1. NHÃN XANH ASEAN VÀ NHÃN DU
LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH
CHO CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU
LỊCH TẠI VIỆT NAM
Lê Mai Khanh – Phó Vụ trưởng
Vụ khách sạn, Tổng cục Du lịch
Hạ Long, ngày 21/3/2013
2. Ý nghĩa và Tính cấp thiết
1. Để thực hiện Bảo vệ Môi trường – là trách
nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội
2. Đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu
dùng sản phẩm thân thiện với môi trường,
sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm.
3. Thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt
Nam - phát triển bền vững, nâng cao sức
cạnh tranh của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch
Việt Nam.
3. Ý nghĩa và Tính cấp thiết
4. Thực hiện Hội nhập quốc tế, tăng cường tiêu
chuẩn hoá.
5. Tạo điều kiện cho CSLTDL :
- Nâng cao ý thức người lao động, từ đó nâng
cao chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh.
- Tăng cường thu hút khách du lịch có khả
năng thanh toán cao (châu Âu, Mỹ, Nhật…),
đáp ứng nhu cầu của khách
- Gắn kết với cộng đồng địa phương - được
địa phương quan tâm ủng hộ, hỗ trợ
- Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh
4. Căn cứ pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường (29/11/2005).
Luật Du lịch.
Quyết định 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29/7/2003
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy chế bảo
vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch;
Quyết định 3705/QĐ-BVHTTDL ngày 16/10/2009
phê duyệt dự án Chương trình Nhãn sinh thái
“Bông sen xanh” cho các CSLT tại Việt nam.
QUYẾT ĐỊNH 1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012 Ban
hành Bộ tiêu chí Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh áp
dụng đối với các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam
QUYẾT ĐỊNH 1356/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012 Về việc
quy định trình tự, thủ tục đánh giá và cấp thí điểm Chứng
nhận Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh cho các cơ sở
lưu trú du lịch tại Việt Nam
5. Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam
Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030
Ngày 30/12/2011 Thủ tướng Chính phủ
ký quyết định số 2473/QĐ-TTg phê duyệt
“Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
6. Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến
Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030
Quan Điểm Phát Triển Du Lịch
a) Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du
lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
b) Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại,
có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều
sâu đảm bảo chất lượng và hiệu quả, khẳng định
thương hiệu và khả năng cạnh tranh.
c) Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế;
chú trọng du lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch
ra nước ngoài.
7. Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam
Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030
Quan Điểm Phát Triển Du Lịch
d) Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan,
bảo vệ môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự
an toàn xã hội.
e) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong
và ngoài nước cho đầu tư phát triển du lịch; phát huy tối
đa tiềm năng, lợi thế quốc gia về yếu tố tự nhiên và văn
hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng, miền trong
cả nước; tăng cường liên kết phát triển du lịch.
8. Mục tiêu môi trường
Phát triển du lịch “xanh”, gắn
hoạt động du lịch với gìn giữ và
phát huy các giá trị tài nguyên và
bảo vệ môi trường.
Đảm bảo môi trường du lịch
là yếu tố hấp dẫn du lịch, đảm
bảo chất lượng và giá trị thương
hiệu du lịch.
13. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn
1. Chính sách 1.1 Xúc tiến hoạt động môi trường để
Môi trường và khuyến khích sự tham gia của nhân viên,
khách hàng và các nhà cung ứng trong
công tác điều các hoạt động quản lý môi trường.
hành khách
sạn 1.2 Có kế hoạch nâng cao nhận thức của
nhân viên về môi trường ví dụ đào tạo…
1.3 Có kế hoạch quản lý môi trường trong
điều hành khách sạn
1.4 Có chương trình giám sát môi trường
cho khách sạn
14. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn
2. Sử dụng sản 2.1 Khuyến khích sử dụng sản phẩm địa
phẩm xanh phương trong hoạt động khách sạn ví dụ
như thức ăn, đồ thủ công…
2.2 Khuyến khích sử dụng sản phẩm
thân thiện với môi trường.
