5. “Writing scientific papers for
publication in international
peer-reviewed journals is
NOT AN EASY TASK but it is
DEFINITELY ACHEIVABLE”
6. Ia, Ib
Ic. RCT
II. Nghiên cứu
thuần tập
III. Nghiên cứu
bệnh-chứng
VI. Nghiên cứu cắt ngang,
Nghiên cứu loạt ca bệnh,
V. Ý kiến chuyên gia,
Nghiên cứu ca bệnh
Ia. Phân tích gộp (meta- analysis)
Ib. Tổng quan hệ thống
Ic. Thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có đối chứng
7. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu quan sát
(Observational study)
Nghiên cứu can thiệp
(Experimental study)
Mô tả Phân tích
NC loạt ca
bệnh
NC cắt ngang
NC bệnh-
chứng
NC thuần tập
Kh. đối chứng Có đối chứng
Ngẫu nhiên
Không ngẫu
nhiên
8. Nghiên cứu loạt ca bệnh (Case–series)
• Tiến hành trên nhóm
người có cùng một đặc
điểm nào đó (bệnh,
phơi nhiễm hoặc điều
trị)
• Nghiên cứu mô tả (đặc
điểm nào đó, không
tính được tỷ lệ mắc
bệnh
• Giúp hình thành giả
thuyết
9. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional)
• Tiến hành trên nhóm người các đặc điểm khác nhau, vào cùng một thời điểm
• Nghiên cứu mô tả hoặc phân tích
• Tính được tỷ lệ và phân tích mối liên quan giữa các đặc điểm của ĐTNC
Có
đặc
tính
NC
K.
có
đặc
tính
NC
Mẫu nghiên cứu
Nhóm 1 Nhóm 2
a b
c d
10. Nghiên cứu cắt ngang
Prevalence odds ratio
Ung thư Không ung
thư
Tổng
Hút thuốc 800 200 1000
Không hút thuốc 200 800 1000
Tổng 1000 1000 2000
Odds1= Độ chênh 1= 800/200=4
Odds2= Độ chênh 2= 200/800=1/4
Odds ratio (OR)= Tỷ suất chênh=
Odds1/ Odds2= 4/0.25= 16
11. Nghiên cứu bệnh chứng
Quần thể
nghiên
cứu
a/b
OR= ---------= ad/bc
c/d
Bệnh
Không bệnh
Phơi nhiễm (a)
Kh. phơi nhiễm(b)
Hỏi ngược lại trong quá khứ
Phơi nhiễm (c)
Kh. phơi nhiễm(d)
12. Nghiên cứu bệnh chứng
Odds ratio
Ung thư Không ung
thư
Tổng
Hút thuốc 800 200 1000
Không hút thuốc 200 800 1000
Tổng 1000 1000 2000
Odds1= Độ chênh 1= 800/200=4
Odds2= Độ chênh 2= 200/800=1/4
Odds ratio (OR)= Tỷ suất chênh=
Odds1/ Odds2= 4/0.25= 16
13. Bệnh (a)
Không bệnh (b)
Bệnh (c)
Không bệnh (d)
Nghiên cứu thuần tập
Phơi nhiễm
Kh. phơi nhiễm
a/(a+b)
RR= --------------
c/(c+d)
Quần thể
nghiên
cứu
Theo dõi qua thời gian
14. Ung thư Không ung
thư
Tổng
Hút thuốc 800 200 1000
Không hút thuốc 200 800 1000
Tổng 1000 1000 2000
Risk1= Nguy cơ 1= 800/1000= 0.8
Risk2= Nguy cơ 2= 200/1000= 0.2
Risk Ratio (RR)= Tỷ số nguy cơ= Nguy cơ tương đối = Risk1 / Risk2 = 0.8/0.2= 4
Nghiên cứu thuần tập
Risk Ration=Relative Risk
18. Chuẩn vàng:Thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) [1c]
1. Có can thiệp
2. Có đối chứng (khẳng định tác dụng là
do can thiệp)
3. Nhóm can thiệp và đối chứng được chia
