SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Download to read offline
Nguy n ng c Huy – Hùng Nguyên
CH -NGHĨA
DÂN-T C SINH-T N
Quy n I
1964
Tái b n 06. 2006
L I C M T
Sau hơn n a th -k , chúng tôi g p cơ-duyên cho tái b n sách « Dân-t c sinh-t n –
Ch -nghĩa Qu c-gia Khoa-H c – » in năm 1964 t i Sài-gòn c a c Giáo-Sư
Nguy n Ng c-Huy, dư i bút-hi u Hùng Nguyên.
Ch -nghĩa Dân-t c sinh-t n là m t h -th ng tư-tư ng v tri t-h c và chánh-tr do nhà
cách-m ng Trương t Anh công-b ngày 10.12.1938 vì ông nh n th y : « Nh ng tri t-
thuy t, nh ng ch -nghĩa ñương th i ñ u không thích h p v i dân-t c Vi t-nam và
ñ u có sai l m ».
Nhân-dân Vi t-Nam ph i t -hào v m t ch -thuy t dân-t c do ngư i Vi t-Nam ñ -xu t,
vì quy n-l i c a nhân-dân và t -qu c Vi t-Nam. ngư ng c a th -k 21 này, vào lúc
ch -nghĩa ngo i-lai c ng-s n ñã phá-s n, ch -nghĩa th n-quy n l c-h u gây tang thương
ñ m máu, ch -nghiã « Dân-t c sinh-t n » ph i chi m-lĩnh v -trí ý-th c-h ch -ñ o ñ
h i-ph c ñ t nư c trên m i lãnh-v c,nh t là xây-d ng l i ni m t -hào dân-t c và dân-
ch t -do.
Chân-thành c m-t các thân-h u, các b n ñ ng-hành chung lý-tư ng ñã ti p tay trong
vi c ñánh máy, ñ c l i, ch a l i và sai sót c a n-b n t p sách này, cũng như ch u trách-
nhi m vi c tái b n và phân ph i cu n sách này :
Anh và ch Lâm hoàng Tùng, Nh ñình Hùng, Nguy n Sơn, ðào nh t Ti n, Trương Sĩ Lương,
Tr n minh Tâm, H văn Di-H n, Trương minh Hoàng, H a v ng Th .
Chân-thành c m-t các « m nh-thư ng-quân » , ñ c-bi t là nh ng ñ ng-viên ð i-Vi t và Liên-
minh Dân-ch Vi t-nam, ñã ch p-nh n ng ti n mua trư c khi sách ñư c th c-hi n. ði u này
nói lên lòng m n m c a quý v ñ i v i c Giáo-Sư Nguy n Ng c-Huy, mu n có m t tài-li u
l ch-s ñ nghiên-c u, và ñ ng-th i cũng nói lên s tin-tư ng c a quý v ñ i v i chúng tôi.
Mong r ng b sách «Dân-t c Sinh-t n – Ch -nghĩa Qu c-gia khoa-h c – » s không
ph lòng b n ñ c, và n u có ñi u chi sơ sót xin quý b n vui lòng lu ng th cho.
y-ban tái b n sách Dân-t c Sinh-t n
Ng i không ch t
Anh v i tôi chưa t ng chung h p m t.
Có bao gi Anh bi t ñ n tôi ñâu.
Tôi bi t Anh qua tư ng-tư ng muôn màu,
Qua ch -nghĩa Sinh-t n , qua nh ng chuy n
Mà nh ng b n ñã t ng chia nguy-hi m,
Chia gian-lao, chia kh -c c cùng Anh
K tôi nghe v i m t gi ng chơn-thành
Trong phút ngh nh ng ngày dài chi n-ñ u.
Ch có th mà thôi, nhưng cũng ñ
ð h n tôi mãi hư ng ñ n bên Anh
Tôi nguy n ñem t t c tu i xuân xanh,
T t c máu c a cu c ñ i trai tr
Và t t c nh ng chi là ñ p-ñ ,
Nh ng chi là cao-quí c a lòng tôi
ðóng góp vào cu c chi n-ñ u không thôi
Cho ch -nghĩa  Sinh-t n Anh kh i-xư ng.
Tôi l n bư c theo m i dòng tư-tư ng
C tìm ra nh ng m ch su i Anh khơi
Gom v làm Ngu n S ng m nh muôn ñ i
B o-ñ m s sinh-t n dân ð i-Vi t.
ðem trí- não vun b i n n lý-thuy t
Anh d ng lên v i c t m chơn-tình
Yêu non sông, tôi g ng s c bình-sinh
C th ng ti n trên ñư ng Anh ñã v ch
Tôi nghe v ng như có l i th ng-trách
C a Anh th m rót nh nh vào tai
M i khi tôi chán n n trư c chông gai
Hay m t-m i mu n d ng chơn ñ ng l i
Thuy n ñ i tôi, Anh là tay gi lái,
Anh là tay ñi u-khi n c bu m chèo.
Anh v i tôi, xa cách bi t bao nhiêu.
Nhưng qu th t, cũng là g n gũi l m.
ðư ng cách-m ng, Anh là ngư i hư ng d n.
Bàn chơn Anh dày d n v i phong-tr n
ðã dò thăm kh p các n o xa g n,
ðã lư ng h t nh ng khó khăn nguy-hi m.
T thu bé, ñư c gia ñình hu n-luy n
ð tr thành ngư i chi n-sĩ xung-phong,
Kinh-nghi m ñ y, ngh l c v ng không cùng,
Anh già-gi n cho cu c ñ i tranh-ñ u.
Tôi là k chưa t ng trông th y máu,
Bàn chơn non m i gi m bư c lên ñư ng,
Màu da xanh chưa d n v i phong-sương,
Trí b -ng thơ ngây kh kh o quá.
ðư ng Anh v ch, hi m-nguy và v t v ,
Tôi c theo, nhưng ch m-ch p vô-ng n.
Anh v i tôi, m i th y tư ng như g n.
Nhưng kỳ th t, có m t tr i cách bi t.
K t lúc c non sông ð i-Vi t
ð m chìm trong khói l a ng p lưng tr i
Vì bàn tay ñ m máu c a lũ ngư i
Vô t -qu c và c a loài xâm-lư c,
Anh ñã v i băng mình lên phía trư c.
ð ñàn em ch m ch p bư c l n theo.
Bóng dáng Anh b ng khu t dư i sương chi u
Và m t hút, không còn ai ñư c th y;
Nhưng ñư ng l i Anh ñi còn l i ñ y,
B n chúng tôi theo mãi quy t không lùi
Vì trong tim, trong cân-não chúng tôi,
Cây  Sinh-t n ñã ñâm ch i n y nhánh
Tung nh ng h t gi ng ñ y m m s ng m nh
Gieo kh p nơi trên d i nư c non này.
ð i Anh ñang s ng v i chúng tôi ñây,
Nó s s ng v i l p ngư i s t i.
Anh v i chúng tôi không còn t u-h i,
Nhưng lúc nào, Anh cũng có g n bên
B n chúng tôi ñ khuy n-khích, ng i khen,
ð khuyên nh , v -v , hay khi n-trách.
ðư ng tranh-ñ u gay-go Anh ñã v ch
Sau chúng tôi, bao k s noi theo,
Anh s là ngư i ch ngõ xây nêu
ð d n-d t h ñi v ñúng ch .
Và nh ng k có nhi t-tâm ph ng-s
S l y Anh làm hư ng ñ o luôn luôn
B i vì Anh, tác gi thuy t  Sinh-t n
Anh s ng mãi v i gi ng nòi ð i-Vi t.
NHA-TRANG
23-8-50
ð NG PHƯƠNG
L I M ð U
VAI TU NG C A TƯ-TƯ NG
TRONG XÃ-H I LOÀI NGƯ I
I- S LIÊN-QUAN GI A TƯ-TƯ NG VÀ HÀNH-ð NG
Ngư i ch là m t cây s y, cây s y y u nh t c a T o-v t; nhưng ñó là m t cây s y bi t suy
nghĩ. Câu nói trên ñây c a m t nhà hi n-tri t Tây-phương ñã ch t m t cách rõ r t ñ c-tánh c a
con ngư i.
Xét v phương-di n th -xác, ngư i không khác c m thú bao nhiêu. Giác-quan c a con ngư i
không hơn gì giác-quan loài súc-v t. V th -quan, thính-quan, và kh u-quan, ngư i l i còn kém
m t vài gi ng như gi ng chó gi ng mèo.
Nh ng hình-tư ng ngư i nh trí-th c c m-giác mà có cũng t n-t i và liên-h p nhau trong trí
ngư i y như trong trí loài thú, theo m t cơ-c u t o nên thói quen là ñi u r t tr ng i cho s suy
tư ng. Ngư i v n là nô-l c a t p-quán, c a não nhơn-tu n.
Ngoài ra, ngư i còn là nô-l c a khoái-l c n a. Ho t-ñ ng c a ngư i luôn luôn b quy n-l i chi-
ph i. Ngư i lúc nào cũng t -nhiên hư ng v phía th a mãn ñư c quy n-l i v t-ch t hay tinh-
th n mình.
Tuy v y, ngư i v n khác thú ch ngư i có ý-th c, có trí khôn. Ngư i không ph i lúc nào cũng
hành-ñ ng theo nh ng ph n ng t -nhiên như loài súc-v t. Tr ra nh ng trư ng-h p nguy-hi m
và c p-bách trong ñó h hoàn toàn tuân theo nh ng b n-năng, nh ng xúc-c m c a mình m t cách
vô-ý-th c, nh ng con ngư i trí óc bình-thư ng luôn luôn có xu-hư ng suy-lu n v nh ng hành-
ñ ng c a mình. ð i tư ng c a s suy-lu n này có th là nguyên-nhân hay c u-cánh c a s hành-
ñ ng. Nhưng nó cũng có th là s tìm tòi nh ng phương-ti n, cách th c hành-ñ ng ñ ñ t m c-
ñích m t cách d dàng và ch c ch n.
Như v y, trong ph n l n nh ng công vi c làm c a ngư i, ta ñ u có th nh n th y m t tư-tư ng
làm g c. Phát-sanh t m t ý mu n, tư-tư ng ñưa ngư i ñ n ch cân nh c, ñ n ño s l i h i, ph i
trái c a công vi c mình ñ nh làm m t cách k lư ng. Ch sau khi nh n th y r ng công vi c y
ph i và không có không xong, ngư i m i hăng hái ñ ng ra hành-ñ ng.
Tư-tư ng c a ngư i th t ra không ph i hoàn-toàn h p-lý. Trong ñ i s ng ý-th c c a ngư i, ti m-
th c hãy còn có m t nh-hư ng l n lao và tư-tư ng ngư i tùy-thu c nh ng b n-năng, nh ng
nhu-c u c a ngư i m t cách ch t ch . L m khi nó ch dùng ñ bi n-chánh cho nh ng hành-ñ ng
vô-ý-th c c a ngư i.
Thêm n a, d u cho ngư i có thoát-ly ñư c nh-hư ng c a ti m-th c, s suy lu n c a ngư i cũng
không sao ñi ñ n ch h p-lý hoàn-toàn. Như th là vì h -th ng suy-lu n nào cũng ph i ñ t n n
t ng trên m t ñ nh-ñ tiên-quy t không ch ng-minh ñư c.
Trong t t c nh ng khoa-h c, không khoa nào chánh-xác và có tính-cách thu n-lý b ng toán-h c.
Các ñ nh-ñ toán-h c liên-h p nhau trong m t h -th ng suy-lu n h t s c ch t-ch . Tuy nhiên,
h -th ng suy-lu n này ph i phát-xu t t m t công-ư c hay m t ñ nh-lý căn-b n không ch ng-
minh ñư c.
Khoa hình-h c c -ñi n ñ t n n-t ng trên ñ nh-lý Euclide. ð i v i nh ng ngư i công-nh n ñ nh-
lý này, khoa hình-h c c -ñi n có m t giá-tr tuy t-ñ i. Nhưng n u ta ph -nh n ñ nh-lý Euclide
thì t t c h -th ng hình-h c c -ñi n ñ u s p ñ h t. Khoa hình-h c phi-Euclide do m t nhà toán
h c c n-ñ i ñưa ra, chính d a vào m t ñ nh-lý ph -nh n ñ nh-lý Euclide.
Sau h t, ta có th nh n th y r ng ngư i ta l m khi cùng d a vào m t ñ nh-lý như nhau mà l i ñi
v hai ngã ch ng ch i nhau; hay trái l i, d a vào hai ñ nh-lý trái ngư c nhau mà l i ñi ñ n m t
k t-qu như nhau. H -th ng tri t-lý nào cũng phát-xu t t m t giáo-t , nhưng sau ñó, môn-ñ l i
phân ra hai phe t h u xung-ñ t l n nhau, mà phe nào cũng t xem mình là nhóm th ñư c chơn-
truy n. Trái l i, hai căn-b n tri t-lý khác nhau có th ñưa ñ n m t ch -trương tương-t . M nh t
qu quy t r ng ngư i tánh thi n, Tuân t , trái l i, cho r ng ngư i tánh ác, nhưng c hai ñ u ñ ng
ý v i Kh ng t công-nh n r ng n n-t ng c a chánh-tr ph i là s giáo-hóa ngư i theo nhơn
nghĩa.
V y, tánh-cách h p-lý c a tư-tư ng con ngư i th t là gi i-h n, nhưng d u sao, nó v n là m t
y u-t quan-tr ng c a ñ i s ng con ngư i. Chính nó làm cho con ngư i phân-bi t v i thú, chính
nó làm cho hành-ñ ng c a ngư i có tánh-cách ngư i.
Nơi nh ng ngư i c -sơ, tư-tư ng ñ n sau hành-ñ ng. Nhưng t khi ngư i thoát kh i tr ng thái
c m-thú ñ ti n ñ n tr ng-thái nhơn-lo i, tư-tư ng thư ng có trư c hành- ñ ng và hư ng-d n s
hành-ñ ng c a ngư i, ít nh t là trong nh ng bi n-c quan-tr ng c a ñ i ngư i. Không có nó,
ngư i thi u lòng tin tư ng và không hăng-hái trong s hành- ñ ng, nh t là khi s hành-ñ ng này
có tánh-cách nguy-hi m hay lâu dài. Không có nó, hành-ñ ng ngư i thi u v duy-nh t, ñã không
ñem ñ n k t-qu gì mà có khi l i còn mâu-thu n nhau n a.
B i v y, mu n cho hành-ñ ng mình ñưa ñ n m t công-trình h u-ích, ngư i c n có m t tư-tư ng
làm n n móng, v ch s n m c-ñích cho mình, và c n ph i h t lòng tin nơi tư-tư ng y. Hành-
ñ ng càng khó khăn, càng nguy-hi m, càng lâu dài, thì tín-ngư ng càng ph i m nh m và tư-
tư ng càng ph i v ng ch c. Có m t tư-tư ng ñúng ñ n làm căn-b n và m t lòng tín-ngư ng
nhi t-thành nơi tư-tư ng y r i, ngư i s t n-tâm, t n-l c hành-ñ ng b n gan chi n-ñ u, d u g p
khó khăn nguy-hi m cũng không chán n n, b cu c n a ch ng.
II- TƯ-TƯ NG CH -ð NG VÀ S HO T-ð NG CHÁNH-TR
Tư-tư ng có nh-hư ng r t nhi u ñ n s hành-ñ ng c a ngư i; nó là m t trong nh ng ñi u-ki n
quy t-th ng c a ngư i. Nh ng nhà chánh-khách c -kim ñã hi u rõ s quan-tr ng c a tư-tư ng
nên ñã luôn luôn d a vào nó ñ gi v ng tr t-t xã-h i hay ñ lôi cu n qu n-chúng theo mình
mà làm m t vi c gì.
Charles Morgan, m t ti u-thuy t-gia Anh, ñã b o: L ch-s loài ngư i là l ch-s c a trí-tu h .
D u không hoàn-toàn tán-ñ ng ý-ki n ñó, chúng ta cũng ph i công-nh n r ng tư-tư ng ñã ñóng
m t vai-tu ng chánh-y u trong l ch-s loài ngư i. Nh ng ho t ñ ng chánh-tr c a ngư i, t c là
nh ng ho t-ñ ng có liên-quan ñ n s t -ch c xã-h i, t -ch c nh ng cơ-quan cai-tr , t -ch c s
liên-l c gi a nh ng ngư i n m chánh-quy n và dân-chúng, ph n l n ñ u b s chi-ph i c a
nh ng tư-tư ng chánh-tr .
Chúng ta có th b o r ng t khi bi t suy-nghĩ, bi n-lu n, ngư i ñã tìm lý l ñ bi n-minh cho s
t n-t i c a chánh-quy n. H ñưa ra nh ng tư-tư ng v ch rõ ý nghĩa c a ñ i s ng chung, nêu ra
nh ng qui-t c mà ngư i ph i noi theo trong s cư-x v i nhau, và trong s ñ i-ñãi v i cơ-quan
ch -huy ñoàn-th .
Nh ng tư-tư ng này thư ng ñư c l ng vào m t h -th ng tri t-lý r ng rãi hơn, bao g m c võ-
tr -quan và nhơn-sinh-quan, làm n n-t ng cho m i suy-lu n. V -trí loài ngư i trong võ-tr cũng
như v -trí m i h ng ngư i trong xã-h i ñ u ñư c qui-ñ nh r ch ròi.
Nhà c m quy n luôn luôn tìm cách giáo-hóa nh ng ngư i ñ t dư i s ñi u-khi n c a mình, cho
h tin nơi nh ng tư-tư ng ñư c ñưa ra, s ng theo m t quan-ni m, m t ý hư ng chung, và khép
mình trong nh ng qui-t c nh t-ñ nh. Nh ñó, m i ngư i trong xã-h i có th s ng ñi u-hòa nhau
và ch p-nh n oai-quy n c a cơ-quan cai-tr . Tr t t xã-h i b i ñó mà ñư c kính n m t cách
ñúng ñ n và t -nhiên
Toàn-th nh ng quan-ni m, ý-hư ng và qui-t c chi-ph i ñ i s ng m t xã-h i h p l i làm cái ý-
th c-h c a xã-h i y. T t c nh ng l c-lư ng v t-ch t và tinh-th n c a xã-h i, ñ u hư ng ñ n
ch b o-v và duy-trì ý-th c-h , cho nên th -l c c a ý-th c-h ñ i v i xã-h i h t s c m nh m .
Ngư i b nhào n n trong khuôn kh m t xã-h i t bé ñ n l n t -nhiên có m t n p s ng phù-h p
v i ý-th c-h c a xã-h i y. Thói quen làm cho m i ngư i công-nh n r ng n p s ng ñó là m t
n p s ng h p-lý, và nh ng ngư i mu n thoát-ly kh i khuôn kh y ñ u b xem là h ng ngư i
quái-ñ n. Thái-ñ chi u theo thói t c c a ñ i-ña-s ngư i trong xã-h i làm cho ý-th c-h có m t
s c m nh vô-hình mà th t là hùng-h u.
Áp-l c c a ý-th c-h ñ i v i cá-nhơn trong xã-h i r t mãnh-li t, và ñ ng-th i cũng r t có hi u
l c, vì ngư i không nh n th y nó. Th -l c c a ý-th c-h ñ i v i xã-h i m nh m ñ n n i nhà
c m quy n cũng ph i noi theo nó m i t n-t i ñư c.
Trong l ch-s , nhi u ngư i ñã n m ñư c ñ i quy n trong tay mà ñã ph i n m mùi th t-b i trong
vi c c g ng s a ch a l i xã-h i, vì h ñã vi-ph m ý-th c-h lưu-hành. Vương An Th ch Tàu,
H Quí Ly Vi t Nam, Joseph II Áo ñ u không th c-hi n ñư c chương-trình c i-cách c a
mình, m c d u ñã trên t t ñ nh c a quy n-th .
B i ñó, nhà c m quy n thư ng ph i noi theo ý-th c-h c a xã-h i. Trong m i công cu c kinh-
dinh, m i chương-trình ki n-thi t, m i phương-lư c, chánh-sách, h ñ u ph i d a vào nó m i lôi
kéo ñư c qu n-chúng theo h .
Mu n ñánh ñ nhà c m quy n c a m t xã-h i, ngư i ta không th ch d a vào võ-l c suông, tr
ra khi nào s chênh l ch l c-lư ng quá l n lao khi n cho ngư i ta có th ch -ng ñư c ñ i-
phương m t cách nhanh chóng.
Nh ng k ñi chi m nư c ngư i mu n thành-công d dàng bao gi cũng ph i ñưa ra nh ng lý l
bi n-chánh cho hành-vi xâm-lư c và s ñô-h c a h , ñ cho dân nư c b công-kích tán-thành
h , hay ít nh t, cũng ch p-nh n s ng -tr c a h .
Nh ng tư-tư ng mà b n ngư i xâm lư c ñưa ra có th tôn-tr ng ý-th c-h cũ c a xã-h i h
chi m-ño t. Và sau khi xây d ng xong ch -quy n c a h , b n ngư i xâm-lư c này ñ cho dân-
chúng xã-h i b chi m-ño t s ng theo n n n p cũ, ch c g ng hư ng v phía h s tôn-tr ng mà
trư c kia dân-chúng ñó dành cho nhà c m quy n cũ.
Nhưng b n ngư i xâm-lư c cũng có th ñem m t ý-th c-h m i thay vào ý-th c-h cũ. Sau khi
xây-d ng ñư c ch -quy n c a mình và t -ch c ñư c m t ch -ñ cai-tr v ng ch c, h ñem ph -
bi n nh ng tư-tư ng chánh-tr c a h , và l n l n u n n n ñ i s ng c a nhóm ngư i h chinh-
ph c theo nh ng quan-ni m, ý-hư ng và qui-t c c a h .
Nh ng nhà cách-m ng mu n cư p ñư c chánh-quy n cũng ph i tìm cách ch ng t r ng công
cu c ho t-ñ ng c a mình h p v i chánh-nghĩa. H có th là nh ng ngư i tôn th ý-th c-h cũ,
và l y c nhà c m quy n không x ng ñáng v i nhi m-v hay thi-hành sai nh ng nguyên-t c
chánh-tr do ý-th c-h cũ nêu ra, ñ hô hào dân-chúng theo h mà l t ñ nhà c m quy n. Trong
trư ng-h p ñó, khi n m ñư c chánh-quy n, nh ng nhà cách-m ng này ti p t c duy-trì ý-th c-h
cũ, ch s a ch a m t vài ñi m mà h cho là sai l m, và bài tr nh ng t -chánh mà nhà c m
quy n trư c lưu l i.
Quan-ni m cách-m ng này là quan-ni m cách-m ng c nư c ta và nư c Tàu. Trong hơn hai
mươi th -k , ngư i Vi t-Nam và ngư i Trung Hoa ñã làm cách-m ng theo l i Võ Thang, nghĩa
là ch nghĩ ñ n vi c thay ñ i chánh-sách và nhà c m quy n ch không nghĩ ñ n vi c thay ñ i c
ý-th c-h c a xã-h i.
Nhưng cũng có khi s b t-bình c a nh ng nhóm ngư i s ng trong m t ch -ñ b t-công ñưa ñ n
nh ng k t-qu tai-h i cho ý-th c-h chi-ph i xã-h i. Không nh ng oán ghét ngư i th ng-tr ,
ngư i b th ng-tr còn ghét luôn ñ n nh ng tư-tư ng, nh ng quan-ni m mà ngư i th ng-tr ñưa
ra ñ bi n-chánh và duy-trì quy n l c c a mình. H cho r ng t t c nh ng s cơ-c c, kh s c a
h ñ u do ý-th c-h cũ gây ra. Nh ng nhà cách-m ng có th ñưa ra nh ng tư-tư ng m i, bày t
m t quan-ni m t -ch c xã-h i m i, d a vào nh ng nguyên-t c khác v i nh ng nguyên-t c làm
căn-b n cho ý-th c-h cũ.
Nh ng tư-tư ng chánh-tr m i này, n u thích-h p v i nguy n-v ng c a dân-chúng, thì s ñư c
h hoan-nghinh và ch p-nh n. Nh ng ngư i mê say nó thì noi theo nó mà tranh-ñãu ch ng l i
nhà c m quy n d a vào ý-th c-h cũ, và ch ng l i nh ng nhóm cách-m ng khác, theo nh ng xu-
hư ng chánh-tr khác.
Nhóm cách-m ng nào thành-công trong cu c chi n-ñãu này cũng tìm cách h y-di t ý-th c-h cũ
và nh ng xu-hư ng chánh-tr c nh-tranh v i lý-tư ng mình. Cùng v i s c ng-c chánh-quy n
b ng võ-l c, h ph -bi n lý-tư ng ñó ra. B ng s tuyên-truy n, b ng s giáo-d c, h tìm cách
g t r a h t nh-hư ng c a ý-th c-h cũ và c a nh ng xu-hư ng chánh-tr khác ñ cho tư-tư ng
chánh-tr h ph ng th ñư c hư ng ñ a-v ñ c-tôn. Nh ñ a-v ñ c-tôn này, tư-tư ng chánh-tr
ñó l n l n u n n n ñ i s ng xã-h i theo quan ni m nó ñưa ra, và t o cho xã-h i m t ý-th c-h
m i thích-h p v i nó. ðó là quan-ni m cách-m ng th i c n-ñ i ñư c th c-hi n m t cách tri t-ñ
nư c Pháp năm 1789 và nư c Nga năm 1917.
Mu n tiêu-di t nh ng tư-tư ng ngh ch v i mình, nhà c m quy n cũng ph i dùng m t tư-tư ng
khác làm căn-b n. Tư-tư ng này có th d a vào ý-th c-h cũ c a xã-h i hay d a vào m t ý-th c-
h m i. Nhưng d u sao, nó cũng ph i ch rõ ch sai l m c a tư-tư ng kia, ñ cho nh ng k th a-
hành vi c ñàn-áp tư-tư ng kia và nh ng ngư i trung- l p có c m-tư ng r ng vi c ñàn-áp y là
m t vi c làm chánh-ñáng.
M t chánh-sách ñàn-áp ch d a vào võ-l c suông th nào cũng ñưa ñ n s th t-b i. Mà n u nó có
thành-công ñi n a, thì s thành-công y cũng ph i tr m t giá r t ñ t. Vì nh ng ngư i b ñàn-áp
v n tin r ng tư-tư ng mình là ñúng, và vui lòng ch t vì nó; ngư i trung-l p cũng b t-bình vì s
tàn-b o c a chánh-ph và có c m-tình v i n n-nhơn c a s tàn-b o y. Như th uy-tín c a
chánh-ph th nào cũng ph i b lung lay.
Nh ng tư-tư ng làm căn-b n cho hành-vi nh ng ngư i c m v n-m ng các dân-t c t trư c ñ n
gi có khi thành th t, có khi ch là m t t m màn che ñ y nh ng lý do n-áo khác. Nhưng trong
trư ng-h p nào, nó cũng ph i ñư c tín-nhi m m i thành-công ñư c, và m i ch -trương ñư c s
hành-ñ ng c a m t s ñông ngư i trong xã-h i.
Lúc con ngư i còn trong tr ng-thái bán-khai thì nh ng tư-tư ng ch -ñ ng có v thô-sơ gi n-d
l m. Nh ng v tù-trư ng gây s c -k t trong b -l c mình b ng tư-tư ng cho r ng t t c m i
ngư i trong b -l c ñ u do m t ông t mà sanh ra. Nh ng v giáo-ch ñã xây-d ng tôn-giáo mình
trên m t thuy t kh i-nguyên và m t võ-tr -quan huy n-bí. Nh ng nhà vua c -th i thì duy-trì th
l c c a dòng h mình b ng thuy t thiên-m ng.
Trong t t c nh ng t -ch c c -sơ y, tư-tư ng thư ng hay h n-h p v i cá-nhơn ch -trương nó.
Vì th , nhi u nhà hư ng-d n qu n-chúng ñã tìm cách làm cho ngư i ta tín-ngư ng nơi mình
trư c khi b t h thi-hành tư-tư ng c a mình. Do ñó mà phát-sanh nh ng câu s m-ng , nh ng câu
chuy n huy n-ho c, nh ng mưu-m o kỳ-khôi c a nh ng nhà c m quy n thu trư c.
Nhưng con ngư i càng ngày càng ti n-hóa, khoa-h c m mang thêm mãi, óc phê-bình cũng l n
l n phát-tri n, nh ng tư-tư ng m c-m c thô-sơ, nh ng mưu-m o ngây thơ không ñ s c gây s
tin- tư ng c n-thi t n a. Mu n t o ra m t phong-trào m nh m , nh ng chánh-khách ph i nêu ra
nhi u tư-tư ng s p ñ t thành h -th ng, lu n-ñi u ch t ch , m ch-l c phân-minh. ðó là nh ng lý-
thuy t chánh-tr ñư c nhi u ngư i tôn th làm ch -nghĩa, và làm n n-t ng cho nh ng ý-th c-h
c a nh ng xã-h i văn-minh.
III- ðI U-KI N QUY T-TH NG C A M T TƯ-TƯ NG CH -ð NG
D u cho tư-tư ng ch -ñ ng là m t ý-tư ng thô-sơ hay là m t lý-thuy t có căn-b n v ng ch c
cũng th , mu n n m ph n th ng-l i, nó ph i có m t s ñi u-ki n thi t-y u.
Trư c h t, tư-tư ng ch -ñ ng ph i có tánh-cách thi t-th t, ñi sát tâm-lý và quy n-l i qu n-
chúng. M t lý-thuy t chánh-tr hoàn-toàn không-tư ng không sao có th thành-công ñư c. Tuy
nhiên, s th t phũ phàng r t khó cám d con ngư i. Ngay ñ n nh ng k ch tranh-ñ u vì quy n-
l i thi n-c n cũng không m y khi dám v ng c tuyên-b r ng mình ch nh m m t m c-ñích ích-
k . Vì ñó, mu n cho ngư i ho t-ñ ng m t cách hăng hái b n b và s n sàng hy-sinh cho m t
công-nghi p chung, c n ph i có m t lý-tư ng cao-siêu có th h p-d n qu n-chúng.
Nh ng lý-thuy t chánh-tr ñã thành-công trên th -gi i t trư c ñ n nay là nh ng lý-thuy t ñã
dung-hòa ñư c tánh-cách thi t-th t và không-tư ng. Trung-Qu c, tư-tư ng ð o gia và M c
gia ñã th t-b i vì quá không-tư ng, trong khi tư-tư ng Pháp gia th t-b i vì quá thi t-th t. Ch có
tư-tư ng Nho gia, nh dung-hòa ñư c lý-tư ng và th t-t m t cách ñ ng ñ u, nên m i thành-
công ñư c lâu dài.
Ngoài ra, tư-tư ng ch -ñ ng còn ph i có tánh-cách gi n-d , d hi u, ñ cho ngư i t m-thư ng
th y rõ s c n-ích và chánh-ñáng c a nó mà hư ng- ng theo.
Nh ng chánh-khách c n-ñ i ñã nh n th y nh ng ñi u-ki n quy t-th ng c a tư-tư ng ch -ñ ng.
Do ñó h tìm cách ñơn-hóa nh ng lý-thuy t khó hi u c a h . Lư c b h t nh ng ph n lu n-lý
cao-siêu, h tóm t t chương-trình và ch -nghĩa c a h trong m t vài tiêu-ng làm kh u-hi u
tranh-ñ u. Nh ng tiêu-ng y là k t-tinh c a lý-thuy t. Nó ph n-chi u m t hình- nh lý-tư ng và
g n gàng, d hi u ñ s c kích-thích m t ngư i trí óc t m-thư ng.
Nh m t phương-pháp tuyên-truy n nh i s , nh ng kh u-hi u y có th ph -bi n trong dân
chúng. N u nh ng yêu-sách nó g i ra phù-h p v i nguy n-v ng nhi u ngư i, nó có th t o ra
m t h ng ngư i nhi t-tin, ph ng th lý-thuy t như là m t tôn-giáo, m c d u nhi u khi không ai
hi u ph n hình-nhi-thư ng c a lý-thuy t y ra sao, và c -nhiên không bi t lu n-lý c a nó ñúng
hay sai. Vì th , ta th y r t nhi u lý-thuy t chánh-tr d a vào nh ng tư-tư ng không th gi I-thích
ñư c b ng khoa-h c hay kinh-nghi m, lu n-lý r t sai l m mà ñư c m t s ngư i xem như là m t
chơn-lý cao-siêu, th n thánh, b t-kh xâm ph m.
IV- S XUNG-ð T GI A NH NG TƯ-TƯ NG CHÁNH-TR TRONG TH -GI I HI N ð I
Th -k th 20, các lý-thuy t chánh-tr ñã ñư c m mang ñ n m t m c ñ chưa t ng th y trong
l ch-s và m i cu c chi n-ñ u chánh-tr hi n gi ñ u mang d u hi u c a m t cu c xung-ñ t tư-
tư ng. Trong tr n th -chi n th nh t, hai bên ñ i-l p ñã b t ñ u lưu tâm ñ n vi c ph -bi n ra
qu n-chúng nh ng lý-lu n bi n-chánh cho m c-ñích mình ñeo ñu i. V phương-di n này, vi c
t ng-th ng M Wilson nêu ra 14 ñi m làm n n t ng cho công cu c t -ch c th -gi i th i h u-
chi n ñã ñánh d u cho m t k -nguyên m i.
V i s thành-công c a ñ ng c ng-s n nga năm 1917 và sau ñó, c a các ñ ng phát-xít Ý và
qu c-xã ð c, công-tác tuyên-truy n ñóng m t vai tu ng quan-tr ng trong ñ i s ng chánh-tr
các nư c. Trong tr n th -chi n th nhì, hai kh i ñ i-l p nhau ñã v n d ng nh ng phương-ti n
kh ng l ñ giành ph n ph i v mình trư c dư-lu n qu c-t .
Sau khi chi n-tranh k t-li u, các nư c chi n-th ng l i phân ra làm hai kh i xung ñ t nhau. Gi a
hai kh i này, chi n-tranh th t s chưa n bùng ra, nhưng tr n gi c tuyên-truy n ñã th y di n ra
m t cách vô cùng ráo ri t.
Ghép vào cu c xung-ñ t gi a hai kh i M Nga, l i còn có nh ng cu c xung-ñ t khác n a.
Nh ng dân-t c b tr ñ ng lên giành ñ c-l p ph i ñương ñ u l i các ñ -qu c xâm-lư c. Ngoài ra,
nh ng nư c ban ñ u cùng trong m t kh i v i nhau, sau l i ñâm ra ch ng ch i l n nhau. Nhi u
qu c-gia thân M trư c ñây nay quay ra ch -trương trung-l p. Và trong kh i c ng-s n thì sau
Tito l i ñ n Trung-C ng ñ ng lên ch ng l i Nga.
Trong nh ng nguyên-nhơn gây ra nh ng cu c xung-ñ t trên này, t t-nhiên là quy n-l i ñóng m t
vai tu ng không nh . Nhưng trong t t c nh ng nhóm ñ ng lên tranh-ñ u, không nhóm nào là
không d a vào m t lý-thuy t chánh-tr . Trong cu c chi n-ñ u gay go này, nh ng nhóm n m l y
ưu-th là nh ng nhóm khéo léo trong s tuyên-truy n và d a vào m t h -th ng tư-tư ng h p-d n
ñư c qu n-chúng.
Nư c ta cùng trong m t trào-lưu chung tràn ng p c th -gi i, nên cũng b nh-hư ng lây. Cu c
ñ u-tranh t gi i-phóng c a dân-t c ta ñã b b n c ng-s n l i-d ng ñ ph ng-s cho kh i Nga.
Nh m t t -ch c ch t ch , m t b máy tuyên-truy n tinh-x o và m t chánh sách khéo léo, h ñã
lôi kéo ñư c m t ph n qu n-chúng theo h . Nh ng nhóm chánh-tr khác ñã ñ ng lên ch ng ch i
l i c ng-s n, nhưng l i theo nhi u xu-hư ng khác nhau nên không c k t nhau ñư c.
S xung-ñ t gi a ngư i Vi t-nam v i th c-dân cũng như c a các nhóm chánh-tr Vi t-Nam v i
nhau ñã b nh-hư ng n ng n c a th i-cu c qu c-t . Vì không nhóm nào n m ph n th ng-l i
hoàn-toàn nên ñ t nư c Vi t-Nam b phân ñôi, và m i ph n, s xung-ñ t gi a hai phe c ng-s n
và qu c-gia, gi a các phe phái c ng-s n v i nhau, và gi a các xu-hư ng qu c-gia khác nhau,
cũng không kém ph n mãnh-li t. K t-qu là dân-chúng Vi t-nam b ñiêu-ñ ng kh -s , và s ng
mãi trong m t b u không-khí chi n-tranh, không th ki n-thi t x s ñư c.
Tình-tr ng này không th kéo dài ra mãi. Mu n thoát kh i s b t c hi n nay, ngư i Vi t-Nam
c n ph i c k t nhau l i làm m t kh i tranh-ñ u cho quy n l i chung. Mà mu n ñư c như th ,
chúng ta c n ph i có m t n n tư-tư ng chánh-ñáng làm g c.
Quy n sách này ra ñ i là ñ ñóng góp m t ph n công-nghi p vào vi c ñ -phá nh ng tư-tư ng sai
l m và xây-d ng m t lý-thuy t thích-h p cho dân-t c Vi -Nam. Vì ñó, nó chia ra làm hai ph n.
Ph n ñ u nghiên-c u v nh ng ch -nghĩa chánh-tr danh ti ng ñã ra ñ i ; ph n sau trình bày m t
ch -nghĩa qu c-gia ñã ñư c m t nhà lãnh-t cách-m ng nêu ra t năm 1939 và sau ñó ñư c
nhi u anh em chi n-sĩ vun b i tu-b thêm. Tác-gi mong ư c r ng nh ng b n ñ c-gi c a quy n
sách này s không ng n ng i phê-bình s a ch a nó và nên thêm ý-ki n ñ cho ngư i qu c-gia
Vi t-Nam có ñư c m t n n tư-tư ng căn-b n kh dĩ dùng làm m t l i-khí tranh-ñ u cho s s ng
còn chung c a toàn-th dân-t c Vi t Nam.
PH N TH NH T
LƯ C-KH O V NH NG
LÝ-THUY T CHÁNH-TR
ðà LƯU-HÀNH TRÊN TH -GI I
T TRƯ C ð N NAY
CHƯƠNG I
NH NG TÔN-GIÁO, LÝ-THUY T TH N-QUY N
I- S PHÁT-SANH C A NH NG TÔN-GIÁO, LÝ-THUY T TH N-QUY N
Trong s ho t-ñ ng không ng ng c a mình ñ sinh-t n và ti n-hóa, loài ngư i ñã nh m t kh -năng
ñ c-bi t mà vư t lên trên m i loài sanh-v t khác r t xa. Kh -năng ñó là trí khôn c a ngư i. Trí khôn
này không ph i ch lo gi i-quy t nh ng v n-ñ tr c-ti p c n-thi t cho ñ i s ng c a ngư i. Nó còn ñưa
ngư i ñ n ch tìm hi u nh ng lý l , nh ng nguyên-nhơn c a s v t.
C -nhiên là s suy-tư ng c a ngư i không ph i ñ t ngay ñư c m c hoàn toàn t khi phát-hi n. Lúc
ban ñ u, nh ng tri-th c c a ngư i v th -gi i ngo i quan hãy còn thô-sơ l m và nh ng tư-tư ng c a
ngư i, ngay ñ n nh ng tư-tư ng r t sâu s c và có m t l p-lu n r t ch t ch , cũng v n d a vào m t n n
t ng mơ-h không v ng ch c. Ch sau khi kh o sát k càng v s v t chung quanh mình và v ý-th c
mình, ngư i m i ti n ñ n nh ng tri-th c th c-nghi m và lý-lu n c a ngư i m i có m t cơ-s khoa-h c
hơn.
Nói m t cách khái-quát, nh ng tôn-giáo là k t-qu s c g ng c a ngư i ñ gi i-thích s v t lúc ngư i
v a thoát kh i thú tánh, lúc tư-tư ng ngư i chưa ñ t ñư c trình-ñ chánh xác và ch c ch n c a khoa-
h c. S phát-sanh c a các tôn-giáo th t ra r t là ph c-t p, và hi n gi , chúng ta thi u nh ng tài-li u
c n-thi t ñ phác l i l ch-trình c u-t o c a nó m t cách rõ ràng, ñ ng ñ n. Tuy th , s kh o-sát v
phong-t c và tư-tư ng c a nh ng nhóm ngư i còn l c-h u, và s nghiên-c u v ñ i s ng tâm-lý c a
ngư i, ñã giúp nh ng nhà khoa-h c nêu ra nh ng gi -thuy t có th xem là phù-h p v i s th t v v n-
ñ này.
A- Ý-NI M LINH-H N
M t trong nh ng s -ki n làm phát-sanh ra nh ng tôn-giáo là s nh n có linh-h n. Ngư i c -sơ th y
r ng khi mình th c và t nh-táo, mình có ý-th c, và nh n-chơn ñư c b n-ngã thư ng-nh t c a mình.
Nh ng khi ng hay b t-t nh, trái l i, ngư i mê man không c m th y gì c , hay có chiêm bao mà c m
th y ñi u kia vi c n thì nh ng trí-th c c a ngư i cũng không phù-h p v i cái b n-ngã bình-thư ng
c a mình. ði u này làm cho ngư i nghĩ r ng ngoài th -xác, còn có m t nguyên-t khác t o nên mình.
Nguyên-t ñó là linh-h n. Khi ngư i th c và t nh-táo, linh-h n trong th -xác ngư i, khi ngư i ng
hay b t-t nh, linh-h n t m r i kh i th -xác y.
Trong nh ng gi c chiêm bao c a mình, ngư i c -sơ nhi u khi l i th y nh ng ngư i quen thu c ñã
ch t. Gi a gi c chiêm bao, h thư ng ng -nh n r ng nh ng k y còn s ng như mình. Ch khi t nh
d y, h m i nh r ng nh ng k y không còn cõi ñ i và không th g p ñư c trong th -gi i này n a.
Do ñó, h nghĩ r ng khi ngư i ch t, ch có th -xác ngư i là tan rã, còn linh-h n thì t n-t i mãi.
Nh ng linh-h n này vô-hình ñ i v i ngư i thư ng, nhưng v n chung quanh h ; nó cũng có nh ng
tình-c m, nhu-c u như ngư i s ng, và có th h i ñ n tánh-m ng ngư i s ng. ð i v i nh ng linh-h n
không hình không nh, ch có th g p ñư c trong chiêm bao, ngư i hoàn toàn b t-l c. Phương-pháp
duy-nh t c a ngư i ñ ñ i-phó v i các linh-h n y là th a mãn nh ng nhu-c u c a nó, và t ra ph c-
tùng nó ñ nó không phá-ho i mình. Vì ñó, ngư i nghĩ ñ n vi c th ph ng nh ng linh-h n ngư i ch t.
B- Ý-NI M TH N-MINH
M t m t khác, ngư i c -sơ nh n th y r ng ph n l n nh ng v t quanh mình ñ u bi n hình hay chuy n
ñ ng, ho c có nh ng hình dáng lúc thì oai-nghiêm, lúc thì hùng-vĩ lúc thì ñáng ghê r n. M t tr i, m t
trăng và các v tinh-tú luân phiên l n m c; núi non r ng rú và m t ñ t cùng bi n c hi n ra dư i nh ng
nh-tư ng khác nhau tùy mùa, tùy lúc; b u tr i khi thì quang-ñãng, mây bay gió th i nh nhàng, khi thì
ñen t i âm u, v i bão t , v i s m sét ñùng ñùng. T ng y hi n-tư ng ñánh m nh vào trí óc ngư i.
Vì không hi u rõ nh ng cơ-c u tác-ñ ng c a các l c-lư ng thiên-nhiên trên này, và th y r ng nh ng
tác-ñ ng ñó khi thì có l i, khi thì có h i cho mình, ngư i c -sơ cho r ng sau m i l c-lư ng, ñ u có
m t nguyên-lý thiêng liêng ñi u-khi n. Nguyên-lý này là v th n-minh vô-hình và có nhu-c u, tình-
c m như linh-h n ngư i ch t, nhưng có oai-quy n và th -l c hơn linh-h n ngư i ch t r t nhi u. ð i
v i th n-minh, ngư i cũng không có cách nào ñ i-phó l i, ngoài vi c t -l tôn-sùng h ñ h thương
tình mà tha th hay tin yêu mà b o-v cho mình.
C- Ý-NI M V T-T
Trong s v t l n v i v n-v t ñ mưu-c u s s ng, ngư i ph i ñ ng ch m v i nhi u loài khác. Có nhi u
loài th c-v t và nh t là ñ ng-v t làm cho ngư i kinh s hay c m-ph c. V i tâm-h n m c-m c c a
mình, ngư i c -sơ tư ng r ng n u mình ăn th t nh ng loài v t y, ho c trá hình cho gi ng nó, mình
cũng có nh ng ñ c-tánh như nó, hay ñư c nó cho r ng mình ñ ng-lo i v i nó mà không sát-h i mình.
Ngư i Vi t-t c ngày xưa làm ngh chài lư i nên thư ng hay l n l i dư i sông dư i bi n. H r t s
gi ng giao-long, t c là m t lo i thu ng lu ng cá s u, làm h i mình. Vì ñó, h xâm mình cho gi ng nó
và l n l n ñi ñ n ch cho r ng mình thu c ch ng-t c giao-long.
V sau, m t chi-nhánh Vi t-t c ñ n ñ t Phư c-ki n. Thư ng năm, h hay ñáp thuy n vư t bi n ñi l i
t ñ t căn-c ñ n các mi n duyên-h i phương nam, như H i nam, B c-Vi t, có l c Nam-dương
qu n-ñ o n a. Mùa gió b c, h kh i-hành, ñ n gió n m, h l i tr v quê quán. Trong nh ng l n vư t
bi n như v y, h t so sánh mình v i nh ng ñàn chim l c, m t gi ng h u-ñi u thu c lo i ng ng tr i,
cũng m i năm theo gió b c bay v b bi n phương nam, và ñ n mùa gió n m thì bay tr v ñ t cũ. Do
ñó, h mang lông chim l c ñ gi làm gi ng chim y. Sau ñó, h th chim l c làm v t-t , l y tên nó
làm tên b -l c mình và t g i mình là dân t c L c-Vi t. H là th y-t c a dân-t c Vi t-nam ta.
Dãu v t c a s th ph ng v t-t trên này hãy còn trong l ch s nư c ta, v i nh ng truy n-thuy t
cho r ng nòi gi ng ta là con cháu R ng Tiên, v i nh ng tên L c-Long quân và L c-Vương, mà ta
dùng ñ g i nh ng v vua ñ u tiên c a ñ t nư c ta.
