1. HỌC VIỆN QUÂN Y
BỘ MÔN NỘI THẦN KINH
BỆNH PARKINSON
TS. Trần Thị Ngọc Trường
2. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1
• Trình bày được triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng bệnh Parkinson.
2
• Vận dụng kiến thức chẩn đoán được bệnh
Parkinson và thực hiện được kê đơn điều trị
bệnh Parkinson.
3
• Tư vấn được cho bệnh nhân hiểu đúng về
bệnh Parkinson, tiến triển của bệnh Parkinson,
thực hiện chế độ ăn uống, sinh hoạt phù hợp.
5. 1. Đại cương
1.1.Một số thuật ngữ
Hội chứng Parkinson
Parkinson’s syndrome
Bệnh Parkinson
(Parkinson’s Disease)
6. 1. Đại cương
1.1.Dịch tễ
• Thường gặp ở người cao tuổi: 1% dân số trên
65 tuổi và 5% dân số trên 80 tuổi.
• Tỷ lệ mới mắc hàng năm: 8-22/100.000/năm ở
cả Châu Âu và Hoa Kỳ.
• Toàn cầu: 2,5 triệu (1990) 6,1 triệu (2016)
12-17 triệu (2040)
• Ở Việt Nam, theo Hồ Hữu Lương và cộng sự tỷ
lệ mắc PD trong các bệnh thần kinh nói chung ở
Bệnh viện Quân y 103 là 0,14 – 1,6%.
9. 2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ của bệnh Parkinson
HC Parkinson
Nguyên phát Thứ phát
Bệnh
Parkinson
- Đơn phát
- có tính
chất gia
đình
Parkinson-
plus
- MSA
- CBD
- PSP
- CBD
HC
Parkinson
thoái hóa di
truyền
-Huntington
-Wilson
-Hallervorden
Spartz
Thuốc, độc tố:
-Hướng thần
-Metoclopramid
-Flunarizin
-MPTP
Các nguyên
nhân khác:
- Đột quỵ
não
- Viêm não
- Chấn
thương đầu
11. 4. Triệu chứng lâm sàng
Tiền vận
động
Vận
động
Ngoài
vận động
12. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.1.Các triệu chứng tiền vận động (Premotor symptoms)
Bằng chứng
mạnh
• Táo bón
• Giảm khứu
• Rối loạn giấc
ngủ REM
• Trầm cảm
Được đề nghị
• RLS
• Lãnh cảm
• Lo âu
• Mệt mỏi
• Đau mỏi khớp
• Rối loạn màu
• Rối loạn
cương
• Ngủ ngày quá
nhiều
13. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.2.Các triệu chứng rối loạn vận động (motor symptoms)
Run khi
nghỉ
Chậm
vận
động
Cứng
đơ
14. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.2.Các triệu chứng rối loạn vận động (motor symptoms)
4.2.1. Run (Tremor)
Ngọn chi, môi lưỡi.
Tần số 4-6 Hz, có biên độ thay đổi
Run khi nghỉ
Không đối xứng
Hiếm gặp BN không run.
15. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.2.Các triệu chứng rối loạn vận động
4.2.2. Cứng đơ (Rigidity)
Dấu hiệu bánh xe răng cưa
Tính chất tạo hình, ở các cơ đối trọng đầu
nghiêng, lưng gù, đầu gối hơi gập.
17. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.2.Các triệu chứng rối loạn vận động
4.2.3. Chậm vận động (Bradykinesia)
Khởi đầu, thực hiện và kết thúc động tác chậm chạp
Mất khả năng thực hiện các động tác đồng thời hoặc liên
tiếp
Biểu hiện LS khác: chảy dãi, nói khó, nói nhỏ và âm
thanh đơn điệu, nét mặt ít linh hoạt và cảm xúc, và giảm
vung vẩy tay khi đi bộ (mất các cử động tự nhiên)
18. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.2.Các triệu chứng rối loạn vận động
4.2.4.Tư thế không ổn định (Postural instability)
Bước chân ngắn, giảm các động tác phối hợp
giữa thân và hai chi.
Khó khi bắt đầu bước, bước đi không chắc
chắn, có xu hướng bước giật lùi hoặc bước
nhanh dần về phía trước.
