- độ ẩm 6-8%
- hàm lượng đường khử < 25%
 Chỉ tiêu về VSV, kim loại nặng…
IV.2 THỰC ĐƠN
Đường Sucarosa 100kg 99,9% chất khô
Mật tinh bột 85kg 80% chất khô
Sữa bột 16kg 95% chất khô
Shortening 16kg 98% chất khô
Gelatin 5kg 90% chất khô
Tinh dầu 10ml
V.3 QUI TRÌNH
 Kẹo mềm
 Kẹo dẻo
Đường; mật tinh bôt; nước
Gelatin Bơ; sữa bột
Ngâm
Hòa tan
Lọc
Dịch Gelatin
Hòa sirô
Nấu
Đánh trộn
Đồng hóa
Làm nguội
Kẹo đầu đuôi
Hương liệu
Quật kẹo
Cán
Cắt
Gói tay
Lăn
Vuốt
Gói máy
Kẹo mềm
Đường; mật tinh bôt; nước
Gelatin Bơ; sữa bột
Ngâm
Hòa tan
Lọc
Dịch Gelatin
Hòa sirô
Nấu
Sục khí
Đồng hóa
Xả kẹo
Kẹo đầu đuôi
Hương liệu
Ủ
Kẹo dẻo
Đùn
Định hình
1. Xử lý nguyên liệu
 Đường
 Mật tinh bột
 Nước
 Sữa bột hoặc cà phê…
 Bơ
 Gelatin
2. Hòa sirô
 Mục đích
- hòa tan hoàn toàn đường
 Biến đổi
- đường chuyển từ tinh thể sang thể
lỏng
 Yêu cầu kỷ thuật của dịch sirô
- nhiệt độ sôi của dịch đường 1100C
- chất khô 80 -82%
- hàm lượng Rs 20 – 22%
- sirô trong suốt
Thiết bị
3. Nấu kẹo
 Các quá trình xảy ra trong nấu kẹo
- bốc hơi nước
- đường chuyển hóa
- caramen hóa
 Nhiệt độ khối kẹo sau khi nấu
110 -1150C
 Thời gian nấu dài hơn so với kẹo cứng (5-10
phút)
 Độ ẩm kẹo sau nấu (1-6%)
4. Đồng hóa
 Đồng hóa nguyên liệu phụ
- tiến hành ở nhiệt độ thấp
- chỉ có biến đổi cơ học
- sau đồng hóa hỗn hợp phải đồng nhất
 Đồng hóa nguyên liệu chính
- sau đồng hóa dung dịch đặc dần
- thể tích khối kẹo nở ra
- khối kẹo mềm, đàn hồi và có nhiều lỗ hỏng
 Các bước đồng hóa nguyên liệu chính
- dịch gelatin + ½ kẹo sau nấu
- bổ sung tiếp nguyên liệu phụ
- cuối cùng cho ½ kẹo sau nấu còn lại +
tinh dầu…
5. Làm nguội
 Giảm nhiệt độ để đạt được độ dẻo tốt
nhất
 Bổ sung thêm kẹo đầu đuôi
 Khối kẹo có nhiều lỗ hỏng, xốp → chia
khối kẹo thành nhiều phần để dễ làm
nguội
6. Quật kẹo
 Mục đích
- làm cho màu sắc kẹo sáng hơn
- thay đổi trạng thái kẹo (do hấp thu khí)
- kẹo ít bị dính hơn
Sơ đồ chất lượng của Kẹo
THỰC ĐƠN và QUY TRÌNH
CỦA MỘT SỐ LOẠI KẸO KHÁC
KẸO DẺO TINH BỘT
(Starch jellies)
 Thực đơn cho nồi nấu hở (Open Pan Boiling)
- Đường 22,6 kg
- Glucose 42 DE 28 kg
- Dịch tinh bột 7,25 kg
- Đường khử 5,4 kg
- Nước 56,7 kg
- Acid Citric 14 g
- Mùi và màu theo yêu cầu
 Quá trình thực hiện
- hòa tan đường, mạch tinh bột, đường
khử và ½ nước → đem đi nấu
- chuẩn bị dịch tinh bột (để nhiệt độ
thấp)
- trộn hai loại trên và nấu đến Bx = 76 –
78%
KẸO DẺO Agar
 Thực đơn
- Đường 25lb
- Dịch glucose (42DE) 20lb
- Agar 1 lb
- Nước 40 lb
- Natri citrate 5 oz
- acid Citric 3 oz hòa tan trong 3 oz nước
- tinh dầu 20 ml
- màu theo yêu cầu
 Quá trình
- ngâm agar trong nước 2-4h
- bổ sung natri citrate vào và nấu sôi, duy trì nhiệt
độ này trong vòng từ 5-10 phút → agar chuyển
thành dịch
- bổ sung đường khi hòa tan sirô glucose. Đun sôi
đến 1070C
- rót sang một thùng khác, làm nguội đến 750C và
vớt bọt
- trộn với các acid, dầu, chất màu
KẸO GÔM (gums)
 Thực đơn kẹo gôm cứng (hard gums)
- Gum arabic 12,7kg
- Nước 11,3 kg
- Đường 6,8 kg
- Sirô Glucose 1,8 kg
- Nước 2,26 kg
- Glycerol 0,45 kg (bảo vệ hiện
tượng quá khô khi bảo quản ở phòng nóng)
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
 Qui trình
- Giai đoạn 1: hòa tan gum và loại bỏ các
tạp chất
- Giai đoạn 2: hòa tan và đun sôi đến 1240C
 Thực đơn kẹo gôm mềm và pectin
- Đường 4,1 kg
- Glucose 4,1 kg
- Nước trái cây cô đặc 3,1 kg
- Nước (phụ thuộc vào nồng độ
nước trái cây)
- Gôm
- Nước
- Gelatin
Hòa tan và đun
sôi tới 1210C
KẸO NOUGAT
Thực đơn và qui trình
Bước 1:
- Lòng trắng trứng 0,25 lb
- Nước 3 lb
- Bột đường 5 lb
Hòa tan trứng trong nước, bổ sung bột đường. Đảo
trộn với tốc độ nhanh
Bước 2:
- Đường 13 lb
- Sirô Glucose 20 lb
- Nước 4 lb
Hòa tan đường trong nước. Bổ sung
Sirô. Nấu sôi đến 1270C. Cho vào một
thùng chưa nhỏ có gia nhiệt, đánh trộn
với tốc độ chậm
Bước 3:
- Bột cacao (10% chất béo) 2 lb
- Bột Malt 2 lb
- Bột sữa gầy 2 lb
- Bột đường 1,5 lb
Trộn đều hỗn hợp bột trên, sau đó khuấy trộn
với hỗn hợp có ở bước 1 và 2
KẸO DẺO MARSHMALLOW
MARSHMALLOW -Thực đơn và qui trình
 Phần 1
- Gelatin 340g
- Nước 1,58kg
- Lòng trắng trứng 113g
- Nước 0,68kg
 Phần 2
- Đường 6,35kg
- sirô glucose 2,72kg
- nước 2,26kg
 Phần 3
- Đường khử 2,7kg
 Phần 4: chất tạo mùi vị (theo yêu cầu)
Ngâm và hòa tan bằng nước nóng
Ngâm, hòa tan bằng nước nóng
và trộn với phần 2
Gia nhiệt để hòa tan, sau đó đun sôi
đến nhiệt độ 1120C
Bổ sung vào phần 2
 Làm mát hỗn hợp sirô (2) và (3) đến nhiệt độ
710C (160oF)
 Tiếp đến trộn với phần (1) và đánh trộn (quật)
đến tỷ trọng (theo yêu cầu) 0,4 – 0,5
 Rót vào khuôn (4-6% ẩm) ở nhiệt độ 490C
 Để cho đến khô trong vòng từ 16-24h (nhiệt độ
không khí 270C)
VI. SOCOLA
 Theo quan điểm cấu trúc
- socola giống kẹo dẻo
- pha lỏng là bơ cacao (35% m/m)
- pha rắn là đường (50% m/m)
 Giá trị dinh dưỡng
Thùc phÈm Năng lîng (kcal/100g)
ThÞt 152
C¸ 101
B¸nh mú 226
Sữa 70
Trøng 150
Socola 540
Nguyên liệu
THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG BỘT
CACAO
Thµnh phÇn H¹t cacao Bét cacao Socola
Níc 5 5.6 -
Protein 11,5 19,8 5
ChÊt bÐo 54 24,5 32
Carbohydrat 17,5 43,6 51
ChÊt kho¸ng 2,6 6,5 0,6
Theobromin 1,2 2,3 -
QUI TRÌNH SẢN XUẤT
+ +
 