Có khi v t-t là m t con v t ñóng vai tu ng quan-tr ng trong s s ng c a dân, hay ñã giúp ích
r t nhi u cho ngư i qu c-t . S th ph ng v t-t thư ng làm cho m i dây liên-l c quan-tr ng
cho t t c m i ngư i trong m t b -l c, m t th -t c, có khi ñ n c m t ti u-bang. Ngư i c -sơ
ph i gi nhi u qui-t c ñ i v i v t-t . Thư ng, h ph i t ý tôn-sùng v t-t , không bao gi ph m
ñ n nó, nhưng cũng có nhi u b -l c ñư c phép ăn th t v t-t trong m t th i kỳ nh t-ñ nh m i
năm ñ nh ñó mà có ñư c nh ng ñ c-tánh quí báu c a v t-t .
D- Ý-NI M V V TH N B O-V ðOÀN-TH
Khi xã-h i ti n ñ n m t trình-ñ văn-minh cao hơn, ý-ni m v t-t l n l n phai m trong trí ngư i, và
ñư c thay th b ng ý-ni m v m t v th n ñ c-bi t b o-v ñoàn-th . V th n này có th là ngư i lãnh t
ñ u tiên ñã ñi u-khi n ñoàn-th hay là m t v anh-hùng c a ñoàn-th , nhưng cũng có th là m t v th n
tư ng-tư ng ra, hay m t v th n nguyên-lý c a l c lư ng thiên-nhiên ñư c ñoàn-th th cúng.
ð- Ý-NI M THƯ NG-ð
Nh ng ý-tư ng v linh-h n, v th n-minh, v v t-t , v v th n b o-v ñoàn-th thư ng tr n l n vào
nhau. Nó t o ra trong trí ngư i m t th -gi i vô hình ñ y nh ng nhơn-v t quy n-năng r t l n ñ i v i
võ-tr và nh t là ñ i v i ngư i.
Ban ñ u, ngư i th cúng t t c nh ng ma qu th n thánh như nhau. Nhưng s quan-sát b máy cai-tr
chung quanh mình cho ngư i th y r ng xã-h i nào cũng có tr t-t , có các c p b c cao th p.
Nh ng th -t c ñ u có ngư i t c-trư ng c m ñ u. Nh ng b -l c do các th -t c liên minh nhau l i ñ l p
thành thì có ngư i tù-trư ng ch -huy. Nh ng ti u-bang và qu c-gia, k t-qu s thôn-tính l n nhau hay
s thông-hôn gi a nh ng b -l c, cũng có v lãnh-chúa hay qu c-vương ñi u-khi n. Nh ng t c-trư ng,
tù-trư ng có th còn ñư c dung-n p trong ti u-bang và cai-tr th -t c hay b -l c mình dư i quy n lãnh-
chúa hay qu c-vương.
Nh ng ñi u này ñưa ngư i ñ n ý nghĩ s p h ng các nhơn-v t c a th -gi i vô-hình. Bên trên nh ng v
th n-minh, nh ng linh-h n ngư i ch t, ngư i c -sơ tư ng-tư ng ra m t v th n có quy n-l c t i-cao,
ñi u-khi n t t c nh ng th n-minh và linh-h n ngư i ch t, ñi u-khi n c nh ng l c-lư ng thiên-nhiên
và võ-tr . V th n này thư ng là v th n b o-v cho ñoàn-th ñã th c-hi n ñư c s th ng-nh t các b -
l c ñ l p nên ti u-bang hay qu c-gia. Nhưng ñó cũng có th là m t nhơn-v t khác hơn t t c nh ng v
th n-minh s n có: ñó là Tr i hay Thư ng-ð .
Khi tư-tư ng ngư i ñã ti n ñ n m t m c cao hơn, ngư i suy nghĩ sâu xa hơn v võ-tr trong ñó mình
s ng. ði u ngư i nh n th y trư c h t là nó r t minh-mông vĩ-ñ i, nhưng l i r t có tr t-t , r t ñi u-hòa.
Ngư i nghĩ r ng m t công-trình tinh-x o như v y không th nào do s ng u-nhiên mà c u t o ñư c.
Do ñó m i phát-sanh ý-tư ng cho r ng nh t-ñ nh ph i có m t ñ ng toàn-thi n toàn-năng sáng-t o ra
muôn v t. ð ng T o-hóa này t t-nhiên ph i là ông Tr i, v Thư ng-ð ngư i ñã tôn th .
Trong khi m t s ñông dân-t c gi mãi lòng tin tư ng nơi nhi u v th n-minh, m t vài gi ng
dân, sau khi có ý-ni m v Thư ng-ð khai sáng võ-tr r i, thì hư ng v thuy t ñ c-th n. Theo
thuy t này, ngoài Thư ng-ð ra, không còn có v th n-minh nào khác n a, và con ngư i ch nên
th cúng m t mình Thư ng-ð mà thôi.
Bu i ñ u, ñ ng Thư ng-ð do ngư i tư ng-tư ng là m t nhơn-v t có hình th gi ng như ngư i,
l m khi l i có nh ng nhu-c u, xúc c m, tánh-tình như ngư i n a. Nhưng sau ñó, nh ng tri t-gia
l n l n tr u-tư ng-hóa hình nh Thư ng-ð , và cu i cùng, xem Thư ng-ð như là m t nguyên-
lý linh thiêng, ñâu cũng có và lúc nào cũng có, nhưng không có hình-th tánh-ch t như ngư i.
E- S PHÁT-TRI N C A TINH-TH N ð O-ð C.
V i ý-ni m m i này v Thư ng-ð , nh ng tôn-giáo b t ñ u có m t n n tri t-lý uyên-thâm. N n tri t-lý
này có khi ñi ñ n ch không công-nh n Thư ng-ð , cho d u là dư i hình th c m t nguyên-lý vi-di u.
Tuy th , nó v n nhu m màu huy n-bí và không ñ t ñư c tánh-cách rõ ràng c a khoa-h c. Nhưng d u
sao nó cũng ñưa ñ n cho tư-tư ng ngư i m t y u-t m i là m t n n ñ o-ñ c trư c kia chưa có.
Ngư i c -sơ ch th cúng tôn-sùng các linh-h n, các v th n-minh hay Thư ng-ð v i m c-ñích mua
c m-tình nh ng ñ ng thiêng liêng ñ kh i b nh ng ñ ng y tr ng-ph t, hay hơn n a, ñ ñư c nh ng
ñ ng y b o-tr , phù-trì cho. V i m t n n-t ng tri t-lý cao hơn, các tôn-giáo ñưa ngư i ñ n ý-ni m tu-
thân ñ x ng-ñáng v i Ngài, ñ có th hòa-h p h n mình v i linh-h n Thư ng-ð . ði u này giúp
ngư i ti n m t bư c khá dài trên ñ a-h t tinh-th n và làm cho nhơn-lo i ñư c thu n-lương hơn trư c.
II- TH KH O-SÁT V M T VÀI TÔN-GIÁO QUAN TR NG TRÊN TH - GI I.
Nh ng tư-tư ng th n-quy n ñã phát-sanh nơi t t c m i dân-t c trên th -gi i. Nguyên t c căn-b n c a
tư-tư ng y là lòng tin nơi m t th -gi i vô-hình v i nh ng nhơn-v t có nhi u quy n-năng ñ i v i võ-
tr và ñ i s ng con ngư i. Nó chung cho t t c m i gi ng dân. Tuy th , v phương-di n th c-hành,
nh ng hình-th c tôn-giáo khác nhau vô-cùng tùy xã-h i, tùy th i-ñ i.
Nghiên-c u tư ng-t n t t c nh ng h -th ng tư-tư ng th n-quy n trong nhơn-lo i t xưa ñ n nay là
m t vi c làm ph c-t p mà không ích-l i gì nhi u. ð th y rõ tánh-cách c a nh ng lý-thuy t th n-
quy n, chúng ta ch c n kh o-sát qua nh ng tôn-giáo quan-tr ng hi n còn ñư c sùng-m trên th -gi i.
A- ð O BÀ-LA-MÔN, PH T-GIÁO VÀ N-ð -GIÁO
Dân n-ñ là m t gi ng dân có m t óc th n-bí m nh m vô-cùng. Tư-tư ng tôn-giáo c a h r t uyên-
thâm và nh-hư ng tôn-giáo ñ i v i h mãi ñ n ngày nay mà hãy còn h t s c tr ng-ñ i.
1- KINH PH -ðÀ VÀ ð O BÀ-LA-MÔN
a- CÁC KINH ðI N
Nh ng di-tích c nh t v n n tư-tư ng n-ñ g m l i trong b n quy n sách Ph -ñà (Védas) mà ngư i
n xem như là nh ng thánh kinh. Sách này chép nh ng l i c u nguy n, nh ng bài thánh-ca, nh ng câu
th n chú liên-quan ñ n s t -l và vi c gìn gi ng n l a thiêng. Qua nh ng sách này, ngư i ta có th
bi t ñư c r ng th i c ngư i n-ñ nhơn-cách-hóa và th cúng làm th n-minh nh ng l c-lư ng thiên-
nhiên mà h th y chung quanh h .
Nh ng tư-tư ng thô-sơ này l n l n ti n-hóa ñ bi n thành ñ o Bà-la-môn vào kho ng t th -k th 12
ñ n th -k th 6 trư c Công-nguyên. Nh ng kinh-ñi n c a m i ñ o m i y g m nh ng sách vi t b ng
văn xuôi chú-thích nh ng sách Ph -ñà và lu n v m i v n-ñ trong võ-tr và xã-h i.
b- QUAN-NI M V PH N-THIÊN
Trong các sách n y, các v th n c như ng ch cho Ph n-thiên (Brahma). ðó là linh-h n c a võ-tr
làm nguyên-lý cho m i v t và hi n-hi n m i v t. Ph n-thiên khi thì phân-bi t v i v t-ch t h u-hình,
khi thì hoà-h p v i v t-ch t, khi thì khác v i linh-h n riêng m i v t, khi thì gi ng các linh-h n y.
Lúc sáng-t o võ-tr , Ph n-thiên ra kh i tr ng-thái yên ngh r i làm ra m t qu tr ng vàng gi a kho ng
h n-mang, và cho vào ñó m t m m rút ra t b n th mình. M m này cũng g i là Ph n-thiên. Ph n-
thiên y ra kh i tr ng r i phân nó ra làm hai ph n b ng nhau ñ làm nên tr i và ñ t, r i t o nên chư-
th n, qu và m i v t khác.
c- QUAN-NI M V VÕ-TR
Võ-tr do Ph n-thiên t o nên chia ra làm ba ph n. Trên h t là sáu t ng tr i ch ng ch t lên nhau làm
ch c a chư-th n; gi a là m t ñ t chia ra làm b y châu ñ ng-tâm b b y ñ i-dương làm cho phân-
cách nhau và quây qu n quanh m t ng n núi thiêng ch ng tr i; chót h t là năm t ng h -gi i, ch c a
qu . T ng chót c a h -gi i là nơi ñ a-ng c.
Võ-tr này t n t i trong m t ngày Ph n-thiên dài b ng 2.160 tri u năm. H t h n này, nó tr v tr ng-
thái h n-mang trong m t ñêm dài b ng ngày Ph n-thiên. Sau ñó, Ph n-thiên l i d y, t o tr l i võ-tr y
như trên. V y, l ch-s th -gi i g m có nhi u ñ i k ti p nhau mãi-mãi không cùng.
d- LINH-H N NGƯ I VÀ THUY T LUÂN-H I
Th -xác ch s ng m t th i-gian ng n ng i th -gian, nhưng linh-h n ngư i không th tiêu-di t. Sau
khi ngư i ch t, h n xu t ra kh i xác, nhưng v n không ñư c t -do vì nó l i ph i ñ u thai qua ki p
khác, c s ng, ch t, ñ u thai l i, r i s ng, ch t, ñ u thai như th mãi không ng ng. Ngư i n-ñ g i s
s ng, ch t và ñ u thai ñó là luân-h i, vì h so sánh nó v i s quay tròn c a m t bánh xe, h t vòng này
thì l i sang vòng khác.
ñ- Ý-NI M ð O-ð C.
Linh-h n ngư i cũng như linh-h n v n-v t, th t ra v n là m t ph n c a linh-h n võ-tr , m t ch t tinh-
t , thu n-khi t và sáng su t. Nhưng vì h n-h p v i v t-ch t, nó b dơ b n ñi, và k t trong v t-ch t,
không th thoát ra ñư c. Trong nh ng ki p liên-ti p nhau, linh-h n có th mang nhi u hình th t th c
v t ñ n ngư i.
Nh ng linh-h n bi t tu luy n và noi theo ñư ng ñ o-ñ c thì có th trong s ch l i và tr v nh p v i
h n võ-tr . Trái l i, nh ng linh-h n chìm ñ m trong nh ng ch dơ b n thì c b luân-h i, có th ph i
mang mãi cái th -xác thú-v t, ho c thành qu , hay sa xu ng ñ a-ng c. T khi quan-ni m này phát hi n,
luân-lý cũng n y m m.
Tuy nhiên, n n luân-lý n-ñ , cho ñ n m t th i-kỳ g n ñây, v n có tánh-cách tiêu-c c. Ngư i n-ñ
v n cho r ng th -gi i h u-hình ch là m t trò o-thu t c a Ph n-thiên t o ra ñ t tiêu khi n. H n cá-
nhơn b lôi kéo vào trong trò o-thu t này và cho nó là s th t nên ñ m ñu i vào ñó. Nh ng ngư i có
h c ñ o và giác-ng ñư c r ng mình b g t thì c g ng ñ thoát-ly trò o-thu t c a Ph n-thiên, b ng
cách t mình rút ra kh i trò chơi ñ làm m t khán-gi ñi m-nhiên t a-th .
Như v y, n n tư-tư ng n-ñ ñ t cơ-s trên nguyên-t c xem cu c ñ i là hư- o và l y làm c u-cánh
chánh-y u c a ngư i, s thoát-ly ñ i s ng h u-hình ñ hòa-h p h n mình vào h n T o-v t. Do ñó, s
tu-ni m c a h ch hư ng v ch t tu-thân, t làm cho tâm-h n mình thanh-cao xa tr n-t c, và ñ o-
ñ c c a h hư ng v ch gi cho mình hoàn-toàn hơn là v ch giúp ñ k khác.
e- S TH CÚNG VÀ TU-NI M.
Cũng như m i gi ng dân khác, ngư i n-ñ ngày xưa r t lo nghĩ ñ n vi c cúng t th n-minh. S cúng
t này ban ñ u có tánh-cách cá-nhơn, nhưng v sau, nó tr thành công-c ng. Nh ng cu c hành-l càng
ngày càng ph c-t p lên mãi, và cu i cùng, xã-h i c n ñ n m t h ng giáo-sĩ chuyên lo vi c cúng t .
Nh ng giáo-sĩ này h p l i làm m t giai-c p, giai-c p Bà-la-môn. H cho r ng h t mi ng Ph n-thiên
mà thác-sanh ra, nên giai-c p h là giai-c p cao nh t n-ñ , trên nh ng giai-c p chi n-sĩ, trư ng-gi
và nông công. Ngoài ra nh ng giai-c p trên này, xã-h i n-ñ còn có nhi u giai-c p khác. Nh ng giai-
c p y phân-bi t nhau m t cách rõ r t. Không ai có th vư t kh i giai-c p mình, và ngư i khác giai-
c p v i nhau không có quy n thông-hôn v i nhau.
Ch có ba giai-c p Bà-la-môn, chi n-sĩ và trư ng-gi là có quy n h c ñ o. H ñư c làm l nh p ñ o và
sau l ñó, h t xem như là ñư c sanh m t l n th nhì.
ð i c a m t ngư i dân ki u-m u trong ba giai-c p trên c a xã-h i n-ñ ngày xưa có th chia ra làm
b n giai-ño n: lúc còn bé thì h c kinh sách, ñ n tu i thanh-niên thì cư i v , làm gia-trư ng, khi con ñã
thành gia-th t thì vào r ng n,s ng m t cu c ñ i thanh-tĩnh, tr v già thì làm m t tu-sĩ kh h nh, ñi
ăn xin.
Trong nh ng ngư i h c ñ o như th , ch có ngư i thu c giai-c p Bà-la-môn là có hy-v ng ñư c tr v
v i h n T o-v t sau khi ch t. Ngư i thu c giai-c p chi n-sĩ và trư ng-gi ch có hy-v ng thác-sanh
vào giai-c p Bà-la-môn mà thôi.
Ngư i thu c giai-c p nông công không ñư c h c ñ o, h ch có quy n b -thí cho các th y tu ñ c u
phư c cho mình. Nh ng giai-c p h -ti n hơn thì ch ng nh ng không ñư c tu-hành hay b -thí cho
ngư i tu-hành, mà còn ph i lánh xa ngư i thu c giai-c p trên, vì s có m t c a h có th làm b n ñ n
nh ng ngư i giai-c p trên.
2- PH T-GIÁO
ð n th -k th sáu trư c Công-nguyên, ñ o Bà-la-môn b m t giáo-phái khác cũng phát-sanh n-ñ
là Ph t-giáo ñánh ñ .
a- TI U-S PH T
Ngư i sáng-l p Ph t-giáo cũng g i là Thích-giáo là T t-ñ t-ta (Siddhârtha) h C -ñàm (Gotama) thu c
dòng Thích-ca, cũng g i là Thích-già (Sâkya). Ngư i sanh t i thành Già-t -la (Kapilavastu) phía B c
n-ñ vào th -k th sáu và m t vào kho ng năm 480 trư c Công-nguyên.
Ngư i là con m t nhà quí-t c thu c giai-c p chi n-sĩ, có v con và s ng m t cu c ñ i phú-quí. Nhưng
nh n th y ñ i ngư i kh -s , Ngư i b v con, b quy n-v ñ ñi tu. Ban ñ u, ngư i theo l i kh -h nh,
ép xác như h u h t các v n-tu n-ñ th i b y gi . Nhưng sau, Ngư i t nh-ng , và b s kh -h nh vì
cho r ng nó cũng h i cho con ngư i như s ăn chơi phóng-túng. Nghi n ng m m i ñ o trong m y năm,
Ngư i m i thành chánh-qu , t xưng là Như-lai r i ñi kh p nơi truy n m i ñ o mình.
b- NH NG ðI M KHÁC NHAU GI A PH T-GIÁO VÀ ð O BÀ-LA-MÔN.
ð o c a Ph t so v i ñ o Bà-la-môn có nhi u ch khác nhau. Ph t không nh n thuy t linh-h n võ-tr
cùng thuy t cho r ng h n cá-nhơn và h n võ-tr ñ ng-th v i nhau. Ngư i không nh n có Ph n-thiên
là b c th n t i-cao sáng-t o v n-v t. Ngư i cho r ng nh ng v th n-minh là nh ng nhơn-v t cao hơn
con ngư i, nhưng v n ch u nh ng n i kh như con ngư i. H không giúp ích gì cho con ngư i, và con
ngư i cũng không có nhi m-v gì ñ i v i h . Sau h t, Ph t không nhìn nh n nh ng kinh ñi n cũ c a
n-ñ , t nh ng kinh Ph -ñà ñ n nh ng kinh sách c a ñ o Bà-la-môn.
M t m t khác, Ph t cho r ng không riêng gì ngư i c a giai-c p Bà-la-môn m i có th ñư c gi i-thoát.
B t c ngư i nào có lòng thành c u ñ o cũng ñ u có th thành-công c . Vì ñó, Ngư i nh n làm ñ -t
ngư i c a t t c m i giai-c p, ngay c ñ n giai-c p h -ti n nh t. V sau, Ngư i còn nh n ph -n làm
tín-ñ , ñi u mà ñ o Bà-la-môn không khi nào ch u.
c- LÝ-THUY T ð C-BI T C A PH T-GIÁO: S KH VÀ PHÉP DI T KH
Ph t không ñ -c p ñ n nhi u v n-ñ thư ng ñư c các tri t-gia khác chú ý. Ngư i v n ch -trương r ng
trong s ñi tìm chơn-lý, con ngư i ch nên nghĩ ñ n nh ng ñi u gì h u-ích cho s gi i-thoát c a mình
mà thôi.
Vì l ñó, theo Ngư i, con ngư i không nên tìm bi t xem võ-tr vĩnh-vi n hay t m-th i, vô-cùng hay
h u-h n. Con ngư i ch c n bi t r ng ñ i là kh -h i, và mình b chìm ñ m vào trong y. S kh -s ,
con ngư i không ph i ch ch u m t ki p mà ph i ch u h t ki p này sang ki p khác, c sanh sanh t t
mãi mà mang n i kh không bi t bao gi thôi.
ñây, Ph t nh n thuy t luân-h i c a Bà-la-môn cho r ng s sanh t c a con ngư i như cái bánh xe,
quay h t vòng này l i ñ n vòng khác không ng ng. Cái nghi p ngư i ch u ki p này là cái qu công
vi c ngư i làm ki p trư c, mà nh ng công vi c ngư i làm ki p này l i là cái nhơn c a nghi p
ngư i v ki p sau. Như th , ngư i c ph i ch u s nghi p-báo y mãi.
Nhưng nguyên-nhơn s kh là gì? Nó chính là lòng tham mu n c a ngư i: tham s ng, tham sư ng,
tham m nh. Mu n di t kh , ngư i ph i tiêu-tr lòng tham mu n. Mà mu n tiêu-tr lòng tham mu n,
ngư i ph i d c chí tu-hành, chánh tâm theo ñ o ñ c t ñ t nh ng cái nhơn-duyên ràng bu c mình
tr n-th . Khi ñã di t ñư c s kh r i, t c là ñư c gi i-thoát r i, ngư i ra kh i vòng luân-h i, nghi p-
báo, không sanh không t n a mà t i cõi Ni t-bàn.
d- S TU-THÂN VÀ LÒNG T -BI BÁC-ÁI
V s tu thân, Ph t d y tín-ñ l y lòng t -bi bác ái mà ñ i v i v n-v t. Nhưng cũng như nh ng giáo-sĩ
Bà-la-môn, Ph t v n ch -trương xem cõi ñ i là bào- nh ch không ph i th t, nên lòng t -bi c a Ngư i
ít nh m ñ n s c i-thi n ñ i s ng c a con ngư i, mà nh m vào vi c làm cho lòng con ngư i hoàn-toàn
hơn, cao quí hơn, trong s ch hơn, ñ cho con ngư i d t p-trung tư-tư ng trong khi nh p-ñ nh tham-
thi n h u ti n lên cu c ñ i ñ o-ñ c.
Tuy v y, lòng t -bi bác-ái n y cũng làm cho Ph t-giáo khác ñ o Bà-la-môn d y con ngư i có m t thái
ñ h -h ng v i t t c nh ng cái gì ngoài mình.
ñ- S THAY ð I GIÁO-LÝ C A PH T V I PHÁI ð I-TH A
Năm trăm năm sau khi Ph t t ch, ñ o Ngư i r t th nh-hành n-ñ . Nhưng lúc y, môn-ñ Ph t ñã
chia ra làm hai phái ti u-th a và ñ i-th a.
Phái ti u-th a noi theo giáo-lý cũ c a Ph t. Phái ñ i-th a trái l i, ñã nh n ch u nhi u tư-tư ng khác và
ñưa ra nh ng l p-lu n khác h n l p-lu n c a phái ti u-th a. Nh ng tín-ñ Ph t-giáo phái ñ i-th a tin
nơi m t thuy t Bà-la-môn theo ñó, th -gi i tr i qua nhi u ñ i khác nhau. H cho r ng m i ñ i ñ u có
m t v Ph t giáng-th ñ ñ dân. Ngoài Ph t Thích-ca, h còn tôn-sùng nhi u v Ph t khác, và thêm
vào nhi u v b -tát, nhi u v th n-minh.
Theo phái ñ i-th a, chơn-lý có hai m t. Võ-tr v n là hư- o, nhưng ñ i v i con ngư i, nó v n th t.
V y, nhi m v ngư i là ph i c g ng làm cho ñ i b t kh ñi. Cái tư-tư ng gánh nhi m-v v i ñ i
cũng ch là m t o-tư ng, song nó là m t o-tư ng t t mà ngư i nên có.
Như v y, nh ng tín-ñ phái ñ i-th a không xem s thoát kh i vòng luân-h i là c u-cánh c a mình như
tín-ñ phái ti u-th a noi ñúng theo l i Ph t d y. H ñã có tư-tư ng c u ñ i. H tin r ng có nhi u b c
tu-hành ñ c-ñ o r i, nhưng chưa nh p Ni t-bàn mà còn l i ch n th -gian ñ c u-ñ chúng-sanh như
Quan-th -âm B -tát.
Ch -trương này làm cho tư-tư ng t -bi bác-ái phát-tri n r t m nh. M c d u hãy còn b ý-ni m cho ñ i
là hư- o gán cho nó m t tánh-cách tiêu-c c khó h y-di t ñư c, tư-tư ng này cũng ñã ñóng m t vai
tu ng r t quan-tr ng trong s nâng cao tinh-th n ñ o-ñ c c a loài ngư i.
e- S TRUY N-BÁ PH T-GIÁO
Ð o Ph t t n-ñ l n l n truy n-bá ñi kh p các nư c khác. ð o Tích-lan và nh ng nư c Di n-ñi n,
Cao-miên, Thái-lan theo Ph t-giáo ti u-th a, nhưng them vào ñó nhi u tín-ngư ng bình-dân c -truy n
c a h . Nh ng nư c Nê-Ban ( Népal ), Tây T ng, Trung Hoa, Tri u- tiên, Nh t - B n và Vi t- Nam thì
theo Ph t-Giáo ð i-th a. Ngay n- ð thì ð o Ph t l n l n lui bư c trư c s ph n công c a ñ o Bà-
la-môn và h u như m t h n t th k th 17.
3- N-Ð -GIÁO
N n tôn-giáo th nh-hành n-ñ trong th i-ñ i c n-kim là n-ñ -giáo, h n-h p nh ng tư-tư ng c a
ñ o Bà-la-môn và Ph t-giáo v i nh ng tín-ngư ng c a dân chúng.
a- GIÁO-LÝ N-Ð -GIÁO SO V I Ð O B -LA-MÔN VÀ PH T-GIÁO
n-ñ -giáo hư ng v ch -trương ñ c th n, song không ch ng ch i l i thuy t ña-th n c a ñ o Bà-la-
môn, vì theo n-ñ -giáo, nh ng v th n khác nhau th t ra ñ u là hi n-thân c a Ph n-thiên. Trong khi
ñ o Bà-la-môn d y ngư i nên ñ cho h n mình l n m t vào h n Ph n-Thiên, n-ñ -giáo d y ngư i
ñem hòa-h p linh-h n riêng bi t c a mình v i linh-h n Ph n-thiên.
Cũng như ñ o Bà-la-môn, n-ñ -giáo nh n r ng võ-tr là hư- o, nhưng trái v i ñ o Bà-la-môn khuyên
ngư i nên c thoát trò o-thu t c a t o-hóa, nó d y ngư i nên tham-d trò o-thu t y. Tuy không
hoàn-toàn g t b ch -trương vô-vi c a ñ o Bà-la-môn, n-ñ -giáo công-nh n giá-tr c a s ho t-ñ ng,
và xem nó ngang hàng v i s vô-vi.
Th t ra, ñ i v i ngư i theo n-ñ -giáo, cái quan-tr ng không ph i là vô-vi hay ho t-ñ ng. Ði u c n là
làm cho con tâm thoát kh i tinh-th n v -l i ích k . N u không v -l i thì ngư i d u có ho t-ñ ng nhi u
bao nhiêu, cũng có th xem như là không ho t-ñ ng gì c .
V y, n-ñ -giáo noi theo con ñư ng Ph t ñã ñi, vì Ph t bài-xích s kh -h nh và d y r ng trư c hêt,
ngư i ph i lo ñ t ñư c s t -do n i-tâm ñ i v i th -gi i. Nhưng theo n-ñ -giáo, m c t i-cao c a s
vô-vi là ho t-ñ ng v i t m lòng thanh-th n như không ho t-ñ ng v y. Ngư i nên ho t-ñ ng không
ph i vì k t qu s ñ n cho mình hay cho k khác, mà ch vì nhi m-v mình. V l i, khi ngư i ñã dưng
mình cho Ph n-thiên ngư i ch là d ng c c a Ph n-thiên mà thôi. M t vi c qu y ñ i v i ngư i ñ i có
th l i là vi c ph i, n u ngư i làm vi c y hoàn-toàn chi u theo Ph n-thiên trong khi làm.
V y, trung-thành v i ñ o Bà-la-môn, n-ñ -giáo xem Ph n-thiên cao hơn ý-ni m Thi n và Ác. Nó
không k vi c gi t ngư i là t i vì theo nó, khi ta gi t m t ngư i, ta ch ñ y h n ngư i y t tr ng-thái
này sang tr ng-thái khác mà thôi. Vì ñó, n n ñ o-ñ c c a nó v n chưa ñư c hoàn-m . Ðó là như c-
ñi m chung c a nh ng lý-thuy t cho r ng ñ i là o-tư ng.
b- S TH CÚNG
V phương-di n th cúng, n-ñ-giáo cũng th ph ng Ph n-thiên, nhưng thêm vào hai v th n Civa và
Vishnou. Ba v Ph n-thiên, Civa và Vishnou hòa-h p nhau làm m t và tiêu-bi u cho ba tr ng-thái
ñ ng c a h n võ-tr , m i v có m t nguyên-lý riêng. Ph n-thiên là ñ ng T o-hóa, nguyên-lý là ho t-
ñ ng; Vishnou là th n b o-t n, nguyên-lý là lòng t -ái; Civa là th n phá-ho i, nguyên-lý
là d c-v ng, là s t i tăm.Các v th n này không ph i ch ñư c th cúng trong b n-th h , mà còn
trong nh ng hi n-thân c a h n a. Vishnou ñư c th dư i hình-th c nh ng hi n-thân c a mình trong
nhi u ki p khác v i tên là Rama, Krishna. Th n Civa thư ng ñư c th
trong nh ng hình-th ñàn-bà: Kâli, Donga v.v...
Do l i th cúng này, nh ng môn-ñ n-ñ -giáo chia ra thành phái th Vishnou và phái th Civa.
Trong nh ng nghi l , n-ñ -giáo cũng có khác ñ o Bà-la-môn xưa. Thêm vào s c u-nguy n l -bái
theo l i c , tín-ñ n-ñ -giáo còn dùng nh ng bùa chú và phù-pháp có v huy n-bí hơn. Sau h t, n-
ñ -giáo cũng qu ng-bá ý tư ng cho r ng s thăm vi ng các thánh ñ a ban phư c lành cho các tín-ñ .
B- NHO-GIÁO VÀ Ð O-GIÁO
1- NHO-GIÁO
Trái v i ngư i n-ñ có óc th n-bí, ngư i Trung-Hoa chu ng s th c-ti n hơn. B i ñó, m c d u dân
Trung-Hoa v n noi theo nh ng lý-thuy t th n-quy n như t t c các dân-t c khác, m i ñ o n m ph n
th ng-l i nư c h là Nho-giáo nghiêng v phía ñ i s ng th -gian nhi u hơn.
Nh ng tư-tư ng làm n n-t ng cho Nho-giáo ñã xu t-hi n t ñ i thư ng-c v i các nhà vua Nghiêu,
Thu n, H Võ, Thành-Thang. Ð n ñ u ñ i nhà Châu, nó ñã phát-tri n r t m nh m v i Châu Văn-
Vương, Châu Võ-Vương, và Châu-công Cơ Ðán. Tuy th , ch ñ n lúc Kh ng-t ra ñ i, nó m i ñư c
s p ñ t thành m t h -th ng ch t ch và tr nên m t h c-thuy t ng -tr trên dân-chúng Trung-Hoa.
a- TI U-S KH NG-T
Kh ng-t húy là Khâu, ngư i làng Xương-bình, huy n Khúc-ph , nay thu c ph Duy n-Châu,
t nh Sơn-ñông, trư c thu c nư c L . Ông sanh vào năm th 21 ñ i vua Linh nhà Châu, nh m
năm 551 trư c Công-nguyên. Khi tr , ông làm quan nư c L , nhưng vì tánh hi u h c, ông l i
tìm ñ n kinh-ñô nhà Châu là L c- p ñ kh o-c u v ch -ñ hi n-chương ñ i trư c. Lúc thành tài
ông v nư c L , tìm cách xu t-thân ñ th c-hi n lý-tư ng chánh-tr c a mình.
Năm 51 tu i, ông ñư c vua nư c L dùng làm Trung-ñô-t , r i thăng ch c Ð i-tư-kh u. B n
năm sau, ông ñư c vua cho nhi p tư ng-s nư c L . Nh tài cai-tr c a ông, nư c L th nh lên.
Nư c T bên c nh lo s , bèn dùng k ly-gián, ñem n nh c dâng cho vua L . Vua L ham mê
n -nh c ñ n b vi c chánh. Kh ng-t th y th bèn ki m d p t ch c ñ b ñi. Ông châu du các
nư c ñ tìm m t v anh-quân có th dùng tài mình mà ñem s thái-bình ñ n cho cái thiên-h
loan-l c th i Xuân-thu. Nhưng m c d u ñư c m i ngư i tôn-tr ng, ông không ñư c nhà vua nào
tin dùng.
Ð n năm 68 tu i, ông tr v nư c L vi t sách, d y h c trò. Ông m t năm th tư ñ i vua Châu-
kính, t c là năm 478 trư c Công-nguyên. M ông hi n Kh ng-lâm, cách huy n Khúc-ph
ch ng hai d m.
b- PH N TRI T-LÝ TRONG H C-THUY T KH NG-T
V phương-di n tri t-lý, Kh ng-t th t ra không nêu ra m t thuy t gì m i l , ông ch ghi l i
nh ng tư-tư ng ñã có trong xã-h i Trung-hoa.
1° TƯ-TU NG TRUNG-HOA TH I THÁI-C
Ngư i Trung-hoa ñ i thái-c , cũng như m i gi ng dân bán khai khác, tin r ng trong tr i ñ t cái
gì có hình ho c là v n-ñ ng ñư c như m t tr i, m t trăng, sao, núi, sông, s m, ch p, gió, mưa, là
có th n c ... H cho r ng nh ng v th n này can-thi p ñ n s sanh-ho t c a ngư i. Ngoài ra, l i
có ma qu là nh ng linh-h n ngư i ch t có th h i ñ n ngư i.
Ðã có ngư i, l i có qu , có th n, t t ph i có m t th -l c to hơn làm ch c võ-tr . Nhưng võ-tr
mênh-mông mà ch nào cũng th y t ng tr i xanh bao trùm m i nơi. Do ñó, h m i nghĩ là có
Tr i. Có l ngư i Trung-hoa ngày xưa cho r ng Tr i cai-qu n chư-th n y như vua cai-qu n chư-
h u th -gian nên g i Tr i là Ð hay Thư ng-Ð .
2° THÁI-C C VÀ S BI N-HÓA C A THIÊN-LÝ
Sau ñó, nh ng nhà hi n-tri t nghĩ ng i sâu xa hơn, m i cho Tr i là m t cái lý chí-linh, chí- di u
làm chúa t muôn v t và ch -trương s sanh-hóa c a muôn v t. Kh ng-t noi theo tư-tư ng này
mà l y ch -trương Thiên-ñ a v n-v t nh t-th  làm th ng-h cho h c-thuy t mình.
Theo ch -trương ñó, t t c m i v t ñ u do nơi m t cái lý nh t-th bi n-hóa mà ra. Võ-tr ban
ñ u v n h n-mang, nhưng bên trong ñã s n ch a cái lý vô-hình r t linh-di u, r t cư ng-ki n y.
Nó mang tên là Thái-c c và huy n-bí vô-cùng nên ngư i r t khó nh n ra b n-th nó. Ngư i ch
có th xem s bi n-hóa c a v n-v t mà bi t ñ ng-th c a nó. Ð ng-th này phát hi n do hai th
khác nhau là ñ ng và tĩnh. Ð ng là dương, tĩnh là âm. Dương ñ n c c-ñ thì ra âm, âm ñ n c c
ñ l i ra dương. Hai th này theo li n nhau r i tương-ñ i, tương ñi u-hòa mà bi n-hóa ñ sanh ra
tr i ñ t và v n-v t.
Kh i-ñi m c a T o-hóa là do hai cái tương-ñ i là âm và dương, mà ñ o Tr i Ð t cũng b t ñ u
b ng s bi n-hóa c a hai cái tương-ñ i y. Xét ñ ng-th c a lý Thái-c c ñ bi t s bi n-hóa c a
Tr i Ð t và v n v t, y là tôn-ch c a D ch-h c, l y v ch li n ñ bi u-hi u th dương và v ch ñ t
ñ bi u-hi u th âm.
C theo thuy t này thì ñ o Tr i Ð t lúc ñ u r t gi n-d , sau m i ph n-t p. Tuy v y, ngư i v n có
th nh l âm dương mà hi u ñư c ñ o y, vì d u ph n-t p ñ n ñâu, nó cũng qui v l âm dương
ñó. Nhưng ta nên nh r ng âm dương không ph i là v t có hình, nó ch là cái phù-hi u cho hai
th tương-ñ i nhau. Có s tương-ñ i ñó m i có s bi n hóa, mà có bi n hóa m i có ti n; cái gì
không ti n thì ñ nh, mà ñ nh thì thoái. Ð o Tr i không có ñ nh, vì c h t cái qua, thì có cái l i,
qua qua l i l i không cùng. S qua l i ñó là hành-ñ ng c a th n. B i ñó, Kh ng-t nói: Ai bi t
ñ o bi n-hóa thì có l bi t s làm c a th n /Tri bi n-hóa chi ñ o gi , kỳ tri th n chi s vi h 
(D ch: H t thư ng).
3° NGƯ I VÀ S TRI-GIÁC
Trong các loài v t Tr i sanh ra, ch có ngư i là linh nh t, vì ngư i ñư c Tr i phú cho m t tánh
r t quí, l i b m-th ñư c hoàn toàn c tinh th n linh-di u và khí ch t c a tinh tú. Nh ñó, ngư i
có cái sáng su t ñ hi u bi t các s v t. Cái sáng su t y trong tâm ngư i t c là cái th n-minh
làm ch -t cho s tư-tư ng cùng hành-vi c a ngư i. Tâm hư-tĩnh không b v t-d c che t i m t
cái sáng su t t nhiên thì c m- ng ñư c v i v n-v t mà su t ñư c m i l trong thiên-h .
4° Ð O TRUNG
Trong s bi n-hóa c a tr i ñ t, lúc nào cũng có ñi u-hòa, có bình-hành t c là có cái trung. Tr i
Ð t có cái trung m i ñ ng ñư c. V y trung là cái g c l n c a tr i ñ t, và ngư i ai cũng b m th
cái trung ñ làm tánh thư ng. Ðư c cái trung thì có m t thái-ñ ngay chánh, lúc nào cũng không
nghiêng, không l ch, l i có cái sáng su t bi t rõ s th t, làm vi c gì cũng ñúng ñ n, không thái-
quá, không b t-c p. Theo cái trung t c là theo thiên-lý mà lưu-hành, bi n-hóa cho ñư c ñi u-
hòa. Nó là m t ñi m c t-y u trong ñ o Nho, nhưng ngư i r t khó theo nó, vì tâm ngư i d b
v t-d c làm nghiêng l ch mà ñ o thì n-áo tinh-vi, khó lòng nh n th y ñư c.
5° S SANH
S tương-ñ i, tương-ñi u-hòa c a âm dương ñưa ñ n s sanh-hóa v n-v t. Nòi gi ng nào ñã
sanh ra ñ u thu n, nghĩa là c th mà sanh ra mãi. Trong võ-tr , ch nào cũng ñ y sanh-ý. Khác
v i ph n nhi u các tôn-giáo xem th gi i là hư- o và d y ngư i nên tách mình ra kh i s s ng ñ
tránh cái kh , Kh ng-t l y s s ng làm m t m c-ñích c a T o-hóa và d y ngư i l y s sanh-
ho t ñ i làm vui thú.
6° Ð O NHƠN
Tr i v i ngư i v n tương-thông tương-c m nhau, nên ngư i ph i hành-ñ ng h p v i ý Tr i. B i
ñó, ngư i ph i b i-dư ng s sanh, t c là thi-hành ñ o nhơn. Theo ñ o này, ngư i ph i b h t tư-
tâm tư-ý, ñ i v i ngư i cũng như ñ i v i mình, lúc nào cũng kính-c n và thân-ái như m t. Ð o
nhơn hàm ý bác-ái và lòng thương ngư i, yêu v t, mu n cho v n-v t ñ u hư ng cái khoái-l c
ñ i.
7° THIÊN-M NG
S bi n-hóa trong th -gian s dĩ ñi u-hòa ñư c là nh thiên-m ng ñi u khi n nó. Ðó là m t cái
lý vô-hình, r t linh-di u, r t cư ng ki n, nhưng không ph i có hình dáng, tình-c m, tư-d c như
ngư i. Công vi c ngư i ta ñ i th nh hay suy ñ u do thiên-m ng c .
Ngư i ph i bi t tri-m ng, t c là vui theo m ng tr i mà sanh-ho t, ăn cho ph i ñ o, không l p ý
riêng mà làm theo tư-tâm c a mình. Tuy v y, ñó không ph i là th -ñ ng chi u theo hoàn-c nh.
Ngư i ph i c s c ho t-ñ ng luôn ñ cho cái tâm mình sáng-su t, m n-
nhu , hành-ñ ng không m t cái trung.
8° QU TH N VÀ S S NG CH T
Qu th n là nh ng khí thiêng-liêng trong tr i ñ t, m t ngư i không th y, tai ngư i không nghe,
song v n có kh p nơi. Vi c qu th n v n là vi c cao xa u- n, nên Kh ng-t d y ngư i nên kính
tr ng mà lánh xa. S t qu th n c t là ñ t lòng tôn-kính ch không ph i ñ c u phư c riêng
cho mình.
Ð i v i s s ng ch t Kh ng-t cũng không bàn ñ n nhi u. Có l ông cũng tin như ngư i ñ ng-
th i, r ng ngư i sanh ra có khí, có h n, có phách. Khí, h n, phách h i l i là s ng. Khi ngư i ch t
r i, cái hài-c t chôn xu ng ñ t l n l n tan nát ñi, còn cái khí tinh-anh thì lên trên kho ng không-
gian sáng r c-r .
c- CH -TRƯƠNG TR -TH C A KH NG-T
Kh ng-t là ngư i có cái chí mu n giúp ñ i c u dân nên r t chú-tr ng ñ n v n-ñ chánh-tr .
Nh ng ch -trương c a ông v v n-ñ này ph n l n cũng có s n t ñ i trư c, và v sau r t th nh-
hành trong xã-h i Trung-hoa.
1° QUÂN-T VÀ TI U-NHƠN
Theo Kh ng-t , thiên-h chia ra nhi u h ng ngư i mà hai h ng chánh là: Quân-t và ti u-nhơn.
Ban ñ u, quân-t là ngư i có ñ a-v tôn-quí mà ti u-nhơn là h ng lê-dân. V sau, ti ng quân-t
dùng ñ ch ngư i có ñ c-h nh tôn-quí còn ti ng ti u-nhơn dùng ñ ch ngư i có chí-khí hèn h .
2° S H C C A NGƯ I QUÂN-T
Ngư i quân-t là ngư i có nhi m-v ñi u-khi n xã-h i. B i v y, h ph i h t s c h c-t p ñ
x ng ñáng v i s -m ng mình. S h c c t ch s a mình cho tâm ñư c trung-chánh, ý cho
thành, giúp ngư i thông su t m i v t và ñ t m c ñ c-h nh c n-thi t ñ noi theo ñ o Tr i mà
hành-ñ ng.
Ngư i quân-t bao gi cũng gi s công-b ng, ñ i v i mình thì kh -kh c, nhưng ñ i v i ngư i
khác ph i có lư ng bao-dung, ñ i v i cha m , ph i h t lòng hi u-kính, ñ i v i nhà vua, ph i h t
d trung-thành.
3° L VÀ NH C
Trong s ñi u-khi n dân-chúng, Kh ng-t ch -trương dùng l nh c làm g c.
L là ñ hàm-dư ng tánh-tình, t o ra m t không-khí thích-h p cho tâm d có nh ng tình-c m
ngư i c n có. Nh c là ñ cho tâm-h n ngư i ñư c thơ-th i và hành-vi ngư i ñư c ñi u-hòa.
4° Ð O NHƠN VÀ Ð C-Ð NHÀ C M QUY N
Vi c chánh-tr thì c t ñ o nhơn. Theo Kh ng-t , s tr lo n trong xã-h i không ph i do nơi
chánh-th mà do tài ñ c ngư i hành-pháp. B i v y, ngư i c m quy n ph i c s a mình cho ñ n
b c nhơn, h u ñem ñ o ra thi-hành trong thiên-h . Kh ng-t d y r ng, b y tôi ph i trung v i vua
vì quân quy n do m ng Tr i mà ra. Tuy v y, nhà vua ph i làm tròn nhi m-v mình và thi-hành
nhân-chánh, lo cho quy n-l i dân chúng. Tr i v i dân v n tương thông nhau nên Tr i lúc nào
cũng chi u theo ý dân. Khi dân ñã oán vua, m ng Tr i có th b thu l i và ngư i khác có quy n
thay m t Tr i mà tr t i nhà vua.
d) S PHÁT-TRI N C A NHO-GIÁO SAU KH NG-T
Ð i Chi n-qu c, tư-tư ng Nho-giáo l n l n m nh lên. Tuy ph i c nh-tranh k ch-li t v i nh ng
h c thuy t khác ñương th i như M c-giáo, Lão-giáo, nó ñã n m ph n th ng-l i m t cách rõ-r t.
Ð i nhà T n, Nho-giáo tr i qua m t ñàn áp d -d i: nhi u nho-sĩ b chôn s ng, t t c các sách v
ñ u b ñ t. Song t ñ i Hán, nó ñư c tôn tr ng l i và chi m m t ñ a-v ưu-th ng trong n n tư-
tư ng Trung-hoa cho ñ n ñ u th -k th 20. Tuy v y, nó không tiêu-di t h n các h c thuy t
khác, và ñ ng th i v i nó, ngư i Trung-hoa còn nhi u tín-ngư ng khác n a, trong ñó, ngoài
Ph t-giáo t n-ñ tràn vào, có Ð o-giáo là quan-tr ng hơn c .
2- Ð O-GIÁO
a. TI U-S LÃO-T
Ngư i sáng-l p ra Ð o-giáo là Lão-t . Ông h Lý, tên Nhĩ, t Bá Ðương, th y là Ðam, ngư i
huy n H , nư c S , nay thu c t nh An-huy, không rõ sanh và m t năm nào, nhưng cũng ñ ng-
th i v i Kh ng-t , nghĩa là s ng vào th -k th 6 trư c Công-nguyên. S chép r ng Kh ng-t có
m t l n ñ n h i l ông. Lão-t có làm quan tr -h -s nhà Châu. Sau ông b ñi v phía tây, hư ng
