SlideShare a Scribd company logo
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO CÀ PHÊ



        1.LỊCH SỬ CÂY CÀ PHÊ.
          1.1.Lịch sử nghề trồng cà phê ở Việt Nam
        Cây cà phê được đưa vào trồng ở Việt Nam từ năm 1857,trước hết là ở một số nhà
thờ tai Hà Nam, Quảng Bình, Kontum,…Song mãi tới đầu thế kỉ 20 thì cây cà phê mới
được trồng trên quy mô rộng của các chủ đồn điền người pháp tại Phủ Quỳ-Nghệ An và
sau đó là ở Daklak và Lâm Đồng, nhung tổng diện tích không quá vài ngàn hec ta. Sau
cách mạng Tháng Tám, diện tích cà phê ở miền Bắc được phát triển thêm một số nông
trường quốc doanh và thời kì có diện tích cao nhất là trên 10.000 ha vào năm 1963-1964.
Ở miền nam trước ngày giải phóng, vào năm 1975 diệ tích cà phê có khoảng 10.000ha.Tại
Đaklak có khoảng 7.000 ha, Lâm Đồng 1.700 ha và Đồng Nai 1.100 ha. Cà phê ở miền
Bắc trong những năm trước đây chủ yếu là cà phê chè (Coffee Arabica),năng suất thường
đạt từ 400-600kg/ha, có một điển hình thâm canh tốt đã đạt trên 1 tấn/ha. Hạn chế lớn nhất
đố với việc trồng cà phê chè ở miền Bắc là tác hại của sâu bệnh.
        Diện tích trồng cà phê ở miền Nam trước ngày giải phóng chủ yếu là giống cà phê
vối(canephora robusta), một số diện tích nhỏ cà phê chè được trồng ở Lâm Đồng .năng
suất cà phê vối trong thời kì này thường đạt trên dưới 1 tấn/ha, ở một số đồn điền có quy
mô vừa và nhỏ cũng đạt được năng suất từ 2-3 tấn/ha. Ngày nay trong cơ chế quản lý mới
được áp dụng đồng bộ các tiến bộ kĩ thuật cho nên năng suất đã tăng nên rất nhanh.Tính
đến cuối năm 1994, tổng số diện tích cà phê ở nước ta đã có khoảng 150.000 ha và sản
lượng vụ 1993/1994 đã đạt trên 150.000 tấn. vụ cà phê 1994/1995 ước đạt 180.000 tấn.
Năng suất bình quân trên diện tích cà phê kinh doanh đã đạt trên 1,2tấn/ha, nhiều nông
trường có quy mô từ 400-1500 ha đã đạt năng suất binh quân từ 2,5-3 tấn /ha.Từ một vài
năm gần đây cây cà phê chè đã được phát triển rộng ở một số tỉnh miền núi như: Sơn
La,Tuyên Quang , Bắc Thái, Vĩnh Phú ,Lai Châu ,Lạng Sơn , Hoà Bình ,Yên Thái,… với
tổng diện tích khỏang 7.000 ha.Cà phê Việt Nam sẽ là một mặt hang nông sản quan trọng
trên thị trường thế giới và sẽ đem về ngồn ngoại tệxứng đáng cho nền kinh tế quốc dân.

          1.2.Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới .
       Trên thế giới hiện nay có khoảng 75 nước trồng cà phê với diện tích là 10 triệu ha
và sản lượng hàng năm biến động trên dưới sáu triệu tấn. năng suất bình quân chưa vượt
quá 6 tạ nhân/ha.Trong đó ở Châu Phi có 28 nước năng suất bình quân không vượt quá 4 tạ
nhân/ha. Nam Mỹ và châu Á có năng suất trên 7 ta nhân/ha.Bốn nước có diện tích cà phê
lớn nhất đó là Bazil trên 3 triệu ha chiếm 25% sản lượng cà phê thế giới,
Côted’Ivoire(Châu phi),Indonesia(Châu Á) mỗi nước khoảng 1triệu ha và Colombia có
gần 1 triệu ha với sản lượng hàng năm đạt trên dưới 700 ngàn tấn.
       Do áp dụng một số tiến bộ kĩ thuật mới như giống mới và mật độ trồng dày nên đã
có hng chục nước đưa năng suất bình quân đạt trên 1 tấn/ ha.




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                    Trang1
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
        Do sự xuất hiện một số sâu bệnh và bệnh gỉ sắt cà phê nên đã gây tốn kém cho nghề
trồng cà phê ở khu vực này .Cà phê chè hiện nay chiếm khoảng 70% sản lượng của thế
giới . Nó được trồng chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ và một số nước Đong Phi.
        Thị trường cà phê thế giới trong những năm vừa qua thường trao đảo , không ổn
định nhất là về giá cả .Tổ chức cà phê thế giới (ICO) do không giữ được hạn gạch xuất
nhập khẩu, giá cả trôi nổi trên thị trường tự do cho nên có những giai đoạn giá cà phê
xuống thấp chưa từng có so với vài chục năm trở lại đây. Tình trạng này đã dẫn đến hậu
quả là nhiều nước phải bỏ bớt một số diện tích trồng cà phê, hoặc bỏ luôn không trồng
nữa. Năm 1994 do đợt sương muối và sau đó là hạn hán diễn ra ở Bazil, vì vậy đã làm cho
sản lượng cà phê ở nước này giảm xuống gần 50% , do đó đã góp phần làm cho cà phê
tăng vọt, có lợi cho những người xuất khẩu cà phê trên thế giới.
   Cà phê là một loại nước uống cao cấp, nhu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng vẫn không
ngừng tăng lên, chưa có một sản phẩm nhân tạo được chấp nhận để thay thế cho nó, vì vậy
việc trồng , xuất khẩu, và nhập khẩu loại hàng hóa đặc biệt này vẫn có một ý nghĩa kinh tế
lớn đối với nhiều nước. vấn đề quan trọng cần có nhận thức đầy đủ là: sản phẩm cà phê
đem rat hi trường phải đảm bảo chất lượng. Trong cơ chế thị trường : tiền nào của nấy, lại
càng đúng với mặt hàng cà phê.

        2.NGUYÊN LIỆU:
             2.1. Nguyên lý sản xuất.
                        2.1.1.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo cứng:
   •Tính chất đặc trưng là: cứng ,giòn, trong suốt. Tính chất này chủ yếu do hàm lượng
nước và khối lượng chất rắn vô định hình của kẹo cứng quyết định.
   •Nguyên liệu; chủ yếu là đường Saccaroza, nếu trực tiếp dùng nó chế biến thành kẹo
cứng phải biến đổi trạng thái kết tinh của nó thành dạng vô định hình thành các cách sau:
   oTrực tiếp hòa tan làm nóng chảy Sacacroza.
   oHòa tan dung dịch rồi làm bốc hơi nước trong dung dịch.
   Do có những yếu điểm như có thể hòa tan hoàn toàn lượng tinh thể, tránh sự kết tinh trở
lại nên phương pháp hoà tan thành dung dịch rồi làm bốc hơi trong dung dịch, chỉ giữ lại
khoảng 3% nước trong khối kẹo. Khối kẹo có hàm lượng nước từ 3% trở xuống, qua quá
trình làm nguội sẽ biến thành trạng thái qúa bão hòa dưới dạng vô định hình.
   •Trộn vào Saccaroza một lượng nhất định đường chuyển hóa hoặc mật tinh bột, thêm
một lượng nước thích đáng, rồi gia nhiệt cho đến tan hoàn toàn . Sự gia nhiệt tăng (nước
bốc hơi nhanh) dẫn đến tăng nồng độ dung dịch đường( khi nồng độ đạt đến 97% trở lên
thì nhiệt độ sôi bằng 1600C ).Chỉ giữ ở 1600, lúc này dung dịch đường đã có những đặc
tính vật lý cần có của kẹo cứng. Vì nếu tiếp tục nấu trên 160oC màu sẽ sẫm lại,mùi khét và
biến dần thành than gây đắng .
Muốn đảm bảo cho khối kẹo có đặc tính của kẹo cứng, phải làm lạnh nhanh chóng khi
dung dịch vừa đạt 1600C .nhưng lúc khối kẹo còn mang tinh linh động, phải trộn đều chất
điều vị, sau đó đưa sang công đoạn tạo hình.
   •Vì nếu dừng lâu ở nhiệt độ tương đối cao, khối kẹo ở trang thái linh động, dù có chứa
đầy đủ chất chống kết tinh, kẹo vẫn có khả năng tạo thành tinh thể ,gây nên “lại đường”.



Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                    Trang2
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
                           2.1.2.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo mềm:
       Tùy theo qúa trình chế biến khác nhau mà các loại kẹo mềm có dạng khác nhau.
       Muốn tăng thêm hương vị khác nhau của kẹo ta có thể cho thêm ca cao, cà phê,
chanh, cam, dâu, nho,….
       Trong kẹo sữa mềm chất keo là lòng trắng trứng có đặc tính là từ dạng lỏng thành
dạng đông cứng trong điều kiện nhất định. Do chất keo ưa nước nên thể tích tăng nên ở
điều kiện nhất định sẻ biến thành kẹo xốp và có tính đàn hồi, do đó ước hấp thụ không bị
tách ra dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ.
       Nguyên lý chủ yếu tạo nên chất đặc biệt này là khi chất kẹo từ dạng đông đặc
chuyển thành dạng đông tụ, các hạt keo đã mát hẳn năng lực hoạt động tự do, giữa các kẹo
đã bắt đầu tạo nên nhiều mạch dài và tạo thành nút, dây, mạng một cách không định
hướng; cuối cùng những mạng này tạo nên những bộ khung rất phức tạp của chất keo đông
tụ.
       Do những chỗ tiếp giáp giữa các mạng hình thành các khoảng trống và hấp thụ
nhìêu phân tử nước, nên đã tạo thành khối kẹo đông tụ xốp và nở.
       Đồng thời việc tạo thành kẹo đông tụ, cho them xi rô ,caramen có nồng độ tương
đối cao vào thì các phân tử đường và nứơc sẽ lấp vào một cách đầy đặn chặt chẽ các
khoảng trống của mạng lưới(trong điều kiện thường, chất kẹo ngậm đường này cũng
không bị nứt, gãy, biến dạng, đó là tổ chức đầu tiên của các loại kẹo mềm thường gọi là
khối kẹo.).
       Các điều kiện đó là phẩm chất của kẹo, độ thuần nguyên phụ liệu ,pH dung dịch,
nồng độ xi rô, nhiệt độ tốc độ sấy khô và làm sạch, trìng tự và tính chất hợp lý của khâu
chế biến…Các điều kiện này đều có ảnh hưởng đến kết cấu phẩm chất và độ bền của chất
kẹo đông tụ.
       Kẹo mềm chứa khá nhiều nước khiến cho kẹo mềm ở trạng thái quá bão hoà ,
Saccaroza có khả năng kết tinh trở lại và tách ra. Do đó, trong thành phần các loại kẹo
mềm phải chứa một loại đường khử thích đáng để chống hồi đường. Do độ dính của hai
nguyên liệu đều rất lớn, trong quá trình chế biến dễ tạo bột, ta phải dùng đường chuyển
hoá để khắc phục.