1. Phối trộn
Nguyªn liÖu Socola sữa
(%)
Socola
®en (%)
Bét cacao 10 12
Sữa bét t¸ch b¬ 20 -
Đêng bét 40 58
ChÊt bÐo 30 30
Lexithin 0,4 0,4
Phô gia kh¸c - -
2. Nghiền
 Nghiền nhỏ kích thước hạt đường, cacao (< 30m)
 Tiến hành nghiên bằng máy nghiên trục
 Mức độ nghiền với các chủng loại kẹo socola như
sau (kích thước hạt) :
- socola tráng miệng không độn  30m
- socola cao cấp  96% hạt  30 m
- socola bình thường không độn  92% hạt  30m
- socola bình thường có độn  90% hạt  30m
Bột cacao
3. Hoàn thiện
 Quá trình nghiên tiếp tục ở chảo đá hoa cương
 Tạo mùi và cấu trúc hoàn thiện cho sản phẩm
 Nhiệt độ trong thiết bị
- socola đen 55 -600C
- socola sữa 45 -500C
 Bơ chuyển thành nhủ tương mịn chứa đường, sữa
Các biến đổi trong quá trình
 Nước giảm từ 1,6% xuống 0,6%-0,8%
 Bay hơi một phần axit
- 30% axit axetic
- 50% aldehyt
 Hình thành các axit amin tự do
 Mùi vị đặc trưng
4. Điều hòa nhiệt
 Quá trình để các tinh thể hình thành ổn
định
 Quá trình nhiệt và thời gian
 Quá trình có thể thể tiến hành gián
đoạn hoặc liên tục
 Nhiệt độ khối socola
- Giảm từ 450C đến 320C
Tại sao 32oC?
I sub- 17.3o
C
II  23.3o
C
III '2 25.5o
C
IV '1 27.3o
C
V  33.8o
C
VI  36.3o
C
time
32oC
27oC
30-32oC
temperature - làm tan chảy các tinh thể chất béo
- làm nguội tới 320C
- hình thành tinh thể bền vững và
không bền vững
- làm tan chảy dạng tinh thể không bền
vững
Các giai đoạn của quá trình ổn nhiệt (tempering)
Thiêt bị ổn nhiệt 3 khoang
5. Tạo hình
 Nhiệt độ rót khuôn
- đối với dầu cacao 300C
- chất béo thay thế 450C
 Đặt khuôn lên băng tải rung
- dồn chặt khuôn
- bọt khí trong khối kẹo đẩy ra ngoài làm
cho bề mặt bóng, nhẵn
 Sau khi rót phải làm lạnh nhanh
nhiệt độ 5-80C
New product creaction
Weights
US System Metric System
1 oz. 30 g.
16 oz. or 1 lb. 450 g.
2.2 lbs 1000 g.=1 kilogram (kg.)
2000 lbs = 1 ton 900 kg

More Related Content

Similar to CNSX_Banh_keo.ppt

Cach che bien cac loai banh
Cach che bien cac loai banhCach che bien cac loai banh
Cach che bien cac loai banh
nhatthai1969
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
ThLmonNguyn
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
ssuser589db1
 

Similar to CNSX_Banh_keo.ppt (20)

QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH MÌ, CÁCH LÀM BÁN MÌ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH MÌ, CÁCH LÀM BÁN MÌ QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH MÌ, CÁCH LÀM BÁN MÌ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH MÌ, CÁCH LÀM BÁN MÌ
 
MCC.pptx
MCC.pptxMCC.pptx
MCC.pptx
 
Quy trình sản xuất mì ăn liền
Quy trình sản xuất mì ăn liềnQuy trình sản xuất mì ăn liền
Quy trình sản xuất mì ăn liền
 
Đồ Án Công Nghệ Lên Men
Đồ Án Công Nghệ Lên Men Đồ Án Công Nghệ Lên Men
Đồ Án Công Nghệ Lên Men
 
Bai viet-banh-ran-bot-bien-tu-nuoc-y
Bai viet-banh-ran-bot-bien-tu-nuoc-yBai viet-banh-ran-bot-bien-tu-nuoc-y
Bai viet-banh-ran-bot-bien-tu-nuoc-y
 
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngQuy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
 
Tinhbotbientinh
TinhbotbientinhTinhbotbientinh
Tinhbotbientinh
 
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
 
Cach che bien cac loai banh
Cach che bien cac loai banhCach che bien cac loai banh
Cach che bien cac loai banh
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Công nghệ lên men bia
Công nghệ lên men biaCông nghệ lên men bia
Công nghệ lên men bia
 
Carrageenan
CarrageenanCarrageenan
Carrageenan
 
Chinh qtsx keo caphe
Chinh qtsx keo capheChinh qtsx keo caphe
Chinh qtsx keo caphe
 
5 cong thuc trang mieng de lam cho bua tiec |Hoanghaigroup
5 cong thuc trang mieng de lam cho bua tiec |Hoanghaigroup5 cong thuc trang mieng de lam cho bua tiec |Hoanghaigroup
5 cong thuc trang mieng de lam cho bua tiec |Hoanghaigroup
 
Hoc lam banh khuc giang sinh
Hoc lam banh khuc giang sinhHoc lam banh khuc giang sinh
Hoc lam banh khuc giang sinh
 
Sản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bộtSản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bột
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
lam banh trung thu chocolate
lam banh trung thu chocolatelam banh trung thu chocolate
lam banh trung thu chocolate
 

Recently uploaded

Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phíCông cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Uy Hoàng
 
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
nLuThin
 

Recently uploaded (20)

Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phíCông cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
 
Catalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdf
Catalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdfCatalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdf
Catalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdf
 
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
 
Catalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdf
Catalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdfCatalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdf
Catalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdf
 
Catalog thiết bị vệ sinh kohler(part 1-6).pdf
Catalog thiết bị vệ sinh kohler(part 1-6).pdfCatalog thiết bị vệ sinh kohler(part 1-6).pdf
Catalog thiết bị vệ sinh kohler(part 1-6).pdf
 
Catalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdf
Catalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdfCatalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdf
Catalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdf
 
Catalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdf
Catalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdfCatalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdf
Catalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdf
 
CATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdf
CATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdfCATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdf
CATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdf
 
HSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdf
HSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdfHSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdf
HSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdf
 
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdfcatalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
 
Catalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdf
Catalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdfCatalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdf
Catalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdf
 
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdfCatalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
 
Catalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdf
Catalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdfCatalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdf
Catalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdf
 
Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...
Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...
Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...
 