t nh Cam-túc, không bi t v sau ra th nào.
b. TRI T-LÝ Ð O-GIÁO
Lão-t có vi t cu n Ð o-ñ c-kinh ñ bày t tôn-ch c a mình. Theo ông, tho t kỳ-th y thì không
có gì c , r i b i cái không mà thành cái có, và do cái có ñó mà thành ra muôn v t. Nói m t cách
khác, trư c h t là không, r i t nhiên thành ra m t v t ñ c-nh t trong kho ng không-gian, do v t
ñ c-nh t y mà sanh ra muôn v t trong thiên-h . V t ñ c-nh t y g i là gì? Lão-t b o r ng
mình không bi t g i nó tên là gì, nhưng ñ t tên ch là Ð o. Ð o là m t tên ch ñ t ra ñ có tên
mà g i cho d , ch kỳ-th c không sao tò rõ ñư c.
Ð o là m t v t t -nhiên h n-thành ra trư c khi có tr i ñ t, m m m t m t, im l ng m t mình
trong kho ng không-gian, ñâu cũng có mà bao gi cũng th , không suy-suy n chút nào, mà
muôn v t trong võ-tr ñ u do ñó mà sanh ra c .
Ð o l i là m t gi ng r t to mà không có hình-th , trông không th y, nghe không th y, s mó
không th y, mênh-mông l m , nhưng bao gi cũng v n ñơn-nh t. Nhơn cái tính ñơn-nh t c a
ñ o mà sanh ra âm dương, t c là tr i ñ t; tr i ñ t cùng v i khí sanh ra v n-v t.
c. LUÂN-LÝ Ð O-GIÁO
Ð ng v phương-di n tri t-lý mà nói, Ð o-giáo khác Nho-giáo ch nó cho r ng Tr i không h
có c m-thông v i ngư i. Lão-t b o r ng:  Tr i ñ t b t nhơn, xem v n-v t như con chó k t
b ng rơm c  (Thiên ñ a b t-nhơn, th v n-v t như sô-c u). Vì ch -trương này, Ð o-giáo có m t
n n luân-lý khác h n Nho-giáo. Trong khi Nho-giáo l y s s ng ñ i làm vui thú và d y ngư i
ph i ráng lo gánh vác vi c ñ i, Ð o-giáo cho r ng ngư i mu n theo Ð o ph i  thanh-tĩnh vô-vi
nghĩa là ph i tuy t h t nh ng s nghĩ ng i ham mu n mà quên c hình-hài ñi, ñ lòng ñư c trong
s ch yên l ng, và không hành-ñ ng gì c , c phó m c t -nhiên. Càng hành-ñ ng, ngư i càng
kh -s và càng làm ngư i khác kh -s . Ngu n g c c a s hành-ñ ng là d c-tình; b i th , n u
d t h t d c-tình thì không ph i hành-ñ ng, không ph i lo nghĩ kh -s mà lòng ñư c thư-thái,
thân ñư c an-nhàn.
d. NH-HƯ NG Ð O-GIÁO TRONG XÃ-H I TRUNG-HOA
Sau Lão-t có nh ng môn-ñ ông là Li t-t và Trang-t làm sách ñ di n-gi i và truy n-bá tôn-
ch ông và bài-bác các h c-thuy t khác, nh t là Nho-giáo. H không thành-công trong d - ñ nh
sau, nhưng cũng có m t nh-hư ng r t l n ñ n n n văn-hóa Trung-hoa. Nho-giáo v n chăm
chăm vào vi c làm nhi m-v ñ i v i ñ i và ñem l nh c thúc-phư c ngư i thái-quá nên tâm-trí
ngư i không m y khi ñư c th nh-thơi. Nh ng tư-tư ng y m-th nhàn-t n c a Ð o-giáo có v
phóng-khoáng hơn ñ i v i ngư i và c i m cho tâm-h n ngư i m t ph n nào nên v n ñư c
nh ng nhà nho dung n p. Nó phát-tri n nhi u nh t trong lãnh-v c thi-ca, nơi mà nh ng tư-tư ng
ñ o-m o nghiêm-trang c a Nho-giáo r t khó ñư c phô-bày.
Ð i v i dân-chúng, Ð o-giáo l i có nh-hư ng ñ c-bi t b t ng . Vì tư-tư ng Lão-t cao thâm
quá mà ch -trương vô-vi c a ông không h p tánh hi u-ñ ng t -nhiên c a ngư i t m-thư ng, h
không th hi u ñư c nguyên-ý Lão-t . Do ñó, h ñã ñem nó ghép vào h -th ng tư-tư ng huy n-
bí c a h . Vì th , Ð o-giáo l n l n bi n ñ i ñi ñ thành m t tôn-giáo có nhi u d -ñoan và o-
thu t. Ngư i ta tôn Lão-t làm Thái-thư ng lão quân và bày ra thu t tu tiên, luy n thu c trư ng-
sanh, thu t-s , phù-th y v.v...
M t m t khác, thái-ñ y m-th c a Ð o-giáo ñã m ñư ng cho Ph t-giáo tràn sang Trung-hoa,
và ta có th xem nó là ñi m n i li n gi a hai thuy t hoàn-toàn trái ngư c nhau là Nho-giáo ch -
trương l y s s ng ñ i làm vui thú, và Ph t-giáo ch -trương di t s s ng ñ ch m d t n i kh
c a ngư i.
C- THIÊN-CHÚA-GIÁO VÀ H I-GIÁO.
1- THIÊN-CHÚA-GIÁO
Trong t t c nh ng tôn-giáo còn lưu-hành trên th -gi i hi n nay, tôn-giáo bành-trư ng m nh
nh t và t -ch c ch t-ch nh t là Thiên-chúa-giáo.
a. TI U-S NHÀ SÁNG-L P THIÊN-CHÚA-GIÁO.
Ngư i sáng-l p ra Thiên-chúa-giáo là Giê-su, g c ngư i Do-thái, sanh t i thành Bethleem x
Palestine. Năm sanh c a Ngư i ñã ñư c ch n làm năm ñ u c a Công-nguyên ñang ñư c dùng
trên th -gi i. Ý-ñ nh l y năm sanh c a Giê-su làm năm ñ u c a k -nguyên hi n-t i là ý-ñ nh c a
Giáo-h i Thiên-chúa; nhưng nó ch th c-hi n ñư c khi giáo-h i Thiên-chúa ñã th nh lên, nghĩa
là m t th i-gian khá lâu sau khi Giê-su ñã ch t. Ngư i ta ñã d a vào s suy-toán c a m t tu-sĩ
s ng vào th -k th sáu tên là Dyonisius mà ñ nh năm sanh c a Giê-su và cũng là năm ñ u c a
công-nguyên. Nhưng sau ñó, ngư i ta nh n th y r ng nhà tu-sĩ này ñã tính sai và th t s Giê-su
sanh trong kho ng t 4 ñ n 8 năm trư c công-nguyên hi n ñư c dùng trên th gi i. M Giê-su là
bà Marie, v n thu c dòng-dõi vua David là v vua Do-thái ñã xây thành Jérusalem, cha nuôi
ngư i là Joseph làm ngh th m c. Lúc Ngư i còn nh , gia-ñình Ngư i ph i tr n sang Ai-c p ñ
tránh s ñàn-áp c a v b o-chúa cai-tr ngư i Do-thái. Ð n khi v b o-chúa này ch t, Ngư i l i
ñư c ñưa v Nazareth ñ t Galilée, mi n b c x Palestine.
Ban ñ u, Ngư i làm ngh th m c như cha nuôi là Joseph. Ð n kho ng 30 tu i, ngư i b t ñ u
gi ng-ñ o ñ t Galilée, r i thành Jérusalem. Trong khi gi ng-ñ o Jérusalem, Ngư i ñã g p
s ph n-kháng r t m nh c a ngư i Pharisien, t c là nh ng tín-ñ c a m t môn-phái Do-thái tu
theo c -lu t c a nòi gi ng h . H liên-minh v i các giáo-sĩ và hô hào dân-chúng ch ng l i
Ngư i. Ngư i b m t s -ñ là Judas ph n, bán Ngư i l y 30 ñ ng b c nên b b t ñưa ra tòa-án
Do-thái và toà-án La-mã.
Quan t ng-ñ c La-mã b y gi là ông Ponce Pilate nh n th y r ng Ngư i vô-t i, nhưng có l s
tha Ngư i ra thì dân-chúng d y lo n nên giao Ngư i cho nh ng v giáo-sĩ th m-phán Do-thái x .
Nh ng ngư i này k t-án Giê-su và ñem ngư i ñóng ñinh lên cây th p t . Theo nh ng tín-ñ
Thiên-chúa-giáo, thì ba ngày sau khi ñư c khâm li m, Giê-su s ng l i d y ñ o cho nh ng tín-ñ
thân thu c, r i 40 ngày sau Ngư i m i thăng-thiên.
b. NH NG TƯ-TƯ NG DO-THÁI LÀM N N-T NG CHO THIÊN-CHÚA-GIÁO
M i ñ o c a Giê-su truy n d y phát ngu n t nơi nh ng tin-tư ng c a ngư i Do-thái chép trong
sách C u-Ư c. Khác v i nh ng gi ng dân ñ ng-th i theo ch -trương ña-th n, ngư i Do-thái
ngày xưa tin-tư ng vào nơi m t v -th n duy nh t là Jahvé hay Jéhovah. Ðó là v Thư ng-Ð t o
nên võ-tr , v n-v t và chư-th n.
Trong s các th n ñư c Thư ng-Ð sanh ra, có m t v t -kiêu quá và mu n kình ch ng l i
Thư ng-Ð nên tr thành ác-qu Satan. Sau khi t o nên võ-tr , Thư ng-Ð dùng bùn ñ t t o ra
Adam, m t ngư i ñàn ông có hình-th gi ng như mình. Ngài th i sanh-khí vào cho ngư i y và
cho t i Thiên-ñư ng. Ít lâu sau, th y Adam cô-ñ c, Thư ng-Ð thương tình, l a lúc Adam ng ,
l y m t cái sư n c a ông ta ñ t o nên Eve là ngư i ñàn bà ñ u tiên.
Hai v ch ng Adam và Eve ñư c Thư ng-Ð cho thiên-ñư ng và ñư c phép hư ng m i th
hoa qu trong y. Nhưng Thư ng-Ð nghiêm-c m h ñ ng ñ n m t th cây gi a thiên-ñư ng
là cây giúp ngư i hi u bi t s v t. Lúc ñ u, v ch ng Adam và Eve tuân theo l nh y và hư ng
ñư c m t h nh-phúc hoàn-toàn. Nhưng sau ñó, Eve nghe l i d d c a qu Satan bi n thành con
r n nên xúi gi c Adam ăn qu cây c m. V a n m xong qu này, h có trí khôn và c m th y x u
h vì mình tr n tru ng. Cùng lúc y, Thư ng-Ð hi n ra, ñu i Adam và Eve ra kh i thiên-ñư ng
và b t h ph i ch u c c-kh ñ mưu-c u cái s ng.
Adam và Eve xu ng tr n làm th y-t loài ngư i. T t c m i ngư i ñ u là con cháu h . V sau,
loài ngư i có lúc h p nhau l i xây-d ng m t cái tháp cao ñ lên tr i. Thư ng-Ð không mu n
cho h thành-công m i khi n cho h nói ti ng khác nhau; t ñó m i có nhi u dân-t c trên th -
gi i. Vì cái t i nguyên-th y c a t -tiên mình là Adam và Eve ph m ph i, loài ngư i c ñi sâu
mãi vào con ñư ng qu y và ph i ch u nh ng n i kh -c c l m-than.
Ngư i Do-thái cho r ng Thư ng-Ð là Jéhovah r t nghiêm-kh c. Ngài th ng tay tr ng-tr nh ng
k không tôn-sùng mình và không làm theo ý mình. H tin r ng nh ng dân-t c khác ñ u th
ph ng tà-th n, ch có h là th ñúng Thư ng-Ð cho nên h ñư c l a ch n ñ hư ng m i h nh-
phúc.
Thư ng-Ð ñã t ng tìm cách ñ d y ñ h b ng cách g i xu ng th nh ng nhà tiên-tri mang l i
c a Ngài ñ n nói cho h nghe. M t trong nh ng nhà tiên-tri, Moise ñã nh n ñư c c a Thư ng-
Ð mư i ñi u lu t trên núi Sinaï ñ giáo-hóa dân Do-thái ăn cho h p ñ o tr i. Nhưng ngư i
Do-thái th c-s nhi u l n lâm vào c nh qu c phá gia vong và s ng m t cu c ñ i r t kh -s . Do
ñó, m t s nhà tiên-tri Do-thái b o r ng ngư i Do-thái chưa ñư c h nh-phúc là vì chưa s ch t i.
H nêu ra ý-tư ng r ng m t ngày kia Thư ng-Ð s g i xu ng th -gian m t ñ a con c a Ngài ñ
ch u t i th cho loài ngư i và ñưa dân Do-thái ñ n ñ t c c-l c dư i tr n.
c. GIÁO–LÝ THIÊN-CHÚA-GIÁO
Giê-su t xưng là ñ ng c u-th ñư c các nhà tiên-tri nói ñ n. Theo s tin-tư ng c a Thiên-chúa-
giáo do Ngư i sáng-l p, linh-h n con ngư i v n b t-di t, nhưng không ñ u-thai l i như ngư i Á-
Ðông b o. Linh-h n ngư i toàn-thi n ñư c lên Thiên-ñư ng, linh-h n nh ng ngư i t t, nhưng
còn ph m l i ph i qua m t h a-ng c g i là nơi luy n t i ñ l c h t t i trư c khi ñư c lên thiên-
ñư ng. Nh ng ngư i hung d không tin nơi Tr i hay theo ác-qu Satan thì b xu ng ñ a-ng c.
Ð i s ng c a th -gian không ph i c kéo dài như th này mãi. M t ngày kia s ñ n lúc t n-th .
Lúc y, Thư ng-ð s giáng nh ng tai-ách kinh-kh ng g m ghê xu ng cho loài ngư i. Ch có
nh ng ngư i tin-tư ng nơi Thư ng-ð m i ñư c Ngài b o-v , còn nh ng ngư i không th -
ph ng Ngài s b t n-di t.
Ngày t n-th , Thư ng-ð s hi n ra. T t c m i ngư i s ñư c s ng l i và ñư c ñưa ñ n trư c
m t Ngài. Thư ng-ñ s phán xét m i ngư i l i m t l n cu i cùng. Nh ng ngư i t i l i s b
tr ng-ph t ñ i ñ i, còn nh ng k ñư c Thư ng-ð nh n là x ng ñáng s s ng trong m t th -gi i
vĩnh-vi n yên vui hoàn-h o.
V y, theo Giê-su, qu c-gia c a Thư ng-ð không th th c-hi n cõi ñ i này, và tr n-gian ph i
b s p ñ ñ như ng ch l i cho m t th -gi i ñ c-bi t trong ñó m i ñi u qu y, m i cái sai l m
ñ u b Thư ng-ð h y-di t h t.
d. N N LUÂN-LÝ C A THIÊN-CHÚA-GIÁO.
V phương-di n luân-lý, Giê-su l y ñ o  huynh-ñ h u ái  mà d y ngư i. Tuy không tin nơi
th -gi i hi n t i, Giê-su không ñ n n i cho ñ i hoàn-toàn hư- o như các tôn-giáo n-ñ . Do ñó,
n n luân-lý c a Ngư i còn ch a ñ ng m t nguyên-t c ho t ñ ng và có th dung-hòa v i quan-
ni m công-nh n s th c-t i c a cu c ñ i.
Nhưng cho ñ n h t ñ i trung-c , tư-tư ng Thiên-chúa-giáo hãy còn dính dáng v i ý-ni m ph -
nh n th -gi i hi n t i nên tín-ñ ñ o này cũng ch lo tu-ni m ñ gi i-thoát l y mình. V i phong-
trào Ph c-hưng phát-kh i t th -k th 15, Âu-châu m i th y s th ng-l i c a quan-ni m công-
nh n cu c ñ i là th c-t i. Ngư i ta quên h n ph n ph -nh n th -gi i hi n-t i ch a ñ ng trong
tư-tư ng Giê-su, và tin ch c r ng Giê-su mu n t o ngay qu c-gia c a Thư ng-Ð dư i th -gian.
Do ñó, phát-sanh và n y n m t n n luân-lý m i, nh m vào vi c c i-thi n nh ng ñi u-ki n sanh-
ho t xã-h i và chu n-b cho nhơn-lo i m t tương-lai xán-l n hơn.
ñ. S TRUY N-BÁ THIÊN-CHÚA-GIÁO VÀ CÁC CHI-PHÁI HI N-T I C A Ð O Y
Sau khi Giê-su ch t, nh ng tín-ñ c a Ngư i mang giáo-lý Ngư i truy n d y kh p các nơi trong
ñ -qu c La-mã. Ban ñ u, Thiên-chúa-giáo b các Hoàng-ñ La-mã ñàn-áp d di, song nó l n l n
th ng th lên và ñ n th -k th tư thì thành ra qu c-giáo. T ñó, nó lan r ng ra r t m nh và
chinh-ph c ñư c h u h t các gi ng dân da tr ng trư c khi ñư c truy n sang các châu Á, M , Úc
và Phi.
Hi n gi , Thiên-chúa-giáo có r t ñông tín-ñ h p l i làm ba phái. Nga và các nư c thu c t c
Tư-l p-phu, nh ng tín-ñ Thiên-chúa-giáo có nh ng giáo-h i riêng cho m i nư c. H t xưng là
phái Thiên-chúa-giáo chánh-th ng. Phái th nhì là Thiên-chúa-giáo La-mã có tín-ñ kh p nơi
trên th -gi i và tuân theo l nh m t v Giáo-hoàng La-mã. Phái Thiên-chúa-giáo c i-lương g m
r t nhi u chi thành-l p t th -k th 16 v i phong-trào ch ng ch i l i giáo-h i La-mã. Ngư i
Anh, M , Ð c và B c-Âu ph n l n thu c phái n y. Nói m t cách khái-quát, giáo-lý nh ng chi
Thiên-chúa-giáo c i-lương khác giáo-lý c a phái Thiên-chúa-giáo La-mã m y ñi m chánh sau
ñây:
1° H ñ t tiêu-chu n c a s tín-ngư ng không ph i trong nh ng c -truy n do các Giáo-hoàng
và hi-ñ ng tôn-giáo qui-ñ nh hay gi i-thích, mà trong thánh-kinh do m i ngư i t tìm và hi u
l y.
2° H không nh n r ng trong các cu c l có chúa Giê-su ch ng-ki n th t-s , không ch u th
cúng hình-tư ng và bà Thánh-m u ñ ng-trinh là bà Marie, m c a Giê-su.
3° H h y b ch -ñ ñ c-thân c a giáo-sĩ, h n-ch quy n-hành các m c-sư và ñ cho các tín-
ñ có m t s t -do r ng rãi hơn trong s ñi u-khi n giáo-h i.
2- H I-GIÁO
Ngoài nh ng tôn-giáo k trên ñây, trên th -gi i còn m t m i ñ o quan-tr ng khác là H i-giáo.
Ngư i sáng l p tôn-giáo này là Mahomet.
a. TI U-S MAHOMET
Mahomet sanh La Mecque, x Arabie Séoudite, năm 571 và t xưng mình là dòng-dõi
Abraham, th y-t dân Do-thái ñư c nói ñ n trong sách C u-Ư c. Thân-ph ông là m t thương-
gia ch t khi ông còn trong b ng m . Ông m côi luôn m t nh , và ñư c ông n i nuôi. Sau ñó,
ông v i m t ngư i chú. Năm 13 tu i, ông theo chú ñi buôn và g p m t giáo-sĩ Thiên-chúa
gi ng-ñ o cho nên ñư c bi t qua giáo-lý Thiên-chúa. Giáo-lý này có nh-hư ng r t l n ñ n tư-
tư ng ông v sau.
L n lên, Mahomet buôn bán La Mecque và cư i m t qu -ph làm v . Năm 40 tu i, ông th y
thiên-th n Gabriel - v thiên-th n ñã báo cho bà Marie, m Giê-su bi t r ng bà s sanh ra m t
ñ ng c u-th - hi n ra trư c m t ông và ñ c cho ông nghe m t ño n kinh Coran.
T ñó, Mahomet b t ñ u gi ng ñ o. Năm 621, thành Médine ch u theo giáo-lý c a ông và rư c
ông ñ n ñó . Dân La Mecque ñu i theo, nhưng không b t ñư c ông. Sau ñó ông t -ch c quân-
ñ i, ñánh nhau v i các b -l c Á-r p khác ñ truy n-bá giáo-lý mình. Cu i cùng, ông th ng ñư c
nh ng b -l c y và ñư c h tôn làm ñ ng Tiên-tri c a h . Ông ch t t i Medine năm 632.
b. GIÁO-LÝ H I-GIÁO
V phương-di n giáo-lý, H i-giáo ch -trương ch -ñ ñ c th n. Theo tín-ñ ñ o này, ch có Allah
là Thư ng-ñ và Mahomet là v Tiên-tri c a Ngài. Ngư i ta ch c n tin như th cũng ñ lên
thiên-ñư ng.
Tin-tư ng ñ c-bi t c a H i-giáo là ngư i nào tham-d cu c Thánh-chi n ñ b o-v hay bành-
trư ng giáo-lý Mahomet thì s ñư c ñưa ngay lên Thiên-ñư ng hư ng m i l c-thú. Do ñó, ngư i
theo H i-giáo tác-chi n r t hăng khi nh ng lãnh-t h dùng kh u-hi u Thánh-chi n ñ kêu g i
h chi n-ñ u.
Thánh-kinh c a H i-giáo là kinh Coran. Nó v a là m t quy n sách d y giáo-lý, v a là m t b
lu t, v a là m t quy n sách luân-lý. Nó bao g m c t -ch c xã-h i và ñ i s ng tinh-th n c a tín-
ñ . Nó khép tín-ñ vào m t khuôn-kh r t kh c-nghi t và qui-ñ nh t ng c -ch nh nh t hàng
ngày c a m i ngư i.
Theo nguyên-t c, tín-ñ nào cũng có th t c u cúng Thư ng-ð , nhưng v sau, m t giáo-h i
ñư c thành-l p v i nh ng giáo-sĩ chuyên-môn nghiên c u Thánh-kinh và gi luôn ch c-v th m-
phán.
c. S PHÁT-TRI N C A H I-GIÁO
Sau m t th i-kỳ bành-trư ng r t m nh nhi u nơi trên các châu Á, Âu và Phi, H i-giáo hi n còn
ñư c th nh-hành trong các ch ng-t c Á-r p Phi-châu và Á-châu. Ngoài ra, nó còn m t s khá
ñông tín-ñ n-ñ , Trung-hoa, Nam-dương qu n-ñ o, Phi-lu t-tân và Nga.
III- VAI-TU NG VÀ NH-HƯ NG C A CÁC TÔN-GIÁO Ð I V I XÃ-H I
A- VAI TU NG VÀ NH-HƯ NG C A CÁC TÔN-GIÁO Ð I V I XÃ-H I C -TH I.
Phát-sanh t ý mu n gi i-thích võ-tr , nh ng tư-tư ng th n-quy n c a ngư i ñ i trư c l n l n
ñưa h ñ n nh ng tín-ngư ng chi ph i ñ i s ng xã-h i c a h m t cách ch t-ch . V n cho r ng
th n-minh có oai-quy n r t l n ñ i v i mình, không nh ng khi mình s ng, mà còn ñ i v i linh-
h n mình sau khi mình ch t, ngư i c -sơ r t s th n thánh.
Theo h , nh ng khi không hài lòng, th n thánh ch ng nh ng tr ng-ph t cá-nhơn ph m l i mà
thôi, mà còn có th tr ng-ph t c ñoàn-th c a cá-nhơn ph m l i n a. Do ñó phát-sanh ra quan-
ni m cho r ng ñoàn-th ph i ki m-soát cá-nhơn, gi cho cá-nhơn không ph m l i v i th n-minh.
M i hành-ñ ng ph m l i ñ u ph i b tr ng-ph t th ng tay. Ð cho th n-minh vui lòng b o v xã-
h i, nh ng nhà c m quy n ph i ñ c-bi t chăm nom ñ n vi c cúng t th n-minh. Trong trư ng-
h p ñó, t t nhiên tôn-giáo ñóng vai-tu ng ý-th c-h chi-ph i nh ng tư-tư ng lý-lu n c a ngư i,
và tr thành ñi m qui-t p t t c nh ng ho t-ñ ng văn-hóa c a ngư i.
Nh ng nhà c m quy n thu trư c, t nh ng gia-trư ng, t c-trư ng c a ch -ñ du-m c, qua
nh ng tù-trư ng c a ch -ñ b -l c, ñ n nh ng qu c-vương hoàng-ñ c a ch -ñ quân-ch , ñ u
có liên-l c m t-thi t ñ n các giáo-h i.
Có khi chính ngư i ch -huy ñoàn-th v m t chánh-tr cũng là ngư i cao-c p nh t trong h -th ng
t -ch c tôn-giáo. Các gia-trư ng, t c-trư ng là ngư i lãnh trách-nhi m coi sóc s th cúng l -
bái chung cho gia-t c mình. Ngư i tù-trư ng c a nhi u b -l c cũng là ngư i ch -huy m i cu c
hành-l c a b -l c. Nh ng nhà vua nhi u nư c ngày xưa là nh ng ngư i ñ i-di n cho ñoàn- th
dân-chúng ñ cúng-t Tr i Ð t và lãnh m ng Tr i mà cai-tr muôn dân.
Nhưng nhi u xã-h i, ngoài ngư i ch -huy chánh-tr , l i còn nh ng ngư i ñ c-bi t ñi u-khi n
ñoàn-th v phương-di n tôn-giáo n a. Trong nhi u b -l c, ta th y có nh ng th y phù-th y lo
vi c l -bái cúng-t . nhi u nư c, ngoài v qu c-vương, còn có m t giáo-h i t -ch c th ph ng
chư th n. Trong trư ng-h p này, ngư i n m quy n chánh-tr thư ng ph i tùy thu c ngư i n m
quy n tôn-giáo trong nư c. Các nhà vua n-ñ xưa kia, v n thu c giai-c p chi n-sĩ, ph i kính
như ng các giáo-sĩ Bà-la-môn; nh ng nhà vua Âu-châu thu trư c ph i tùng-ph c Giáo-hoàng
La-mã.
Tôn-giáo ñã ñư c tr ng như th thì t t-nhiên nó ph i thu hút ph n l n s ho t-ñ ng c a dân.
Ngư i ñ i trư c v n nghĩ r ng, cu c ñ i dương th r t ng n so v i ñ i s ng vĩnh-c u c a linh-
h n, nên lo cho ñ i s ng c a linh-h n nhi u hơn lo cho ñ i s ng v t-ch t. Nh ng bài thơ, bài
hát, nh ng ñi u nh y múa trư c kia thư ng ca-t ng th n thánh và dùng ñ xư ng-t u trong
nh ng cu c hành-l . Nh ng ñ n ñài dùng làm nơi tôn th th n thánh và nh ng lăng-t m có khi
ñ p-ñ , hùng-tráng hơn nh ng cung-ñi n dùng làm tr -s cho k n m chánh-quy n. Kim-t tháp
Ai-c p và ñi n Ð -thiên Ð -thích muôn ph n to l n và v ng ch c hơn nh ng ñ n ñài c a vua
chúa Ai-c p và Cao-miên th i trư c. Ð i v i dân-chúng nhi u nư c, các ph n-m cũng t t ñ p
hơn nhà c a h dùng làm nơi ăn ch n hàng ngày.
Không nh ng làm cái căn-b n hư ng-d n m i ho t-ñ ng chánh-tr và văn-hóa, tôn-giáo l i còn
ăn sâu vào ti m-th c c a ñ i-chúng. Nh ng quan-ni m luân-lý, nh ng h -th ng suy-lu n c a
ngư i dân ñ i trư c ñ u ñư m nhu n tư-tư ng tôn-giáo. Trong l i ca, ti ng hát, trong c -ch
hàng ngày, trong nh ng s -bi n vui bu n c a ñ i h , có r t nhi u d u v t c a lòng tin-tư ng nơi
Tr i Ph t, nơi m t th -gi i vô-hình v i nh ng quy n-năng thiêng-liêng có nhi u th -l c ñ i v i
ñ i s ng con ngư i.
Nh ng hình-th c th cúng cũng như các v th n thánh ñư c th cúng có th thay ñ i, vì các dân-
t c thua tr n ph i ch p-nh n tôn-giáo các dân-t c chi n th ng. Nhưng chung-qui, nh ng nguyên-
t c căn-b n c a tôn-giáo là lòng tin nơi nh ng quy n-l c vô-hình cùng s hư ng c tâm-tư và
ho t-ñ ng mình vào vi c th -ph ng nh ng quy n-l c y, v n không thay ñ i.
Như v y, trong xã-h i th i trư c, tôn-giáo ñóng vai-tu ng nh ng lý-thuy t chánh-tr , nh ng lý-
thuy t chánh-tr d a vào th n-quy n và có tánh-cách ñ c-tôn, tuy t-ñ i, luôn luôn hư ng ñ n s
u n n n t t c xã-h i theo mình.
Khi xã-h i ñã ñ t m t m c văn-minh khá cao, ph n hình-nhi-thư ng c a tôn-giáo có th ti n ñ n
nh ng tư-tư ng siêu-hình r t uyên-thâm. Nhưng ph n tri t-lý này, chĩ riêng m t s ít ngư i hi u
n i mà thôi. Ð i v i ñ i-chúng, các tôn-giáo thư ng có m t ph n hình-nhi-h g m nh ng tin-
tư ng m c-m c và nh ng giáo-ñi u luân-lý thông-thư ng.
Hai ph n hình-nhi-thư ng và hình-nhi-h c a tôn-giáo nhi u khi không hoàn-toàn phù-h p nhau.
Ph t-giáo v n xem ñ i là hư- o nên d y ngư i tìm cách di t s s ng ñ ch m d t n i kh , và
nh p Ni t-bàn là m t ch t ch-m ch hư-vô. Nhưng ph n l n tín-ñ Ph t-giáo ch bi t vi c b -thí,
làm phư c, ăn chay và l y Ph t t ng kinh ñ ñư c lên thiên-ñư ng, toàn là nh ng hành-vi gián-
ti p công nh n s th t-t i c a ñ i s ng tr n-gian và thiên-ñư ng c c-l c.
B- VAI-TU NG VÀ NH-HƯ NG C A TÔN-GIÁO TRONG XÃ-H I C N-Ð I
Nh ng lý-thuy t th n-quy n ngày xưa bó bu c ngư i trong m t khuôn kh ch t h p. Nhưng oai-
quy n nó không ph i t n-t i mãi. Loài ngư i l n l n ti n-hóa v phương-di n k -thu t và có ý
mu n nâng cao ñ i s ng v t-ch t c a mình lên. H lo th a-mãn nh ng nhu-c u hi n-t i c a th
xác nhi u hơn. Do ñó, h xao-lãng b t s ho t-ñ ng ñ ph ng s tôn-giáo mà m c-ñích chánh-
y u là s an- i và c u-r i linh-h n.
Trong b máy cai-tr , nh ng ho t-ñ ng có tánh-cách thu n-túy chánh-tr càng ngày càng th ng-
th hơn nh ng ho t-ñ ng có tánh-cách tôn-giáo. nh ng xã-h i mà chánh-quy n và giáo-quy n
phân ra cho hai cơ-quan khác nhau, ngư i n m chánh-quy n l n l n thoát-ly s chi-ph i c a
ngư i n m giáo-quy n, r i tr thành có th -l c hơn ngư i n m giáo-quy n. Tuy v y, chánh-
quy n còn ph i lo b o-v tôn-giáo, vì tôn-giáo hãy còn là m t ch -ñ quan-tr ng làm n n-t ng
cho xã-h i.
T th -k th 18 tr ñi, óc suy-lu n n y n ra, khoa-h c manh-nha r i phát-tri n m t cách nhanh
chóng. Nh ng ph n-t c p-ti n không còn tin nơi nh ng thuy t kh i-nguyên, nh ng tư-tư ng
siêu-hình c a các tôn-giáo n a. Các lý-thuy t khoa-h c v võ-tr và các lý-thuy t chánh-tr
thành hình r i chinh-ph c ñư c s ñông ngư i trong xã-h i.
Sau nh ng cu c cách-m ng ñ m máu, nh ng chánh-ph vô-th n ñư c thành-l p. Nh ng tư-tư ng
tôn-giáo và nh ng tư-tư ng vô-th n xung-ñ t nhau mãnh-li t. Nhưng sau ñó, nguyên-t c t -do
tín-ngư ng ñư c ch p-nh n và tôn-giáo ñư c dung-n p trong xã-h i m i. Tuy th , quy n chánh-
tr và quy n tôn-giáo ñư c phân ra rõ r t, m i bên có m t ph m-vi ho t-ñ ng riêng. Nhà chánh-
tr thì lo vi c cai-tr dân-chúng, còn nh ng giáo-ch , giáo-sĩ thì lãnh ph n hư ng-d n tín-ñ
mình trên con ñư ng ñ o-ñ c. Ý-th c-h m i do nh ng lý-thuy t chánh-tr vô-th n ñưa ra ñ t
n n-t ng trên s t -do và l n l n th m-nhu n vào ñ u óc dân-chúng. Do ñó s ngư i cu ng-tín
tôn-giáo ngày m t b t ñi, và nh ng cu c xung-ñ t tôn-giáo m t l n tánh-cách tàn-kh c.
S phân-bi t hai quy n chánh-tr và tôn-giáo làm cho chánh-tr thoát-ly s chi-ph i c a tôn-giáo
m t cách rõ r t, và ngư i ta có lúc ñã tin r ng, chánh-tr và tôn-giáo có th s ng chung nhau m t
cách hòa-bình trong xã-h i. Nhưng sau nh ng lý-thuy t chánh-tr dung-n p s t n-t i c a tôn-
giáo, xã-h i c n-ñ i l i s n xu t nh ng lý-thuy t chánh-tr bài-tr tôn-giáo, và s t n-t i c a tôn-
giáo l i ñư c ñ t ra làm m t ñ -m c tranh-ñ u chánh-tr .
Trong khi chánh-quy n l n l n thoát-ly s chi-ph i c a tôn-giáo thì nh ng ho t-ñ ng văn-hóa
cũng ñi xa tôn-giáo. Nh ng s n-ph m văn-chương ngh -thu t càng ngày càng hư ng v m c-
ñích ph ng-s chánh-quy n và nhơn-sanh nên b t chú-tr ng ñ n tôn-giáo. Ð i v i dân-chúng,
nh-hư ng c a tôn-giáo cũng kém b t th -l c. Thi u cái quy n ñàn-áp b t bu c ngư i ta theo
mình, tôn-giáo không còn thu hút ph n l n s ho t-ñ ng c a loài ngư i vào vi c ph ng-s mình
ñư c n a.
Tuy th , v phương-di n tinh-th n, tôn-giáo hãy còn m t nh-hư ng to tát ñ i v i loài ngư i.
nh-hư ng này ti m-tàng trong ý-th c ngư i và u n n n tâm h n ngư i m t cách m nh-m .
Nh ng quan-ni m luân-lý ñ o-ñ c, nh ng ho t-ñ ng dính dáng ñ n ñ i tư c a ngư i v n còn do
tôn-giáo ñi u-khi n n u chánh-quy n không công-khai bài-xích tôn-giáo.
Trong nh ng xã-h i tôn th nguyên-t c t -do, ñ i tư c a ngư i ñư c kính n b o-v m t cách
trân-tr ng. Do ñó, ph m-vi th -l c c a tôn-giáo tuy b thâu h p hơn trư c, nhưng cũng hãy còn
r ng rãi l m.
Trong nh ng xã-h i bài-xích tôn-giáo và ñ t n n t ng trên s ñ c tài chánh-tr , tôn-giáo r t khó
ho t-ñ ng ñ t n-t i m t cách công-khai. Nhưng vì nó th m-nhu n ti m-th c c a con ngư i m t
cách m nh-m hoàn-toàn quá nên nó v n còn t n-t i qua m i s ñàn-áp. Tuy th , s t n-t i y
ch là m t s t n-t i vô-hình, không c -th , hay ch ñư c c -th -hóa m t cách y u t.
Nói m t cách khái-quát thì trong th -gi i hi n-t i, nh ng tín-ñ các tôn-giáo hãy còn chi m l y
m t ph n l n nhơn-lo i. Trong nh ng tín-ñ này, ngư i nhi t-tín ñ h t tâm-trí vào vi c ph ng-
s tôn-giáo ch là m t s nh nhoi; nh ng ngư i khác, m c d u v n ch u s chi-ph i m nh-m
c a tôn-giáo v phương-di n tinh-th n, ch ñ m t ít th i-gi r nh-rang c a mình hi n cho tôn-
giáo. H l i thư ng th -ơ ñ i v i v n-ñ chánh-tr , và xem tôn-giáo như là m t vi c riêng c a
mình nên ít khi nhơn-danh tín-ñ m t tôn-giáo mà ho t-ñ ng chánh-tr .
Tuy th , lúc sau này, trư c s t n-công mãnh-li t ñ m máu c a nh ng phong-trào bài-xích tôn-
giáo, ý-th c tôn-giáo c a ngư i l i b ng d y. Nh ng ngư i nhi t-tín tôn-giáo bèn ñ ng lên hô-
hào cho ngư i ñ ng-ñ o h i-h p nhau l i tranh-ñ u ñ b o-v quy n tín-ngư ng tôn-giáo c a
mình. H ñã thành-l p nh ng ñoàn-th ho t-ñ ng chánh-tr , nhưng trong s ho t-ñ ng này, ñoàn-
th h ch ñư c xem như là nh ng ñoàn-th chánh-tr . S khác nhau gi a nh ng ñoàn-th tôn-
giáo này và nh ng chánh-ñ ng qui v m t ñi m duy-nh t là m t bên d a vào lý-thuy t th n-
quy n, m t bên d a vào lý-thuy t nhơn-quy n.
IV- THÁI-Ð CHÁNH-TR H P-LÝ NH T Ð I V I CÁC GIÁO-LÝ TH N-QUY N.
Các lý-thuy t th n-quy n ñ t n n-t ng trên s tin-tư ng nơi m t ñ ng chí-tôn toàn-thi n toàn-
năng có quy n-l c vô-h n ñ i v i con ngư i. N u không như th , nó cũng nêu ra nh ng ý-tư ng
siêu-hình r t tinh-t , nhưng không khoa-h c.
Ð ng v phương-di n lý-trí mà nói, nh ng nguyên-t c căn-b n c a nh ng lý-thuy t th n-quy n
không th ch ng-minh ñư c, và không th dùng làm lý-thuy t chánh-tr ñ hư ng-d n con ngư i.
Th t ra trên th -gi i, hãy còn nhi u ñám qu n-chúng chưa ñư c văn-minh và cu ng-tín nơi tôn-
giáo h ph ng-th . Nhưng n u s cu ng-tín này có th giúp cho h m t s ñoàn-k t và m t lòng
khinh-sanh làm cho h m nh lên, nó cũng nh t h trong nh ng khuôn-kh tư-tư ng quá ch t h p
và không cho phép h ti n-b m t cách nhanh chóng ñư c. Do ñó, nh ng qu c-gia mu n canh-
tân như Th -nhĩ-kỳ trư c ñây và n-ñ hi n gi , ñ u ph i c vư t ra kh i s ki m-t a c a tôn-
giáo.
Tuy th , loài ngư i v n chưa có th b h n tôn-giáo ñư c như m t s ngư i khác ñang ch -
trương, vì tôn-giáo, ít ra là dư i hình-th c cao c và trong s ch c a nó, hãy còn h t s c c n-thi t
cho ngư i.
Loài ngư i v n không ph i c c-súc như loài c m-thú, ch lo mưu-ñ s s ng v t-ch t c a mình.
H còn bi t suy nghĩ lý-lu n, bi t tìm hi u nguyên-nhơn t n cùng c a s v t, lý do t n-t i c a
mình và tìm ki m nh ng nguyên-t c hư ng-d n s hành-ñ ng c a mình. Nh ng tư-tư ng lý-lu n
c a ngư i ñành là b s chi-ph i ch t-ch c a ñ i s ng v t-ch t, nhưng s phát-sanh c a nó cũng
ñ ch ng t r ng, con ngư i không ph i cam-tâm ch u khép mình trong ñ i s ng v t-ch t, mà l i
mu n vư t lên kh i ñ i s ng v t-ch t y.
Trong m t th i-gian dài d c, vì không ñ phương-ti n và trí thông-minh ñ gi i-thích nh ng
hi n-tư ng thiên-nhiên bao b c l y mình, ngư i ñã có nh ng quan ni m sai l m v võ-tr và
nh ng ho t-ñ ng tinh-th n c a ngư i ñã ñưa ñ n nh ng h -th ng tư-tư ng l y th n-quy n làm
n n t ng.
Lúc nh ng l i gi i-thích c a nh ng h -th ng tư-tư ng y còn có th làm th a-mãn t t c m i
ngư i thì tôn-giáo chi m ñ a-v ñ c-tôn trong lãnh-v c tinh-th n, và thành ra cái lý-thuy t
chánh-tr duy-nh t c a xã-h i. Nhưng ñ n khi ngư i có nhi u kinh-nghi m hơn trong vi c s -
d ng v t-ch t, và hi u bi t võ-tr bao quanh mình m t cách rõ r t hơn, ngư i l n l n nh n th y
nh ng ch sai l m c a h -th ng tư-tư ng th n-quy n. Óc khoa-h c m mang ra, và nh ng s
gi i-thích c a tôn-giáo không còn th a-mãn ñư c lý-trí c a t t c m i ngư i n a. Do ñó, tôn-
giáo ph i như ng bư c cho nh ng tư-tư ng ñ t n n t ng trên s quan-sát th c t v võ-tr và
d a vào nh ng nguyên-t c mà ngư i ta có th dùng s thí-nghi m ñ ch ng t s ñúng ñ n.
Chúng ta không th ch i cãi r ng, nh ng h -th ng tư-tư ng d a vào khoa-h c này cũng c t ñ
tho -mãn s s ng còn tinh-th n c a con ngư i. Chúng ta cũng có th ch p-nh n r ng nh ng suy-
lu n c a nó có tánh-cách thi t-th c và h p-lý hơn nh ng suy-lu n c a tôn-giáo. Nhưng không
ph i vì ñó mà chúng ta ph i ch -trương h y-di t tôn-giáo ñ ñem khoa-h c thay vào. Như th là
vì tôn-giáo hi n ñ t n n t ng trên m t lòng tin-tư ng mà khoa-h c không th nào ñánh ñ ñư c.
Nh ng ngư i theo thuy t duy-v t khoe r ng mình ñã ch ng-minh ñư c m t cách khoa-h c r ng
Tr i không có. Nhưng kỳ-th c, h ch ch ng-minh ñư c r ng nh ng hi n-tư ng v t-ch t chung
quanh ta ph i tùy thu c nh ng ñ nh-lu t b t-di b t-d ch, và nh ng bi n-c x y ñ n cho ta là k t-
qu s tác-ñ ng c a v t-ch t theo nh ng ñ nh-lu t y.
Ð i v i nh ng ngư i sùng-thư ng tôn-giáo, ch b ng vào ñó mà qu -quy t r ng Tr i không có
thì cũng như là ngư i d t không s mó, không th y ñư c không-khí r i qu -quy t r ng không có
không-khí v y. Nhóm ngư i sùng-thư ng tôn-giáo này cho r ng m t công-trình vĩ-ñ i và tinh-
x o như võ-tr và s s ng không th là k t-qu nh ng ph n- ng t nhiên c a v t-ch t. Theo h ,
nh t ñ nh là ph i có m t nguyên-lý ñi u-khi n t t c s bi n-hóa ñ làm cho qu ñ a-c u nguyên
là m t kh i l a cháy ñ mà l n l n phát-sanh ñư c s s ng và s n-xu t ñư c m t gi ng v t r t
khôn ngoan, r t ñ o-ñ c là ngư i.
Thêm n a, m t s nhà tôn-giáo hi n gi l i dùng khoa-h c ñ ch t s c n-thi t c a m t quy n-
l c vô-hình và t i-cao chi ph i võ-tr . Nh ng ngư i này ñã ch -trích nh ng thuy t khoa-h c v
s phát-hi n c a sanh-ch t t nơi t -ch t ch nh ng thuy t y ñã d a quá nhi u vào s ng u-
nhiên.
Nói cho th c ñúng thì ch -trương r ng s ng u-nhiên có m t vai tu ng trong s di n-ti n c a
v t-ch t không ph i là ch i l i khoa-h c, vì trái v i nh ng nhà khoa-h c c a th -k th 19,
nh ng nhà khoa-h c hi n-ñ i ñã ch p-nh n có s ng u-nhiên trong các di n-ti n v t-ch t. Nhưng
như c-ñi m c a các thuy t khoa-h c v s phát-hi n c a sanh-ch t là s ng u-nhiên r t ít có cơ-
h i ñưa ñ n k t-qu t t ñư c.
T t c nh ng nhà khoa-h c ñ u nh n r ng sanh-ch t có m t k t-c u vô-cùng ph c-t p. M t
ph n-t m t c a ch t ñ n-b ch-tinh thông-thư ng nh t ñã g m có 5941 nguyên-t ch ng ch t lên
nhau và s p nhau theo m t h -th ng nh t-ñ nh.
Nh ng nhà h c-gi duy-v t ñã cho r ng nh ng nguyên-t vô-cơ trư c ñây ñã t -nhiên k t-h p
nhau l i ñ thành ra ph n-t sanh-ch t ñ u tiên. Nhưng b o như th ch ng khác nào b o r ng m t
thúng ch nhà in ñ ñ i xu ng ñ t có th tình c t s p thành b n in c a bài T -tình-khúc v y.
B i ñó, h c-gi Lecomte du Noüy ñã nhi t-li t bài bác thuy t c a nh ng h c-gi duy-v t cho
r ng s s ng t -nhiên t t -ch t mà sanh ra.
Lu n-ch ng c a Lecomte du Noüy d a vào m t suy-toán c a giáo-sư Charles Eugène Guy, m t
nhà toán-h c Th y-sĩ ñã nh phép tính xác-xu t mà ñ nh nh ng trư ng h p thành-l p m t sanh-
ch t h u-cơ t các nguyên-t .
Giáo-sư Charles Eugène Guy ñã l y làm thí-d m t ph n-t ñ n-b ch-tinh ñã ñư c ñơn-gi n-hóa
ñ n m t m c th p hơn nh ng ph n-t ñ n-b ch-tinh th c-s r t xa. Ph n-t này ch g m có
1.000 nguyên-t hýt-rô và 1.000 nguyên-t các-bon. C theo s tính-toán c a giáo-sư thì 2.000
nguyên-t nói trên ñây ph i qui-t p nhau trong s 10312
l n (m t con s vi t b ng con s 1 và
312 con s không ti p theo nó) m i có ñư c 2,02 l n ñúng cách-th c ñ l p-thành m t ph n-t
ñ n-b ch-tinh h u-cơ.
Mu n cho trư ng-h p h t s c hi m-hoi này xu t-hi n, ph i có m t kh i v t-ch t b ng m t qu
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019
CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019