3. Hợp tác với cộng 3.1 Có kế hoạch/hoạt động giúp nâng
đồng và các tổ chức cao chất lượng sống của cộng đồng
tại địa phương 3.2 Có chương trình nâng cao nhận thức
cộng đồng địa phương trong bảo vệ môi
trường
3.3 Sáng tạo các hoạt động xúc tiến văn
hoá và trình diễn nghệ thuật dân gian và
15. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn
4. Phát triển 4.1 Tổ chức chương trình đào tạo
nguồn nhân lực cho nhân viên quản lý và điều
hành về quản lý môi trường.
5. Quản lý chất 5.1 Giới thiệu về công nghệ quản
thải rắn lý chất thải, thí dụ chương trình
giảm chất thải, tái sử dụng, tái
chế, phân loại rác và làm phân
compost.
5.2 Khuyến khích nhân viên triển
khai các hoạt động của chương
trình giảm chất thải, tái sử dụng,
tái chế, phân loại rác và làm phân
compost.
16. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn
6. Hiệu quả năng 6.1 Giới thiệu công nghệ và thiết bị
lượng tiết kiệm năng lượng cho khách sạn
nhằm giảm tiêu thụ năng lượng.
6.2 Lắp đặt các thiết bị đo và giám sát
tiêu thụ năng lượng
7. Hiệu quả nước 7.1 Giới thiệu kỹ thuật tiết kiệm nước
và/hoặc công nghệ, thiết bị giảm tiêu
thụ nước
7.2 Thường xuyên bảo trì các thiết bị
tiết kiệm nước.
17. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn
8. Quản lý không 8.1 Thiết kế khu vực không hút thuốc
khí (trong nhà và và hút thuốc.
ngoài trời) 8.2 Thường xuyên giám sát và bảo trì
thiết bị và phương tiện của khách sạn
để đảm bảo chất lượng không khí ví
dụ: điều hoà không khí
9. Kiểm soát tiếng 9.1 Có chương trình kiểm soát tiếng
ồn ồn trong khách sạn.
18. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn
10. Xử lý và quản 10.1 Sử dụng cơ chế nhằm tránh làm ô
lý nước thải nhiễm nước và giảm sự tạo nước thải.
10.2 Xúc tiến sử dụng nước xám trong
quá trình vận hành ví dụ như dùng để
tưới cây
10.3 Khuyến khích sử dụng hệ thống
xử lý nước thải hợp lý.
11. Quản lý và xử 11.1 Không để rơi vãi các chất độc hại
lý hoá chất và các 11.2 Có biện pháp xử lý chất thải gây
chất độc hại hại phù hợp.
11.3 Thường xuyên kiểm tra, vệ sinh
và bảo trì hệ thống kho để tránh rò rỉ
ga hoặc các hoá chất độc hại.
19.
20. Nhãn “Bông sen xanh”
Nhãn “Bông sen xanh”
4 ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM
ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM
4.1 GIỚI THIỆU
4.2 BỘ TIÊU CHÍ
Giới
thiệu
4.3 BIỂU ĐIỂM
4.4 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC
CẤP NHÃN
21. 1. Chương trình nhãn sinh thái của
EU (Hoa môi trường)
KINH 2. Chương trình nhãn sinh thái
NGHIỆM của Thái Lan (Lá xanh)
QUỐC TẾ
3. Tiêu chí Du lịch bền vững toàn cầu
GTSC (Global Tourism Sustainable
Criterias)
22. 4.1. GIỚI THIỆU NHÃN DL BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH
.1. GIỚI THIỆU NHÃN DL BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH
Tên gọi: Nhãn Du lịch bền vững Bông sen
xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch ở
Việt Nam.
Nhãn Bông Sen Xanh có 5 cấp độ, từ 1 đến 5
Bông sen, độc lập với loại, hạng của CSLTDL.
Đăng ký tự nguyện.
Thời hạn: 3 năm
Phí đánh giá : Cơ sở lưu trú du lịch được miễn
phí đánh giá, cấp Chứng nhận Nhãn Bông sen
xanh trong giai đoạn thí điểm.
23. NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CSLTDL TẠI VIỆT NAM
QĐ 1356/QĐ-
BVHTTDL
ngày
12/4/2012
24. MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH
CẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM
Cấp độ 1 Bông sen xanh
Thông số màu:
-Bông sen và chữ biểu trưng màu
xanh lá cây: 100C – 0M – 100Y – 10K
-Đường viền và nền chữ biểu trưng
màu vàng đậm: 0C – 20M – 100Y – 0K
-Nền biểu trưng màu vàng nhạt : 0C –
0M – 60Y – 0K
-Vòng tròn ngoài cùng biểu trưng màu
vàng đậm: 0C – 20M – 100Y – 2K
-Biểu trưng nền Chứng nhận Nhãn
Bông sen xanh màu xanh nhạt: 8C –
0M – 25Y – 0K
-Chữ in trên Chứng nhận Nhãn Bông
sen xanh: 100C – 0M – 30Y – 50K
Cấp độ 1 Bông Sen xanh
25. MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH
ẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM
Cấp độ 2 Bông sen xanh
26. MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH
ẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM
Cấp độ 3 Bông sen xanh
27. MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH
ẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM
Cấp độ 4 Bông sen xanh
28. MẪU CHỨNG NHẬN NHÃN BÔNG SEN XANH
ẤP CHO CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM
Cấp độ 5 Bông sen xanh
29. 4.3 Bộ tiêu chí Nhãn “Bông sen xanh”
4.3 Bộ tiêu chí Nhãn “Bông sen xanh”
ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM.
ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM.
A QUẢN LÝ BỀN VỮNG
TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
CẤU B CHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
TRÚC
gồm 4
nhóm với
81 tiêu chí GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU
C
CỰC TỚI DI SẢN VĂN HÓA
D GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG
30. Mỗi nhóm có 3 cấp tiêu chí
Cấp cơ sở - 30 tiêu chí
cần thiết, dễ thực hiện, chủ yếu mang tính
quản lý nội bộ.
Cấp khuyến khích- 29 tiêu chí
gồm các tiêu chí ở cấp độ cao hơn, đòi hỏi đầu
tư nhiều hơn nhằm khuyến khích nhà đầu tư/
quản lý tiếp tục đổi mới, có biện pháp tốt hơn.
Cấp cao – 22 tiêu chí
là các tiêu chí khó, yêu cầu cao hơn, đòi hỏi
phải đầu tư nhiều hơn. Các biện pháp BVMT
có ý nghĩa lớn, lâu dài
31. A QUẢN LÝ BỀN VỮNG : A1-A3
14 tiêu chí: 6 cơ sở; 7 khuyến khích, 1 cấp
cao với điểm tối đa là 23 điểm.
A1. Có kế hoạch được xây dựng thành văn bản và
thực hiện hệ thống quản lý để phát triển bền vững,
phù hợp với điều kiện thực tế và quy mô của cơ
sở lưu trú du lịch (CSLTDL), trong đó bao gồm kế
hoạch bảo vệ môi trường (BVMT) tự nhiên và xã
hội
A2. Nhân viên được định kỳ bồi dưỡng về tầm quan
trọng và các giải pháp BVMT, các vấn đề văn hóa,
xã hội và sức khỏe
A3. Hỗ trợ khách và nhân viên tham gia BVMT; lấy ý
kiến khách về vấn đề môi trường, dịch vụ của
CSLTDL để điều chỉnh phù hợp; có hoạt động yêu
cầu nhà cung cấp hỗ trợ CSLTDL thực hiện BVMT
32. TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CHO
B
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG : B1 – B5
10 tiêu chí: 1 cơ sở; 3 khuyến khích, 6 cấp cao với
điểm tối đa là 25 điểm.
B1. Chủ động hỗ trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng với
mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương .
B2. Ưu tiên tuyển dụng người có hộ khẩu tại địa phương
hoặc người đến từ các vùng kinh tế kém phát triển và đào
tạo thêm khi cần thiết
B3. Ưu tiên sử dụng các dịch vụ và hàng hoá là sản phẩm nội
địa hoặc sản phẩm của địa phương trong hoạt động kinh
doanh của CSLTDL
B4. Hỗ trợ các nhà cung ứng của địa phương phát triển, xúc
tiến và bán tại CSLTDL các sản phẩm sản xuất tại địa
phương (thực phẩm, đồ uống, đồ thủ công mỹ nghệ, sản
phẩm nông nghiệp…)
B5. Công bằng trong việc tuyển dụng phụ nữ và người dân
tộc thiểu số ở địa phương, bao gồm cả vị trí quản lý,
không tuyển dụng lao động trẻ em
33. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI DI
C
SẢN VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN NHIÊN: C1 – C4
11 tiêu chí: 4 cơ sở; 3 khuyến khích, 4 cấp
cao với điểm tối đa là 22 điểm.