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
 
Catalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdf
Catalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdfCatalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdf
Catalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdf
 
Cataogue thiết bị vệ sinh inax 042024.NEW.pdf
Cataogue thiết bị vệ sinh inax 042024.NEW.pdfCataogue thiết bị vệ sinh inax 042024.NEW.pdf
Cataogue thiết bị vệ sinh inax 042024.NEW.pdf
 
CATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdf
CATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdfCATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdf
CATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdf
 
Catalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdf
Catalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdfCatalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdf
Catalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdf
 
Catalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdf
Catalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdfCatalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdf
Catalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdf
 

CNSX_Banh_keo.ppt

  • 1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH KẸO
  • 2. I.TỔNG QUAN I.1 Một số loại sản phẩm Bánh-Kẹo
  • 3. CTY BÁNH KẸO KINH ĐÔ Bingo Bánh Bơ & Bánh Mặn Sharry Peanut Shortbread
  • 4. A'cafe Coffee STRIPES Fruit Chews Candies - Assorted
  • 5. Top Choco Kẹo Sôcôla Thập Cẩm Peanut Chocolate
  • 7. Layer Cake Bánh Bông Lan Chocolate Swiss Roll Bánh Bông Lan Thanh Dâu
  • 8. AFC Bánh Mặn Rau Cải Rosette Kem Vani Sữa
  • 9. AFC Bánh Mặn Original Crackers Fruity Cookies Fruit Filled Cookies - Apple Flavor
  • 10. CTY BÁNH KẸO HẢI HÀ
  • 11.
  • 12.
  • 13.
  • 14. CTY BÁNH KẸO TRÀNG AN
  • 15.
  • 16.
  • 17. CTY BÁNH KẸO HỮU NGHỊ
  • 18. I.2 Tiềm năng của thị trường bánh kẹo - Sản lượng bánh kẹo tại Việt Nam năm 2008 vào khoảng 476.000 tấn, đến năm 2012 sẽ đạt khoảng 706.000 tấn; tổng giá trị bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt Nam năm 2008 khoảng 674 triệu USD, năm 2012 sẽ là 1.446 triệu USD. -Tỷ lệ tăng trưởng doanh số bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008-2012 tính theo USD ước tính khoảng 114,71%/năm, trong khi con số tương tự của các nước trong khu vực như Trung Quốc là 49,09%; Philippines 52,35%; Indonesia 64,02%; Ấn Độ 59,64%; Thái Lan 37,3%; Malaysia 17,13%… (nguồn: Báo kinh tế Việt Nam)
  • 19. I.3 Vấn đề cần làm khi VN gia nhập WTO DN Bánh Kẹo Việt nam cần: - Chú trọng đầu tư thiết bị và dây chuyền công nghệ. - Phát triển đa dạng hóa sản phẩm -Phát triển sản phẩm có chất lượng cao, giá thành rẽ (nguồn: Báo kinh tế Việt Nam)
  • 20.
  • 21.
  • 22. Protit-Vai trò của gluten trong sản xuất bánh qui  Gluten cho phép giữ lại bóng khí trong quá trình nướng bột nhào tạo ra cấu trúc xốp và cảm giác ăn ngon miệng cho sản phẩm  Chất lượng gluten có ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc bánh  Số lượng gluten không ảnh hưởng đến chất lượng, tuy nhiên hàm lượng gluten cao làm tăng ẩm cho bột nhào
  • 23. Protit-Chất lượng gluten  Gluten vững chắc và khó căng ra nhưng rất mền dẻo →phù hợp cho bánh mì hoặc Cracker (qui giòn)  Gluten yếu và dễ căng ra, kéo dài nhưng không mền dẻo → phù hợp cho bánh qui  Bột có hàm lượng protit cao thường có loại gluten vững chắc và bột có hàm lượng protit thấp có gluten yếu  Bột mì có hàm lượng protit <9% là tốt (nếu lớn hơn 9,5% thường tạo ra nhiều vấn đề).Trừ bánh Cracker lên men và bánh xốp hàm lượng protit có thể ≥10,5%  Hàm lượng gluten khoảng từ 27 -30% là tốt
  • 24. Chỉ tiêu kỷ thuật của bột mì sản xuất Bánh qui Độ ẩm < 15% Protit 9% 0,5% Độ axit pH = 5,8 - 6,3 Hàm lượng tro - Bột hảo hạng < 0,55% - Bột hạng 1 < 0,75% - Bột hạng 2 < 1,25% - Bột hạng 3 < 1,9% Độ giãn dài gluten 0,3 cm/phút (15,6 cm; 1) Hàm lượng tro không tan trong HCl : 0.22% Tạp chất sắt 2 - 3 mg/kg Kích thước hạt - lớn hơn 250 m < 1% - lớn hơn 50 m 40%  5%
  • 25. Nguyên liệu thay thế  Protit trong các loại ngũ cốc không hình thành gluten như trong bột mì. Do đó không thể thay thế hoàn toàn bột mì.  Nguyên liệu thay thế (với % thay thế thấp) - Bột ngô - Bột gạo - Lúa mạch - Bột đậu nành….
  • 26. Nguyên liệu thay thế-Bột ngô  Bột ngô có hàm lượng protit từ 9 – 13%  Thay thế một phần rất nhỏ trong bánh qui cứng-ngọt - Tạo bề mặt bánh có màu vàng nhạt - Tạo cấu trúc bánh khá dễ chịu - Tăng độ dai, giảm độ giãn dài của gluten (do hàm lượng protit tăng) - ‘Pha loãng’ bột nhào làm cho bột nhào ít dai và dễ cắt  Bột ngô có thể thay thế từ 10 -15% bột mì
  • 27. Nguyên liệu thay thế-Bột gạo  Vị của bột gạo nhạt  Chỉ sử dụng với bánh ‘rice crackers’ ở Nhật.  Nếu thay thế với một lượng ít sẽ tạo cấu trúc bánh mềm và giảm thời gian nướng bánh
