1. Kế toán nghiệp vụ thanh toán
vốn giữa các ngân hàng
Giảng viên: Th.s Phạm Vũ Hà Thanh
Tháng 9/2015
2. Thanh toán vốn giữa các ngân hàng là gì?
Thanh toán qua lại giữa các ngân hàng
Hoàn thành quá trình thanh toán giữa các chủ thể kinh tế
Tổ chức kinh tế
Cá nhân
Nội bộ giữa các hệ thống ngân hàng
Điều kiện để tổ chức
Về pháp chế
Về mô hình tổ chức hoạt động
Về kỹ thuật
Về vốn
2
3. Các hệ thống thanh toán
Trong nước
Thanh toán liên chi nhánh ngân hàng
Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
Thanh toán ủy nhiệm thu hộ, chi hộ
Ngoài nước
Hệ thống thanh toán liên hàng (Interbank)
Hệ thống thanh toán bù trừ (Clearing)
Thanh toán qua mạng SWIFT
3
4. Các phương thức tổ chức đối chiếu
và kiểm soát
Kiểm soát phân tán và đối chiếu phân tán (1951-1957)
Kiểm soát tập trung – đối chiếu tập trung (1958-1963)
Kiểm soát tập trung – đối chiếu phân tán (1963-1991)
Kiểm soát tập trung – đối chiếu tập trung (1991-1993)
Kiểm soát tập trung – đối chiếu phân tán (1993)
Kiểm soát và đối chiếu tập trung (1993- nay)
4
5. Kế toán thanh toán liên chi nhánh
NH - CTĐT
Là phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng
trong cùng hệ thống bằng chương trình phần mềm
chuyển tiền trên hệ thống máy tính và hệ thống mạng
truyền tin nội bộ.
Chủ thể tham gia:
Người khởi tạo: người xin chuyển tiền
Người nhận: người thu hưởng đối với Lệnh chuyển Có và
người thanh toán cuối cùng đối với Lệnh chuyển Nợ
Ngân hàng khởi tạo: NH phục vụ người khởi tạo
Ngân hàng nhận: NH phục vụ người nhận
Trung tâm thanh toán: tổ chức thanh toán và kiểm soát chuyển
tiền điện tử.
5
6. Tài khoản sử dụng
6
Nhóm tài khoản điều chuyển vốn
TK 5191 – Điều chuyển vốn
.01 – Trong kế hoạch
.02 – Ngoài kế hoạch
.08 – Chờ thanh toán
Nhóm tài khoản chuyển tiền tại chi nhánh
TK 5111 – Chuyển tiền đi năm nay
TK 5112 – chuyển tiền đến năm nay
TK 5113 – Chuyển tiền đến có sai sót chờ xử lý
Nhóm tài khoản chuyển tiền tại HO
TK 5131 – chuyển tiền đi năm nay
TK 5132 – chuyển tiền đến năm nay
TK 5133- chuyển tiền đến có sai sót chờ xử lý
7. Tài khoản sử dụng
Kết cấu:
7
TK5111,5131
SốtiềnchuyểnđitheolệnhchuyểnNợ -SốtiềnchuyểnđitheolệnhchuyểnCó
-Số tiền chuyển đi theo lệnh huỷ lệnh chuyển
Nợđãchuyển
SốdưNợ:sốchênhlệchsốtiềnchuyểnđitheo
các lệnh chuyển Nợ > số tiền chuyển đi theo
cáclệnhchuyểnCóvàhuỷlệnhchuyểnNợ
SốdưCó:sốchênhlệchsốtiềnchuyểnđitheo
các lệnh chuyển Có và huỷ lệnh chuyển Nợ >
sốtiềnchuyểnđitheocáclệnhchuyểnNợ
8. 8
TK 5112, 5132
- Số tiền chuyển đến theo lệnh
chuyển Có
- Số tiền chuyển đến theo lệnh
huỷ lệnh chuyển Nợ
Số tiền chuyển đến theo lệnh
chuyển Nợ
Số dư Nợ: số chênh lệch số
tiền chuyển đến theo các lệnh
chuyển Có và huỷ lệnh chuyển
Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến
theo các lệnh chuyển Nợ
Số dư Có: số chênh lệch số
tiền chuyển đến theo các lênh
chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đến theo các lệnh
chuyển Có và huỷ lệnh chuyển
Nợ
9. TK 5113
- Số tiền của các lệnh chuyển Nợ
đến năm nay có sai sót chưa được
xử lý.
- Số tiền của lệnh chuyển Có đến
năm nay có sai sót đã được xử lý.
- Lệnh huỷ lênh chuyển Nợ đến
năm nay có sai sót đã được xử lý.
- Số tiền của lệnh chuyển Có đến
năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền lệnh chuyển Nợ đến có sai
sót đã được xử lý.
- Lênh huỷ lệnh chuyển Nợ đến
năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Số dư Nợ: số tiền của các lệnh
chuyển Nợ đến năm nay có sai sót
chưa được xử lý.