More Related Content

What's hot

Ho bieu chanh vi nghia vi tinh
Ho bieu chanh   vi nghia vi tinhHo bieu chanh   vi nghia vi tinh
Ho bieu chanh vi nghia vi tinhKelsi Luist
 
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722Quoc Nguyen
 
Ho bieu chanh tu hon
Ho bieu chanh   tu honHo bieu chanh   tu hon
Ho bieu chanh tu honKelsi Luist
 
Ho bieu chanh ngon co gio dua - quyen thu 5
Ho bieu chanh   ngon co gio dua - quyen thu 5Ho bieu chanh   ngon co gio dua - quyen thu 5
Ho bieu chanh ngon co gio dua - quyen thu 5Kelsi Luist
 
Cô gái đến từ hôm qua nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Cô gái đến từ hôm qua  nguyễn nhật ánhtruonghocso.comCô gái đến từ hôm qua  nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Cô gái đến từ hôm qua nguyễn nhật ánhtruonghocso.comThế Giới Tinh Hoa
 
Ho bieu chanh nguoi that chi
Ho bieu chanh   nguoi that chiHo bieu chanh   nguoi that chi
Ho bieu chanh nguoi that chiKelsi Luist
 
Ho bieu chanh thiet gia gia thiet
Ho bieu chanh   thiet gia gia thietHo bieu chanh   thiet gia gia thiet
Ho bieu chanh thiet gia gia thietKelsi Luist
 
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720Quoc Nguyen
 
Ho bieu chanh thay thong ngon
Ho bieu chanh   thay thong ngonHo bieu chanh   thay thong ngon
Ho bieu chanh thay thong ngonKelsi Luist
 
Dai ta khong biet dua 610
Dai ta khong biet dua 610Dai ta khong biet dua 610
Dai ta khong biet dua 610Quoc Nguyen
 
Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433
Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433
Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433Sherry Phan
 
Truyện trạng
Truyện trạngTruyện trạng
Truyện trạngLong Nguyen
 
Nge that bac thay 689
Nge that bac thay 689Nge that bac thay 689
Nge that bac thay 689Quoc Nguyen
 
Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )
Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )
Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )Phu Chu
 

What's hot (17)

Ho bieu chanh vi nghia vi tinh
Ho bieu chanh   vi nghia vi tinhHo bieu chanh   vi nghia vi tinh
Ho bieu chanh vi nghia vi tinh
 
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q4) 722
 
Ho bieu chanh tu hon
Ho bieu chanh   tu honHo bieu chanh   tu hon
Ho bieu chanh tu hon
 
Ho bieu chanh ngon co gio dua - quyen thu 5
Ho bieu chanh   ngon co gio dua - quyen thu 5Ho bieu chanh   ngon co gio dua - quyen thu 5
Ho bieu chanh ngon co gio dua - quyen thu 5
 
Di chua de lam gi
Di chua de lam gi Di chua de lam gi
Di chua de lam gi
 
Cô gái đến từ hôm qua nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Cô gái đến từ hôm qua  nguyễn nhật ánhtruonghocso.comCô gái đến từ hôm qua  nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Cô gái đến từ hôm qua nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
 
Ho bieu chanh nguoi that chi
Ho bieu chanh   nguoi that chiHo bieu chanh   nguoi that chi
Ho bieu chanh nguoi that chi
 
Ho bieu chanh thiet gia gia thiet
Ho bieu chanh   thiet gia gia thietHo bieu chanh   thiet gia gia thiet
Ho bieu chanh thiet gia gia thiet
 
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720
Tuyen tap truyen ngan vn hien dai(q2) 720
 
Van
VanVan
Van
 
Ho bieu chanh thay thong ngon
Ho bieu chanh   thay thong ngonHo bieu chanh   thay thong ngon
Ho bieu chanh thay thong ngon
 
Dai ta khong biet dua 610
Dai ta khong biet dua 610Dai ta khong biet dua 610
Dai ta khong biet dua 610
 
Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433
Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433
Tieu ngao giang ho (quyen 9) 433
 
Truyện trạng
Truyện trạngTruyện trạng
Truyện trạng
 
Nge that bac thay 689
Nge that bac thay 689Nge that bac thay 689
Nge that bac thay 689
 
Ong co van 991
Ong co van 991Ong co van 991
Ong co van 991
 
Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )
Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )
Bảng chữ cái cho cuộc đời 1 ( a l )
 

Similar to CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019

28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt
28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt
28 5 2013 van 12 _ thi tn thptMinh Huy Lê
 
Con người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâuCon người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâuNhat Minh Kawaii
 
Nhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan banNhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan banNguye
 
Nhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan banNhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan banNguye
 
Ren nghi luc de lap than
Ren nghi luc de lap thanRen nghi luc de lap than
Ren nghi luc de lap thanWilliam Smith
 
Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450
Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450
Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450phnco09
 
Giáo trình nhậu đại cương
Giáo trình nhậu đại cươngGiáo trình nhậu đại cương
Giáo trình nhậu đại cươngSelf-employed
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDangnguyetanh1941
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDangnguyetanh1941
 
Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp nataliej4
 
Ho bieu chanh nam cuc tinh huy
Ho bieu chanh   nam cuc tinh huyHo bieu chanh   nam cuc tinh huy
Ho bieu chanh nam cuc tinh huyKelsi Luist
 
Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)
Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)
Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)Kiệm Phan
 
Hạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sống
Hạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sốngHạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sống
Hạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sốngQuang Ngoc
 

Similar to CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019 (20)

Lăng kính thơ
Lăng kính thơLăng kính thơ
Lăng kính thơ
 
NỘI LỰC TỰ SINH.
NỘI LỰC TỰ SINH.NỘI LỰC TỰ SINH.
NỘI LỰC TỰ SINH.
 