Khám bằng test kéo ngược trở lại
20. 4. Triệu chứng lâm sàng
4.3.Các triệu chứng rối loạn ngoài vận động (Nonmotor symptoms)
T/c tâm thần
kinh
• Trầm cảm
• Lo âu
• Lãnh cảm
• Ảo giác
• Hoang
tưởng
• Suy giảm
nhận thức
• Sa sút trí
tuệ
RL giấc ngủ
• RL hành vi
giấc ngủ
REM
• Ngủ gà
ban ngày
quá mức
• Cơn ngủ rũ
• Mất ngủ
• RLS
• Mộng du
RL TKTV
• Hạ HA tư
thế
• Rl nhịp tim
• Khó nuốt
• Chảy dãi
• Táo bón
• Đầy bụng
• Đái són
• Tiểu nhiều
• Tiểu đêm
• Rối loạn
cương
• Tiết mồ hôi
RL cảm giác
và phản xạ
• Giảm khứu
• Mất khứu
• Rối loạn thị
lực
• Đau mỏi
• Px mũi mi
nhạy
• Px da gan
tay cằm
21. 5. Cận lâm sàng
5.1. XN máu, dịch não tủy
- Xn máu bình thường
- Để chẩn đoán phân biệt
22. 5. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
Hiện nay không có thăm dò cận lâm sàng
chuyên biệt cho chẩn đoán bệnh
Parkinson
Hình ảnh CT và MRI sọ não đều bình
thường trong bệnh Parkinson điển hình
không có bệnh khác đi kèm
CT và MRI: để phân biệt bệnh Parkinson
với các HC Parkinson khác.
23. 5. Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán hình ảnh
PET CT
25. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
- Có hội chứng Parkinson
gồm chậm vận động kèm
theo ít nhất 1 trong các
triệu chứng: run, cứng đơ.
- Run khi nghỉ
- Khởi phát ở 1 bên cơ thể.
- Triệu chứng không đối
xứng
- Đáp ứng tốt với L-dopa
Các nguyên nhân gây hội
chứng Parkinson thứ phát
Chẩn đoán chắc chắn bệnh Parkinson
26. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng bệnh Parkinson của
Hội Bệnh Parkinson Ngân hàng não Vương quốc Anh
(UK Parkinson’s Disease Society Brain Bank Clinical
Diagnostic Criteria) 1992 (giới thiệu thêm)
Bước 1. Chẩn đoán hội chứng Parkinson
Chậm vận động (khởi đầu động tác chậm chạp, giảm tần số và biên độ của những
hoạt động liên tục ngày càng nặng dần) kèm theo ít nhất một trong các đặc điểm:
- Cứng đơ.
- Run khi nghỉ tần số 4-6 chu kỳ/giây.
- Tư thế không ổn định không phải nguyên nhân do mắt, tiền đình, tiểu não hoặc
rối loạn chức năng tiếp nhận.
27. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Bước 2. Chẩn đoán loại trừ PD:
- Tiền sử có đột quỵ não tái diễn và tiếp sau đó có sự tiến triển của các triệu
chứng của PD.
- Tiền sử chấn thương sọ não.
- Tiền sử viêm não.
- Phơi nhiễm với chất MPTP (1-methyl-4-phenyl-1,2,3,6-tetrahydropyridine
- Đang điều trị thuốc an thần ở thời điểm khởi phát triệu chứng.
- Cơn cử động mắt liên hồi.
- Liệt trên nhân.
- Có dấu hiệu tiểu não.
- Có dấu hiệu Babinski dương tính.
- Sớm có rối loạn thần kinh thực vật nặng nề.
- Sa sút trí tuệ sớm với rối loạn trí nhớ, ngôn ngữ và thói quen.
- Đột ngột giảm bệnh.
- Triệu chứng hoàn toàn ở một bên sau ba năm.
- U não hoặc tràn dịch não trên phim cắt lớp vi tính sọ não.
- Không đáp ứng với liều cao L-dopa (nếu loại trừ hội chứng kém hấp thu).
28. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Bước 3. Chấn đoán quyết định sau khi qua bước 1 và 2:
Có ít nhất 3 trong các dấu hiệu sau:
- Khởi phát một bên.
- Run khi nghỉ.
- Tiến triển từ từ.
- Triệu chứng luôn bất đối xứng, bên khởi phát bị nặng hơn.
- Đáp ứng tốt với L-Dopa (giảm 70-100% triệu chứng khi dùng L-Dopa).
- Giảm L-Dopa nhiều gây múa giật.
- Đáp ứng với L-Dopa nhiều năm.