          2.2. Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu.
      Nguyên liệu chính được sử dụng trong công nghệ sản xuất kẹo mềm, gồm sữa,
đường Saccaroza, hương cà phê, ngoài ra còn có các phụ gia (E300, E217)…

                     2.2.1.Sữa:
        Sữa là thành phần chủ yếu, nó chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự
sống và sự phát triển bình thường của cơ thể non.Một lít sữa chứa trung bình 32g mỡ, 32g
Protit,48g đường, mưối khoáng, vitamin, nó cung cấp hàn luợng can xi và phốt pho cao.

                     2.2.2.Chất ngọt:
                   2.2.2.1. Sacaroza (đường kính)
       Công thức phân tử C12H22O11 , disacarit D- glucoza và D-Fructoza.Là đường thô
chưa tẩy màu ,chưa tách mật, không dung để sản xuất kẹo được vì khi nấu tạo nhiều bọt,
dễ cháy, chế biến khó.
                            +
       D-Saccaroza enzym ,→ Đường chuyển hóa (α-D-glucoza và β-D-glucoza)
                          H




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                   Trang3
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
Có màu vàng nhạt, bóng, trong suốt. Được dung trong sản xuất kẹo khi thiếu mật glucoza
hoặc mật nha. Có tác dụng chống kết tinh saccaroza(Sự hồi đường); nếu dùng nhiều sẽ bảo
quản khó, giảm chất lượng, kẹo dễ bị cháy, hút ẩm và dễ dính ướt.
      Đường chuyển hóa      P hangiai →
                                       Hợp chất hữu cơ sẫm màu.

              Đường chuyển hóa và sản phẩm phân giải.
  •Tính hòa tan, rất dễ tan trong nước:đường là 1:2
  •Hiện tượng co thể tích : xảy ra khi làm nguội và tạo hình, nguyên nhân các tạp chất
như keo trên bề mặt Saccaroza gây nên.
  •Nhiệt độ nóng chảy của Saccaroza là 1860C.
                 −   0
Saccaroza OH → furfurol, axeton, acid lactic, acid focmic, acid axetic,….
                 ,t
                          0
Saccaroza nóng chảy 200→ Caramel (màu nâu đỏ)
                         C
       Chỉ tiêu chất lượng của Saccaroza dùng sản xuất kẹo như sau:Saccaroza≥99,70%,
nước,15%,tro ≤0,15%,đường khử≤0,15%,
chất không tan ≤60%, pH=7 ,màu trắng tinh, vị ngọt êm dịu.

                  2.2.2.2.Mật tinh bột:
Là sản phẩm trung gian thủy phân tinh bột bằng gluxit, là dung dịch của glucoza.
Thàng phần chủ yếu :glucoza,maltoza, dextrin và fructoza.

                         2.2.3.Chất keo:
         Chuẩn bị xiro kẹo:
       Hòa tan:mật tinh bột, đường nha theo tỉ lệ.
       Lọc : nấu bỏ tạp chất lớn.
       Nấu: cô đặc dung dịch từ 92%95%,càng nhiều đường nha maltoza thì nhệt độ nấu
kẹo càng thấp.
   oNấu nhiệt độ thấp: kẹo mềm, xốp ,trắng,dễ bị biến dạng và dễ bị hồi đường khi bảo
quản.
   oNấu nhiệt độ cao: bảo quản lâu hơn, độ màu, độ xốp và màu sắc kém hơn.Nhiệt độ
trung bình 1100C.

                         2.2.4. Chất phụ gia:
                   2.2.4.1Chất chống hỏng:
   Natri benzofocmat≤0,1%, đối với socola dung chất chống mốc như Natri
propionat≤0,15%.

                     2.2.4.2.Chất chống oxi hoá:
       Tác dụng làm chậm quá trình oxi hóa của dầu mỡ trong keo để bảo quản lâu.
       Thường dùng : vitamin E , khoảng 0,03% khối lượng mỡ.Khi sử dụng chất chống
oxi có thể thêm 0,05% acid citric làm tăng hiệu lực chống oxi hóa.

                    2.2.4.3.Chất chống nhũ hóa
      Sử dụng rộng rãi là: phosphatic,5%, glyxêrit monoacid và glyxêrin diaxit≤0,5%.



Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                    Trang4
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
                         2.2.5. Đậu phộng:
Rang thơm, bóc vỏ, xay nhuyễn cho vào nồi nấu kẹo  tạo vị ngon hơn, đặc trưng hơn.

                         2.2.6. Các cấu tử hương cà phê:
Dịch cà phê                 1000g
Etyl foocmiat         14g
Xycloten                       7g
Diaxêtyl                       2g
Thional                      0,8g
Propilen glycol             700g

       Dịch cà phê: Cho vào binh cầu 500ml có sinh hàn hồi lưu(làm lạnh bằng
nước)0,13Kg bột cà phê xay nhỏ, 0,3 lit nước cất và 50ml cồn 950.Nâng nhiệt độ nên đến
800C trong 15 phút. Phần chất lỏng được tách ra phần bã lại chiết thêm hai lần nữa bằng
hỗn hợp cồn và nước cũng ở nhiệt độ trên ta thu được khoảng 11,2 lít.

             2.3.Vận chuyển:
       Xe tải là chủ yếu và có thể dùng vài loại xe thô sơ khác để vận chuyển nguyên liệu
đưa đi tiêu thụ.

        3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.
             3.1.Sơ đồ bố trí mặt bằng.
       SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO
1.Thiết bị nấu kẹo cô đặc
2.Thiết bị làm nguội
3.Bồn nước
4.Thiết bị nấu kẹo




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                   Trang5
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê




   A                        1                 2           E
                                                              F



                                              3
                                   C



                                                  I           2

                                                                          4
                                                      G


                                       D                          H

                                                                              K



                                                                                  L




            3.2. Tổng quan về kẹo mềm.
                        3.2.1.Khái niệm:
       Là loại kẹo có tính:mềm , xốp, đàn hồi, chứa nhiều ẩm. Được làm từ đường kính,
mật tinh bột , sữa và các chất có tính keo như albumin.
  •Hình dạng: đa dạng (đổ khuôn vào sấy khô). Do hàm lượng nước khá cao nên rất khó
bảo quản nó, dễ mất nước sẽ làm khô cứng, dễ bay hơi đường dẫn đến bề mặt ướt (mốc
hoặc sẫm màu).
  •Cơ sở hình thành cấu trúc của kẹo mềm:
  Đặc tính của các chất keo của nước dùng cho sản xuất kẹo mềm là có thể đông cứng ở
một điều kiện nhất định.Vd: Albumin long trắng trứng dạng lỏng chuyển sang dạng rắn.Do



Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                Trang6
Gvhd: Đàm Sao Mai                            Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
chất keo hút nước nhiều, thể tích khá lớn, ở điều kiện nhất định sẽ biến thành chất keo xốp,
trong bóng, đàn hồi, keo rắn màng khá ổn định với nhiệt độ và ánh sang.
   Tính chất đặc biệt này là do chất keo chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn, các hạt keo bắt
đầu tạo nên mạch dài, nó bện lại thành búi, thành dây loại vô hướng chuyển thành bộ
khung rất phức tạp của chất keo đông tụ.Ở chỗ tiếp giáp giữa các mạng tạo thành khoảng
trống.Khi thêm xiro kẹo vào thì các phân tố đường và nước nắng vào một cách đều đặn ,
chặt chẽ tạo nên chất đông tụ, ngậm đường bền vững với cả áp lực lớn cũng không tách
nước và đường ra được. vì vậy mà ở điều kiện thường nó tạo cho kẹo có cấu trúc đồng đều,
không bị nứt, không bị biến dạng.
   Độ bền của chất keo đông ngậm đường này phụ thuộc vào nhiều yếu tố : phẩm chất keo,
độ thuần của nguyên liệu, pH , nồng độ của xiro,nhiệt độ , cách chế biến v.v…
   Kẹo mềm cũng chứa 1 lượng thích hợp đường khử để chống hồi đường (50 60%
saccaroza và nhiều nước làm trạng thái bão hoà, Saccaroza dễ kết tinh).
   •Nguồn đường khử:
   oMật tinh bột, nha: độ dính lớn dễ tạo bọt (dextrin).
   oĐường chuyển hóa: không tạo bọt.
   Quá trình chế biến cần chú ý : tránh gia nhiệt một thời gian quá dài, nhiệt độ quá cao, độ
axit cao, v.v…có thể làm cho chất keo bị phá hỏng , dẫn đến mất tính đông tụ.Thêm các
chất phụ gia để tăng giá trị dinh dưỡng và cảm quang.

                          3.2.2.Công thức phối chế.
       Trong quá rình bốc hơi chân không, ban đầu sữa cho vào là 250kg đến khi kết thúc
quá trình sữa còn lại là 100g (sữa đặc có đường). Thời gian cô đặc là 6 tiếng, thời gian nấu
kẹo là 6 tiếng, khi hoàn tất quá trình nấu kẹo, tổng lượng kẹo là 5760 kg.