Số dư Có: số tiền của các lệnh
chuyển Có đến năm nay và lệnh huỷ
lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai
sót chưa được xử lý.
9
10. TK 5191
Số vốn gửi đi theo lệnh
chuyển Nợ gửi đi và lệnh
chuyển Có nhận được.
Số vốn nhận đến theo lệnh
chuyển Có gửi đi và lệnh
chuyển Nợ nhận được.
Số dư Nợ: số chênh lệch số
vốn gửi đi lớn hơn số vốn
nhận đến (đây là số vốn chi
nhánh gửi tại hội sở chính)
Số dư Có: số chênh lệch số
vốn nhân đến lớn hơn số vốn
gửi đi (đây là số vốn chi
nhánh thiếu phải nhận điều
chuyển của hội sở chính)
10
11. Ghi nhận các loại lệnh
11
Ngân hàng
tham gia thanh
toán vốn
Lệnh chuyển Nợ (+)
Lệnh hủy LCC (+)
Lệnh chuyển Có (-)
Lệnh hủy LCN (-)
Lệnh chuyển Có (+)
Lệnh chuyển Nợ (-)
Lệnh chuyển Có (+)
Lệnh hủy LCN (+)
Lệnh chuyển Nợ (-)
Lệnh hủy LCC (-)
12. Hạch toán kế toán
Lệnh chuyển Nợ Lệnh chuyển Có
NH
khởi
tạo
(NH
đi)
BT1:
Nợ TK 5111/5191
Có TK chuyển tiền phải
trả/KH
BT2:
Nợ TK chuyển tiền phải
trả/KH
Có TK 4211/1011
BT3:
Nợ TK chuyển tiền phải
trả
Có TK 5112/5191
BT1:
Nợ TK 4211/1011
Có TK 5111/5191
BT2:
Nợ TK 51112/5191
Có TK 4211/1011
12
13. Hạch toán kế toán
NH
nhận
(NH
đến)
Nợ TK 4211
Có TK 5112/5191
Nợ TK 5112/5191
Có TK 4211/1011
Trung
tâm
thanh
toán
TTTT kiểm tra kiểm soát tính hợp pháp và đúng đắn của LCT.
Nếu đủ điều kiện sẽ được tự động tính và ghi chữ ký điện tử để
truyền đến NH nhận.
Nợ TK 5111/5191- NH
nhận
Có TK 5112/5191 – NH
khởi tạo
Nợ TK 5112/5191 –
NH khởi tạo
Có TK 5111/5191 –
NH nhận
13
14. Kế toán thanh toán bù trừ
Nguyên tắc số chênh lệch trong thanh toán bù trừ
Ngân hàng chủ trì được chủ động trích tài khoản tiền gửi của
các NH thành viên phải trả (nếu còn) để thanh toán cho ngân
hàng thành viên được thu.
Trường hợp tài khoản tiền gửi của NH thành viên phải trả hết
số dư hoặc không đủ số dư để thanh toán thì vay NH chủ trì
hoặc vay NH thành viên khác để thanh toán.
14
15. Tài khoản sử dụng
TK 5011
Số tiền chênh lệch trả cho
các NHTV phải thu
Số tiền chênh lệch thu
của các NHTV phải trả
TK không có số dư TK không có số dư
15
16. Tài khoản sử dụng
TK 5012
- Các khoản phải trả từ NH
khác
- Số tiền CL phải trả trong
TTBT
- Các khoản phải thu từ NH
khác
- Số tiền CL phải thu trong
TTBT
Số CL phải trả trong TTBT
chưa thanh toán
Số CL phải thu trong
TTBT chưa thanh toán
16
18. Hạch toán tại NH phát sinh
Bảng kê 12:
Vế Nợ: Các chứng từ TT đã ghi Có tài khoản khách hàng của
NH mình, hay là số phải thu ở NHTV đối phương
Vế Có: các chứng từ TT đã ghi Nợ tài khoản khách hàng tại
NH mình, hay là số phải trả cho từng NHTV đối phương.
+ Đối với Bảng kê chứng từ TTBT vế Có
Nợ: TK tiền gửi khách hàng
Có: TK 5012
+ Đối với Bảng kê chứng từ TTBT vế Nợ
Nợ: TK 5012
Có: TK tiền gửi khách hàng.
18
19. Hạch toán tại NH chủ trì
+ Thu từ các ngân hàng thành viên số chênh lệch phải trả,
ghi:
Nợ: TK tiền gửi của các ngân hàng thành viên phải
trả.
Có: TK 5011
+ Sau đó trả cho các ngân hàng thành viên số chênh lệch
phải thu, ghi:
Nợ: TK 5011
Có: TK tiền gửi của ngân hàng thành viên
được thu
19
20. Hạch toán tại NH kết thúc
Sau khi nhận được BK số 12 và các chứng từ gốc từ
NHTV phát sinh nghiệp vụ
Phải trả cho khách hàng
Phải thu từ khách hàng
Nhận Bảng kết quả TTBT từ NH chủ trì, tiến hành thanh
toán kết quả TTBT
Chênh lệch được thu
Chênh lệch phải trả
20