1. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
-------------------------------------------
THE SUMMIT AT SON TRA
Số HĐ: ML1/0000
CĂN HỘ SỐ :
Diện tích :
Giữa
CÔNG TY TNHH ĐẤT KINH TUYẾN SỐ MỘT
và
Bà :
2. HĐ: ML1/0000
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
THE SUMMIT AT SON TRA
Số ML1/0000
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm
2005;
- Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật Nhà Ở;
- Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 29
tháng 6 năm 2006);
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây Dựng về
việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
- Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 2 năm 2009 của Bộ Xây Dựng ban
hành quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và hướng
dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của
tổ chức kinh doanh nhà ở;
- Nghị Định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở.
- Nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này (“Hợp Đồng”) được lập vào ngày ___ tháng ___ năm
2011, bởi và giữa các bên sau đây:
BÊN BÁN CĂN HỘ (Sau đây gọi tắt là BÊN A)
CÔNG TY TNHH ĐẤT KINH TUYẾN SỐ MỘT
Trụ sở : 27 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng,
Việt Nam
Điện thoại trụ sở : +84-511-2219145 Fax: +84-511-3835604
tại Đà nẵng
Điện thoại văn phòng : +84-4-35563505 / 62750218 Fax: +84-4- 6 2750722
giao dịch tại Hà Nội
Email : summit@meridian.vn
Mã số thuế : 0400625045
Đại diện : Bà Nguyễn Lê Lan Hương
The Su - Trang 1 /15
3. HĐ: ML1/0000
Chức vụ : Giám đốc
Và
BÊN MUA ( Sau đây gọi tắt là BÊN B)
Bà :
Ngày sinh :
CMND (Hộ chiếu số) : cấp ngày tại:
Hộ khẩu thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
Tài khoản (nếu có) số :
Tại ngân hàng :
Mã số thuế (nếu có) :
(sau đây được gọi là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”)
Sau khi đã thảo luận và đàm phán, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng này theo các
điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Cho mục đích của Hợp Đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu theo nghĩa được xác
định tại đây, trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu cần phải hiểu theo nghĩa khác:
“The Summit” có nghĩa là khu chung cư cao cấp Phía Bắc Đường Phan Bá Phiến,
Đường Ngô Quyền, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng, Việt Nam, được xác định theo các bản
vẽ, các chỉ dẫn kỹ thuật và các văn bản pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
“Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ trong khu chung cư cao cấp The Summit có các chi
tiết kỹ thuật và đặc điểm như được quy định tại Phụ Lục 1 đính kèm.
“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn Hộ” có nghĩa là giấy chứng nhận quyền sở
hữu căn hộ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các Căn Hộ thuộc Khu Chung
Cư Cao Cấp The Summit;
“Biên Bản Bàn Giao” có nghĩa là biên bản bàn giao căn hộ do Bên A và Bên B ký kết
xác nhận việc Bên A bàn giao Căn Hộ cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp Đồng Đặt
Cọc Mua Bán Căn Hộ và Hợp Đồng này;
The Su - Trang 2 /15
4. HĐ: ML1/0000
“Diện Tích Sở Hữu Chung” nghĩa là phần diện tích mà Bên A và Bên B có quyền sở
hữu chung bao gồm (a) sân, vườn, hành lang, lối đi, ban công và các công trình tiện ích
khác phục vụ lợi ích dân cư; và (b) hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết
nối với Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit
“Diện Tích Sở Hữu Riêng của Bên B” có nghĩa là phần diện tích mà Bên B có quyền
sở hữu riêngbao gồm phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công,
lôgia gắn liền với căn hộ đó được ghi cụ thể trong hợp đồng này.
“Diện Tích Sở Hữu Riêng Của Bên A” có nghĩa là phần diện tích mà Bên A chưa
bán hay giữ lại bao gồm tầng hầm, tầng trệt, tầng thượng và phần diện tích được sử
dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng, hồ bơi, sân tennis, sân bóng, công
viên, và tất cả các phần diện tích khác không thuộc Phần Sở Hữu Chung hay Phần Sở
Hữu Riêng Của Bên B.
“Công Trình Tiện Ích” là các công trình, tiện ích nằm trong khu vực Khu Chung Cư
Cao Cấp The Summit thuộc quyền sở hữu và khai thác thương mại của Bên A như quy
định tại Điều 13.1. Bên B và những người sử dụng căn hộ trong Khu Chung Cư Cao
Cấp The Summit được sử dụng các Công Trình Tiện Ích theo quy định trong Nội Quy
Chung Cư.
ĐIỀU 2 ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua một (01) Căn Hộ tại Khu Chung Cư Cao
Cấp The Summit như được mô tả chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp Đồng
này:
Đặc điểm và các chi tiết kỹ thuật của Căn Hộ được thể hiện trên hồ sơ thiết kế kỹ
thuật thi công của tòa nhà đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
2.2. Hai bên hiểu rõ Căn Hộ được mô tả tại Điều 2.1 của Hợp Đồng này là nhà ở
thương mại do Bên A đầu tư xây dựng để bán theo quy định của Luật Nhà Ở.