  • 28. Nguyên liệu thay thế-Bột đỗ tương  Hàm lượng protit từ 45 – 62%  Chất béo 1 – 20%  Cung cấp lượng lớn protit cho bánh qui dinh dưỡng  Cung cấp nguồn lecithin tự nhiên. Nó có thể làm giảm tính dẻo và tăng tính giãn dài của bột  Hàm lượng thay thế chỉ nên từ 3 – 4%
  • 29. II.2 ĐƯỜNG  Đường là nguyên liệu chính trong sản xuất Bánh kẹo  Trong sản xuất kẹo - Tạo cấu trúc - Tạo mùi vị  Trong sản xuất bánh qui - Tạo cấu trúc - Tạo màu sắc - Tạo mùi vị - Gia tăng tốc độ hình thành bọt khí (quá trình lên men trong bột nhào)
  • 30. Số lượng và kích thước đường – trong sản xuất bánh kẹo  Lượng đường cao tạo ra bánh qui cứng  Trong sản xuất kẹo: Kích thước tinh thể đường = cấu trúc - Kích thước tinh thể lớn = thô, cứng và giòn  Không tốt - Kích thước tinh thể nhỏ = mịn, mềm  Tốt
  • 31. Đường-tính chất hóa học  Chuyển hóa trong môi trường acid  Phân hủy trong môi trường kiềm  Phản ứng caramen hóa
  • 32. Đường-đường thay thế  Đường sacaroza - tạo cấu trúc và - cảm giác miệng  Nếu hàm lượng sac nhiều - bánh quá cứng - cấu trúc gluten bị phá vỡ  Tương quan độ ngọt giữa các loại đường
  • 33. II.3 MẬT TINH BỘT  Là sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột bằng acid hoặc enzyme
  • 34. MẬT TINH BỘT  Là nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo  Đóng vai trò chất chống hồi đường (tăng độ nhớt dung dịch, tăng độ hòa tan đường)  Thành phần (tùy theo mức độ phân hủy) - Đường hóa thấp: 10%G;11%M; 79%Dex - Đường hóa TB: 20%G; 22%M; 48%Dex - Đường hóa cao:40%G; 42%M;18%Dex
  • 35. Mật tinh bột-vai trò trong sản xuất kẹo  Glucoza - tăng độ hòa tan của đường - hút ẩm rất mạnh - kẹo chảy nước - thời gian bảo quản ngắn
  • 36. Mật tinh bột-vai trò trong sản xuất kẹo  Mantoza - tăng độ hòa tan của đường - tăng độ nhớt - ít hút ẩm, - kẹo dòn, không dính răng
  • 37. Mật tinh bột-vai trò trong sản xuất kẹo  Dextrin - Độ nhớt cao - Kẹo dẻo, dai, không dòn - Kẹo không ngọt, - Độ nhớt cao
  • 38. Mật tinh bột-tiêu chuẩn kỷ thuật  Tiêu chuẩn cảm quan - màu vàng nhạt hoặc không màu - có vị ngọt mát - không có vị mặn và tanh
  • 39. Mật tinh bột-tiêu chuẩn kỷ thuật  Tiêu chuẩn hóa lý - Bx = 80 -82% - Rs = 35 – 37% - pH = 4,6 – 4,8 - muối < 0,3%
  • 40. Tính chất của sirô Glucose Tính chất Thấp (30DE) Trung bình (42DE) Cao (65DE) Độ ngọt Hạn chế kết tinh Độ nhớt Tính hút ẩm Áp suất bay hơi Áp suất thẩm thấu Khả năng lên men Tạo màu nâu
  • 41. Các loại Sirô dùng trong Kẹo
  • 42. Kẹo – Sirô thấp DE (DE 35-39)  Ngăn ngừa sự kết tinh đường do độ nhớt cao  Ngăn ngừa sự hút ẩm  Độ ngọt thấp  Tính dẻo, dai tăng, khó nấu (hàm lượng dextrin cao)  Đóng vai trò là chất ổn định trong các sản phẩm có quá trình tạo bọt khí như kẹo marshmallows
  • 43. Kẹo– Sirô trung bình DE (DE 41-45)  Ngăn ngừa kết tinh đường  Thời gian bảo quan dài hơn  Độ ngọt không cao  Kẹo tạo ra ngon hơn
  • 44. Kẹo – Sirô cao DE (DE 55-65)  Ngăn ngừa sự kết tinh đường  Hấp thu nước nhiều hơn  Độ giòn tăng (hàm lượng dextrin ít)  Độ ngọt cao hơn so với DE thấp và trung bình  Loại này phù hợp với các sản phẩm cần phủ lớp nguyên liệu lỏng
  • 45. II.4 MẠCH NHA (sirô maltose)  Là sản phẩm thủy phân tinh bột bằng enzym  - amilaza.  Nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo  Chất chống hồi đường  Thành phần - Mantoza: 80% - Dextrin và glucoza: 20%
  • 46. Mạch nha – vai trò trong sản xuất kẹo  Dùng để thay thế mật tinh bột  Kẹo sản xuất từ mạch nha - chất lượng tốt - kẹo không hồi đường - độ ngọt đảm bảo - dòn - không dính răng - thực hiện quá trình nấu dễ (dung dịch ít dextrin) - thời gian bảo quản dài
  • 47. Mạch nha-tiêu chuẩn kỷ thuật  Tiêu chuẩn kỹ thuật - Bx : 80 % - hàm lượng maltoza : 80 % (Bx) - không có các tạp chất không tan.  Tiêu chuẩn cảm quan : - mầu vàng , - trong suốt.
  • 48. Giá trị ERH của một số loại kẹo Candy ERH Candy ERH Hard Candy < 30 Jellies 60-76 Caramel 45-50 Licorice 57-65 Creams 80-85 Marshmallow 64-72 Fondant 75-80 Turkish Delight 60-70 Fudge 65-75
  • 49. Độ ngọt  Dextrose tinh khiết (glucose) có độ ngọt chỉ bằng 70% sucrose (tại nồng độ 10%)  Hỗn hợp sirô Glucose và Maltose có độ ngọt thậm chí nhỏ hơn.
  • 50. Độ ngọt của sirô Glucose dùng trong Kẹo
  • 51. II.5 ĐƯỜNG CHUYỂN HÓA  Là sản phẩm quá trình thủy phân đường sacaroza trong môi trường acid  Thành phần - glucoza - fructoza  Có thể thay thế một phần hoặc toàn bộ mật tinh bột  Sản phẩm kẹo trong và ít bọt  Kẹo dễ chảy nước (do fructoza hút ẩm mạnh)
  • 53. II.6 TRỨNG  Vai trò - Giá trị dinh dưỡng - chất tạo màu (carotenoids trong lòng đỏ) - Tạo nhủ tương (Lecithin) - Đông tụ - Tạo bọt (sử dụng chủ yếu trong sản xuất bánh)  Dạng sản phẩm trứng dùng trong sản xuất - Trứng ớp lạnh - Bột trứng khô
  • 54. Thành phần % Water Protein Fat CHO Whole 100 74.6 12.1 11.2 1.2 White 58 88.0 10.1 0.2 0.8 Yolk 31 48.0 16.4 32.9 2.0
  • 55. Vai trò của trứng-tạo bọt  Một chất keo lơ lững: bọt được bao quanh bởi lòng trắng trứng  Globulins có khả năng hình thành bọt rất lớn  Ovomucin ổn định bọt