28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt
28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt
28 5 2013 van 12 _ thi tn thpt
 
Con người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâuCon người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâu
 
Diem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copyDiem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copy
 
Diem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copyDiem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copy
 
Nhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan banNhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan ban
 
Nhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan banNhung bai van chon loc lop 10 phan ban
Nhung bai van chon loc lop 10 phan ban
 
Ren nghi luc de lap than
Ren nghi luc de lap thanRen nghi luc de lap than
Ren nghi luc de lap than
 
Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450
Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450
Sinh trắc học dấu vân tay 0948205450
 
Giáo trình nhậu đại cương
Giáo trình nhậu đại cươngGiáo trình nhậu đại cương
Giáo trình nhậu đại cương
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copy
 
Diem tin so62.doc copy
Diem tin so62.doc copyDiem tin so62.doc copy
Diem tin so62.doc copy
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copy
 
Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp
 
Ho bieu chanh nam cuc tinh huy
Ho bieu chanh   nam cuc tinh huyHo bieu chanh   nam cuc tinh huy
Ho bieu chanh nam cuc tinh huy
 
Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)
Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)
Hạt giống tâm hồn 7 những câu chuyện cuộc sống (161p)
 
Hat giong tam hon 7
Hat giong tam hon 7Hat giong tam hon 7
Hat giong tam hon 7
 
Hạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sống
Hạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sốngHạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sống
Hạt Giống Tâm Hồn - Tập 7 - Những câu chuyện cuộc sống
 
Hat giong tam hon 7
 Hat giong tam hon 7 Hat giong tam hon 7
Hat giong tam hon 7
 

More from hieupham236

Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019
Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019
Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019hieupham236
 
Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019
Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019
Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019hieupham236
 
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019hieupham236
 
CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...
CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...
CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...hieupham236
 
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019hieupham236
 
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019hieupham236
 
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019hieupham236
 
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...hieupham236
 
CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...
CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...
CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...hieupham236
 
Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019
Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019
Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019hieupham236
 
Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...
Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...
Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...hieupham236
 
Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019
Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019
Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019hieupham236
 
chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019
chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019
chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019hieupham236
 
Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019
Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019
Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019hieupham236
 
CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019
CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019
CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019hieupham236
 
Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...
Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...
Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...hieupham236
 
Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...
Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...
Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...hieupham236
 
CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019
CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019
CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019hieupham236
 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...hieupham236
 
CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...
CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...
CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...hieupham236
 

More from hieupham236 (20)

Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019
Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019
Cung cấp dịch vụ của Hợp Tác Xã_10573112092019
 
Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019
Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019
Của cải của các quốc gia ở đâu_10572612092019
 
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THIỀN CHÁNH NIỆM_10572012092019
 
CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...
CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...
CƠ SỞ ĐỊA LÝ CHO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN, TỈNH QUẢNG T...
 
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC KHÔNG LƯƠNG TÁI PHÂN BỔ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG_10570712092019
 
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ_10570512092019
 
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN TRƢỜNG THÀNH TTR_10565412092019
 
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
 
CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...
CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...
CÂY CA CAO Ở ĐẮK LẮK VÀ LÂM ĐỒNG Những thách thức trong phát triển bền vững ở...
 
Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019
Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019
Chuyên đề Địa chí Đông Anh_11000412092019
 
Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...
Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...
Chuyên đề ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ TH...
 
Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019
Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019
Chuyên đề Đà Nẵng xây dựng thương hiệu du lịch bền vững_10595812092019
 
chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019
chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019
chuyên đề Di tích quốc gia đặc biệt của Hà Nội_10595412092019
 
Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019
Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019
Chuyên đề DAO ĐỘNG CƠ_10595212092019
 
CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019
CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019
CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC Hệ bồi dưỡng Chuyên viên_10594312092019
 
Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...
Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...
Chuyên đề CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN T...
 
Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...
Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...
Chuyên đề CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO CỦA MỘT SỐ QUỐC GI...
 
CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019
CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019
CHUYÊN ĐỀ BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ KHAI CHIẾM_10592612092019
 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
 
CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...
CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...
CHUYỆN ANH MÃ - Sách được dịch bởi Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông_105...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