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này xác định quyền và nghĩa vụ của hai Bên và là
một trong những cơ sở pháp lý để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận
Quyền Sở Hữu Căn Hộ cho Bên B.
ĐIỀU 3 GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá Bán Căn Hộ và Lịch trình thanh toán:
3.1.1 Giá bán Căn Hộ và Lịch trình thanh toán được quy định tại Phụ Lục 3 của Hợp
Đồng này. Giá Bán Căn Hộ đã bao gồm thuế GTGT, phí quản lý năm đầu (Phụ Lục
4) nhưng chưa bao gồm:
(i) 2% kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung cả tòa nhà;
(ii) Các loại thuế theo quy định của Nhà nước Việt Nam và để chuyển nhượng
quyền sở hữu Căn Hộ;
(iii) Phí quản lý hàng tháng, các khoản phí khác mà Bên B phải chịu theo quy
định tại Nội Quy Chung Cư ;
The Su - Trang 3 /15
5. HĐ: ML1/0000
3.2. Phương thức thanh toán:
3.2.1 Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam.
3.2.2 Hình thức thanh toán:
Bằng tiền mặt tại trụ sở của Bên A; hoặc Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng
của Bên A như sau:
Chủ Tài Khoản : Công Ty TNHH Đất Kinh Tuyến Số Một
Số tài khoản : 8273437VND
8273731 USD
Mở tại : VP Bank Trần Duy Hưng
73 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
hoặc các tài khoản Ngân Hàng khác như được Bên A thông báo cho Bên B tại
từng thời điểm. Chi phí chuyển khoản do Bên B chịu.
3.2.3 Thời hạn thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A theo tiến độ thanh toán trong phụ lục 3
Trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghĩ làm việc theo quy
định của pháp luật thì ngày thanh toán là ngày làm việc kế tiếp ngày nghĩ đó.
ĐIỀU 4 CÔNG TY QUẢN LÝ- PHÍ DỊCH VỤ VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ NHÀ
CHUNG CƯ
4.1 Công Ty Quản Lý là đơn vị được lựa chọn để cung cấp dịch vụ quản lý, vận hành
và duy trì Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit bởi (i) Bên A trong thời gian Ban
Quản Trị chưa thành lập, hoặc (ii) Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được thành
lập. Trách nhiệm của Công Ty Quản Lý sẽ được quy định cụ thể tại Điều 7 Nội
Quy Chung Cư. bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, việc quản lý, sử dụng Phần
Sở Hữu Chung, Công Trình Tiện Ích, duy trì an ninh của chung cư và duy tu, bảo
dưỡng các Phần Sở Hữu Chung, các Công Trình Tiện Ích, sửa đổi và/hoặc bổ
sung Nội Quy Chung Cư nếu cần thiết.
4.2 Bên B phải thanh toán phí dịch vụ và các chi phí quản lý theo quy định của Bên A
hoặc Ban Quản Trị hàng tháng trong vòng năm (5) ngày đầu tiên của mỗi tháng.
Công Ty Quản Lý có nghĩa vụ tính toán, xác định các khoản phí, chi phí hoặc các
khoản thu khác để đề xuất cho Ban Quản Trị quyết định nhằm phục vụ cho việc
quản lý và vận hành Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit, kể cả chi phí duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ đối với Phần Sở Hữu Chung và/hoặc các Công Trình
Tiện Ích (“Phí Quản Lý”).
The Su - Trang 4 /15
6. HĐ: ML1/0000
4.3 Trước khi Hội Nghị Nhà Chung Cư và Ban Quản Trị được thành lập, Phí Quản
Lý sẽ do Công Ty Quản Lý xác định và được Bên A thông qua và có hiệu lực
ràng buộc với các chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ.
4.4 Kể từ khi Hội Nghị Nhà Chung Cư và Ban Quản Trị được thành lập, Phí Quản Lý
và các khoản đóng góp khác cho dịch vụ quản lý và vận hành Khu Chung Cư Cao
Cấp The Summit mà Bên B phải trả hàng tháng sẽ được quy định cụ thể trong Nội
Quy Chung Cư, sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua. Tuy nhiên mức
Phí Quản Lý sẽ không vượt quá mức trần do Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Đà
Nẵng ban hành.
4.5 Việc quản lý, sử dụng Phí Quản Lý sẽ được quy định cụ thể trong Nội Quy Chung
Cư.
ĐIỀU 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Quyền của bên A
5.1 Yêu cầu bên B trả đủ tiền mua Căn hộ theo đúng thời hạn quy định tại Điều 3;
5.2 Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ cho tới thời điểm hai bên ký Biên Bản Bàn
Giao Căn Hộ và Bên A nhận đầy đủ Giá Bán Căn Hộ;
5.3 Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ những giấy tờ liên quan, cần thiết để hoàn tất thủ
tục pháp lý xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn Hộ cho Bên B;
5.4 Có thể toàn quyền quyết định thay đổi các thiết bị và vật liệu nội thất của Căn hộ
quy định tại Phụ lục 01 với chất lượng và giá cả tương đương, phù hợp với thiết
kế và/hoặc yêu cầu quản lý trước khi bàn giao Căn hộ cho bên B.