  • 56. Vai trò của trứng- các yếu tố ảnh hưởng đến tạo bọt  pH acid hoặc các muối acid tăng sự ổn định bọt nhưng giảm sự hình thành bọt  Nước gia tăng thể tích bọt nhưng giảm sự ổn định của bọt  Chất béo giảm thể tích bọt  Muối giảm sự ổn định của bọt, gia tăng thời gian đánh trộn
  • 57. Vai trò của trứng- các yếu tố ảnh hưởng đến tạo bọt  Lòng đỏ giảm thể tích bọt  Phụ gia các chất bề mặt các chất ổn định có thể làm giảm thời gian đánh trộn và tăng thể tích bọt  Đường - làm chậm sự hình thành bọt - tạo ra bọt ổn định
  • 58. II.7 SỮA  Vai trò - tăng mùi vị - tạo cấu trúc mềm, xốp mịn - tăng giá trị dinh dưỡng  Dạng sản phẩm sữa dùng trong sản suất - sữa đặc - sữa bột
  • 59. II.8 GELATIN  Vai trò - chống hồi đường - giữ cho kẹo mềm và ổn định - kẹo có tính đàn hồi (nồng độ > 10% tạo ra ứng lực 2 kg/cm2)  Tính chất - nhiệt độ nóng chảy thấp (15 – 27 oC) - nhiệt độ đông tụ thấp (8 – 10 0C) - ưa nước, nếu nhiệt cao + thời gian dài gelatin bị phân hủy thành pectin
  • 60. II.9 CHẤT BÉO  Vai trò - tạo mùi vị đặc trưng - tăng giá trị dinh dưỡng - tạo cấu trúc  Các loại dùng trong sản xuất - Bơ - Dầu dừa - Dầu cacao - Shortening
  • 61. II.10 THUỐC NỞ  Vai trò - tạo cấu trúc bánh (xốp) - tăng tính dẻo cho kẹo  Các loại thường sử dụng - Natri bicacbonat (NaHCO3) 2NaHCO3 → Na2CO3 + NH3 + H2O - Amoni bicacbobat (NH4HCO3) (NH4)HCO3  2NH3 + CO2 + H2O
  • 62. Tạo bọt khí trong sản xuất kẹo  Cơ chế - sục khí - hóa chất - thao tác (đùn, lật)  Yếu tố kỷ thuật - kích thước và sự phân bố của bọt - tính chất hình thành bọt của dung dịch (đường, mật tinh bột và các thành phần)
  • 63. Tạo bọt khí trong sản xuất kẹo  Sự ổn định của bọt  Hiện tượng ôi thiu-oxihóa  Sự phát triển của vi sinh vật  Hiện tượng vỡ do làm lạnh
  • 64. II.11 TINH DẦU  Vai trò - điều vị - tăng tính hấp dẫn - đa dạng hóa sản phẩm  Các loại thường sử dụng - tinh dầu tổng hợp - tinh dầu tự nhiên
  • 65. II.12 PHẨM MÀU  Vai trò - tăng tính hấp dẫn - đa dạng hóa sản phẩm  Các loại màu - tổng hợp-nhưng không giống màu tự nhiên - tổng hợp-giống với màu tự nhiên - tự nhiên-có được từ cây và động vật
  • 66. Màu đỏ E120 Carmine Tự nhiên E122 Carmoisine Tổng hợp E124 Amarath Tổng hợp E127 Erythrosine Tổng hợp Màu vàng và màu cam E100 Curcumin Tự nhiên E101 Riboflavin (vitamin B2) Tổng hợp, tự nhiên E102 Tartrazine Tổng hợp E104 Quinoline Tổng hợp
  • 67. Màu xanh tươi (green) E110 Chlorophyll Tự nhiên E141 Chlorophyll derivative Tự nhiên E142 Green S Tổng hợp Màu nâu E150 Caramel Tự nhiên
  • 68. II.13 AXIT THỰC PHẨM  Vai trò - điều vị - chuyển hóa - điều chỉnh sự đông tụ pectin (mứt và thạch) - bảo quản (acid acetic và sorbic)  Các loại axit sử dụng - Tartaric - Malic - Citric - Sorbic
  • 69. II.14 MUỐI  Vai trò - điều vị - tăng độ bền và tính hút nước của gluten - giảm sự phát triển của men (proteolytic enzymes)  Qui cách sử dụng - dùng từ 1 -1,5% so với bột
  • 70. II.15 NATRI METABISUNFIT (Na2S2O5) (Sodium metabisulphite, SMS )  Vai trò - thay đổi chất lượng gluten - thay đổi tính chất lưu biến của bột  Qui cách sử dụng - 0,03/100 đơn vị bột (cho phép giảm 10% lượng nước bổ sung vào bột so với khi không có SMS)
  • 71.
  • 73. III.1 PHÂN LOẠI  Phân loại theo bánh bán sản xuất chính - theo tên: biscuit; cracker và cookies - theo phương pháp định hình của bột và bánh: bánh lên men; cán; cắt; ép khuôn; đùn; rót; đùn ‘’kết hợp’’ - theo thành phần của thực đơn với chất béo và đường
  • 74. PHÂN LOẠI  Phân loại theo quá trình sản xuất thứ cấp - bánh kem sandwiched - bánh phủ chocolate - bánh chocolate đúc khuôn - bánh phủ tinh thể đường - bánh có bổ sung mứt…
  • 75. BÁNH QUI và DINH DƯỠNG  Bánh qui sản xuất cho sự lựa chọn - cho người ăn kiêng - bánh giàu thành phần vitamin - bánh cho trẻ em (không dùng cho trẻ < 4 tháng tuổi) - cho người bị bệnh tiểu đường - bánh theo yêu cầu từng vùng miền (Do Thái) - bánh với yêu cầu giảm chất béo và đường
  • 76. III.3 THỰC ĐƠN CỦA MỘT SỐ LOẠI BÁNH  Bánh qui kem-giòn(cream cracker)
  • 77. THỰC ĐƠN CỦA MỘT SỐ LOẠI BÁNH  Bánh qui xốp (wafer biscuits)
  • 78.
  • 79. THỰC ĐƠN CỦA MỘT SỐ LOẠI BÁNH  Bánh có bột nhào mềm và tạo hình bằng phương pháp rót-đùn (deposited soft dough)
  • 80. III.4 SẢN XUẤT BÁNH QUI QUI TRÌNH VÀ THIẾT BỊ Xử lý nguyên liệu Nhào bột Tạo hình Nướng Làm nguội Đóng gói
  • 82.
  • 83. 1.XỬ LÝ NGUYÊN LiỆU  Đường kích thước hạt đường  Bột mì loại bỏ tạp chất  Chất béo dạng rắn → dạng lỏng (45-500C)
  • 84. 2.NHÀO BỘT  Yêu cầu khối bột nhào - độ ẩm - sự đồng đều - tốc độ cánh khuấy của máy nhào bột
  • 85. Yêu cầu khối bột nhào  Độ ẩm bột nhào - phải đủ để gluten hút nước và trương nở - phải đủ để làm chín bánh khi nướng - phải phù với phương pháp tạo hình PP cán,đinh cỡ, cắt : W = 20 -21% PP ép quay : W = 18 -20% PP ép đùn : W = 24 -25% PP rót : W = 26 -27%
  • 86. Yêu cầu khối bột nhào  Yếu tố nguyên liệu đối với độ ẩm bột nhào - đường có trong bột - kích thước hạt tinh bột - loại bột (chất lượng gluten)
