SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
RUNG NHĨ – RỐI LOẠN NHỊP
TIM HAY GẶP VÀ NGUY HIỂM
ThS.BS. Phạm Gia Trung
Trưởng khoa Nội BV 115 Nghệ An
Rung nhĩ là một trong 3 bệnh dịch không lây
nhiễm hàng đầu của nhân loại (cùng với suy
tim và đái tháo đường). Là một bệnh rối loạn
nhịp tim hay gặp nhất. Rung nhĩ làm tăng 3-5
lần nguy cơ đột quỵ, 3 lần nguy cơ suy tim
và nguy cơ tử vong tăng 1,5-3 lần. Bệnh gia
tăng theo tuổi và gây nhiều biến cố tim mạch
gây tử vong hoặc tàn phế suốt đời.
Tổng quan
Rung nhĩ là loạn nhịp nhanh trên thất đặc
trưng bằng các hoạt động không đồng bộ của
nhĩ kèm theo suy chức năng cơ học của nhĩ.
Về phương diện điện tâm đồ, rung nhĩ đặc
trưng bởi sự thay thế các sóng p đều đặn
bằng các sóng f khác nhau về hình dạng, kích
thước và thời gian, thường kèm theo đáp ứng
thất nhanh khi dẫn truyền nhĩ thất nguyên
vẹn.
1.Rung nhĩ là gì?
Điện tâm đồ rung nhĩ
 Khoảng 30% rung nhĩ vô căn tức không có
nguyên nhân.
 Các yếu tố nguy cơ gây rung nhĩ bao gồm: tuổi
cao, nam giới, uống rượu, rối loạn chức năng
tuyến giáp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đái
tháo đường, tăng huyết áp, bệnh lý van tim, bệnh
tim thiếu máu cục bộ, suy tim, bệnh tim bẩm sinh,
hội chứng tiền kích thích (Wolff Parkinson
White), phì đại thất trái, sau phẫu thuật tim.
2. Những ai dễ bị rung nhĩ?
Rung nhĩ là một cơ chế phức tạp về
hoạt động điện học của tim, hiện nay có
nhiều giả thuyết nhưng có hai giả thuyết
chính đã được chứng minh trên thực
nghiệm là cơ chế vòng vài lại và cơ chế
xung động rất nhanh phát ra từ một ổ
ngoại vị ở tầng nhĩ.
3. Cơ chế gây ra rung nhĩ.
 Khi bị rung nhĩ, tâm nhĩ co bóp với tần số > 350
lần/phút làm cho tâm nhĩ co bóp không hiệu quả. Sự co
bóp hỗn loạn của tâm nhĩ hoạt hóa nút nhĩ-thất theo
những khoảng cách ngẫu nhiên khác nhau gây ra nhịp
thất không đều. Nút nhĩ-thất có chức năng sinh lý là hạn
chế sự dẫn truyền từ nhĩ xuống thất, trong hầu hết trường
hợp, tần số thất sẽ không đều và dao động trong khoảng
100-120 lần/phút lúc nghĩ (rung nhĩ đáp ứng thất nhanh).
4. Ảnh hưởng của rung nhĩ.
 Sự co bóp không hiệu quả của tâm nhĩ sẽ làm giảm sự
đổ đầy máu vào tâm thất trái, áp lực trong nhĩ trái cao hơn
cùng với sự ứ đọng máu sẽ dẫn đến hình thành cục huyết
khối trong nhĩ trái. Khi nhịp tim càng nhanh thì càng làm
giảm sự đổ đầy thất trái, giảm thể tích tống máu, và do đó
làm giảm cung lượng tim (gây ra triệu chứng suy tim trên
lâm sàng). Thường hai nhát bóp quá gần nhau thì sẽ không
tạo ra mạch vì thể tích nhát bóp của tâm thất quá nhỏ và
khi đó tần số mạch sẽ thấp hơn tần số tim, đây là một đặc
điểm quan trọng trong rung nhĩ.
 Rung nhĩ kéo dài cũng sẽ dẫn đến tăng thể tích
nhĩ trái và nhĩ phải, càng làm tăng nguy cơ hình
thành cục máu đông trong tâm nhĩ.
 Rung nhĩ kéo dài kèm tần số thất nhanh cũng có
thể dẫn đến bệnh cơ tim giãn nở, gây ra suy tim.