5.5 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và
các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Quy chế Quản lý sử
dụng Căn hộ.
Nghĩa vụ của bên A
5.6 Đảm bảo tính hợp pháp của việc bán Căn Hộ được quy định trong Hợp Đồng này;
5.7 Cung cấp cho bên B một (01) bản sơ đồ, vị trí và diện tích tại thời điểm ký kết
Hợp đồng này;
5.8 Hoàn thiện việc xây dựng các Căn Hộ và Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit
cùng với các Công Trình Tiện Ích đi kèm theo đúng thiết kế và yêu cầu về chất
lượng đã được phê duyệt và theo đúng các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng
này;
5.9 Bàn giao Căn Hộ dự kiến vào tháng 12 năm 2012. (“Thời Gian Bàn Giao Căn
Hộ”). Tuy nhiên, Thời Gian Bàn Giao Căn Hộ thực tế có thể là trong khoảng thời
gian chín mươi (90) ngày trước hoặc sau Thời Gian Bàn Giao Căn Hộ hoặc theo
sự thỏa thuận bằng văn bản của các Bên sau này. Các Bên sẽ ký Biên Bản Bàn
Giao Căn Hộ theo mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ được quy định tại Phụ lục 5
The Su - Trang 5 /15
7. HĐ: ML1/0000
của Hợp Đồng này. Các Bên bằng Hợp Đồng này đồng ý rằng, trừ khi có thỏa
thuận khác:
(a) Bên A sẽ gửi cho Bên B văn bản thông báo về việc bàn giao Căn Hộ trước
ngày bàn giao dự kiến mười (10) ngày;
(b) Bên A đảm bảo bàn giao Căn Hộ cho Bên B đúng Thời Gian Bàn Giao
Căn Hộ của Hợp Đồng này.
(c) Các quy định ở các mục (b) trên đây sẽ không áp dụng nếu Bên A gặp Sự
Kiện Bất Khả Kháng (như được quy định tại Điều 14.1) khiến cho Bên A
không thể bàn giao Căn Hộ theo đúng Thời Gian Bàn Giao Căn Hộ dự
kiến. Trong trường hợp này, thời hạn bàn giao Căn Hộ sẽ được tính thêm
một khoảng thời gian bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và
thời gian hợp lý để Bên A khắc phục xong hậu quả của Sự Kiện Bất Khả
Kháng;
(d) Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên B với điều kiện Bên B phải xuất
trình bản gốc Hợp Đồng này và bản gốc các biên nhận thanh toán hợp lệ
do Bên A phát hành chứng minh rằng Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên
A tất cả các khoản tiền phải thanh toán, tính đến thời điểm bàn giao Căn
Hộ như quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.
5.10 Cử nhân viên có thẩm quyền theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá
trình các Bên thực hiện Hợp Đồng này;
5.11 Thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết theo quy định thuộc trách nhiệm của Bên
A để tiến hành chuyển quyền sở hữu Căn Hộ cho Bên B;
5.12 Bên A (hoặc Công Ty Quản Lý) sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ với Bên B (“Hợp
Đồng Dịch Vụ”) liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ công cộng bao gồm
nhưng không giới hạn, như điện chiếu sáng, hệ thống báo cháy, chữa cháy của tòa
nhà, vận hành thang máy, thu gom rác thải sinh hoạt, an ninh, bảo vệ, vệ sinh và
duy trì cảnh quan tại Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit.
ĐIỀU 6 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Quyền của bên B
6.1. Không phải trả bất kỳ khoản lệ phí nào liên quan đến thủ tục chuyển quyền sở hữu
căn hộ;
6.2 Nhận và ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận;
6.3 Sử dụng các dịch vụ có thu phí do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc
thông qua bên thứ ba do Bên A chỉ định sau khi nhận bàn giao Căn hộ.
6.4 Được sử dụng căn hộ với mục đích để ở hoặc sinh hoạt. Nếu Bên B sử dụng Căn
hộ cho mục đích khác phải được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
The Su - Trang 6 /15
8. HĐ: ML1/0000
6.5 Có quyền cho thuê lại nhưng phải đảm bảo bên thuê thứ ba sẽ sử dụng đúng mục
đích tại Điều 6.4
Nghĩa vụ của bên B
6.6 Đảm bảo tư cách pháp lý để ký kết Hợp Đồng này;
6.7 Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn Giá Bán Căn Hộ theo quy định tại Điều 3 và
Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này.
6.8 Nhận bàn giao và ký biên bản bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận.
6.9 Chịu mọi khoản thuế trước bạ liên quan đến việc mua bán Căn Hộ.
6.10 Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, nếu Bên B có nhu cầu tự nâng cấp, mở rộng, sửa
chữa hoặc thay đổi cấu trúc và thẩm mỹ bên trong và bên ngoài Căn Hộ, thì Bên
B phải làm văn bản đề nghị Bên A và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét
chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc xây dựng trên để không
ảnh hưởng hoặc gây tổn hại cho các căn hộ liền kề cũng như kiến trúc và thẩm mỹ
của Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit. Bên B phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật
xây dựng của Bên A khi tiến hành các công việc xây dựng đó.