  • 87. Yêu cầu khối bột nhào  Sự đồng đều của khối bột nhào - thứ tự nhào bột - nhiệt độ nhào bột - thời gian nhào bột
  • 88.  Thứ tự nhào bột - đồng hóa nước, đường, trứng, sữa… - bổ sung thuốc nở - dịch đồng hóa nhào với bột mì  Thời gian nhào bột 12 – 15 phút
  • 89.  Nhiệt độ nhào bột - nhiệt độ đồng hóa đường, sữa… (60-700C) - sau đồng hóa nhiệt dịch đồng hóa (40-450C) - nhào bột ở nhiệt độ (25-300C)
  • 90. THIẾT BỊ NHÀO LOẠI TRỤC ĐỨNG
  • 96. 3.TẠO HÌNH  Phương pháp ép quay  Phương pháp cán, định cỡ, cắt  Phương pháp ép đùn và rót
  • 97. Phương pháp ép quay  Độ ẩm của bột nhào 18 -20%
  • 98.
  • 99.
  • 100. Các hình dạng khuôn
  • 101. Nguyên lý ép quay cho bột nhào có độ ẩm cao
  • 102. Phương pháp cán, định cỡ, cắt  Độ ẩm của bột nhào 20 -21%  Quá trình cơ lý - gluten bị cắt nhỏ - bọt khí bị chia nhỏ
  • 103. Máy cán 4 trục
  • 106.
  • 107. Phương pháp ép đùn và rót  Độ ẩm của bột nhào 27 -27%
  • 108. Ép đùn có hệ thống cắt bánh
  • 109.
  • 110. Ép đùn cho loại bánh có nhân
  • 111.
  • 112. Máy cán bột ba trục
  • 113. Máy tạo hình cho loại bánh dai
  • 114. Máy tạo hình cho loại bánh dai
  • 115. 4. NƯỚNG BÁNH  Mục đích - tạo cấu trúc xốp - giảm ẩm (1-4%) - thay đổi màu sắc bề mặt
  • 116. Yêu cầu độ ẩm  Độ ẩm thấp - bánh cháy - màu tối  Độ ẩm cao - bánh không giòn, - dễ gây ra ứng lực gãy, - bảo quản khó
  • 117. Các giai đoạn nướng  Giai đoạn 1- làm chín bánh  Gia đoạn 2- tạo vỏ bánh  Giai đoạn 3- làm khô
  • 118. Sự thay đổi của bánh trong quá trình nướng Giai đoạn 2 Giai đoạn 1
  • 119. Các giai đoạn nướng- giai đoạn 1  Các biến đổi - tinh bột hồ hóa và chín - protit biến tính và chín - thuốc nở bị phân hủy - khuếch tán ẩm  Chế độ - nhiệt độ buồng nướng: 2000C - nhiệt độ vỏ bánh: 1000C - nhiệt độ tâm bánh: 75-800C
  • 120. Các giai đoạn nướng- giai đoạn 2  Các biến đổi - quá trình dextrin hóa tạo lớp vỏ bánh - quá trình caramen hóa tạo màu vàng cho vỏ bánh và mùi thơm - đường khử + axit amin (Maillard) tạo mùi vị cho sản phẩm - quá trình thoát ẩm  Chế độ - nhiệt độ buồng nướng: 2800C - nhiệt độ vỏ bánh: 1800C - nhiệt độ tâm bánh: 120-1300C
  • 121. Các giai đoạn nướng- giai đoạn 3  Các biến đổi - khuếch tán ẩm  Chế độ - nhiệt độ buồng nướng: 160 -1800C
  • 122. 5. LÀM MÁT-BAO GÓI  Làm mát - đạt đến độ ẩm yêu cầu - kết hợp phun hương
  • 123.  Bao gói - yêu cầu vật liệu bao gói - phương pháp xếp bánh
  • 124. KẸO  Kẹo cứng: - kẹo cứng hoa quả: cam, dứa, táo, nho…(không nhân, có nhân) - kẹo cứng tinh dầu: bạc hà, hoa hồng, hoa quế… - kẹo cứng bơ: bơ sữa, bơ dừa, bơ cacao… - kẹo thuốc: kẹo kháng sinh (penicilin, biomixin..), - kẹo dinh dưỡng ( sinh tố A, B, C…)  Kẹo mềm: - kẹo mềm tinh bột: quýt, nho, vải… - kẹo mềm pectin: quýt, chanh, dâu… - kẹo mềm aga: cam, chanh, dứa, sữa… - kẹo mềm albumin: quýt, dứa… - kẹo mè xửng: chuối, nho… - kẹo sôcôla: thuần nhất, có nhân ( hạnh nhân, mứt quả…  Kẹo dẻo: - kẹo cao su: bạc hà, chanh, cam thảo…
  • 125. IV. KẸO CỨNG  Là khối đường ở trạng thái vô định hình  Thành phần - đường - chất chống kết tinh - phụ gia
  • 126. IV.1. YÊU CẦU KỶ THUẬT  Độ ẩm 1,8 -2%  Đường khử < 15%  Dòn, không dính răng  Trong suốt  Bền trong quá trình bảo quản
  • 127. IV.2 THỰC ĐƠN  Đường sacaroza : 100kg 99,9% chất khô  Mật tinh bột : 40kg 80% chất khô  Axit chanh : 0,5kg 97% chất khô  Tinh dầu chanh : 5ml
  • 128. IV.3. QUI TRÌNH SẢN XUẤT Nguyên liệu Hòa sirô Nấu Làm nguội Tạo hình Bao gói Kẹo đầu đuôi Phụ gia
  • 130. 1. Hòa sirô  Yêu cầu - đường hòa tan triệt để - nồng độ sirô cao nhất (80%) - pH trung tính - không có bọt
  • 131. Hòa sirô  Thứ tự hòa sirô - hòa tan đường với nước (1000C, khuấy 30 phút) - cho mật tinh bột và gia nhiệt (1050C) - chuyển sirô sang thùng chưa (lắng và tách cặn)
  • 133. 2. Nấu kẹo-Môi trường nấu Nhiệt độ nấu. Thời gian nấu Tốc độ chuyển hóa 150°C - 155°C 30 - 35mins 15% - 20% 1. Sự chuyển hóa cao của Sucrose 2. Sự đổi màu hoặc tạo thành màu nâu Quá trình hóa học xảy ra trong quá trình nấu -C12 H22 O11 + H20 nhiệt độ C6 H12 O6 + C6H12 06 SUCROSE + WATERACID DEXTROSE + FRUCTOSE -Biến đổi màu -Bốc hơi nước; - Caramen hóa do nhiệt độ cao
  • 134. Điều kiện của quá trình Cooking Methods Cooking °C Cooking Time Rate of Inversion Discharge Temp °C Wt. Sugar to Wt glucose syrup 1. Batch Vacuum 135°C-140°C 12-15 m 4% - 6% 110°C-115°C 70/30 - 66.33 2. Coil Vacuum Discontinuous 140°C-145°C 1-1.5 m 1 - 0.5 115°C-120°C 50/50 - 60/40 3. Microfilm 148°C-152°C 5-6 sec. 0.5 - 0.25 130°C-135°C 50/50 - 65.35
  • 135. Nấu kẹo-Yêu cầu kỷ thuật  Trong suốt, không có vết đục biểu hiện của sự hồi đường  Màu sắc vàng tơi  Độ ẩm 1-3 %  Hàm lượng đường khử Rs = 18 -20%  Có độ dẻo để tiến hành lăn, vuốt…
  • 136. Nấu kẹo-thiết bị Nồi này được thiết kế chế tạo để tăng độ trong của kẹo sau khi nấu kẹo từng mẻ theo phương thức thủ công, giảm hàm lượng nước trong kẹo, tiết kiệm nhiên liệu đốt. - Quy cách: 50 l - Sản lượng: 200 kg - Công suất: 7.5 kw