CHỦ-NGHĨA DÂN-TỘC SINH-TỒN Quyển I 1964_10591312092019

  • 1.
  • 2. Nguy n ng c Huy – Hùng Nguyên CH -NGHĨA DÂN-T C SINH-T N Quy n I 1964 Tái b n 06. 2006
  • 3. L I C M T Sau hơn n a th -k , chúng tôi g p cơ-duyên cho tái b n sách « Dân-t c sinh-t n – Ch -nghĩa Qu c-gia Khoa-H c – » in năm 1964 t i Sài-gòn c a c Giáo-Sư Nguy n Ng c-Huy, dư i bút-hi u Hùng Nguyên. Ch -nghĩa Dân-t c sinh-t n là m t h -th ng tư-tư ng v tri t-h c và chánh-tr do nhà cách-m ng Trương t Anh công-b ngày 10.12.1938 vì ông nh n th y : « Nh ng tri t- thuy t, nh ng ch -nghĩa ñương th i ñ u không thích h p v i dân-t c Vi t-nam và ñ u có sai l m ». Nhân-dân Vi t-Nam ph i t -hào v m t ch -thuy t dân-t c do ngư i Vi t-Nam ñ -xu t, vì quy n-l i c a nhân-dân và t -qu c Vi t-Nam. ngư ng c a th -k 21 này, vào lúc ch -nghĩa ngo i-lai c ng-s n ñã phá-s n, ch -nghĩa th n-quy n l c-h u gây tang thương ñ m máu, ch -nghiã « Dân-t c sinh-t n » ph i chi m-lĩnh v -trí ý-th c-h ch -ñ o ñ h i-ph c ñ t nư c trên m i lãnh-v c,nh t là xây-d ng l i ni m t -hào dân-t c và dân- ch t -do. Chân-thành c m-t các thân-h u, các b n ñ ng-hành chung lý-tư ng ñã ti p tay trong vi c ñánh máy, ñ c l i, ch a l i và sai sót c a n-b n t p sách này, cũng như ch u trách- nhi m vi c tái b n và phân ph i cu n sách này : Anh và ch Lâm hoàng Tùng, Nh ñình Hùng, Nguy n Sơn, ðào nh t Ti n, Trương Sĩ Lương, Tr n minh Tâm, H văn Di-H n, Trương minh Hoàng, H a v ng Th . Chân-thành c m-t các « m nh-thư ng-quân » , ñ c-bi t là nh ng ñ ng-viên ð i-Vi t và Liên- minh Dân-ch Vi t-nam, ñã ch p-nh n ng ti n mua trư c khi sách ñư c th c-hi n. ði u này nói lên lòng m n m c a quý v ñ i v i c Giáo-Sư Nguy n Ng c-Huy, mu n có m t tài-li u l ch-s ñ nghiên-c u, và ñ ng-th i cũng nói lên s tin-tư ng c a quý v ñ i v i chúng tôi. Mong r ng b sách «Dân-t c Sinh-t n – Ch -nghĩa Qu c-gia khoa-h c – » s không ph lòng b n ñ c, và n u có ñi u chi sơ sót xin quý b n vui lòng lu ng th cho. y-ban tái b n sách Dân-t c Sinh-t n
  • 4.
  • 5. Ng i không ch t Anh v i tôi chưa t ng chung h p m t. Có bao gi Anh bi t ñ n tôi ñâu. Tôi bi t Anh qua tư ng-tư ng muôn màu, Qua ch -nghĩa Sinh-t n , qua nh ng chuy n Mà nh ng b n ñã t ng chia nguy-hi m, Chia gian-lao, chia kh -c c cùng Anh K tôi nghe v i m t gi ng chơn-thành Trong phút ngh nh ng ngày dài chi n-ñ u. Ch có th mà thôi, nhưng cũng ñ ð h n tôi mãi hư ng ñ n bên Anh Tôi nguy n ñem t t c tu i xuân xanh, T t c máu c a cu c ñ i trai tr Và t t c nh ng chi là ñ p-ñ , Nh ng chi là cao-quí c a lòng tôi ðóng góp vào cu c chi n-ñ u không thôi Cho ch -nghĩa Sinh-t n Anh kh i-xư ng. Tôi l n bư c theo m i dòng tư-tư ng C tìm ra nh ng m ch su i Anh khơi Gom v làm Ngu n S ng m nh muôn ñ i B o-ñ m s sinh-t n dân ð i-Vi t. ðem trí- não vun b i n n lý-thuy t Anh d ng lên v i c t m chơn-tình Yêu non sông, tôi g ng s c bình-sinh C th ng ti n trên ñư ng Anh ñã v ch Tôi nghe v ng như có l i th ng-trách C a Anh th m rót nh nh vào tai M i khi tôi chán n n trư c chông gai Hay m t-m i mu n d ng chơn ñ ng l i Thuy n ñ i tôi, Anh là tay gi lái, Anh là tay ñi u-khi n c bu m chèo. Anh v i tôi, xa cách bi t bao nhiêu. Nhưng qu th t, cũng là g n gũi l m. ðư ng cách-m ng, Anh là ngư i hư ng d n. Bàn chơn Anh dày d n v i phong-tr n ðã dò thăm kh p các n o xa g n,
  • 6. ðã lư ng h t nh ng khó khăn nguy-hi m. T thu bé, ñư c gia ñình hu n-luy n ð tr thành ngư i chi n-sĩ xung-phong, Kinh-nghi m ñ y, ngh l c v ng không cùng, Anh già-gi n cho cu c ñ i tranh-ñ u. Tôi là k chưa t ng trông th y máu, Bàn chơn non m i gi m bư c lên ñư ng, Màu da xanh chưa d n v i phong-sương, Trí b -ng thơ ngây kh kh o quá. ðư ng Anh v ch, hi m-nguy và v t v , Tôi c theo, nhưng ch m-ch p vô-ng n. Anh v i tôi, m i th y tư ng như g n. Nhưng kỳ th t, có m t tr i cách bi t. K t lúc c non sông ð i-Vi t ð m chìm trong khói l a ng p lưng tr i Vì bàn tay ñ m máu c a lũ ngư i Vô t -qu c và c a loài xâm-lư c, Anh ñã v i băng mình lên phía trư c. ð ñàn em ch m ch p bư c l n theo. Bóng dáng Anh b ng khu t dư i sương chi u Và m t hút, không còn ai ñư c th y; Nhưng ñư ng l i Anh ñi còn l i ñ y, B n chúng tôi theo mãi quy t không lùi Vì trong tim, trong cân-não chúng tôi, Cây Sinh-t n ñã ñâm ch i n y nhánh Tung nh ng h t gi ng ñ y m m s ng m nh Gieo kh p nơi trên d i nư c non này. ð i Anh ñang s ng v i chúng tôi ñây, Nó s s ng v i l p ngư i s t i. Anh v i chúng tôi không còn t u-h i, Nhưng lúc nào, Anh cũng có g n bên B n chúng tôi ñ khuy n-khích, ng i khen, ð khuyên nh , v -v , hay khi n-trách. ðư ng tranh-ñ u gay-go Anh ñã v ch Sau chúng tôi, bao k s noi theo, Anh s là ngư i ch ngõ xây nêu ð d n-d t h ñi v ñúng ch . Và nh ng k có nhi t-tâm ph ng-s S l y Anh làm hư ng ñ o luôn luôn B i vì Anh, tác gi thuy t Sinh-t n Anh s ng mãi v i gi ng nòi ð i-Vi t. NHA-TRANG 23-8-50 ð NG PHƯƠNG
  • 7. L I M ð U VAI TU NG C A TƯ-TƯ NG TRONG XÃ-H I LOÀI NGƯ I I- S LIÊN-QUAN GI A TƯ-TƯ NG VÀ HÀNH-ð NG Ngư i ch là m t cây s y, cây s y y u nh t c a T o-v t; nhưng ñó là m t cây s y bi t suy nghĩ. Câu nói trên ñây c a m t nhà hi n-tri t Tây-phương ñã ch t m t cách rõ r t ñ c-tánh c a con ngư i. Xét v phương-di n th -xác, ngư i không khác c m thú bao nhiêu. Giác-quan c a con ngư i không hơn gì giác-quan loài súc-v t. V th -quan, thính-quan, và kh u-quan, ngư i l i còn kém m t vài gi ng như gi ng chó gi ng mèo. Nh ng hình-tư ng ngư i nh trí-th c c m-giác mà có cũng t n-t i và liên-h p nhau trong trí ngư i y như trong trí loài thú, theo m t cơ-c u t o nên thói quen là ñi u r t tr ng i cho s suy tư ng. Ngư i v n là nô-l c a t p-quán, c a não nhơn-tu n. Ngoài ra, ngư i còn là nô-l c a khoái-l c n a. Ho t-ñ ng c a ngư i luôn luôn b quy n-l i chi- ph i. Ngư i lúc nào cũng t -nhiên hư ng v phía th a mãn ñư c quy n-l i v t-ch t hay tinh- th n mình. Tuy v y, ngư i v n khác thú ch ngư i có ý-th c, có trí khôn. Ngư i không ph i lúc nào cũng hành-ñ ng theo nh ng ph n ng t -nhiên như loài súc-v t. Tr ra nh ng trư ng-h p nguy-hi m và c p-bách trong ñó h hoàn toàn tuân theo nh ng b n-năng, nh ng xúc-c m c a mình m t cách vô-ý-th c, nh ng con ngư i trí óc bình-thư ng luôn luôn có xu-hư ng suy-lu n v nh ng hành- ñ ng c a mình. ð i tư ng c a s suy-lu n này có th là nguyên-nhân hay c u-cánh c a s hành- ñ ng. Nhưng nó cũng có th là s tìm tòi nh ng phương-ti n, cách th c hành-ñ ng ñ ñ t m c- ñích m t cách d dàng và ch c ch n. Như v y, trong ph n l n nh ng công vi c làm c a ngư i, ta ñ u có th nh n th y m t tư-tư ng làm g c. Phát-sanh t m t ý mu n, tư-tư ng ñưa ngư i ñ n ch cân nh c, ñ n ño s l i h i, ph i trái c a công vi c mình ñ nh làm m t cách k lư ng. Ch sau khi nh n th y r ng công vi c y ph i và không có không xong, ngư i m i hăng hái ñ ng ra hành-ñ ng.
  • 8. Tư-tư ng c a ngư i th t ra không ph i hoàn-toàn h p-lý. Trong ñ i s ng ý-th c c a ngư i, ti m- th c hãy còn có m t nh-hư ng l n lao và tư-tư ng ngư i tùy-thu c nh ng b n-năng, nh ng nhu-c u c a ngư i m t cách ch t ch . L m khi nó ch dùng ñ bi n-chánh cho nh ng hành-ñ ng vô-ý-th c c a ngư i. Thêm n a, d u cho ngư i có thoát-ly ñư c nh-hư ng c a ti m-th c, s suy lu n c a ngư i cũng không sao ñi ñ n ch h p-lý hoàn-toàn. Như th là vì h -th ng suy-lu n nào cũng ph i ñ t n n t ng trên m t ñ nh-ñ tiên-quy t không ch ng-minh ñư c. Trong t t c nh ng khoa-h c, không khoa nào chánh-xác và có tính-cách thu n-lý b ng toán-h c. Các ñ nh-ñ toán-h c liên-h p nhau trong m t h -th ng suy-lu n h t s c ch t-ch . Tuy nhiên, h -th ng suy-lu n này ph i phát-xu t t m t công-ư c hay m t ñ nh-lý căn-b n không ch ng- minh ñư c. Khoa hình-h c c -ñi n ñ t n n-t ng trên ñ nh-lý Euclide. ð i v i nh ng ngư i công-nh n ñ nh- lý này, khoa hình-h c c -ñi n có m t giá-tr tuy t-ñ i. Nhưng n u ta ph -nh n ñ nh-lý Euclide thì t t c h -th ng hình-h c c -ñi n ñ u s p ñ h t. Khoa hình-h c phi-Euclide do m t nhà toán h c c n-ñ i ñưa ra, chính d a vào m t ñ nh-lý ph -nh n ñ nh-lý Euclide. Sau h t, ta có th nh n th y r ng ngư i ta l m khi cùng d a vào m t ñ nh-lý như nhau mà l i ñi v hai ngã ch ng ch i nhau; hay trái l i, d a vào hai ñ nh-lý trái ngư c nhau mà l i ñi ñ n m t k t-qu như nhau. H -th ng tri t-lý nào cũng phát-xu t t m t giáo-t , nhưng sau ñó, môn-ñ l i phân ra hai phe t h u xung-ñ t l n nhau, mà phe nào cũng t xem mình là nhóm th ñư c chơn- truy n. Trái l i, hai căn-b n tri t-lý khác nhau có th ñưa ñ n m t ch -trương tương-t . M nh t qu quy t r ng ngư i tánh thi n, Tuân t , trái l i, cho r ng ngư i tánh ác, nhưng c hai ñ u ñ ng ý v i Kh ng t công-nh n r ng n n-t ng c a chánh-tr ph i là s giáo-hóa ngư i theo nhơn nghĩa. V y, tánh-cách h p-lý c a tư-tư ng con ngư i th t là gi i-h n, nhưng d u sao, nó v n là m t y u-t quan-tr ng c a ñ i s ng con ngư i. Chính nó làm cho con ngư i phân-bi t v i thú, chính nó làm cho hành-ñ ng c a ngư i có tánh-cách ngư i. Nơi nh ng ngư i c -sơ, tư-tư ng ñ n sau hành-ñ ng. Nhưng t khi ngư i thoát kh i tr ng thái c m-thú ñ ti n ñ n tr ng-thái nhơn-lo i, tư-tư ng thư ng có trư c hành- ñ ng và hư ng-d n s hành-ñ ng c a ngư i, ít nh t là trong nh ng bi n-c quan-tr ng c a ñ i ngư i. Không có nó, ngư i thi u lòng tin tư ng và không hăng-hái trong s hành- ñ ng, nh t là khi s hành-ñ ng này có tánh-cách nguy-hi m hay lâu dài. Không có nó, hành-ñ ng ngư i thi u v duy-nh t, ñã không ñem ñ n k t-qu gì mà có khi l i còn mâu-thu n nhau n a. B i v y, mu n cho hành-ñ ng mình ñưa ñ n m t công-trình h u-ích, ngư i c n có m t tư-tư ng làm n n móng, v ch s n m c-ñích cho mình, và c n ph i h t lòng tin nơi tư-tư ng y. Hành- ñ ng càng khó khăn, càng nguy-hi m, càng lâu dài, thì tín-ngư ng càng ph i m nh m và tư- tư ng càng ph i v ng ch c. Có m t tư-tư ng ñúng ñ n làm căn-b n và m t lòng tín-ngư ng nhi t-thành nơi tư-tư ng y r i, ngư i s t n-tâm, t n-l c hành-ñ ng b n gan chi n-ñ u, d u g p khó khăn nguy-hi m cũng không chán n n, b cu c n a ch ng.
  • 9. II- TƯ-TƯ NG CH -ð NG VÀ S HO T-ð NG CHÁNH-TR Tư-tư ng có nh-hư ng r t nhi u ñ n s hành-ñ ng c a ngư i; nó là m t trong nh ng ñi u-ki n quy t-th ng c a ngư i. Nh ng nhà chánh-khách c -kim ñã hi u rõ s quan-tr ng c a tư-tư ng nên ñã luôn luôn d a vào nó ñ gi v ng tr t-t xã-h i hay ñ lôi cu n qu n-chúng theo mình mà làm m t vi c gì. Charles Morgan, m t ti u-thuy t-gia Anh, ñã b o: L ch-s loài ngư i là l ch-s c a trí-tu h . D u không hoàn-toàn tán-ñ ng ý-ki n ñó, chúng ta cũng ph i công-nh n r ng tư-tư ng ñã ñóng m t vai-tu ng chánh-y u trong l ch-s loài ngư i. Nh ng ho t ñ ng chánh-tr c a ngư i, t c là nh ng ho t-ñ ng có liên-quan ñ n s t -ch c xã-h i, t -ch c nh ng cơ-quan cai-tr , t -ch c s liên-l c gi a nh ng ngư i n m chánh-quy n và dân-chúng, ph n l n ñ u b s chi-ph i c a nh ng tư-tư ng chánh-tr . Chúng ta có th b o r ng t khi bi t suy-nghĩ, bi n-lu n, ngư i ñã tìm lý l ñ bi n-minh cho s t n-t i c a chánh-quy n. H ñưa ra nh ng tư-tư ng v ch rõ ý nghĩa c a ñ i s ng chung, nêu ra nh ng qui-t c mà ngư i ph i noi theo trong s cư-x v i nhau, và trong s ñ i-ñãi v i cơ-quan ch -huy ñoàn-th . Nh ng tư-tư ng này thư ng ñư c l ng vào m t h -th ng tri t-lý r ng rãi hơn, bao g m c võ- tr -quan và nhơn-sinh-quan, làm n n-t ng cho m i suy-lu n. V -trí loài ngư i trong võ-tr cũng như v -trí m i h ng ngư i trong xã-h i ñ u ñư c qui-ñ nh r ch ròi. Nhà c m quy n luôn luôn tìm cách giáo-hóa nh ng ngư i ñ t dư i s ñi u-khi n c a mình, cho h tin nơi nh ng tư-tư ng ñư c ñưa ra, s ng theo m t quan-ni m, m t ý hư ng chung, và khép mình trong nh ng qui-t c nh t-ñ nh. Nh ñó, m i ngư i trong xã-h i có th s ng ñi u-hòa nhau và ch p-nh n oai-quy n c a cơ-quan cai-tr . Tr t t xã-h i b i ñó mà ñư c kính n m t cách ñúng ñ n và t -nhiên Toàn-th nh ng quan-ni m, ý-hư ng và qui-t c chi-ph i ñ i s ng m t xã-h i h p l i làm cái ý- th c-h c a xã-h i y. T t c nh ng l c-lư ng v t-ch t và tinh-th n c a xã-h i, ñ u hư ng ñ n ch b o-v và duy-trì ý-th c-h , cho nên th -l c c a ý-th c-h ñ i v i xã-h i h t s c m nh m . Ngư i b nhào n n trong khuôn kh m t xã-h i t bé ñ n l n t -nhiên có m t n p s ng phù-h p v i ý-th c-h c a xã-h i y. Thói quen làm cho m i ngư i công-nh n r ng n p s ng ñó là m t n p s ng h p-lý, và nh ng ngư i mu n thoát-ly kh i khuôn kh y ñ u b xem là h ng ngư i quái-ñ n. Thái-ñ chi u theo thói t c c a ñ i-ña-s ngư i trong xã-h i làm cho ý-th c-h có m t s c m nh vô-hình mà th t là hùng-h u. Áp-l c c a ý-th c-h ñ i v i cá-nhơn trong xã-h i r t mãnh-li t, và ñ ng-th i cũng r t có hi u l c, vì ngư i không nh n th y nó. Th -l c c a ý-th c-h ñ i v i xã-h i m nh m ñ n n i nhà c m quy n cũng ph i noi theo nó m i t n-t i ñư c. Trong l ch-s , nhi u ngư i ñã n m ñư c ñ i quy n trong tay mà ñã ph i n m mùi th t-b i trong vi c c g ng s a ch a l i xã-h i, vì h ñã vi-ph m ý-th c-h lưu-hành. Vương An Th ch Tàu, H Quí Ly Vi t Nam, Joseph II Áo ñ u không th c-hi n ñư c chương-trình c i-cách c a mình, m c d u ñã trên t t ñ nh c a quy n-th .
  • 10. B i ñó, nhà c m quy n thư ng ph i noi theo ý-th c-h c a xã-h i. Trong m i công cu c kinh- dinh, m i chương-trình ki n-thi t, m i phương-lư c, chánh-sách, h ñ u ph i d a vào nó m i lôi kéo ñư c qu n-chúng theo h . Mu n ñánh ñ nhà c m quy n c a m t xã-h i, ngư i ta không th ch d a vào võ-l c suông, tr ra khi nào s chênh l ch l c-lư ng quá l n lao khi n cho ngư i ta có th ch -ng ñư c ñ i- phương m t cách nhanh chóng. Nh ng k ñi chi m nư c ngư i mu n thành-công d dàng bao gi cũng ph i ñưa ra nh ng lý l bi n-chánh cho hành-vi xâm-lư c và s ñô-h c a h , ñ cho dân nư c b công-kích tán-thành h , hay ít nh t, cũng ch p-nh n s ng -tr c a h . Nh ng tư-tư ng mà b n ngư i xâm lư c ñưa ra có th tôn-tr ng ý-th c-h cũ c a xã-h i h chi m-ño t. Và sau khi xây d ng xong ch -quy n c a h , b n ngư i xâm-lư c này ñ cho dân- chúng xã-h i b chi m-ño t s ng theo n n n p cũ, ch c g ng hư ng v phía h s tôn-tr ng mà trư c kia dân-chúng ñó dành cho nhà c m quy n cũ. Nhưng b n ngư i xâm-lư c cũng có th ñem m t ý-th c-h m i thay vào ý-th c-h cũ. Sau khi xây-d ng ñư c ch -quy n c a mình và t -ch c ñư c m t ch -ñ cai-tr v ng ch c, h ñem ph - bi n nh ng tư-tư ng chánh-tr c a h , và l n l n u n n n ñ i s ng c a nhóm ngư i h chinh- ph c theo nh ng quan-ni m, ý-hư ng và qui-t c c a h . Nh ng nhà cách-m ng mu n cư p ñư c chánh-quy n cũng ph i tìm cách ch ng t r ng công cu c ho t-ñ ng c a mình h p v i chánh-nghĩa. H có th là nh ng ngư i tôn th ý-th c-h cũ, và l y c nhà c m quy n không x ng ñáng v i nhi m-v hay thi-hành sai nh ng nguyên-t c chánh-tr do ý-th c-h cũ nêu ra, ñ hô hào dân-chúng theo h mà l t ñ nhà c m quy n. Trong trư ng-h p ñó, khi n m ñư c chánh-quy n, nh ng nhà cách-m ng này ti p t c duy-trì ý-th c-h cũ, ch s a ch a m t vài ñi m mà h cho là sai l m, và bài tr nh ng t -chánh mà nhà c m quy n trư c lưu l i. Quan-ni m cách-m ng này là quan-ni m cách-m ng c nư c ta và nư c Tàu. Trong hơn hai mươi th -k , ngư i Vi t-Nam và ngư i Trung Hoa ñã làm cách-m ng theo l i Võ Thang, nghĩa là ch nghĩ ñ n vi c thay ñ i chánh-sách và nhà c m quy n ch không nghĩ ñ n vi c thay ñ i c ý-th c-h c a xã-h i. Nhưng cũng có khi s b t-bình c a nh ng nhóm ngư i s ng trong m t ch -ñ b t-công ñưa ñ n nh ng k t-qu tai-h i cho ý-th c-h chi-ph i xã-h i. Không nh ng oán ghét ngư i th ng-tr , ngư i b th ng-tr còn ghét luôn ñ n nh ng tư-tư ng, nh ng quan-ni m mà ngư i th ng-tr ñưa ra ñ bi n-chánh và duy-trì quy n l c c a mình. H cho r ng t t c nh ng s cơ-c c, kh s c a h ñ u do ý-th c-h cũ gây ra. Nh ng nhà cách-m ng có th ñưa ra nh ng tư-tư ng m i, bày t m t quan-ni m t -ch c xã-h i m i, d a vào nh ng nguyên-t c khác v i nh ng nguyên-t c làm căn-b n cho ý-th c-h cũ. Nh ng tư-tư ng chánh-tr m i này, n u thích-h p v i nguy n-v ng c a dân-chúng, thì s ñư c h hoan-nghinh và ch p-nh n. Nh ng ngư i mê say nó thì noi theo nó mà tranh-ñãu ch ng l i nhà c m quy n d a vào ý-th c-h cũ, và ch ng l i nh ng nhóm cách-m ng khác, theo nh ng xu- hư ng chánh-tr khác.
  • 11. Nhóm cách-m ng nào thành-công trong cu c chi n-ñãu này cũng tìm cách h y-di t ý-th c-h cũ và nh ng xu-hư ng chánh-tr c nh-tranh v i lý-tư ng mình. Cùng v i s c ng-c chánh-quy n b ng võ-l c, h ph -bi n lý-tư ng ñó ra. B ng s tuyên-truy n, b ng s giáo-d c, h tìm cách g t r a h t nh-hư ng c a ý-th c-h cũ và c a nh ng xu-hư ng chánh-tr khác ñ cho tư-tư ng chánh-tr h ph ng th ñư c hư ng ñ a-v ñ c-tôn. Nh ñ a-v ñ c-tôn này, tư-tư ng chánh-tr ñó l n l n u n n n ñ i s ng xã-h i theo quan ni m nó ñưa ra, và t o cho xã-h i m t ý-th c-h m i thích-h p v i nó. ðó là quan-ni m cách-m ng th i c n-ñ i ñư c th c-hi n m t cách tri t-ñ nư c Pháp năm 1789 và nư c Nga năm 1917. Mu n tiêu-di t nh ng tư-tư ng ngh ch v i mình, nhà c m quy n cũng ph i dùng m t tư-tư ng khác làm căn-b n. Tư-tư ng này có th d a vào ý-th c-h cũ c a xã-h i hay d a vào m t ý-th c- h m i. Nhưng d u sao, nó cũng ph i ch rõ ch sai l m c a tư-tư ng kia, ñ cho nh ng k th a- hành vi c ñàn-áp tư-tư ng kia và nh ng ngư i trung- l p có c m-tư ng r ng vi c ñàn-áp y là m t vi c làm chánh-ñáng. M t chánh-sách ñàn-áp ch d a vào võ-l c suông th nào cũng ñưa ñ n s th t-b i. Mà n u nó có thành-công ñi n a, thì s thành-công y cũng ph i tr m t giá r t ñ t. Vì nh ng ngư i b ñàn-áp v n tin r ng tư-tư ng mình là ñúng, và vui lòng ch t vì nó; ngư i trung-l p cũng b t-bình vì s tàn-b o c a chánh-ph và có c m-tình v i n n-nhơn c a s tàn-b o y. Như th uy-tín c a chánh-ph th nào cũng ph i b lung lay. Nh ng tư-tư ng làm căn-b n cho hành-vi nh ng ngư i c m v n-m ng các dân-t c t trư c ñ n gi có khi thành th t, có khi ch là m t t m màn che ñ y nh ng lý do n-áo khác. Nhưng trong trư ng-h p nào, nó cũng ph i ñư c tín-nhi m m i thành-công ñư c, và m i ch -trương ñư c s hành-ñ ng c a m t s ñông ngư i trong xã-h i. Lúc con ngư i còn trong tr ng-thái bán-khai thì nh ng tư-tư ng ch -ñ ng có v thô-sơ gi n-d l m. Nh ng v tù-trư ng gây s c -k t trong b -l c mình b ng tư-tư ng cho r ng t t c m i ngư i trong b -l c ñ u do m t ông t mà sanh ra. Nh ng v giáo-ch ñã xây-d ng tôn-giáo mình trên m t thuy t kh i-nguyên và m t võ-tr -quan huy n-bí. Nh ng nhà vua c -th i thì duy-trì th l c c a dòng h mình b ng thuy t thiên-m ng. Trong t t c nh ng t -ch c c -sơ y, tư-tư ng thư ng hay h n-h p v i cá-nhơn ch -trương nó. Vì th , nhi u nhà hư ng-d n qu n-chúng ñã tìm cách làm cho ngư i ta tín-ngư ng nơi mình trư c khi b t h thi-hành tư-tư ng c a mình. Do ñó mà phát-sanh nh ng câu s m-ng , nh ng câu chuy n huy n-ho c, nh ng mưu-m o kỳ-khôi c a nh ng nhà c m quy n thu trư c. Nhưng con ngư i càng ngày càng ti n-hóa, khoa-h c m mang thêm mãi, óc phê-bình cũng l n l n phát-tri n, nh ng tư-tư ng m c-m c thô-sơ, nh ng mưu-m o ngây thơ không ñ s c gây s tin- tư ng c n-thi t n a. Mu n t o ra m t phong-trào m nh m , nh ng chánh-khách ph i nêu ra nhi u tư-tư ng s p ñ t thành h -th ng, lu n-ñi u ch t ch , m ch-l c phân-minh. ðó là nh ng lý- thuy t chánh-tr ñư c nhi u ngư i tôn th làm ch -nghĩa, và làm n n-t ng cho nh ng ý-th c-h c a nh ng xã-h i văn-minh. III- ðI U-KI N QUY T-TH NG C A M T TƯ-TƯ NG CH -ð NG
  • 12. D u cho tư-tư ng ch -ñ ng là m t ý-tư ng thô-sơ hay là m t lý-thuy t có căn-b n v ng ch c cũng th , mu n n m ph n th ng-l i, nó ph i có m t s ñi u-ki n thi t-y u. Trư c h t, tư-tư ng ch -ñ ng ph i có tánh-cách thi t-th t, ñi sát tâm-lý và quy n-l i qu n- chúng. M t lý-thuy t chánh-tr hoàn-toàn không-tư ng không sao có th thành-công ñư c. Tuy nhiên, s th t phũ phàng r t khó cám d con ngư i. Ngay ñ n nh ng k ch tranh-ñ u vì quy n- l i thi n-c n cũng không m y khi dám v ng c tuyên-b r ng mình ch nh m m t m c-ñích ích- k . Vì ñó, mu n cho ngư i ho t-ñ ng m t cách hăng hái b n b và s n sàng hy-sinh cho m t công-nghi p chung, c n ph i có m t lý-tư ng cao-siêu có th h p-d n qu n-chúng. Nh ng lý-thuy t chánh-tr ñã thành-công trên th -gi i t trư c ñ n nay là nh ng lý-thuy t ñã dung-hòa ñư c tánh-cách thi t-th t và không-tư ng. Trung-Qu c, tư-tư ng ð o gia và M c gia ñã th t-b i vì quá không-tư ng, trong khi tư-tư ng Pháp gia th t-b i vì quá thi t-th t. Ch có tư-tư ng Nho gia, nh dung-hòa ñư c lý-tư ng và th t-t m t cách ñ ng ñ u, nên m i thành- công ñư c lâu dài. Ngoài ra, tư-tư ng ch -ñ ng còn ph i có tánh-cách gi n-d , d hi u, ñ cho ngư i t m-thư ng th y rõ s c n-ích và chánh-ñáng c a nó mà hư ng- ng theo. Nh ng chánh-khách c n-ñ i ñã nh n th y nh ng ñi u-ki n quy t-th ng c a tư-tư ng ch -ñ ng. Do ñó h tìm cách ñơn-hóa nh ng lý-thuy t khó hi u c a h . Lư c b h t nh ng ph n lu n-lý cao-siêu, h tóm t t chương-trình và ch -nghĩa c a h trong m t vài tiêu-ng làm kh u-hi u tranh-ñ u. Nh ng tiêu-ng y là k t-tinh c a lý-thuy t. Nó ph n-chi u m t hình- nh lý-tư ng và g n gàng, d hi u ñ s c kích-thích m t ngư i trí óc t m-thư ng. Nh m t phương-pháp tuyên-truy n nh i s , nh ng kh u-hi u y có th ph -bi n trong dân chúng. N u nh ng yêu-sách nó g i ra phù-h p v i nguy n-v ng nhi u ngư i, nó có th t o ra m t h ng ngư i nhi t-tin, ph ng th lý-thuy t như là m t tôn-giáo, m c d u nhi u khi không ai hi u ph n hình-nhi-thư ng c a lý-thuy t y ra sao, và c -nhiên không bi t lu n-lý c a nó ñúng hay sai. Vì th , ta th y r t nhi u lý-thuy t chánh-tr d a vào nh ng tư-tư ng không th gi I-thích ñư c b ng khoa-h c hay kinh-nghi m, lu n-lý r t sai l m mà ñư c m t s ngư i xem như là m t chơn-lý cao-siêu, th n thánh, b t-kh xâm ph m. IV- S XUNG-ð T GI A NH NG TƯ-TƯ NG CHÁNH-TR TRONG TH -GI I HI N ð I Th -k th 20, các lý-thuy t chánh-tr ñã ñư c m mang ñ n m t m c ñ chưa t ng th y trong l ch-s và m i cu c chi n-ñ u chánh-tr hi n gi ñ u mang d u hi u c a m t cu c xung-ñ t tư- tư ng. Trong tr n th -chi n th nh t, hai bên ñ i-l p ñã b t ñ u lưu tâm ñ n vi c ph -bi n ra qu n-chúng nh ng lý-lu n bi n-chánh cho m c-ñích mình ñeo ñu i. V phương-di n này, vi c t ng-th ng M Wilson nêu ra 14 ñi m làm n n t ng cho công cu c t -ch c th -gi i th i h u- chi n ñã ñánh d u cho m t k -nguyên m i. V i s thành-công c a ñ ng c ng-s n nga năm 1917 và sau ñó, c a các ñ ng phát-xít Ý và qu c-xã ð c, công-tác tuyên-truy n ñóng m t vai tu ng quan-tr ng trong ñ i s ng chánh-tr các nư c. Trong tr n th -chi n th nhì, hai kh i ñ i-l p nhau ñã v n d ng nh ng phương-ti n kh ng l ñ giành ph n ph i v mình trư c dư-lu n qu c-t .
  • 13. Sau khi chi n-tranh k t-li u, các nư c chi n-th ng l i phân ra làm hai kh i xung ñ t nhau. Gi a hai kh i này, chi n-tranh th t s chưa n bùng ra, nhưng tr n gi c tuyên-truy n ñã th y di n ra m t cách vô cùng ráo ri t. Ghép vào cu c xung-ñ t gi a hai kh i M Nga, l i còn có nh ng cu c xung-ñ t khác n a. Nh ng dân-t c b tr ñ ng lên giành ñ c-l p ph i ñương ñ u l i các ñ -qu c xâm-lư c. Ngoài ra, nh ng nư c ban ñ u cùng trong m t kh i v i nhau, sau l i ñâm ra ch ng ch i l n nhau. Nhi u qu c-gia thân M trư c ñây nay quay ra ch -trương trung-l p. Và trong kh i c ng-s n thì sau Tito l i ñ n Trung-C ng ñ ng lên ch ng l i Nga. Trong nh ng nguyên-nhơn gây ra nh ng cu c xung-ñ t trên này, t t-nhiên là quy n-l i ñóng m t vai tu ng không nh . Nhưng trong t t c nh ng nhóm ñ ng lên tranh-ñ u, không nhóm nào là không d a vào m t lý-thuy t chánh-tr . Trong cu c chi n-ñ u gay go này, nh ng nhóm n m l y ưu-th là nh ng nhóm khéo léo trong s tuyên-truy n và d a vào m t h -th ng tư-tư ng h p-d n ñư c qu n-chúng. Nư c ta cùng trong m t trào-lưu chung tràn ng p c th -gi i, nên cũng b nh-hư ng lây. Cu c ñ u-tranh t gi i-phóng c a dân-t c ta ñã b b n c ng-s n l i-d ng ñ ph ng-s cho kh i Nga. Nh m t t -ch c ch t ch , m t b máy tuyên-truy n tinh-x o và m t chánh sách khéo léo, h ñã lôi kéo ñư c m t ph n qu n-chúng theo h . Nh ng nhóm chánh-tr khác ñã ñ ng lên ch ng ch i l i c ng-s n, nhưng l i theo nhi u xu-hư ng khác nhau nên không c k t nhau ñư c. S xung-ñ t gi a ngư i Vi t-nam v i th c-dân cũng như c a các nhóm chánh-tr Vi t-Nam v i nhau ñã b nh-hư ng n ng n c a th i-cu c qu c-t . Vì không nhóm nào n m ph n th ng-l i hoàn-toàn nên ñ t nư c Vi t-Nam b phân ñôi, và m i ph n, s xung-ñ t gi a hai phe c ng-s n và qu c-gia, gi a các phe phái c ng-s n v i nhau, và gi a các xu-hư ng qu c-gia khác nhau, cũng không kém ph n mãnh-li t. K t-qu là dân-chúng Vi t-nam b ñiêu-ñ ng kh -s , và s ng mãi trong m t b u không-khí chi n-tranh, không th ki n-thi t x s ñư c. Tình-tr ng này không th kéo dài ra mãi. Mu n thoát kh i s b t c hi n nay, ngư i Vi t-Nam c n ph i c k t nhau l i làm m t kh i tranh-ñ u cho quy n l i chung. Mà mu n ñư c như th , chúng ta c n ph i có m t n n tư-tư ng chánh-ñáng làm g c. Quy n sách này ra ñ i là ñ ñóng góp m t ph n công-nghi p vào vi c ñ -phá nh ng tư-tư ng sai l m và xây-d ng m t lý-thuy t thích-h p cho dân-t c Vi -Nam. Vì ñó, nó chia ra làm hai ph n. Ph n ñ u nghiên-c u v nh ng ch -nghĩa chánh-tr danh ti ng ñã ra ñ i ; ph n sau trình bày m t ch -nghĩa qu c-gia ñã ñư c m t nhà lãnh-t cách-m ng nêu ra t năm 1939 và sau ñó ñư c nhi u anh em chi n-sĩ vun b i tu-b thêm. Tác-gi mong ư c r ng nh ng b n ñ c-gi c a quy n sách này s không ng n ng i phê-bình s a ch a nó và nên thêm ý-ki n ñ cho ngư i qu c-gia Vi t-Nam có ñư c m t n n tư-tư ng căn-b n kh dĩ dùng làm m t l i-khí tranh-ñ u cho s s ng còn chung c a toàn-th dân-t c Vi t Nam.
  • 14.
  • 15. PH N TH NH T LƯ C-KH O V NH NG LÝ-THUY T CHÁNH-TR ðà LƯU-HÀNH TRÊN TH -GI I T TRƯ C ð N NAY
  • 16.
  • 17. CHƯƠNG I NH NG TÔN-GIÁO, LÝ-THUY T TH N-QUY N I- S PHÁT-SANH C A NH NG TÔN-GIÁO, LÝ-THUY T TH N-QUY N Trong s ho t-ñ ng không ng ng c a mình ñ sinh-t n và ti n-hóa, loài ngư i ñã nh m t kh -năng ñ c-bi t mà vư t lên trên m i loài sanh-v t khác r t xa. Kh -năng ñó là trí khôn c a ngư i. Trí khôn này không ph i ch lo gi i-quy t nh ng v n-ñ tr c-ti p c n-thi t cho ñ i s ng c a ngư i. Nó còn ñưa ngư i ñ n ch tìm hi u nh ng lý l , nh ng nguyên-nhơn c a s v t. C -nhiên là s suy-tư ng c a ngư i không ph i ñ t ngay ñư c m c hoàn toàn t khi phát-hi n. Lúc ban ñ u, nh ng tri-th c c a ngư i v th -gi i ngo i quan hãy còn thô-sơ l m và nh ng tư-tư ng c a ngư i, ngay ñ n nh ng tư-tư ng r t sâu s c và có m t l p-lu n r t ch t ch , cũng v n d a vào m t n n t ng mơ-h không v ng ch c. Ch sau khi kh o sát k càng v s v t chung quanh mình và v ý-th c mình, ngư i m i ti n ñ n nh ng tri-th c th c-nghi m và lý-lu n c a ngư i m i có m t cơ-s khoa-h c hơn. Nói m t cách khái-quát, nh ng tôn-giáo là k t-qu s c g ng c a ngư i ñ gi i-thích s v t lúc ngư i v a thoát kh i thú tánh, lúc tư-tư ng ngư i chưa ñ t ñư c trình-ñ chánh xác và ch c ch n c a khoa- h c. S phát-sanh c a các tôn-giáo th t ra r t là ph c-t p, và hi n gi , chúng ta thi u nh ng tài-li u c n-thi t ñ phác l i l ch-trình c u-t o c a nó m t cách rõ ràng, ñ ng ñ n. Tuy th , s kh o-sát v phong-t c và tư-tư ng c a nh ng nhóm ngư i còn l c-h u, và s nghiên-c u v ñ i s ng tâm-lý c a ngư i, ñã giúp nh ng nhà khoa-h c nêu ra nh ng gi -thuy t có th xem là phù-h p v i s th t v v n- ñ này. A- Ý-NI M LINH-H N M t trong nh ng s -ki n làm phát-sanh ra nh ng tôn-giáo là s nh n có linh-h n. Ngư i c -sơ th y r ng khi mình th c và t nh-táo, mình có ý-th c, và nh n-chơn ñư c b n-ngã thư ng-nh t c a mình. Nh ng khi ng hay b t-t nh, trái l i, ngư i mê man không c m th y gì c , hay có chiêm bao mà c m
  • 18. th y ñi u kia vi c n thì nh ng trí-th c c a ngư i cũng không phù-h p v i cái b n-ngã bình-thư ng c a mình. ði u này làm cho ngư i nghĩ r ng ngoài th -xác, còn có m t nguyên-t khác t o nên mình. Nguyên-t ñó là linh-h n. Khi ngư i th c và t nh-táo, linh-h n trong th -xác ngư i, khi ngư i ng hay b t-t nh, linh-h n t m r i kh i th -xác y. Trong nh ng gi c chiêm bao c a mình, ngư i c -sơ nhi u khi l i th y nh ng ngư i quen thu c ñã ch t. Gi a gi c chiêm bao, h thư ng ng -nh n r ng nh ng k y còn s ng như mình. Ch khi t nh d y, h m i nh r ng nh ng k y không còn cõi ñ i và không th g p ñư c trong th -gi i này n a. Do ñó, h nghĩ r ng khi ngư i ch t, ch có th -xác ngư i là tan rã, còn linh-h n thì t n-t i mãi. Nh ng linh-h n này vô-hình ñ i v i ngư i thư ng, nhưng v n chung quanh h ; nó cũng có nh ng tình-c m, nhu-c u như ngư i s ng, và có th h i ñ n tánh-m ng ngư i s ng. ð i v i nh ng linh-h n không hình không nh, ch có th g p ñư c trong chiêm bao, ngư i hoàn toàn b t-l c. Phương-pháp duy-nh t c a ngư i ñ ñ i-phó v i các linh-h n y là th a mãn nh ng nhu-c u c a nó, và t ra ph c- tùng nó ñ nó không phá-ho i mình. Vì ñó, ngư i nghĩ ñ n vi c th ph ng nh ng linh-h n ngư i ch t. B- Ý-NI M TH N-MINH M t m t khác, ngư i c -sơ nh n th y r ng ph n l n nh ng v t quanh mình ñ u bi n hình hay chuy n ñ ng, ho c có nh ng hình dáng lúc thì oai-nghiêm, lúc thì hùng-vĩ lúc thì ñáng ghê r n. M t tr i, m t trăng và các v tinh-tú luân phiên l n m c; núi non r ng rú và m t ñ t cùng bi n c hi n ra dư i nh ng nh-tư ng khác nhau tùy mùa, tùy lúc; b u tr i khi thì quang-ñãng, mây bay gió th i nh nhàng, khi thì ñen t i âm u, v i bão t , v i s m sét ñùng ñùng. T ng y hi n-tư ng ñánh m nh vào trí óc ngư i. Vì không hi u rõ nh ng cơ-c u tác-ñ ng c a các l c-lư ng thiên-nhiên trên này, và th y r ng nh ng tác-ñ ng ñó khi thì có l i, khi thì có h i cho mình, ngư i c -sơ cho r ng sau m i l c-lư ng, ñ u có m t nguyên-lý thiêng liêng ñi u-khi n. Nguyên-lý này là v th n-minh vô-hình và có nhu-c u, tình- c m như linh-h n ngư i ch t, nhưng có oai-quy n và th -l c hơn linh-h n ngư i ch t r t nhi u. ð i v i th n-minh, ngư i cũng không có cách nào ñ i-phó l i, ngoài vi c t -l tôn-sùng h ñ h thương tình mà tha th hay tin yêu mà b o-v cho mình. C- Ý-NI M V T-T Trong s v t l n v i v n-v t ñ mưu-c u s s ng, ngư i ph i ñ ng ch m v i nhi u loài khác. Có nhi u loài th c-v t và nh t là ñ ng-v t làm cho ngư i kinh s hay c m-ph c. V i tâm-h n m c-m c c a mình, ngư i c -sơ tư ng r ng n u mình ăn th t nh ng loài v t y, ho c trá hình cho gi ng nó, mình cũng có nh ng ñ c-tánh như nó, hay ñư c nó cho r ng mình ñ ng-lo i v i nó mà không sát-h i mình. Ngư i Vi t-t c ngày xưa làm ngh chài lư i nên thư ng hay l n l i dư i sông dư i bi n. H r t s gi ng giao-long, t c là m t lo i thu ng lu ng cá s u, làm h i mình. Vì ñó, h xâm mình cho gi ng nó và l n l n ñi ñ n ch cho r ng mình thu c ch ng-t c giao-long. V sau, m t chi-nhánh Vi t-t c ñ n ñ t Phư c-ki n. Thư ng năm, h hay ñáp thuy n vư t bi n ñi l i t ñ t căn-c ñ n các mi n duyên-h i phương nam, như H i nam, B c-Vi t, có l c Nam-dương qu n-ñ o n a. Mùa gió b c, h kh i-hành, ñ n gió n m, h l i tr v quê quán. Trong nh ng l n vư t bi n như v y, h t so sánh mình v i nh ng ñàn chim l c, m t gi ng h u-ñi u thu c lo i ng ng tr i,