6.11 Có thể chuyển nhượng quyền mua Căn Hộ của mình theo Hợp Đồng này cho bất
kỳ người nào với điều kiện phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
Trong trường hợp này, Các Bên theo đây đồng ý rằng:
(a) Trước tiên, Bên B phải gửi cho Bên A yêu cầu bằng văn bản về việc
chuyển nhượng quyền mua Căn Hộ của mình theo Hợp Đồng này cho bên
thứ ba (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”);
(b) Bên A có quyền từ chối việc chuyển nhượng quyền mua Căn Hộ nếu Bên
A có lý do chính đáng để nghi ngờ rằng Bên Nhận Chuyển Nhượng không
có đủ khả năng tài chính để thanh toán, dù toàn bộ hoặc một phần, các
khoản Thanh Toán còn lại (nếu có) theo Lịch Trình Thanh Toán cho Bên
A; và
(c) Trong trường hợp Bên A đồng ý với việc chuyển nhượng quyền mua Căn
Hộ đó thì:
i. Bên A và Bên Nhận Chuyển Nhượng sẽ cùng ký kết Hợp Đồng
mới, theo đó, mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B theo Hợp
Đồng này sẽ được chuyển cho Bên Nhận Chuyển Nhượng và mọi
quan hệ hợp đồng giữa Bên A và Bên B sẽ chấm dứt kể từ ngày
ký kết Hợp Đồng mới này; và
ii. Bên B phải trả cho Bên A một khoản phí là hai (2%) phần trăm
của Giá trị thanh toán đến thời điểm chuyển giao cho việc thực
hiện các công việc nói trên và chịu mọi khoản thuế (kể cả thuế thu
nhập cá nhân) theo quy định của pháp luật.
The Su - Trang 7 /15
9. HĐ: ML1/0000
Tất cả các khoản Thanh Toán mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Lịch Trình
Thanh Toán sẽ không được hoàn lại. Tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B
theo Hợp Đồng này sẽ được chuyển cho Bên Nhận Chuyển Nhượng. Bên B và
Bên Nhận Chuyển Nhượng có trách nhiệm tự thỏa thuận về việc Bên Nhận
Chuyển Nhượng thanh toán cho Bên B các khoản tiền Thanh Toán mà Bên B đã
thanh toán theo Lịch Trình Thanh Toán cũng như các khoản thuế, các khoản phí
và lệ phí khác (nếu có).
6.12 Trong trường hợp Bên B chưa thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho bên A theo
quy định tại Điều 3 và Phụ Lục 3 của Hợp đồng này, Bên B không được chuyển
nhượng Hợp đồng này và/hoặc quyền và/hoặc nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên
A;
6.13 Bên B và những người sử dụng Căn Hộ, khách mời, người thuê Căn Hộ có trách
nhiệm thực hiện đúng Nội Quy Chung Cư, hợp đồng dịch vụ đã ký và thanh toán
đầy đủ Phí Quản Lý và các phí dịch vụ khác (nếu có) như quy định tại Điều 4 của
Hợp Đồng này.
6.14 Bên B có trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho các nhà cung cấp dịch vụ các chi
phí điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp và các chi phí khác, nếu có.
ĐIỀU 7 BÀN GIAO CĂN HỘ
7.1 Bàn giao Căn Hộ:
7.1.1 Sau khi Hoàn Tất Xây Dựng, trước ngày bàn giao Căn Hộ mười (10) ngày,
Bên A gửi cho Bên B văn bản thông báo về thời gian và địa điểm chính
thức bàn giao Căn Hộ. Nếu Bên B không thể thực hiện việc bàn giao vào
ngày mà Bên A đưa ra vì bất kỳ lý do nào, thì Bên B phải thông báo cho
Bên A bằng văn bản ít nhất ba (3) ngày trước ngày bàn giao Căn Hộ mà
Bên A đề xuất ban đầu, và các Bên nhất trí chọn ngày bàn giao Căn Hộ là
một ngày không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên A đề xuất ban đầu;
7.1.2 Vào ngày bàn giao Căn Hộ, hai bên sẽ ký kết Biên Bản Bàn Giao với điều
kiện Bên B phải xuất trình bản gốc các biên nhận thanh toán hợp lệ do Bên
A phát hành chứng minh rằng Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A tất
cả các khoản tiền thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này;
7.1.3 Nếu Bên B không có mặt hoặc vì bất kỳ lý do nào khác không thực hiện
được việc bàn giao Căn Hộ thì Bên A sẽ coi là đã ký biên bản bàn giao
Căn Hộ, và việc bàn giao sẽ được coi là đã tiến hành. Trong trường hợp
này, ngày bàn giao Căn Hộ sẽ được coi là ngày theo thông báo của Bên A
cho Bên B hoặc ngày hai bên thỏa thuận theo Điều 7.2.1. trên đây.