                         Kẹo sữa mềm           Kẹo Socola           Kẹo cà phê
   Nguyên liệu
                         (kg)                  (kg)                 (kg)
   Sữa tươi              250                   250                  250
   Đường kính            50                    50                   50
   Nha                   7                     7                    7
   Đậu phộng             10                    5                    5
   Lòng trắng trứng      Vừa đủ                Vừa đủ               Vừa đủ
   Phụ gia               Vừa đủ                Vừa đủ               Vừa đủ
   Bột Socola            Không có              Vừa đủ               Không có
   Bột caphê             Không có              Không có             Vừa đủ
   Hương                 Sữa                   Socola               cà phê




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                       Trang7
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê


                        3.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ.(xem hình)
                        3.2.4.Quá Trình Sản Xuất.
   •Hoà tan: Mục đích, làm cho các cấu tử hòa lẫn vào nhau một cách đồng đều.
   •Gia nhiệt sơ bộ:
   oMục đích, làm bốc hơi một phần nước của dung dịch, có lợi cho sản xuất.
   oNấu thời gian dài: xảy ra hai hiện tượng hồi đường trước khi tạo hình hoặc trong nồi
chân không do:
   Nhiệt độ dung dịch đường giảm và bước vào trang thái bão hoà làm tinh thể Saccaroza
có khả năng xuất hiện trở lại.
   Dưới tác dụng ma sát và va chạm cơ học, dung dịch đường qúa bão hòa sẽ kết tinh một
cách nhanh chóng.
   Nấu thời gian dài, gia nhiệt dưới áp suất bình thường thì Saccaroza phân hủy gây nên
cháy khô.
   Là quá trình không thể thiếu, cần khống chế các điều kiện:
        Thời gian là 1014 phút.
        Nhiệt độ cao nhất là 1151180.
        Hàm luợng chất khô của dung dịch đường là 8688%.
        pH=5.
        Tốc độ cánh khuấy lúc gia nhiệt là 30 vòng/phút.
   •Bốc hơi chân không: úa trình này chủ yếu là bốc hơi nước trong sữa. Nước thoát ra rất
nhiều. Trong quá trình bốc hơi nước áp suất đạt 600650mmHg. Sau qúa trình cô đặc,
hàm lương nước chỉ còn lại≤30%, hàm lượng chất khô khoảng 70%, trong đó Saccaroza
khoảng 4050%. Nhiệt độ cô đặc khoảng 1251280C.
   •Nấu kẹo chân không kiểu đóng kín: Loại này phải qua 2 giai đoạn: bốc hơi chân không
và cô đặc chân không nên có thể đảm bảo chất lượng chế phẩm với mức độ làm cho
phương pháp này được sử dụng rộng rãi nhất.
   Trước khi vào nồi dung dịch đường sữa được gia nhiệt đến 115  1180C . Dung dịch
đường sữa được hút từ nồi gia nhiệt sơ bộ đến nồi nấu kẹo qua đoạn ống hút rồi chạy bơm
chân không và mở van nước ngưng thải một phần không khí trong nồi ra. Đến độ chân
không đạt 6006500mmHg thì mở khóa trên ống hút, dung dịch đã đươc gia nhiệt sơ bộ
đựoc nén vào nồi cô đặc chân không nhờ sự chênh lệch áp suất (nhỏ) dẫn đến lưu tốc dung
dịch đương qúa thấp nên khó kéo dài thời gian vào nồi làm nhiệt độ dung dịch hạ; ma sát
và va chạm mạnh vào vách ống làm thành nồi dung dịch đường sữa có nhiệt độ cao dễ kết
tinh lại đường .
   •Quá trình bốc hơi: khi hút dung dịch đường sữa vào, phải mở van cho hơi vào buồng
gia nhiệt độ dung dịch không giảm và độ chân không trong nồi phải giữ ở
500600mmHg,mở van cho không khí vào để điều chỉnh trạng thái chân không cần thiết
trong nồi . Mặt khác , ánh sang hơi trong buồng gia nhiệt phải gĩư ở 22,2 Kg/cm2 thì
nhiệt độ dung dịch nhanh chóng đạt 1251280C .




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                   Trang8
Gvhd: Đàm Sao Mai                     Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê



    Đường Kính                         Sữa Tươi



                      Hòa Tan
                                                    Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất
                                                               Kẹo
                   Gia Nhiệt Sơ Bộ


                 Bốc Hơi Chân Không


                         Lọc


                      Hòa Tan
                                                     Nha,Phụ gia.

                   Gia Nhiệt Sơ Bộ


                 Nấu Kẹo Chân Không                  Đậu phộng, Albumun,
                                                     Siro kẹo, Càphê hương.

                     Cô Đặc Kẹo


                     Định Hình


                     Đónh Viên


                      Đóng Gói


                    Đóng Thùng


                     Sản Phẩm




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                          Trang9
Gvhd: Đàm Sao Mai                           Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê


   Nếu độ chân không quá cao sẽ làm bốc hơi quá nhanh phần nước trên mặt dung dịch,
nhiệt độ hạ đột ngột dẫn đến lớp đường có độ nhớt rất cao trên mặt dung dịch, dung dịch ở
đáy và dưới nồi đối lưu không tốt ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự truyền nhiệt làm nước
bốc hơi không triệt để và không thể thực hiện được qúa trình cô đặc thành chế phẩm. Khi
quá trình bốc hơi kết thúc , nhiệt độ dung dịch đường sữa tăng đến 1250C thì độ dính tăng
rõ rệt , hàm lượng nước khoảng 4%.
   •Quá trình cô đặc: nhiệt độ dung dịch 1251280C , ta đóng kín van nén khí , đóng van
hơi không cho hơi đốt vào buồng hơi nữa , để nó tự bốc hơi tiền nhiệt độ chân không
trong nồi tăng nhanh 700mmHg, nhiiệt độ giảm nhanh còn 11001120C, việc nấu kẹo kết
thúc . Khi quá trình cô đặc kết thúc , phải mở van nén khí cho không khí lùa vào đóng van
nước ngưng và mô tơ bơm chân không ; trước khi độ chân không trong nồi bị phá vỡ , phải
mở van đáy của nồi nấu kẹo, lúc đó khối kẹo tự chảy xuống nhờ khối lượng của nó. Thời
gian tháo khối kẹo ra càng ngắn càng tốt. Nếu tháo ra nhiệt độ giảm đột ngột thì khối kẹo
đặc quánh , có thể mở van cho hơi vào buồng gia nhiệt 1,6Kg/cm2 để ôn hòa, giúp toàn bộ
khối kẹo được tháo ra hết sẽ được làm nguội ngay.
   •Làm nguội : Khối kẹo sau khi ra khỏi nồi nấu chân không đều có nhiệt độ tương đối
cao , còn mang tính chất của một lưu thể, đồng thời saccaroza vẫn có thể kế tinh trở lại dễ
dàng.Muốn cho khi tạo hình viên kẹo không bị biến dạng hoặc không lại thành đường,và
vẫn có tính dính thì phải kịp thời làm nguội một cách nhanh chóng.
   Thông thường phần lớn dùng cách làm nguội bề mặt,tức là đổ khối kẹo lên mặt bàng
làm bằng tôn có độ bóng thích hợp. Bàn tôn rỗng lòng thẳng và có lót một tấm Nilon cứng
cho mỗi khối kẹo.Vì độ dính của khối kẹo vẫn còn do đó dễ bị dính trong quá trình tạo
hình trước khi sử dụng phải rửa sạch mặt bàn làm nguội và quét lên tấm nilon cứng.Khi
những khối kẹo đã nguội hoàn toàn phải đem tạo hình.
   •Tạo hình:Muốn kẹo mềm thành phẩm có cỡ đều đặn , hình dạng hoàn chỉnh, đẹp, phải
tiến hành tạo hình một cách kịp thời, nhanh chóng ngay khi khối kẹo được làm nguội đến
độ kẹo quánh phù hợp.
   •Trước khi khối kẹo tạo hình, khối kẹo phải được giữ ở nhiệt độ thích hợp, nếu nhiệt độ
qúa cao thì khối kẹo sẽ mềm, linh động và khó tạo hình, dễ biến dạng và dính cục. Nếu qúa
thấp , khi vừa trở thành dạng rắn đã trở thành dạng keo quánh,bề mặt không đều , dễ sứt
mẻ cạnh…
   Máy tạo hình được giữ gìn sạch sẽ , các đường nét trong khuôn phải đảm bảo rõ rang.
   Khi đưa vào máy tạo hình , hai bề mặt khối kẹo được bao cẩn thận. Mặt dưới của khối
kẹo là tấm lynon cứng,mặt trên là tấm nylon mềm, để tránh bị dính trên máy.
   Khi máy tạo hình làm việc liên tục, mặt khuôn kẹo sẽ phát nhiệt, kẹo sẽ dính trên mặt
khuôn, gây kẹt khuôn. Lúc này, nên thổi gió lạnh vào khung kẹo.
Khối kẹo trước và sau khi tạo hình đều ở trạng thái nóng.
   •Chọn kẹo : kẹo trước khi gói phải làm nguội và chọn kĩ. Sau đó nó sẽ được chuyển tới
tủ chứa kẹo.
   Sau khi làm nguội kẹo được chọn để loại ra những viên kẹo biến dạng, không đúng quy
cách. Kẹo được gói bằng máy do đó được chọn thật kĩ, nếu không máy gói sẽ bị tách do
hình thể viên kẹo không đồng nhất hay những viên kẹo bị hở. Những viên kẹo bị loại sẽ
được nấu lại ở mẻ sau.



Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                   Trang10
Gvhd: Đàm Sao Mai                           Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
  •Gói kẹo: kẹo chọn xong được gói ngay. Những viên kẹo đã làm nguội hút ẩm nhanh.
Vì vậy, nhiệt độ trong phòng không được quá 200C.
  Kẹo gói xong sẽ được đóng bịch ngay. Mỗi bịch được đóng kín và chắc chắn(khoảng
200gr mỗi bịch). Sau đó được đóng thùng.
 Nhiệm vụ, cấu tạo, cách vận hành các thiết bị chính:

             3.3.Các thiết bị chính:
                         3.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất kẹo( hình vẽ).
   •Hiệu quả của gia nhiệt:
   Khi cô đặc sữa( thường<1000C) thì protein nhất là β-Lactobulin bị biến tính. Bắt đầu từ
800C, protein trong dung dịch sẽ tự trùng hợp và có thể tạo ra gel. Các nhóm tiol tự do, vốn
ban đầu được ẩn dấu trong lòng phân tử sẽ xuất hiện cấu trúc cầu bị giãn mạch, sẽ tương
tác với các nhóm tiol khác hoặc với cầu đisulfua trong cùng một phân tử hoặc giữc các
phân tử . Khi đó sẽ tạo ra những phức hợp giữa các protein hòa tan đã bị biến hình và các
hợp phần chứa sữa của mixel.
   Khi trên 1000C thì phần lớn các protein của Lactoserum có thể ở trạng thái lien kết với
các mixel casein .Bề mặt của các mixel bị biến đổi làm cho chúng bền đối với proteaza
phức hợp β-Lactoglabulin-caseink được tạo thành có tác dụng làm bền các protein của sữa
đối với sự thanh trùng ở 1200C1400C sau này cũng như đối với tác dụng đông tụ của
enzim, các mixel casein đối với đun nóng và đông tụ. Một số chất như liozim còn có tác
dụng làm cho các mixel nhạy cảm với chimozim hơn.
Ở nhiệt độ từ 11001200C độ bền của protein sữa phụ thuộc rất mạnh vào pH. Từ đó
người ta phân biệt hai kiểu sữa.
   oSữa kiểu A: có độ bền bé nhất ở 1400C và ở pH= 6.8.
   oSữa kiểu B: có độ bền tăng lien tục cùng với pH.
   Hiện tượng này bị chi phối do nhiều nhân tố khác nhau như sau:
   Khi đính thêm các protein của Lactoserum thì bề mặt của mixel bị xấu đi làm cho điện
thế Zeta và khả năng Hydrathoa của mixel bị thay đổi.
   Trong qúa trình gia nhiệt pH bị giảm ( do tạo ra các axít hữu cơ từ lactoza và các phản
ứng thuỷ phân phosphate hữu cơ của casein) nên làm cho sữa nhạy cảm hơn với dông tụ
nhiệt.
   Khi gia nhiệt nghiêm ngạch sẽ làm biến đổi casein. Vì nghèo cấu trúc bậc hai và bậc ba
nên các casein không bị biến tính một cách thực thụ mà vẫn ở dạng hòa tan khi ở nhiệt độ
cao. Tuy nhiên, bắt đầu từ nhiệt độ 1100C sẽ xảy ra các phản ứng thủy phân để giải phóng
ra phosphor và Nitơ phi protein. Phospho bị giải phóng tức là khả năng cố địng canxi bị
giảm.
   Mặc dù hàm lượng nước cao , việc thanh trùng cũng kéo theo phản ứng maillard làm
cho một phần của gốc lizin bị mất hoạt động do đó sẽ han chế một giai đoạn phụ của quá
trình đông tụ bằng chimozim( nhóm ε-NH2 của lizin tham gia vào hiện tượng đông tụ).
   Nồng độ chất khô của sữa cũng có ảnh hưởng độ bền nhiệt của sữa và cũng làm tăng
nguy cơ tạo gel trong qúa trình bảo quản.