ngẫu nhiên (loại trừ sai chệch lựa chọn
và yếu tố nhiễu)
19. Ia, Ib
Ic. RCT
II. Nghiên cứu
thuần tập
III. Nghiên cứu
bệnh-chứng
VI. Nghiên cứu loạt ca bệnh,
Nghiên cứu cắt ngang
V. Ý kiến chuyên gia,
Nghiên cứu ca bệnh
Ia. Phân tích gộp (meta- analysis)
Ib. Tổng quan hệ thống
Mức độ
giá trị
bằng
chứng
Ic. Thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có đối chứng
20. Đánh giá hiệu lực điều trị
Thuốc mới Thuốc cũ
Tử vong 30 50
Không tử vong 220 200
Tổng 250 250
21. Thuốc mới Thuốc cũ
Tử vong 30 50
Sống 220 200
Tổng 250 250
Tỷ lệ tử vong với thuốc mới: 30/250=12%
Tỷ lệ tử vong với thuốc cũ: 50/250=20%
Nguy cơ tương đối (RR): (30/250)/(50/250)=0.6
Giảm nguy cơ tương đối (RRR): |12%-20%| / 20%=40%
Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): |12%-20%| =8%
Số cá thể cần can thiệp (NNT): 1/8%=12.5
Đánh giá hiệu lực điều trị
22. Phân tích sống còn (Survival analysis)
Biểu đồ Kaplan Meier
Control
Can thiệp
Đối chứng
Can thiệp
Đối chứng
23. Phân tích sống còn (Survival analysis)
Tỷ số nguy hại/ biến cố (Hazard Ratio: HR)
So sánh xác suất xảy ra nguy hại/ biến cố ở
nhóm can thiệp và nhóm đối chứng:
• HR<1: Xác xuất xảy ra biến cố ở nhóm
can thiệp thấp hơn
• HR>1: Xác xuất xảy ra biến cố ở nhóm
can thiệp cao hơn
• HR=1: Xác xuất xảy ra biến cố ở 2 nhóm
tương đương nhau
24. Both groups included aspirin.
*NNT at one year.
No. at risk
Clopidogrel
Ticagrelor
9,291
9,333
Months After Randomization
8,521
8,628
8,362
8,460
8,124 6,650
6,743
5,096
5,161
4,047
4,147
8,219
0 2 4 6 8 10 12
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Cumulative
Incidence
(%)
11.7 Clopidogrel
9.8 Ticagrelor
0–30 Days
4.8
5.4
Clopidogrel
Ticagrelor
ARR=1.9%
RRR=16%
NNT=54*
P<0.001
HR: 0.84 (95% CI, 0.77–0.92)
0–12 Months
26. Ia, Ib
Ic. RCT
II. Nghiên cứu
thuần tập
III. Nghiên cứu
bệnh-chứng
VI. Nghiên cứu loạt ca bệnh,
Nghiên cứu cắt ngang
V. Ý kiến chuyên gia,
Nghiên cứu ca bệnh
Ia. Phân tích gộp (meta- analysis)
Ib. Tổng quan hệ thống
Mức độ
giá trị
bằng
chứng
Ic. Thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có đối chứng
28. Tổng quan hệ thống
“focused on a research question that tries to
identify, appraise, select and synthesize all high
quality research evidence relevant to that question”
• Câu hỏi trọng tâm
• Có tiêu chuẩn lựa chọn rõ ràng
• Chỉ đưa vào tổng quan các nghiên cứu đảm bảo
chất lượng
• Tổng hợp và có phân tích (không chỉ mô tả)
29. Phân tích gộp (meta-analysis)
• Phương pháp định lượng của tổng quan có
hệ thống
• Sử dụng thuật toán thống kê để “gộp” kết
quả từ nhiều nghiên cứu
• Tạo ra bằng chứng 1-a