7.2 Diện tích bàn giao:
7.2.1 Diện tích bàn giao là diện tích Căn Hộ được mô tả theo sơ đồ mặt bằng tại
Phụ lục 1 đính kèm Hợp Đồng này (“Diện tích Căn Hộ”), được xác định
từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó tường
The Su - Trang 8 /15
10. HĐ: ML1/0000
chung là tường ngăn chia giữa hai Căn Hộ, tường bao ngoài là tường ngoài
giữa Căn Hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của Căn Hộ).
7.2.2 Các bên thống nhất rằng diện tích thực tế của Căn Hộ bàn giao cho Bên B
có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích Căn Hộ quy định tại Phụ lục 1 của
Hợp Đồng này nhưng với điều kiện tỷ lệ chênh lệch tối đa cho phép là hai
(2) phần trăm. Các Bên đồng ý sẽ không có khiếu nại nếu tỷ lệ diện tích
chênh lệch thực tế nằm trong phạm vi ±2% và giá trị hợp đồng vẫn không
thay đổi.
7.2.3 Trường hợp diện tích bàn giao thực tế vượt quá mức chênh lệch cho phép
là ±2% so với diện tích quy định theo Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp Đồng
này thì hai bên sẽ điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng hoặc giảm theo tỷ lệ
tương ứng.
ĐIỀU 8 CHẬM THỜI GIAN BÀN GIAO
8.1 Ngày Hoàn Tất Xây Dựng dự kiến sẽ không chậm quá ngày 31 tháng 12 năm
2012, trừ khi được Bên A gia hạn và thông báo cho Bên B.
8.2 Trong trường hợp ngày Hoàn Tất Xây Dựng chậm quá 90 ngày kể từ ngày nêu tại
Điều 8.1 trên đây, Bên A phải thanh toán cho Bên B tiền lãi phát sinh từ số tiền
Bên B đã thanh toán cho Bên A (trừ tiền thuế GTGT) theo Lãi Suất vay cơ bản do
Ngân hàng nhà nước quy định cộng với lãi suất phạt chậm bàn giao là
1.5%/tháng, ấn định tại thời điểm bàn giao Căn hộ và được tính từ ngày thứ chín
mươi (90) sau ngày 31 tháng 12 năm 2012.
8.3 Các quy định tại Điều 8.1 và Điều 8.2 trên đây sẽ không được áp dụng trong
trường hợp Bên B không thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định tại Điều 6 Hợp
Đồng này.
8.4 Bên B có thể, theo chủ ý của mình, hủy bỏ Hợp đồng này nếu Ngày bàn giao
muộn hơn ngày 31 tháng 12 năm 2012 chín mươi (90) ngày và Bên A phải chịu
trách nhiệm hoàn trả cho Bên B tất cả các khoản đã nhận được từ Bên B.
ĐIỀU 9 CHẬM THANH TOÁN
Việc Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán bất kỳ một khoản thanh toán nào theo
quy định tại Điều 3 sẽ được giải quyết như sau:
9.1 Bên A sẽ gửi cho Bên B một thông báo thời hạn bảy (07) ngày về bất cứ khoản
chậm thanh toán nào và yêu cầu thực hiện việc thanh toán đó. Bên B sẽ được coi
là đã nhận được thông báo qua thư bằng thư gửi đảm bảo hoặc chuyển tay đến địa
chỉ của Bên B đã được nêu ở trên. Bất cứ thay đổi nào về địa chỉ của Bên B sẽ
phải được thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản. Trong trường hợp Bên B
không thông báo ngay cho bên A về việc thay đổi địa chỉ, tất cả nghĩa vụ và trách
nhiệm phát sinh theo đó sẽ do Bên B phải chịu. Trong mọi trường hợp, bất kể
thông báo có được Bên A gửi hay không, Bên B sẽ vẫn có nghĩa vụ thanh toán tất
cả các khoản chậm thanh toán và các khoản tiền lãi phát sinh do việc chậm thanh
toán;
The Su - Trang 9 /15
11. HĐ: ML1/0000
9.2 Nếu Bên B không thực hiện việc thanh toán khoản trễ hạn trong vòng mười (10)
ngày kể từ ngày Thông báo (tính theo ngày xác nhận của Công ty phát chuyển
nhanh hoặc dấu bưu điện) thì Bên B phải thanh toán lãi chậm hạn trên số tiền quá
hạn theo lãi suất vay cơ bản do Ngân hàng nhà nước quy định cộng thêm lãi suất
phạt chậm thanh toán là 1.5%/tháng tính từ thời điểm đến hạn;
9.3 Nếu Bên B không thanh toán khoản chậm hạn trong vòng chín mươi (90) ngày kể
từ khi Thông báo có hiệu lực, Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng Mua Bán Căn
Hộ mà không phải bồi thường cho bên B bất kỳ khoản tiền nào và Bên A có
quyền chuyển nhượng Căn Hộ cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không phải thông
báo trước cho Bên B. Trong trường hợp đó, Bên B sẽ chỉ được bồi hoàn số tiền đã
thanh toán cho bên A theo quy định tại Điều 3.1 và Phụ Lục 03 của Hợp đồng này
sau khi đã khấu trừ (a) lãi chậm trả mà bên A tính theo Điều 8.2 (b) mọi chi phí
hành chính, (c) hoa hồng môi giới bất động sản (nếu có), (d) bất kỳ phí tổn nào
chưa trả cho Căn hộ, phí quản lý, thuế do bên A phải chi trả trong suốt quá trình
chuyển quyền sở hữu Căn hộ theo Hợp đồng này (nếu có) và (e) một khoản phạt
vi phạm Hợp đồng tương đương với mười phần trăm (10%) Giá bán căn hộ.