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                    Trang11
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê


                         3.3.2.Nồi nấu kẹo chân không và cách vận hành.
Cách vận hành(hình vẽ)




                                                           I
                                       Nấu Kẹo
    L




   H




       Sữa đặc được đưa vào khi mở van L, đồng thời cung cấp hơi van H . trong qúa trình
chuyển động hơi nước bốc nên thoát ra vào hệ thống ngưng tụ và mở van K để cho lượng
nước ngưng trong nồi ra ngoài vì trong quá trình bốc hơi , một phần được qua thiết bị gia
nhiệt còn một phần được ngưng ở dưới( van này mở nho vì lượng nước qúa ít)
       Tương tự nước lạnh cũng được đưa vào qua van D và phải được tuần hoàn ra ngoài
van I.
       Sau khi nấu xong ta phải mở van L xả khí chân không vào và cho sản phẩm ra
ngoài.
       Mục đích của quá trình này là làm nước trong sữa thoát ra thêm một lượng nữa .
Sau đó tùy theo kẹo nào mà ta cho thêm nguyên liệu đó vào. Vd như: Đậu phộng ,
Albumin, Xiro kẹo, Socola, Caphe, hương,…




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                  Trang12
Gvhd: Đàm Sao Mai                          Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê


                         3.3.3.Sự cố và phương pháp xử lý:
   •Sự cố cúp điện.
   Khi thiết bị bốc hơi đang hoạt động thì bị cúp điện, chúng ta tắt ngay van cung cấp hơi
và nhanh chóng mở van thoát hơi, vì nhiệt độ nồi rất lớn, khi cúp điện đột ngột nhiệt sẽ
thoát ra một phần và ở dưới đáy kẹo sẽ cháy một lớp mỏng, độ chân không cũng bị hạ
xuống dần.
   Còn khi thiết bị nấu kẹo chân không đang hoạt động, chúng ta mở van cung cấp hơi và
mở van nước ra để khối kẹo trong thiết bị được cô đặc thêm.

        4.SẢN PHẨM
             4.1.Các sản phẩm chính, phụ, bán sản phẩm và phế phẩm.
      Các loại kẹo được đóng gói đầy đủ thì mới được xuất ra ngoài.Các loại kẹo phụ
như: bị hư hỏng, không đều, không đủ tiêu chuẩn sẽ được đưa trở lại nồi nấu kẹo để nấu
cùng với mẻ sau.

             4.2.Phương pháp kiểm tra và xử lý phế phẩm.
       Ta phải kiểm tra xem kẹo sau khi nấu có đúng tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm
hay không, đúng màu sắc, đúng hình dạng hay không. Sau khi được kiểm tra xong, những
phế phẩm được đem nấu lại ở mẻ kế tiếp. Nếu đúng tiêu chuẩn sẽ được đưa qua khâu đóng
gói, bịch, thùng và xuất xưởng.
   •Phương pháp xác định hàm luợng ẩm(%): Đa số ta dùng phương pháp sấy khô ở nhiệt
độ cao hoặc sấy khô bằng tia hồng ngoại, hoặc sấy khô bằng hòm sấy thong thường.
   •Sấy khô bằng phương pháp hòm sấy thông thường:
Cân vào cốc thủy tinh 34g cho vào hòm sấy,giữ nhiệt độ 1050C trong hai giờ. Làm nguội
trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Sau đó cân đến khối lượng không đổi. Xác định:
                 a−b
      %nước =        100
                  g
      Trong đó:
      a: khối lượng mẫu và cốc trước khi sấy,g
      b: khối lượng mẫu và cốc sau khi sấy,g
      g: khối lượng mẫu trước khi sấy,g

             4.3.Tồn trữ, bảo quản, vận chuyển.
      Kẹo sau khi được đóng thùng được tồn trữ trong kho và được bảo quản cẩn sau đó
được vận chuyển đến các đại lý sỉ và lẻ để bán cho người tiêu dùng.




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                  Trang13
Gvhd: Đàm Sao Mai                         Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê




                                  Tài liệu tham khảo



  •Hồ Hữu Long- Kĩ thuật sản xuất kẹo

  •Bùi Đức Hợi, Nguyễn Thị Hạnh-Kĩ thuật sản xuất bánh và kẹo.

  •Kiểm nghiệm lương thực thực phẩm.

  •Kĩ thuật sản xuất bánh và kẹo tập 1- Trường ĐH Công Nghiệp Nhẹ-1975.

  •Sản xuất chất thơm thiên nhiên tổng hợp.

  •Thí nghiệm đường ,bánh, kẹo.

  •Đường-Bánh-kẹo-Trường Thương Nghiệp T.U-1970.




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                             Trang14
Gvhd: Đàm Sao Mai                                               Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà
phê
                                                       MỤC LỤC
1. LỊCH SỬ CÂY CÀ PHÊ...............................................................................................1
  1.1. Lịch sử nghề trồng cà phê ở Việt Nam ..................................................................1
  1.2. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới ................................................................1
2. NGUYÊN LIỆU:............................................................................................................2
   2.1. Nguyên lý sản xuất..................................................................................................2
      2.1.1.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo cứng:..............................................2
      2.1.2.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo mềm:..............................................3
  2.2. Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu.......................................................................3
      2.2.1.Sữa: ...................................................................................................................3
      2.2.2.Chất ngọt:..........................................................................................................3
      2.2.3.Chất keo: ..........................................................................................................4
      2.2.4. Chất phụ gia:....................................................................................................4
      2.2.5. Đậu phộng:.......................................................................................................5
      2.2.6. Các cấu tử hương cà phê:................................................................................5
   2.3.Vận chuyển:.............................................................................................................5
3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...................................................................5
   3.1.Sơ đồ bố trí mặt bằng..............................................................................................5
   3.2. Tổng quan về kẹo mềm..........................................................................................6
      3.2.1.Khái niệm:.........................................................................................................6
      3.2.2.Công thức phối chế...........................................................................................7
      3.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ.(xem hình)............................................................8
      3.2.4.Quá Trình Sản Xuất.........................................................................................8
   3.3.Các thiết bị chính:.................................................................................................11
      3.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất kẹo( hình vẽ)................................................11
      3.3.2.Nồi nấu kẹo chân không và cách vận hành...................................................12
      3.3.3.Sự cố và phương pháp xử lý: ........................................................................13
4. SẢN PHẨM..................................................................................................................13
   4.1.Các sản phẩm chính, phụ, bán sản phẩm và phế phẩm. ....................................13
   4.2.Phương pháp kiểm tra và xử lý phế phẩm..........................................................13
   4.3.Tồn trữ, bảo quản, vận chuyển.............................................................................13




Svtt:Nguyễn Tiến Chính                                                                                     Trang15

More Related Content

What's hot

Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Linh Nguyen
 
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnhĐề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Food chemistry-09.1800.1595
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
hopchuanhopquy
 
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mìbiến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
banhmi19
 
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAYLuận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpLô Vĩ Vi Vi
 
Enzyme pectinase.pptx
Enzyme pectinase.pptxEnzyme pectinase.pptx
Enzyme pectinase.pptx
Nguynon69
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Thanh Hoa
 
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sảnCông nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Food chemistry-09.1800.1595
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Food chemistry-09.1800.1595
 
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/nămThiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Man_Ebook
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đụcKej Ry
 
Nghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylase
Nghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylaseNghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylase
Nghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylase
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương2 tm (1) (1)
Chương2 tm (1) (1)Chương2 tm (1) (1)
Chương2 tm (1) (1)
ly nguyễn
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
Food chemistry-09.1800.1595
 
Enzyme trong nước quả.pptx
Enzyme trong nước quả.pptxEnzyme trong nước quả.pptx
Enzyme trong nước quả.pptx
ThLmonNguyn
 

What's hot (20)

Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
 
Sx ruou vang
Sx ruou vangSx ruou vang
Sx ruou vang
 
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnhĐề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
 
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mìbiến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
 
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAYLuận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất bánh Flan từ sữa Đậu Nành, HAY
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộp
 
Enzyme pectinase.pptx
Enzyme pectinase.pptxEnzyme pectinase.pptx
Enzyme pectinase.pptx
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
 
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sảnCông nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
 
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/nămThiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đục
 
Nghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylase
Nghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylaseNghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylase
Nghiên cứu ứng dụng nấm mốc từ bánh men đề thu nhận enzym amylase
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
 
Chương2 tm (1) (1)
Chương2 tm (1) (1)Chương2 tm (1) (1)
Chương2 tm (1) (1)
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
Enzyme trong nước quả.pptx
Enzyme trong nước quả.pptxEnzyme trong nước quả.pptx
Enzyme trong nước quả.pptx
 

Viewers also liked

Kiemsoat cl juran
Kiemsoat cl juranKiemsoat cl juran
Kiemsoat cl juranxuanduong92
 
Cnsx bia vang
Cnsx bia vang Cnsx bia vang
Cnsx bia vang Ho_loi
 
Viên nén
Viên nénViên nén
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đườngNhung Nguyen
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
dlmonline24h
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
kiemtienonline2030
 

Viewers also liked (7)

Kiemsoat cl juran
Kiemsoat cl juranKiemsoat cl juran
Kiemsoat cl juran
 
Cnsx bia vang
Cnsx bia vang Cnsx bia vang
Cnsx bia vang
 
Viên nén
Viên nénViên nén
Viên nén
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
 
Cong nghe SX bia
Cong nghe SX biaCong nghe SX bia
Cong nghe SX bia
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
 

Similar to Chinh qtsx keo caphe

Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaTìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
ebookbkmt
 
Tìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừa
Tìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừaTìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừa
Tìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừaKej Ry
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đường
Vu Binh
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongLuong NguyenThanh
 
Công nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptxCông nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptx
ThLmonNguyn
 