  • 137. Đặc điểm maý: Thiết bị đuợc dùng chủ yếu để đường hóa và nấu keọ. Thông số kĩ thuật: - Điện nguồn: 380V ± 10%, 3 pha, 50 Hz. - Áp lực lớn nhất: 0.7 Mpa - Trọng luợng maý: 715 kg
  • 138. Khả năng làm việc: 300 kg/ h - Trọng lượng của từng mẻ: 160 kg - Lượng hơi yêu cầu: 300 kg/h, 0,7 Mpa - Tổng công suất: 5,5 Kw - Thời gian nấu của từng mẻ: 35 phút - Trọng lượng của maý: 1500 kg - Kích thước bên ngoaì: 1800 x 1450 x 2350 mm Nồi nấu nấu kẹo cà phê, có lưỡi cạo có thể điều chỉnh tốc độ để tránh việc hỗn hợp bị cháy trong khi nấu.
  • 139.
  • 140. 3. Làm nguội  Mục đích - nhiệt độ giảm từ 1150C đến 850C để tránh hiện tượng hồi đường (tăng độ nhớt)  Phương pháp - làm nguội bề mặt  Trong quá trình làm nguội có bổ sung - chất màu - acid - tinh dầu - và kẹo đầu đuôi
  • 141.
  • 142.
  • 143. 4. Lăn  Mục đích - đưa khối kẹo về dạng nhất định  Yêu cầu - nhiệt độ khối kẹo đưa đi lăn côn 80 – 850C
  • 144.
  • 145.
  • 146.
  • 147.
  • 148.
  • 149.
  • 150.
  • 151. 5. Vuốt và Dập hình  Mục đích - định tiết diện và tốc độ phù với máy định hình - tạo hình dạng viên kẹo
  • 152.
  • 153.
  • 154.
  • 155.
  • 156.
  • 157.
  • 158. 6. Làm nguội và bao gói  Kẹo phải được làm nguội đến nhiệt độ thường trước khi vào bao gói  Bao gói - lựa chọn kẹo trước khi bao gói - yêu cầu vật liệu bao gói - phương pháp: thủ công và máy
  • 159. IV.4 HIỆN TƯỢNG XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN  Kẹo hút ẩm  Kẹo hồi đường - hồi đường cưỡng bức - hồi đường tự nhiên  Kẹo bị biến chất do VSV
  • 160. Nguyên nhân  Do hàm lượng chất đưa vào - đường khử - lượng axit bổ sung  Do thao tác trong qúa trình sản xuất - độ pH của sirô - nhiệt độ nấu - thời gian nấu - nước bổ sung - thời gian lăn côn, làm nguôi dài → kẹo hút ẩm  Do khí hậu
  • 161. V. KẸO MỀM  Loại kẹo mềm, xốp, có tính đàn hồi, chứa nhiều nước  Thành phần kẹo - keo ưa nước (gelatin, agar, pectin) - đường - mật tinh bột - sữa,cà phê,.. - hương liệu…
  • 162. KEO-nguồn góc và sử dụng Loại keo Nguồn góc Sử dụng Glelatin Protein động vật, được trích ra từ xương và da Không đun sôi, bổ sung và sirô ấm Agar Tách từ các loại tảo biển Sản xuất kẹo dẻo trung tính. Yếu trong môi trường sôi và acid Gôm (gum arabic) Dịch chiết từ cây Dùng để sản xuất kẹo gôm cứng, dai và dày Tinh bột và biến tính của tinh bột Từ hạt và các loại củ Dùng để thay thế một phần gum và gelatin Pectin Từ bã trái cây, đặc biệt từ giống cam, quýt và táo Dùng nhiều trong kẹo dẻo trái cây
  • 163. V.1 YÊU CẦU KỶ THUẬT  Sản phẩm - hình dạng hoàn chỉnh, đều - bề mặt khô, không dính, không có vết nứt - màu sắc đặc trưng - trạng thái mềm, mịn và đồng nhất - mùi vị đặc trưng  Chỉ tiêu hóa lý - độ ẩm 6-8% - hàm lượng đường khử < 25%  Chỉ tiêu về VSV, kim loại nặng…
  • 164. IV.2 THỰC ĐƠN Đường Sucarosa 100kg 99,9% chất khô Mật tinh bột 85kg 80% chất khô Sữa bột 16kg 95% chất khô Shortening 16kg 98% chất khô Gelatin 5kg 90% chất khô Tinh dầu 10ml
  • 165. V.3 QUI TRÌNH  Kẹo mềm  Kẹo dẻo
  • 166. Đường; mật tinh bôt; nước Gelatin Bơ; sữa bột Ngâm Hòa tan Lọc Dịch Gelatin Hòa sirô Nấu Đánh trộn Đồng hóa Làm nguội Kẹo đầu đuôi Hương liệu Quật kẹo Cán Cắt Gói tay Lăn Vuốt Gói máy Kẹo mềm
  • 167. Đường; mật tinh bôt; nước Gelatin Bơ; sữa bột Ngâm Hòa tan Lọc Dịch Gelatin Hòa sirô Nấu Sục khí Đồng hóa Xả kẹo Kẹo đầu đuôi Hương liệu Ủ Kẹo dẻo Đùn Định hình
  • 168. 1. Xử lý nguyên liệu  Đường  Mật tinh bột  Nước  Sữa bột hoặc cà phê…  Bơ  Gelatin
  • 169. 2. Hòa sirô  Mục đích - hòa tan hoàn toàn đường  Biến đổi - đường chuyển từ tinh thể sang thể lỏng  Yêu cầu kỷ thuật của dịch sirô - nhiệt độ sôi của dịch đường 1100C - chất khô 80 -82% - hàm lượng Rs 20 – 22% - sirô trong suốt
  • 171. 3. Nấu kẹo  Các quá trình xảy ra trong nấu kẹo - bốc hơi nước - đường chuyển hóa - caramen hóa  Nhiệt độ khối kẹo sau khi nấu 110 -1150C  Thời gian nấu dài hơn so với kẹo cứng (5-10 phút)  Độ ẩm kẹo sau nấu (1-6%)
  • 172. 4. Đồng hóa  Đồng hóa nguyên liệu phụ - tiến hành ở nhiệt độ thấp - chỉ có biến đổi cơ học - sau đồng hóa hỗn hợp phải đồng nhất  Đồng hóa nguyên liệu chính - sau đồng hóa dung dịch đặc dần - thể tích khối kẹo nở ra - khối kẹo mềm, đàn hồi và có nhiều lỗ hỏng
  • 173.  Các bước đồng hóa nguyên liệu chính - dịch gelatin + ½ kẹo sau nấu - bổ sung tiếp nguyên liệu phụ - cuối cùng cho ½ kẹo sau nấu còn lại + tinh dầu…
  • 174. 5. Làm nguội  Giảm nhiệt độ để đạt được độ dẻo tốt nhất  Bổ sung thêm kẹo đầu đuôi  Khối kẹo có nhiều lỗ hỏng, xốp → chia khối kẹo thành nhiều phần để dễ làm nguội
  • 175. 6. Quật kẹo  Mục đích - làm cho màu sắc kẹo sáng hơn - thay đổi trạng thái kẹo (do hấp thu khí) - kẹo ít bị dính hơn
  • 176. Sơ đồ chất lượng của Kẹo
  • 177. THỰC ĐƠN và QUY TRÌNH CỦA MỘT SỐ LOẠI KẸO KHÁC
  • 178. KẸO DẺO TINH BỘT (Starch jellies)  Thực đơn cho nồi nấu hở (Open Pan Boiling) - Đường 22,6 kg - Glucose 42 DE 28 kg - Dịch tinh bột 7,25 kg - Đường khử 5,4 kg - Nước 56,7 kg - Acid Citric 14 g - Mùi và màu theo yêu cầu