ĐIỀU 10 CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ
10.1 Trên cơ sở Bên A đã nhận đầy đủ tài liệu chứng minh Bên B đã hoàn thành nghĩa
vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này, Bên A sẽ thay mặt Bên
B thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu Căn Hộ sang cho
Bên B. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trả mọi loại thuế theo quy định của Nhà
nước liên quan đến thủ tục chuyển quyền sở hữu Căn hộ;
10.2 Bên A có quyền yêu cầu Bên B cung cấp các tài liệu cần thiết và ký bất kỳ tài
liệu, giấy tờ nào, bao gồm nhưng không giới hạn việc ký hợp đồng mua bán khác
theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền yêu cầu để hoàn thành các thủ tục pháp lý
liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn Hộ, với điều
kiện là các điều khoản của Hợp Đồng này, không trái với và/hoặc không có trong
hợp đồng mua bán được yêu cầu đó, sẽ vẫn giữ nguyên hiệu lực;
10.3 Bên A được quyền bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn hộ cho tới thời điểm Bên A
nhận được đầy đủ các tài liệu chứng minh Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán quy định tại Điều 3 và Phụ lục 03 của Hợp đồng này;
10.4 Bên A cam kết sẽ tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để được cơ quan có thẩm
quyền cấp và bàn giao cho Bên B Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn Hộ trong
thời gian sớm nhất có thể, tùy thuộc vào tình trạng thực tế của việc cấp Giấy tờ
chứng nhận quyền sở hữu căn hộ và quyền sử dụng đất tại Thành phố Đà Nẵng,
với điều kiện Bên B tuân thủ đầy đủ các quy định của Hợp Đồng này;
10.5 Bên B có quyền định đoạt Căn Hộ bao gồm nhưng không giới hạn ở việc chuyển
nhượng, thế chấp, bán, tặng, cho thừa kế, cho thuê Căn Hộ theo quy định của
pháp luật sau khi được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn Hộ.
10.6 Tại bất kỳ thời điểm nào, Bên B và/hoặc bên nhận chuyển nhượng nêu trên phải
tuân thủ mọi điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này.
The Su - Trang 10 /15
12. HĐ: ML1/0000
ĐIỀU 11 MIỄN TRÁCH NHIỆM
11.1 Mọi rủi ro và tổn thất xảy ra đối với Căn Hộ sẽ được chuyển từ Bên A sang cho
Bên B kể từ ngày bàn giao thực tế. Bên A không chịu trách nhiệm với Bên B về
bất kỳ vi phạm nào của bên thứ ba hoặc người sử dụng căn hộ khác đối với Bên B
kể từ ngày Các Bên ký Biên Bản Bàn Giao.
11.2 Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ
theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra Sự Kiện
Bất Khả Kháng.
11.3 Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải khước từ mọi khiếu kiện đối với Bên A
phát sinh từ người thuê, người sử dụng, khách của Bên B hoặc bất kỳ bên thứ ba
phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ theo
Hợp Đồng này.
ĐIỀU 12 THỜI HẠN BẢO HÀNH
12.1 Thời hạn bảo hành Căn Hộ theo quy định của Nhà nước kể từ ngày hai Bên ký
Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Đối với các thiết bị cố định, máy móc lắp đặt trong
Căn hộ, thời hạn mà Bên A bảo hành sẽ theo thời hạn bảo hành mà nhà sản xuất
của thiết bị máy móc đó cung cấp hoặc mười hai (12) tháng.
12.2 Trong thời hạn bảo hành, tùy theo quyết định của Bên A, việc bảo hành sẽ được
thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của Căn Hộ
nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Công tác bảo
hành được thực hiện bởi Bên A và/hoặc đại diện được Bên A ủy quyền hoặc
chính Bên B nếu được đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
12.3 Trong thời hạn bảo hành, Bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên A
và/hoặc đại diện do Bên A chỉ định trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày Bên B
phát hiện những hư hỏng, khiếm khuyết của Căn Hộ và thực hiện mọi nỗ lực tối
đa nhằm hạn chế các thiệt hại phát sinh từ những hư hỏng, sai sót trên. Nếu Bên B
chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại phát
sinh, thì Bên A có quyền giảm bớt trách nhiệm bảo hành tương ứng.
12.4 Phạm vi bảo hành không bao gồm các thiệt hại, hư hỏng là kết quả của các
nguyên nhân sau:
Sự bất cẩn hoặc sử dụng sai chức năng hoặc sửa chữa thay đổi chức năng,
mục đích sử dụng của Bên B, người thuê Căn Hộ, những người sử dụng Căn
Hộ;
Sự Kiện Bất Khả Kháng;
Không nằm trong danh mục thiết bị được mô tả trong Phụ lục 1 của Hợp
Đồng; và
Hao mòn thông thường.