He thong xu ly nuoc thai ca phe
He thong xu ly nuoc thai ca pheHe thong xu ly nuoc thai ca phe
He thong xu ly nuoc thai ca phe
Công ty xử lý nước
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).docNguyễn Công Huy
 
Cafe2
Cafe2Cafe2
Cafe2
limonking
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOCLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOCNguyễn Công Huy
 
259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum
TATHIQUYEN1
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
dungtrt1905
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
limonking
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Cngngxun2
 
Bai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedBai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_medited
TATHIQUYEN1
 
Pp giaotrinh
Pp giaotrinhPp giaotrinh
Pp giaotrinhdungnhan
 
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNPHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
Toàn Tỉnh
 

Similar to Chinh qtsx keo caphe (20)

Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaTìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
 
Tìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừa
Tìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừaTìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừa
Tìm hiểu bánh kẹo truyền thống - Kẹo dừa
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đường
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duong
 
Công nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptxCông nghệ sản xuất bia.pptx
Công nghệ sản xuất bia.pptx
 
He thong xu ly nuoc thai ca phe
He thong xu ly nuoc thai ca pheHe thong xu ly nuoc thai ca phe
He thong xu ly nuoc thai ca phe
 
Hai09tp
Hai09tpHai09tp
Hai09tp
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (62).doc
 
Cafe2
Cafe2Cafe2
Cafe2
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (14).doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOCLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (6).DOC
 
259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum259536360 len-men-rum
259536360 len-men-rum
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
 
Baocao chocolate
Baocao chocolateBaocao chocolate
Baocao chocolate
 
Bai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedBai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_medited
 
Pp giaotrinh
Pp giaotrinhPp giaotrinh
Pp giaotrinh
 
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNPHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
 
QT037.DOC
QT037.DOCQT037.DOC
QT037.DOC
 

More from Cang Nguyentrong

Hệ thống bài tập phần hóa phân tích
Hệ thống bài tập phần hóa phân tíchHệ thống bài tập phần hóa phân tích
Hệ thống bài tập phần hóa phân tíchCang Nguyentrong
 
43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch
43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch
43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patchCang Nguyentrong
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Cang Nguyentrong
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Cang Nguyentrong
 
Cai ngot hung yen vca report vn
Cai ngot hung yen vca report vnCai ngot hung yen vca report vn
Cai ngot hung yen vca report vnCang Nguyentrong
 
San xuat nong lam ket hop o viet nam
San xuat nong lam ket hop o viet namSan xuat nong lam ket hop o viet nam
San xuat nong lam ket hop o viet namCang Nguyentrong
 
Các bệnh phổ biến trên một
Các bệnh phổ biến trên mộtCác bệnh phổ biến trên một
Các bệnh phổ biến trên mộtCang Nguyentrong
 
Agricultural education report_v
Agricultural education report_vAgricultural education report_v
Agricultural education report_vCang Nguyentrong
 
21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan
21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan
21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quanCang Nguyentrong
 
Www.ebo.vn bao bi_thuc_pham
Www.ebo.vn bao bi_thuc_phamWww.ebo.vn bao bi_thuc_pham
Www.ebo.vn bao bi_thuc_phamCang Nguyentrong
 

More from Cang Nguyentrong (20)

Hệ thống bài tập phần hóa phân tích
Hệ thống bài tập phần hóa phân tíchHệ thống bài tập phần hóa phân tích
Hệ thống bài tập phần hóa phân tích
 
6 truyen nhiet
6   truyen nhiet6   truyen nhiet
6 truyen nhiet
 
43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch
43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch
43120387 25-meatloaf-recipes-by-gooseberry-patch
 
Tieu luan do hop-thit
Tieu luan do hop-thitTieu luan do hop-thit
Tieu luan do hop-thit
 
Nhan 9055
Nhan 9055Nhan 9055
Nhan 9055
 
Nhan 9055
Nhan 9055Nhan 9055
Nhan 9055
 
Bc tn dh 2007 2011 ngô
Bc tn dh 2007 2011 ngô Bc tn dh 2007 2011 ngô
Bc tn dh 2007 2011 ngô
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
 
Bc tn dh 2007 2011 ngô
Bc tn dh 2007 2011 ngô Bc tn dh 2007 2011 ngô
Bc tn dh 2007 2011 ngô
 
Cai ngot hung yen vca report vn
Cai ngot hung yen vca report vnCai ngot hung yen vca report vn
Cai ngot hung yen vca report vn
 
San xuat nong lam ket hop o viet nam
San xuat nong lam ket hop o viet namSan xuat nong lam ket hop o viet nam
San xuat nong lam ket hop o viet nam
 
Công nghe che bien banh
Công nghe che bien banhCông nghe che bien banh
Công nghe che bien banh
 
Các bệnh phổ biến trên một
Các bệnh phổ biến trên mộtCác bệnh phổ biến trên một
Các bệnh phổ biến trên một
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Agricultural education report_v
Agricultural education report_vAgricultural education report_v
Agricultural education report_v
 
Bb sữa
Bb sữaBb sữa
Bb sữa
 
Vat lieu-lam-bao-bi-nhua
Vat lieu-lam-bao-bi-nhuaVat lieu-lam-bao-bi-nhua
Vat lieu-lam-bao-bi-nhua
 
21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan
21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan
21265411 cac-kieu-ly-cach-thuong-thuc-bao-quan
 
Www.ebo.vn bao bi_thuc_pham
Www.ebo.vn bao bi_thuc_phamWww.ebo.vn bao bi_thuc_pham
Www.ebo.vn bao bi_thuc_pham
 