  • 19. cũng m i năm theo gió b c bay v b bi n phương nam, và ñ n mùa gió n m thì bay tr v ñ t cũ. Do ñó, h mang lông chim l c ñ gi làm gi ng chim y. Sau ñó, h th chim l c làm v t-t , l y tên nó làm tên b -l c mình và t g i mình là dân t c L c-Vi t. H là th y-t c a dân-t c Vi t-nam ta. Dãu v t c a s th ph ng v t-t trên này hãy còn trong l ch s nư c ta, v i nh ng truy n-thuy t cho r ng nòi gi ng ta là con cháu R ng Tiên, v i nh ng tên L c-Long quân và L c-Vương, mà ta dùng ñ g i nh ng v vua ñ u tiên c a ñ t nư c ta. Có khi v t-t là m t con v t ñóng vai tu ng quan-tr ng trong s s ng c a dân, hay ñã giúp ích r t nhi u cho ngư i qu c-t . S th ph ng v t-t thư ng làm cho m i dây liên-l c quan-tr ng cho t t c m i ngư i trong m t b -l c, m t th -t c, có khi ñ n c m t ti u-bang. Ngư i c -sơ ph i gi nhi u qui-t c ñ i v i v t-t . Thư ng, h ph i t ý tôn-sùng v t-t , không bao gi ph m ñ n nó, nhưng cũng có nhi u b -l c ñư c phép ăn th t v t-t trong m t th i kỳ nh t-ñ nh m i năm ñ nh ñó mà có ñư c nh ng ñ c-tánh quí báu c a v t-t . D- Ý-NI M V V TH N B O-V ðOÀN-TH Khi xã-h i ti n ñ n m t trình-ñ văn-minh cao hơn, ý-ni m v t-t l n l n phai m trong trí ngư i, và ñư c thay th b ng ý-ni m v m t v th n ñ c-bi t b o-v ñoàn-th . V th n này có th là ngư i lãnh t ñ u tiên ñã ñi u-khi n ñoàn-th hay là m t v anh-hùng c a ñoàn-th , nhưng cũng có th là m t v th n tư ng-tư ng ra, hay m t v th n nguyên-lý c a l c lư ng thiên-nhiên ñư c ñoàn-th th cúng. ð- Ý-NI M THƯ NG-ð Nh ng ý-tư ng v linh-h n, v th n-minh, v v t-t , v v th n b o-v ñoàn-th thư ng tr n l n vào nhau. Nó t o ra trong trí ngư i m t th -gi i vô hình ñ y nh ng nhơn-v t quy n-năng r t l n ñ i v i võ-tr và nh t là ñ i v i ngư i. Ban ñ u, ngư i th cúng t t c nh ng ma qu th n thánh như nhau. Nhưng s quan-sát b máy cai-tr chung quanh mình cho ngư i th y r ng xã-h i nào cũng có tr t-t , có các c p b c cao th p. Nh ng th -t c ñ u có ngư i t c-trư ng c m ñ u. Nh ng b -l c do các th -t c liên minh nhau l i ñ l p thành thì có ngư i tù-trư ng ch -huy. Nh ng ti u-bang và qu c-gia, k t-qu s thôn-tính l n nhau hay s thông-hôn gi a nh ng b -l c, cũng có v lãnh-chúa hay qu c-vương ñi u-khi n. Nh ng t c-trư ng, tù-trư ng có th còn ñư c dung-n p trong ti u-bang và cai-tr th -t c hay b -l c mình dư i quy n lãnh- chúa hay qu c-vương. Nh ng ñi u này ñưa ngư i ñ n ý nghĩ s p h ng các nhơn-v t c a th -gi i vô-hình. Bên trên nh ng v th n-minh, nh ng linh-h n ngư i ch t, ngư i c -sơ tư ng-tư ng ra m t v th n có quy n-l c t i-cao, ñi u-khi n t t c nh ng th n-minh và linh-h n ngư i ch t, ñi u-khi n c nh ng l c-lư ng thiên-nhiên và võ-tr . V th n này thư ng là v th n b o-v cho ñoàn-th ñã th c-hi n ñư c s th ng-nh t các b - l c ñ l p nên ti u-bang hay qu c-gia. Nhưng ñó cũng có th là m t nhơn-v t khác hơn t t c nh ng v th n-minh s n có: ñó là Tr i hay Thư ng-ð . Khi tư-tư ng ngư i ñã ti n ñ n m t m c cao hơn, ngư i suy nghĩ sâu xa hơn v võ-tr trong ñó mình s ng. ði u ngư i nh n th y trư c h t là nó r t minh-mông vĩ-ñ i, nhưng l i r t có tr t-t , r t ñi u-hòa.
  • 20. Ngư i nghĩ r ng m t công-trình tinh-x o như v y không th nào do s ng u-nhiên mà c u t o ñư c. Do ñó m i phát-sanh ý-tư ng cho r ng nh t-ñ nh ph i có m t ñ ng toàn-thi n toàn-năng sáng-t o ra muôn v t. ð ng T o-hóa này t t-nhiên ph i là ông Tr i, v Thư ng-ð ngư i ñã tôn th . Trong khi m t s ñông dân-t c gi mãi lòng tin tư ng nơi nhi u v th n-minh, m t vài gi ng dân, sau khi có ý-ni m v Thư ng-ð khai sáng võ-tr r i, thì hư ng v thuy t ñ c-th n. Theo thuy t này, ngoài Thư ng-ð ra, không còn có v th n-minh nào khác n a, và con ngư i ch nên th cúng m t mình Thư ng-ð mà thôi. Bu i ñ u, ñ ng Thư ng-ð do ngư i tư ng-tư ng là m t nhơn-v t có hình th gi ng như ngư i, l m khi l i có nh ng nhu-c u, xúc c m, tánh-tình như ngư i n a. Nhưng sau ñó, nh ng tri t-gia l n l n tr u-tư ng-hóa hình nh Thư ng-ð , và cu i cùng, xem Thư ng-ð như là m t nguyên- lý linh thiêng, ñâu cũng có và lúc nào cũng có, nhưng không có hình-th tánh-ch t như ngư i. E- S PHÁT-TRI N C A TINH-TH N ð O-ð C. V i ý-ni m m i này v Thư ng-ð , nh ng tôn-giáo b t ñ u có m t n n tri t-lý uyên-thâm. N n tri t-lý này có khi ñi ñ n ch không công-nh n Thư ng-ð , cho d u là dư i hình th c m t nguyên-lý vi-di u. Tuy th , nó v n nhu m màu huy n-bí và không ñ t ñư c tánh-cách rõ ràng c a khoa-h c. Nhưng d u sao nó cũng ñưa ñ n cho tư-tư ng ngư i m t y u-t m i là m t n n ñ o-ñ c trư c kia chưa có. Ngư i c -sơ ch th cúng tôn-sùng các linh-h n, các v th n-minh hay Thư ng-ð v i m c-ñích mua c m-tình nh ng ñ ng thiêng liêng ñ kh i b nh ng ñ ng y tr ng-ph t, hay hơn n a, ñ ñư c nh ng ñ ng y b o-tr , phù-trì cho. V i m t n n-t ng tri t-lý cao hơn, các tôn-giáo ñưa ngư i ñ n ý-ni m tu- thân ñ x ng-ñáng v i Ngài, ñ có th hòa-h p h n mình v i linh-h n Thư ng-ð . ði u này giúp ngư i ti n m t bư c khá dài trên ñ a-h t tinh-th n và làm cho nhơn-lo i ñư c thu n-lương hơn trư c. II- TH KH O-SÁT V M T VÀI TÔN-GIÁO QUAN TR NG TRÊN TH - GI I. Nh ng tư-tư ng th n-quy n ñã phát-sanh nơi t t c m i dân-t c trên th -gi i. Nguyên t c căn-b n c a tư-tư ng y là lòng tin nơi m t th -gi i vô-hình v i nh ng nhơn-v t có nhi u quy n-năng ñ i v i võ- tr và ñ i s ng con ngư i. Nó chung cho t t c m i gi ng dân. Tuy th , v phương-di n th c-hành, nh ng hình-th c tôn-giáo khác nhau vô-cùng tùy xã-h i, tùy th i-ñ i. Nghiên-c u tư ng-t n t t c nh ng h -th ng tư-tư ng th n-quy n trong nhơn-lo i t xưa ñ n nay là m t vi c làm ph c-t p mà không ích-l i gì nhi u. ð th y rõ tánh-cách c a nh ng lý-thuy t th n- quy n, chúng ta ch c n kh o-sát qua nh ng tôn-giáo quan-tr ng hi n còn ñư c sùng-m trên th -gi i. A- ð O BÀ-LA-MÔN, PH T-GIÁO VÀ N-ð -GIÁO Dân n-ñ là m t gi ng dân có m t óc th n-bí m nh m vô-cùng. Tư-tư ng tôn-giáo c a h r t uyên- thâm và nh-hư ng tôn-giáo ñ i v i h mãi ñ n ngày nay mà hãy còn h t s c tr ng-ñ i.
  • 21. 1- KINH PH -ðÀ VÀ ð O BÀ-LA-MÔN a- CÁC KINH ðI N Nh ng di-tích c nh t v n n tư-tư ng n-ñ g m l i trong b n quy n sách Ph -ñà (Védas) mà ngư i n xem như là nh ng thánh kinh. Sách này chép nh ng l i c u nguy n, nh ng bài thánh-ca, nh ng câu th n chú liên-quan ñ n s t -l và vi c gìn gi ng n l a thiêng. Qua nh ng sách này, ngư i ta có th bi t ñư c r ng th i c ngư i n-ñ nhơn-cách-hóa và th cúng làm th n-minh nh ng l c-lư ng thiên- nhiên mà h th y chung quanh h . Nh ng tư-tư ng thô-sơ này l n l n ti n-hóa ñ bi n thành ñ o Bà-la-môn vào kho ng t th -k th 12 ñ n th -k th 6 trư c Công-nguyên. Nh ng kinh-ñi n c a m i ñ o m i y g m nh ng sách vi t b ng văn xuôi chú-thích nh ng sách Ph -ñà và lu n v m i v n-ñ trong võ-tr và xã-h i. b- QUAN-NI M V PH N-THIÊN Trong các sách n y, các v th n c như ng ch cho Ph n-thiên (Brahma). ðó là linh-h n c a võ-tr làm nguyên-lý cho m i v t và hi n-hi n m i v t. Ph n-thiên khi thì phân-bi t v i v t-ch t h u-hình, khi thì hoà-h p v i v t-ch t, khi thì khác v i linh-h n riêng m i v t, khi thì gi ng các linh-h n y. Lúc sáng-t o võ-tr , Ph n-thiên ra kh i tr ng-thái yên ngh r i làm ra m t qu tr ng vàng gi a kho ng h n-mang, và cho vào ñó m t m m rút ra t b n th mình. M m này cũng g i là Ph n-thiên. Ph n- thiên y ra kh i tr ng r i phân nó ra làm hai ph n b ng nhau ñ làm nên tr i và ñ t, r i t o nên chư- th n, qu và m i v t khác. c- QUAN-NI M V VÕ-TR Võ-tr do Ph n-thiên t o nên chia ra làm ba ph n. Trên h t là sáu t ng tr i ch ng ch t lên nhau làm ch c a chư-th n; gi a là m t ñ t chia ra làm b y châu ñ ng-tâm b b y ñ i-dương làm cho phân- cách nhau và quây qu n quanh m t ng n núi thiêng ch ng tr i; chót h t là năm t ng h -gi i, ch c a qu . T ng chót c a h -gi i là nơi ñ a-ng c. Võ-tr này t n t i trong m t ngày Ph n-thiên dài b ng 2.160 tri u năm. H t h n này, nó tr v tr ng- thái h n-mang trong m t ñêm dài b ng ngày Ph n-thiên. Sau ñó, Ph n-thiên l i d y, t o tr l i võ-tr y như trên. V y, l ch-s th -gi i g m có nhi u ñ i k ti p nhau mãi-mãi không cùng. d- LINH-H N NGƯ I VÀ THUY T LUÂN-H I Th -xác ch s ng m t th i-gian ng n ng i th -gian, nhưng linh-h n ngư i không th tiêu-di t. Sau khi ngư i ch t, h n xu t ra kh i xác, nhưng v n không ñư c t -do vì nó l i ph i ñ u thai qua ki p khác, c s ng, ch t, ñ u thai l i, r i s ng, ch t, ñ u thai như th mãi không ng ng. Ngư i n-ñ g i s s ng, ch t và ñ u thai ñó là luân-h i, vì h so sánh nó v i s quay tròn c a m t bánh xe, h t vòng này thì l i sang vòng khác.
  • 22. ñ- Ý-NI M ð O-ð C. Linh-h n ngư i cũng như linh-h n v n-v t, th t ra v n là m t ph n c a linh-h n võ-tr , m t ch t tinh- t , thu n-khi t và sáng su t. Nhưng vì h n-h p v i v t-ch t, nó b dơ b n ñi, và k t trong v t-ch t, không th thoát ra ñư c. Trong nh ng ki p liên-ti p nhau, linh-h n có th mang nhi u hình th t th c v t ñ n ngư i. Nh ng linh-h n bi t tu luy n và noi theo ñư ng ñ o-ñ c thì có th trong s ch l i và tr v nh p v i h n võ-tr . Trái l i, nh ng linh-h n chìm ñ m trong nh ng ch dơ b n thì c b luân-h i, có th ph i mang mãi cái th -xác thú-v t, ho c thành qu , hay sa xu ng ñ a-ng c. T khi quan-ni m này phát hi n, luân-lý cũng n y m m. Tuy nhiên, n n luân-lý n-ñ , cho ñ n m t th i-kỳ g n ñây, v n có tánh-cách tiêu-c c. Ngư i n-ñ v n cho r ng th -gi i h u-hình ch là m t trò o-thu t c a Ph n-thiên t o ra ñ t tiêu khi n. H n cá- nhơn b lôi kéo vào trong trò o-thu t này và cho nó là s th t nên ñ m ñu i vào ñó. Nh ng ngư i có h c ñ o và giác-ng ñư c r ng mình b g t thì c g ng ñ thoát-ly trò o-thu t c a Ph n-thiên, b ng cách t mình rút ra kh i trò chơi ñ làm m t khán-gi ñi m-nhiên t a-th . Như v y, n n tư-tư ng n-ñ ñ t cơ-s trên nguyên-t c xem cu c ñ i là hư- o và l y làm c u-cánh chánh-y u c a ngư i, s thoát-ly ñ i s ng h u-hình ñ hòa-h p h n mình vào h n T o-v t. Do ñó, s tu-ni m c a h ch hư ng v ch t tu-thân, t làm cho tâm-h n mình thanh-cao xa tr n-t c, và ñ o- ñ c c a h hư ng v ch gi cho mình hoàn-toàn hơn là v ch giúp ñ k khác. e- S TH CÚNG VÀ TU-NI M. Cũng như m i gi ng dân khác, ngư i n-ñ ngày xưa r t lo nghĩ ñ n vi c cúng t th n-minh. S cúng t này ban ñ u có tánh-cách cá-nhơn, nhưng v sau, nó tr thành công-c ng. Nh ng cu c hành-l càng ngày càng ph c-t p lên mãi, và cu i cùng, xã-h i c n ñ n m t h ng giáo-sĩ chuyên lo vi c cúng t . Nh ng giáo-sĩ này h p l i làm m t giai-c p, giai-c p Bà-la-môn. H cho r ng h t mi ng Ph n-thiên mà thác-sanh ra, nên giai-c p h là giai-c p cao nh t n-ñ , trên nh ng giai-c p chi n-sĩ, trư ng-gi và nông công. Ngoài ra nh ng giai-c p trên này, xã-h i n-ñ còn có nhi u giai-c p khác. Nh ng giai- c p y phân-bi t nhau m t cách rõ r t. Không ai có th vư t kh i giai-c p mình, và ngư i khác giai- c p v i nhau không có quy n thông-hôn v i nhau. Ch có ba giai-c p Bà-la-môn, chi n-sĩ và trư ng-gi là có quy n h c ñ o. H ñư c làm l nh p ñ o và sau l ñó, h t xem như là ñư c sanh m t l n th nhì. ð i c a m t ngư i dân ki u-m u trong ba giai-c p trên c a xã-h i n-ñ ngày xưa có th chia ra làm b n giai-ño n: lúc còn bé thì h c kinh sách, ñ n tu i thanh-niên thì cư i v , làm gia-trư ng, khi con ñã thành gia-th t thì vào r ng n,s ng m t cu c ñ i thanh-tĩnh, tr v già thì làm m t tu-sĩ kh h nh, ñi ăn xin. Trong nh ng ngư i h c ñ o như th , ch có ngư i thu c giai-c p Bà-la-môn là có hy-v ng ñư c tr v v i h n T o-v t sau khi ch t. Ngư i thu c giai-c p chi n-sĩ và trư ng-gi ch có hy-v ng thác-sanh vào giai-c p Bà-la-môn mà thôi.
  • 23. Ngư i thu c giai-c p nông công không ñư c h c ñ o, h ch có quy n b -thí cho các th y tu ñ c u phư c cho mình. Nh ng giai-c p h -ti n hơn thì ch ng nh ng không ñư c tu-hành hay b -thí cho ngư i tu-hành, mà còn ph i lánh xa ngư i thu c giai-c p trên, vì s có m t c a h có th làm b n ñ n nh ng ngư i giai-c p trên. 2- PH T-GIÁO ð n th -k th sáu trư c Công-nguyên, ñ o Bà-la-môn b m t giáo-phái khác cũng phát-sanh n-ñ là Ph t-giáo ñánh ñ . a- TI U-S PH T Ngư i sáng-l p Ph t-giáo cũng g i là Thích-giáo là T t-ñ t-ta (Siddhârtha) h C -ñàm (Gotama) thu c dòng Thích-ca, cũng g i là Thích-già (Sâkya). Ngư i sanh t i thành Già-t -la (Kapilavastu) phía B c n-ñ vào th -k th sáu và m t vào kho ng năm 480 trư c Công-nguyên. Ngư i là con m t nhà quí-t c thu c giai-c p chi n-sĩ, có v con và s ng m t cu c ñ i phú-quí. Nhưng nh n th y ñ i ngư i kh -s , Ngư i b v con, b quy n-v ñ ñi tu. Ban ñ u, ngư i theo l i kh -h nh, ép xác như h u h t các v n-tu n-ñ th i b y gi . Nhưng sau, Ngư i t nh-ng , và b s kh -h nh vì cho r ng nó cũng h i cho con ngư i như s ăn chơi phóng-túng. Nghi n ng m m i ñ o trong m y năm, Ngư i m i thành chánh-qu , t xưng là Như-lai r i ñi kh p nơi truy n m i ñ o mình. b- NH NG ðI M KHÁC NHAU GI A PH T-GIÁO VÀ ð O BÀ-LA-MÔN. ð o c a Ph t so v i ñ o Bà-la-môn có nhi u ch khác nhau. Ph t không nh n thuy t linh-h n võ-tr cùng thuy t cho r ng h n cá-nhơn và h n võ-tr ñ ng-th v i nhau. Ngư i không nh n có Ph n-thiên là b c th n t i-cao sáng-t o v n-v t. Ngư i cho r ng nh ng v th n-minh là nh ng nhơn-v t cao hơn con ngư i, nhưng v n ch u nh ng n i kh như con ngư i. H không giúp ích gì cho con ngư i, và con ngư i cũng không có nhi m-v gì ñ i v i h . Sau h t, Ph t không nhìn nh n nh ng kinh ñi n cũ c a n-ñ , t nh ng kinh Ph -ñà ñ n nh ng kinh sách c a ñ o Bà-la-môn. M t m t khác, Ph t cho r ng không riêng gì ngư i c a giai-c p Bà-la-môn m i có th ñư c gi i-thoát. B t c ngư i nào có lòng thành c u ñ o cũng ñ u có th thành-công c . Vì ñó, Ngư i nh n làm ñ -t ngư i c a t t c m i giai-c p, ngay c ñ n giai-c p h -ti n nh t. V sau, Ngư i còn nh n ph -n làm tín-ñ , ñi u mà ñ o Bà-la-môn không khi nào ch u. c- LÝ-THUY T ð C-BI T C A PH T-GIÁO: S KH VÀ PHÉP DI T KH Ph t không ñ -c p ñ n nhi u v n-ñ thư ng ñư c các tri t-gia khác chú ý. Ngư i v n ch -trương r ng trong s ñi tìm chơn-lý, con ngư i ch nên nghĩ ñ n nh ng ñi u gì h u-ích cho s gi i-thoát c a mình mà thôi. Vì l ñó, theo Ngư i, con ngư i không nên tìm bi t xem võ-tr vĩnh-vi n hay t m-th i, vô-cùng hay h u-h n. Con ngư i ch c n bi t r ng ñ i là kh -h i, và mình b chìm ñ m vào trong y. S kh -s , con ngư i không ph i ch ch u m t ki p mà ph i ch u h t ki p này sang ki p khác, c sanh sanh t t mãi mà mang n i kh không bi t bao gi thôi.
  • 24. ñây, Ph t nh n thuy t luân-h i c a Bà-la-môn cho r ng s sanh t c a con ngư i như cái bánh xe, quay h t vòng này l i ñ n vòng khác không ng ng. Cái nghi p ngư i ch u ki p này là cái qu công vi c ngư i làm ki p trư c, mà nh ng công vi c ngư i làm ki p này l i là cái nhơn c a nghi p ngư i v ki p sau. Như th , ngư i c ph i ch u s nghi p-báo y mãi. Nhưng nguyên-nhơn s kh là gì? Nó chính là lòng tham mu n c a ngư i: tham s ng, tham sư ng, tham m nh. Mu n di t kh , ngư i ph i tiêu-tr lòng tham mu n. Mà mu n tiêu-tr lòng tham mu n, ngư i ph i d c chí tu-hành, chánh tâm theo ñ o ñ c t ñ t nh ng cái nhơn-duyên ràng bu c mình tr n-th . Khi ñã di t ñư c s kh r i, t c là ñư c gi i-thoát r i, ngư i ra kh i vòng luân-h i, nghi p- báo, không sanh không t n a mà t i cõi Ni t-bàn. d- S TU-THÂN VÀ LÒNG T -BI BÁC-ÁI V s tu thân, Ph t d y tín-ñ l y lòng t -bi bác ái mà ñ i v i v n-v t. Nhưng cũng như nh ng giáo-sĩ Bà-la-môn, Ph t v n ch -trương xem cõi ñ i là bào- nh ch không ph i th t, nên lòng t -bi c a Ngư i ít nh m ñ n s c i-thi n ñ i s ng c a con ngư i, mà nh m vào vi c làm cho lòng con ngư i hoàn-toàn hơn, cao quí hơn, trong s ch hơn, ñ cho con ngư i d t p-trung tư-tư ng trong khi nh p-ñ nh tham- thi n h u ti n lên cu c ñ i ñ o-ñ c. Tuy v y, lòng t -bi bác-ái n y cũng làm cho Ph t-giáo khác ñ o Bà-la-môn d y con ngư i có m t thái ñ h -h ng v i t t c nh ng cái gì ngoài mình. ñ- S THAY ð I GIÁO-LÝ C A PH T V I PHÁI ð I-TH A Năm trăm năm sau khi Ph t t ch, ñ o Ngư i r t th nh-hành n-ñ . Nhưng lúc y, môn-ñ Ph t ñã chia ra làm hai phái ti u-th a và ñ i-th a. Phái ti u-th a noi theo giáo-lý cũ c a Ph t. Phái ñ i-th a trái l i, ñã nh n ch u nhi u tư-tư ng khác và ñưa ra nh ng l p-lu n khác h n l p-lu n c a phái ti u-th a. Nh ng tín-ñ Ph t-giáo phái ñ i-th a tin nơi m t thuy t Bà-la-môn theo ñó, th -gi i tr i qua nhi u ñ i khác nhau. H cho r ng m i ñ i ñ u có m t v Ph t giáng-th ñ ñ dân. Ngoài Ph t Thích-ca, h còn tôn-sùng nhi u v Ph t khác, và thêm vào nhi u v b -tát, nhi u v th n-minh. Theo phái ñ i-th a, chơn-lý có hai m t. Võ-tr v n là hư- o, nhưng ñ i v i con ngư i, nó v n th t. V y, nhi m v ngư i là ph i c g ng làm cho ñ i b t kh ñi. Cái tư-tư ng gánh nhi m-v v i ñ i cũng ch là m t o-tư ng, song nó là m t o-tư ng t t mà ngư i nên có. Như v y, nh ng tín-ñ phái ñ i-th a không xem s thoát kh i vòng luân-h i là c u-cánh c a mình như tín-ñ phái ti u-th a noi ñúng theo l i Ph t d y. H ñã có tư-tư ng c u ñ i. H tin r ng có nhi u b c tu-hành ñ c-ñ o r i, nhưng chưa nh p Ni t-bàn mà còn l i ch n th -gian ñ c u-ñ chúng-sanh như Quan-th -âm B -tát. Ch -trương này làm cho tư-tư ng t -bi bác-ái phát-tri n r t m nh. M c d u hãy còn b ý-ni m cho ñ i là hư- o gán cho nó m t tánh-cách tiêu-c c khó h y-di t ñư c, tư-tư ng này cũng ñã ñóng m t vai tu ng r t quan-tr ng trong s nâng cao tinh-th n ñ o-ñ c c a loài ngư i.
  • 25. e- S TRUY N-BÁ PH T-GIÁO Ð o Ph t t n-ñ l n l n truy n-bá ñi kh p các nư c khác. ð o Tích-lan và nh ng nư c Di n-ñi n, Cao-miên, Thái-lan theo Ph t-giáo ti u-th a, nhưng them vào ñó nhi u tín-ngư ng bình-dân c -truy n c a h . Nh ng nư c Nê-Ban ( Népal ), Tây T ng, Trung Hoa, Tri u- tiên, Nh t - B n và Vi t- Nam thì theo Ph t-Giáo ð i-th a. Ngay n- ð thì ð o Ph t l n l n lui bư c trư c s ph n công c a ñ o Bà- la-môn và h u như m t h n t th k th 17. 3- N-Ð -GIÁO N n tôn-giáo th nh-hành n-ñ trong th i-ñ i c n-kim là n-ñ -giáo, h n-h p nh ng tư-tư ng c a ñ o Bà-la-môn và Ph t-giáo v i nh ng tín-ngư ng c a dân chúng. a- GIÁO-LÝ N-Ð -GIÁO SO V I Ð O B -LA-MÔN VÀ PH T-GIÁO n-ñ -giáo hư ng v ch -trương ñ c th n, song không ch ng ch i l i thuy t ña-th n c a ñ o Bà-la- môn, vì theo n-ñ -giáo, nh ng v th n khác nhau th t ra ñ u là hi n-thân c a Ph n-thiên. Trong khi ñ o Bà-la-môn d y ngư i nên ñ cho h n mình l n m t vào h n Ph n-Thiên, n-ñ -giáo d y ngư i ñem hòa-h p linh-h n riêng bi t c a mình v i linh-h n Ph n-thiên. Cũng như ñ o Bà-la-môn, n-ñ -giáo nh n r ng võ-tr là hư- o, nhưng trái v i ñ o Bà-la-môn khuyên ngư i nên c thoát trò o-thu t c a t o-hóa, nó d y ngư i nên tham-d trò o-thu t y. Tuy không hoàn-toàn g t b ch -trương vô-vi c a ñ o Bà-la-môn, n-ñ -giáo công-nh n giá-tr c a s ho t-ñ ng, và xem nó ngang hàng v i s vô-vi. Th t ra, ñ i v i ngư i theo n-ñ -giáo, cái quan-tr ng không ph i là vô-vi hay ho t-ñ ng. Ði u c n là làm cho con tâm thoát kh i tinh-th n v -l i ích k . N u không v -l i thì ngư i d u có ho t-ñ ng nhi u bao nhiêu, cũng có th xem như là không ho t-ñ ng gì c . V y, n-ñ -giáo noi theo con ñư ng Ph t ñã ñi, vì Ph t bài-xích s kh -h nh và d y r ng trư c hêt, ngư i ph i lo ñ t ñư c s t -do n i-tâm ñ i v i th -gi i. Nhưng theo n-ñ -giáo, m c t i-cao c a s vô-vi là ho t-ñ ng v i t m lòng thanh-th n như không ho t-ñ ng v y. Ngư i nên ho t-ñ ng không ph i vì k t qu s ñ n cho mình hay cho k khác, mà ch vì nhi m-v mình. V l i, khi ngư i ñã dưng mình cho Ph n-thiên ngư i ch là d ng c c a Ph n-thiên mà thôi. M t vi c qu y ñ i v i ngư i ñ i có th l i là vi c ph i, n u ngư i làm vi c y hoàn-toàn chi u theo Ph n-thiên trong khi làm. V y, trung-thành v i ñ o Bà-la-môn, n-ñ -giáo xem Ph n-thiên cao hơn ý-ni m Thi n và Ác. Nó không k vi c gi t ngư i là t i vì theo nó, khi ta gi t m t ngư i, ta ch ñ y h n ngư i y t tr ng-thái này sang tr ng-thái khác mà thôi. Vì ñó, n n ñ o-ñ c c a nó v n chưa ñư c hoàn-m . Ðó là như c- ñi m chung c a nh ng lý-thuy t cho r ng ñ i là o-tư ng. b- S TH CÚNG V phương-di n th cúng, n-ñ-giáo cũng th ph ng Ph n-thiên, nhưng thêm vào hai v th n Civa và Vishnou. Ba v Ph n-thiên, Civa và Vishnou hòa-h p nhau làm m t và tiêu-bi u cho ba tr ng-thái
  • 26. ñ ng c a h n võ-tr , m i v có m t nguyên-lý riêng. Ph n-thiên là ñ ng T o-hóa, nguyên-lý là ho t- ñ ng; Vishnou là th n b o-t n, nguyên-lý là lòng t -ái; Civa là th n phá-ho i, nguyên-lý là d c-v ng, là s t i tăm.Các v th n này không ph i ch ñư c th cúng trong b n-th h , mà còn trong nh ng hi n-thân c a h n a. Vishnou ñư c th dư i hình-th c nh ng hi n-thân c a mình trong nhi u ki p khác v i tên là Rama, Krishna. Th n Civa thư ng ñư c th trong nh ng hình-th ñàn-bà: Kâli, Donga v.v... Do l i th cúng này, nh ng môn-ñ n-ñ -giáo chia ra thành phái th Vishnou và phái th Civa. Trong nh ng nghi l , n-ñ -giáo cũng có khác ñ o Bà-la-môn xưa. Thêm vào s c u-nguy n l -bái theo l i c , tín-ñ n-ñ -giáo còn dùng nh ng bùa chú và phù-pháp có v huy n-bí hơn. Sau h t, n- ñ -giáo cũng qu ng-bá ý tư ng cho r ng s thăm vi ng các thánh ñ a ban phư c lành cho các tín-ñ . B- NHO-GIÁO VÀ Ð O-GIÁO 1- NHO-GIÁO Trái v i ngư i n-ñ có óc th n-bí, ngư i Trung-Hoa chu ng s th c-ti n hơn. B i ñó, m c d u dân Trung-Hoa v n noi theo nh ng lý-thuy t th n-quy n như t t c các dân-t c khác, m i ñ o n m ph n th ng-l i nư c h là Nho-giáo nghiêng v phía ñ i s ng th -gian nhi u hơn. Nh ng tư-tư ng làm n n-t ng cho Nho-giáo ñã xu t-hi n t ñ i thư ng-c v i các nhà vua Nghiêu, Thu n, H Võ, Thành-Thang. Ð n ñ u ñ i nhà Châu, nó ñã phát-tri n r t m nh m v i Châu Văn- Vương, Châu Võ-Vương, và Châu-công Cơ Ðán. Tuy th , ch ñ n lúc Kh ng-t ra ñ i, nó m i ñư c s p ñ t thành m t h -th ng ch t ch và tr nên m t h c-thuy t ng -tr trên dân-chúng Trung-Hoa. a- TI U-S KH NG-T Kh ng-t húy là Khâu, ngư i làng Xương-bình, huy n Khúc-ph , nay thu c ph Duy n-Châu, t nh Sơn-ñông, trư c thu c nư c L . Ông sanh vào năm th 21 ñ i vua Linh nhà Châu, nh m năm 551 trư c Công-nguyên. Khi tr , ông làm quan nư c L , nhưng vì tánh hi u h c, ông l i tìm ñ n kinh-ñô nhà Châu là L c- p ñ kh o-c u v ch -ñ hi n-chương ñ i trư c. Lúc thành tài ông v nư c L , tìm cách xu t-thân ñ th c-hi n lý-tư ng chánh-tr c a mình. Năm 51 tu i, ông ñư c vua nư c L dùng làm Trung-ñô-t , r i thăng ch c Ð i-tư-kh u. B n năm sau, ông ñư c vua cho nhi p tư ng-s nư c L . Nh tài cai-tr c a ông, nư c L th nh lên. Nư c T bên c nh lo s , bèn dùng k ly-gián, ñem n nh c dâng cho vua L . Vua L ham mê n -nh c ñ n b vi c chánh. Kh ng-t th y th bèn ki m d p t ch c ñ b ñi. Ông châu du các nư c ñ tìm m t v anh-quân có th dùng tài mình mà ñem s thái-bình ñ n cho cái thiên-h loan-l c th i Xuân-thu. Nhưng m c d u ñư c m i ngư i tôn-tr ng, ông không ñư c nhà vua nào tin dùng. Ð n năm 68 tu i, ông tr v nư c L vi t sách, d y h c trò. Ông m t năm th tư ñ i vua Châu-
  • 27. kính, t c là năm 478 trư c Công-nguyên. M ông hi n Kh ng-lâm, cách huy n Khúc-ph ch ng hai d m. b- PH N TRI T-LÝ TRONG H C-THUY T KH NG-T V phương-di n tri t-lý, Kh ng-t th t ra không nêu ra m t thuy t gì m i l , ông ch ghi l i nh ng tư-tư ng ñã có trong xã-h i Trung-hoa. 1° TƯ-TU NG TRUNG-HOA TH I THÁI-C Ngư i Trung-hoa ñ i thái-c , cũng như m i gi ng dân bán khai khác, tin r ng trong tr i ñ t cái gì có hình ho c là v n-ñ ng ñư c như m t tr i, m t trăng, sao, núi, sông, s m, ch p, gió, mưa, là có th n c ... H cho r ng nh ng v th n này can-thi p ñ n s sanh-ho t c a ngư i. Ngoài ra, l i có ma qu là nh ng linh-h n ngư i ch t có th h i ñ n ngư i. Ðã có ngư i, l i có qu , có th n, t t ph i có m t th -l c to hơn làm ch c võ-tr . Nhưng võ-tr mênh-mông mà ch nào cũng th y t ng tr i xanh bao trùm m i nơi. Do ñó, h m i nghĩ là có Tr i. Có l ngư i Trung-hoa ngày xưa cho r ng Tr i cai-qu n chư-th n y như vua cai-qu n chư- h u th -gian nên g i Tr i là Ð hay Thư ng-Ð . 2° THÁI-C C VÀ S BI N-HÓA C A THIÊN-LÝ Sau ñó, nh ng nhà hi n-tri t nghĩ ng i sâu xa hơn, m i cho Tr i là m t cái lý chí-linh, chí- di u làm chúa t muôn v t và ch -trương s sanh-hóa c a muôn v t. Kh ng-t noi theo tư-tư ng này mà l y ch -trương Thiên-ñ a v n-v t nh t-th làm th ng-h cho h c-thuy t mình. Theo ch -trương ñó, t t c m i v t ñ u do nơi m t cái lý nh t-th bi n-hóa mà ra. Võ-tr ban ñ u v n h n-mang, nhưng bên trong ñã s n ch a cái lý vô-hình r t linh-di u, r t cư ng-ki n y. Nó mang tên là Thái-c c và huy n-bí vô-cùng nên ngư i r t khó nh n ra b n-th nó. Ngư i ch có th xem s bi n-hóa c a v n-v t mà bi t ñ ng-th c a nó. Ð ng-th này phát hi n do hai th khác nhau là ñ ng và tĩnh. Ð ng là dương, tĩnh là âm. Dương ñ n c c-ñ thì ra âm, âm ñ n c c ñ l i ra dương. Hai th này theo li n nhau r i tương-ñ i, tương ñi u-hòa mà bi n-hóa ñ sanh ra tr i ñ t và v n-v t. Kh i-ñi m c a T o-hóa là do hai cái tương-ñ i là âm và dương, mà ñ o Tr i Ð t cũng b t ñ u b ng s bi n-hóa c a hai cái tương-ñ i y. Xét ñ ng-th c a lý Thái-c c ñ bi t s bi n-hóa c a Tr i Ð t và v n v t, y là tôn-ch c a D ch-h c, l y v ch li n ñ bi u-hi u th dương và v ch ñ t ñ bi u-hi u th âm. C theo thuy t này thì ñ o Tr i Ð t lúc ñ u r t gi n-d , sau m i ph n-t p. Tuy v y, ngư i v n có th nh l âm dương mà hi u ñư c ñ o y, vì d u ph n-t p ñ n ñâu, nó cũng qui v l âm dương ñó. Nhưng ta nên nh r ng âm dương không ph i là v t có hình, nó ch là cái phù-hi u cho hai th tương-ñ i nhau. Có s tương-ñ i ñó m i có s bi n hóa, mà có bi n hóa m i có ti n; cái gì không ti n thì ñ nh, mà ñ nh thì thoái. Ð o Tr i không có ñ nh, vì c h t cái qua, thì có cái l i, qua qua l i l i không cùng. S qua l i ñó là hành-ñ ng c a th n. B i ñó, Kh ng-t nói: Ai bi t
  • 28. ñ o bi n-hóa thì có l bi t s làm c a th n /Tri bi n-hóa chi ñ o gi , kỳ tri th n chi s vi h (D ch: H t thư ng). 3° NGƯ I VÀ S TRI-GIÁC Trong các loài v t Tr i sanh ra, ch có ngư i là linh nh t, vì ngư i ñư c Tr i phú cho m t tánh r t quí, l i b m-th ñư c hoàn toàn c tinh th n linh-di u và khí ch t c a tinh tú. Nh ñó, ngư i có cái sáng su t ñ hi u bi t các s v t. Cái sáng su t y trong tâm ngư i t c là cái th n-minh làm ch -t cho s tư-tư ng cùng hành-vi c a ngư i. Tâm hư-tĩnh không b v t-d c che t i m t cái sáng su t t nhiên thì c m- ng ñư c v i v n-v t mà su t ñư c m i l trong thiên-h . 4° Ð O TRUNG Trong s bi n-hóa c a tr i ñ t, lúc nào cũng có ñi u-hòa, có bình-hành t c là có cái trung. Tr i Ð t có cái trung m i ñ ng ñư c. V y trung là cái g c l n c a tr i ñ t, và ngư i ai cũng b m th cái trung ñ làm tánh thư ng. Ðư c cái trung thì có m t thái-ñ ngay chánh, lúc nào cũng không nghiêng, không l ch, l i có cái sáng su t bi t rõ s th t, làm vi c gì cũng ñúng ñ n, không thái- quá, không b t-c p. Theo cái trung t c là theo thiên-lý mà lưu-hành, bi n-hóa cho ñư c ñi u- hòa. Nó là m t ñi m c t-y u trong ñ o Nho, nhưng ngư i r t khó theo nó, vì tâm ngư i d b v t-d c làm nghiêng l ch mà ñ o thì n-áo tinh-vi, khó lòng nh n th y ñư c. 5° S SANH S tương-ñ i, tương-ñi u-hòa c a âm dương ñưa ñ n s sanh-hóa v n-v t. Nòi gi ng nào ñã sanh ra ñ u thu n, nghĩa là c th mà sanh ra mãi. Trong võ-tr , ch nào cũng ñ y sanh-ý. Khác v i ph n nhi u các tôn-giáo xem th gi i là hư- o và d y ngư i nên tách mình ra kh i s s ng ñ tránh cái kh , Kh ng-t l y s s ng làm m t m c-ñích c a T o-hóa và d y ngư i l y s sanh- ho t ñ i làm vui thú. 6° Ð O NHƠN Tr i v i ngư i v n tương-thông tương-c m nhau, nên ngư i ph i hành-ñ ng h p v i ý Tr i. B i ñó, ngư i ph i b i-dư ng s sanh, t c là thi-hành ñ o nhơn. Theo ñ o này, ngư i ph i b h t tư- tâm tư-ý, ñ i v i ngư i cũng như ñ i v i mình, lúc nào cũng kính-c n và thân-ái như m t. Ð o nhơn hàm ý bác-ái và lòng thương ngư i, yêu v t, mu n cho v n-v t ñ u hư ng cái khoái-l c ñ i. 7° THIÊN-M NG S bi n-hóa trong th -gian s dĩ ñi u-hòa ñư c là nh thiên-m ng ñi u khi n nó. Ðó là m t cái lý vô-hình, r t linh-di u, r t cư ng ki n, nhưng không ph i có hình dáng, tình-c m, tư-d c như ngư i. Công vi c ngư i ta ñ i th nh hay suy ñ u do thiên-m ng c . Ngư i ph i bi t tri-m ng, t c là vui theo m ng tr i mà sanh-ho t, ăn cho ph i ñ o, không l p ý
  • 29. riêng mà làm theo tư-tâm c a mình. Tuy v y, ñó không ph i là th -ñ ng chi u theo hoàn-c nh. Ngư i ph i c s c ho t-ñ ng luôn ñ cho cái tâm mình sáng-su t, m n- nhu , hành-ñ ng không m t cái trung. 8° QU TH N VÀ S S NG CH T Qu th n là nh ng khí thiêng-liêng trong tr i ñ t, m t ngư i không th y, tai ngư i không nghe, song v n có kh p nơi. Vi c qu th n v n là vi c cao xa u- n, nên Kh ng-t d y ngư i nên kính tr ng mà lánh xa. S t qu th n c t là ñ t lòng tôn-kính ch không ph i ñ c u phư c riêng cho mình. Ð i v i s s ng ch t Kh ng-t cũng không bàn ñ n nhi u. Có l ông cũng tin như ngư i ñ ng- th i, r ng ngư i sanh ra có khí, có h n, có phách. Khí, h n, phách h i l i là s ng. Khi ngư i ch t r i, cái hài-c t chôn xu ng ñ t l n l n tan nát ñi, còn cái khí tinh-anh thì lên trên kho ng không- gian sáng r c-r . c- CH -TRƯƠNG TR -TH C A KH NG-T Kh ng-t là ngư i có cái chí mu n giúp ñ i c u dân nên r t chú-tr ng ñ n v n-ñ chánh-tr . Nh ng ch -trương c a ông v v n-ñ này ph n l n cũng có s n t ñ i trư c, và v sau r t th nh- hành trong xã-h i Trung-hoa. 1° QUÂN-T VÀ TI U-NHƠN Theo Kh ng-t , thiên-h chia ra nhi u h ng ngư i mà hai h ng chánh là: Quân-t và ti u-nhơn. Ban ñ u, quân-t là ngư i có ñ a-v tôn-quí mà ti u-nhơn là h ng lê-dân. V sau, ti ng quân-t dùng ñ ch ngư i có ñ c-h nh tôn-quí còn ti ng ti u-nhơn dùng ñ ch ngư i có chí-khí hèn h . 2° S H C C A NGƯ I QUÂN-T Ngư i quân-t là ngư i có nhi m-v ñi u-khi n xã-h i. B i v y, h ph i h t s c h c-t p ñ x ng ñáng v i s -m ng mình. S h c c t ch s a mình cho tâm ñư c trung-chánh, ý cho thành, giúp ngư i thông su t m i v t và ñ t m c ñ c-h nh c n-thi t ñ noi theo ñ o Tr i mà hành-ñ ng. Ngư i quân-t bao gi cũng gi s công-b ng, ñ i v i mình thì kh -kh c, nhưng ñ i v i ngư i khác ph i có lư ng bao-dung, ñ i v i cha m , ph i h t lòng hi u-kính, ñ i v i nhà vua, ph i h t d trung-thành. 3° L VÀ NH C Trong s ñi u-khi n dân-chúng, Kh ng-t ch -trương dùng l nh c làm g c.
  • 30. L là ñ hàm-dư ng tánh-tình, t o ra m t không-khí thích-h p cho tâm d có nh ng tình-c m ngư i c n có. Nh c là ñ cho tâm-h n ngư i ñư c thơ-th i và hành-vi ngư i ñư c ñi u-hòa. 4° Ð O NHƠN VÀ Ð C-Ð NHÀ C M QUY N Vi c chánh-tr thì c t ñ o nhơn. Theo Kh ng-t , s tr lo n trong xã-h i không ph i do nơi chánh-th mà do tài ñ c ngư i hành-pháp. B i v y, ngư i c m quy n ph i c s a mình cho ñ n b c nhơn, h u ñem ñ o ra thi-hành trong thiên-h . Kh ng-t d y r ng, b y tôi ph i trung v i vua vì quân quy n do m ng Tr i mà ra. Tuy v y, nhà vua ph i làm tròn nhi m-v mình và thi-hành nhân-chánh, lo cho quy n-l i dân chúng. Tr i v i dân v n tương thông nhau nên Tr i lúc nào cũng chi u theo ý dân. Khi dân ñã oán vua, m ng Tr i có th b thu l i và ngư i khác có quy n thay m t Tr i mà tr t i nhà vua. d) S PHÁT-TRI N C A NHO-GIÁO SAU KH NG-T Ð i Chi n-qu c, tư-tư ng Nho-giáo l n l n m nh lên. Tuy ph i c nh-tranh k ch-li t v i nh ng h c thuy t khác ñương th i như M c-giáo, Lão-giáo, nó ñã n m ph n th ng-l i m t cách rõ-r t. Ð i nhà T n, Nho-giáo tr i qua m t ñàn áp d -d i: nhi u nho-sĩ b chôn s ng, t t c các sách v ñ u b ñ t. Song t ñ i Hán, nó ñư c tôn tr ng l i và chi m m t ñ a-v ưu-th ng trong n n tư- tư ng Trung-hoa cho ñ n ñ u th -k th 20. Tuy v y, nó không tiêu-di t h n các h c thuy t khác, và ñ ng th i v i nó, ngư i Trung-hoa còn nhi u tín-ngư ng khác n a, trong ñó, ngoài Ph t-giáo t n-ñ tràn vào, có Ð o-giáo là quan-tr ng hơn c . 2- Ð O-GIÁO a. TI U-S LÃO-T Ngư i sáng-l p ra Ð o-giáo là Lão-t . Ông h Lý, tên Nhĩ, t Bá Ðương, th y là Ðam, ngư i huy n H , nư c S , nay thu c t nh An-huy, không rõ sanh và m t năm nào, nhưng cũng ñ ng- th i v i Kh ng-t , nghĩa là s ng vào th -k th 6 trư c Công-nguyên. S chép r ng Kh ng-t có m t l n ñ n h i l ông. Lão-t có làm quan tr -h -s nhà Châu. Sau ông b ñi v phía tây, hư ng t nh Cam-túc, không bi t v sau ra th nào. b. TRI T-LÝ Ð O-GIÁO Lão-t có vi t cu n Ð o-ñ c-kinh ñ bày t tôn-ch c a mình. Theo ông, tho t kỳ-th y thì không có gì c , r i b i cái không mà thành cái có, và do cái có ñó mà thành ra muôn v t. Nói m t cách khác, trư c h t là không, r i t nhiên thành ra m t v t ñ c-nh t trong kho ng không-gian, do v t ñ c-nh t y mà sanh ra muôn v t trong thiên-h . V t ñ c-nh t y g i là gì? Lão-t b o r ng mình không bi t g i nó tên là gì, nhưng ñ t tên ch là Ð o. Ð o là m t tên ch ñ t ra ñ có tên mà g i cho d , ch kỳ-th c không sao tò rõ ñư c. Ð o là m t v t t -nhiên h n-thành ra trư c khi có tr i ñ t, m m m t m t, im l ng m t mình