The Su - Trang 11 /15
13. HĐ: ML1/0000
ĐIỀU 13 CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH
13.1 Ngoại trừ pháp luật có quy định khác, các công trình tiện ích do Bên A xây dựng
hoặc lắp đặt bên trong hoặc bên ngoài Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit bao
gồm nhưng không giới hạn bởi bãi đỗ xe, tầng trệt, khu trung tâm thương mại,
nhà hàng, đường xá, hệ thống cấp nước, hệ thống cáp (điện, điện thoại, truyền
hình…) thuộc quyền sở hữu, quản lý và sử dụng của Bên A. Các công trình tiện
ích như sân, vườn, hành lang, lối đi, ban công và các công trình tiện ích khác phục
vụ lợi ích dân cư được sử dụng chung và được quản lý, sử dụng theo quy chế của
ban quản lý tòa nhà.
13.2 Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A hoặc các đơn vị được Bên A
chỉ định, tiếp cận và cung cấp đủ khoảng trống bên trong và bên ngoài Căn Hộ để
Bên A có thể lắp đặt, xây dựng các công trình tiện ích theo quy cách thông số kỹ
thuật của Bên A.
ĐIỀU 14 BẤT KHẢ KHÁNG
14.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm
kiểm soát của Các Bên. Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không
thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này
nếu như việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện đó có nguyên nhân từ những
trường hợp vượt quá sự kiểm soát hợp lý của bên đó bao gồm nhưng không giới
hạn bởi chiến tranh, cháy, các điều kiện thời tiết bất thường, lụt lội, động đất hoặc
các thảm họa tự nhiên, các mệnh lệnh, quy tắc, quy định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”).
14.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ
không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp Đồng này. Tuy nhiên Bên bị ảnh
hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải:
14.2.1 Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần
thiết với nỗ lực cao nhất để hạn chế tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất
Khả Kháng gây ra;
14.2.2 Thông báo ngay cho bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra trong vòng
mười bốn (14) ngày ngay sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
14.3 Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện các nghĩa
vụ của Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
ĐIỀU 15 BAN QUẢN TRỊ
15.1 Ban Quản Trị là một tổ chức bao gồm các thành viên là đại diện cho các chủ sở
hữu và người thuê Căn Hộ trong Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit, được
thành lập theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của
Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư và theo
Nội Quy Chung Cư, có thẩm quyền kiểm tra, theo dõi và giám sát hoạt động của
Công Ty Quản Lý. Bên A thực hiện các quyền của Ban Quản Trị kể từ ngày bàn
giao thực tế cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập.
The Su - Trang 12 /15
14. HĐ: ML1/0000
15.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của Ban Quản Trị sẽ được quy định cụ
thể tại Nội Quy Chung Cư được đính kèm trong Phụ Lục 6 của Hợp Đồng này,
nhưng được điều chỉnh tại từng thời điểm.
ĐIỀU 16 NỘI QUY CHUNG CƯ
16.1 Nội Quy Chung Cư là một văn bản có hình thức và nội dung về cơ bản như được
đính kèm trong Phụ Lục 6 của Hợp Đồng này nhằm quy định các nội dung liên
quan đến việc (i) chiếm hữu, sử dụng các Phần Sở Hữu Chung, các Công Trình
Tiện Ích thuộc Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit; (ii) các quy tắc sinh hoạt,
ứng xử trong phạm vi Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit và (iii) các chi phí, lệ
phí, khoản đóng góp cần thiết để quản lý, vận hành và duy trì Khu Chung Cư The
Summit.
16.2 Bên B thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, xác nhận rằng Bên B đã đọc, hiểu và
chấp nhận các điều khoản và điều kiện của Nội Quy Chung Cư. Bên B cũng đồng
ý rằng Nội Quy Chung Cư có thể được sửa đổi điều chỉnh tại từng thời điểm dựa
trên yêu cầu thực tế trong việc điều hành Khu Chung Cư Cao Cấp The Summit
bởi (i) Bên A trong thời gian Ban Quản Trị chưa thành lập hoặc (ii) Ban Quản Trị
sau khi được thành lập và bản Nội Quy Chung Cư như vậy sẽ có hiệu lực ràng
buộc chủ sở hữu và những người sử dụng Căn Hộ.
ĐIỀU 17 THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO
17.1 Tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này đều phải được làm
bằng bằng văn bản và gửi đến địa chỉ các bên như sau:
Cho Bên A: CÔNG TY TNHH ĐẤT KINH TUYẾN SỐ MỘT
Văn phòng giao dịch tại Đà Nẵng : Căn hộ mẫu The SUMMIT
47 Ngô Quyền, Phường Thọ Quang,
Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
Điện thoại : 84 511 2219146
Văn phòng giao dịch tại Hà Nội : Phòng 301 – 302 Tòa nhà M5
91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
Điện thoại : 84 4 3556 3505/ 62750218
Fax : 84 4 6 2750722
Cho Bên B :
Địa chỉ liên lạc :
Điện thoại :
17.2 Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua bưu điện hoặc chuyển tay. Thông
báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện.