  • 179.  Quá trình thực hiện - hòa tan đường, mạch tinh bột, đường khử và ½ nước → đem đi nấu - chuẩn bị dịch tinh bột (để nhiệt độ thấp) - trộn hai loại trên và nấu đến Bx = 76 – 78%
  • 180. KẸO DẺO Agar  Thực đơn - Đường 25lb - Dịch glucose (42DE) 20lb - Agar 1 lb - Nước 40 lb - Natri citrate 5 oz - acid Citric 3 oz hòa tan trong 3 oz nước - tinh dầu 20 ml - màu theo yêu cầu
  • 181.  Quá trình - ngâm agar trong nước 2-4h - bổ sung natri citrate vào và nấu sôi, duy trì nhiệt độ này trong vòng từ 5-10 phút → agar chuyển thành dịch - bổ sung đường khi hòa tan sirô glucose. Đun sôi đến 1070C - rót sang một thùng khác, làm nguội đến 750C và vớt bọt - trộn với các acid, dầu, chất màu
  • 182.
  • 183. KẸO GÔM (gums)  Thực đơn kẹo gôm cứng (hard gums) - Gum arabic 12,7kg - Nước 11,3 kg - Đường 6,8 kg - Sirô Glucose 1,8 kg - Nước 2,26 kg - Glycerol 0,45 kg (bảo vệ hiện tượng quá khô khi bảo quản ở phòng nóng) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
  • 184.  Qui trình - Giai đoạn 1: hòa tan gum và loại bỏ các tạp chất - Giai đoạn 2: hòa tan và đun sôi đến 1240C
  • 185.  Thực đơn kẹo gôm mềm và pectin - Đường 4,1 kg - Glucose 4,1 kg - Nước trái cây cô đặc 3,1 kg - Nước (phụ thuộc vào nồng độ nước trái cây) - Gôm - Nước - Gelatin Hòa tan và đun sôi tới 1210C
  • 186. KẸO NOUGAT Thực đơn và qui trình Bước 1: - Lòng trắng trứng 0,25 lb - Nước 3 lb - Bột đường 5 lb Hòa tan trứng trong nước, bổ sung bột đường. Đảo trộn với tốc độ nhanh
  • 187. Bước 2: - Đường 13 lb - Sirô Glucose 20 lb - Nước 4 lb Hòa tan đường trong nước. Bổ sung Sirô. Nấu sôi đến 1270C. Cho vào một thùng chưa nhỏ có gia nhiệt, đánh trộn với tốc độ chậm
  • 188. Bước 3: - Bột cacao (10% chất béo) 2 lb - Bột Malt 2 lb - Bột sữa gầy 2 lb - Bột đường 1,5 lb Trộn đều hỗn hợp bột trên, sau đó khuấy trộn với hỗn hợp có ở bước 1 và 2
  • 189.
  • 191. MARSHMALLOW -Thực đơn và qui trình  Phần 1 - Gelatin 340g - Nước 1,58kg - Lòng trắng trứng 113g - Nước 0,68kg  Phần 2 - Đường 6,35kg - sirô glucose 2,72kg - nước 2,26kg  Phần 3 - Đường khử 2,7kg  Phần 4: chất tạo mùi vị (theo yêu cầu) Ngâm và hòa tan bằng nước nóng Ngâm, hòa tan bằng nước nóng và trộn với phần 2 Gia nhiệt để hòa tan, sau đó đun sôi đến nhiệt độ 1120C Bổ sung vào phần 2
  • 192.  Làm mát hỗn hợp sirô (2) và (3) đến nhiệt độ 710C (160oF)  Tiếp đến trộn với phần (1) và đánh trộn (quật) đến tỷ trọng (theo yêu cầu) 0,4 – 0,5  Rót vào khuôn (4-6% ẩm) ở nhiệt độ 490C  Để cho đến khô trong vòng từ 16-24h (nhiệt độ không khí 270C)
  • 193. VI. SOCOLA  Theo quan điểm cấu trúc - socola giống kẹo dẻo - pha lỏng là bơ cacao (35% m/m) - pha rắn là đường (50% m/m)  Giá trị dinh dưỡng Thùc phÈm Năng lîng (kcal/100g) ThÞt 152 C¸ 101 B¸nh mú 226 Sữa 70 Trøng 150 Socola 540
  • 195. THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG BỘT CACAO Thµnh phÇn H¹t cacao Bét cacao Socola Níc 5 5.6 - Protein 11,5 19,8 5 ChÊt bÐo 54 24,5 32 Carbohydrat 17,5 43,6 51 ChÊt kho¸ng 2,6 6,5 0,6 Theobromin 1,2 2,3 -
  • 196. QUI TRÌNH SẢN XUẤT + +  
  • 197.
  • 198. 1. Phối trộn Nguyªn liÖu Socola sữa (%) Socola ®en (%) Bét cacao 10 12 Sữa bét t¸ch b¬ 20 - Đêng bét 40 58 ChÊt bÐo 30 30 Lexithin 0,4 0,4 Phô gia kh¸c - -
  • 199. 2. Nghiền  Nghiền nhỏ kích thước hạt đường, cacao (< 30m)  Tiến hành nghiên bằng máy nghiên trục  Mức độ nghiền với các chủng loại kẹo socola như sau (kích thước hạt) : - socola tráng miệng không độn  30m - socola cao cấp  96% hạt  30 m - socola bình thường không độn  92% hạt  30m - socola bình thường có độn  90% hạt  30m
  • 201. 3. Hoàn thiện  Quá trình nghiên tiếp tục ở chảo đá hoa cương  Tạo mùi và cấu trúc hoàn thiện cho sản phẩm  Nhiệt độ trong thiết bị - socola đen 55 -600C - socola sữa 45 -500C  Bơ chuyển thành nhủ tương mịn chứa đường, sữa
  • 202. Các biến đổi trong quá trình  Nước giảm từ 1,6% xuống 0,6%-0,8%  Bay hơi một phần axit - 30% axit axetic - 50% aldehyt  Hình thành các axit amin tự do  Mùi vị đặc trưng
  • 203.
  • 204.
  • 205.
  • 206. 4. Điều hòa nhiệt  Quá trình để các tinh thể hình thành ổn định  Quá trình nhiệt và thời gian  Quá trình có thể thể tiến hành gián đoạn hoặc liên tục  Nhiệt độ khối socola - Giảm từ 450C đến 320C
  • 207. Tại sao 32oC? I sub- 17.3o C II  23.3o C III '2 25.5o C IV '1 27.3o C V  33.8o C VI  36.3o C
  • 208. time 32oC 27oC 30-32oC temperature - làm tan chảy các tinh thể chất béo - làm nguội tới 320C - hình thành tinh thể bền vững và không bền vững - làm tan chảy dạng tinh thể không bền vững Các giai đoạn của quá trình ổn nhiệt (tempering)
  • 209. Thiêt bị ổn nhiệt 3 khoang
  • 210. 5. Tạo hình  Nhiệt độ rót khuôn - đối với dầu cacao 300C - chất béo thay thế 450C  Đặt khuôn lên băng tải rung - dồn chặt khuôn - bọt khí trong khối kẹo đẩy ra ngoài làm cho bề mặt bóng, nhẵn  Sau khi rót phải làm lạnh nhanh nhiệt độ 5-80C
  • 211.
  • 212.
  • 213.
  • 215.
  • 216. Weights US System Metric System 1 oz. 30 g. 16 oz. or 1 lb. 450 g. 2.2 lbs 1000 g.=1 kilogram (kg.) 2000 lbs = 1 ton 900 kg