Chinh qtsx keo caphe

  • 1. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO CÀ PHÊ 1.LỊCH SỬ CÂY CÀ PHÊ. 1.1.Lịch sử nghề trồng cà phê ở Việt Nam Cây cà phê được đưa vào trồng ở Việt Nam từ năm 1857,trước hết là ở một số nhà thờ tai Hà Nam, Quảng Bình, Kontum,…Song mãi tới đầu thế kỉ 20 thì cây cà phê mới được trồng trên quy mô rộng của các chủ đồn điền người pháp tại Phủ Quỳ-Nghệ An và sau đó là ở Daklak và Lâm Đồng, nhung tổng diện tích không quá vài ngàn hec ta. Sau cách mạng Tháng Tám, diện tích cà phê ở miền Bắc được phát triển thêm một số nông trường quốc doanh và thời kì có diện tích cao nhất là trên 10.000 ha vào năm 1963-1964. Ở miền nam trước ngày giải phóng, vào năm 1975 diệ tích cà phê có khoảng 10.000ha.Tại Đaklak có khoảng 7.000 ha, Lâm Đồng 1.700 ha và Đồng Nai 1.100 ha. Cà phê ở miền Bắc trong những năm trước đây chủ yếu là cà phê chè (Coffee Arabica),năng suất thường đạt từ 400-600kg/ha, có một điển hình thâm canh tốt đã đạt trên 1 tấn/ha. Hạn chế lớn nhất đố với việc trồng cà phê chè ở miền Bắc là tác hại của sâu bệnh. Diện tích trồng cà phê ở miền Nam trước ngày giải phóng chủ yếu là giống cà phê vối(canephora robusta), một số diện tích nhỏ cà phê chè được trồng ở Lâm Đồng .năng suất cà phê vối trong thời kì này thường đạt trên dưới 1 tấn/ha, ở một số đồn điền có quy mô vừa và nhỏ cũng đạt được năng suất từ 2-3 tấn/ha. Ngày nay trong cơ chế quản lý mới được áp dụng đồng bộ các tiến bộ kĩ thuật cho nên năng suất đã tăng nên rất nhanh.Tính đến cuối năm 1994, tổng số diện tích cà phê ở nước ta đã có khoảng 150.000 ha và sản lượng vụ 1993/1994 đã đạt trên 150.000 tấn. vụ cà phê 1994/1995 ước đạt 180.000 tấn. Năng suất bình quân trên diện tích cà phê kinh doanh đã đạt trên 1,2tấn/ha, nhiều nông trường có quy mô từ 400-1500 ha đã đạt năng suất binh quân từ 2,5-3 tấn /ha.Từ một vài năm gần đây cây cà phê chè đã được phát triển rộng ở một số tỉnh miền núi như: Sơn La,Tuyên Quang , Bắc Thái, Vĩnh Phú ,Lai Châu ,Lạng Sơn , Hoà Bình ,Yên Thái,… với tổng diện tích khỏang 7.000 ha.Cà phê Việt Nam sẽ là một mặt hang nông sản quan trọng trên thị trường thế giới và sẽ đem về ngồn ngoại tệxứng đáng cho nền kinh tế quốc dân. 1.2.Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới . Trên thế giới hiện nay có khoảng 75 nước trồng cà phê với diện tích là 10 triệu ha và sản lượng hàng năm biến động trên dưới sáu triệu tấn. năng suất bình quân chưa vượt quá 6 tạ nhân/ha.Trong đó ở Châu Phi có 28 nước năng suất bình quân không vượt quá 4 tạ nhân/ha. Nam Mỹ và châu Á có năng suất trên 7 ta nhân/ha.Bốn nước có diện tích cà phê lớn nhất đó là Bazil trên 3 triệu ha chiếm 25% sản lượng cà phê thế giới, Côted’Ivoire(Châu phi),Indonesia(Châu Á) mỗi nước khoảng 1triệu ha và Colombia có gần 1 triệu ha với sản lượng hàng năm đạt trên dưới 700 ngàn tấn. Do áp dụng một số tiến bộ kĩ thuật mới như giống mới và mật độ trồng dày nên đã có hng chục nước đưa năng suất bình quân đạt trên 1 tấn/ ha. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang1
  • 2. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Do sự xuất hiện một số sâu bệnh và bệnh gỉ sắt cà phê nên đã gây tốn kém cho nghề trồng cà phê ở khu vực này .Cà phê chè hiện nay chiếm khoảng 70% sản lượng của thế giới . Nó được trồng chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ và một số nước Đong Phi. Thị trường cà phê thế giới trong những năm vừa qua thường trao đảo , không ổn định nhất là về giá cả .Tổ chức cà phê thế giới (ICO) do không giữ được hạn gạch xuất nhập khẩu, giá cả trôi nổi trên thị trường tự do cho nên có những giai đoạn giá cà phê xuống thấp chưa từng có so với vài chục năm trở lại đây. Tình trạng này đã dẫn đến hậu quả là nhiều nước phải bỏ bớt một số diện tích trồng cà phê, hoặc bỏ luôn không trồng nữa. Năm 1994 do đợt sương muối và sau đó là hạn hán diễn ra ở Bazil, vì vậy đã làm cho sản lượng cà phê ở nước này giảm xuống gần 50% , do đó đã góp phần làm cho cà phê tăng vọt, có lợi cho những người xuất khẩu cà phê trên thế giới. Cà phê là một loại nước uống cao cấp, nhu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng vẫn không ngừng tăng lên, chưa có một sản phẩm nhân tạo được chấp nhận để thay thế cho nó, vì vậy việc trồng , xuất khẩu, và nhập khẩu loại hàng hóa đặc biệt này vẫn có một ý nghĩa kinh tế lớn đối với nhiều nước. vấn đề quan trọng cần có nhận thức đầy đủ là: sản phẩm cà phê đem rat hi trường phải đảm bảo chất lượng. Trong cơ chế thị trường : tiền nào của nấy, lại càng đúng với mặt hàng cà phê. 2.NGUYÊN LIỆU: 2.1. Nguyên lý sản xuất. 2.1.1.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo cứng: •Tính chất đặc trưng là: cứng ,giòn, trong suốt. Tính chất này chủ yếu do hàm lượng nước và khối lượng chất rắn vô định hình của kẹo cứng quyết định. •Nguyên liệu; chủ yếu là đường Saccaroza, nếu trực tiếp dùng nó chế biến thành kẹo cứng phải biến đổi trạng thái kết tinh của nó thành dạng vô định hình thành các cách sau: oTrực tiếp hòa tan làm nóng chảy Sacacroza. oHòa tan dung dịch rồi làm bốc hơi nước trong dung dịch. Do có những yếu điểm như có thể hòa tan hoàn toàn lượng tinh thể, tránh sự kết tinh trở lại nên phương pháp hoà tan thành dung dịch rồi làm bốc hơi trong dung dịch, chỉ giữ lại khoảng 3% nước trong khối kẹo. Khối kẹo có hàm lượng nước từ 3% trở xuống, qua quá trình làm nguội sẽ biến thành trạng thái qúa bão hòa dưới dạng vô định hình. •Trộn vào Saccaroza một lượng nhất định đường chuyển hóa hoặc mật tinh bột, thêm một lượng nước thích đáng, rồi gia nhiệt cho đến tan hoàn toàn . Sự gia nhiệt tăng (nước bốc hơi nhanh) dẫn đến tăng nồng độ dung dịch đường( khi nồng độ đạt đến 97% trở lên thì nhiệt độ sôi bằng 1600C ).Chỉ giữ ở 1600, lúc này dung dịch đường đã có những đặc tính vật lý cần có của kẹo cứng. Vì nếu tiếp tục nấu trên 160oC màu sẽ sẫm lại,mùi khét và biến dần thành than gây đắng . Muốn đảm bảo cho khối kẹo có đặc tính của kẹo cứng, phải làm lạnh nhanh chóng khi dung dịch vừa đạt 1600C .nhưng lúc khối kẹo còn mang tinh linh động, phải trộn đều chất điều vị, sau đó đưa sang công đoạn tạo hình. •Vì nếu dừng lâu ở nhiệt độ tương đối cao, khối kẹo ở trang thái linh động, dù có chứa đầy đủ chất chống kết tinh, kẹo vẫn có khả năng tạo thành tinh thể ,gây nên “lại đường”. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang2
  • 3. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 2.1.2.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo mềm: Tùy theo qúa trình chế biến khác nhau mà các loại kẹo mềm có dạng khác nhau. Muốn tăng thêm hương vị khác nhau của kẹo ta có thể cho thêm ca cao, cà phê, chanh, cam, dâu, nho,…. Trong kẹo sữa mềm chất keo là lòng trắng trứng có đặc tính là từ dạng lỏng thành dạng đông cứng trong điều kiện nhất định. Do chất keo ưa nước nên thể tích tăng nên ở điều kiện nhất định sẻ biến thành kẹo xốp và có tính đàn hồi, do đó ước hấp thụ không bị tách ra dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ. Nguyên lý chủ yếu tạo nên chất đặc biệt này là khi chất kẹo từ dạng đông đặc chuyển thành dạng đông tụ, các hạt keo đã mát hẳn năng lực hoạt động tự do, giữa các kẹo đã bắt đầu tạo nên nhiều mạch dài và tạo thành nút, dây, mạng một cách không định hướng; cuối cùng những mạng này tạo nên những bộ khung rất phức tạp của chất keo đông tụ. Do những chỗ tiếp giáp giữa các mạng hình thành các khoảng trống và hấp thụ nhìêu phân tử nước, nên đã tạo thành khối kẹo đông tụ xốp và nở. Đồng thời việc tạo thành kẹo đông tụ, cho them xi rô ,caramen có nồng độ tương đối cao vào thì các phân tử đường và nứơc sẽ lấp vào một cách đầy đặn chặt chẽ các khoảng trống của mạng lưới(trong điều kiện thường, chất kẹo ngậm đường này cũng không bị nứt, gãy, biến dạng, đó là tổ chức đầu tiên của các loại kẹo mềm thường gọi là khối kẹo.). Các điều kiện đó là phẩm chất của kẹo, độ thuần nguyên phụ liệu ,pH dung dịch, nồng độ xi rô, nhiệt độ tốc độ sấy khô và làm sạch, trìng tự và tính chất hợp lý của khâu chế biến…Các điều kiện này đều có ảnh hưởng đến kết cấu phẩm chất và độ bền của chất kẹo đông tụ. Kẹo mềm chứa khá nhiều nước khiến cho kẹo mềm ở trạng thái quá bão hoà , Saccaroza có khả năng kết tinh trở lại và tách ra. Do đó, trong thành phần các loại kẹo mềm phải chứa một loại đường khử thích đáng để chống hồi đường. Do độ dính của hai nguyên liệu đều rất lớn, trong quá trình chế biến dễ tạo bột, ta phải dùng đường chuyển hoá để khắc phục. 2.2. Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu. Nguyên liệu chính được sử dụng trong công nghệ sản xuất kẹo mềm, gồm sữa, đường Saccaroza, hương cà phê, ngoài ra còn có các phụ gia (E300, E217)… 2.2.1.Sữa: Sữa là thành phần chủ yếu, nó chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sống và sự phát triển bình thường của cơ thể non.Một lít sữa chứa trung bình 32g mỡ, 32g Protit,48g đường, mưối khoáng, vitamin, nó cung cấp hàn luợng can xi và phốt pho cao. 2.2.2.Chất ngọt: 2.2.2.1. Sacaroza (đường kính) Công thức phân tử C12H22O11 , disacarit D- glucoza và D-Fructoza.Là đường thô chưa tẩy màu ,chưa tách mật, không dung để sản xuất kẹo được vì khi nấu tạo nhiều bọt, dễ cháy, chế biến khó. + D-Saccaroza enzym ,→ Đường chuyển hóa (α-D-glucoza và β-D-glucoza)  H Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang3
  • 4. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Có màu vàng nhạt, bóng, trong suốt. Được dung trong sản xuất kẹo khi thiếu mật glucoza hoặc mật nha. Có tác dụng chống kết tinh saccaroza(Sự hồi đường); nếu dùng nhiều sẽ bảo quản khó, giảm chất lượng, kẹo dễ bị cháy, hút ẩm và dễ dính ướt. Đường chuyển hóa P hangiai →   Hợp chất hữu cơ sẫm màu. Đường chuyển hóa và sản phẩm phân giải. •Tính hòa tan, rất dễ tan trong nước:đường là 1:2 •Hiện tượng co thể tích : xảy ra khi làm nguội và tạo hình, nguyên nhân các tạp chất như keo trên bề mặt Saccaroza gây nên. •Nhiệt độ nóng chảy của Saccaroza là 1860C. − 0 Saccaroza OH → furfurol, axeton, acid lactic, acid focmic, acid axetic,….  ,t 0 Saccaroza nóng chảy 200→ Caramel (màu nâu đỏ) C Chỉ tiêu chất lượng của Saccaroza dùng sản xuất kẹo như sau:Saccaroza≥99,70%, nước,15%,tro ≤0,15%,đường khử≤0,15%, chất không tan ≤60%, pH=7 ,màu trắng tinh, vị ngọt êm dịu. 2.2.2.2.Mật tinh bột: Là sản phẩm trung gian thủy phân tinh bột bằng gluxit, là dung dịch của glucoza. Thàng phần chủ yếu :glucoza,maltoza, dextrin và fructoza. 2.2.3.Chất keo: Chuẩn bị xiro kẹo: Hòa tan:mật tinh bột, đường nha theo tỉ lệ. Lọc : nấu bỏ tạp chất lớn. Nấu: cô đặc dung dịch từ 92%95%,càng nhiều đường nha maltoza thì nhệt độ nấu kẹo càng thấp. oNấu nhiệt độ thấp: kẹo mềm, xốp ,trắng,dễ bị biến dạng và dễ bị hồi đường khi bảo quản. oNấu nhiệt độ cao: bảo quản lâu hơn, độ màu, độ xốp và màu sắc kém hơn.Nhiệt độ trung bình 1100C. 2.2.4. Chất phụ gia: 2.2.4.1Chất chống hỏng: Natri benzofocmat≤0,1%, đối với socola dung chất chống mốc như Natri propionat≤0,15%. 2.2.4.2.Chất chống oxi hoá: Tác dụng làm chậm quá trình oxi hóa của dầu mỡ trong keo để bảo quản lâu. Thường dùng : vitamin E , khoảng 0,03% khối lượng mỡ.Khi sử dụng chất chống oxi có thể thêm 0,05% acid citric làm tăng hiệu lực chống oxi hóa. 2.2.4.3.Chất chống nhũ hóa Sử dụng rộng rãi là: phosphatic,5%, glyxêrit monoacid và glyxêrin diaxit≤0,5%. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang4