 Rung nhĩ gây tần số thất nhanh cũng làm rút
ngắn thời kỳ tâm trương, giảm áp lực cuối tâm
trương thất trái, do đó làm giảm tưới máu động
mạch vành tim.
 Trên lâm sàng, dựa vào thời gian bị bệnh mà từ đó chia rung nhĩ
làm 3 loại:
- Rung nhĩ kịch phát: Rung nhĩ kéo dài < 7 ngày.
- Rung nhĩ bền bỉ: Rung nhĩ kéo dài trên 7 ngày.
- Rung nhĩ mạn tính: Rung nhĩ kéo dài >1 năm.
 Ngoài ra rung nhĩ đơn độc là rung nhĩ ở người không có bệnh tim
thực tổn và thường dưới 60 tuổi.
5. Phân loại rung nhĩ.
• Một số bệnh nhân rung nhĩ (RN) không có biểu hiện lâm
sàng hoặc có biểu hiện lâm sàng thoáng qua (11%).
• Các triệu chứng lâm sàng của RN thường hay thay đổi và
phụ thuộc vào một số yếu tố như: tần số thất, chức năng
tim, các bệnh lý đi kèm và nhận thức của từng người
bệnh. Triệu chứng hay gặp nhất của RN là cảm giác hồi
hộp đánh trống ngực, khó thở, mệt mỏi, hoa mắt chóng
mặt. Một số biểu hiện lâm sàng đầu tiên của RN là có thể
là biến chứng tắc mạch hay tình trạng suy tim nặng.
6. Biểu hiện lâm sàng của rung nhĩ.
Ba mục tiêu chính trong điều trị rung nhĩ là:
• Kiểm soát tần số thất.
• Chuyển nhịp về xoang.
• Điều trị chống đông.
Tùy vào từng loại rung nhĩ, các bệnh lý đi kèm mà có
cách xử trí khác nhau.
7. Điều trị rung nhĩ.
Với rung nhĩ kịch phát:
 Với rung nhĩ kịch phát thường tự hội phục nhịp
xoang trong 24 giờ đầu. Do vậy trong 24 giờ
đầu việc kiểm soát nhịp thất là quan trọng hơn
chuyển nhịp nếu không có rối loạn huyết động.
Nếu rung nhĩ <48 giờ có rối loạn huyết động thì
cần cho Heparin ngay và ưu tiên chuyển nhịp
trước bằng thuốc hoặc sốc điện, sau đó dùng
chống đông Warfarin ít nhất 4 tuần.
7. Điều trị rung nhĩ.
Nếu rung nhĩ > 48 giờ hoặc có nguy cơ
thuyên tắc mạch cao thì chuyển nhịp sau khi
siêu âm tim qua thực quản không có huyết
khối hoặc trì hoãn chuyển nhịp sau khi dùng
kháng đông 3 tuần.
Sau chuyển nhịp người bệnh tiếp tục dùng
chống đông thêm 3-4 tuần để phòng ngừa sự
hình thành huyết khối (sau chuyển nhịp có
hiện tượng đờ cơ tim).
7. Điều trị rung nhĩ.
Với rung nhĩ bền bỉ:
Rung nhĩ bền bỉ thường không có khả năng tự
chuyển về nhịp xoang. Trong trường hợp này sự
khôi phục nhịp xoang chỉ có thể đạt được bằng
thuốc hay sốc điện chuyển nhip. Trình tự chuyển
nhịp như đối với rung nhĩ > 48 giờ.
7. Điều trị rung nhĩ.
Với rung nhĩ mạn tính:
Chiến lược điều trị của RN mạn tính bao gồm: chuyển
nhịp và duy trì nhịp xoang, kiểm soát tần số thất và
chống đông.
 Việc chuyển nhịp bằng thuốc ở bệnh nhân RN mạn
tính thường rất khó khăn. Trong những trường hợp
này sốc điện hai pha, điều trị bằng sóng có tần số
radio (RF), Đặt máy tạo nhịp sau khi đã triệt phá nút
nhĩ thất, tạo nhịp nhĩ và phá rung hoặc thủ thuật ngoại
khoa Maze cho hiệu quả cao hơn. Tất cả các bệnh
nhân RN mạn tính cần được điều trị bằng thuốc chống
đông đầy đủ trước và sau khi chuyển nhịp.
7. Điều trị rung nhĩ.
 Duy trì nhịp xoang sau khi chuyển nhịp thành công là
một công việc khó khăn hơn. Nhiều bệnh nhân tái phát
rung nhĩ sớm hay muộn mà không được điều trị thuốc
chống rối loạn nhịp khá cao. Do đó, sau khi chuyển nhịp
thành công bệnh nhân cần dùng liên tục các thuốc chống
rối loạn nhịp để duy trì nhịp xoang. Việc lựa chọn các
thuốc chống rối loạn nhịp tim sử dụng lâu dài phải dựa
trên bệnh lý đi kèm.
7. Điều trị rung nhĩ.
Nếu rung nhĩ mạn tính không thể chuyển về nhịp xoang được thì
cần kiểm soát tần số thất và điều trị chống đông:
- Với kiểm soát tần số thất: chỉ áp dụng cho RN đáp ứng thất
nhanh, không áp dụng cho trường hợp RN có tần số thất bình
thường hoặc tần số thất chậm (khi đi kèm với Block nhĩ thất). Mục
tiêu là kiểm soát tần số thất từ 60-80 lần/phút lúc nghĩ. Hai nhóm
thuốc được ưu tiên dùng là nhóm ức chế beta giao cảm hoặc
Digoxin (khi phân suất tống máu thấp) hoặc phối hợp cả hai. Một
số thuốc chống rối loạn nhịp khác cũng có thể được chỉ định như
nhóm chẹn kênh canxi (diltiazem, verapamil), aminodaron,
procainamide…
7. Điều trị rung nhĩ.
Điều trị chống đông: là một vấn đề rất quan trọng trong RN, điều trị
chống đông luôn được đặt ra trước, trong và sau khi chuyển nhịp
đồng thời là một phần quan trọng trong RN mạn tính. Việc điều trị
chống đông ở BN RN có bệnh lý van tim luôn là thuốc kháng
Vitamin k bởi vì đây là nhóm có nguy cơ huyết khối cao. Thuốc
kháng Vitamin K (Warfarin hoặc Acenocumarol (Sintrom)) được
dùng cho đến khi đạt được và duy trì INR từ 2-3. Thuốc kháng
Vitamin K bị ảnh hưởng bởi chức năng gan, thận và tương tác với
một số thuốc, thức ăn, do đó cần kiểm tra xét nghiệm INR định kỳ để
điều chỉnh liều. Với RN mạn tính không có bệnh lý van tim, việc
dùng thuốc chống đông cần dựa vào thang điểm CHADS2.
7. Điều trị rung nhĩ.
Trong những năm gần đây, sự ra đời của một số thuốc chống đông
dạng uống mới (NOAC) như thuốc ức chế trực tiếp thrombin
(Dabigatran), thuốc ức chế yếu tố Xa (Rivaroxaban, Apixaban) đã
đưa đến nhiều hứa hẹn cho việc điều trị chống đông ở bệnh nhân RN
không có bệnh van tim.
Các thuốc chống đông mới này đã được chứng minh tính an toàn
và hiệu quả ở BN RN bởi nhiều nghiên cứu lớn trên thế giới như NC
RELY, SPORTIF III, ROCKET-AF, đặc biệt là thuốc dùng không
phải theo dõi bằng xét nghiệm INR, một trong những trở ngại chính
khi dùng thuốc chống đông kháng Vitamin K.
7. Điều trị rung nhĩ.
 Rung nhĩ là một bệnh lý tim mạch có tỷ lệ mắc cao và tăng dần
theo tuổi.
 Rung nhĩ có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như tắc
mạch não, suy tim, tàn phế.
 Kiểm soát tần số thất, chuyển nhịp xoang và chống đông là 3
vấn đề chính trong điều trị rung nhĩ.
 Ngày nay có nhiều phương pháp điều trị mới để chuyển nhịp
cũng như nhiều thuốc kháng đông mới có hiệu quả và tính an
toàn cao
Kết luận
Xin cảm ơn đã lắng nghe

More Related Content

What's hot

ECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIM
ECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIMECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIM
ECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIM
SoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
SoM
 
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIMĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
SoM
 
Bệnh án đau ngực sinh viên y liên thông
Bệnh án đau ngực sinh viên y liên thôngBệnh án đau ngực sinh viên y liên thông
Bệnh án đau ngực sinh viên y liên thông
SoM
 

What's hot (20)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứuCập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
Chẩn đoán và xử trí hôn mê
Chẩn đoán và xử trí hôn mêChẩn đoán và xử trí hôn mê
Chẩn đoán và xử trí hôn mê
 
CVP
CVPCVP
CVP
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
ECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIM
ECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIMECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIM
ECG DÀY THẤT, DÀY NHĨ VÀ THIẾU MÁU CƠ TIM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGOẠI TÂM THU
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGOẠI TÂM THUCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGOẠI TÂM THU
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGOẠI TÂM THU
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
 
Nhận diện 1 số loạn nhịp trên ecg
Nhận diện 1 số loạn nhịp trên ecgNhận diện 1 số loạn nhịp trên ecg
Nhận diện 1 số loạn nhịp trên ecg
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
 
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIMĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
 
ECG RỐI LOẠN NHỊP
ECG RỐI LOẠN NHỊPECG RỐI LOẠN NHỊP
ECG RỐI LOẠN NHỊP
 
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DỊCH NÃO TỦYCHỌC DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
Bệnh án đau ngực sinh viên y liên thông
Bệnh án đau ngực sinh viên y liên thôngBệnh án đau ngực sinh viên y liên thông
Bệnh án đau ngực sinh viên y liên thông
 

Similar to Rung nhĩ – rối loạn nhịp tim hay

BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM
 
Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...
Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...
Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...
DQucMinhQun
 
Nguyên nhân bị nhồi máu co tim cấp
Nguyên nhân bị nhồi máu co tim cấpNguyên nhân bị nhồi máu co tim cấp
Nguyên nhân bị nhồi máu co tim cấp
sanford303
 
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
MyThaoAiDoan
 

Similar to Rung nhĩ – rối loạn nhịp tim hay (20)

Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
Xu tri con rung nhi tai phong cap cuu
Xu tri con rung nhi tai phong cap cuuXu tri con rung nhi tai phong cap cuu
Xu tri con rung nhi tai phong cap cuu
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...
Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...
Điều trị rối loạn nhịp không triệu chứng - cập nhật đồng th...
 
Rối loạn nhịp chậm
Rối loạn nhịp chậmRối loạn nhịp chậm
Rối loạn nhịp chậm
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
 
MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶPMỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
 
XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP XOANG
XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP XOANGXỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP XOANG
XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP XOANG
 
4. Chan doan dieu trị RLN_Toan.pdf
4. Chan doan dieu trị RLN_Toan.pdf4. Chan doan dieu trị RLN_Toan.pdf
4. Chan doan dieu trị RLN_Toan.pdf
 
Rung nhĩ cuồng nhĩ.pdf
Rung nhĩ cuồng nhĩ.pdfRung nhĩ cuồng nhĩ.pdf
Rung nhĩ cuồng nhĩ.pdf
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶPCHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
 
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
 
Nguyên nhân bị nhồi máu co tim cấp
Nguyên nhân bị nhồi máu co tim cấpNguyên nhân bị nhồi máu co tim cấp
Nguyên nhân bị nhồi máu co tim cấp
 
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
 
GS. TS Nguyen Lan Viet - Cập nhật về xử trí rung nhĩ năm 2016
GS. TS Nguyen Lan Viet -  Cập nhật về xử trí rung nhĩ năm 2016GS. TS Nguyen Lan Viet -  Cập nhật về xử trí rung nhĩ năm 2016
GS. TS Nguyen Lan Viet - Cập nhật về xử trí rung nhĩ năm 2016
 
Update AF 2016
Update AF 2016Update AF 2016
Update AF 2016
 
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
 

Recently uploaded

SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
HongBiThi1
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
HongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạSGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
HongBiThi1
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
HongBiThi1
 
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
HongBiThi1
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
 
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptgp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạSGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
 

Rung nhĩ – rối loạn nhịp tim hay

  • 1. RUNG NHĨ – RỐI LOẠN NHỊP TIM HAY GẶP VÀ NGUY HIỂM ThS.BS. Phạm Gia Trung Trưởng khoa Nội BV 115 Nghệ An
  • 2. Rung nhĩ là một trong 3 bệnh dịch không lây nhiễm hàng đầu của nhân loại (cùng với suy tim và đái tháo đường). Là một bệnh rối loạn nhịp tim hay gặp nhất. Rung nhĩ làm tăng 3-5 lần nguy cơ đột quỵ, 3 lần nguy cơ suy tim và nguy cơ tử vong tăng 1,5-3 lần. Bệnh gia tăng theo tuổi và gây nhiều biến cố tim mạch gây tử vong hoặc tàn phế suốt đời. Tổng quan
  • 3. Rung nhĩ là loạn nhịp nhanh trên thất đặc trưng bằng các hoạt động không đồng bộ của nhĩ kèm theo suy chức năng cơ học của nhĩ. Về phương diện điện tâm đồ, rung nhĩ đặc trưng bởi sự thay thế các sóng p đều đặn bằng các sóng f khác nhau về hình dạng, kích thước và thời gian, thường kèm theo đáp ứng thất nhanh khi dẫn truyền nhĩ thất nguyên vẹn. 1.Rung nhĩ là gì?
  • 4. Điện tâm đồ rung nhĩ
  • 5.  Khoảng 30% rung nhĩ vô căn tức không có nguyên nhân.  Các yếu tố nguy cơ gây rung nhĩ bao gồm: tuổi cao, nam giới, uống rượu, rối loạn chức năng tuyến giáp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh lý van tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim, bệnh tim bẩm sinh, hội chứng tiền kích thích (Wolff Parkinson White), phì đại thất trái, sau phẫu thuật tim. 2. Những ai dễ bị rung nhĩ?
  • 6. Rung nhĩ là một cơ chế phức tạp về hoạt động điện học của tim, hiện nay có nhiều giả thuyết nhưng có hai giả thuyết chính đã được chứng minh trên thực nghiệm là cơ chế vòng vài lại và cơ chế xung động rất nhanh phát ra từ một ổ ngoại vị ở tầng nhĩ. 3. Cơ chế gây ra rung nhĩ.
  • 7.  Khi bị rung nhĩ, tâm nhĩ co bóp với tần số > 350 lần/phút làm cho tâm nhĩ co bóp không hiệu quả. Sự co bóp hỗn loạn của tâm nhĩ hoạt hóa nút nhĩ-thất theo những khoảng cách ngẫu nhiên khác nhau gây ra nhịp thất không đều. Nút nhĩ-thất có chức năng sinh lý là hạn chế sự dẫn truyền từ nhĩ xuống thất, trong hầu hết trường hợp, tần số thất sẽ không đều và dao động trong khoảng 100-120 lần/phút lúc nghĩ (rung nhĩ đáp ứng thất nhanh). 4. Ảnh hưởng của rung nhĩ.
  • 8.  Sự co bóp không hiệu quả của tâm nhĩ sẽ làm giảm sự đổ đầy máu vào tâm thất trái, áp lực trong nhĩ trái cao hơn cùng với sự ứ đọng máu sẽ dẫn đến hình thành cục huyết khối trong nhĩ trái. Khi nhịp tim càng nhanh thì càng làm giảm sự đổ đầy thất trái, giảm thể tích tống máu, và do đó làm giảm cung lượng tim (gây ra triệu chứng suy tim trên lâm sàng). Thường hai nhát bóp quá gần nhau thì sẽ không tạo ra mạch vì thể tích nhát bóp của tâm thất quá nhỏ và khi đó tần số mạch sẽ thấp hơn tần số tim, đây là một đặc điểm quan trọng trong rung nhĩ.
  • 9.  Rung nhĩ kéo dài cũng sẽ dẫn đến tăng thể tích nhĩ trái và nhĩ phải, càng làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông trong tâm nhĩ.  Rung nhĩ kéo dài kèm tần số thất nhanh cũng có thể dẫn đến bệnh cơ tim giãn nở, gây ra suy tim.  Rung nhĩ gây tần số thất nhanh cũng làm rút ngắn thời kỳ tâm trương, giảm áp lực cuối tâm trương thất trái, do đó làm giảm tưới máu động mạch vành tim.
  • 10.  Trên lâm sàng, dựa vào thời gian bị bệnh mà từ đó chia rung nhĩ làm 3 loại: - Rung nhĩ kịch phát: Rung nhĩ kéo dài < 7 ngày. - Rung nhĩ bền bỉ: Rung nhĩ kéo dài trên 7 ngày. - Rung nhĩ mạn tính: Rung nhĩ kéo dài >1 năm.  Ngoài ra rung nhĩ đơn độc là rung nhĩ ở người không có bệnh tim thực tổn và thường dưới 60 tuổi. 5. Phân loại rung nhĩ.
  • 11. • Một số bệnh nhân rung nhĩ (RN) không có biểu hiện lâm sàng hoặc có biểu hiện lâm sàng thoáng qua (11%). • Các triệu chứng lâm sàng của RN thường hay thay đổi và phụ thuộc vào một số yếu tố như: tần số thất, chức năng tim, các bệnh lý đi kèm và nhận thức của từng người bệnh. Triệu chứng hay gặp nhất của RN là cảm giác hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt. Một số biểu hiện lâm sàng đầu tiên của RN là có thể là biến chứng tắc mạch hay tình trạng suy tim nặng. 6. Biểu hiện lâm sàng của rung nhĩ.
  • 12. Ba mục tiêu chính trong điều trị rung nhĩ là: • Kiểm soát tần số thất. • Chuyển nhịp về xoang. • Điều trị chống đông. Tùy vào từng loại rung nhĩ, các bệnh lý đi kèm mà có cách xử trí khác nhau. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 13. Với rung nhĩ kịch phát:  Với rung nhĩ kịch phát thường tự hội phục nhịp xoang trong 24 giờ đầu. Do vậy trong 24 giờ đầu việc kiểm soát nhịp thất là quan trọng hơn chuyển nhịp nếu không có rối loạn huyết động. Nếu rung nhĩ <48 giờ có rối loạn huyết động thì cần cho Heparin ngay và ưu tiên chuyển nhịp trước bằng thuốc hoặc sốc điện, sau đó dùng chống đông Warfarin ít nhất 4 tuần. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 14. Nếu rung nhĩ > 48 giờ hoặc có nguy cơ thuyên tắc mạch cao thì chuyển nhịp sau khi siêu âm tim qua thực quản không có huyết khối hoặc trì hoãn chuyển nhịp sau khi dùng kháng đông 3 tuần. Sau chuyển nhịp người bệnh tiếp tục dùng chống đông thêm 3-4 tuần để phòng ngừa sự hình thành huyết khối (sau chuyển nhịp có hiện tượng đờ cơ tim). 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 15. Với rung nhĩ bền bỉ: Rung nhĩ bền bỉ thường không có khả năng tự chuyển về nhịp xoang. Trong trường hợp này sự khôi phục nhịp xoang chỉ có thể đạt được bằng thuốc hay sốc điện chuyển nhip. Trình tự chuyển nhịp như đối với rung nhĩ > 48 giờ. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 16. Với rung nhĩ mạn tính: Chiến lược điều trị của RN mạn tính bao gồm: chuyển nhịp và duy trì nhịp xoang, kiểm soát tần số thất và chống đông.  Việc chuyển nhịp bằng thuốc ở bệnh nhân RN mạn tính thường rất khó khăn. Trong những trường hợp này sốc điện hai pha, điều trị bằng sóng có tần số radio (RF), Đặt máy tạo nhịp sau khi đã triệt phá nút nhĩ thất, tạo nhịp nhĩ và phá rung hoặc thủ thuật ngoại khoa Maze cho hiệu quả cao hơn. Tất cả các bệnh nhân RN mạn tính cần được điều trị bằng thuốc chống đông đầy đủ trước và sau khi chuyển nhịp. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 17.  Duy trì nhịp xoang sau khi chuyển nhịp thành công là một công việc khó khăn hơn. Nhiều bệnh nhân tái phát rung nhĩ sớm hay muộn mà không được điều trị thuốc chống rối loạn nhịp khá cao. Do đó, sau khi chuyển nhịp thành công bệnh nhân cần dùng liên tục các thuốc chống rối loạn nhịp để duy trì nhịp xoang. Việc lựa chọn các thuốc chống rối loạn nhịp tim sử dụng lâu dài phải dựa trên bệnh lý đi kèm. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 18. Nếu rung nhĩ mạn tính không thể chuyển về nhịp xoang được thì cần kiểm soát tần số thất và điều trị chống đông: - Với kiểm soát tần số thất: chỉ áp dụng cho RN đáp ứng thất nhanh, không áp dụng cho trường hợp RN có tần số thất bình thường hoặc tần số thất chậm (khi đi kèm với Block nhĩ thất). Mục tiêu là kiểm soát tần số thất từ 60-80 lần/phút lúc nghĩ. Hai nhóm thuốc được ưu tiên dùng là nhóm ức chế beta giao cảm hoặc Digoxin (khi phân suất tống máu thấp) hoặc phối hợp cả hai. Một số thuốc chống rối loạn nhịp khác cũng có thể được chỉ định như nhóm chẹn kênh canxi (diltiazem, verapamil), aminodaron, procainamide… 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 19. Điều trị chống đông: là một vấn đề rất quan trọng trong RN, điều trị chống đông luôn được đặt ra trước, trong và sau khi chuyển nhịp đồng thời là một phần quan trọng trong RN mạn tính. Việc điều trị chống đông ở BN RN có bệnh lý van tim luôn là thuốc kháng Vitamin k bởi vì đây là nhóm có nguy cơ huyết khối cao. Thuốc kháng Vitamin K (Warfarin hoặc Acenocumarol (Sintrom)) được dùng cho đến khi đạt được và duy trì INR từ 2-3. Thuốc kháng Vitamin K bị ảnh hưởng bởi chức năng gan, thận và tương tác với một số thuốc, thức ăn, do đó cần kiểm tra xét nghiệm INR định kỳ để điều chỉnh liều. Với RN mạn tính không có bệnh lý van tim, việc dùng thuốc chống đông cần dựa vào thang điểm CHADS2. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 20.
  • 21. Trong những năm gần đây, sự ra đời của một số thuốc chống đông dạng uống mới (NOAC) như thuốc ức chế trực tiếp thrombin (Dabigatran), thuốc ức chế yếu tố Xa (Rivaroxaban, Apixaban) đã đưa đến nhiều hứa hẹn cho việc điều trị chống đông ở bệnh nhân RN không có bệnh van tim. Các thuốc chống đông mới này đã được chứng minh tính an toàn và hiệu quả ở BN RN bởi nhiều nghiên cứu lớn trên thế giới như NC RELY, SPORTIF III, ROCKET-AF, đặc biệt là thuốc dùng không phải theo dõi bằng xét nghiệm INR, một trong những trở ngại chính khi dùng thuốc chống đông kháng Vitamin K. 7. Điều trị rung nhĩ.
  • 22.  Rung nhĩ là một bệnh lý tim mạch có tỷ lệ mắc cao và tăng dần theo tuổi.  Rung nhĩ có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như tắc mạch não, suy tim, tàn phế.  Kiểm soát tần số thất, chuyển nhịp xoang và chống đông là 3 vấn đề chính trong điều trị rung nhĩ.  Ngày nay có nhiều phương pháp điều trị mới để chuyển nhịp cũng như nhiều thuốc kháng đông mới có hiệu quả và tính an toàn cao Kết luận
  • 23. Xin cảm ơn đã lắng nghe