  • 31. trong kho ng không-gian, ñâu cũng có mà bao gi cũng th , không suy-suy n chút nào, mà muôn v t trong võ-tr ñ u do ñó mà sanh ra c . Ð o l i là m t gi ng r t to mà không có hình-th , trông không th y, nghe không th y, s mó không th y, mênh-mông l m , nhưng bao gi cũng v n ñơn-nh t. Nhơn cái tính ñơn-nh t c a ñ o mà sanh ra âm dương, t c là tr i ñ t; tr i ñ t cùng v i khí sanh ra v n-v t. c. LUÂN-LÝ Ð O-GIÁO Ð ng v phương-di n tri t-lý mà nói, Ð o-giáo khác Nho-giáo ch nó cho r ng Tr i không h có c m-thông v i ngư i. Lão-t b o r ng: Tr i ñ t b t nhơn, xem v n-v t như con chó k t b ng rơm c (Thiên ñ a b t-nhơn, th v n-v t như sô-c u). Vì ch -trương này, Ð o-giáo có m t n n luân-lý khác h n Nho-giáo. Trong khi Nho-giáo l y s s ng ñ i làm vui thú và d y ngư i ph i ráng lo gánh vác vi c ñ i, Ð o-giáo cho r ng ngư i mu n theo Ð o ph i thanh-tĩnh vô-vi nghĩa là ph i tuy t h t nh ng s nghĩ ng i ham mu n mà quên c hình-hài ñi, ñ lòng ñư c trong s ch yên l ng, và không hành-ñ ng gì c , c phó m c t -nhiên. Càng hành-ñ ng, ngư i càng kh -s và càng làm ngư i khác kh -s . Ngu n g c c a s hành-ñ ng là d c-tình; b i th , n u d t h t d c-tình thì không ph i hành-ñ ng, không ph i lo nghĩ kh -s mà lòng ñư c thư-thái, thân ñư c an-nhàn. d. NH-HƯ NG Ð O-GIÁO TRONG XÃ-H I TRUNG-HOA Sau Lão-t có nh ng môn-ñ ông là Li t-t và Trang-t làm sách ñ di n-gi i và truy n-bá tôn- ch ông và bài-bác các h c-thuy t khác, nh t là Nho-giáo. H không thành-công trong d - ñ nh sau, nhưng cũng có m t nh-hư ng r t l n ñ n n n văn-hóa Trung-hoa. Nho-giáo v n chăm chăm vào vi c làm nhi m-v ñ i v i ñ i và ñem l nh c thúc-phư c ngư i thái-quá nên tâm-trí ngư i không m y khi ñư c th nh-thơi. Nh ng tư-tư ng y m-th nhàn-t n c a Ð o-giáo có v phóng-khoáng hơn ñ i v i ngư i và c i m cho tâm-h n ngư i m t ph n nào nên v n ñư c nh ng nhà nho dung n p. Nó phát-tri n nhi u nh t trong lãnh-v c thi-ca, nơi mà nh ng tư-tư ng ñ o-m o nghiêm-trang c a Nho-giáo r t khó ñư c phô-bày. Ð i v i dân-chúng, Ð o-giáo l i có nh-hư ng ñ c-bi t b t ng . Vì tư-tư ng Lão-t cao thâm quá mà ch -trương vô-vi c a ông không h p tánh hi u-ñ ng t -nhiên c a ngư i t m-thư ng, h không th hi u ñư c nguyên-ý Lão-t . Do ñó, h ñã ñem nó ghép vào h -th ng tư-tư ng huy n- bí c a h . Vì th , Ð o-giáo l n l n bi n ñ i ñi ñ thành m t tôn-giáo có nhi u d -ñoan và o- thu t. Ngư i ta tôn Lão-t làm Thái-thư ng lão quân và bày ra thu t tu tiên, luy n thu c trư ng- sanh, thu t-s , phù-th y v.v... M t m t khác, thái-ñ y m-th c a Ð o-giáo ñã m ñư ng cho Ph t-giáo tràn sang Trung-hoa, và ta có th xem nó là ñi m n i li n gi a hai thuy t hoàn-toàn trái ngư c nhau là Nho-giáo ch - trương l y s s ng ñ i làm vui thú, và Ph t-giáo ch -trương di t s s ng ñ ch m d t n i kh c a ngư i.
  • 32. C- THIÊN-CHÚA-GIÁO VÀ H I-GIÁO. 1- THIÊN-CHÚA-GIÁO Trong t t c nh ng tôn-giáo còn lưu-hành trên th -gi i hi n nay, tôn-giáo bành-trư ng m nh nh t và t -ch c ch t-ch nh t là Thiên-chúa-giáo. a. TI U-S NHÀ SÁNG-L P THIÊN-CHÚA-GIÁO. Ngư i sáng-l p ra Thiên-chúa-giáo là Giê-su, g c ngư i Do-thái, sanh t i thành Bethleem x Palestine. Năm sanh c a Ngư i ñã ñư c ch n làm năm ñ u c a Công-nguyên ñang ñư c dùng trên th -gi i. Ý-ñ nh l y năm sanh c a Giê-su làm năm ñ u c a k -nguyên hi n-t i là ý-ñ nh c a Giáo-h i Thiên-chúa; nhưng nó ch th c-hi n ñư c khi giáo-h i Thiên-chúa ñã th nh lên, nghĩa là m t th i-gian khá lâu sau khi Giê-su ñã ch t. Ngư i ta ñã d a vào s suy-toán c a m t tu-sĩ s ng vào th -k th sáu tên là Dyonisius mà ñ nh năm sanh c a Giê-su và cũng là năm ñ u c a công-nguyên. Nhưng sau ñó, ngư i ta nh n th y r ng nhà tu-sĩ này ñã tính sai và th t s Giê-su sanh trong kho ng t 4 ñ n 8 năm trư c công-nguyên hi n ñư c dùng trên th gi i. M Giê-su là bà Marie, v n thu c dòng-dõi vua David là v vua Do-thái ñã xây thành Jérusalem, cha nuôi ngư i là Joseph làm ngh th m c. Lúc Ngư i còn nh , gia-ñình Ngư i ph i tr n sang Ai-c p ñ tránh s ñàn-áp c a v b o-chúa cai-tr ngư i Do-thái. Ð n khi v b o-chúa này ch t, Ngư i l i ñư c ñưa v Nazareth ñ t Galilée, mi n b c x Palestine. Ban ñ u, Ngư i làm ngh th m c như cha nuôi là Joseph. Ð n kho ng 30 tu i, ngư i b t ñ u gi ng-ñ o ñ t Galilée, r i thành Jérusalem. Trong khi gi ng-ñ o Jérusalem, Ngư i ñã g p s ph n-kháng r t m nh c a ngư i Pharisien, t c là nh ng tín-ñ c a m t môn-phái Do-thái tu theo c -lu t c a nòi gi ng h . H liên-minh v i các giáo-sĩ và hô hào dân-chúng ch ng l i Ngư i. Ngư i b m t s -ñ là Judas ph n, bán Ngư i l y 30 ñ ng b c nên b b t ñưa ra tòa-án Do-thái và toà-án La-mã. Quan t ng-ñ c La-mã b y gi là ông Ponce Pilate nh n th y r ng Ngư i vô-t i, nhưng có l s tha Ngư i ra thì dân-chúng d y lo n nên giao Ngư i cho nh ng v giáo-sĩ th m-phán Do-thái x . Nh ng ngư i này k t-án Giê-su và ñem ngư i ñóng ñinh lên cây th p t . Theo nh ng tín-ñ Thiên-chúa-giáo, thì ba ngày sau khi ñư c khâm li m, Giê-su s ng l i d y ñ o cho nh ng tín-ñ thân thu c, r i 40 ngày sau Ngư i m i thăng-thiên. b. NH NG TƯ-TƯ NG DO-THÁI LÀM N N-T NG CHO THIÊN-CHÚA-GIÁO M i ñ o c a Giê-su truy n d y phát ngu n t nơi nh ng tin-tư ng c a ngư i Do-thái chép trong sách C u-Ư c. Khác v i nh ng gi ng dân ñ ng-th i theo ch -trương ña-th n, ngư i Do-thái ngày xưa tin-tư ng vào nơi m t v -th n duy nh t là Jahvé hay Jéhovah. Ðó là v Thư ng-Ð t o nên võ-tr , v n-v t và chư-th n. Trong s các th n ñư c Thư ng-Ð sanh ra, có m t v t -kiêu quá và mu n kình ch ng l i Thư ng-Ð nên tr thành ác-qu Satan. Sau khi t o nên võ-tr , Thư ng-Ð dùng bùn ñ t t o ra Adam, m t ngư i ñàn ông có hình-th gi ng như mình. Ngài th i sanh-khí vào cho ngư i y và cho t i Thiên-ñư ng. Ít lâu sau, th y Adam cô-ñ c, Thư ng-Ð thương tình, l a lúc Adam ng ,
  • 33. l y m t cái sư n c a ông ta ñ t o nên Eve là ngư i ñàn bà ñ u tiên. Hai v ch ng Adam và Eve ñư c Thư ng-Ð cho thiên-ñư ng và ñư c phép hư ng m i th hoa qu trong y. Nhưng Thư ng-Ð nghiêm-c m h ñ ng ñ n m t th cây gi a thiên-ñư ng là cây giúp ngư i hi u bi t s v t. Lúc ñ u, v ch ng Adam và Eve tuân theo l nh y và hư ng ñư c m t h nh-phúc hoàn-toàn. Nhưng sau ñó, Eve nghe l i d d c a qu Satan bi n thành con r n nên xúi gi c Adam ăn qu cây c m. V a n m xong qu này, h có trí khôn và c m th y x u h vì mình tr n tru ng. Cùng lúc y, Thư ng-Ð hi n ra, ñu i Adam và Eve ra kh i thiên-ñư ng và b t h ph i ch u c c-kh ñ mưu-c u cái s ng. Adam và Eve xu ng tr n làm th y-t loài ngư i. T t c m i ngư i ñ u là con cháu h . V sau, loài ngư i có lúc h p nhau l i xây-d ng m t cái tháp cao ñ lên tr i. Thư ng-Ð không mu n cho h thành-công m i khi n cho h nói ti ng khác nhau; t ñó m i có nhi u dân-t c trên th - gi i. Vì cái t i nguyên-th y c a t -tiên mình là Adam và Eve ph m ph i, loài ngư i c ñi sâu mãi vào con ñư ng qu y và ph i ch u nh ng n i kh -c c l m-than. Ngư i Do-thái cho r ng Thư ng-Ð là Jéhovah r t nghiêm-kh c. Ngài th ng tay tr ng-tr nh ng k không tôn-sùng mình và không làm theo ý mình. H tin r ng nh ng dân-t c khác ñ u th ph ng tà-th n, ch có h là th ñúng Thư ng-Ð cho nên h ñư c l a ch n ñ hư ng m i h nh- phúc. Thư ng-Ð ñã t ng tìm cách ñ d y ñ h b ng cách g i xu ng th nh ng nhà tiên-tri mang l i c a Ngài ñ n nói cho h nghe. M t trong nh ng nhà tiên-tri, Moise ñã nh n ñư c c a Thư ng- Ð mư i ñi u lu t trên núi Sinaï ñ giáo-hóa dân Do-thái ăn cho h p ñ o tr i. Nhưng ngư i Do-thái th c-s nhi u l n lâm vào c nh qu c phá gia vong và s ng m t cu c ñ i r t kh -s . Do ñó, m t s nhà tiên-tri Do-thái b o r ng ngư i Do-thái chưa ñư c h nh-phúc là vì chưa s ch t i. H nêu ra ý-tư ng r ng m t ngày kia Thư ng-Ð s g i xu ng th -gian m t ñ a con c a Ngài ñ ch u t i th cho loài ngư i và ñưa dân Do-thái ñ n ñ t c c-l c dư i tr n. c. GIÁO–LÝ THIÊN-CHÚA-GIÁO Giê-su t xưng là ñ ng c u-th ñư c các nhà tiên-tri nói ñ n. Theo s tin-tư ng c a Thiên-chúa- giáo do Ngư i sáng-l p, linh-h n con ngư i v n b t-di t, nhưng không ñ u-thai l i như ngư i Á- Ðông b o. Linh-h n ngư i toàn-thi n ñư c lên Thiên-ñư ng, linh-h n nh ng ngư i t t, nhưng còn ph m l i ph i qua m t h a-ng c g i là nơi luy n t i ñ l c h t t i trư c khi ñư c lên thiên- ñư ng. Nh ng ngư i hung d không tin nơi Tr i hay theo ác-qu Satan thì b xu ng ñ a-ng c. Ð i s ng c a th -gian không ph i c kéo dài như th này mãi. M t ngày kia s ñ n lúc t n-th . Lúc y, Thư ng-ð s giáng nh ng tai-ách kinh-kh ng g m ghê xu ng cho loài ngư i. Ch có nh ng ngư i tin-tư ng nơi Thư ng-ð m i ñư c Ngài b o-v , còn nh ng ngư i không th - ph ng Ngài s b t n-di t. Ngày t n-th , Thư ng-ð s hi n ra. T t c m i ngư i s ñư c s ng l i và ñư c ñưa ñ n trư c m t Ngài. Thư ng-ñ s phán xét m i ngư i l i m t l n cu i cùng. Nh ng ngư i t i l i s b tr ng-ph t ñ i ñ i, còn nh ng k ñư c Thư ng-ð nh n là x ng ñáng s s ng trong m t th -gi i vĩnh-vi n yên vui hoàn-h o. V y, theo Giê-su, qu c-gia c a Thư ng-ð không th th c-hi n cõi ñ i này, và tr n-gian ph i
  • 34. b s p ñ ñ như ng ch l i cho m t th -gi i ñ c-bi t trong ñó m i ñi u qu y, m i cái sai l m ñ u b Thư ng-ð h y-di t h t. d. N N LUÂN-LÝ C A THIÊN-CHÚA-GIÁO. V phương-di n luân-lý, Giê-su l y ñ o huynh-ñ h u ái mà d y ngư i. Tuy không tin nơi th -gi i hi n t i, Giê-su không ñ n n i cho ñ i hoàn-toàn hư- o như các tôn-giáo n-ñ . Do ñó, n n luân-lý c a Ngư i còn ch a ñ ng m t nguyên-t c ho t ñ ng và có th dung-hòa v i quan- ni m công-nh n s th c-t i c a cu c ñ i. Nhưng cho ñ n h t ñ i trung-c , tư-tư ng Thiên-chúa-giáo hãy còn dính dáng v i ý-ni m ph - nh n th -gi i hi n t i nên tín-ñ ñ o này cũng ch lo tu-ni m ñ gi i-thoát l y mình. V i phong- trào Ph c-hưng phát-kh i t th -k th 15, Âu-châu m i th y s th ng-l i c a quan-ni m công- nh n cu c ñ i là th c-t i. Ngư i ta quên h n ph n ph -nh n th -gi i hi n-t i ch a ñ ng trong tư-tư ng Giê-su, và tin ch c r ng Giê-su mu n t o ngay qu c-gia c a Thư ng-Ð dư i th -gian. Do ñó, phát-sanh và n y n m t n n luân-lý m i, nh m vào vi c c i-thi n nh ng ñi u-ki n sanh- ho t xã-h i và chu n-b cho nhơn-lo i m t tương-lai xán-l n hơn. ñ. S TRUY N-BÁ THIÊN-CHÚA-GIÁO VÀ CÁC CHI-PHÁI HI N-T I C A Ð O Y Sau khi Giê-su ch t, nh ng tín-ñ c a Ngư i mang giáo-lý Ngư i truy n d y kh p các nơi trong ñ -qu c La-mã. Ban ñ u, Thiên-chúa-giáo b các Hoàng-ñ La-mã ñàn-áp d di, song nó l n l n th ng th lên và ñ n th -k th tư thì thành ra qu c-giáo. T ñó, nó lan r ng ra r t m nh và chinh-ph c ñư c h u h t các gi ng dân da tr ng trư c khi ñư c truy n sang các châu Á, M , Úc và Phi. Hi n gi , Thiên-chúa-giáo có r t ñông tín-ñ h p l i làm ba phái. Nga và các nư c thu c t c Tư-l p-phu, nh ng tín-ñ Thiên-chúa-giáo có nh ng giáo-h i riêng cho m i nư c. H t xưng là phái Thiên-chúa-giáo chánh-th ng. Phái th nhì là Thiên-chúa-giáo La-mã có tín-ñ kh p nơi trên th -gi i và tuân theo l nh m t v Giáo-hoàng La-mã. Phái Thiên-chúa-giáo c i-lương g m r t nhi u chi thành-l p t th -k th 16 v i phong-trào ch ng ch i l i giáo-h i La-mã. Ngư i Anh, M , Ð c và B c-Âu ph n l n thu c phái n y. Nói m t cách khái-quát, giáo-lý nh ng chi Thiên-chúa-giáo c i-lương khác giáo-lý c a phái Thiên-chúa-giáo La-mã m y ñi m chánh sau ñây: 1° H ñ t tiêu-chu n c a s tín-ngư ng không ph i trong nh ng c -truy n do các Giáo-hoàng và hi-ñ ng tôn-giáo qui-ñ nh hay gi i-thích, mà trong thánh-kinh do m i ngư i t tìm và hi u l y. 2° H không nh n r ng trong các cu c l có chúa Giê-su ch ng-ki n th t-s , không ch u th cúng hình-tư ng và bà Thánh-m u ñ ng-trinh là bà Marie, m c a Giê-su. 3° H h y b ch -ñ ñ c-thân c a giáo-sĩ, h n-ch quy n-hành các m c-sư và ñ cho các tín- ñ có m t s t -do r ng rãi hơn trong s ñi u-khi n giáo-h i. 2- H I-GIÁO
  • 35. Ngoài nh ng tôn-giáo k trên ñây, trên th -gi i còn m t m i ñ o quan-tr ng khác là H i-giáo. Ngư i sáng l p tôn-giáo này là Mahomet. a. TI U-S MAHOMET Mahomet sanh La Mecque, x Arabie Séoudite, năm 571 và t xưng mình là dòng-dõi Abraham, th y-t dân Do-thái ñư c nói ñ n trong sách C u-Ư c. Thân-ph ông là m t thương- gia ch t khi ông còn trong b ng m . Ông m côi luôn m t nh , và ñư c ông n i nuôi. Sau ñó, ông v i m t ngư i chú. Năm 13 tu i, ông theo chú ñi buôn và g p m t giáo-sĩ Thiên-chúa gi ng-ñ o cho nên ñư c bi t qua giáo-lý Thiên-chúa. Giáo-lý này có nh-hư ng r t l n ñ n tư- tư ng ông v sau. L n lên, Mahomet buôn bán La Mecque và cư i m t qu -ph làm v . Năm 40 tu i, ông th y thiên-th n Gabriel - v thiên-th n ñã báo cho bà Marie, m Giê-su bi t r ng bà s sanh ra m t ñ ng c u-th - hi n ra trư c m t ông và ñ c cho ông nghe m t ño n kinh Coran. T ñó, Mahomet b t ñ u gi ng ñ o. Năm 621, thành Médine ch u theo giáo-lý c a ông và rư c ông ñ n ñó . Dân La Mecque ñu i theo, nhưng không b t ñư c ông. Sau ñó ông t -ch c quân- ñ i, ñánh nhau v i các b -l c Á-r p khác ñ truy n-bá giáo-lý mình. Cu i cùng, ông th ng ñư c nh ng b -l c y và ñư c h tôn làm ñ ng Tiên-tri c a h . Ông ch t t i Medine năm 632. b. GIÁO-LÝ H I-GIÁO V phương-di n giáo-lý, H i-giáo ch -trương ch -ñ ñ c th n. Theo tín-ñ ñ o này, ch có Allah là Thư ng-ñ và Mahomet là v Tiên-tri c a Ngài. Ngư i ta ch c n tin như th cũng ñ lên thiên-ñư ng. Tin-tư ng ñ c-bi t c a H i-giáo là ngư i nào tham-d cu c Thánh-chi n ñ b o-v hay bành- trư ng giáo-lý Mahomet thì s ñư c ñưa ngay lên Thiên-ñư ng hư ng m i l c-thú. Do ñó, ngư i theo H i-giáo tác-chi n r t hăng khi nh ng lãnh-t h dùng kh u-hi u Thánh-chi n ñ kêu g i h chi n-ñ u. Thánh-kinh c a H i-giáo là kinh Coran. Nó v a là m t quy n sách d y giáo-lý, v a là m t b lu t, v a là m t quy n sách luân-lý. Nó bao g m c t -ch c xã-h i và ñ i s ng tinh-th n c a tín- ñ . Nó khép tín-ñ vào m t khuôn-kh r t kh c-nghi t và qui-ñ nh t ng c -ch nh nh t hàng ngày c a m i ngư i. Theo nguyên-t c, tín-ñ nào cũng có th t c u cúng Thư ng-ð , nhưng v sau, m t giáo-h i ñư c thành-l p v i nh ng giáo-sĩ chuyên-môn nghiên c u Thánh-kinh và gi luôn ch c-v th m- phán. c. S PHÁT-TRI N C A H I-GIÁO Sau m t th i-kỳ bành-trư ng r t m nh nhi u nơi trên các châu Á, Âu và Phi, H i-giáo hi n còn ñư c th nh-hành trong các ch ng-t c Á-r p Phi-châu và Á-châu. Ngoài ra, nó còn m t s khá ñông tín-ñ n-ñ , Trung-hoa, Nam-dương qu n-ñ o, Phi-lu t-tân và Nga.
  • 36. III- VAI-TU NG VÀ NH-HƯ NG C A CÁC TÔN-GIÁO Ð I V I XÃ-H I A- VAI TU NG VÀ NH-HƯ NG C A CÁC TÔN-GIÁO Ð I V I XÃ-H I C -TH I. Phát-sanh t ý mu n gi i-thích võ-tr , nh ng tư-tư ng th n-quy n c a ngư i ñ i trư c l n l n ñưa h ñ n nh ng tín-ngư ng chi ph i ñ i s ng xã-h i c a h m t cách ch t-ch . V n cho r ng th n-minh có oai-quy n r t l n ñ i v i mình, không nh ng khi mình s ng, mà còn ñ i v i linh- h n mình sau khi mình ch t, ngư i c -sơ r t s th n thánh. Theo h , nh ng khi không hài lòng, th n thánh ch ng nh ng tr ng-ph t cá-nhơn ph m l i mà thôi, mà còn có th tr ng-ph t c ñoàn-th c a cá-nhơn ph m l i n a. Do ñó phát-sanh ra quan- ni m cho r ng ñoàn-th ph i ki m-soát cá-nhơn, gi cho cá-nhơn không ph m l i v i th n-minh. M i hành-ñ ng ph m l i ñ u ph i b tr ng-ph t th ng tay. Ð cho th n-minh vui lòng b o v xã- h i, nh ng nhà c m quy n ph i ñ c-bi t chăm nom ñ n vi c cúng t th n-minh. Trong trư ng- h p ñó, t t nhiên tôn-giáo ñóng vai-tu ng ý-th c-h chi-ph i nh ng tư-tư ng lý-lu n c a ngư i, và tr thành ñi m qui-t p t t c nh ng ho t-ñ ng văn-hóa c a ngư i. Nh ng nhà c m quy n thu trư c, t nh ng gia-trư ng, t c-trư ng c a ch -ñ du-m c, qua nh ng tù-trư ng c a ch -ñ b -l c, ñ n nh ng qu c-vương hoàng-ñ c a ch -ñ quân-ch , ñ u có liên-l c m t-thi t ñ n các giáo-h i. Có khi chính ngư i ch -huy ñoàn-th v m t chánh-tr cũng là ngư i cao-c p nh t trong h -th ng t -ch c tôn-giáo. Các gia-trư ng, t c-trư ng là ngư i lãnh trách-nhi m coi sóc s th cúng l - bái chung cho gia-t c mình. Ngư i tù-trư ng c a nhi u b -l c cũng là ngư i ch -huy m i cu c hành-l c a b -l c. Nh ng nhà vua nhi u nư c ngày xưa là nh ng ngư i ñ i-di n cho ñoàn- th dân-chúng ñ cúng-t Tr i Ð t và lãnh m ng Tr i mà cai-tr muôn dân. Nhưng nhi u xã-h i, ngoài ngư i ch -huy chánh-tr , l i còn nh ng ngư i ñ c-bi t ñi u-khi n ñoàn-th v phương-di n tôn-giáo n a. Trong nhi u b -l c, ta th y có nh ng th y phù-th y lo vi c l -bái cúng-t . nhi u nư c, ngoài v qu c-vương, còn có m t giáo-h i t -ch c th ph ng chư th n. Trong trư ng-h p này, ngư i n m quy n chánh-tr thư ng ph i tùy thu c ngư i n m quy n tôn-giáo trong nư c. Các nhà vua n-ñ xưa kia, v n thu c giai-c p chi n-sĩ, ph i kính như ng các giáo-sĩ Bà-la-môn; nh ng nhà vua Âu-châu thu trư c ph i tùng-ph c Giáo-hoàng La-mã. Tôn-giáo ñã ñư c tr ng như th thì t t-nhiên nó ph i thu hút ph n l n s ho t-ñ ng c a dân. Ngư i ñ i trư c v n nghĩ r ng, cu c ñ i dương th r t ng n so v i ñ i s ng vĩnh-c u c a linh- h n, nên lo cho ñ i s ng c a linh-h n nhi u hơn lo cho ñ i s ng v t-ch t. Nh ng bài thơ, bài hát, nh ng ñi u nh y múa trư c kia thư ng ca-t ng th n thánh và dùng ñ xư ng-t u trong nh ng cu c hành-l . Nh ng ñ n ñài dùng làm nơi tôn th th n thánh và nh ng lăng-t m có khi ñ p-ñ , hùng-tráng hơn nh ng cung-ñi n dùng làm tr -s cho k n m chánh-quy n. Kim-t tháp Ai-c p và ñi n Ð -thiên Ð -thích muôn ph n to l n và v ng ch c hơn nh ng ñ n ñài c a vua chúa Ai-c p và Cao-miên th i trư c. Ð i v i dân-chúng nhi u nư c, các ph n-m cũng t t ñ p hơn nhà c a h dùng làm nơi ăn ch n hàng ngày. Không nh ng làm cái căn-b n hư ng-d n m i ho t-ñ ng chánh-tr và văn-hóa, tôn-giáo l i còn ăn sâu vào ti m-th c c a ñ i-chúng. Nh ng quan-ni m luân-lý, nh ng h -th ng suy-lu n c a
  • 37. ngư i dân ñ i trư c ñ u ñư m nhu n tư-tư ng tôn-giáo. Trong l i ca, ti ng hát, trong c -ch hàng ngày, trong nh ng s -bi n vui bu n c a ñ i h , có r t nhi u d u v t c a lòng tin-tư ng nơi Tr i Ph t, nơi m t th -gi i vô-hình v i nh ng quy n-năng thiêng-liêng có nhi u th -l c ñ i v i ñ i s ng con ngư i. Nh ng hình-th c th cúng cũng như các v th n thánh ñư c th cúng có th thay ñ i, vì các dân- t c thua tr n ph i ch p-nh n tôn-giáo các dân-t c chi n th ng. Nhưng chung-qui, nh ng nguyên- t c căn-b n c a tôn-giáo là lòng tin nơi nh ng quy n-l c vô-hình cùng s hư ng c tâm-tư và ho t-ñ ng mình vào vi c th -ph ng nh ng quy n-l c y, v n không thay ñ i. Như v y, trong xã-h i th i trư c, tôn-giáo ñóng vai-tu ng nh ng lý-thuy t chánh-tr , nh ng lý- thuy t chánh-tr d a vào th n-quy n và có tánh-cách ñ c-tôn, tuy t-ñ i, luôn luôn hư ng ñ n s u n n n t t c xã-h i theo mình. Khi xã-h i ñã ñ t m t m c văn-minh khá cao, ph n hình-nhi-thư ng c a tôn-giáo có th ti n ñ n nh ng tư-tư ng siêu-hình r t uyên-thâm. Nhưng ph n tri t-lý này, chĩ riêng m t s ít ngư i hi u n i mà thôi. Ð i v i ñ i-chúng, các tôn-giáo thư ng có m t ph n hình-nhi-h g m nh ng tin- tư ng m c-m c và nh ng giáo-ñi u luân-lý thông-thư ng. Hai ph n hình-nhi-thư ng và hình-nhi-h c a tôn-giáo nhi u khi không hoàn-toàn phù-h p nhau. Ph t-giáo v n xem ñ i là hư- o nên d y ngư i tìm cách di t s s ng ñ ch m d t n i kh , và nh p Ni t-bàn là m t ch t ch-m ch hư-vô. Nhưng ph n l n tín-ñ Ph t-giáo ch bi t vi c b -thí, làm phư c, ăn chay và l y Ph t t ng kinh ñ ñư c lên thiên-ñư ng, toàn là nh ng hành-vi gián- ti p công nh n s th t-t i c a ñ i s ng tr n-gian và thiên-ñư ng c c-l c. B- VAI-TU NG VÀ NH-HƯ NG C A TÔN-GIÁO TRONG XÃ-H I C N-Ð I Nh ng lý-thuy t th n-quy n ngày xưa bó bu c ngư i trong m t khuôn kh ch t h p. Nhưng oai- quy n nó không ph i t n-t i mãi. Loài ngư i l n l n ti n-hóa v phương-di n k -thu t và có ý mu n nâng cao ñ i s ng v t-ch t c a mình lên. H lo th a-mãn nh ng nhu-c u hi n-t i c a th xác nhi u hơn. Do ñó, h xao-lãng b t s ho t-ñ ng ñ ph ng s tôn-giáo mà m c-ñích chánh- y u là s an- i và c u-r i linh-h n. Trong b máy cai-tr , nh ng ho t-ñ ng có tánh-cách thu n-túy chánh-tr càng ngày càng th ng- th hơn nh ng ho t-ñ ng có tánh-cách tôn-giáo. nh ng xã-h i mà chánh-quy n và giáo-quy n phân ra cho hai cơ-quan khác nhau, ngư i n m chánh-quy n l n l n thoát-ly s chi-ph i c a ngư i n m giáo-quy n, r i tr thành có th -l c hơn ngư i n m giáo-quy n. Tuy v y, chánh- quy n còn ph i lo b o-v tôn-giáo, vì tôn-giáo hãy còn là m t ch -ñ quan-tr ng làm n n-t ng cho xã-h i. T th -k th 18 tr ñi, óc suy-lu n n y n ra, khoa-h c manh-nha r i phát-tri n m t cách nhanh chóng. Nh ng ph n-t c p-ti n không còn tin nơi nh ng thuy t kh i-nguyên, nh ng tư-tư ng siêu-hình c a các tôn-giáo n a. Các lý-thuy t khoa-h c v võ-tr và các lý-thuy t chánh-tr thành hình r i chinh-ph c ñư c s ñông ngư i trong xã-h i. Sau nh ng cu c cách-m ng ñ m máu, nh ng chánh-ph vô-th n ñư c thành-l p. Nh ng tư-tư ng tôn-giáo và nh ng tư-tư ng vô-th n xung-ñ t nhau mãnh-li t. Nhưng sau ñó, nguyên-t c t -do
  • 38. tín-ngư ng ñư c ch p-nh n và tôn-giáo ñư c dung-n p trong xã-h i m i. Tuy th , quy n chánh- tr và quy n tôn-giáo ñư c phân ra rõ r t, m i bên có m t ph m-vi ho t-ñ ng riêng. Nhà chánh- tr thì lo vi c cai-tr dân-chúng, còn nh ng giáo-ch , giáo-sĩ thì lãnh ph n hư ng-d n tín-ñ mình trên con ñư ng ñ o-ñ c. Ý-th c-h m i do nh ng lý-thuy t chánh-tr vô-th n ñưa ra ñ t n n-t ng trên s t -do và l n l n th m-nhu n vào ñ u óc dân-chúng. Do ñó s ngư i cu ng-tín tôn-giáo ngày m t b t ñi, và nh ng cu c xung-ñ t tôn-giáo m t l n tánh-cách tàn-kh c. S phân-bi t hai quy n chánh-tr và tôn-giáo làm cho chánh-tr thoát-ly s chi-ph i c a tôn-giáo m t cách rõ r t, và ngư i ta có lúc ñã tin r ng, chánh-tr và tôn-giáo có th s ng chung nhau m t cách hòa-bình trong xã-h i. Nhưng sau nh ng lý-thuy t chánh-tr dung-n p s t n-t i c a tôn- giáo, xã-h i c n-ñ i l i s n xu t nh ng lý-thuy t chánh-tr bài-tr tôn-giáo, và s t n-t i c a tôn- giáo l i ñư c ñ t ra làm m t ñ -m c tranh-ñ u chánh-tr . Trong khi chánh-quy n l n l n thoát-ly s chi-ph i c a tôn-giáo thì nh ng ho t-ñ ng văn-hóa cũng ñi xa tôn-giáo. Nh ng s n-ph m văn-chương ngh -thu t càng ngày càng hư ng v m c- ñích ph ng-s chánh-quy n và nhơn-sanh nên b t chú-tr ng ñ n tôn-giáo. Ð i v i dân-chúng, nh-hư ng c a tôn-giáo cũng kém b t th -l c. Thi u cái quy n ñàn-áp b t bu c ngư i ta theo mình, tôn-giáo không còn thu hút ph n l n s ho t-ñ ng c a loài ngư i vào vi c ph ng-s mình ñư c n a. Tuy th , v phương-di n tinh-th n, tôn-giáo hãy còn m t nh-hư ng to tát ñ i v i loài ngư i. nh-hư ng này ti m-tàng trong ý-th c ngư i và u n n n tâm h n ngư i m t cách m nh-m . Nh ng quan-ni m luân-lý ñ o-ñ c, nh ng ho t-ñ ng dính dáng ñ n ñ i tư c a ngư i v n còn do tôn-giáo ñi u-khi n n u chánh-quy n không công-khai bài-xích tôn-giáo. Trong nh ng xã-h i tôn th nguyên-t c t -do, ñ i tư c a ngư i ñư c kính n b o-v m t cách trân-tr ng. Do ñó, ph m-vi th -l c c a tôn-giáo tuy b thâu h p hơn trư c, nhưng cũng hãy còn r ng rãi l m. Trong nh ng xã-h i bài-xích tôn-giáo và ñ t n n t ng trên s ñ c tài chánh-tr , tôn-giáo r t khó ho t-ñ ng ñ t n-t i m t cách công-khai. Nhưng vì nó th m-nhu n ti m-th c c a con ngư i m t cách m nh-m hoàn-toàn quá nên nó v n còn t n-t i qua m i s ñàn-áp. Tuy th , s t n-t i y ch là m t s t n-t i vô-hình, không c -th , hay ch ñư c c -th -hóa m t cách y u t. Nói m t cách khái-quát thì trong th -gi i hi n-t i, nh ng tín-ñ các tôn-giáo hãy còn chi m l y m t ph n l n nhơn-lo i. Trong nh ng tín-ñ này, ngư i nhi t-tín ñ h t tâm-trí vào vi c ph ng- s tôn-giáo ch là m t s nh nhoi; nh ng ngư i khác, m c d u v n ch u s chi-ph i m nh-m c a tôn-giáo v phương-di n tinh-th n, ch ñ m t ít th i-gi r nh-rang c a mình hi n cho tôn- giáo. H l i thư ng th -ơ ñ i v i v n-ñ chánh-tr , và xem tôn-giáo như là m t vi c riêng c a mình nên ít khi nhơn-danh tín-ñ m t tôn-giáo mà ho t-ñ ng chánh-tr . Tuy th , lúc sau này, trư c s t n-công mãnh-li t ñ m máu c a nh ng phong-trào bài-xích tôn- giáo, ý-th c tôn-giáo c a ngư i l i b ng d y. Nh ng ngư i nhi t-tín tôn-giáo bèn ñ ng lên hô- hào cho ngư i ñ ng-ñ o h i-h p nhau l i tranh-ñ u ñ b o-v quy n tín-ngư ng tôn-giáo c a mình. H ñã thành-l p nh ng ñoàn-th ho t-ñ ng chánh-tr , nhưng trong s ho t-ñ ng này, ñoàn- th h ch ñư c xem như là nh ng ñoàn-th chánh-tr . S khác nhau gi a nh ng ñoàn-th tôn- giáo này và nh ng chánh-ñ ng qui v m t ñi m duy-nh t là m t bên d a vào lý-thuy t th n- quy n, m t bên d a vào lý-thuy t nhơn-quy n.
  • 39. IV- THÁI-Ð CHÁNH-TR H P-LÝ NH T Ð I V I CÁC GIÁO-LÝ TH N-QUY N. Các lý-thuy t th n-quy n ñ t n n-t ng trên s tin-tư ng nơi m t ñ ng chí-tôn toàn-thi n toàn- năng có quy n-l c vô-h n ñ i v i con ngư i. N u không như th , nó cũng nêu ra nh ng ý-tư ng siêu-hình r t tinh-t , nhưng không khoa-h c. Ð ng v phương-di n lý-trí mà nói, nh ng nguyên-t c căn-b n c a nh ng lý-thuy t th n-quy n không th ch ng-minh ñư c, và không th dùng làm lý-thuy t chánh-tr ñ hư ng-d n con ngư i. Th t ra trên th -gi i, hãy còn nhi u ñám qu n-chúng chưa ñư c văn-minh và cu ng-tín nơi tôn- giáo h ph ng-th . Nhưng n u s cu ng-tín này có th giúp cho h m t s ñoàn-k t và m t lòng khinh-sanh làm cho h m nh lên, nó cũng nh t h trong nh ng khuôn-kh tư-tư ng quá ch t h p và không cho phép h ti n-b m t cách nhanh chóng ñư c. Do ñó, nh ng qu c-gia mu n canh- tân như Th -nhĩ-kỳ trư c ñây và n-ñ hi n gi , ñ u ph i c vư t ra kh i s ki m-t a c a tôn- giáo. Tuy th , loài ngư i v n chưa có th b h n tôn-giáo ñư c như m t s ngư i khác ñang ch - trương, vì tôn-giáo, ít ra là dư i hình-th c cao c và trong s ch c a nó, hãy còn h t s c c n-thi t cho ngư i. Loài ngư i v n không ph i c c-súc như loài c m-thú, ch lo mưu-ñ s s ng v t-ch t c a mình. H còn bi t suy nghĩ lý-lu n, bi t tìm hi u nguyên-nhơn t n cùng c a s v t, lý do t n-t i c a mình và tìm ki m nh ng nguyên-t c hư ng-d n s hành-ñ ng c a mình. Nh ng tư-tư ng lý-lu n c a ngư i ñành là b s chi-ph i ch t-ch c a ñ i s ng v t-ch t, nhưng s phát-sanh c a nó cũng ñ ch ng t r ng, con ngư i không ph i cam-tâm ch u khép mình trong ñ i s ng v t-ch t, mà l i mu n vư t lên kh i ñ i s ng v t-ch t y. Trong m t th i-gian dài d c, vì không ñ phương-ti n và trí thông-minh ñ gi i-thích nh ng hi n-tư ng thiên-nhiên bao b c l y mình, ngư i ñã có nh ng quan ni m sai l m v võ-tr và nh ng ho t-ñ ng tinh-th n c a ngư i ñã ñưa ñ n nh ng h -th ng tư-tư ng l y th n-quy n làm n n t ng. Lúc nh ng l i gi i-thích c a nh ng h -th ng tư-tư ng y còn có th làm th a-mãn t t c m i ngư i thì tôn-giáo chi m ñ a-v ñ c-tôn trong lãnh-v c tinh-th n, và thành ra cái lý-thuy t chánh-tr duy-nh t c a xã-h i. Nhưng ñ n khi ngư i có nhi u kinh-nghi m hơn trong vi c s - d ng v t-ch t, và hi u bi t võ-tr bao quanh mình m t cách rõ r t hơn, ngư i l n l n nh n th y nh ng ch sai l m c a h -th ng tư-tư ng th n-quy n. Óc khoa-h c m mang ra, và nh ng s gi i-thích c a tôn-giáo không còn th a-mãn ñư c lý-trí c a t t c m i ngư i n a. Do ñó, tôn- giáo ph i như ng bư c cho nh ng tư-tư ng ñ t n n t ng trên s quan-sát th c t v võ-tr và d a vào nh ng nguyên-t c mà ngư i ta có th dùng s thí-nghi m ñ ch ng t s ñúng ñ n. Chúng ta không th ch i cãi r ng, nh ng h -th ng tư-tư ng d a vào khoa-h c này cũng c t ñ tho -mãn s s ng còn tinh-th n c a con ngư i. Chúng ta cũng có th ch p-nh n r ng nh ng suy- lu n c a nó có tánh-cách thi t-th c và h p-lý hơn nh ng suy-lu n c a tôn-giáo. Nhưng không ph i vì ñó mà chúng ta ph i ch -trương h y-di t tôn-giáo ñ ñem khoa-h c thay vào. Như th là vì tôn-giáo hi n ñ t n n t ng trên m t lòng tin-tư ng mà khoa-h c không th nào ñánh ñ ñư c. Nh ng ngư i theo thuy t duy-v t khoe r ng mình ñã ch ng-minh ñư c m t cách khoa-h c r ng
  • 40. Tr i không có. Nhưng kỳ-th c, h ch ch ng-minh ñư c r ng nh ng hi n-tư ng v t-ch t chung quanh ta ph i tùy thu c nh ng ñ nh-lu t b t-di b t-d ch, và nh ng bi n-c x y ñ n cho ta là k t- qu s tác-ñ ng c a v t-ch t theo nh ng ñ nh-lu t y. Ð i v i nh ng ngư i sùng-thư ng tôn-giáo, ch b ng vào ñó mà qu -quy t r ng Tr i không có thì cũng như là ngư i d t không s mó, không th y ñư c không-khí r i qu -quy t r ng không có không-khí v y. Nhóm ngư i sùng-thư ng tôn-giáo này cho r ng m t công-trình vĩ-ñ i và tinh- x o như võ-tr và s s ng không th là k t-qu nh ng ph n- ng t nhiên c a v t-ch t. Theo h , nh t ñ nh là ph i có m t nguyên-lý ñi u-khi n t t c s bi n-hóa ñ làm cho qu ñ a-c u nguyên là m t kh i l a cháy ñ mà l n l n phát-sanh ñư c s s ng và s n-xu t ñư c m t gi ng v t r t khôn ngoan, r t ñ o-ñ c là ngư i. Thêm n a, m t s nhà tôn-giáo hi n gi l i dùng khoa-h c ñ ch t s c n-thi t c a m t quy n- l c vô-hình và t i-cao chi ph i võ-tr . Nh ng ngư i này ñã ch -trích nh ng thuy t khoa-h c v s phát-hi n c a sanh-ch t t nơi t -ch t ch nh ng thuy t y ñã d a quá nhi u vào s ng u- nhiên. Nói cho th c ñúng thì ch -trương r ng s ng u-nhiên có m t vai tu ng trong s di n-ti n c a v t-ch t không ph i là ch i l i khoa-h c, vì trái v i nh ng nhà khoa-h c c a th -k th 19, nh ng nhà khoa-h c hi n-ñ i ñã ch p-nh n có s ng u-nhiên trong các di n-ti n v t-ch t. Nhưng như c-ñi m c a các thuy t khoa-h c v s phát-hi n c a sanh-ch t là s ng u-nhiên r t ít có cơ- h i ñưa ñ n k t-qu t t ñư c. T t c nh ng nhà khoa-h c ñ u nh n r ng sanh-ch t có m t k t-c u vô-cùng ph c-t p. M t ph n-t m t c a ch t ñ n-b ch-tinh thông-thư ng nh t ñã g m có 5941 nguyên-t ch ng ch t lên nhau và s p nhau theo m t h -th ng nh t-ñ nh. Nh ng nhà h c-gi duy-v t ñã cho r ng nh ng nguyên-t vô-cơ trư c ñây ñã t -nhiên k t-h p nhau l i ñ thành ra ph n-t sanh-ch t ñ u tiên. Nhưng b o như th ch ng khác nào b o r ng m t thúng ch nhà in ñ ñ i xu ng ñ t có th tình c t s p thành b n in c a bài T -tình-khúc v y. B i ñó, h c-gi Lecomte du Noüy ñã nhi t-li t bài bác thuy t c a nh ng h c-gi duy-v t cho r ng s s ng t -nhiên t t -ch t mà sanh ra. Lu n-ch ng c a Lecomte du Noüy d a vào m t suy-toán c a giáo-sư Charles Eugène Guy, m t nhà toán-h c Th y-sĩ ñã nh phép tính xác-xu t mà ñ nh nh ng trư ng h p thành-l p m t sanh- ch t h u-cơ t các nguyên-t . Giáo-sư Charles Eugène Guy ñã l y làm thí-d m t ph n-t ñ n-b ch-tinh ñã ñư c ñơn-gi n-hóa ñ n m t m c th p hơn nh ng ph n-t ñ n-b ch-tinh th c-s r t xa. Ph n-t này ch g m có 1.000 nguyên-t hýt-rô và 1.000 nguyên-t các-bon. C theo s tính-toán c a giáo-sư thì 2.000 nguyên-t nói trên ñây ph i qui-t p nhau trong s 10312 l n (m t con s vi t b ng con s 1 và 312 con s không ti p theo nó) m i có ñư c 2,02 l n ñúng cách-th c ñ l p-thành m t ph n-t ñ n-b ch-tinh h u-cơ. Mu n cho trư ng-h p h t s c hi m-hoi này xu t-hi n, ph i có m t kh i v t-ch t b ng m t qu