  • 5. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 2.2.5. Đậu phộng: Rang thơm, bóc vỏ, xay nhuyễn cho vào nồi nấu kẹo  tạo vị ngon hơn, đặc trưng hơn. 2.2.6. Các cấu tử hương cà phê: Dịch cà phê 1000g Etyl foocmiat 14g Xycloten 7g Diaxêtyl 2g Thional 0,8g Propilen glycol 700g Dịch cà phê: Cho vào binh cầu 500ml có sinh hàn hồi lưu(làm lạnh bằng nước)0,13Kg bột cà phê xay nhỏ, 0,3 lit nước cất và 50ml cồn 950.Nâng nhiệt độ nên đến 800C trong 15 phút. Phần chất lỏng được tách ra phần bã lại chiết thêm hai lần nữa bằng hỗn hợp cồn và nước cũng ở nhiệt độ trên ta thu được khoảng 11,2 lít. 2.3.Vận chuyển: Xe tải là chủ yếu và có thể dùng vài loại xe thô sơ khác để vận chuyển nguyên liệu đưa đi tiêu thụ. 3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT. 3.1.Sơ đồ bố trí mặt bằng. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO 1.Thiết bị nấu kẹo cô đặc 2.Thiết bị làm nguội 3.Bồn nước 4.Thiết bị nấu kẹo Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang5
  • 6. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê A 1 2 E F 3 C I 2 4 G D H K L 3.2. Tổng quan về kẹo mềm. 3.2.1.Khái niệm: Là loại kẹo có tính:mềm , xốp, đàn hồi, chứa nhiều ẩm. Được làm từ đường kính, mật tinh bột , sữa và các chất có tính keo như albumin. •Hình dạng: đa dạng (đổ khuôn vào sấy khô). Do hàm lượng nước khá cao nên rất khó bảo quản nó, dễ mất nước sẽ làm khô cứng, dễ bay hơi đường dẫn đến bề mặt ướt (mốc hoặc sẫm màu). •Cơ sở hình thành cấu trúc của kẹo mềm: Đặc tính của các chất keo của nước dùng cho sản xuất kẹo mềm là có thể đông cứng ở một điều kiện nhất định.Vd: Albumin long trắng trứng dạng lỏng chuyển sang dạng rắn.Do Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang6
  • 7. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê chất keo hút nước nhiều, thể tích khá lớn, ở điều kiện nhất định sẽ biến thành chất keo xốp, trong bóng, đàn hồi, keo rắn màng khá ổn định với nhiệt độ và ánh sang. Tính chất đặc biệt này là do chất keo chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn, các hạt keo bắt đầu tạo nên mạch dài, nó bện lại thành búi, thành dây loại vô hướng chuyển thành bộ khung rất phức tạp của chất keo đông tụ.Ở chỗ tiếp giáp giữa các mạng tạo thành khoảng trống.Khi thêm xiro kẹo vào thì các phân tố đường và nước nắng vào một cách đều đặn , chặt chẽ tạo nên chất đông tụ, ngậm đường bền vững với cả áp lực lớn cũng không tách nước và đường ra được. vì vậy mà ở điều kiện thường nó tạo cho kẹo có cấu trúc đồng đều, không bị nứt, không bị biến dạng. Độ bền của chất keo đông ngậm đường này phụ thuộc vào nhiều yếu tố : phẩm chất keo, độ thuần của nguyên liệu, pH , nồng độ của xiro,nhiệt độ , cách chế biến v.v… Kẹo mềm cũng chứa 1 lượng thích hợp đường khử để chống hồi đường (50 60% saccaroza và nhiều nước làm trạng thái bão hoà, Saccaroza dễ kết tinh). •Nguồn đường khử: oMật tinh bột, nha: độ dính lớn dễ tạo bọt (dextrin). oĐường chuyển hóa: không tạo bọt. Quá trình chế biến cần chú ý : tránh gia nhiệt một thời gian quá dài, nhiệt độ quá cao, độ axit cao, v.v…có thể làm cho chất keo bị phá hỏng , dẫn đến mất tính đông tụ.Thêm các chất phụ gia để tăng giá trị dinh dưỡng và cảm quang. 3.2.2.Công thức phối chế. Trong quá rình bốc hơi chân không, ban đầu sữa cho vào là 250kg đến khi kết thúc quá trình sữa còn lại là 100g (sữa đặc có đường). Thời gian cô đặc là 6 tiếng, thời gian nấu kẹo là 6 tiếng, khi hoàn tất quá trình nấu kẹo, tổng lượng kẹo là 5760 kg. Kẹo sữa mềm Kẹo Socola Kẹo cà phê Nguyên liệu (kg) (kg) (kg) Sữa tươi 250 250 250 Đường kính 50 50 50 Nha 7 7 7 Đậu phộng 10 5 5 Lòng trắng trứng Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ Phụ gia Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ Bột Socola Không có Vừa đủ Không có Bột caphê Không có Không có Vừa đủ Hương Sữa Socola cà phê Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang7
  • 8. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 3.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ.(xem hình) 3.2.4.Quá Trình Sản Xuất. •Hoà tan: Mục đích, làm cho các cấu tử hòa lẫn vào nhau một cách đồng đều. •Gia nhiệt sơ bộ: oMục đích, làm bốc hơi một phần nước của dung dịch, có lợi cho sản xuất. oNấu thời gian dài: xảy ra hai hiện tượng hồi đường trước khi tạo hình hoặc trong nồi chân không do: Nhiệt độ dung dịch đường giảm và bước vào trang thái bão hoà làm tinh thể Saccaroza có khả năng xuất hiện trở lại. Dưới tác dụng ma sát và va chạm cơ học, dung dịch đường qúa bão hòa sẽ kết tinh một cách nhanh chóng. Nấu thời gian dài, gia nhiệt dưới áp suất bình thường thì Saccaroza phân hủy gây nên cháy khô. Là quá trình không thể thiếu, cần khống chế các điều kiện: Thời gian là 1014 phút. Nhiệt độ cao nhất là 1151180. Hàm luợng chất khô của dung dịch đường là 8688%. pH=5. Tốc độ cánh khuấy lúc gia nhiệt là 30 vòng/phút. •Bốc hơi chân không: úa trình này chủ yếu là bốc hơi nước trong sữa. Nước thoát ra rất nhiều. Trong quá trình bốc hơi nước áp suất đạt 600650mmHg. Sau qúa trình cô đặc, hàm lương nước chỉ còn lại≤30%, hàm lượng chất khô khoảng 70%, trong đó Saccaroza khoảng 4050%. Nhiệt độ cô đặc khoảng 1251280C. •Nấu kẹo chân không kiểu đóng kín: Loại này phải qua 2 giai đoạn: bốc hơi chân không và cô đặc chân không nên có thể đảm bảo chất lượng chế phẩm với mức độ làm cho phương pháp này được sử dụng rộng rãi nhất. Trước khi vào nồi dung dịch đường sữa được gia nhiệt đến 115  1180C . Dung dịch đường sữa được hút từ nồi gia nhiệt sơ bộ đến nồi nấu kẹo qua đoạn ống hút rồi chạy bơm chân không và mở van nước ngưng thải một phần không khí trong nồi ra. Đến độ chân không đạt 6006500mmHg thì mở khóa trên ống hút, dung dịch đã đươc gia nhiệt sơ bộ đựoc nén vào nồi cô đặc chân không nhờ sự chênh lệch áp suất (nhỏ) dẫn đến lưu tốc dung dịch đương qúa thấp nên khó kéo dài thời gian vào nồi làm nhiệt độ dung dịch hạ; ma sát và va chạm mạnh vào vách ống làm thành nồi dung dịch đường sữa có nhiệt độ cao dễ kết tinh lại đường . •Quá trình bốc hơi: khi hút dung dịch đường sữa vào, phải mở van cho hơi vào buồng gia nhiệt độ dung dịch không giảm và độ chân không trong nồi phải giữ ở 500600mmHg,mở van cho không khí vào để điều chỉnh trạng thái chân không cần thiết trong nồi . Mặt khác , ánh sang hơi trong buồng gia nhiệt phải gĩư ở 22,2 Kg/cm2 thì nhiệt độ dung dịch nhanh chóng đạt 1251280C . Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang8
  • 9. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Đường Kính Sữa Tươi Hòa Tan Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất Kẹo Gia Nhiệt Sơ Bộ Bốc Hơi Chân Không Lọc Hòa Tan Nha,Phụ gia. Gia Nhiệt Sơ Bộ Nấu Kẹo Chân Không Đậu phộng, Albumun, Siro kẹo, Càphê hương. Cô Đặc Kẹo Định Hình Đónh Viên Đóng Gói Đóng Thùng Sản Phẩm Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang9
  • 10. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Nếu độ chân không quá cao sẽ làm bốc hơi quá nhanh phần nước trên mặt dung dịch, nhiệt độ hạ đột ngột dẫn đến lớp đường có độ nhớt rất cao trên mặt dung dịch, dung dịch ở đáy và dưới nồi đối lưu không tốt ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự truyền nhiệt làm nước bốc hơi không triệt để và không thể thực hiện được qúa trình cô đặc thành chế phẩm. Khi quá trình bốc hơi kết thúc , nhiệt độ dung dịch đường sữa tăng đến 1250C thì độ dính tăng rõ rệt , hàm lượng nước khoảng 4%. •Quá trình cô đặc: nhiệt độ dung dịch 1251280C , ta đóng kín van nén khí , đóng van hơi không cho hơi đốt vào buồng hơi nữa , để nó tự bốc hơi tiền nhiệt độ chân không trong nồi tăng nhanh 700mmHg, nhiiệt độ giảm nhanh còn 11001120C, việc nấu kẹo kết thúc . Khi quá trình cô đặc kết thúc , phải mở van nén khí cho không khí lùa vào đóng van nước ngưng và mô tơ bơm chân không ; trước khi độ chân không trong nồi bị phá vỡ , phải mở van đáy của nồi nấu kẹo, lúc đó khối kẹo tự chảy xuống nhờ khối lượng của nó. Thời gian tháo khối kẹo ra càng ngắn càng tốt. Nếu tháo ra nhiệt độ giảm đột ngột thì khối kẹo đặc quánh , có thể mở van cho hơi vào buồng gia nhiệt 1,6Kg/cm2 để ôn hòa, giúp toàn bộ khối kẹo được tháo ra hết sẽ được làm nguội ngay. •Làm nguội : Khối kẹo sau khi ra khỏi nồi nấu chân không đều có nhiệt độ tương đối cao , còn mang tính chất của một lưu thể, đồng thời saccaroza vẫn có thể kế tinh trở lại dễ dàng.Muốn cho khi tạo hình viên kẹo không bị biến dạng hoặc không lại thành đường,và vẫn có tính dính thì phải kịp thời làm nguội một cách nhanh chóng. Thông thường phần lớn dùng cách làm nguội bề mặt,tức là đổ khối kẹo lên mặt bàng làm bằng tôn có độ bóng thích hợp. Bàn tôn rỗng lòng thẳng và có lót một tấm Nilon cứng cho mỗi khối kẹo.Vì độ dính của khối kẹo vẫn còn do đó dễ bị dính trong quá trình tạo hình trước khi sử dụng phải rửa sạch mặt bàn làm nguội và quét lên tấm nilon cứng.Khi những khối kẹo đã nguội hoàn toàn phải đem tạo hình. •Tạo hình:Muốn kẹo mềm thành phẩm có cỡ đều đặn , hình dạng hoàn chỉnh, đẹp, phải tiến hành tạo hình một cách kịp thời, nhanh chóng ngay khi khối kẹo được làm nguội đến độ kẹo quánh phù hợp. •Trước khi khối kẹo tạo hình, khối kẹo phải được giữ ở nhiệt độ thích hợp, nếu nhiệt độ qúa cao thì khối kẹo sẽ mềm, linh động và khó tạo hình, dễ biến dạng và dính cục. Nếu qúa thấp , khi vừa trở thành dạng rắn đã trở thành dạng keo quánh,bề mặt không đều , dễ sứt mẻ cạnh… Máy tạo hình được giữ gìn sạch sẽ , các đường nét trong khuôn phải đảm bảo rõ rang. Khi đưa vào máy tạo hình , hai bề mặt khối kẹo được bao cẩn thận. Mặt dưới của khối kẹo là tấm lynon cứng,mặt trên là tấm nylon mềm, để tránh bị dính trên máy. Khi máy tạo hình làm việc liên tục, mặt khuôn kẹo sẽ phát nhiệt, kẹo sẽ dính trên mặt khuôn, gây kẹt khuôn. Lúc này, nên thổi gió lạnh vào khung kẹo. Khối kẹo trước và sau khi tạo hình đều ở trạng thái nóng. •Chọn kẹo : kẹo trước khi gói phải làm nguội và chọn kĩ. Sau đó nó sẽ được chuyển tới tủ chứa kẹo. Sau khi làm nguội kẹo được chọn để loại ra những viên kẹo biến dạng, không đúng quy cách. Kẹo được gói bằng máy do đó được chọn thật kĩ, nếu không máy gói sẽ bị tách do hình thể viên kẹo không đồng nhất hay những viên kẹo bị hở. Những viên kẹo bị loại sẽ được nấu lại ở mẻ sau. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang10