C1. Không bán, kinh doanh hay trưng bày các di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hóa vật thể
thuộc sở hữu nhà nước nếu không được pháp
luật cho phép
C2. Sử dụng văn hóa truyền thống của địa phương
trong kiến trúc, trang trí, chế biến, trình bày món
ăn, các hoạt động biểu diễn văn nghệ…
C3. Cung cấp cho khách thông tin về di sản văn
hóa, di sản thiên nhiên tại địa phương, hướng dẫn
và giải thích để khách có thái độ và hành vi phù
hợp khi tham quan các di sản này
C4 Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh
quan
34. GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI
D
MÔI TRƯỜNG : D1 – D2
46 tiêu chí: 19 cơ sở; 16 khuyến khích,
11 cấp cao với điểm tối đa là 84 điểm.
D1. Bảo tồn tài nguyên
D2. Giảm thiểu ô nhiễm
35. Nguyên tắc cho điểm
Tiêu chí cấp cơ sở : 1 điểm/ tiêu chí
Tiêu chí cấp Khuyến khích : 2 điểm/ tiêu chí
Tiêu chí cấp Cao : 3 điểm/ tiêu chí
.
Tổng số điểm toàn bộ 81 tiêu chí: 154 điểm.
Tiêu chí thưởng với tổng số điểm thưởng 25 điểm,
áp dụng cho các CSLTDL đã đạt:
- Chứng chỉ Công trình Xanh - LOTUS (15 điểm)
- Chứng chỉ ISO 14001 chứng nhận đạt tiêu chuẩn
quốc tế về hệ thống quản lý môi trường (10 điểm).
36. ĐIỂM VÀ CÁC TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT ĐỂ ĐƯỢC
D
CẤP NHÃN BÔNG SEN XANH
Xếp hạng
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5
Nhãn
Khoảng 101- 123- 144-
62-80 81-100
Điểm 122 143 154
30 30 30
Tiêu chí Cơ sở 30 30
Tiêu chí
Trên
Khuyến Trên 9 Trên 18 Trên 23 Trên 26
14
khích
Tiêu chí Cấp
Trên 3 Trên 6 Trên 10 Trên 14 Trên 19
37. 4.3 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃN
4.3 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃN
a) Đơn đăng ký cấp thí điểm Chứng nhận Nhãn Bông
sen xanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1;
b) Bản báo cáo, tự đánh giá tình hình của cơ sở lưu
trú du lịch theo Bộ tiêu chí Nhãn Du lịch bền vững
Bông sen xanh, ban hành kèm theo Quyết định số
1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (sau đây
gọi là Bộ tiêu chí Nhãn Bông sen xanh) theo mẫu quy
định tại Phụ lục 7;
c) Bản sao có công chứng các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
- Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
sở lưu trú du lịch (nếu có).
38. QUY TRÌNH CẤP NHÃN BÔNG SEN XANH
CSLTDL nộp hồ sơ tới Tổng cục Du lịch
Tổng cục Du lịch cử Hội đồng đánh giá CSLTD theo Bộ tiêu chí
Nhãn Bông sen xanh (trong 10 ngày làm việc)
Hội đồng nghiên cứu hồ sơ,tổ chức đánh giá tại CSLTDL
Chủ tịch Hội đồng thông báo kết quả cho CSLTDL
(5 ngày sau khi đi đánh giá)
Sau 15 ngày không có khiếu nại, Hội đồng trình Tổng cục
trưởng TCDL ký chứng nhận đạt nhãn BSX cho CSLTDL và
đưa vào trang WEB quảng bá cho CSLTDL đạt nhãn
39. BAN KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ NHÃN BSX (DỰ KIẾN)
BAN KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ NHÃN BSX (DỰ KIẾN)
TỔNG CỤC DU LỊCH : 1 Chủ tịch Hội đồng:
1 Lãnh đạo Vụ Khách sạn ,.
2 -
Đại diện Vụ khách sạn
3 Đại diện Hiệp hội Khách sạn
THÀNH
PHẦN
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi có
4
cơ sở lưu trú du lịch
5 02 chuyên gia về môi trường, tiết kiệm
năng lượng