- Diễn biến bệnh trên 10 năm
29. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng Bệnh Parkinson của
Hội rối loạn vận động (Movement disorder Society
Clinical Diagnostic Criteria for Parkinson’s Disease–
MDS) 6/2015 (giới thiệu thêm)
Hai bước chẩn đoán:
Bước 1: Xác định HC Parkinson
Bước 2: Xác định Bệnh Parkinson là nguyên nhân của hội chứng đó và xếp
loại chẩn đoán lâm sàng Bệnh Parkinson vào một trong hai mức độ tin cậy:
- Chắc chắn là bệnh Parkinson trên lâm sàng (clinically established PD)
- Rất có thể là bệnh Parkinson trên lâm sàng (clinically probable PD)
30. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Bước 1: Xác định chẩn đoán hội chứng Parkinson
- Chậm vận động
và 1 trong 2 triệu chứng sau:
- Run khi nghỉ
- Cứng đơ
31. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Bước 2: Xác định bệnh Parkinson là nguyên nhân của
hội chứng Parkinson
Dựa trên:
- Tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối chẩn đoán bệnh Parkinson
(absolute exclusion criteria)
- Dấu hiệu cảnh báo (red flags)
- Tiêu chuẩn hỗ trợ chẩn đoán (supportive criteria)
32. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Chẩn đoán lâm sàng chắc chắn là bệnh Parkinson
(clinically established PD)
1. Không có sự hiện diện của tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối
chẩn đoán
2. Có ít nhất hai tiêu chuẩn hỗ trợ chẩn đoán
3. Không có dấu hiệu cảnh báo
33. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Chẩn đoán lâm sàng rất có thể là bệnh Parkinson
(clinically probable PD)
1. Không có sự hiện diện của tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối
chẩn đoán
2. Có sự hiện diện của dấu hiệu cảnh báo được đối trọng
bởi tiêu chuẩn hỗ trợ
- 1 cảnh báo/ 1 hỗ trợ
- 2 cảnh báo/ 2 hỗ trợ
- >2 dấu hiệu cảnh báo: không được chẩn đoán là bệnh
Parkinson
34. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối chẩn đoán bệnh Parkinson
1. Bất thường tiểu não rõ ràng
2. Liệt chức năng nhìn xuống
3. Được chẩn đoán rất có thể là biến thể hành vi của sa sút trí tuệ trán thái
dương
4. Các triệu chứng Parkinson chỉ giới hạn ở hai chi dưới hơn 3 năm
5. Có được điều trị bằng thuốc ức chế thụ thể dopamine hoặc thuốc hủy
dopamine với liều và thời gian đủ để gây hội chứng Parkinson do thuốc
6. Không đáp ứng với liều cao Levodopa mặc dù độ nặng của bệnh ít nhất ở
mức trung bình
7. Mất cảm giác vỏ não rõ ràng
8. Hình ảnh học chức năng hệ dopaminergic tiền sinap bình thường
9. Có tư liệu về một nguyên nhân khác vốn có thể gây ra hội chứng Parkinson
35. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Tiêu chuẩn hỗ trợ chẩn đoán bệnh Parkinson
1. Có đáp ứng rõ ràng và ngoạn mục với thuốc dopaminergic
2. Có loạn động do levodopa
3. Run khi nghỉ ở một chi được xác định bằng khám lâm sàng (trước đó hoặc
hiện tại)
4. Có kết quả dương tính của các test phụ chẩn đoán bệnh Parkinson và phân
biệt bệnh này với các hội chứng Parkinson khác mà độ đặc hiệu là lớn hơn
80%:
a. Mất khứu giác (mất mùi, giảm ngửi mùi)
b. Hình ảnh nhấp nháy đồ metaiodobenzylguanidine cho thấy có mất phân bố
giao cảm ở tim
36. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Dấu hiệu cảnh báo
1. Rối loạn dáng đi tiến triển nhanh đòi hỏi thường sử dụng xe lăn trong vòng
5 năm sau khởi phát
2. Hoàn toàn không có sự tiến triển nặng các triệu chứng vận động trong vòng
5 năm hay hơn nữa, trừ phi triệu chứng ổn định là do điều trị.
3. Có các triệu chứng hành não sớm trong vòng 5 năm đầu tiên: rối loạn phát
âm hoặc loạn vận ngôn nặng (giọng nói khó nghe hoặc không thể nghe
được), hoặc nuốt khó nặng (đòi hỏi ăn thức ăn mềm, ăn qua ống sonde,
mở dạ dày qua da)
4. Rối loạn hô hấp thì hít vào: thở rít thì hít vào lúc ngủ hoặc ban ngày, hoặc
tiếng hít vào thường xuyên.
5. Suy thần kinh thực vật nặng trong vòng 5 năm đầu
6. Té ngã tái đi tái lại (>1 lần/năm) do bởi rối loạn thăng bằng trong vòng 3
năm đầu khởi bệnh.
37. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.1. Chẩn đoán xác định bệnh Parkinson
Dấu hiệu cảnh báo
7. Loạn trương lực cổ gập hoặc cứng khớp bàn tay, bàn chân trong vòng 10
năm đầu của bệnh
8. Không có sự hiện diện cảu các triệu chứng ngoài vận động thường gặp của
bệnh Parkinson dù bệnh đã kéo dài 5 năm: rối loạn giấc ngủ, rối loạn thần kinh
thực vật, mất mùi, rối loạn tâm thần
9. Có sự hiện diện của triệu chứng tháp không có lý do giải thích
10. Hội chứng Parkinson đối xứng hai bên trong suốt quá trình diễn tiến bệnh,
kể ngay từ khi mới phát bệnh, được người bệnh và thân nhân nuôi bệnh mô tả,
và được phát hiện qua thăm khám thực thể lâm sàng
38. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.2. Chẩn đoán giai đoạn: Hoehn & Yahr (1967)
GĐ 1
• 1 bên cơ
thể
• Chức
năng chưa
suy giảm
hoặc bị rất
tối thiểu
GĐ 2
• 2 bên cơ
thể
• Chức
năng đã
suy giảm
• Không mất
thăng
bằng
GĐ 3
• 2 bên cơ
thể
• Chức
năng suy
giảm, hoạt
động hạn
chế, đã
cần có sự
hỗ trợ 1
phần
• Tư thế
không
vững
nhưng vẫn
tự đi lại
được
GĐ 4
• Triệu
chứng
nặng 2
bên cơ thể
• Suy giảm
chức năng
nặng nề
• Có thể
đứng và đi
được
nhưng chỉ
trong
phạm vi
hạn chế
• Cần có sự
trợ giúp,
không thể
sống 1
mình
GĐ 5
• Suy mòn,
tàn phế
• Không thể
đứng hoặc
đi
• Phụ thuộc
hoàn toàn
vào xe lăn,
đòi hỏi có
sự giúp đỡ
của y tế
39. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.3. Chẩn đoán phân biệt
Run nguyên phát (run gia đình – essential tremor)
Run nguyên phát Bệnh Parkinson
Các bộ phận bị ảnh
hưởng Tay>Đầu>Giọng nói>Chân Hai tay> cằm > hai chân
Run khi nghỉ - +++
Run tư thế +++ +
Run khi vận động +++ ±
Tần số 7-12Hz 4-6Hz
Thiểu động - ++
Tăng trương lực cơ ± ++
Tiền sử gia đình ++ ±
Đáp ứng với chẹn Beta + -
Đáp ứng với Levodopa - ++
Mất ổn định tư thế - +
40. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.3. Chẩn đoán phân biệt
HC Parkinson do thuốc
Thường là đối xứng Tuy nhiên, một loạt các nghiên cứu
cho thấy có đến 30% có triệu chứng bất đối xứng.
Quan trọng nhất khai thác kỹ tiền sử dùng thuốc, đặc
biệt là thuốc hướng thần.
Các thuốc có thể gây hội chứng Parkinson hay được
dùng trên lâm sàng: các thuốc hướng thần (Olanzapine,
Haloperidol, Risperidone,…), Metoclopramid, Flunarizine
41. 6. Chẩn đoán bệnh Parkinson
6.3. Chẩn đoán phân biệt
HC Parkinson do căn nguyên mạch máu:
TS: đột quỵ hoặc bệnh lý mạch máu não
(LS & CLS)
Ít gặp run, hay gặp cứng đơ
Có thể thấy tổn thương bó tháp
Đáp ứng kém với liệu pháp L - Dopa
42. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.1. Chiến lược điều trị bệnh Parkinson
Ở bệnh nhân Parkinson mới mắc: Nên sử dụng các
thuốc kháng cholin, Amantadin, Selegilin hoặc các thuốc
đồng vận với dopamin; thận trọng sử dụng L - dopa, trì
hoãn dùng L - dopa càng dài càng tốt.
Ưu tiên hàng đầu: điều trị bảo tồn, bao gồm các phương
pháp dùng thuốc điều trị cơ chế triệu chứng, các thuốc
chống oxy hoá, các thuốc bảo vệ thần kinh; kết hợp với
các phương pháp vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, điều
trị các triệu chứng thứ phát của bệnh.
Phẫu thuật chỉ nên sử dụng khi bệnh nhân không đáp
ứng với các thuốc.
43. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.2. Các nhóm thuốc điều trị bệnh Parkinson
7.2.1. Nhóm kháng Cholinergic
- Ức chế hoạt động của hệ Cholin, đặc biệt hệ TKTW
- CĐ: HC P do thuốc an thần, PD giai đoạn sớm, phối
hợp với các thuốc khác.
- Td phụ: rối loạn điều tiết mắt, khô mắt, khô miệng, bí đái,
buồn ngủ, nhịp tim nhanh, lú lẫn, ảo giác
- Đại diện: Trihexyphenidyl (Artane, Trihex viên 2mg)
44. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.1. Các nhóm thuốc điều trị bệnh Parkinson
7.2.2. Nhóm hưng phấn hệ Dopaminergic
Nhóm thuốc có tác động đồng vận với Dopamine
- Cơ chế: kích thích trực tiếp thụ thể Dopamin ở màng sau
sinap
- Cách dùng: khởi đầu liều thấp, chia 2-3 lần/ngày, tăng
dần đến liều điều trị
- Ưu điểm: giảm được liều L-Dopa, kéo dài thời gian sử
dụng L-dopa, tỷ lệ loạn động do thuốc thấp hơn L-dopa
- Tác dụng phụ: Hạ HA tư thế, loạn nhịp tim, đau bụng,
buồn nôn, khó tiêu, táo bón,...
- Hay dùng: Peripedil (Trivastal viên 50mg), Pramipexol
(Sifrol 0,25mg, 0,375mg, 0,75mg)
46. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.1. Các nhóm thuốc điều trị bệnh Parkinson
7.2.2. Nhóm hưng phấn hệ Dopaminergic
Các thuốc thay thế Dopamin: Levodopa (L-dopa)
- Chất trung gian trong quá trình tổng hợp Dopamin, qua
được hàng rào máu – não
- Ưu điểm: bổ sung Dopamine kịp thời và đúng cơ chế
bệnh sinh.
- Nhược điểm: Có cả tác dụng trên Dopamin ngoại vi
buồn nôn, hạ HA, loạn nhịp tim kết hợp men Dopa
decarboxylase ngoại biên:
+ Benserazid (trong Madopar) tỷ lệ 4/1
+ Carbidopa (trong sinemet) tỷ lệ 10/1-4/1
- Tương tác thuốc: tránh vitamin B6, các dẫn chất
phenothiazin, phenytoin, IMAO
47. - Khởi đầu 100/25mg x 3 lần/
ngày
- Tối đa: 1500mg/375mg/ngày
48. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.2. Các nhóm thuốc điều trị bệnh Parkinson
- Tác dụng phụ:
+ Buồn nôn, nôn, hạ HA tư thế, rối loạn nhịp tim, lo âu, lú
lẫn, ảo giác.
+ Loạn vận động:
+ Dao động vận động:
* Hiện tượng cuối liều
* Hiện tượng bật – tắt (on-off)
- Đại diện: Madopar 250mg
49. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.2. Các nhóm thuốc điều trị bệnh Parkinson
7.2.2. Nhóm hưng phấn hệ Dopaminergic
Các nhóm thuốc ức chế quá trình dị hóa Dopamin
- Các thuốc ức chế men oxy hóa amin đơn (IMAO):
Segegilin, depenyl
- Các thuốc ức chế men COMT: Tolcarpone, Entacarpone
50. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.3. Các phương pháp điều trị khác
7.3.1. Các phương pháp điều trị ngoại khoa
- PT mở bèo nhạt (pallidotomy)
- PT mở đồi thị (Thalamotomy)
- Kích thích não sâu (Deep brain stimulation – DPS)
- PT bằng tia gamma (gamma knife)
- Cấy ghép tế bào
51. 7. Điều trị bệnh Parkinson
7.2. Các phương pháp điều trị khác
7.3.2. Các phương pháp vận động, phục hồi chức năng
- Vật lý trị liệu
- Ngôn ngữ trị liệu
- Dinh dưỡng
- BN tự tập thể dục theo chương trình PD warrior exercise
52. Câu hỏi ôn tập
1. Trình bày đặc điểm lâm sàng và cận lâm
sàng bệnh Parkinson?
2. Nêu tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
Parkinson? Chẩn đoán phân biệt bệnh
Parkinson với một số hội chứng Parkinson
hay gặp?
3. Nêu mục tiêu điều trị bệnh nhân
Parkinson và kế hoạch theo dõi điều trị một
bệnh nhân Parkinson?