  • 11. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê •Gói kẹo: kẹo chọn xong được gói ngay. Những viên kẹo đã làm nguội hút ẩm nhanh. Vì vậy, nhiệt độ trong phòng không được quá 200C. Kẹo gói xong sẽ được đóng bịch ngay. Mỗi bịch được đóng kín và chắc chắn(khoảng 200gr mỗi bịch). Sau đó được đóng thùng. Nhiệm vụ, cấu tạo, cách vận hành các thiết bị chính: 3.3.Các thiết bị chính: 3.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất kẹo( hình vẽ). •Hiệu quả của gia nhiệt: Khi cô đặc sữa( thường<1000C) thì protein nhất là β-Lactobulin bị biến tính. Bắt đầu từ 800C, protein trong dung dịch sẽ tự trùng hợp và có thể tạo ra gel. Các nhóm tiol tự do, vốn ban đầu được ẩn dấu trong lòng phân tử sẽ xuất hiện cấu trúc cầu bị giãn mạch, sẽ tương tác với các nhóm tiol khác hoặc với cầu đisulfua trong cùng một phân tử hoặc giữc các phân tử . Khi đó sẽ tạo ra những phức hợp giữa các protein hòa tan đã bị biến hình và các hợp phần chứa sữa của mixel. Khi trên 1000C thì phần lớn các protein của Lactoserum có thể ở trạng thái lien kết với các mixel casein .Bề mặt của các mixel bị biến đổi làm cho chúng bền đối với proteaza phức hợp β-Lactoglabulin-caseink được tạo thành có tác dụng làm bền các protein của sữa đối với sự thanh trùng ở 1200C1400C sau này cũng như đối với tác dụng đông tụ của enzim, các mixel casein đối với đun nóng và đông tụ. Một số chất như liozim còn có tác dụng làm cho các mixel nhạy cảm với chimozim hơn. Ở nhiệt độ từ 11001200C độ bền của protein sữa phụ thuộc rất mạnh vào pH. Từ đó người ta phân biệt hai kiểu sữa. oSữa kiểu A: có độ bền bé nhất ở 1400C và ở pH= 6.8. oSữa kiểu B: có độ bền tăng lien tục cùng với pH. Hiện tượng này bị chi phối do nhiều nhân tố khác nhau như sau: Khi đính thêm các protein của Lactoserum thì bề mặt của mixel bị xấu đi làm cho điện thế Zeta và khả năng Hydrathoa của mixel bị thay đổi. Trong qúa trình gia nhiệt pH bị giảm ( do tạo ra các axít hữu cơ từ lactoza và các phản ứng thuỷ phân phosphate hữu cơ của casein) nên làm cho sữa nhạy cảm hơn với dông tụ nhiệt. Khi gia nhiệt nghiêm ngạch sẽ làm biến đổi casein. Vì nghèo cấu trúc bậc hai và bậc ba nên các casein không bị biến tính một cách thực thụ mà vẫn ở dạng hòa tan khi ở nhiệt độ cao. Tuy nhiên, bắt đầu từ nhiệt độ 1100C sẽ xảy ra các phản ứng thủy phân để giải phóng ra phosphor và Nitơ phi protein. Phospho bị giải phóng tức là khả năng cố địng canxi bị giảm. Mặc dù hàm lượng nước cao , việc thanh trùng cũng kéo theo phản ứng maillard làm cho một phần của gốc lizin bị mất hoạt động do đó sẽ han chế một giai đoạn phụ của quá trình đông tụ bằng chimozim( nhóm ε-NH2 của lizin tham gia vào hiện tượng đông tụ). Nồng độ chất khô của sữa cũng có ảnh hưởng độ bền nhiệt của sữa và cũng làm tăng nguy cơ tạo gel trong qúa trình bảo quản. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang11
  • 12. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 3.3.2.Nồi nấu kẹo chân không và cách vận hành. Cách vận hành(hình vẽ) I Nấu Kẹo L H Sữa đặc được đưa vào khi mở van L, đồng thời cung cấp hơi van H . trong qúa trình chuyển động hơi nước bốc nên thoát ra vào hệ thống ngưng tụ và mở van K để cho lượng nước ngưng trong nồi ra ngoài vì trong quá trình bốc hơi , một phần được qua thiết bị gia nhiệt còn một phần được ngưng ở dưới( van này mở nho vì lượng nước qúa ít) Tương tự nước lạnh cũng được đưa vào qua van D và phải được tuần hoàn ra ngoài van I. Sau khi nấu xong ta phải mở van L xả khí chân không vào và cho sản phẩm ra ngoài. Mục đích của quá trình này là làm nước trong sữa thoát ra thêm một lượng nữa . Sau đó tùy theo kẹo nào mà ta cho thêm nguyên liệu đó vào. Vd như: Đậu phộng , Albumin, Xiro kẹo, Socola, Caphe, hương,… Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang12
  • 13. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 3.3.3.Sự cố và phương pháp xử lý: •Sự cố cúp điện. Khi thiết bị bốc hơi đang hoạt động thì bị cúp điện, chúng ta tắt ngay van cung cấp hơi và nhanh chóng mở van thoát hơi, vì nhiệt độ nồi rất lớn, khi cúp điện đột ngột nhiệt sẽ thoát ra một phần và ở dưới đáy kẹo sẽ cháy một lớp mỏng, độ chân không cũng bị hạ xuống dần. Còn khi thiết bị nấu kẹo chân không đang hoạt động, chúng ta mở van cung cấp hơi và mở van nước ra để khối kẹo trong thiết bị được cô đặc thêm. 4.SẢN PHẨM 4.1.Các sản phẩm chính, phụ, bán sản phẩm và phế phẩm. Các loại kẹo được đóng gói đầy đủ thì mới được xuất ra ngoài.Các loại kẹo phụ như: bị hư hỏng, không đều, không đủ tiêu chuẩn sẽ được đưa trở lại nồi nấu kẹo để nấu cùng với mẻ sau. 4.2.Phương pháp kiểm tra và xử lý phế phẩm. Ta phải kiểm tra xem kẹo sau khi nấu có đúng tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm hay không, đúng màu sắc, đúng hình dạng hay không. Sau khi được kiểm tra xong, những phế phẩm được đem nấu lại ở mẻ kế tiếp. Nếu đúng tiêu chuẩn sẽ được đưa qua khâu đóng gói, bịch, thùng và xuất xưởng. •Phương pháp xác định hàm luợng ẩm(%): Đa số ta dùng phương pháp sấy khô ở nhiệt độ cao hoặc sấy khô bằng tia hồng ngoại, hoặc sấy khô bằng hòm sấy thong thường. •Sấy khô bằng phương pháp hòm sấy thông thường: Cân vào cốc thủy tinh 34g cho vào hòm sấy,giữ nhiệt độ 1050C trong hai giờ. Làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Sau đó cân đến khối lượng không đổi. Xác định: a−b %nước = 100 g Trong đó: a: khối lượng mẫu và cốc trước khi sấy,g b: khối lượng mẫu và cốc sau khi sấy,g g: khối lượng mẫu trước khi sấy,g 4.3.Tồn trữ, bảo quản, vận chuyển. Kẹo sau khi được đóng thùng được tồn trữ trong kho và được bảo quản cẩn sau đó được vận chuyển đến các đại lý sỉ và lẻ để bán cho người tiêu dùng. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang13
  • 14. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Tài liệu tham khảo •Hồ Hữu Long- Kĩ thuật sản xuất kẹo •Bùi Đức Hợi, Nguyễn Thị Hạnh-Kĩ thuật sản xuất bánh và kẹo. •Kiểm nghiệm lương thực thực phẩm. •Kĩ thuật sản xuất bánh và kẹo tập 1- Trường ĐH Công Nghiệp Nhẹ-1975. •Sản xuất chất thơm thiên nhiên tổng hợp. •Thí nghiệm đường ,bánh, kẹo. •Đường-Bánh-kẹo-Trường Thương Nghiệp T.U-1970. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang14
  • 15. Gvhd: Đàm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê MỤC LỤC 1. LỊCH SỬ CÂY CÀ PHÊ...............................................................................................1 1.1. Lịch sử nghề trồng cà phê ở Việt Nam ..................................................................1 1.2. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới ................................................................1 2. NGUYÊN LIỆU:............................................................................................................2 2.1. Nguyên lý sản xuất..................................................................................................2 2.1.1.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo cứng:..............................................2 2.1.2.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo mềm:..............................................3 2.2. Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu.......................................................................3 2.2.1.Sữa: ...................................................................................................................3 2.2.2.Chất ngọt:..........................................................................................................3 2.2.3.Chất keo: ..........................................................................................................4 2.2.4. Chất phụ gia:....................................................................................................4 2.2.5. Đậu phộng:.......................................................................................................5 2.2.6. Các cấu tử hương cà phê:................................................................................5 2.3.Vận chuyển:.............................................................................................................5 3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...................................................................5 3.1.Sơ đồ bố trí mặt bằng..............................................................................................5 3.2. Tổng quan về kẹo mềm..........................................................................................6 3.2.1.Khái niệm:.........................................................................................................6 3.2.2.Công thức phối chế...........................................................................................7 3.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ.(xem hình)............................................................8 3.2.4.Quá Trình Sản Xuất.........................................................................................8 3.3.Các thiết bị chính:.................................................................................................11 3.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất kẹo( hình vẽ)................................................11 3.3.2.Nồi nấu kẹo chân không và cách vận hành...................................................12 3.3.3.Sự cố và phương pháp xử lý: ........................................................................13 4. SẢN PHẨM..................................................................................................................13 4.1.Các sản phẩm chính, phụ, bán sản phẩm và phế phẩm. ....................................13 4.2.Phương pháp kiểm tra và xử lý phế phẩm..........................................................13 4.3.Tồn trữ, bảo quản, vận chuyển.............................................................................13 Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang15