2. I. Cơ sở hình hành
II. Phương pháp giáo dục Montessori
III. Các lợi ích mang lại
IV. Các kế hoạch Marketing triển khai
V. Phân tích việc áp dụng phương pháp
Montessori
VI. Đánh giá và kết luận
3. I. Cơ sở hình thành:
Thực hiện chính sách cải cách, nâng cao chất lượng giáo dục, Chính phủ đã
ban hành nhiểu văn bản pháp quy khuyến khích hoạt động đầu tư trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo.
Chiến lược phát triển giáo dục đã xác định mục tiêu, giải pháp và các bước
đi theo phương châm đa dạng, chuản hóa, hiện đại và xã hội hóa, xây dựng
một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả.
Do đó, đầu tư xây dựng một trường mầm non chất lượng cao, áp dụng
phương pháp giáo dục Montessori theo chuẩn quốc tế sẽ nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo, đồng tời thực hiện yêu cầu về quy hoạch phát triển mạng
lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo Thành Phố Hồ Chí Minh đến năm
2020.
4. I. Cơ sở hình thành: (tt)
Bên cạnh đó, với đời sống ngày một nâng cao, đặc biệt đối với khu dân cư
đang sinh sống và làm việc tại khu vực Phú Mỹ Hưng, các đối tượng này với
thu nhập ở mức khá trở lên, mong muốn con em của họ được theo học tại một
ngôi trường quốc tế và chuyên nghiệp với một phương pháp giáo dục hiện đại,
phổ biến trên thế giới và có cơ sở khoa học cao.
Thị trường giáo dục mầm non tại khu vực quận 7 hiện đang cạnh tranh rất
khốc liệt với hơn 57 trường và mầm non được mở ra, trong khi đó tỷ lệ trường
mầm non tư thục chiếm hơn 51% trên tổng số lượng tạo nên sự khác biệt khá
lớn so với trường mầm non công lập.
5. I. Cơ sở hình thành: (tt)
Các trường mầm non quốc tế Bông Hoa Nhỏ bên cạnh việc đầu tư vào cơ
sở vật chất nhằm tránh việc tụt hậu và bất lợi so với các đối thủ cạnh trạnh
trong khu vực, việc đầu tư và áp dụng một phương pháp giáo dục tiên tiến,
hiện đại và khoa học là cần thiết.
Điều này mở ra một cơ hội và lợi thế cạnh tranh lớn cho trường khi áp dụng
phương pháp Montessori theo đúng chuẩn của hiệp hội quốc tế.
7. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Tiểu sử bà Maria Montessori: (1870 – 1952) - Chiaravalle, Italia
• Năm 1886 sau khi tốt nghiệp trường kỹ thuật với số điểm 137/150 Maria vào
học tại viện Tecnico Leonardo da Vinci
• Năm 1896 bà bảo vệ luận án tốt nghiệp trước một hội đồng gồm mười người
đàn ông và tất cả mười người đều bị luận án của bà thuyết phục.Maria trở
thành nữ bác sĩ đầu tiên của Italia
• Trong một lần đến thăm một viện tâm thần, bà gặp những trẻ em kém phát
triển trí tuệ không thể đến trường.Bà thấy các em thật tội nghiệp và muốn làm
gì đó giúp các em.Bà bắt đầu nghiên cứu về trí não. Năm 1906 bà bỏ công việc
là giảng viên môn nhân loại học tại đại học Rome để lập một trung tâm dạy
trẻ.Bà muốn tạo cho các em nhỏ một môi trường để các em có thể thể hiện
những khả năng của mình.Làm việc với các em, bà đã phát hiện ra những điều
thú vị ở trẻ, thúc đẩy bà theo đuổi việc cải cách giáo dục.
8. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
• Maria Montessori chỉ ra rằng muốn có chất
lượng bài giảng, người giáo viên phải coi
trọng ba yếu tố cơ bản.
- Thứ nhất, giáo viên phải tính toán kĩ mình sẽ
nói những gì; càng giảm thiểu những từ vô
nghĩa thì bài học càng trở nên hiệu quả.
- Thứ hai, giáo viên phải chú trọng đến tính
đơn giản dễ hiểu của bài giảng: Phải loại bỏ
tất cả những gì không hoàn toàn là chân lý,
phải chọn những từ ngữ đơn giản nhất.
- Thứ ba, bài giảng phải khách quan: Tính cá
nhân của giáo viên phải biến mất, điều được
giảng dạy là đối tượng duy nhất giáo viên
hướng học trò chú ý tới.
9. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
• Tờ nhật báo Brooklyn Eagle đã từng viết về Maria Montessori như sau: “Bà
là người đã cải cách hệ thống giáo dục trên toàn thế giới… là người phụ nữ
dạy cho những đứa trẻ chậm phát triển trí tuệ biết đọc biết viết – phương pháp
giáo dục của Montessori đã thành công đến nỗi nó được áp dụng ở khắp các
nước trên thế giới, từ nơi xa xôi nhất ở phía đông bán cầu như Hàn Quốc, cho
đến nơi xa xôi nhất ở phía tây là Honolulu, và cả nơi xa xôi nhất ở phía nam
như Argentina..”.
10. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Những đồ dùng học tập được bà thiết kế hết sức độc đáo giúp cho trẻ ghi
nhớ và có những ấn tượng sâu sắc thông qua những hoạt động do chính trẻ tự
mình trải nghiệm và tận dụng tất cả những giác quan để khám phá thế giới
xung quanh chúng.
Phương pháp của bà chính là muốn bồi đắp thế giới nội tâm cho trẻ trong
quá trình trưởng thành từ thời thơ ấu đến khi lớn lên.
Phương pháp này thành công bởi vì nó tạo dựng những nguyên tắc từ sự
phát triển tự nhiên của trẻ cũng như sự thấu hiểu thế giới trẻ thơ.
11. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Lớp học Montessori:
Trong chương trình Montessori, trẻ từ 3 đến 6 tuổi được học cùng trong một
lớp. Lợi ích đạt được ở đây là những trẻ nhỏ hơn có thể bắt chước những hình
mẫu của các anh chị chúng, tức là những trẻ lớn hơn. Ngược lại, những trẻ lớn
hơn có thể có cơ hội để giúp đỡ cho các trẻ nhỏ tuổi hơn chúng.
12. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Không gian trong lớp học Montessori bày trí những tủ kệ thấp vừa tầm với
của trẻ và được phân chia thành nhiều khu vực: Khu vực trải nghiệm thực tế
cuộc sống, khu vực phát triển giác quan, ngôn ngữ, toán học, âm nhạc, địa lý
và khoa học.
Giáo trình Montessori là cách tiếp cận theo chuyên đề, tích hợp để kết nối
những nguyên tắc riêng lẻ vào quá trình tìm hiểu thế giới vật chất, thiên nhiên
và trải nghiệm của con người.
Mỗi dụng cụ được thiết kế theo cách đặc biệt khiến trẻ có niềm hăng say
được chơi, được khám phá, và cũng tạo cơ hội cho trẻ được kiểm soát công
việc chúng đang làm, tìm ra được lỗi sai, tự mình sửa chữa và rút kinh nghiệm
mà ít khi phải cần nhờ đến người lớn.
13. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Mục đích của những dụng cụ học tập này không phải để trẻ phụ thuộc vào
những đồ dùng này mãi mãi. Chúng là những công cụ giúp trẻ làm việc và học
hỏi theo nhịp độ riêng của chúng và mường tượng ra những khái niệm hết sức
trừu tượng thông qua những đồ vật hữu hình, cầm nắm được, những đồ vật
thiết kế theo không gian 3 chiều, giúp chúng hiểu rõ hơn những gì chúng đang
mày mò tìm hiểu.
14. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Niềm vui thích bẩm sinh trong học tập của trẻ được khuyến khích khi ta cho
chúng những cơ hội tiếp cận với những hoạt động một cách tự nhiên, không gò
bó, có mục đích rõ ràng dưới sự hướng dẫn của những giáo viên được đào tạo
bài bản.
Trẻ được tự do chọn bất cứ những học cụ hoặc đồ vật mà giáo viên giới
thiệu cho chúng để tự khám phá và tiếp thu theo chính nhịp độ và khả năng
của riêng từng trẻ trong một môi trường không có sự cạnh tranh. Khi những
đứa trẻ có được những thành công bước đầu, chúng sẽ cảm nhận được niềm
vui trong học tập và rèn luyện được sự tập trung cùng với kỷ luật tự giác.
15. II. Phƣơng pháp giáo dục Montessori: (tt)
Chương trình AMI – Montessori
dành cho các trẻ nhỏ dưới 3 tuổi:
Chương trình AMI – Montessori
dành cho trẻ từ 3 - 6 tuổi:
16. III. Các lợi ích khi áp dụng:
Về mặt thƣơng hiệu:
Là trường đầu tiên tại Việt Nam
thực hiện chương trình chuẩn
Montessori AMI. Từ đó tiến tới việc
trở thành kiểu mẫu và đi đầu về
trường mầm non trong việc áp dụng
chuẩn phương pháp Montessori.
17. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt thƣơng hiệu:
Tạo thuận lợi lớn trong việc
nâng cao hiệu quả truyền thông và
marketing của trường Bông Hoa
Nhỏ với tư cách là nhà tiên phong
trong việc áp dụng phương pháp
hiện đại, tiêu chuẩn quốc tế đang
được thế giới áp dụng vào thị
trường giáo dục Việt Nam
18. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt thƣơng hiệu:
Nâng giá trị thương hiệu của
trường Bông Hoa Nhỏ lên một tầm
cao mới, tạo ra được một lợi thế cạnh
trạnh lớn so với các đối thủ cạnh
trạnh trên thị trường. Qua đó, tạo nền
tảng cho việc thuc đẩy phát triển
kinh doanh, gia tăng lợi nhuận ổn
định và lâu dài cho công ty.
19. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt thƣơng hiệu:
Tạo cơ hội để tiếp xúc và làm việc với các cơ quan truyền thông một cách
thuận lợi, thông qua đó, thương hiệu của trường Bông Hoa Nhỏ được thông tin
rộng rãi đến các đối tượng trong xã hội.
20. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt giáo dục:
Tạo tiền đề và sự phát triển của nền giáo dục Việt Nam nói chung và giáo
dục mầm non nói riêng, giúp giáo dục Việt Nam hòa nhập với giáo dục thế
giới. (đây sẽ là lợi thế khi làm việc với các cơ quan tryền thông, báo chí nhằm
giúp quảng bá thương hiệu của trường).
21. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt giáo dục:
Mở ra một xu hướng mới, một trào
lưu văn hóa giáo dục mới trong việc
chọn trường cho các bé của các bậc phụ
huynh.
Mang đến cho các bé một phương
pháp giáo dục khoa học và hiện đại đã
được toàn thế giới công nhận, kiểm
chứng.
22. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt giáo dục:
Xây dựng một môi trường giáo dục thực sự chuyên nghiệp và khoa học
dưới sự giảng dạy của giáo viên nhiều kinh nghiệm và đạt bằng cấp chứng
nhận của Hiệp hội AMI quốc tế.
23. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về mặt giáo dục:
Thúc đẩy sự đi lên của thế hệ trẻ tương lai của đất nước để có thể rút ngắn
khoảng cách trình độ giữa Việt Nam với các nước tiến bộ trên thế giới.
24. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về nguồn nhân lực:
Các nhân sự, giáo viên hiện tại của trường có cơ hội làm việc, giao
tiếp và học hỏi kinh nghiệm của các chuyên viên hàng đầu của Hiệp
hội. Qua đó, trường có thể xây dựng lực lượng cán bộ - chuyên viên
với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng đáp ứng các yêu cầu
trong công tác giảng dạy tốt hơn, chuyên nghiệp hơn.
25. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về nguồn nhân lực:
Từng bước thực hiện kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ - giáo viên nòng
cốt đạt tiêu chuẩn của Hiệp hội AMI nhằm phục vụ công tác lâu dài cho
trường.
26. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về lợi ích kinh doanh:
Tạo lợi thế cạnh tranh lớn trên thị
trường
Tạo ra một phân khúc thị trường mới
với tư cách là người tiên phong.
27. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về lợi ích kinh doanh:
Định vị được thương hiệu với khách
hàng, cơ quan truyền thông, cơ quan
ban ngành, nhà nước liên quan. Qua đó
tạo được nền tảng vững chắc cho sự
phát triển bền vững và lâu dài của
trường và Công ty.
Tạo thuận lợi và thúc đẩy doanh số
kinh doanh phát triển liên tục và không
ngừng.
28. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về lợi ích markeing:
Thương hiệu TFM – là trường đầu tiên
tại Việt Nam áp dụng phương pháp giảng
dạy Montessori theo đúng chuẩn của hiệp
hội AMI sẽ được các cơ quan báo truyền
thông nhắc đến hàng loạt và liên tục.
Thương hiệu TFM được gắn với các
chương trình do AMI tổ chức.
Kết hợp được với các tổ chức nhà nước,
chính phủ, phi chính phủ uy tín để tổ chức
các buổi hội thảo, tọa đàm…với chi phí
thấp, hiệu quả cao.
29. III. Các lợi ích khi áp dụng: (tt)
Về lợi ích markeing:
Kết hợp chủ động và thuân lợi với các
cơ quan, công ty uy tín và nổi tiếng trên
thị trường trong lĩnh vực dinh dưỡng, vật
phẩm …dành cho trẻ để tổ chức các buổi
hội thảo.
Thương hiệu TFM sẽ được truyền thông
marketing song hành bên cạnh các thương
hiệu uy tín, đã định vị được trên thị
trường.
Tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí trong
việc truyền thông thƣơng hiệu TFM
nhƣng hiệu quả mang lại rất lớn.
30. IV. Các kế hoạch marketing:
Chƣơng trình: “Bé giải trí cùng Bông Hoa
Nhỏ”: (Dành cho khách hàng cũ + mới)
Xây dựng đĩa VCD – DVD hoạt hình gửi tặng
đến các bé đang theo học tại trường và các khách
hàng tiềm năng.
Nội dung: gắn hình ảnh trường Bông Hoa Nhỏ
và phương pháp Montessori vào các vật phẩm
tặng (VD: phim hoạt hình đang thu hút các em
nhỏ hiện nay như: Angry birds, Pikachu, các câu
chuyện cổ tích, bài hát thiếu nhi…)
31. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Giới thiệu về trường Bông Hoa Nhỏ
đến với phụ huynh, tạo hình ảnh đầu tiên
trong tâm trí các bé về một ngôi trường
thân yêu Bông Hoa Nhỏ.
Tạo tâm lý cho các em nhỏ không còn
sợ và rụt rè khi đi học tại trường Bông
Hoa Nhỏ, đồng thời thích thú và hăng
hái được học tại trường Bông Hoa Nhỏ.
32. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Thể hiện ý nghĩa rằng nhà trường luôn chăm sóc và đồng hành
cùng gia đình trong việc chăm sóc các bé ngay cả khi bé không
có mặt tại trường.
33. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Thể hiện ý nghĩa rằng nhà trường luôn chăm
sóc và đồng hành cùng gia đình trong việc
chăm sóc các bé ngay cả khi bé không có mặt
tại trường.
Note: Các DVD này có thể được các phụ huynh
hay các bé chuyển cho các gia đình khác mượn
hoặc xem chung cùng các gia đình khác Chủ
động Marketing cho trường Bông Hoa Nhỏ
bằng hiệu ứng chuồn chuồn.
34. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Các chƣơng trình hội thảo với các chủ đề:
Kỹ năng chăm sóc và giáo dục trẻ tại nhà
theo phương pháp Montessori.
Tâm lý trẻ nhỏ.
Kỹ năng sống dành cho trẻ.
Kiến thức dinh dưỡng cho trẻ.
Tìm hiểu môi trường giáo dục tiểu học phối
hợp với các trường uy tín và chất lượng.
…
35. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Thông qua các chương trình hội thảo thể
hiện sư chung tay chăm sóc và giáo dục các trẻ
giữa gia đình và nhà trường.
Các phụ huynh có thể đi cùng các khách
hàng tiềm năng khác để tham dự, qua đó có thể
tiếp cận và giới thiệu các dịch vụ của trường
cho các khách hàng tiềm năng.
36. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Nâng cao uy tín của nhà trường bằng việc
hợp tác tổ chức với các cơ quan, ban ngành
chức năng, tạo được lòng tin nơi khách hàng.
Bên cạnh đó, tạo cơ sở cho các lực lượng
truyền thông báo chi đưa tin về sự kiện, hỗ trợ
tốt cho công tác Marketing của trường đến với
khách hàng.
37. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Sử dụng công cụ Marketing hiện đại nhƣ:
S.E.O (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm):
Giúp website và thông tin của trường Bông
Hoa Nhỏ được đưa lên danh sách đầu trong
việc tìm kiếm Google.com
Frame Media: Thực hiện PR qua công cụ
Frame Media tại khu vực tập trung khách
hàng mục tiêu. (VD: Các tòa nhà, siêu
thị, khu vui chơi, giải trí khu vực quận 7…)
ưu tiên thực hiện trước.
38. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Sử dụng các công cụ này giúp hình ảnh và
thông tin của trường đến gần với khách hàng
hơn, đồng thời khoanh vùng được đối tượng
khách hàng mục tiêu trong phạm vi địa lý. Qua
đó, gia tăng được tính hiệu quả trong truyền
thông marketing.
39. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Chƣơng trình “Con muốn học tại Bông Hoa
Nhỏ”: (Dành cho khách hàng mới)
Hỗ trợ 30% phí Cơ sở vật chất (kèm theo
chứng từ liên quan) đối với các em đã đóng phí
Cơ sở vật chất tại các trường khác khi đăng ký
học tại trường Bông Hoa Nhỏ.
Một tuần học trải nghiệm theo phương pháp
Montessori tại trường Bông Hoa Nhỏ.
40. IV. Các kế hoạch marketing: (tt)
Ý nghĩa:
Thu hút và hấp dẫn các khách hàng từ đối
thủ cạnh tranh.
Tạo thuận lợi cho phụ huynh trong việc
chuyển trường cho các em, tìm hiểu và trải
nghiệm thực tế tại trường qua đó tác động
đến quyết định chọn trường của phụ huynh.
41. V. Phân tích việc áp dụng phƣơng pháp
Montessori:
Mọi giá trị được đưa về đơn vị thời gian theo từng tháng.
Giá trị tài chính quy về đơn vị VNĐ
Tỷ giá được tính : 1 USD = 20.000 VNĐ
Giá trị mua tài sản học cụ được chia đều trong vòng 10 năm.
Học cụ được cung cấp bởi 3 nhà sản xuất nổi tiếng thế giới và được
AMI bảo hộ.
42. V. Phân tích việc áp dụng phƣơng pháp
Montessori: (tt)
Ghi chú
STT Hạng mục Thu Chi Thu Chi
1 Cơ sở vật chất 0 0 0 570,000,000
2 Lớp học 0 0 0
3 Học cụ (lớp 0 - 3 tuổi) 0 0 0 135,000,000
4 Học cụ (lớp 3 - 6 tuổi) 0 0 0 435,000,000
5 Giá trị/ tháng 0 0 0 4,750,000
Giá trị chi đều cho từng tháng
(10 năm = 120 tháng)
6 Lương Giáo viên 0 35,000,000 0 83,800,000
7 02 giáo viên + 01 bảo mẫu 14,000,000
8 01 giáo viên nước ngoài 21,000,000
9 02 giáo viên nước ngoài 80,000,000 Tính trung bình hàng tháng
10 01 bảo mẫu 3,800,000
11 Các chế độ khác 0 2,000,000 0 67,000,000
12 Chỗ ở 0 5,000,000
13 Vé khứ hồi USA - VN (02 vé) 3,333,333 1000 USD/ vé, chia đều cho 12 tháng
14 Phí Quản lý 50,000,000
15 Vé khứ hồi Canada - VN (04 vé) 6,666,667 1000 USD/ vé, chia đều cho 12 tháng
16 Chi phí khác 2,000,000 2,000,000
17 Thu học phí 120,000,000 300,000,000
18 Học phí 6,000,000 6,000,000
19 Số lượng 20 50
20 Tổng cộng 120,000,000 37,000,000 300,000,000 155,550,000
21 Thu - Chi 83,000,000 144,450,000
Song ngữ PP. Montessori
Thời gian sử dụng 10 năm (theo bảo
hành)
43. VI. Nhận xét và kết luận:
Nhận xét:
Căn cứ vào các lợi ích đã phân tích:
Thƣơng hiệu: Định vị được thương hiệu TFM trên thị trường.
Giáo dục: Đặt nền móng cho xu hướng mới trong việc áp dụng các
phương pháp giảng dạy chuẩn quốc tế.
Nguồn nhân lực: Tạo nguồn nhân lực với kinh nghiệm và trình độ
chuyên môn cao.
Lợi ích kinh doanh: Ổn định và phát triển doanh thu, gia tăng lợi
nhuận.
Chi phí đầu tƣ: Hiệu quả cao.
Các lợi ích marketing: Song hành cùng các thương hiệu uy tín hàng
đầu tại Việt Nam với chi phí marketing hiệu quả nhất.
44. VI. Nhận xét và kết luận:
Kết luận:
Việc áp dụng phương pháp giảng dạy Montessori theo tiêu chuẩn của Hiệp
hội AMI được xác định là yếu tố then chốt và hàng đầu cần được triển
khai và áp dụng nhằm:
Định vị và phát triển thương hiệu TFM trên thị trường.
Tạo hàng rào bảo vệ cho TFM đối với các đối thủ trên thị trường vốn
cạnh tranh rất khốc liệt hiện nay.
Thu hút sự quan tâm của khách hàng góp phần tăng doanh thu, tạo sự
phát triển bền vững lâu dài cho Công ty.