The Su - Trang 13 /15
15. HĐ: ML1/0000
17.3 Ngày nhận thông báo theo quy định tại Hợp Đồng này được coi là ngày làm việc
thứ mười (10) kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thông báo được gửi
theo đường bưu điện.
17.4 Khi một Bên được thông báo có đóng dấu khẩn, Bên nhận phải trả lời trong vòng
một (01) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Đối với các thông báo theo hình
thức khác, bên nhận phải trả lời trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày nhận
được.
ĐIỀU 18 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
18.1 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp bên A từ chối
hoặc không bàn giao Căn hộ sau chín mươi (90) ngày kể từ thời điểm bàn giao
quy định tại Điều của Hợp đồng này với điều kiện Bên B tuân thủ mọi quy định
của Hợp đồng. Tổng số tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A sẽ được giải
quyết theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này;
18.2 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B, sau
chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận Thông báo yêu cầu thanh toán bằng văn bản
của Bên A, không chuyển cho Bên A khoản tiền thanh toán đã đến hạn theo quy
định tại Điều 9.3 của hợp Hợp đồng này. Số tiền đã thanh toán cho Bên A sẽ được
giải quyết theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này.
18.3 Trong trường hợp Bên B mong muốn chấm dứt hợp đồng vì lý do khác với
nguyên nhân quy định tại Điều 18.1 và gửi thông báo bằng văn bản cho việc đó
cho Bên A, Bên A có thể toàn quyền quyết định việc đồng ý chấm dứt trước thời
hạn Hợp đồng này. Trong trường hợp đó, Bên B có quyền nhận lại tất cả các
khoản tiền đã trả cho bên A cho Giá Bán Căn Hộ theo quy định tại Điều 3.1 và
Phụ Lục 03 của Hợp đồng này sau khi đã khấu trừ (a) lãi chậm trả mà bên A tính
theo Điều 9.2 (b) mọi chi phí hành chính, (c) hoa hồng môi giới bất động sản (nếu
có), (d) bất kỳ phí tổn nào chưa trả cho Căn hộ, phí quản lý, thuế do bên A phải
chi trả trong suốt quá trình chuyển quyền sở hữu Căn hộ theo Hợp đồng này (nếu
có) và (e) một khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với mười phần trăm
(10%) Giá bán căn hộ.
18.4 Bên B chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho các
Bên thứ ba như quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 19 LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
19.1 Hợp đồng này và các điều khoản liên quan sẽ được điều chỉnh và tuân thủ theo
luật pháp Việt Nam.
19.2 Trong trường hợp có bất cứ tranh chấp xuất phát từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng
này, bao gồm cả tranh chấp về sự hiện hữu của Hợp Đồng, tính hiệu lực của Hợp
Đồng, Các Bên sẽ giải quyết tranh chấp trước tiên thông qua thương lượng và hòa
giải thiện chí. Nếu trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày một Bên thông báo
bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp vẫn không được
giải quyết thì mỗi Bên có thể đưa tranh chấp đó ra Tòa án Việt Nam có thẩm
quyền để giải quyết.
The Su - Trang 14 /15
16. HĐ: ML1/0000
ĐIỀU 20 NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
20.1 Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
20.2 Các Phụ Lục đính kèm thể hiện toàn bộ sự thỏa thuận của Các Bên. Việc sửa đổi
điều chỉnh nào của Hợp Đồng này, kể cả các Phụ Lục, phải được sự đồng ý của
Các Bên và được lập thành văn bản được Các Bên ký hợp lệ.
20.3 Bên B xác nhận rằng đã đọc và hiểu rõ Hợp Đồng và việc ký vào Hợp Đồng này
là hoàn toàn tự nguyện và cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của Hợp Đồng
này
20.4 Các bên đồng ý rằng:
20.4.1 Trường hợp Bên B mất năng lực pháp luật dân sự, (những) người thừa kế
của Bên B sẽ trở thành đối tác của Bên A và kế thừa toàn bộ quyền và
nghĩa vụ của Bên B theo Hợp Đồng này; và
20.4.2 Trường hợp Bên B mất năng lực hành vi dân sự, người giám hộ của Bên B
sẽ đại diện cho Bên B tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ của
Bên B theo Hợp Đồng này.
20.5 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị các cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì:
20.5.1 Các điều khoản khác của Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc
tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực ràng buộc các Bên; và
20.5.2 Các Bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản
mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp để quyền lợi của các
Bên theo Hợp Đồng này được đảm bảo.
ĐIỀU 21 HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
21.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
21.2 Hợp Đồng này được tự động thanh lý khi hết thời gian bảo hành Căn Hộ và/hoặc
khi Bên B được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn Hộ tùy vào thời điểm
nào xảy ra trước.
21.3 Hợp Đồng và các Phụ Lục được lập thành ba (03) bản gốc có nội dung và giá trị
pháp lý như nhau. Bên A giữ một (01) bản và Bên B giữ một (01) bản; một (01)
bản được lưu lại bên A để làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn
hộ.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Lê Lan Hương
The Su - Trang 15 /15